-Sau khi khách sử dụng xong món tráng miệng và muốn bữa tiệc , khách muốn thanh toán thì nhân viên phục vụ chỉ thanh toán những món ăn , thức uống mà khách sử dụng không có trong thực đơn buổi tiệc Buffet sáng
-Phải tiễn khách ra đến cổng với tâm trạng niềm nở vui
-Cho khách biết đối với nhà hàng , khách hàng là một trong những người quan trọng nhất
-Có thể hứa hẹn những điều tốt đẹp đến với khách hàng mong muốn sự trở lại của khách lần sau
*Thu dọn buổi tiệc :
-Nhân viên phục vụ làm những công việc sắp xếp bàn giao của mình thu dọn những cái cần thiết cho công tác tiệc sau
36 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 4224 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng phục vụ tiệc buffet sáng tại nhà hàng, khách sạn bạch vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải trắng sạch ,ly tách không được để lại các dấu vết gì
-Bày bàn thức ăn : Thức ăn được đặt ở bàn theo kế hoạch đã được sắp xếp .Việc sắp xếp những nơi để món ăn cho lấy được chia thành những “hòn đảo”.Có nơi để món ăn cho có nơi để món chính ,để đồ uống ,có nơi để đồ ăn tráng miệng.Tại bàn bày thức ăn luôn có chồng đĩa ,muổng,dao và lần lượt các món bánh mì ổ,bánh mì sanwich,phomat ,chả giò ,trứng luộc,cơm chiên xúp ,mì xào,....Nước được đặt cạnh đĩa thức ăn ,món súp và món tráng miệng bày riêng .Cạnh mỗi đĩa thức ăn phải có gắp để khách gắp thức ăn
-Một số bàn ăn món ăn lạnh như các loại salat,hao quả người ta bày thức ăn trong những ngăn kính trong suốt vừa giữ lạnh vừa giữ thức ăn đảm bảo vệ sinh.Một số thức ăn nóng như súp ,cơm chiên đựng ở những nồi inox có cồn ở phía dưới có tác dụng giữ nóng ho thức ăn
*Giai đoạn tiếp khách:
- Giai đoạn đầu tiên tiếp cận khách hàng chủ yếu diễn ra quá trình giao tiếp chưa chính thức phục vụ dù khách hàng hay khách đoàn thì cũng phải tôn trọng như nhau
-Đón tiếp khách hàng và xếp chỗ ngồi cho khách quen thì người quản lý có thể thay thế nhân viên đón tiếp.
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 7
Báo cáo thực tập Lăng Song Vân
*Giai đoạn phục vụ:
-Khách ngồi vào bàn thì nhân viên phục vụ nhanh chóng có mặt hỏi khách dùng thức ăn gì và đáp ứng những yêu cầu mà khách yêu cầu .
-Nhân viên phục vụ phải quan sát thấy thức ăn ở bàn hết thì phải chuyển món ăn tiếp cho khách
-Nơi để thức ăn phải luôn có một nhân viên đứng đắng để cần có thể giải thích món ăn , kiểm tra dụng cụ nóng hoặc làm lạnh thức ăn
-Người phục vụ thường xuyên thu dọn các đĩa thức ăn khách ăn xong trước khi chuyển sang món ăn khác
-Có thể phục vụ đồ uống tại bàn theo yêu cầu của khách
-Trường hợp khách làm đổ thức ăn lên bàn , người phục vụ nhanh chóng gạt thức ăn đó vào cái đĩa , lấy khăn ướt lau nhẹ lên chỗ khách làm đổ thức ăn
*Giai đoạn tiễn khách
-Sau khi khách sử dụng xong món tráng miệng và muốn bữa tiệc , khách muốn thanh toán thì nhân viên phục vụ chỉ thanh toán những món ăn , thức uống mà khách sử dụng không có trong thực đơn buổi tiệc Buffet sáng
-Phải tiễn khách ra đến cổng với tâm trạng niềm nở vui
-Cho khách biết đối với nhà hàng , khách hàng là một trong những người quan trọng nhất
-Có thể hứa hẹn những điều tốt đẹp đến với khách hàng mong muốn sự trở lại của khách lần sau
*Thu dọn buổi tiệc :
-Nhân viên phục vụ làm những công việc sắp xếp bàn giao của mình thu dọn những cái cần thiết cho công tác tiệc sau
-Chú ý phải dọn dẹp một cách cũng phải có khoa học làm việc thu dọn trở nên nhanh chóng , gon , nhẹ làm trước tiên dọn thức ăn của khách qua một đêm đĩa , tô đựng thức ăn qua một bên để cho việc thu dọn
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 8
Báo cáo thực tập Lăng Song Vân
* Quy trình phục vụ tiệc buffet tại nhà hàng Bạch Vân :
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn tiếp khách
Giai đoạn phục vụ
Giai đoạn tiễn khách
Thu dọn buổi tiệc* Tầm quan trọng của quy trình phục vụ :
- Khách đóng vai trò quan trọng trong việc kinh doanh của nhà hàng và đem lại danh tiếng cho nhà hàng.
- Bên cạnh đó phục vụ khách tốt thì nó sẽ đem lại một số lượng lớn khách hàng tiềm năng.
- Qua đó quá trình phục vụ khách, nhà hàng sẽ rút ra được kinh nghiệm ngày một tốt hơn sản phẩm của mình để phục vụ khách một cách tốt nhất.
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ TỔ CHỨC PHỤC VỤ TIỆC BUFFET SÁNG TẠI NHÀ HÀNG BẠCH VÂN
2.1.Giới thiệu sơ lượt về hoạt động kinh doanh của nhà hàng Bạch Vân
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 9
Báo cáo thực tập Lăng Song Vân
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Bạch Vân
-Vào năm 1994 sau nhiều lần ông Mỹ khảo sát tại khu Cồn Thị để tiến hành lập dự án đầu tư , qua quá trình tìm hiểu được biết nguyên trước đây phía Nam Cồn Thị là một khu đất trống , được bồi đắp lên bởi hai nhánh sông Bàn Thạch , Trường Giang . Sau khi đô thị phát triển do lượng chất thải ngày càng nhiều nên nơi đây đã biến thành bãi rác hoang tàn , người dân địa phương chen vào trồng rau muống trong những ngày nước cạn
-Cồn Thị được hình thành từ rất lâu đời ,vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ du lịch ,là một bán đảo nằm giữa nhánh của hai con sông Bàn Thạch va Trường Giang trong lòng đô thị Tam Kỳ cách trung tâm tỉnh lỵ 3 km nằm về hướng Đông cận đường Duy Tân,cách đường Phan Châu Trinh 300m về hướng biển Tam Thanh .Từ Cồn Thị đến biển Tam Thanh 6 km về hướng Đông Bắc ,đến khu du lịch hồ sinh thái Phú Ninh về hướng Tây Nam 7 km ,đến khu kinh tế mở Chu Lai 20 km ,khu kinh tế Dung Quốc 27 km về hướng Đông Nam ,và từ đây đến hai di sản thế giới Thánh Địa Mỹ Sơn và Phố cổ Hội An 46 km rất tiện lợi cho việc đi lại làm việc ,tham quan mua sắm trong ngày .Từ ngày lập địa có một số dân định cư sống bằng nghề chài lưới và nhân dân trước đây đã xây dựng lăng thờ thần Hoàng ngay bên nhóm dân cư hiện nay đang sinh sống .Nhân dân gọi địa danh Cồn Thị là vì trước đây có rất nhiều cây thị mọc lên ở nơi này ,hiện nay còn hai cây đang sống trong khu vực lăng có tuổi khoảng hơn 200 năm ,và cũng có một giả thuyết khác cho rằng vì đây là cồn nằm trong lòng đô thị cho nên người ta quen gọi là Cồn Thị.Từ sau năm 1975 khi đất nước hoàn toàn giải phóng ở đây người dân cho xây lò gạch ,song vì không chịu nổi những cơn lũ lớn vào mùa đông mỗi năm tràn về ,khiến cho việc làm ăn thô lỗ nên đã giải tán
Năm 2001,UBND tỉnh Quảng Nam đã phê duyệt quy hoạch và ban hành điều lệ quản lý xây dựng khu công viên Cồn Thị .Đây là công trình có qui mô lớn được bố trí với nhiều loại hình dịch vụ vị trí khá phức tạp .Trong quá trình thi công dân cư ở địa phương này ủng hộ rất nhiều vì khâu giải phóng mặt bằng được tổ chức tốt .Trong quá trình vừa làm vừa chọn để hình thành công tác tổ chức .Sau một năm đổ đất xây bờ kè ,và tiến hành xây dựng đường nội bộ ,khu nhà nghỉ, nhà hàng và các dịch vụ phụ trợ khác .
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
*Vị trí nhà hàng :
Nhà hàng được bày trí bên dòng sông ,không gian thơ mộng hữu tình ,quý khách vừa thưởng thức các món ăn vừa ngắm cảnh trời ,mây ,sông ,nước ,gió thoảng mơn man mỗi chiều sẽ làm cho quý khách hài lòng sau một ngày làm việc vất vả .Đây là một nơi lý tưởng để quý khách tổ chức các buổi tiệc sinh nhật ,liên hoan,cưới hỏi...
2.1.2.cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của nhà hàng Bạch vân
a.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của nhà hàng Bạch Vân
- Để hiểu rõ hơn về cơ cấu nhân sự ,cũng như bộ máy quản lý của Bạch Vân ,được thể hiện ở bảng sau ,chúng ta phần nào nắm được rõ hơn về tình hình kinh doanh của nhà hàng Bạch Vân
Trưởng nhà hàng
- - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - - - - - - - --
BP Bàn
BP Bếp
BP Kế Toán
- - - - - - - - - -
Trưởng BP Phục vụ
Bếp Trưởng
Thu Ngân
- - - - - - - - -
NV Tạp Vụ
NV Phục Vụ
- - - - -
: Quan hệ trực tuyến
- - - - - - : Quan hệ chức năng
Qua sơ đồ trên ta thấy mối quan hệ làm việc thông qua người khác
* Có 3 nguyên tắc của người quản lý nhà hàng :
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 11
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
- Thang Bậc quản lý : Nguyên tắc này ta thấy trong mọi tổ chức cần có một lảnh đạo và họ làm việc dưới sự chỉ huy của người này .
- Tính thống nhất trong quản lý và điều hành : Đối với nguyên tắc này mỗi nhân viên chỉ chịu một và chỉ một cấp trên mà thôi.
- Sự ủy quyền : Khả năng thực hiện thành công một công việc được giao phó của cấp dưới tùy thuộc một phần vào sự chỉ đạo và ủy quyền của cấp trên có rõ ràng hay không.
*Nhận xét : Với sơ đồ quản lý nhà hàng trên ta thấy bộ phận nhà hàng chỉ có một người quản lý trực tiếp làm việc với 3 bộ phận chính nhà hàng giúp cho từng khâu trong công việc giải quyết công việc ,tiết kiệm được thời gian ,tránh gây ảnh hưởng trong mọi khâu nhà hàng.
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong nhà hàng
- Trưởng quản lý : là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động trong nhà hàng từ việc nhỏ đến việc lớn và có trách nhiệm quản lý nhân viên trong nhà hàng
- Bộ phận kế toán : Tổng hợp tất cả các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách sạn và trình lên ban giám đốc về kết quả hạch toán của nhà hàng sau mỗi quý, mỗi năm .
- Trưởng bộ phận phục vụ : Phục vụ ,giám sát kiểm tra ,nhắc nhở ,hướng dẫn ,huấn luyện nhân viên phục vụ trợ lý tổ chức cuộc họp và sắp xếp phân công công việc.
- Bộ phận bếp:
+ Chế biến thực phẩm đúng định lượng ,đảm bảo vệ sinh
+Chuẩn bị và cung cấp các món ăn thực đơn đã hoặc theo yêu cầu trực tiếp của khách
-Bếp trưởng : Ngoài việc trực tiếp chỉ huy nhân viên bếp làm các món ăn cũng như kiểm tra số lượng thực phẩm trong nhà hàng .Có trách nhiệm chịu mọi sai lầm trong các món ăn của khách cũng như trong công việc hình thành các món ăn .
-Nhân viên bếp : trực tiếp nghe lệnh của bếp trưởng và làm theo lệnh đó
-Nhân viên phục vụ : Phục vụ khách đến ăn uống trong nhà hàng ,phục vụ khách trong thời gian ăn uống ,làm hài lòng khách đến cũng như khách đi
Nhân viên bưng bê : Liên hệ với nhà bếp để bê thức ăn lên cho khách.thu dọn và chuẩn bị lại bàn khi khách ăn xong
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 12
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
-Nhân viên thu ngân :
+Thanh toán tiền cho khách
+Nhận đặt bàn trước cho khách
Ghi chép những nguyên liệu ,thực phẩm mà nàh bếp yêu cầu .Sau đó thông báo cho trưởng quản lý để có kế hoạh mua sắm thêm.
2.1.3. Thực trạng về cơ sở vật chất kĩ thuật trong nhà hàng :
- Cơ sở vật chất- kĩ thuật của một tổ chức du lịch là hệ thống các yếu tố vật chất trực tiếp dùng để thưcj hiện quá trình phục vụ khách du lịch và khách kinh doanh du lịch .Nó đóng vai trò quan trọng là yếu tố bên trong có tác dụng đến hoạt động kinh doanh du lịch,đồng thời nó đòi hỏi một số vốn đầu tư ban đầu khá lớn .Vì vậy cần phải quản lý tốt cơ sở vật chất –kĩ thuật đó ,nâng cao hiệu quả sử dụng nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư ,nâng cao chất lượng phục vụ
Bảng 1: Tình hình trang bị cơ sở vật chất – kĩ thuật của nhà hàng Bạch Vân
Tên trang thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
Bàn
Chiếc
80
Ghế
Chiếc
600
Máy điều hoà
Cái
3
Quạt trần
Cái
4
Quạt treo tường
Cái
10
Máy vi tính
Cái
1
Tủ lạnh
Cái
3
Máy thanh toán bằng thẻ tín dụng
Cái
1
Nguồn: Nhà hàng Bạch Vân
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 13
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
*Nhận xét : Với sức chứa tối đa 500-600 chỗ ngồi nên mức độ tiện nghi như trên là tương đối hợp lý . Hơn nữa ,trong xu thế cạnh tranh như ngày ,nếu nhà hàng không đầu tư nhiều cho bộ phận này thì khả năng cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh của bộ phận này có thể bị giảm sút.Trong nhà hàng có quầy bán nhưng mức độ sử dụng và khai thác dịch vụ này chưa hiệu quả ,có khi nhà hàng rất ít quan tâm đến dịch vụ này do sự hạn chế về nguồn khách đến cũng như yêu cầu của khách .
2.1.4. Cơ cấu lao động nhân viên trong nhà hàng
- Do nguồn năng lực có tác dụng rất lớn trong quá trình hoạt động kinh doanh và lao động trong nhà hàng chủ yếu là tạo ra các dịch vụ cho nên hiểu rõ hơn về đội ngủ nhân viên trong nhà hàng
Bảng 2: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ cấu lao động trong nhà hàng
Bộ Phận
Số lượng
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Nghiêp vụ
SL
TT(%)
SL
TT(%)
SL
TT(%)
SL
TT(%)
Quản lý
2
2
100
Kế toán
2
1
50
1
50
Bếp
6
2
40
4
60
Bàn
12
9
85
3
15
Bảo vệ
2
2
100
Tổng cộng
24
3
12.5
50
37.5
Nguồn: Nhà hàng Bạch Vân *Nhận xét : Nhìn chung nguồn lao động tại nhà hàng Bạch vân phân bổ tương đối đều giữa các bộ phận cả về trình độ và số lượng .Cụ thể lao động có trình độ đại học chiếm 0% ,lao động có trình độ cao đẳng chiếm
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
tỉ trọng 12.5% ,có trình độ trung cấp chiếm 50% và lao động có chuyên môn nghiệp vụ chiếm tỉ trọng 37.5% .Đối với các nhân viên bộ phận bàn và bán không xuất phát từ chuyên ngành ,đào tạo chính quy còn ít .Do đó nhà hàng phải tạo điều kiện cho các nhân viên được nâng cao tay nghề và trao dồi thêm trình độ ngoại ngữ .Với trình độ lao động hiện có và đội ngủ nhân viên của nhà hàng có thể đảm bảo được công việc trong quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ cho khách hàng.
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn
- Trải qua từng thời kì hoạt động kinh doanh ,khách sạn Bạch Vân luôn chịu những tác động khách quan và chủ quan .Tuy nhiên trong tình hình đó Bạch Vân hoàn thành các chỉ tiêu đề ra trong khuôn khổ vốn đầu tư.Kết quả hoạt động kinh doanh của Bạch Vân đã nói lên được tính hiệu quả trong công tác kinh doanh .Để thuận tiện cho việc nghiên cứu đề tài này ,số liệu được lấy ở thời gian gần đây nhất từ 2006-2008
2.2.1. Phân tích tình hình kih doanh của khách sạn Bạch Vân qua các năm 2006-2008
a.Tình hình kinh doanh của Bạch Vân
Bảng 5 :Tổng quát doanh thu tất cả các bộ phận qua các năm 2006-2008
ĐVT : 1000 Đồng
Chỉ tiêu
Năm
% tăng giảm
2006
2007
2008
07/06
08/07
Tổng doanh thu
784.315.000
821.946.000
924.538.000
1,036
1,137
Tổng chi phí
412.542.000
427.301.000
442.901.000
1,035
1,036
Tổng lợi nhuận
371.773.000
385.645.000
481.637.000
1.037
1,248
Nguồn: Nhà hàng Bạch Vân
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 15
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
*Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta thấy lợi nhuận của khách sạn Bạch Vân tăng qua các năm cụ thể như năm 2007 doanh thu đạt được là 812.946.000 đồng lớn hơn doanh thu từ năm 2006 là 2863000 đồng tương ứng với tốc độ phát triển tăng thêm 1,036 %
Năm 2008 lợi nhuận thu được là 111592000 tương ứng với tốc độ phát triển tăng thêm 1,137% . Điều này chứng tỏ trong thời gian qua ,hoạt động kinh doanh của Bạch Vân đã đạt hiệu quả cao .Đây là kết quả phản ánh sự nổ lực rất lớn của Ban giám đốc cũng như toàn thể công nhân viên của nhà hàng trong việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào,cộng sự tranh thủ thời gian kinh doanh trên thị trường để đạt được doanh thu như trên hàng năm nhà hàng đã bỏ ra một chi phí khá lớn và có xu hướng tăng dần qua các năm .Lợi nhuận tăng nhanh qua các năm ,cụ thể năm 2006 là 371773000,năm 2007 là 385645000,năm 2008 là 481637000 đồng
-Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng doanh thu qua các năm ,do nhà hàng đã khai thác và thu hút khách đạt được hiệu quả cao ,đặc biệt là khách có khả năng thanh toán cao cùng với thế mạnh gần dòng sông ,quý khách có thể vừa thưởng thức món ăn ,vừa ngắm cảnh trời,mây ,sông ,nước và sự yên tĩnh của Bạch Vân.
-Chi phí cao là do hàng năm nhà hàng đã trích một chi phí để tu sửa lại trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động kinh doanh và phục vụ có hiệu quả .Nhưng có lợi thế ở chỗ tốc độ tăng doanh thu qua các năm đều lớn hơn tốc độ tăng chi phí .Do đó tốc độ tăng lợi nhuận trong các năm qua tăng tương ứng
b.Tình hình thu hút khách ở Bạch Vân:
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 16
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
Bảng 3: Tổng số lượt khách đến khách sạn qua các năm
ĐVT: Lượt khách
Chỉ tiêu
Năm
% tăng giảm
2006
2007
2008
07/06
08/07
Số lượt khách
40280
53470
59801
1,327
1,118
Khách quốc tế
19260
12761
29800
0,662
2,335
Khách nôi địa
21020
40709
30001
1,936
9,736
Nhận xét :
Quang bảng phân tích trên ta thấy số lượt khách nhà hàng tương đối đông ,trong đó khách nội địa chiếm số lượng đông hơn so với khách quốc tế
Ta có thể thấy số lượng khách và khách quốc tế của các năm 2006 và 2007, 2008 tăng lên rõ rệt .
Khách nội địa năm 2006, 2007 tăng (19.689 LK) Nhưng từ 2008-2009 lại giảm( 10.708 LK)
Vậy ta thấy số lượt khách đến nhà hàng Bạch Vân có sự chênh lệch rõ ràng
Khách nội địa đến với nhà hàng thường là khách quen .
c.Đặc điểm nguồn khách theo mục đích chuyên môn
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 17
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
-Khi đến với Bạch Vân ngoài mục đích ăn uống giải trí và thưởng thức ẩm thực ,mỗi du khách đều có mục đích sự lưu lại của khách công vụ tại Bạch Vân với mục đích là công việc như tiếp đã khách ,bàn chuyện làm ăn ,...Còn du khách lại đơn thuần thực hiện chuyến du lịch của mình với mục đích tham quan ,nghỉ ngơi.
Bảng 4 : Các nguồn khách của mục đích chuyến đi đến khách sạn
ĐVT: Lượt khách
Chỉ
tiêu
Năm
% tăng giảm
2006
2007
2008
07/06
08/07
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
Khách công vụ
40735
68,9
455000
95,4
46237
70,4
11,17
0,73
Khách du lịch
18321
31,1
21753
4,6
19362
29,6
1,18
6,43
Tổng cộng
59060
100
476753
100
65599
100
12,35
100
Nguồn: Nhà hàng Bạch Vân
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta thấy mục chuyến đi thì khách công vụ chiếm tỉ trọng khá cao (70,4%) trong tổng số khách đến khách sạn .
- Số lượng khách công vụ năm 2007 lớn hơn so với năm 2008 .Chiếm tỉ trọng (25%) năm 2007-2008 .% tăng giảm 08/07 (0,73%) .
-Số lượng khách du lịch năm 2007 lớn hơn so với năm 2008 chiếm tỷ trọng (25%). % tăng giảm 08/07 ( 6,43%)
* Dựa vào bảng trên ta thấy số lượng khách công vụ tăng cao hơn so với khách du lịch
d. Đặc điểm nguồn khách theo hình thức chuyến đi
- Hình thức chuyến đi của khách có thể đi theo đoàn hoặc số đoàn thu hút càng nhiều thì càng có lợi cho khách sạn.Ngược lại ,vào những lúc trái mùa thì việc kahi thác lẻ lại là một vấn đề cần được quan tâm để doanh thu lại giảm mạnh so với các tháng trong mùa du lịch
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 18
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
Bảng 5: Hình thức chuyến đi
ĐVT : Lượt khách
Chỉ
tiêu
Năm
% tăng giảm
2006
2007
2008
07/06
08/07
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
Khách lẻ
35476
75
41172
76,5
52163
80,8
116,0
1,056
Khách đoàn
11734
25
12586
23,5
12352
19,2
107,2
0,817
Tổng cộng
47210
100
53758
100
64515
100
113,8
100
Nguôn: Khách sạn Bạch Vân
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta thấy , tổng khách đến nhà hàng , khách đi theo đoàn chiếm tỷ trọng hơn khách lẻ , qua 3 năm đều chiếm (....% ) nguyên nhân do :
+ Bạch Vân đã liên kết công ty lữ hành nhằm thu hút khách đến từ nhiều nơi khác nhau và số ít do nàh hàng khai thác
+ Khách đoàn hầu hết là khách đi du lịch và họ là người có khả năng thanh toán cao
2.2.2.Đặc điểm nguồn khách theo hình thức khai thác
- Bạch Vân đã liên kết với nhiều công ty lữ hành trong và ngoài Quảng Nam- Đà Nẵng như Sai Gon tourist ,Viet Travel,...khai thác nguồn khách mang lại lợi nhuận cho Bạch Vân lĩnh vực kinh doanh ăn uống và trong thời gian đến thì Bạch Vân cần phải nổ lực hơn trong việc tự khai thác và thu hút khách.Bên cạnh đó phải mở rộng thị trường cạnh tranh
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 19
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
Bảng 7: Nguồn khách theo hình thức khai thác
ĐVT: Lượt khách
Chỉ
tiêu
Năm
% tăng giảm
2006
2007
2008
07/06
08/07
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
SL
TT
(%)
Công ty lữ hành
20000
55,5
23000
53,4
25000
53,2
115
0,996
Tự khai thác
16000
44,5
20000
46,6
22000
46,8
125
1,004
Tổng cộng
36000
100
430000
100
47000
100
240
100
Nguồn : Khách sạn Bạch Vân
*Nhận xét : Qua bảng phân tích trên,tổng số lượt đến nhà hàng phần lớn là do các công ty lữ hành gởi đến ,điều này chứng tỏ nhà hàng có mối quan hệ rất tốt với các công ty lữ hành. Tuy nhiên trong thời gian đến nhà hàng không tự khai thác và thu hút khách, thì trong tương lai mức độ lệ thuộc của nhà hàng buộc phải kiếm nguồn khách , đưa ra các chính sách ,dùng các chính sách như giảm giá,khuyến mãi ... để thu hút ngày càng nhiều số lượt khách đến nhà hàng,không chỉ là khách du lịch, khách nước ngoài mà cần phải chú ý đến khách nội địa vì đây là lượng khách có mức độ trung thành cao
*Nhận xét tổng quát : Trong thời gian qua nhìn chung tình hình kinh tế của Bạch Vân càng phát triển qua các năm,doanh thu và lượng đến với Bạch Vân .Chính vì vậy mà nhà hàng cần những biện pháp để phát huy thế mạnh của mình như hoàn thiện hơn về chất lượng phục vụ cơ cấu bữa ăn ,hình thành các dịch vụ bổ sung mới nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu khách hàng
-Tuy nhiên, bên cạnh đó nhà hàng vẫn còn những khuyết điểm như :
Nguồn khách chủ yếu mà nhà hàng tự khai thác còn cao ,khách đến nhà hàng chủ yếu là do các công ty lữ hành đưa đến.
Lượng khách nội địa còn ít và số lượng khách lẻ chưa cao .Để khắc phục tình trạng này nhà hàng cần có những công tác quản lý rộng rãi,áp dụng chính sách giá ưu đãi thị trường khách nội địa,tìm hiểu thêm nhu cầu khách nội địa
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 20
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
Ngoài ra nhà hàng có thể xây dựng thêm các loại thực đơn như Buffet sáng để làm phong phú thêm về hình thức hoạt động kinh doanh của nhà hàng.Nhưng bên cạnh đó nhà hàng phải luôn chú ý :
-Tình hình khai thác và sử dụng cơ sở vật chất,kỹ thuật trong kinh doanh tại nhà hàng Bạch Vân
-Đối với hoạt động kinh doanh du lịch ,ăn uống thì việc đánh giá về tình hình sử dụng cơ sở vật chất ,kỹ thuật trong nhà hàng được phản ánh như sau:
Doanh thu bình quân /1 ghế cho khách hàng =Tổng doanh thu trong năm
Tổng số ghế hiện có x 3
* Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh bình quân trong năm được bao nhiêu đồng,doanh thu trên một ghế cho khách
Số vòng quay ghế =Bình quân số lượng khách đến trong năm
số ghế
* Ý nghĩa : Chỉ tiêu này phản ánh bình quân trong năm có bao nhiêu lượt khách đến trong ngày trên ghế
Để nhận rõ hơn về tình hình khai thác và sử dụng cơ sở vật chất,kĩ thuật tại nàh hàng Bạch Vân qua các năm 2007-2008 được ghi bản sau:Chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh của nhà hàng
Bảng 8: Tình hình khai thác và sử dụng cơ sở vật chất -kỹ thuật qua các năm
ĐVT : Lượt khách
Chỉ
tiêu
ĐVT
Năm
So Sánh
2006
2007
2008
07/06
SL
08/07
BQ số lượt khách đến trong ngày
Lượt khách
120
160
170
133,3
106,25
Tổng số ghế
Ghế
340
410
445
120,5
108,5
Doanh thu
Đồng
753202000
862314000
975645000
1,144
1,131
Số vòng quay ghế
0,375
0,375
0,4
1,0135
106,7
Doanh thu BQ/1 ghế có khách
Đồng/ghế
788614000
786860000
791356000
0,99
1,005
Nguồn: Khách sạn Bạch Vân
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 21
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
*Nhận xét : Qua bảng số liệu trên ta thấy số lượt khách đến với nàh hàng qua 3 năm đều tăng .Năm 2006 có 120 lượt khách đến với nhà hàng trong ngày.Năm 2007 có 160 lượt khách tăng lên 133,3% so với năm 2006.Đến 2008 tăng lên 170 lượt khách .Tuy số lượng khách có biến đổi qua các năm nhưng ít ảnh hưởng đến doanh thu vì yếu tố đầu tiên xét đến là lượng khách nhưng còn phụ thuộc vào số lượng và chất lượng món ăn .Chỉ tiêu phản ánh rõ nét nhất là doanh thu bình quân trên ghế cho 1 khách .Năm 2006 đạt 788614000 đồng ,năm 2007 đạt 786860000 đồng tăng 0,99% so với năm 2006 ,năm 2008 đtj 791356000 đồng tăng lên 1,005% so với 2007.Nhìn chungsố lượt khách và vòng quay chỗ ngồi của nàh hàng cần có những biện pháp thiết thực để khắc phục nhược điểm này
* Phân tích nhân viên phục vụ :
- Về trang phục : . Trang phục gọn gàng, sạch đẹp, phù hợp với dáng con người, với tính cách công việc và môi trường tiếp xúc, là đòi hỏi không thể thiếu được của những người có văn hóa trong tiếp xúc xã giao.
. măc quần áo theo mốt không có nghĩa là “ a dua” theo ai đó mà chính là đáp ứng nhu cầu về cái đẹp của đông đảo của mọi người xung quanh. Đồng thời là nhu cầu chính đáng của chính mỗi người chúng ta. Xong việc lựa chọn mốt phải phù hợp với hình dáng, nước da cá tính , lứa tuổi và môi trường tiếp xúc của mỗi người.
. Trang phục phải nhẹ nhàng và thoải mái, có thể hút ẩm
. Tránh lây nhiễm cho thực phẩm và con người.
* Về vệ sinh cá nhân : . Luôn duy trì thói quen tốt tại nơi làm việc là hết sức quan trọng. Những vùng sau đây trên cơ thể có thể bị chức vi trùng như tay, móng tay, tóc, mũi, miệng, tai...
. Thói quen cá nhân : +Soạn ra lịch vệ sinh cá nhân hàng ngày
+ Để cho móng tay ngắn và không sơn móng tay
+Rửa tay thường xuyên bằng nước nóng và xà phòng
. Khi ở gần đồ ăn : +Không được ho và hắt hơi
+ Không được sờ vào
+ Không được cầm lượt chải tóc
. Vệ sinh khi làm việc
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 22
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
2.3.THỰC TRẠNG VỀ VIỆC THIẾT LẬP VÀ TỔ CHỨC BUFFET SÁNG TẠI NHÀ HÀNG BẠCH VÂN
- Trong thời gian qua ,nhà hàng đã xây dựng được rất nhiều loại thực đơn với nhiều món ăn phong phú và đa dạng .Riêng thực đơn sáng thì nhà hàng có thực đơn “ điểm tâm Bạch Vân”.Gồm các món hấp,chiên ,xào ,... bánh cuốn hấp ,cơm chiên các loại,...Ngoài ra trong các thực đơn khác nhà hàng còn có các món như : Xúp ( cua ,hải sản,gà)và các món khác
- Quy trình phục vụ Buffet sáng tại nhà hang Bạch Vân
Ví dụ : Ngày 20/05/2009 nhà hàng phục vụ cho 100 khách Thuỵ Điển với nhiều món như :
+ Cơm chiên Dương Châu
+ Cơm chiên hải sản
+ Súp
+ Cháo cua
+Gà hầm đậu đen
+ Mì xào hải sản
+ Rau câu trộn
+Hoa quả tươi
+Ốp la trứng
+ Salat hành
Nhà hàng tổ chức theo chương trình tiệc Buffet
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn đón tiếp khách
Giai đoạn phục vụ khách
Giai đoạn tiễn khách
2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị
. Nhà hàng sắp xếp 1 dãy bàn dài đựng thức ăn cho khách ,xung quanh là dãy bàn ghế dành cho khách dùng Buffet sáng rất thoả mái .
. Dĩa chén ,đò phục vụ khi ăn như dao,nĩa ,muổng để trên một bàn
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 23
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
dành riêng cho dụng cụ phục vụ và khách có thể tự dễ dàng phục vụ
.mang tất cả thức ăn lên và đặt vào bàn trong những ngăn kính trong suốt vừa giữ nhiệt độ vừa đảm bảo vệ sinh giúp cho khách hàng thấy món ăn
2.3.2. Giai đoạn đón tiếp khách :
.Đón tiếp khách hàng
. Chỉ ra chỗ ngồi ưng ý cho khách
. Giới thiệu các món ăn trong tiệc Buffet sáng
2.3.3. Giai đoạn phục vụ khách
. Phục vụ nước uống nếu khách hàng đặt
. Nhân viên phục vụ phải thường xuyên quan sát nếu thấy thức ăn ở bàn hết phải báo cho nhân viên chuyển món tiếp theo
. Thức ăn nguội thì phải làm nóng hoạc đổi
.Người phục vụ phải thường xuyên thu dọn thức ăn khi khách vừa ăn xong.
2.3.4. Giai đoạn tiễn khách:
. Sau khi khách hàng sử dụng xong món tráng miệng muốn rời bữa tiệc khách muốn thanh toán tiền thì nhân viên phục vụ phải chú ý thanh toán những món ăn,thức ăn mà khách dủe dụng không có trong thưch đơn Buffet sáng
.Phải tiễn khách ra tận cổng và tâm trạng niềm nở ,vui tươi
. Sau khi khách đã dùng xong thì tất cả nhân viên phải thu dọn những đồ đạc để đem xuống bếp rủa và lau sạch khăn trắng
+ Dùng khay để dọn ly ,tách ,đĩa ,dao để an toàn
+Sắp xếp bàn ghế lại vị trí ban đầu
+ Dọn vệ sinh sàn cho sạch
2.4 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
2.4.1. Nhận xét :
- Diện tích nhà hàng Bạch Vân đủ rộng có thể tổ chức được các buổi tiệc trong cùng một thời điểm .Bên cạnh đó nhà hàng có một đội ngủ nhân viên đông và có tay nghề cao.
- Tình hình sử dụng và khai thác cơ sở vật chất –kĩ thuật trong thời gian qua đạt hiệu qủa cao
- Quy mô và số lượng các trang thiết bị ở nàh hàng được trang bị khá đầy đủ và đồng bộ
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 24
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
- Nhà hàng đã và đang tạo tốt mối quan hệ với các công ty du lịch ,các hãng lữ hành mà cũng nhờ đó mà có được một lượng khách hàng đông và ổn định.
-Kiến trúc nhà hàng mang đậm nét Á Đông
2.4.2.Khó khăn:
- Đội ngủ nhân viên luôn bị thay đổi không có tính trung thành vì ít nhận được ưu đãi của nhà hàng
- Khách đến nhà hàng chủ yếu là khách quốc tế và khách bản địa chênh lệch nhau.Vì vậy trong thời gian trái mùa thì lượng khách sẽ chênh lệch .Điều này sẽ ảnh hưởng đến nhà hàng và doanh thu
2.4.3.Những tồn tại
- Trong quầy bar nàh hàng không được sử dụng triệt để ,đặc biệt là chất lượng và mức độ tiện nghi của các trang thiết bị ở bộ phận này chưa cao . Nhân viên pha chế chưa quan tâm đến vấn đề trang trí cho các laọi thức uống do mình chế biến nhằm gây sự thích thú và đẹp mắt cho khách khi dùng .
- Bên cạnh đó diện tích của quầy bar còn hẹp, do đó vào lúc đông khách thì việc phục vụ cũng ảnh hưởng
- Số lượng nhân viên thì ít mà sức chứa nàh hàng thì quá nhiều ( Sức chứa tối đa là 500-600 khách) nên vào những ngày đông khách thì nhân viên phải đảm nhận nhiều việc một lúc ,do đó chất lượng phục vụ sẽ giảm sút .
- Thực đơn của nhà hàng nhìn chung khá phong phú nhưng chưa thể đáp ứng tốt các yêu cầu khách Âu- Á
* Một số tình huống xảy ra trong nhà hàng:
- Tình huống 1: - Có người khách phàn nàn về thức ăn quá mặn, mà người khách đó thì chỉ ăn được những bữa ăn lạc( Nhưng người khách này đã báo trước cho nhà bếp)
Xử lý tình huống: - Khi nhận được lời phàn nàn của người khách quản lý nhà hàng phải nhã nhẹn xin lỗi khách và cho nhà bếp làm lại thức ăn cho khách và giải thích với khách là vì nhà hàng đang chuẩn bị buổi tiệc cho một đoàn khách nên đã lầm lẫn làm cho người khách không vừa lòng. Thay mặt nhà hàng xin lỗi quý khách và chúc quý khách dùng bữa ngon miệng.
Tình huống 2: Khách hàng phàn nàn về thái độ của nhân viên phục vụ không tốt.
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 25
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
Xử lý tình huống 2: + Xin lỗi khách( Người quản lý)
+ Người quản lý hỏi khách về cách cư xử của người nhân viên phục vụ , vài nét về nhân viên đó và hứa sẽ kiểm điểm lại nhân viên phục vụ của mình và hứa rằng không để tình trạng đó xảy ra nữa
- Tình huống 3: Một người khách đến đặt 1 bữa tiệc vào ngày 05/7/2009 nhưng đó cũng là ngày mà nhà hàng đã nhận làm tiệc đám cưới cho khách khác.
Xử lý tình huống 3: + Xin lỗi khách
+ Nói lý do nhà hàng không thể phục vụ ( đáp ứng) nhu cầu của khách được vì ngày đó nhà hàng đã nhận làm tiệc cho khách khác. Mong khách hàng thông cảm và hứa là lần sau khi quý khách có nhu cầu nhà hàng sẽ tận tình đáp ứng nhu cầu của khách
PHẦN 3
MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THIẾT LẬP VÀ TỔ CHỨC PHỤC VỤ TIỆC BUFFET SÁNG TẠI NHÀ HÀNG BẠCH VÂN TRONG THỜI GIAN ĐẾN
-Ngày nay, du lịch được xem là nghành kinh tế mũi nhọn trên nhiều quốc gia trên thế giới và được tôn là “nghành công nghiệp không khói ,như con gà đẻ trứng vàng” Ở nước ta ,số lượng các dự án đầu tư về du lịch ngày càng tăng, chủ đầu tư là những cá nhân hay tổ chức trong và ngoài nước .
-Với sự phát triển của du lịch nói chung sẽ tạo nhiều cơ hội cho sự phát triển của hoạt động kinh doanh nhà hàng .Bởi vì trong tour du lịch của du khách thì dịch vụ ăn uống không thể thiếu .Xu hướng chung là nhu cầu, sở thích chung của khách khá đa dạng đòi hỏi các dịch vụ trong nhà hàng cũng đa dạng theo và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
-Cộng với sự phát triển của khoa học công nghệ cho phép nhà hàng trang bị tiện nghi hiện đại ,sang trọng lịch sự nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách. Bên cạnh đó ,để mở rộng chiếm lĩnh thị phần ,đòi hỏi nhà hàng phải cải thiện phương thức cạnh tranh cũ,tìm ra các phương án cạnh tranh mới, điều chỉnh các yếu tố nguồn lực nhằm mục đích tồn tại bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt.
-Hơn nữa, hiện nay ngành kinh doanh nhà hàng được xem là nghành làm ăn có hiệu quả, nên ngày nay nhà hàng ra đời rất nhiều .Chính vì vậy, mỗi nhà hàng phải tạo cho mình những điểm mạnh riêng ,những phong cách
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 26
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
mới lạ, hấp dẫn để có thể thu hút, lôi cuốn được sự quan tâm của nhiều đối tượng khách.
3.1.Sự cần thiết trong việc thiết lập tiệc Buffet sáng và một số phương hướng thiết lập, tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng tại nhà hàng Bạch Vân trong thời gian đến:
3.1.1 Sự cần thiết trong việc thiết lập tiệc Buffet sáng:
-Do việc thay đổi nấc thang giá trị cuộc sống. Ngày nay con người đòi hỏi cao hơn về chất lượng của các món ăn hay nói cách khác là nhu cầu thưởng thức ẩm thực của con người ngày càng phong phú và phức tạp .Họ không chỉ yêu cầu các món ăn phải ngon mà còn phải đẹp và hợp vệ sinh , phong cách phục vụ của nhân viên.Chính vì vậy trong thời gian đến nhà hàng Bạch Vân phải tổ chức thêm các loại tiệc nhằm phong phú cách phục vụ ,đặc biệt là tổ chức phục vụ loại tiệc Buffet sáng nhằm thu hút nhiều hơn nữa lượng khách đến ở và dùng điểm tâm với nhà hàng. Để làm tốt công việc này thì chúng ta cần phải đưa ra phương hướng và giải pháp cụ thể nhằm thiết lập và tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng tại nhà hàng Bạch Vân trong thời gian sớm nhất
3.1.2.Một số phương hướng nhằm thiết lập, tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng tại nhà hàng Bạch Vân trong thời gian đến:
- Nâng cao chất lượng phục vụ theo phong cách mới
- Nâng cao lượng khách sử dụng điểm tâm với hình thức là tiệc Buffet sáng tại nhà hàng.
- Sử dụng các tranh thiết bị sao cho đồng bộ với loại hình tiệc Buffet
- Tuyển chọn thêm nhân viên có kỉ năng giao tiếp tốt có thêm ngoại ngữ và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Nhà hàng cần quan tâm đến đối tượng khách mục tiêu ,đồng thời phải thiết kế các chính sách Maketing phù hợp.
- Đối với cơ sở vật chất, nhà hàng nên quan tâm đến công tác sửa chữa , nâng cấp thường xuyên và liên tục, đồng thời phải mua sắm các trang thiết bị mới và đảm bảo chất lượng của dịch vụ tạo ra mới đảm bảo.
- Nhà hàng phải khẳng định được hình ảnh của mình trong lòng khách hàng thông qua các hoạt động, tuyên truyền, quảng cáo và đặc biệt là thông qua đối tượng khách quen. Khi đã tiêu dùng dịch vụ nhà hàng thì họ cảm nhận chất lượng cao hay thấp có thể là thông điệp quí giá đối với khách hàng chưa quen biết, chưa mua dịch vụ của nhà hàng lần nào.
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 27
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
Trong chiến lược Maketing, đây được xem là phương pháp hữu hiệu không tốn chi phí quảng cáo.
- Nhà hàng cần phải quan tâm đến chế độ tiền lương cho nhân viên, thiết lập các chính sách thưởng, động viên đồng thời có thể tạo được sự tin tưởng và trung thành của nhân viên đối với nhà hàng.
3.2. Một giải pháp nhằm thiết lập và tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng tại nhà hàng Bạch Vân trong thời gian đến:
3.2.1 Nêu giải pháp:
-Trong thời gian qua, lượng khách đến nhà hàng Bạch Vân để dịch vụ điểm tâm còn rất hạn chế, mặc dù nhà hàng có diện tích và số lượng chỗ ngồi lên đến 500- 600 khách. Về vấn đề thực đơn nhà hàng có thể xem là đáp ứng được khá đầy đủ nhu cầu khách hàng, kể cả thị trường khách Á Âu. Tuy nhiên về hình thức phục vụ thì chưa có gì mới,nhà hàng chưa tạo ra được những nét nổi bật riêng so với nhiều nhà hàng trên địa bàn cùng thành phố. Chính vì vậy đã làm hạn chế lượng khách đến với nhà hàng để dùng điểm tâm sáng. Bên cạnh đó cũng có một số khách có yêu cầu về loại tiệc Buffet sáng vì họ muốn có thể thưởng thức nhiều món ăn trong cùng một lúc với chi phí bỏ ra phù hợp với khả năng thanh toán của họ . Đứng trước vấn đề đó, nhà hàng nên thành lập và tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng để có thể phục vụ theo yêu cầu của khách là phù hợp nhất.
3.2.2Thực hiện giải pháp
-Trong thời gian đầu ,đối với tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng nhà hàng chỉ nên đưa ra các mức giá để giới thiệu, quảng bá sản phẩm mới của mình, đồng thời thu hút sự tò mò của khách hàng bằng cách quảng bá thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như quảng cáo trên báo đài, tờ rơi,..
-Bên cạnh việc phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh của các món ăn, thức uống trong thực đơn của tiệc Buffet sáng thì nhà hàng cũng cần phải chú ý đến việc tuyển chọn đội ngủ nhân viên sao cho phù hợp. Họ phải là những người có khả năng chuyên ngành, nghiệp vụ, hoạt bát, nhanh nhẹn, xử lý nhanh tình huống xảy ra, giao tiếp tốt và ngoại ngữ phải biết một hoặc hai thứ tiếng ( Vì khách du lịch chủ yếu là khách quốc tế).
-Cần phải quan tâm tới những đối tượng khách không phải là mục tiêu của mình để có thể giảm bớt những rủi ro trong tương lai như sự cố bất thình lình của đoàn khách đến khách sạn , sự biến động về dịch, dịch cúm gia cầm H1N1,.... làm ảnh hưởng đến khách nội địa cũng như khách
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 28
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
quốc tế. Để làm được điều này thì nhà hàng cần phải thành lập một đội ngủ nhân viên Maketing chuyên nghiên cứu nhu cầu, sở thích của khách hàng hoặc có thể nhà hàng nên áp dụng những chính sách giá khuyến mãi, giá quảng cáo, ... đối với khách dân bản địa . Vì đât là thị trường khách có độ trung thành cao
-Để thực hiện tốt việc tổ chức phục vụ tiệc Buffet sáng nagy tại nhà hàng thì chúng ta cần phải kiểm tra lại tất cả trang thiết bị dụng cụ đang sử dụng. Nếu thấy phù hợp thì không cần mua sắm thêm, còn nếu chưa đủ thì phải mua mới, sao cho các trang thiết bị phải đồng bộ để đảm bảo qui trình diễn ra một cách tốt nhất. Đồng thời chất lượng phục vụ cũng đạt tới mức hoàn hảo.
* Hiệu quả giải pháp :
- Nâng cao được chất lượng phục vụ của nhà hàng.
- Tăng lượng khách biết đến nhà hàng.
- Nâng cao được chất lượng sản phẩm.
- Tăng năng suất lao động của nhân viên.
- Mở rộng được phạm vi kinh doanh bằng cách tăng cường cách phục vụ, dịch vụ theo khả năng thanh toán của khách
* Giải pháp hoàn thiện quy trình:
+ Thuận lợi :
- Trình độ dân trí và thu nhập của con người ngày càng cao do vậy xu hướng đi du lịch muốn tìm hiểu những nét đăc trưng của văn hóa càng nhiều, nhu cầu ăn uống càng được cải thiện.
-Tình hình chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng thông thoáng hơn. Việt Nam là một điểm đến an toàn cho du khách .
-Với những đầu bếp thâm niên, trình độ tay nghề cao, thường xuyên được học tập trau dồi kinh nghiệm, cùng với đội ngủ nhân viên trr trung, vui vẻ , lịch thệp, ân cần.
-Nhà hàng được bày trí bên dòng sông, không gian thơ mộng, hữu tình, quý khách vừa thưởng thức các món ăn, vừa thưởng ngắm cảnh trời, mây, sông, nước, gió thoảng mơn mang.
+ Khó khăn:
-Như chúng ta đã biết khi nhu cầu ăn uống được nâng cao thì sẽ có nhiều nhà hàng vì vậy nên mức độ cạnh tranh xảy ra gây gắt giữa các nhà hàng trong khu vực. Đây là khó khăn được quan tâm hàng đầu.
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 29
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
-Tam Kỳ có cơ sở vật chất kỹ thuật chưa cao lắm, đường xá chưa được mở rộng và nâng cấp, bên cạnh đó lại nằm xa các đầu mối giao thông như cảng, nhà ga, sân bay,... gây trở ngại trong vấn đề đi lại
* Những giải pháp liên quan đến quy trình:
- Trong kinh doanh muốn đứng vững trên thị trường điều quan trọng là nhà hàng phải hoàn thiện đội ngủ lao động để giữ vững thị phần của nhà hàng vào thời gian tới lảnh đạo phải:
+ Xác định đối thủ cạnh tranh.
+ Nghiên cứu thị trường
+ Nghiên cứa tâm lý, thị hiếu của khách.
-Mối liên kết giữa các bộ phận trong nội bộ nhà hàng và sự ổn định trong khâu quản lý nhân sự của giám đốc là tiền đề cho việc thu hút khách đến với nhà hàng. Vì vậy, muốn có ấn tượng với khách thì sự phối hợp chặc chẽ, mạch lạc giữa các bộ phận là không thể thiếu.
-Bên cạnh đó cũng cần nâng cấp cơ sở vật chất- kỹ thuật
-Nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ của nhân viên.
-Có chính sách khen thưởng hợp lý, cụ thể đối với toàn thể nhân viên đây là điều kiện để nhân viên nổ lực, nhiệt tình trong công việc
* Kiến nghị:
Ngày nay, nghành du lịch đã phát triển với tốc độ khá cao tạo ra doanh thu rất lớn cho nền kinh tế. Du lịch phát triển không ngừng những đem lại lợi nhuận cho đất nước mà còn cải thiện được đời sống của nhân dân. Đem lại lợi nhuận rất cao cho các doanh nghiệp còn phải cạnh tranh lẫn nhau , tạo ra thế đứng, thị trường riêng cho mình . Tất cả cũng chỉ vì mục đích lợi nhuận.
Để hoàn thiện hơn nữa trong việc kinh doanh khách hàng, các nhà doanh nghiệp cần phải có chiến lượt kinh doanh phù hợp, khéo léo,phong cách riêng tránh sự trùng lặp và đơn điệu. Ban lảnh đạo và đội ngủ nhân viên cần nâng cao trình độ chuyên môn, cơ sở vật chất- kỹ thuật phải hiện đại , phải biết làm mới phong cách phục vụ, mở nhiều hơn các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách.
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 30
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
* Đối với nhà hàng
+ Việc đón tiếp và phục vụ trong thời gian khách đến nhà hàng là rất quan trọng vì vây:
-Tích lũy nguồn vốn, thay đổi cơ cấu cách trang thiết bị máy móc hư hỏng nâng cấp nhà hàng và thêm máy móc hiện đại, tiện nghi hơn .Luôn phải tiếp cận người tìm hiểu thị trường để mở rộng thị phần luôn phải có những chuyến lược kinh doanh cho phù hợp với những xu thế thay đổi
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 31
Báo cáo thực tập GVHD :Lăng Song Vân
KẾT LUẬN
Trên đây là cách trình bày của em trong thời gian thực tập tại nhà hàng Bạch Vân .Được sự giúp đỡ của ban lảnh đạo và các anh chị nhân viên ở bộ phận nhà hàng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Và em cũng xin cảm ơn chân thành cô Lăng Song Vân đã tận tình hướng dẫn em suốt trong thời gian thực tập, để em sớm hoàn thành bài báo cáo của mình .
Do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Lăng Song Vân và tất cả nhân viên nhà hàng Bạch Vân.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Sáu
HSTT :Nguyễn Thị Sáu Trang 32
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2912.doc