Chúng ta đã biết, mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm khác nhau. Cụ thể:
+ Phương pháp trực tiếp: kết quả của nó sẽ làm tương xứng giữa chi phí và thu nhập. Tuy nhiên, chỉ được sử dụng khi NVL có giá trị cao, được xác định theo đơn chiếc hoặc từng lô.
+ Phương pháp giá đơn vị bình quân: có khuynh hướng che giấu sự biến động giá.
+ Phương pháp FIFO: giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối tài sản sát với giá thức tế nhất.
+ Phương pháp LIFO: chọn chi phí phát sinh sau cùng để xác định trị giá NVL xuất, do đó có sự tương xứng tốt nhất giữa chi phí hiện hành và thu nhập trên báo cáo kết quả kinh doanh
Từ việc phân tích trên cho ta thấy: nếu DN muốn mở rộng quy mô sản xuất bằng cách thu hết vốn đầu tư từ bên ngoài như ngân hàng, các chủ đầu tư thì DN phải tìm mọi cách để lành mạch hoá nền tài chính.Trong trường hợp này, sử dụng phương pháp FIFO là thích hợp nhất. Nhưng nếu DN muốn chậm lại thời gian nộp thuế thì DN nên chọn phương pháp LIFO vì phương pháp này cho giá trị NVL xuất lớn nhất và do đó giá thành sản xuất, lợi nhuận gộp và thuế phải nộp là nhỏ nhất. Nói tóm lại, tuỳ thuộc vào từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào tình hình tài chính của DN để lựa chọn phương pháp cho thích hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho DN mình.
21 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số ý kiến về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận đó trở thành mục đớch cuối cựng của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phớ và lợi nhuận ngày càng được quan tõm. Vỡ thế cỏc doanh nghiệp đều ra sức tỡm con đường giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm. Do vậy với tỷ trọng chiếm khoảng 60-70% tổng chi phớ, nguyờn vật liệu cần được quản lý thật tốt. Nếu doanh nghiệp biết sử dụng nguyờn vật liệu một cỏch tiết kiệm, hợp lý thỡ sản phẩm làm ra càng cú chất lượng tốt mà giỏ thành lại hạ tạo ra mối tương quan cú lợi cho doanh nghiệp trờn thị trường. Quản lý nguyờn vật liệu càng khoa học thỡ cơ hội đạt hiệu quả kinh tế càng cao. Với vai trũ như vậy nờn yờu cầu quản lý nguyờn vật liệu cần chặt chẽ trong tất cả cỏc khõu từ khõu thu mua, dự trữ và bảo quản đến khõu sử dụng.
Nhận thức được vai trũ quan trọng của kế toỏn nguyờn vật liệu nờn em đó chọn đề tài: “Một số ý kiến về tổ chức kế toỏn nguyờn vật liệu trong cỏc doanh nghiệp”. Để từ đú thấy được những mặt cũn tồn tại, đề suất ý kiến với hy vọng nhằm đũng gúp một phần cho việc hoàn thiện kế toỏn nguyờn vật liệu dựa trờn cơ sở phõn tớch về lý luận và thực trạng.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyờn đề cũn cú cỏc phần sau:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toỏn NVL và thực trạng ở DN sản xuất kinh doanh.
Phần II: Một Số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn.
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUYấN VẬT LIỆU
I. VÀI NẫT CHUNG VỀ NVL
1. Khỏi niệm
Nguyờn vật liệu là đối tượng lao động được biểu hiện bằng hỡng thỏi vật chất khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, trị giỏ NVL được chuyển một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh.
2. Phõn loại
Theo những tiờu thức khỏc nhau, NVL chia thành những loại khỏc nhau. Xột theo vị trớ tỏc dụng của NVL đối với quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh thỡ NVL được chia thành cỏc loại sau:
- Nguyờn vật liệu chớnh
- Vật liệu phụ
- Nhiờn liệu
- Phụ tựng thay thế
- Vật liệu kinh doanh
- Thiết bị cần lắp
- Phế liệu và vật liệu khỏc
3. Tớnh giỏ NVL
- Tớnh giỏ NVL nhập kho.
Giỏ trị vật liệu nhập kho được tớnh theo giỏ thực tế. Tuỳ theo loại hỡnh DN tớnh VAT theo phương phỏp trực tiếp hay phương phỏp khấu trừ mà trong giỏ thực tế cú thuế hay khụng cú thuế.
- Đối với vật liệu mua ngoài:
Giỏ thực tế = giỏ ghi trờn hoỏ đơn + thuế NK ( nếu cú ) + chi phớ thu mua – cỏc khoản chờnh lệch, giảm giỏ hàng mua
- Đối với vật liệu thuờ ngoài ra cụng chế biến:
Giá TT = giá trị vật liệu xuất chế biến + chi phí liên quan ( tiền thuê gia công, chế biến)
- Đối với vật liệu sản xuất: giỏ thực tế = giỏ thành sản xuất thực tế.
- Đối với vật liệu do bộ nhận vốn gúp liờn doanh cổ phần:
Giá thực tế = giá trị vật liệu được các bên tham gia góp vốn chấp nhận + chi phí liên quan đến tiếp nhận (nếu có).
Giỏ thực tế = giỏ thị trường+ chi phớ liờn quan đến tiếp nhận (nếu cú).
- Đối với vật liệu được tặng thưởng:
- Đối với phế liệu: giỏ thực tế là giỏ ước tớnh thực tế cú thể sử dụng được hay giỏ trị tối thiểu.
Ngoài ra khi tớnh giỏ NVL nhập vào, người ta cũn sử dụng giỏ hạch toỏn. Vật liệu nhập kho chỉ được tớnh theo giỏ hạch toỏn khi cú những vật liệu xuất sử dụng ngay trong kinh doanh nhưng chưa biết giỏ thực tế vật liệu nhập. Giỏ hạch toỏn cũn được gọi là giỏ tạm tớnh hay giỏ kế hạch.
Giỏ hạch toỏn = số lượng thực nhập x đơn giỏ hạch toỏn.
Vật liệu nhập trong kỳ vẫn được tớnh theo giỏ thực tế, đến cuối kỳ trờn cơ sở ghi sổ giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế nhập đó biết, ta tớnh hệ số giỏ, tớnh giỏ trị vật liệu xuất sử dụng
b, Tớnh giỏ vật liệu xuất
Trong quỏ trỡnh sản xuất, việc đỏnh giỏ vật liệu theo giỏ thực tế rất quan trọng. Nú giỳp cho việc phõn bổ chớnh xỏc chi phớ thực tế về vật liệu tiờu hao trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng DN, vào yờu cầu quản lý và trỡnh độ nghiệp vụ quản lý của từng cỏn bộ kế toỏn, cú thể sử dụng một trong cỏc phương phỏp sau:
- Phương phỏp nhập trước xuất trước (FIFO): phương phỏp này giả định vật tư nào nhập kho trước sẽ được xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giỏ thực tế của số hàng xuất.
- Phương phỏp nhập sau – xuất trước (LIFO). Phương phỏp này tớnh trờn cơ sở giả định lụ vật tư nào nhập sau sẽ được xuất dựng trước. Phương phỏp này thớch hợp trong trường hợp lạm phỏt.
- Phương phỏp trực: theo phương phỏp này khi NVL thực tế xuất kho thuộc lụ hàng nào thỡ tớnh theo giỏ thực tế của lụ đú. Phương phỏp này cũn gọi là phương phỏp thực tế đớch danh thường sử dụng với cỏc vật liệu cú giỏ trị cao và cú tớnh tỏch biệt.
- Phương phỏp giỏ hạch toỏn: theo phượng phỏp này, toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ được tớnh theo giỏ hạch toỏn.
- Phương phỏp đơn vị bỡnh quõn: theo phương phỏp này, giỏ thực tế NVL dựng trong kỳ được tớnh thoe giỏ bỡnh quõn (bỡnh quõn ca kỳ dự trữ, bỡnh quõn cuối kỳ trước hoặc bỡnh quõn theo mỗi lần nhập)
Giá thực tế VL xuất = giá hạch toán VL x Hệ số giá VL
dùng or tồn cuối kỳ xuất dùng or tồn cuối kỳ
Giá thực tế VL = Số lượng VL x Giá đơn vị
xuất dùng xuất dùng bình quân
Giá đơn vị Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
=
bình quân Số lượng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Trong đú:
Phương phỏp đơn vị bỡnh quõn cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chớnh xỏc khụng cao. Hơn nũă cụng việc tớnh toỏn dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến cụng tỏc kế toỏn núi chung.
Giá đơn vị bình Giá thực tế VL tồn đầu kỳ or cuối kỳ trước
=
quân cuối kỳ trước Lượng thực tế VL tồn đầu kỳ or cuối kỳ trước
Phương phỏp này khỏ đơn giản, phản ỏnh kịp thời tỡnh hỡnh biến động VL trong kỳ nhưng khụng chớnh xỏc vỡ khụng tớnh đến sự biến đọng của giỏ cả vật liệu kỳ này.
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế VL tồn trước khi nhập + số nhập
=
sau mỗi lần nhập Lượng thực tế VL tồn trước khi nhập + số nhập
Phương phỏp này khắc phục được điểm của hai phương phỏp trờn nhưng lại tún nhiều cụng sức, tớnh toỏn nhiều lần.
- Phương phỏp trị giỏ tụn VL cuối kỳ : thoe phương phỏp này , cuối kỳ hạch toỏn, cỏc DN tiến hành kiểm kờ vật tư tồn kho và giỏ trị vật liệu tồn kho theo một mức giỏ nỏo đú
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Hệ số giá (H ) =
Giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá thực tế VL xuất kho = giá hạch toán của VL xuất x Hệ số giá (H)
II. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYấN VẬT LIỆU
1. Hạch toỏn tổng hợp NVL theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn (KKTX)
Hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn là phương phỏp theo dừi thường xuyờn, liờn tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trờn sổ kế toỏn.
Sử dụng phương phỏp này cú thể tớnh được trị giỏ vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trờn sổ tổng hợp. Trong phương phỏp này, tài khoản nguyờn vật liệu được phản ỏnh theo đỳng nội dung tài khoản tài sản.Phương phỏp này thường được ỏp dụng ở cỏc doanh nghiệp cú giỏ trị nguyờn vật liệu lớn.
1.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 "Nguyờn vật liệu"
Tài khoản này dựng để theo dừi giỏ trị hiện cú, biến động tăng giảm của cỏc loại nguyờn vật liệu theo giỏ thực tế. Kết cấu TK 152:
-Bờn Nợ: + Giỏ thực tế của nguyờn vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuờ ngoài gia cụng chế biến, nhận gúp vốn liờn doanh, được cấp hoặc nhập từ nguồn khỏc.
+ Trị giỏ nguyờn vật liệu thừa phỏt hiện khi kiểm kờ.
-Bờn Cú:
+ Giỏ thực tế nguyờn vật liệu xuất kho dựng cho sản xuất, xuất bỏn, thuờ ngoài gia cụng chế biến hoặc gúp vốn liờn doanh.
+ Trị giỏ NVL được giảm giỏ, CKTM hoặc trả lại người bỏn.
+ Trị giỏ nguyờn vật liệu thiếu hụt phỏt hiện khi kiểm kờ.
-Dư Nợ:
+ Giỏ thực tế nguyờn vật liệu tồn kho
Tài khoản 152 cú thể mở chi tiết theo từng loại NVL tuỳ theo yờu cầu quản lý của doanh nghiệp. Chi tiết theo cụng dụng cú thể chia thành 5 tài khoản cấp 2:
-TK 1521 - Nguyờn vật liệu chớnh
-TK 1522 - Vật liệu phụ
-TK 1523 - Nhiờn liệu
-TK 1524 - Phụ tựng thay thế
-TK 1528 - Vật liệu khỏc
1.2. Phương phỏp hạch toỏn
Hạch toỏn tổng hợp tăng nguyờn vật liệu:
*Tăng do mua ngoài:
�Trường hợp 1: Vật liệu và hoỏ đơn cựng về
Căn cứ vào hoỏ đơn, phiếu nhập kho và cỏc chứng từ liờn quan kế toỏn ghi:
Nợ TK 152: Giỏ thực tế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 111, 112, 331, 141, 311...tổng thanh toỏn
�Trường hợp 2: Vật tư về trước, hoỏ đơn về sau
Khi vật tư về làm thủ tục nhập kho, lưu phiếu nhập vào tập hồ sơ hàng chưa cú hoỏ đơn.
+ Nếu trong kỳ hoỏ đơn về: hạch toỏn như trường hợp 1.
+ Cuối kỳ hoỏ đơn chưa về, kế toỏn ghi:
Nợ TK 152 Giỏ tạm tớnh
Cú TK 331
+ Sang thỏng sau hoỏ đơn về, kế toỏn ghi bổ sung hoặc ghi õm để điều chỉnh giỏ tạm tớnh thành giỏ hoỏ đơn :
Nợ TK 152 : Giỏ nhập thực tế trừ (-) giỏ tạm tớnh
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 331 : Giỏ thanh toỏn trừ (-) giỏ tạm tớnh
�Trường hợp 3: Hoỏ đơn về trước, vật tư về sau:
Khi hoỏ đơn về lưu hoỏ đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường.
+ Nếu trong kỳ vật tư về, hạch toỏn giống trường hợp 1.
+ Cuối kỳ vật tư chưa về, kế toỏn ghi:
Nợ TK 151: Giỏ trị vật tư
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 331, 111, 112...Tổng số tiền
+ Sang kỳ sau khi vật tư về:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627, 642...Nếu sử dụng ngay
Cú TK 151
Trong cả 3 trường hợp trờn, nếu được chiết khấu, giảm giỏ, trả lại vật tư kế toỏn hạch toỏn như sau:
- Với chiết khấu thanh toỏn được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331
Cú TK 515
- Với chiết khấu thương mại:
Nợ TK 111, 112, 331
Cú TK 152
- Với trường hợp giảm giỏ hoặc trả lại vật tư cho người bỏn:
Nợ TK 111, 112, 331
Cú TK 152
Cú TK 133
Tăng do cỏc nguyờn nhõn khỏc:
Nợ TK 152: nguyờn vật liệu tăng
Cú TK 411: được cấp hoặc nhận vốn gúp liờn doanh
Cú TK 711: được viện trợ, biếu tặng
Cú TK 154: thuờ ngoài gccb hoặc tự sản xuất đó hoàn thành
Cú TK 154, 711: thu hồi phế liệu trong sản xuất, thanh lý TSCĐ
Cú TK 621, 627, 641, 642: sử dụng cũn thừa nhập lại kho
Cú TK 1388: nhập vật tư từ cho vay, mượn
Cú TK 128, 222: nhận lại vốn gúp liờn doanh
Cú TK 3381: kiểm kờ thừa
Cú TK 412: đỏnh giỏ tăng nguyờn vật liệu
ì Hạch toỏn tổng hợp giảm nguyờn vật liệu:
Xuất nguyờn vật liệu sử dụng cho cỏc bộ phận:
Nợ TK 621, 627, 641, 642 Theo giỏ
Cú TK 152 trị xuất
Xuất gúp liờn doanh:
Giỏ trị vốn gúp do hội đồng liờn doanh đỏnh giỏ, chờnh lệch giữa giỏ trị vốn gúp và giỏ trị ghi sổ được phản ỏnh trờn tài khoản chờnh lệch đỏnh giỏ tài sản:
Nợ TK 128, 222: giỏ trị vốn gúp
Nợ TK 811 : phần chờnh lệch tăng
Cú TK 152: giỏ trị xuất thực tế
Cú TK 711: phần chờnh lệch giảm
Xuất vật liệu bỏn:
-Phản ỏnh giỏ vốn:
Nợ TK 632 Trị giỏ xuất
Cú TK 152
-Phản ỏnh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: giỏ bỏn cả thuế GTGT
Cú TK 511: giỏ bỏn chưa thuế GTGT
Cú TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Kiểm kờ thiếu nguyờn vật liệu:
Nợ TK 1381
Cú TK 152
Xử lý chỗ thiếu:
Nợ TK 1388, 334, 111, 112: cỏ nhõn bồi thường
Nợ TK 632: tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn
Cú TK 1381
Xuất cho cỏc mục đớch khỏc:
Nợ TK 154: thuờ ngoài gia cụng chế biến
Nợ TK 1388, 136: cho vay, cho mượn
Nợ TK 411: trả lại vốn gúp liờn doanh
Nợ TK 4312: viện trợ, biếu tặng
Nợ TK 412: đỏnh giỏ giảm nguyờn vật liệu
Cú TK 152: nguyờn vật liệu giảm
2. Hạch toỏn tổng hợp NVL theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ (KKĐK)
Phương phỏp kiểm kờ định kỳ là phương phỏp căn cứ vào kết quả kiểm kờ thực tế để phản ỏnh giỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ trờn sổ kế toỏn tổng hợp và từ đú tớnh ra trị giỏ vật tư, hàng hoỏ đó xuất.
Trị giỏ vật tư xuất kho
=
Trị giỏ vật tư tồn đầu kỳ
+
Tổng giỏ vật tư mua vào trong kỳ
-
Trị giỏ vật tư tồn cuối kỳ
Theo phương phỏp này, mọi biến động về vật tư khụng được theo dừi, phản ỏnh trờn tài khoản 152, giỏ trị vật tư mua vào được phản ỏnh trờn tài khoản "Mua hàng".
Phương phỏp này thường được ỏp dụng ở những doanh nghiệp cú nhiều chủng loại vật tư, giỏ trị thấp và được xuất thường xuyờn.
2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 "Mua hàng":
Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611:
-Bờn Nợ:
+ Kết chuyển trị giỏ vật tư tồn đầu kỳ
+ Trị giỏ vật tư nhập trong kỳ
-Bờn Cú:
+ Kết chuyển trị giỏ vật tư tồn cuối kỳ
+ Kết chuyển trị giỏ vật tư xuất trong kỳ
Tài khoản 611 cuối kỳ khụng cú số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
-TK 6111 "Mua nguyờn vật liệu"
-TK 6112 "Mua hàng hoỏ"
Tài khoản 152 "Nguyờn vật liệu", 151 "Hàng mua đi đường"
-Bờn Nợ:
+ Giỏ trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ
+ Giỏ trị vật tư tồn, vật tư đi đường cuối kỳ
-Bờn Cú: + Kết chuyển giỏ trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ
2.2. Phương phỏp hạch toỏn
- Đầu kỳ, kết chuyển giỏ trị vật tư tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611
Cú TK 152
Cú TK 151
-Trong kỳ, phản ỏnh giỏ trị vật tư tăng:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Cú TK 111, 112, 331...
Cú TK 411, 128, 222
Cú TK 711
+ Nếu được chiết khấu thương mại, giảm:
Nợ TK 111, 112, 331
Cú TK 133
Cú TK 611
+ Nếu được hưởng chiết khấu thanh toỏn:
Nợ TK 111, 112, 331
Cú TK 515
-Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kờ, xỏc định được giỏ trị tồn cuối kỳ và kết chuyển:
Nợ TK 151, 152
Cú TK 611
+ Sau khi cú đầy đủ cỏc bỳt toỏn trờn, kế toỏn tớnh ra được giỏ trị vật liệu xuất dựng trong kỳ và ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642...
Nợ TK 128, 222
Cú TK 611
3. Tổ chức hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu
3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ về nguyờn vật liệu trong cỏc doanh nghiệp ỏp dụng chế độ kế toỏn doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995.
Hệ thống chứng từ về NVL theo chế độ kế toỏn đó ban hành bao gồm:
-Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
-Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
-Thẻ kho Mẫu số 05-VT
-Hoỏ đơn GTGT (bờn bỏn lập) Mẫu số 01GTKT-3LL
-Hoỏ đơn thụng thường (bờn bỏn lập) Mấu số 02GTTT-3LL
-v.v.....
Trong đú cú Biờn bản kiểm nghiệm và Phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ là cỏc chứng từ hướng dẫn cũn lại là cỏc chứng từ bắt buộc.
Quy trỡnh lập và luõn chuyển chứng từ về NVL được khỏi quỏt qua sơ đồ sau:
3.2. Cỏc phương phỏp hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu
Kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu là việc theo dừi, ghi chộp sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thụng tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư.Cụng tỏc hạch toỏn chi tiết phải đảm bảo theo dừi được tỡnh hỡnh nhập xuất tồn kho theo chỉ tiờu hiện vật và giỏ trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được tỡnh hỡnh luõn chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho, từng quầy, từng bói.
Hiện nay cỏc doanh nghiệp cú thể ỏp dụng một trong ba phương phỏp kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu như sau:
-Phương phỏp thẻ song song
-Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển
-Phương phỏp sổ số dư
3.2.1. Hạch toỏn theo phương phỏp thẻ song song
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiờu số lượng.
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trờn cơ sở cỏc chứng từ đú.
Cuối thỏng, thủ kho tớnh ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại vật liệu trờn thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toỏn chi tiết vật tư.
Tại phũng kế toỏn: Kế toỏn mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chộp sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giỏ trị. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được cỏc chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toỏn kiểm tra ghi đơn giỏ, tớnh thành tiền và phõn loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
Cuối kỳ kế toỏn tiến hành cộng sổ và tớnh ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trờn sổ kế toỏn chi tiết vật liệu với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào cỏc sổ kế toỏn chi tiết vật liệu kế toỏn lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Ưu điểm: Phương phỏp này đơn giản trong khõu ghi chộp, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phỏt hiện sai sút đồng thời cung cấp thụng tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyờn vật liệu kịp thời, chớnh xỏc.
Nhược điểm: Ghi chộp trựng lặp giữa thủ kho và kế toỏn ở chỉ tiờu số lượng, làm tăng khối lượng cụng việc của kế toỏn, tốn nhiều cụng sức và thời gian.
Điều kiện vận dụng: Thớch hợp với cỏc doanh nghiệp thực hiện cụng tỏc kế toỏn mỏy và cỏc doanh nghiệp thực hiện kế toỏn bằng tay trong điều kiện doanh nghiệp cú ớt danh điểm vật tư, trỡnh độ chuyờn mụn của cỏn bộ kế toỏn cũn hạn chế.
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu
D.điểm VT
Tờn VT
ĐVT
Đơngiỏ
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
3.2.2. Hạch toỏn theo phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chộp giống như phương phỏp thẻ song song.
Tại phũng kế toỏn: Kế toỏn mở sổ đối chiếu luõn chuyển nguyờn vật liệu theo từng kho, cuối thỏng trờn cơ sở phõn loại chứng từ nhập, xuất nguyờn vật liệu theo từng danh điểm và theo từng kho, kế toỏn lập Bảng kờ nhập vật liệu, Bảng kờ xuất vật liệu. Rồi ghi vào sổ đối chiếu luõn chuyển. Cuối kỳ đối chiếu thẻ kho với sổ đối chiếu luõn chuyển.
Ưu điểm: Tiết kiệm cụng tỏc lập sổ kế toỏn so với phương phỏp thẻ song song, giảm nhẹ khối lượng ghi chộp của kế toỏn, trỏnh việc ghi chộp trựng lặp. Nhược điểm: Khú kiểm tra, đối chiếu, khú phỏt hiện sai sút và dồn cụng việc vào cuối kỳ nờn hạn chế chức năng kiểm tra thường xuyờn, liờn tục, hơn nữa làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện cỏc khõu kế toỏn khỏc.
Điều kiện vận dụng: Phương phỏp này thớch hợp với những doanh nghiệp cú nhiều danh điểm vật tư nhưng số lượng chứng từ nhập xuất khụng nhiều, khụng cú điều kiện bố trớ riờng từng nhõn viờn kế toỏn chi tiết vật liệu để theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất hàng ngày.
Bảng kờ nhập (xuất) vật liệu
D.điểm VL
Tờn VT
ĐVT
Giỏ HT
Số lượngChứng từ
Số lượng
Số tiền
Kho...
Kho...
Cộng
Sổ đối chiếu luõn chuyển
Năm........
Kho........
Danhđiểm
Tờn VL
ĐVT
Đơn giỏ
Số dư đầu T1
Luõn chuyển thỏng 1
Số dư đầu T2
SL
TT
Nhập
Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
3.2.3. Hạch toỏn theo phương phỏp sổ số dư
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn ngoài ra cuối thỏng thủ kho cũn phải ghi số lượng tồn kho trờn thẻ kho vào Sổ số dư.
Tại phũng kế toỏn: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toỏn nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến, cú lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đú, kế toỏn lập Bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tớnh tiền trờn Sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm nguyờn vật liệu trờn sổ số dư với Bảng luỹ kế nhập xuất tồn.
Ưu điểm: Phương phỏp này trỏnh được việc ghi chộp trựng lặp và dàn đều cụng việc ghi sổ trong kỳ nờn khụng bị dồn cụng việc vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Sử dụng phương phỏp này sẽ gặp nhiều khú khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và phỏt hiện sai sút.
Điều kiện vận dụng: Thớch hợp với những doanh nghiệp cú nhiều danh điểm vật tư và số lần nhập xuất của mỗi loại nhiều, đồng thời nhõn viờn kế toỏn và thủ kho của doanh nghiệp phải cú trỡnh độ chuyờn mụn cao.
Phiếu giao nhận chứng từ
Từ ngày...... đến ngày...... thỏng......năm......
Nhúm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu
Số tiền
Ngày......thỏng......năm......
Người nhận Người giao
Bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho vật liệu
Thỏng......năm......
Kho......................
Danh điểm
Tờn vật liệu
Đơn giỏ
Tồn đầu thỏng
Nhập
Xuất
Tồn cuối thỏng
Từ ngày..Đến ngày..
Từ ngày..Đến ngày..
Cộng nhập
Từ ngày..Đến ngày..
Từ ngày..Đến ngày..
Cộng xuất
PHẦN II: MỘT SỐ í KIẾN ĐỀ SUẤT
1. Như phần trờn đó trỡnh bày, cú cỏc phương phỏp tớnh giỏ NVL xuất kho sau:
- Phương phỏp giỏ đơn vị bỡnh quõn
- Phương phỏp nhập trước – xuất trước (FIFO)
- Phương phỏp nhập sau – xuất trước (LIFO)
- Phương phỏp trực tiếp
- Phương phỏp giỏ hạch toỏn
Trong một thị trường ổn định, khi giỏ khụng thay đổi thỡ việc lựa chọn phương phỏp nào khụng quan trọng bởi vỡ giỏ khụng đổi từ người này sang người khỏc thỡ tất cả cỏc phương phỏp đều cho cựng một kết quả. Tuy nhiờn, trong một thị trường khụng ổn định, khi giỏ lờn xuống thất thường thỡ mỗi phương phỏp lại cú cỏc kết quả khỏc nhau. Chớnh vỡ vậy, việc lựa chọn phương phỏp nào để tớnh giỏ NVL xuất hoàn toàn phụ thuộc vào mục đớch kinh doanh của DN.
Chỳng ta đó biết, mỗi phương phỏp cú những ưu nhược điểm khỏc nhau. Cụ thể:
+ Phương phỏp trực tiếp: kết quả của nú sẽ làm tương xứng giữa chi phớ và thu nhập. Tuy nhiờn, chỉ được sử dụng khi NVL cú giỏ trị cao, được xỏc định theo đơn chiếc hoặc từng lụ.
+ Phương phỏp giỏ đơn vị bỡnh quõn: cú khuynh hướng che giấu sự biến động giỏ.
+ Phương phỏp FIFO: giỏ trị hàng tồn kho trờn bảng cõn đối tài sản sỏt với giỏ thức tế nhất.
+ Phương phỏp LIFO: chọn chi phớ phỏt sinh sau cựng để xỏc định trị giỏ NVL xuất, do đú cú sự tương xứng tốt nhất giữa chi phớ hiện hành và thu nhập trờn bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Từ việc phõn tớch trờn cho ta thấy: nếu DN muốn mở rộng quy mụ sản xuất bằng cỏch thu hết vốn đầu tư từ bờn ngoài như ngõn hàng, cỏc chủ đầu tư thỡ DN phải tỡm mọi cỏch để lành mạch hoỏ nền tài chớnh.Trong trường hợp này, sử dụng phương phỏp FIFO là thớch hợp nhất. Nhưng nếu DN muốn chậm lại thời gian nộp thuế thỡ DN nờn chọn phương phỏp LIFO vỡ phương phỏp này cho giỏ trị NVL xuất lớn nhất và do đú giỏ thành sản xuất, lợi nhuận gộp và thuế phải nộp là nhỏ nhất. Núi túm lại, tuỳ thuộc vào từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào tỡnh hỡnh tài chớnh của DN để lựa chọn phương phỏp cho thớch hợp, nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho DN mỡnh.
2. Theo chế độ kế toỏn hiện hành cú 2 phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho
Đú là: kờ khai thường xuyờn và kiểm kờ định kỳ. Sự khỏc nhau cơ bản giữa 2 phương phỏp này chớnh là tớnh chất của việc theo dừi và phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động của NVL trờn sổ kế toỏn
* Phương phỏp kiểm kờ thường xuyờn: theo dừi và phản ỏnh thường xuyờn, liờn tục, cú hệ thống tỡnh hỡnh xuất nhập, tồn kho NVL trờn sổ kế toỏn.
* Phương phỏp kiểm kờ định kỳ: căn cứ vào kết quả kiểm kờ thực tế để phản ỏnh giỏ trị tồn kho cuối kỳ của NVL trờn sổ kế toỏn tổng hợp, từ đú tớnh ra giỏ trị VNL xuất dựng trong kỳ. Như vậy, phương phỏp kiểm kờ định kỳ: mọi biến động của NVL khụng được theo dừi, phản ỏnh trờn cỏc tài khoản kế toỏn hàng tồn kho – cỏc tài khoản tồn kho này chỉ dựng để phản ỏnh giỏ trị NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Theo em, sự quyết định như vậy làm mất tớnh đặc trưng, cơ bản của phương phỏp kế toỏn, đú là phương phỏp tài khoản và kộo theo đú là mất đi nội dung cơ bản của tài khoản kế toỏn - đú là việc phản ỏnh sự vận động khụng ngoài hai mặt đối lập của bất kỳ một đối tượng kế toỏn nào trờn tài khoản. Vỡ vậy, nờn cú quyết định thống nhất phản ỏnh trờn cỏc tài khoản hàng tồn kho cả tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động tăng, giảm của hàng tồn kho, khụng cú sự phõn biệt cho trường hợp kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ hay kờ khai thường xuyờn.
3. Theo quyết định của chế độ kế toỏn hiện hành cũng như chuẩn kế toỏn quốc tế
Theo quyết định của chế độ kế toỏn hiện hành cũng như chuẩn kế toỏn quốc tế thỡ việc trớch lập và hạch toỏn dự phũng giảm giỏ NVL tồn kho trong cỏc DN là cần thiết. Nú giỳp cho cỏc DN cú nguồn tài chớnh để bự đắp cỏc khoản thiệt hại cú thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh. Tuy nhiờn, chỉ nờn lập dự phũng cho những NVL mà sản phẩm sản xuất ra từ cỏc loại NVL này bị giảm giỏ trờn thị trường
Để khắc phục đỳng hỡnh thức về dự phũng như hiờn nay, nhất thiết cỏc khoản tổn thất thực tế do giảm giỏ hay cỏc khoản dự phũng khụng dựng đến phỏt sinh trong năm kế hoạch phải được ghi nhận vào cỏc tài khoản phản ỏnh dự phũng
KẾT LUẬN
Nguyờn vật liệu thuộc tài sản lưu động, giỏ trị vật liệu thuộc vốn lưu động dự trữ của DN. Vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm ở cỏc DN, cho nờn việc quản lý quỏ trỡnh thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự trự và sử dụng NVL trực tiếp tỏc động đến những chỉ tiờu quan trọng nhất của DN như chỉ tiờu sản lượng, chất lượng sản phẩm, chỉ tiờu doanh lợi, lợi nhuận và giỏ thành,...
Xuất phỏt từ đặc điểm quan trọng của NVL và bờn cạnh đú, để phự với điều kiện mới cũng như thay đổi trong cơ chế tài chớnh, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn NVL là khụng thể thiếu được để quản lý vật liệu tốt hơn, thỳc đẩy việc cung cấp kịp thời, đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất và dự trự, sử dụng vật liệu hợp lý, tiết kiệm, ngăn ngừa hiện tượng mất mỏt, lóng NVL trong tất cả cỏc khõu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Chuyờn đề này được viết để nhằm đúng gúp một phần ý kiến vào việc hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn NVL. Mặc dự đó cú nhiều cố gắng song trắc khụng thể trỏnh khỏi được nhiều thiếu sút trong quỏ trỡnh nghiờn cứu và viết đề ỏn. Vỡ vậy, mong sẽ nhận được sự thụng cảm và đúng gúp ý kiến để chuyờn đề này thực sự mang lại hiệu quả cao hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21540.doc