Thuyết minh báo cáo tài chính kế toán được trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của Xí nghiệp, nội dung một chế độ kế toán được áp dụng ở Xí nghiệp, tình hình và lý do biển động của một đối tượng biến động tài sản và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chi tiết về kiến nghị của Xí nghiệp .
Trình tự xét duyệt quyết toán .
Khi kết thúc năm , xí nghiệp căn cứ lập quyết toán lần một nộp lên Công ty . Công ty tiến hành kiểm tra ,rà soát quyết toán của đơn vị từ đó phát hiện những thiếu sót bất hợp lý để sứa chữa điều chính . Xí nghiệp lập báo cáo lần 2 căn cứ báo cáo Công ty kiểm tra .Công ty căn cứ vào quyết toán chính thức lần 2 để duyệt quyết toán cho Xí nghiệp . căn cứ vào quyết toán được duyệt mà Xí nghiệp có những quyết định cụ thể cho từng bộ phận trực thuộc.
4) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mười hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế phát sinh trong tháng .Theo chế độ hiện hành tỷ lệ bảo hiếm xã hội là 20%. Trong đó 15 % do Xí nghiệp nộp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 5 % còn lại do lao động nộp trừ vào lương tháng.
BHYT được tính theo tỷ lệ 3 % trên tổng số tiền lương .
Trong đó 2 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động .
KPCĐ được tính 2% tổng số lương thực tế phát sinh trong tháng của chi phí công nhân viên .
Để tổng hợp tiền lương kế toán sử dụng TK 334: phải trả công nhân viên .
Kết cấu TK như sau :
Bên nợ :- Các khoản lương thưởng đã trả cho CNV.
Các khoản khấu trừ vào lương CBCNV.
Bên có : Các khoản tiền lương thưởng BHXH, và các khoản phải trả cho CNV.
Số dư nợ : Số lương trả quả cho CBCNV
Số dư có : Số còn phải thanh toán cho CBCNV.
Các TK có liên quan :
TK 335 : Chi phí phải trả.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK641: Chi phí bán hàng
TK 111, 112, 141, 138, 338.
Phương pháp kế toán tiền lương :
Tính lương thực tế phải trả;
Nợ TK 622: Tiền lương tính cho CN trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627: Tiền lương tính cho nhân viên quản lý Xưởng được tính vào chi phí sản xuất chung .
Nợ TK 641:Tiền lương phải trả tính cho chi phí bán hàng .
Nợ TK 642: Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý Xí nghiệp .
Nợ TK 136 : ( 1368 ) Trường hợp Xí nghiệp được Công ty phân phối , bổ sung quỹ lương tháng trước khi quyết toán được duỵệt.
Có TK 334:
b ) Khi thanh toán quỹ lương.
Nợ TK 334 : trả lương cho CBCNV
Có TK 111:
Nợ TK 334:
Có TK 338: Tiền lương CBCNV chưa lịnh hoặc góp vốn hoặc khấu trừ khoản BHXH,KPCĐ người lao động phải nộp
Nợ TK 334 :
CóTK 138,141: Khấu trừ các khoản phải thu của CNV.
Kế toán BHXH, BHYT,KPCĐ .
cách tính trích :
Nợ TK 622: Tính vào chi phí công nhân trực tiếp
Nợ TK 627 : tính vào chi phí sản xuất chung .
Nợ TK 641 : Tính vào chi phí bán hàng .
Nợ TK 642 ;Tính vào chi phí quản lý Xí nghiệp .
Nợ TK 334; Khấu trừ phần đóng góp của CBCNV về
5% BHXH, 1%BHYT.
Có TK 338.
Khi thanh toán BHXH cho CNV.
Nợ TK 338.
Có TK 111.
hoặc Có TK 334.
Khi nộp BHXH cho cơ quan bao hiêm hoặc công đoàn cấp trên :
Nợ TK 338.
Có TK 111,112.
Các chi phí kinh tế biểu hiện sử dụng hiệu quả lao động :
Chi phí năng suất lao động .
Chí tiêu cơ cấu lao động (lao đông gián tiếp , lao động trực tiếp ).
Ví dụ: Trong tháng 3 năm 20000 tại xưởng sản xuất nước giải khát hương bia về công tác tiên lương xáy ra như sau:
1 Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNVC trong thánglà 20.000.000 đồng.
Trong đó : Công nhân viên sản xuất 17.500.000.
Nhân viên quản lý xướng xuất 17.500.000.
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 800.000.
Tổng số BHXH phải trả trong tháng cho CNTTSX 300.000. Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 120.000. Nhân viên quản lý doanh nghiệp 140.000.
3 Tổng số tiền ăn ca phải trả CNVC trong tháng là : Công nhân trực tiếp sản xuất 1.520.000. Nhân viên quản lý phân xưởng xản xuất 450.000.
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 200.000.
Tổng tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả CNVC trong kỳ 3.600.000. trong đó Công nhân trực tiếp sản xuất 2.400.500.
Nhân viên quản lý xưởng sản xuất 550.000.
Nhân viên quản lý Xí nghiệp 600.000.
Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, theo tỷ lệ quy định.
Xí nghiệp hạch toán như sau;
1 Nợ TK622; 17.500.000.
Nợ TK627: 1.700.000.
Nợ TK642: 800.000.
Có TK334: 20.000.000.
2 Nợ TK338: 560.000.
Có TK334: 560.000.
3 Nợ TK622: 1.200.000.
Nợ TK627: 450.000.
Nợ TK642: 200.000.
Có TK334: 200.000.
4 Nợ TK431: 3.600.000.
CóTK334: 3.600.000.
5 Nợ TK334: 1.200.000.
Nợ TK622: 3.325.000.
NợTK627: 323.000.
Nợ TK642: 152.000.
Có TK338: 5.000.000.
TK3382: 40.000,
TK3383: 400.000,
TK3384: 600.000.
chương IV
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1 Khái niệm .
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà xí nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh trong một thời kỳ nhất định .Nói cách khác chi phi sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.Thực chất chi phí là sự di chuyển vốn .Chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành (sản phẩm, lao vụ dịch vụ ). Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khồi lượng công tác ,sản phẩm, lao vụ đã hoàn đã hoàn thành .
2) Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xí nghệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội được hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ kết hợp với kế toán hàng tồn kho, là phương pháp kê khai thường xuyên.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phi nhân công trực tiếp.
Chi phi sản xuất chung .
Vậy chứng từ sử dụng ban đầu trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bảng phân bổ 1,2,3,.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng phân bổ nguyên vật liệu .
Bảng tính và phân bổ khâu hao TTSCĐ.
3 )Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội được hạch theo sơ đồ sau.
Nhật ký chứng từ số 1,2,5,6,
Chứng từ gốc
Các bảng phân bổ:
Tiền lương BHXH
Vật liệu công cụ dụng cụ
Khấu hao TSCĐ.
Bảng kê số 4
Bảng tính giá thành sản phẩm
Sổ cái
Nhật ký chứng từ 7
Báo cáo giá thành sản phẩm
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc,nhật ký chứng từ 1,2,5,6,và bảng phân bổ để vào bảng kê 4,5,6,cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 7. Bảo cáo giá thành của xí nghiệp là cơ sơ để Xí nghiệp quyết toán vật tư và chi phí .
Để tiến hành tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp áp dụng phương pháp giản đơn.
Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng chi phí sản xuất cộng hoặc trừ số chênh lệch giữa các giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ so với cuối kỳ chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành .
4, Các phương pháp lập nhật ký chứng từ và bảng kê .
Phương pháp lập bảng kê số 4
Dùng để lập các chi phi sản xuất các sản phẩm lao vụ dịch trong kỳ .
_Cơ sở lập cá bảng phân bổ các nhật ký chứng từ các bảng kê và các chứng từ có liên quan
_ Phương pháp ghi :
Căn cứ vào các bảng phân bổ nhật ký chứng từ bảng kê kế toán tập hợp về số liệu chi phí sản xuất cho các tài khoản 641,622,627 ,chi tiết cho từng xưởng phát sinh chi phí cho nhu cầu quản lý .
Sau khi tập hợp xong và phân bổ cho từng xưởng ,chuyển từ tài khoản 621,622,627, sang tài khoản 154.Cuối cùng chi phí phát sinh của tài khoản 154.
b ) Phương pháp lập nhật ký chứng từ số 7.
_ Cơ sở lập căn cứ bảng kê 4,5,6,,và các chứng từ gốc có liên quan.
Phương pháp ghi :
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp .
Mục a:
_Căn cứ vào dòng cột nợ 154,621 ,627 ,trên bảng kê số 4 để xác định tổng số nợ của từng tài khoản 154, 621, 622, 627, để chi vào cột phù hợp .ẵẵLaays số liệu từ bảng kê số 5 phần ghi nợ Tài khoản 641 để ghi vào các dòng liên quan .
_ Dựa vào số liệu từng bảng kê số 6 phần ghi Nợ TK 142, 335, để ghi Nợ vào dòng Nợ TK142, 335, cả phần này .
Mục b :
_ Căn cứ vào bảng phân bố , các nhật ký chứng từ có liên quan đẻ ghi vào các dòng phù hợp .
_ Số liệu tổng cộng của mục a và mục b phần I để làm căn cứ ghi vào số cái .
Phần II Chi phí sản xuất theo yếu tố :
Yêú tố chi phí sản xuất theo yếu tố .
Căn cứ số phát sinh trên TK có 152, 153, mục a căn cứ vào chứng từ số sách có liên quan để xác định nguyên vật liệu mua vào để ghi vào dongf phù hợp .
Lưu ý : Ngoại trừ nguyên vật liệu không hết nhập kho.
_Yếu tố chi phí nhân công : Căn cứ vào số bên có của TK 334,338, trong mục a để ghi vào dòng phù hợp.
Yếu tố khấu hao TSCĐ căn cứ vào số phát sinh bên có TK 214ddeer ghi.
_Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài : căn cứ vào bảng kê số chi tiết nhật kỷ chứng từ số 5,1,2 1lieen quan để xác đinh phần chi phí dịch vụ mua ngoài .
_Yếu tố chi phí bằng tiền khác : Căn cứ vào nhật ký chứng từ 1,2, và các chứng từ liên quan để xác định chi phí bằng tiền khác .
_ Cột luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dựa vào số liêụ phần III.
Phần III Số liệu chi phí phần luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh .
Cột TK 154: Căn cứ vào số liệu phát sinh bên có TK 154 tương ứng với các TK 154, 142, 621, 627, ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK 154.
Cột TK 627 căn cứ số phát sinh bên có TK 627 đối ứng với Nợ TK 154 ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK154.
Cột TK 142 : Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 142 đối ứng nợ với TK 154,621,622,627,641,ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK154 621, 622, 627,641,
Cột TK 335: Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 335 đối ứng Nợ TK 154, 621,622,627,641,ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK 154,621,622,627,641,
5) Trình tự hạch toán :
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí lao đông sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh .
Loại bó phần chênh lệch giữa giá thành kế hoạch hay giá thành đinh mức với gía thực tế ở khu vực Đồng văn của Xí nghiệp .
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được áp dụng như sau:
a)Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vạt liệu trực tiếp .
Có TK152
b) Tiền lương phải trả cho cho nhân viên trực tiếp sản xuất BHYT,CPCĐ, BHXH, phải tính cho công nhân sản xuất trực tiếp .
Nợ TK 622
Có TK 334, 338,
c ) Tiền lương và BHXH,của công nhân quản lý Xưởng sản xuất và công nhân khác cho quả trình sản xuất sản phẩm và lao vụ dịch vụ :
Nợ TK 627
Có TK 334, 338,
Chi phí nguyên vật liệu dùng cho chi phí sản xuất chung .
Nợ TK 627
Có TK 152
Công cụ dụng cụ dùng cho chi phí sản xuất chung .
Nợ TK 627
Có TK 153
Khẩu hao TSCĐ dùng cho sản xuất lao vụ dịch vụ .
Nợ TK 627
Có TK214
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm .
Nợ TK 154
CóTK621
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành .
Nợ TK 154
Có TK 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chính .
Nợ TK154
Có 627
Phần này ví dụ minh hoạ em sẽ trình bày ở chuyên đề của mình một cách cụ thể
CHƯƠNG V
Kế TOáN THàNH PHẩM LAO Vụ Đã HOàN THàNH
1 Phương pháp kế toán .
Công tác kế toán thành phẩm tại Xí nghiệp chế biển thực phẩm Tông Đản Hà Nội được tiến hành như sau .
Thành phẩm sau khi hoàn thành nhập kho , công tác này đã áp dụng phương pháp thẻ song song và phương pháp khê khai thường xuyên .
2 Kế toán chi tiết thành phẩm .
Trong quả trình hạch toán thành phẩm mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nhập kho thành phẩm đều phải lập chứng từ kịp thời , chính xác . đây là hình thức hạch toán ban đầu của các nghiệp vụ kinh tế , là nguồn thông tinh kinh tế đầu tiên của Xí nghiệp , là cơ sở pháp lý để tiến hành nhập xuất kho thành phẩm.
Các chứng từ Xí nghiệp thường dùng để phản ảnh nhập xuất kho thành phẩm:
Phiếu nhập kho thành phẩm .
Phiếu xuất kho thành phẩm .
Hoa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Để tiến hành hạch toán Xí nhiệp áp dụng phương pháp thẻ song song .
Sơ đồ như sau:
Thẻ kho
Số kế toán chi tiết
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
ở kho thủ kho dùng thẻ kho mở cho từng loại thành phẩm để phản ảnh tình hình nhập xuất tồn kho về mặt lượng . Khi nhận được chứng từ nhập xuất tồn kho thành phẩm thủ kho tiến hành kiểm tra tính pháp lý , hợp pháp chứng từ rồi tiến hành ghi chép sổ thực nhập , thực xuất vào thẻ kho theo chi tiêu về số lượng .
ở phòng kế toán : Kế toán sử dụng sổ chi tiết thành phẩm , mỗi chủng loại thành phẩm được mở trên một trang sổ, sổ này sử dụng cho một năm .
Việc tiến hành ghi sổ theo chí tiêu số lượng .Định kỳ khi nhận được chứng từ thủ kho gứi lên phòng kế toán đối chiếu kiểm tra phân loại theo từng loại thành phẩm cuối tháng khi tập hợp được tổng số nhập xuất tồn theo từng loại thành phẩm và chi phí từng loại rồi kế toán tiến hành ghi một lần vào số chi tiết thành phẩm của từng loại sản phẩm tương ứng và tính giá thành thực tế nhập kho . Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu về mặt lượng giữa sổ chi tiết thành phẩm và bảng tổng hợp nhạp xuất tồn . Từ đó phản ánh số lượng nhạp xuất tồ trong tháng.
Sổ chi tiết thành phẩm.
Tài khoản :
Kho:
Tên quy cách sản phẩm :
Đơn giá hạch toán :
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TK
đối
chiếu
Nhập
Số Số
lương tiền
Xuất
Số Số
lượng tiền
tồn
Số Số
lượng tiền
Ghi chủ
3Kế toán chi tiết thành phẩm hoàn thành nhập kho.
Thành phẩm sau khi hoàn thành ở từng Xưởng sản xuất đực tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm . Nếu đảm bảo theo đúng yêu cầu, đủ tiêu chuẩn thì tiến hành nhập kho .
để theo dọi chi tiết thành phẩm nhập xuất kho kế toán mở số chi tiết vật tư TK 155 cho từng thành phẩm . Mỗi một thành phẩm được mở một tờ sổ chi tiết để theo dọi nhập xuất tồn .
Bảng kê xuất kho sản phẩm ( theo từng loại sản phẩm )
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 155 Nợ các TK
TK TK ... Tổng cộng
Số giá giá . Giá Giá
hạch thực HT TT
lượng toán tế
4Kế toán tổng hợp thành phẩm.
Để hạch toán tổng hợp kế toán sử dụng TK 155: Thành phẩm .
TK155 được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm khác nhau nhằm khắc phục cho công việc theo dõi và hạch toán kế toán được rõ :
Trình tự hạch toán nhập xuất kho thành phẩm :
Khi sản phẩm hoàn thành qua tổ kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn thì tiến hành nhập kho kế tóan ghi
Nợ TK 155 Theo giá kế hoạch
Có TK 154
Khi xuất kho thành phẩm để bản khế toán ghi
Nợ TK 632
Có TK 155 giá vốn hàng bán
Kế toán tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm hàng hoá.
Để tổng hợp kế toán lập bảng kê số 8 Nhập Xuất Tồn
Cơ sớ lập bảng kê số 8 : Bảng kê số 8 tháng trước
Bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Phương pháp lập :
Số dư đầu tháng căn cứ vào số dư cuối tháng của bảng kê số 8 tháng trước để chuyển số và ghi vào số dư đầu thảng này .
Phần nợ Tk 155 ,Có TK 154 căn cứ vào phần nợ TK154 trên bảng kê số 4 .
Phần ghi có TK 154 và Nợ các TK dựa vào sổ chi tiết TK 155 và bảng kê số 5 ghi Nợ TK 641 , cột ghi có TK 155
Số dư cuối tháng được tính như sau .
Số dư Số dư phát sinh phát sinh
cuối tháng = đầu tháng + nợ - có.
Để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá kế toán mở sổ chi tiết vật tư TK 156 cho từng loại hàng hoá .
Việc tổng hợp nhập xuất kho hàng hoá được ghi trên bảng nguyên vật liệu và công cụ lao động nhỏ.
Cơ sớ dựa vào sổ chi tiết hàng hoá rồi tổng hợp lại phần bán ghi vào cột nợ TK 632 đồng có TK 156 .
6 Kế toán giá vốn hàng bán
Phong kế toán Xí nghiệp sử dụngTK 632 giá vốn hàng bản để phản ảnh giá trị vốn của thành phẩm hàng hoá xuất dùng trong kỳ .
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán :
Khi tiêu thụ thành phẩm hàng hoá kế toán ghi
Nợ TK 632
có TK 155,156
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có T K 632
Kế toán sử dụng số chi tiết Tk 632 để lập chi tiets từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hàng bán trong kỳ .
Cuối kỳ kế toán lập bảng kê số 6 giá vốn hàng bán .
Cơ sở lập bảng kê số 6 :
Bảng kê số 6 , Bảng phân bố nguyên vật liệu , công cụ lao động nhỏ.
Phương pháp lập :
Căn cứ vào phần ghi có TK 155 , ghi nợ TK632 trên bảng kê 8 đẻ ghi vào phần nợ TK 632, có TK 155.
Căn cứ vào cột nợ TK632 dòng ghi có TK 156 của bảng phân bố nguyên vật liệu công cụ lao động nhỏ , để ghi vào phần nợ Tk 632 có TK 156.
đồng thời kiểm tra số liệu giữa bảng kê số 6 và số chi ti
ết Tk 632.
CHƯƠNG VI.
Kế TOáN TIÊU THụ SảN PHẩM , HàNG HOá , DịCH Vụ .
1Khái niệm ;
Kế toán tiêu thụ được phản ảnh vào Nhật ký chứng từ số 8 , bảng kê có liên quan. Khi hàng hoá được tiêu thụ và đã xác định được thời điểm doanh thu bán hàng kế toán phải tiến hành phản ảnh doanh thu .
TK sứ dụng TK511 doanh thu bán hàng.
Bên có TK 511 Doanh thu bán hàng được phản ảnh ở Nhật ký chứng từ số 8 vào cuối kỳ và căn cứ số liệu của các bảng kê có liên quan
Bảng kê số 1 Nợ TK 111
Có TK 511
Bảng kê số 2 Nợ TK 112
Có TK 511
Bảng kê số 11 Nợ TK 131
Có TK 511
TRình tự hạch toán của Xí nghiệp chế biến thực phảm Tông Đản như sau:
Chứng từ gốc
Bảng kê
Nhật ký chứng từ số 8
Thẻ và số kế toán chi tiết
Số chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết
Số chi phí bán hàng
Số chi tiết thanh toán
Số chi tiết vật liệu
Báo cáo tống hợp
Báo cáo nhập xuất tồn
Diễn giải : Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Khi bắt đầu thực hiện quá trình tiêu thụ kế toán căn cứ vào phiếu ghi xuất kho hay hoa đơn VAT và các chứng từ liên quan để lập bảng kê số 8 dùng đẻ phản ảnh quá trình nhập xuất tồn kho hàng hoá .
Cũng từ chứng từ gốc là hoa đơn, kế toán vào số kế toán chi tiết như: Số chi tiết bán hàng , Số chi tiết nguyên vật liệu .
Để theo dõi tình hình công nợ với khách hàng kế toán mớ số chi tiết cho từng đối tượng, lên bảng kê số 11.
Sau đó căn cư vào số kế toán chi tiết , kế toán phản ảnh vào Nhật ký chứng từ số 8.
Cuối kỳ khoá số, kế toán cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ , kiếm tra đối chiếu trên nhật ký chứng từ với số kế toán chi tiết , bảng tỏng hợp kế toán có lien quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào số các TK 511.
3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá :
Hàng của Xí nghiệp sản xuất kinh doanh là mặt hàng thực phẩm thuộc nhóm ngành hàng Công ty thực phẩm kinh doanh
Do đó Xí nghiệp được Công ty trực tiếp cấp giấy phép kinh doanh . Hiện nay Xí nghiệp áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và bán hàng qua các Đại lý Xí nghiệp hơn nữa Xí nghiệp còn có hình thức bán buôn bán lẻ .
Khi bên mua nhận xong hàng và ký vào hoa đơn bán hàng , khi hàng xác nhận và tiêu thụ được thì kế toán hạch toán vào doanh thu trong kỳ . Mặc dầu Xí Nghiệp có hình thức bán hàng trực tiếp nhưng vận phái cho khách hàng chịu trong mọt déen hai tháng
Sơ đồ hạch toán của Xí nghiệp như sau.
TK155,156
111,112 TK632 TK511 TK111
1a 2b
TK911
TK154 1 3 2 2c
TK131
1b 4 TK33311
2a
1 Xuất bản trực tiếp sản phẩm hàng hoá
1a Qua kho
Ttuwcj tiếp từ nơi sản xuất
2 Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ theo hao đơn .
2a VAT đầu ra phải nộp
2b đã thu bằng tiền
2c Bản chịu
3 Kết chuyển doanh thu thuần
4 Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Phương thức tiêu thụ nội bộ là việc bán sản phẩm hàng háo cho Công ty , hặc Xí nghiệp trong Xí nghiệp .
CHƯƠNG VII.
Kế TOáN VốN BằNG TIềN.
I Kế toán tiền mặt
1 Khái niệm :Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm Tiền mặt tại quỹ, tiền gứi .
Tiền mặt là những khoản tiền , ngân phiếu ngoại tệ đã nhập vào quỹ Xí nghiệp .
2 Quy trình hạch toán tiền mặt.
a) Sơ đồ quy trình hách toán tiền mặt của Xí nghiệp như sau:
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng kê số1
Sổ chi tiết tiền mặt
NKCT số1
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảngcân đối kế toán
Diễn giải:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu :
Trong tháng khi nhận được chứng từ gốc và các hoa đơn thanh toán bằng tiền kế toán thanh toán ghi vào số chi tiết tiền mặt , cùng lúc đó thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
Cùng với chứng từ gốc và các chứng từ khác có liên quan kế toán lập nhật ký chứng từ số1,bảng kê số1. Những số sách này là căn cứ đế cuối tháng kế toán lập bảng cân đối kế toán . Trong quả trình ghi chép kế toán phải luôn đối chiếu NKCT của thủ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt cuả kế toán thanh toán .
b)Phương pháp lập nhật ký chứng từ số 1 và bảng kê số 1.
Cơ sở để lập nhật ký chứng từ số 1 và ( ghi có TK 111) và bảng kê số 1( ghi nợ TK 111) là báo caó gứi kèm theo các chứng từ gốc phiếu thu ,phiếu chi, hoa đơn.
Số phát sinh bên có TK111 (phần chi) đối ứng nợ TK có liên quan (NKCTsố 1).
Số phát sinh bên Nợ TK111 phần thu đối ứng có với TK liên quan (bảng kê số1).
Mỗi báo cáo quỹ được ghi một dòng trên nhật ký chứng từ số1 là bảng kê số1 theo dõi về thứ tự thời gian tổng số phát sinh có TK111 đối ứng nợ và có các TK liên quan phán ảnh trong nhật ký số 1 và bảng kê số 1 sau khi đối chiếu hàng ngang và cột dọc được kiểm tra đối chiếu với các nhật ký có chứng từ có liên quan. Cuối tháng số liệi của nhật ký chứng từ số 1 được sử dụng để ghi vào sổ cái (Có TK111 nợ TK có liên quan ) Để thực hiện kế toán tiền mặt sử dụng TK111 phản ảnh các loại tiền mặt của Xí nghiệp.
Bên nợ :Phản ảnh các nhiệm vụ làm tăng tiền mặt .
Bên có: phản ảnh các nhiệm làm giảm tiền mặt .
Số dư Nợ phản ánh số tiền hiện có của Xí nghiệp.
TRình tự hạch toán .
a Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
Nợ TK111
Có TK112.
b Thu về bán sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ dịch vụ bằng tiền .
Nợ TK111
Có TK 511,512,
Có TK3331,
c)Thu tiền bán tài sản cố định thu nhập hoạt động bất thường.
Nợ TK111
CóTK211
CóTK711
d)Thanh toán nợ các khoản thu băng tiền.
Nợ TK111
CóTK131,136,141,138.
e)Chênh lệch tý giá ngoại tệ tăng (nếu có).
Nợ TK111
CóTK413
f)Chuyển tiền mặt gưí vào ngân hàng.
Nợ TK112
CóTK111
g)Cho tạm ứng tạm vay
Nợ TK141,138
CóTK111.
h) Mua vật tư sản phẩm hàng hoá.
Nợ TK152,153,221,156.
CóTK111
i)Thanh toán các khoản nợ phải trả.
Nợ TK331,315,341,331,334,338.
NợTK333 nộp thuế.
CóTK111.
Chi các quỹ Xí nghiệp.
Nợ TK414,415,413.
CóTK111.
k) Chi phí sản xuất kinh doanh, chi bán hàng, chi quản lý , hoạt động tài chính,hoạt động bất thường,chi phí khác bằng tiền.
NợTK627,641,642.
NợTK241,142.
NợTK811,821,154.
NợTK133.
CóTK111.
m) Trả lại người mua về số hàng bị trả lại, chiết khấu hàng bán ,giảm giá hàng bán cho khách hàng.
Nợ TK521,531,532.
CóTK111.
n) Chên lệch ngoại tệ giảm.
NợTK413
CóTK111.
II Kế toán tiền gứi ngân hàng(TGNH).
1)Quy trình hạch toán(TGNH)
Sổ cái
Bảng kê số 2
Sổ chi tiết tiền gứi ngân hàng
NKCT số2
Chứng từ gốc
Uỷ nhiệm thu uỷ nhiệm chi,bảng sao kê.
Hàng ngày sau khi nhận được các bảng sao kê ở ngân hàng kèm theo giấy báo nợ ,báo cáo kế toán có nhiệm vụ kiểm tra lại chứng từ sau đó căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh để định khoản trên các giấy báo nợ , giấy báo có , bảng kê.
Đối vơi các TK đối ứng có liên quan tới các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên bảng sao kê .Phải tiến hành phân loại và tổng hợp tài liệu kết quả . Sau khi tổng hợp định khoản trên bảng báo cáo kế toán được sử dụng để ghi vào nhật ký chứng từ số 2 và bảng kê số 2.
Số phát sinh có TK 112 đối ứng các TK có liên quan được ghi vào dòng và cột phù hợp trên Nhật ký chứng từ số 2 .
Số phát sinh Nợ TK 112 đối ứng với các TK có liên quan được ghi vào cột và dòng phù hợp trên bảng kê số 2.
Mỗi bảng kê sao được ghi một dòng trên nhật ký chứng từ và bảng kê theo trình thời gian .
cuối tháng sau khi phản ảnh toàn bộ phát sinh có và số phát sinh nợ TK112 theo hàng ngang cột dọc phù hợp với nhật ký chứng từ và bảng kê có liên quan.
Số liệu tổng cộng trên nhật ký chứng từ số 2 được sứ dụng để nghi vào số cái (có TK112, Nợ cácTK).
Để theo dõi tiền gứi ngân hàng kế toán sứ dụng TK112 Tiền gứi ngân hàng.
Bên nợ : Phản ảnh các các nghiệp vụ làm tăng tiền gứi của Xí nghiệp.
Bên có: phản ảnh các nghiệp vụ làm giám tiền gứi của Xí nghiệp.
Số dư nợ: phản ảnh số tiền gứi hiện có của Xí nghiệp.
Trình tự hạch toán.
1)Xuất quỹ tiền gứi ngân hàng vào quỹ tiền mặt.
NợTK112
CóTK111.
2)Thu các hoạt động khác bằng tiền gứi ngân hàng.
NợTK112
CóTK111,721
CóTK3331
3)Rút TGNH về quỹ để chi tiêu.
Nợ TK111
Có TK112.
4)rút tền gứi ngân hàng để trả các khoán nợ phải trả.
Nợ TK331,336,338.
Nợ TK133.
CóTK112.
CHƯƠNG VIII.
Kế TOáN CáC NGHIệP Vụ THANH TOáN.
1 hạch toán thanh toán với người mua.
a Kế toán chi tiết thanh toán với người mua.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội dùng sổ chi tiết số 4 Thanh toán với người mua và bảng kê số 11 thanh toán với người mua để theo dõi các khoản thanh toán với người mua.
Cơ sở lâp sổ chi tiết số 4 là các chứng từ hoa đơn kèm phiếu xuất kho.
Phương pháp lập .
Cột số dư đầu tháng. Đầu tháng kế toán phải chuyển sổ số dư theo từng hoá đơn số tiền chưa thanh toán và số tiền ứng trước cho từng khách hàng, mỗi chứng từ ghi trên một dòng.
Trong tháng nếu trả tiền cho khách hàng hoặc nhân tiền bán hàng thì kế toán căn cứ vào hoa đơn, chứng từ thanh toán ghi vào các cột ghi Có TK 131 Nợ TK có liên quan (phần trả hàng) vào các dòng phù hợp với các chứng từ phản ảnh số dư. Nếu trong tháng vận chưa nhận được tiền hoặc chưa gứi hàng đi trả thì chuyển sang sổ dư của tháng sau.
Cột phát sinh Nợ phát sinh có Trong tháng nếu nhận được chứng từ hoa đơn thanh toán của người mua thì kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào các dòng và các cột phù hợp phần số phát sinh trong tháng theo từng người mua.
Số liệu tổng cộng của từng người mua trên các trang sổ cuối tháng được ghi vào bảng kê số 11.
Bảng kê số 11 Thanh toán với người mua.
Phản ảnh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua . Số liệu thanh toán của bảng kê số 11 là cơ sơ để ghi vào nhật ký chứng từ số 8.
Căn cứ vào số liệu tổng hợp cuối tháng của số chi tiết TK131 theo từng người mua kế toán ghi 1 lần vào 1 dòng của bảng kê sổ 11.
Tổng số phát sinh có của TK 131 trên bảng kê sổ 11 được ghi vào NKCT số 8 (Có TK131, Nợ TK111).
b Kế toán tổng hợp thanh toán với người mua.
để hạch toán tổng hợp phần này kế toán dùng TK131 phải thu của khách hàng, TK này mở chi tiết cho từng khách hàng.
Phương pháp hạch toán .
Khi giao sản phẩm hàng hoá cho người mua kế toán ghi.
Nợ TK131(Chi tiết từng đối tượng ) :tổng giá thanh toán.
Có TK511:Giá bán chưa thuế.
Có TK3331:VAT đầu ra phải nộp.
Các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính hay bất thường bán chiụ.
Nợ TK 131 :Tổng giá thanh toán .
Có TK711,721: Số lại.
CóTK3331:VAT phải nộp.
Trường hợp khách hàng hướng chiết khấu thanh toán ,giám giá hàng bán hay hàng bán trả trừ vào nợ phải thu.
Nợ TK811:Chiết khấu khách hàng được hưởng.
Nợ TK532:Giám giá hàng bán.
Nợ TK531: Doanh thu hàng bán bị trả lại .
Nợ TK3331:VAT.
Có TK131.
Phản ảnh số tiền hàng trả trong kỳ.
Nợ TK111,112.
CóTK131.
Số tiền thanh toán bù trừ.
Nợ TK331.
Có TK131.
Trường hợp khách hàng trả bằng vật tư hàng hoá .
Nợ TK152,153,156.
Nợ TK133.
Có TK131.
2 THANH TOáN VớI NGƯờI BáN .
a Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với người bán .
Thực hiện trên sổ chi tiết TK131 gồm 2 phần ghi có Tk331và theo dõi thanh toán . Đối với người bán có quan hệ thường xuyên, được theo dõi mỗi người bán trên một quyển sổ hoặc một tờ sổ.Những người bán không mang tính chất thường xuyên được theo dõi trên một tờ số.
Mỗi hoa đơn được ghi trên một dong theo thứ tự thời gian hoa đơn, chứng từ.
Phương pháp ghi sổ .
Số dư đầu tháng: Số dư nợ phản ánh những trường hợp Xí nghiệp trả trước cho người bán mà hàng vẫn chưa về . Nếu trong tháng này hàng về trên cùng một dòng với số dư chuyển sang thi căn cứ vào hoa đơn và phiếu nhập kho để ghi vào cột phần ghi có TK331, Nợ TK liên quan .Nếu cuối tháng này hàng và hoa đơn vẫn chưa về chuyển trước đó chuyển sang số chi tiếtTK331 háng sau.
Số dư có phản ánh số tiền Xí nghiẹp còn nợ người bán (mõi hoa đơn được ghi một dòng).
Số phát sinh trong tháng
Phần theo dõi thanh toán.
Trong tháng khi nhận được chứng từ gốc, các giây báo nợ của ngân hàng,các hoa đơn mua hàng, kế toán ghi số tiền đã trả vào các dòng và các cột phù hợp trong phần này.
Cuối tháng, cộng số chi tiết TK331 của từng người bán đối chiếu kiểm tra đúng với cột hàng ngang, cột dọc và chuyển tổng cộng của số chi tiết vào NKCT số 5 (mỗi người bán một dòng).
b Hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với người bán .
được thực hiện trên NKCTsố 5, NKCTsố5 là tổng hợp thanh toán với người bán về các khoản mua TSCĐ, vật liệu hàng hoá , lao vụ dịch vụ khác .
NKCT số 5 gồm 2phần chính sau:
Phần ghi có TK331, Nợ các TK .
Phần theo dõi thanh toán ghi nợ TK331, có cácTK.
NKCT số5 mở mỗi tháng một tờ. Căn cứ để ghi NKCT số 5 là các số chi tiết TK331(Thanh toán với người bán ). Cuối mỗi tháng sau khi đã hoàn thành việc ghi sổ chi tiết các TK331, kế toán lấy số liệu cộng cuối tháng của sổ chi tiết hoặc từng tờ để ghi vào nhật ký chứng từ số 5, mỗi người bán ghi một dòng trong NKCT số5.
Số dư đầu tháng của từng người bán (dư nợ hoặc dư có ) được lấy từ cột (số dư cuối tháng ) của nhật ký chứng từ số 5 tháng trước .
Số dư cuối tháng căn cứ vào số dư đầu tháng , số phát sinh nợ và số phát sinh có trong thángcủa từng người bán đế xác định. Số liệu ghi trên nhật ký chứng từ phải khớp với sổ chi tiết của từng người bán .
Sau khi ghi xong nhât ký chứng từ số 5, phải tổng cộng sổ đối chiếu , khớp đúng số liệu hàng ngang, cột dọc và số liệu của các NKCT, bảng kê khác có liên quan.
Số liệu tổng cộng của NKCT số 5 phần ghi có TK331, dùng để ghi vào số cái (có TK331, Nợ các TK).
Để hạch toán tình hình thanh toán với người bán kế toán sứ dụng TK331 Phải trả người bán, TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng thanh toán .
Phương pháp hạch toán .
Mua hàng hoá chưa trả tiền người bán.
Nợ TK156.
NợTK133
CóTK331.
Khi trả tiền.
Nợ TK331.
CóTK111,112.
3 THANH TOáN TạM ứNG
a Phương thức hạch toán.
Để theo đõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kế toán sử dụng TK141 Tạm ứng ,TK này mở cho từng đối tượng nhận tạm ứng.
b Phương pháp hạch toán .
Khi tạm ứng cho CNV, căn cứ vào các chứng từ kèm theo giấy đề ghị tạm ứng ghi:
Nợ TK141.
Có TK111.
CóTK152,153.
Khi hoàn thành công việc căn cứ vào giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ gốc có liên quan ghi:
Nợ TK133:VAT đầu vào.
Nợ TK152,153,156.
Nợ TK331.
Nợ TK627,641.
Có TK141.
Số chi tiêu tạm ứng còn thừa.
Nợ TK111 : Nộp lại.
Nợ TK334 :Trừ vào thu nhập.
Có TK141.
Trường hợp số chi tiêu thực tế lớn hơn số tạm ứng , người nhận tạm ứng sẽ được thanh toán bổ sung.
Nợ TK152,153,627,641: Tạm ứng chi tiêu thực tế.
Nợ TK133:VAT đầu vào.
Có TK141:số tạm ứng .
Có TK111:số chi tiêu vượt quá tạm ứng .
4 HạCH TOáN CHI PHí TRả TRƯớC , CHI PHí PHảI TRả.
* Phương thức kế toán.
Để hạch toán chi phí trả trước và chi phí phải trả kế toán sử dụng TK142: Chi phí trả trước ,TK335:Chi phí phải trả.
Khi sứa chữa lớn TSCĐ, Chi phí này được hạch toán vào TK335.
Trước khi sứa chữa lớn TSCĐ chi phí ghi .
Nợ TK627,641.
Có TKTK335.
Khi công tác sứa chữa lớn hoàn thành ,bàn giao đưa vào sử dụng.
Nợ TK335.
CóTK241(2413).
Trong trường hợp thu chi nội bộ sử dụng TK136,vàTK336.
* Phương pháp hạch toán .
a Nhận TSCĐ Công ty cấp.
Còn mới:
Nợ TK211:Nguyên giá.
Có TK411 Nguyên giá.
TSCĐ đã khấu hao :
Nợ TK211: Nguyên giá.
Có TK214:Số đã khấu hao.
Có TK411Giá trị còn lại.
b Công ty cấp hàng hoá .
Nợ TK156:Theo phiếu nhập kho.
Có TK336 :Phải trả Công ty.
c Khi trả nợ , thu hộ nội bộ.
Thu hộ .
Nợ TK136.
Có cácTK liên quan.
Chi hộ.
Nợ TK: liên quan .
Có TK336.
d)Xí nghiệp nộp tiền về Công ty thanh toán các khoản nội bộ.
Nợ TK336.
CóTK 111,112.
e)Khi Xí nghiệp chuyển TSCĐ về Công ty.
Nếu còn mới:
Nợ TK411.
Có TK211 Nguyên giá.
đã khấu hao:
Nợ TK411:Giá tri còn lại.
Nợ TK214:Số khấu hao.
Có TK211 nguyên giá.
f)Khi phân phối lại quỹ lương, quỹ thưởngtrong đơn vị .
Nợ TK136 (1368).
Có TK334.
Hoặc bù nợ phải thanh toán.
Nợ TK336:Phải trả Công ty.
Có TK334.
g)Phản ánh số tiền khấu hao TSCĐ phải nộp Công Ty.
Nợ TK411.
Có TK111,112:Nộp ngay.
Phản ánh số phái nộp:
Nợ TK411.
Có TK336.
Ghi đơn Có TK009.
Nộp bằng bù trừ:
Nợ TK411.
CóTK136(1368) : giám nợ phải trả Công ty.
3 Quy trình hạch toán thanh toán của Xí nghiệp như sau.
Các sổ chi tiết của TK131,133,136,138,141,331,315,333,336.
Chứng từ gốc
NKCT số4 (Ghi có TK313), Số5 (GHi có TK311), số7 (Ghí có TK338),số 8 (Ghi có TK131 ),số10 (Ghi có TK
133,136,138,141,333,336)
Bảng tổng chi
tiết
Sổ cái TK131,133,136,141,331,315
TK333,336.
Báo cáo kế toán
Diễn giải: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Hàng ngày khi nhận được chứng từ gốc ,các hoa đơn các chứng từ liên quan kế toán ghi vào các số chi tiết của các TK, cũng từ chứng từ gốc kế toán ghi vào các NKCT, các TK liên quan.
Cuối tháng sổ chi tiết và nhật ký chứng từ của các TK có liên quan kế toán lên bảng kê tống hợp, sổ cái của từng TKvà lập báo cáo Kế toán gứi lên Công ty.
chương IX .
Kế TOáN HOạT ĐộNG TàI CHíNH Và BấT THƯờNG.
1Kế toán chi phí thu nhập hoạt động tài chính.
Hoạt động tài chính là hoạt động có liên quan đến việc huy đông và quản lý sứ dụng vốn kinh doanh của mình.
Hoạt động tham gia liên doanh .
Hoat đông cho thuê TSCĐ và thuê tài chính .
Hoạt động đầu tư bất đồng sản.
Hoạt đông đầu tư chứng khoản ngăn hạn và dài hạn.
Thu về lại tiền gứi.
Lại bán ngoại tệ hoặc chênh lêch giá sứ dụng ngoại tệ.
để theo dõi vấn đề này Xí nghiệp sứ dụng
TK711: Thu nhập hoạt động tài chính.
TK811: Chi phí hoạt động tài chính.
Phương pháp hoạt động được tóm tắt như sau:
TK 811. TK 911 TK 711 TK111,112
Lại tiền gứi,thu
Tập hợp K/C chi phí
chi phí HĐTCđể tính nhập HĐTC.Lại
HĐTC kết quả đầu tư khác. TK 3331
VATphái nộp TK 131,138
Tiền cho thuê
TSCĐ
K/C doanh thuHĐTC
để xác định kết quả
2Kế toán thu nhập hoạt động bất thường.
Hoạt động bất thường là hoạt động diện ra không thường xuyên ,không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng khá năng thực hiện kém. Kế toán thu nhập hoạt động bất thườnh gồm:
Thu về nhưỡng bán TS, thanh lý TSCĐ.
THu tiền được phạt vì lý do vi phạm hợp đồng.
Thu cáckhoản nợ khó đòi đã xứ lý xoá sổ nay lại đòi lại được.
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bó sót hay lãng quên ghi vào số kế toán nay mơí phát hiện.
Các khoán doanh thu bất thường khác không năm trên các khoản doanh thu đã nêu.
TK sử dụng:
TK721:Các khoản thu nhập bất thường.
TK821:Chi phí bất thường.
SƠ Đồ HạCH TOáN.
TK821 TK911 TK721 TK111,112,131
Tập
hợp
chi phi Kết chuyển Kết chuyển Các hoạt động
bất chi phí thu nhập doanh thu, thu nhập
thường bất thường bất thường bất thường
TK3331
TK139,159
VAT(nếu có) Các khoản hoàn
nhập dự phòng
(nếu có)
CHƯƠNG X.
Kế TOáN NGUồN VốN.
1 Kế toán nguồn vốn.
Nguồn vốn kinh doanh được theo dõi trên TK411 Nguồn vốn kinh doanh.
Phương pháp hạch toán .
a)Khi nguồn vốn kinh doanh tăng do ngân sách cấp.
Nợ TK111,112.
Có TK411.
b)Nhận vốn được cấp bằng TSCĐ hay vật tư.
Nợ TK152,221.
CóTK441.
c)Nguồn vốn kinh doanh tăng do đánh giá lại TS.
NợTK421.
CóTK411.
Tăng do bổ sung kinh doanh.
Nợ TK421.
Có TK414.
Đồng thời : Nợ TK414.
Có TK411.
e)Tăng do mua sắm TSCĐ và đầu tư XDCB hoàn thành từ các quỹ.
Nợ TK 414,431,441.
CóTK441.
2 Kế toán các các loại quỹ doanh nghiệp.
Quỹ đầu tư phát triển bao gồm các nguồn.
Quỹ khẩu hao cơ bản TSCĐ sau khi trừ đi sổ phải nộp.
Lợi nhuận được chia từ liên doanh của Công ty( nếu có).
Quỹ đầu tư phát triển hình thành từ lợi nhuận sau thuế.
Các quỹ khác do Công ty huy động.
Vốn vay đầu tư , Quỹ đầu tư trên Xí nghiệp quản lý để đầu tư tập trung theo kế hoạch nhằm phù hợp với quả trình sản xuất kinh doanh,phát huy hiệu quả sử dụng vốn tránh đầu tư tràn lan không hiệu quả.
Xí nghiệp trích lập quỹ như sau:
Trích 50% Trong đó :Nộp Công ty 20%.
để lại Xí nghiệp 30%.
2 Quỹ dữ phòng tài chính.
Dùng để đảm bảo cho quả trình hoạt động của mình được bình thường khi gặp rúi ro thua lỗ hay thiên tai hoạ hoạn, trình lên cấp trên.. .
Trích10%(số dư này không vượt quá20% vốn điều lễ của Xí nghiệp).
Trong đó: Nộp Công ty1%.
Để lại Xí nghiệp9%.
3Quỹ trợ cầp mất việc làm.
Hình thành từ lợi nhuận sau thuế .Quỹ này dùng để chi cho việc đào tạo CBCNVdo thay đối cơ cấu hoặc đào toạ dự phòng cho lao động nự và bồi dượng tay nghê cho người lao động có thời gian làm việc tại Xí nghiệp từ một năm trớ lên.
Nguồn quỹ được trích như sau.
Trích 5%(Số dư quỹ này không vượt quá 6 tháng lương thực hiện của Xí nghiệp).
Trong đó: Nộp Công ty 0,5%.
Để lại Xí nghiệp 4,5%.
4 Phần lợi nhuân còn lại sau khi trích các quỹ trên Xí nghiệp trích quỹ phúc lợi và quỹ khen thươngrtheo quy định sau.
Trích tối đa không quá 3 tháng lương thực tế nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn của nhà nước năm nay không thấp hơn tỷ suất lợi nhuận năm trước.
Trích tối đa 2 tháng lương thực tế nếu tỷ suất lợi nhuận năm nay thấp hơn tỷ suất lợi nhuận năm trước.
Xí nghiệp nộp Công ty 1%tổng quỹ phúc lợi , khen thưởng được trích.
Lợi nhuận trích vào 2 quỹ này mà còn dư thì được chuỷên vào quỹ đầu tư phát triển.
Quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng cho các nhân , tập thể trong Xí nghiệp cũng như ngoài Xí nghiệp đã đóng góp nhiều thành tích cho quả trình hoạt đông Xí nghiệp, trích nộp lên cấp trên.
Quỹ phúc lợi dùng để phục vụ nhu cầu, phục vụ công cộng , trợ cấp khó khăn ,trích nộp lên cấp trên.
CHƯƠNGxI.
Kế TOáN XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH.
1Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Lợi nhuận gộp =Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.
Doanh thu thuần =Tổng doanh thu –các khoản giám trừ (chiết khấu giám giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
Lợi tức thuần = Lợi - chi phí
từ hoạt động kinh doanh tức gộp (chi phí bán hàng).
Lợi tức sau thuế = Tổng lợi tức trước thuế -Thuế lợi tức phải nộp.
Kế toán phản ánh kết quả kinh doanh vào NKCT sổ 8 và bảng kê sổ 5 . TK kế toán là TK911 Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có TK911 phản ánh tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ được phản ánh vào NKCTsổ8.
Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội.
Chứng từ gốc
Báo cáo tổng hợp
Sổ cái
Bảng kê 8,11
Sổ chi tiết TK632, 511, 641 911.
NKCT8,10
Diễn giải:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu: Khi tiến hành xác định kết quả kinh doanh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc lập bảng kê sổ 5 ,bảng kê sổ 5 dùng để tập hợp chi phí (chi phí quản lý doanh nghiệp).
Cũng từ chứng gốc kế toán lên sổ chi tiết TK632 và TK511từ đó lên sổ chi tiết TK911.
Căn cứ vào bảng kế và sổ chi tiết kế toán lên NKCT sổ 8.
Cuối tháng kế toán cộng các số liệu trên NKCT kiểm tra đối chiếuvới các sổ chi tiết có liên quan và ghi vào sổ cái TK991.
Trình tự kế toán xác đinh kết qủa kinh doanh.
112,131
TK154,155,156 TK632 TK911 TK511,512 TK111
4 2
1
TK641 TK333
3a
5
3b
TK711
TK811 TK333
6d 6b 6a
TK821
6c
7d TK721
TK112,336 TK336 10 TK333
8 9 7b,c 7a
1Gía trị thực tế, giá vốn hàng bán.
2Doanh thu bán hàng hoá ,công nợ ,lao vụ dịch vụ.
3a VAT.
3bKết chuyển doanh thu thuần HĐKD.
4Kết chuyển giá vốn, giá sản xuất kinh doanh.
5Kết chuyển chi phí bán hàng.
6a Doanh thu hoạt động tài chính.
6b Thuế.
6c Kết chuyển doanh thu thuần HĐKD.
7a Doanh thu HĐTC.
7b Thuế.
7c Kết chuyển doanh thu thuần.
7d Kết chuyển chi phí HĐTC.
8 Khi nộp về Công ty lại hoặc được bù trừ.
9Lại phải nộp về Công ty.
10Lộ được bù trừ.
Báo cáo hoạt động kinh doanh.
Năm2000.
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2000
Số tiền
1 Tổng doanh thu
01
10.266.457.690
Trong dó:
Doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoán giám trừ (04+05+06+07)
03
66.470.845
Chiết khẩu
04
Giảm giá
05
Gía trị hàng bán bị trả lại
06
Thuế tiêu thu đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp
07
1 Doanh thu thuần 01-03
10
10.199.986.845
2 Gía vốn hàng bán
11
9.452.092.477
3 Lợi nhuận gộp10-11
20
747.894.368
4 Chi phí bán hàng
21
255.372.844
5 Chi phí quản lý Xí nghiệp
22
488.517.710
6 Lơi nhuận thuần từ HĐSXKD 20-(21+22)
30
34.003.814
Thu nhập hoạt động tài chính
31
Chi phí hoạt động Tài chính
32
Lợi nhuận hoạt động tài chính 31-32
Các khoản thu nhập bất thường
41
28.444.024
Chi phí bất thường
42
106.627. 116
Lợi tức bất thường 41-42
50
(8.183.092)
Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
25820722
Thuế thu nhập Xí nghiệp phải nộp
70
Lợi nhuận sau thuế
25.820.722
Phương pháp khoá số kế toán
Khoá sổ kế toán thường được thực hiện vào ngày 30 hàng tháng và vào ngày 31 tháng 12 của năm.
trước khi khoá số kế toán ,cần phải thực hiện công tác ghi số cần điều chỉnh, kiểm tra đối chiếu cần thiết để xác định đúng chi tiêu báo cáo cho toàn niên độ . Ghi nốt các nghiệp vụ phát sinh ,điều chỉnh các khoản phải trả, chi trả trước ,lợi nhuận thu trước của năm sau . . . kiểm tra đối chiếu sổ kế toán với số liệu trên sổ tài sản, sổ nợ ,đối chiếu với các đối tượng thanh toán ( người mua ,người bán . . .).
Khi khoá sổ kế toán tiến hành cộng sổ, tính sổ dư trên các TK kiểm tra độ chính xác số liệu, sau đó thực hiên bút toán khoá sổ, chuyển cột số dư của tài khoản.
CHƯƠNG XII.
CáC BáO CáO Kế TOáN.
1Khái niệm : Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản , vốn , và công nợ cũng như về tình hình tài chính ,kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1Các loại báo cáo tháng ,quý năm.
Báo cáo cân đối kế toán .
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Lưu chuyển tiền tệ.
2Phương pháp lập báo cáo.
a)Bảng cân đối kế toán : Là bảo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của Xí nghiệp.
Hàng tháng quý năm Xí nghiệp phải lập bảng cân đối kế toán gứi về Công ty để Công ty hiểu được tình hình táỉ chính của Xí nghiệp và phương pháp giải quyết những khó khăn trong Xí nghiệp .
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
Phần tài sản và Phần nguồn vốn.
Cơ sở để lập bảng cân đối kế toán :
-Căn cứ số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết .
-Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước .
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh một kỳ kế toán của Xí nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm 2 phần .
Phần I Lại lỗ
phần II Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Cơ sở lập báo cáo .
Căn cứ vào bảng kinh doanh kỳ trước .
Căn cứ vào số kế toán trong kỳ từ tài khoản 5 đến tài khoản 9 .
3Thuyết minh báo cáo tài chính .
thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo kế toán tài chính của Xí nghiệp , nhằm giải thích và bố sung thông tin về tình hình hoạt đông sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính trong kỳ báo cáo kế toán mà các báo cáo khác không thể trình bày hết một cách chi tiết .
Kết cấu :
Thuyết minh báo cáo tài chính kế toán được trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của Xí nghiệp, nội dung một chế độ kế toán được áp dụng ở Xí nghiệp, tình hình và lý do biển động của một đối tượng biến động tài sản và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chi tiết về kiến nghị của Xí nghiệp .
Trình tự xét duyệt quyết toán .
Khi kết thúc năm , xí nghiệp căn cứ lập quyết toán lần một nộp lên Công ty . Công ty tiến hành kiểm tra ,rà soát quyết toán của đơn vị từ đó phát hiện những thiếu sót bất hợp lý để sứa chữa điều chính . Xí nghiệp lập báo cáo lần 2 căn cứ báo cáo Công ty kiểm tra .Công ty căn cứ vào quyết toán chính thức lần 2 để duyệt quyết toán cho Xí nghiệp . căn cứ vào quyết toán được duyệt mà Xí nghiệp có những quyết định cụ thể cho từng bộ phận trực thuộc.
4) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ảnh các khoản phải trả, phải chi trong kỳ của Xí nghiệp theo từng hoạt động kinh doanh , hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính . Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày như sau:
Tiền tề được sinh ra bằng cách nào và Xí nghiệp đã xứ lý khoản tiền tệ đó như thể nào trong kỳ báo cáo .
Báo cáo tiền tệ gồm 3 phần.
Phần I Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Phần II Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
Phần III Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ .
Phương pháp trực tiếp .
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thu ,chi bằng tiền của số kế toán, vốn bằng tiền theo từng loại hoạt động và theo nội dung thu, chi.
Bảng cân đối kế toán quý 4 năm 2000 của Xí nghiệp Chế biến thực phẩm Tông Đản - Hà Nội .
Tài sản
Mã số
số đầu năm
số cuối kỳ
A Tài sản lưu động và đầu tư ngăn hạn
100
7.003.027.474
11.870.852.923
I Tiền
110
218.418.9+45
1Tiền mặt tại quỹ
111
215.235.501
2 Tiền gứi ngân hàng
112.
3.175.444
3 Tiền đang chuyển
113
IICác khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1 Đầu tư chứng khoản ngắn hạn
121
2 Đầu tư chứng khoản ngắn hạn khác
128
3 Dự phòng giám giá đầu tư
129
III Các khoản phải thu
130
2.333.531.767
2.870.520.276
1 Phải thu của khách hàng
131
1.358.702.849
1.882.773.867
2 Trả trước cho người bán
132
933.128.813
924.136.511
3 VAT được khấu trừ
133
4 Phải thu nội bộ
134
5 Các khoản phải thu khác
138
41.700.105
45.609.893
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
I V Hàng tồn kho
140
4.371.510.105
8.806.159.782
1 Hàng mua đang đi đường
141
2 Nguyên vật liệu tồn kho
142
1.071.172.295
2.091.752.112
3 Công cụ dụng cụ trong kho
143
331.194.906
326.862.006
4 Chi phí sản xuất dở dang
144
149.021.988
5 Thành phẩm tồn kho
145
2.586.471.885
6 Hàng hoá tồn kho
146
233.949.067
192.732.808
7 Hàng gứi bán
Dự phòng giám giá hàng tồn kho
149
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
V Tài sản lưu động khác
150
79.574.657
136.038.066
1Tạm ứng
151
23.477.984
56.676.880
2 Chi phí trả trước
152
56.096.709
79.361.126
3 Chi phí chờ kết chuyển
153
4 Tài sản thiếu chờ xứ lý
154
5 Các khoản thể chấp ký cược ký ký quỹ ngăn hạn
155
VI Chi sữ nghiệp
160
1 Chi sữ nghiệp năm trước
161
2 Chi sữ nghiệp năm nay
162
B Tài sản cố định -Đầu tư dài hạn
200
9.004.092.996
9.003.326.729
I Tài sản cố định
210
9.004.092.996
9.003.326.729
1 Tài sản cố định hựu hình
211
9.004.092.996
9.003.326.729
Nguyên giá
212
1.2517.384.647
Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(3.513.291.651)
(3.866.446.990)
2 Tài sản thuê tài chinh
214
Nguyên giá
215
Gía trị hao mòn luỹ kế
216
3 Tài sản cố định vô hình
217
Nguyên giá
218
Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1 đầu tư chứng khoản dài hạn
221
2 Góp vốn liên doanh
222
3 đầu tư dài hạn khác
228
4 Dự phòng giám giá đầu tư
229
IIIChiphíXDCBDdang(TK214)
230
V Các khoản ký cược ký quỹ dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
250
16.007.120.370.
20.874.179.672
Nguồn vốn.
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A Nợ phải trả
300
17.055.602.164
21.896.840.744
I Nợ ngắn hạn
310
14.766.552.146
19.613.790.744
1 Vay ngăn hạn
311
5.363.218.843
4.933.218.843
2 Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3 Phải trả cho người bán
313
575.756.286
949.823.895
4 Người mua trả tiền trước
314
5 Thuể và các khoản phải nộp
315
124.325.202
103.044.540
6 Phải trả công nhân viên
316
7 Phải trả cho đơn vị nội bộ
317
6.668.319.102
11.650.093.511
8 Các khoản phải trả phải nộp khác
318
2.034.932.731
1.977.609.895
II Nợ dài hạn
320
2.289.050.000
2.283.050.000
1 Vay dài hạn
321
1.372.000.000
1.366.000.000
2 Nợ dài hạn khác
322
417.050.000
917.050.000
III Nợ khác
330
1 Chi phí phải trả
331
2 Tài sản thừa chờ xứ lý
332
3 Nhật ký cược dài hạn
333
B Nguồn vốn chủ sở hựu
400
(1.048.481.794)
(1.022.661.072)
I Nguồn vốn quỹ
410
(1048481794)
(1022661072)
1 Nguồn vốn kinh doanh
411
673049320
673049302
2 Chênh lệch đánh giá lại Tài sản
412
3 Chênh lệch tý giá
413
4 Quỹ đầu tư phát triển
414
5 Quỹ dự phòng tài chính
415
547740
547740
6 Dự phòng về trợ cấp mất việc làm
416
7 Lại chưa phân phối
417
(1.722.078.836)
(1696.258.114)
8 Quỹ ken thưởng và phúc lợi
418
9 Nguồn vố đầu tư XDCB
419
IV Nguồn kinh phí
420
1 Quỹ quản lý của cấp trên
421
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
2 Nguồn kinh phí sự nghiệpnăm truiước
423
3 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
5 Nguồn kinh phí đã hình thành nên Tài sản cố định
425
Tổng cộng Nguồn vốn
430
16.007.120.370
20.874.179.672
Báo cáo hoạt động kinh doanh.
Năm2000.
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2000
Số tiền
1 Tổng doanh thu
01
10.266.457.690
Trong dó:
Doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoán giám trừ (04+05+06+07)
03
66.470.845
Chiết khẩu
04
Giảm giá
05
Gía trị hàng bán bị trả lại
06
Thuế tiêu thu đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp
07
1 Doanh thu thuần 01-03
10
10.199.986.845
2 Gía vốn hàng bán
11
9.452.092.477
3 Lợi nhuận gộp10-11
20
747.894.368
4 Chi phí bán hàng
21
255.372.844
5 Chi phí quản lý Xí nghiệp
22
488.517.710
6 Lơi nhuận thuần từ HĐSXKD 20-(21+22)
30
34.003.814
Thu nhập hoạt động tài chính
31
Chi phí hoạt động Tài chính
32
Lợi nhuận hoạt động tài chính 31-32
Các khoản thu nhập bất thường
41
28.444.024
Chi phí bất thường
42
106.627. 116
Lợi tức bất thường 41-42
50
(8.183.092)
Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
25820722
Thuế thu nhập Xí nghiệp phải nộp
70
Lợi nhuận sau thuế
25.820.722
kết luận chung.
Thực tập là thời gian cho Sinh viên thực tế tiếp xúc với cơ sớ thực tại góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Học đi đôi với hành, chính thời gian này giúp cho sinh viên áp dụng lý thuết vào thực tế, hơn nữa nó còn làm nền tảng cơ sở cho sinh viên làm quen với công việc chuyên ngành của mình.
Trong thời gian qua em được đến tại Xí nghiệp chế biến thược phẩm Tông Đản Hà Nội làm quen với công việc kế toán, là thời gian thực sự đầu tiên để em học hỏi tại cơ sở về công tác Hạch toán kế toán. Em nhận thấy rằng kế toán là công việc không thế thiếu được trong bất cứ một doanh nghiệp nào và nó là công cụ đắc lức giúp cho nhà quản trị trong công tác quản lý tài chính.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội là một đơn vị trực thuộc Công ty thực phẩm miên Bắc –Bộ thương mại.Là doanh nghiệp nhà nước vừa sản xuất, vừa kinh doanh các mặt hàng theo nhà nước quy định trên mõi lịnh vực.Cho nên công tác Hạch toán kế toán cũng tuân theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành.
Mặc dầu thời gian để em tìm hiểu Công tác Hạch toán kế toán tại Xí nghiệp không được nhiều nhưng với sự cố gắng hoàn thành em đã đưa ra một cách cô đọng khái quát nhất về 12 vận hành hạch toán kế toán mà Xí nghiệp đang áp dụng hiện nay. Bài viết của em trình bày một cách có hệ thống theo từng chương, sau mỗi chương cần thiết thì em đưa ra thêm ví dụ nhằm minh hoạ cho phần viết . Do thời gian quá ít ỏi nên em không thể trình bày một cách chi tiết và em cũng không lấy dận chứng được tất cả, nhưng dù sao cách trình bày của em sẽ dúp được những người quan tâm hiếu một cách đúng đắn và thực tế nhất.
Đ ể cúng cố kiến thức trong em , và sữ cố gắng vươn lên không ngừng học hỏi em mong mỏi lòng chân thành giúp đợ, góp ý cuả thầy cô giáo trong trường và tất cả bạn đọc quan tâm.
Em chân thành cảm ơn !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0403.doc