Lời Nói Đầu
GDP là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhất, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của một quốc gia, là thước đo đánh giá hiệu qủa sản xuất xã hội không những của toàn bộ nền kinh tế mà còn của từng ngành sản xuất thực hiện trên lãnh thổ kinh tế quốc gia đó. Qua chỉ tiêu GDP người ta đánh giá được mức tăng trưởng kinh tế, thực trạng của nền kinh tế. GDP còn là cơ sở giúp các tổ chức hiểu rõ hơn về nền kinh tế cuả một quốc gia, so sánh kết quả sản xuất xã hội, mức sống, sự giàu nghèo . của quốc gia đó với các quốc gia khác, các nước khác trong khu vực. Nó còn làm cơ sở cho các nhà doanh nghiệp nghiên cứu, xem xét thực tế hoạt động, kết quả các ngành, hiệu quả sử dụng vốn để từ đó có chính sách đầu tư thích hợp, thực hiện liên kết, liên doanh trong việc lập ngành nghề mới trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó. Không những thế, GDP còn gíp cho các nhàd nghiên cứu kinh tế tầm vĩ mô xem xét thực trạng nền kinh tế nước nhà, từ đó đề ra các chính sách chiến lược kinh tế (ngắn hạn, dài hạn) cho quốc gia, cho vùng, lãnh thổ, cho địa phương. GDP ngoài tính cho một quốc gia còn được tính cho khu vực, thành phố, tỉnh hoặc vùng lãnh thổ trong một quốc gia.
Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của chỉ tiêu GDP và tình hình thực tế tại thị xã Tam Kỳ, là nơi vừa xảy ra một sự kiện lớn. Năm 1997, tỉnh Quãng Nam được tái lập, Tam Kỳ trở thành thị xã tỉnh lỵ của Quãng Nam, chắc chắn sẽ đạt được nhiều thành tựu, cũng như những bước thay đổi lớn trong phát triển kinh tế. Do đó em đã mạnh dạn chọn đề tài : “Nghiên cứu biến động GDP của thị xã Tam Kỳ qua ba năm 2000 - 2002 “
Kết cấu của đề tài được chia làm 3 phần chính :
Chương 1 : Cơ sở lý luận và thực tế của đề tài
Chương 2 : Phân tích biến động GDP của thị xã Tam Kỳ qua ba năm 2000 - 2002
Chương 3 : Kết luận và kiến nghị
Vì trình độ bản thân còn hạn chế, hơn nữa thời gian nghiên cứu và xâm nhập thực tế cũng hạn chế. Do đó không tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến. Xin chân thành cảm ơn.
Mục lục
Lời Nói Đầu 1
Chương 1 2
Cơ sở lý luận và thực tế của đề tài 2
1.1 Cơ sở lý luận của đề tài 3
1.1.1 Những tiền đề cơ bản xác định chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 3
1.1.1.1Thế nào là hoạt động sản xuất 3
1.1.1.2. Lãnh thổ kinh tế : 4
1.1.1.3 Đơn vị thường trú: 4
1.1.1.4 Phân ngành Kinh Tế Quốc Dân 5
1.1.1.5 Vấn đề giá cả : 6
1.1.2. Khái niệm, ý nghĩa của tổng sản phẩm quốc nội 8
1.1.2.1. Khái niệm 8
1.1.2.2 Ý nghĩa 8
1.1.2.3 Cơ cấu tổng sản phẩmquốc nội 9
1.1.3 Nguyên tắc tính tổng sản phẩm quốc nội 9
1.1.4 Các phương pháp tính tổng sản phẩm quốc nội 9
1.1.4.1 Phương pháp sản xuất 10
1.1.4.1.1 Công thức tổng quát : 10
1.1.4.1.2 Xác định tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo phương pháp sản xuất 12
1.1.4.2 Phương pháp phân phối : 13
1.1.4.3 Phương pháp sử dụng cuối cùng : 14
1.2 Đặc điểm tình hình thị xã Tam Kỳ 15
Cụm công nghiệp TTCN Trường Xuân 17
Du lịch - dịch vụ 18
Chương 2 : 19
Phân tích biến động GDP thị xã Tam Kỳ qua ba năm 2000 - 2002 19
2.1 Tình hình thực hiện kế hoạch GDP 20
2.1.1Tình hình thực hiện kế hoạch GDP năm 2000 20
2.1.2 Tình hình thực hiện kế hoạch GDP năm 2001 20
2.1.3 Tình hình thực hiện kế hoạch GDP năm 2002 21
2.2 Phđn tích biến động GDP của thị xê qua câc năm 22
2.2.1 Tình hình biến động GDP của thị xê Tam Kỳ qua ba nă
2.2.8/ Biểu GDP bình quân đầu người 41
2.2.9 Đánh giá hiệu quả kinh tế : 43
2.2.9.1 Hiệu quả của một đồng chi phí 43
2.2.9.2 Năng suất lao động bình quân một lao động 44
2.2.9.3 Hệ số ICOR (Incremental Coefficient Output Ratio) 45
2.2.10 Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) và mô hình tính toán các nguồn tăng trưởng kinh tế 46
Chương 3 : 50
Kết luận và kiến nghị 50
3.1 Kết luận chung 51
3.2 Dự đoán mức tăng trưởng kinh tế của thị xã trong những năm tới : 53
Lời kết 55
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu biến động GDP của thĩ xã Tam Kỳ qua 3 năm 2000-2002, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
træåïc, nàm nay âæåüc sæû táûp trung chè âaûo cuía caïc cáúp, caïc ngaình trong viãûc triãøn khai thæûc hiãûn, âi saït våïi caïc chè tiãu âaî âãö ra, kãú hoaûch thæûc hiãûn nàm 2002 âaî âæåüc âaím baío ráút täút, væåüt 15.1 % so våïi kãú hoaûch. Táút caí caïc ngaình âãöu væåüt mæïc kãú hoaûch xuáút sàõc, cao hån hai nàm 2000, 2001. Näng, lám, thuyí saín âaût 113.9 %, cäng nghiãûp xáy dæûng âaût 16.5 %, thæång maûi dëch vuû âaût 15.1 %, læu thäng haìng hoaï phaït triãøn, thë træåìng âæåüc måí räüng,caïc doanh nghiãûp maûnh daûn måí räüng quy mä kinh doanh, âæa ra nhiãöu màût haìng måïi laû, âaïp æïng täút nhu cáöu thë træåìng.
Nhæ váûy, nhçn chung qua ba nàm 2000 - 2002, caïc chè tiãu kãú hoaûch GDP thë xaî âãöu âaût vaì væåüt kãú hoaûch, nàm sau cao hån nàm træåïc.
2.2 Phân tích biến động GDP của thị xã qua các năm
2.2.1 Tình hình biến động GDP của thị xã Tam Kỳ qua ba nă m 2000 - 2002 (theo giá năm 1994)
Sau 6 năm từ khi tách tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng (năm 1997), Tam Kỳ trở thành thị xã tỉnh lỵ, quy mô nền kinh tế thị xã đã có những bước thay đổi đáng kể.Nếu như năm 1997, khối lượng tổng sản phẩm xã hội (GDP) trên địa bàn thị xã là 311122 triệu đồng (giá so sánh năm 1994) thì đến năm 2002, con số này đã vượt lên đến 539973 triệu đồng, tăng gần gấp 2 lần so với năm 1997. Để đi sâu hơn, chúng ta hãy ngiên cứu tình hình biến động GDP của thị xã qua ba năm 2000 – 2002.
Biểu 4 :
CHỈ TIÊU
Đvt
NĂM
2000
2001
2002
GDP theo giá 1994
trđồng
426553
479550
539973
Tốc độ tăng liên hoàn
%
12.42
12.6
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn
trđồng
52997
60423
Tốc độ tăng bình quân
%
12.5
Lượng tăng (giảm) bình quân
trđồng
56710
Qua ba năm 2000 – 2002, ta thấy tốc độ tăng trưởng GDP của thị xã tăng cả về tuyệt đối lẫn tương đối. Nếu năm 2001, GDP tăng 12.42 % so với năm 2000 hay tăng 52997 triệu đồng thì đến năm 2002, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 12.6 %, làm tăng 60423 triệu đồng. Sở dĩ có sự tăng trưởng cao như vậy là do trong ba năm qua đã có sự chuyển dịch hợp lý trong cơ cấu nền kinh tế của thị xã, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp dịch vụ và giảm dần tỷ trọng các ngành nông, lâm, thuỷ sản. Đồng thời, việc thu hút nhiều dự án đầu tư nhằm khai thác nhiều tiềm năng có thế mạnh của thị xã đã được đẩy mạnh.
2.2.2 Täúc âäü tàng træåíng cuía caïc ngaình kinh tãú
Biãøu 5 :
Ngành
2000
2001
2002
2001/2000 (%)
2002/2001 (%)
Nông, lâm, thuỷ sản
166745
173003
177847
3,75
2,8
Công nghiệp – Xây dựng
102598
122430
142475
19,32
16,3
Dịch vụ
157210
184117
219651
17,11
19,3
Qua số liệu trên ta thấy qua 3 năm 2000 – 2002, tốc độ tăng trưởng của khu vực nông, lâm, thuỷ sản thấp và có xu hướng giảm dần, từ chổ tăng 3.75 % năm 2001 xuống còn 2.8 % năm 2002. Ngược lại, khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ tăng rất cao (16 – 19 %), tăng gấp 3 lần so với khu vực nông, lâm, thuỷ sản. Năm 2002, công nghiệp, xây dựng tăng 16.3 %, trong đó xây dựng tăng 17.4 %, công nghiệp tăng 16.5 %, chủ yếu là phát triển các ngành như chế biến thực phẩm, may mặc, sản xuất sản phẩm từ kim loại…Các ngành dịch vụ tăng khá và đang có xu hướng gia tăng, tăng 19.3 %, thị trường xã hội bước đầu phát triển,các lĩnh vực văn hoá, giáo dục, y tế được ưu tiên đầu tư phát triển, ANQP, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
Như vậy, tốc độ tăng các ngành kinh tếcũng đã có sự chuyển dịch theo hướng tăng các ngành, những sản phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế cao.
2.2.3 Täúc âäü tàng træåíng cuía caïc thaình pháön kinh tãú :
( Giá so sánh 1994 )
Biểu 6
2000
2001
2002
2001/2000
2002/2001
Tổng số
426553
479550
539973
12.42
12.6
- Kinh tế nhà nước
176713
204407
236090
15.7
15.5
- Kinh tế ngoài nhà nước
249841
257143
303883
10.13
10.4
+ Tập thể
27956
29801
31679
6.6
6.3
+ Tư nhân
5726
7349
9782
28.34
33.1
+ Cá thể
213258
234143
257126
9.79
9.8
+ Hỗn hợp
2901
3849
5296
32.68
40.2
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các thành phần kinh tế có sự khác nhau. Khu vực nhà nước tăng cao nhưng đã có xu hướng giảm, ổn định. Năm 2001 tăng 15.7 %, năm 2002 tăng 15.5 %. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước có tốc độ tăng trưởng cao, riêng kinh tế tư nhân và hỗn hợp tăng nhanh (kinh tế tư nhân tăng 28.34 % năm 2001 và tăng 33.1 % năm 2002, kinh tế hỗn hợp tăng từ 32.68 % năm 2001 lên 40.2 % năm 2002). Điều này lý giải trong những năm gần đây trên địa bàn thị xã sau khi có luật doanh nghiệp được nhà nước ban hành, các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn phát triển nhanh và có tốc độ tăng trưởng khá. Hiện nay trên toàn thị xã có 1325 cơ sở sản xuất, tăng 31 cơ sở so với năm 2001, trong đó công ty TNHH tăng 11 cơ sở, DNTN, kinh tế cá thể tăng 15 cơ sở, DNNN tăng 5 cơ sở. Kinh tế tập thể tốc độ tăng trưởng chậm và giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do hình thức kinh tế này dần dần kém hiệu quả và ít được ưa chuộng.
2.2.4 Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế
( Giá thực tế - % )
Biểu 7 ĐVT : (%)
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
TỔNG SỐ
100
100
100
I Nông, lâm, thuỷ sản
38.58
36.24
32.5
II Công nghiệp – Xây dựng
26.04
27.2
27.5
III Dịch vụ
35.38
36.56
40
1.Nông nghiệp
32.29
31.32
27.89
2.Lâm ngiệp
2.85
2.52
2.19
3.Thuỷ sản
2.45
2.40
2.42
4.Công nghiệp
16.62
17.12
17.35
5.Ngành xây dựng
9.41
10.07
10.15
6.Vận tải – Bưu điện
8.32
8.29
8.45
7.Thương mại
10.08
10.83
12.42
8.Khách sạn – nhà hàng
1.62
1.75
2.176
9.Tài chính tín dụng
4.77
4.73
4.82
10.Khoa học công nghệ
0.24
0.30
0.43
11.HĐ liên quan đến DVTV
0.21
0.25
0.27
12.Quản lý nhà nước
4.32
4.27
4.39
13.Giáo dục đào tạo
2.85
2.95
3.52
14.Y tế và HĐ cứu trợ xã hội
1.71
1.81
2.01
15.Văn hoá, TDTT
0.23
0.26
0.33
16.Hoạt động Đảng đoàn thể
0.36
0.38
0.39
17.Hiệp hội
0.03
0.03
0.034
18.Phục vụ cá nhân cộng đồng
0.66
0.71
0.76
Từ kết quả tính toán ở biểu 7 nêu trên ta có thể kết luận rằng :
Nếu xét GDP theo nhóm ngành kinh tế cơ cấu GDP đang chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, thuỷ sản, từ 38.58 % năm 2000, đến 36.24 % năm 2001, và chỉ còn 32.5 % năm 2002, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ. Cụ thể, khu vực kinh tế công nghiệp, xây dựng từ 26.24 % lên 27.2 %, lên 27.5 % lần lượt trong 3 năm 2000, 2001, 2002, khu vực dịch vụ tăng từ 35.38 % đến 36.56 % đến 40 % lần lượt trong 3 năm 2000, 2001, 2002. Nhìn chung cơ cấu khu vực kinh tế CN – XD - dịch vụ tăng dần nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm.
Nếu xét cơ cấu GDP theo ngành thì nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, xây dựng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2000, giá trị gia tăng của các ngành này chiếm 69.4 %, năm 2001 chiếm 69.34 %,năm 2002 chiếm trên 67 %. Trong đó, ngành nông nghiệp tuy giảm nhanh song tỷ trọng chiếm vẫn còn lớn trong GDP. Sản xuất nông nghiệp đã chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, phần lớn diện tích lúa được chuyển từ sản xuất 3 vụ sang 2 vụ năm, đưa vào sản xuất các loại giống mới, con vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Kinh tế vườn, kinh tế trang trại đã hình thành và hoạt động bước đầu có hiệu quả. Cơ cấu ngành xây dựng hàng năm đều tăng. Năm 2002 chiếm tỷ trọng 10.15 % so với GDP toàn thị xã. Điều này phù hợp với nhịp độ đầu tư của thị xã tỉnh lỵ, song còn chậm so với yêu cầu.
Các ngành khách sạn, nhà hàng, vận tải – bưu điện, tài chính tín dụng, QLNN, các đơn vị hoạt động sự nghiệp y tế, văn hoá, giáo dục. Toàn bộ khu vực kinh tế này chiếm xấp xĩ 22 % trong GDP năm 2002. Sau khi trở thành thị xã tỉnh lỵ, các ngành này phát triển khá. Năm 2002, giá trị sản xuất của các ngành QLNN, y tế, văn hoá, giáo dục, KHCN tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn tỉnh. Bên cạnh đó, các ngành thương mại – KS nhà hàng, dịch vụ phát triển nhanh, năm 2002, giá trị sản xuất ngành thương mại tăng 26.7 %, khách sạn nhà hàng tăng 31.5 % so với năm 2001.
2.2.5 Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế
Theo kết quả điều tra, trên địa bàn thị xã Tam kỳ hầu hết các thành phần kinh tế đều có mặt và đóng góp vào GDP của thị xã. Năm 2002, trong tổng giá trị GDP là 778640 triệu đồng, trong đó khu vực kinh tế nhà nước là 340265 triệu đồng, chiếm 43.7 % trong GDP của thị xã. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước 438374 triệu đồng, chiếm 56.3 %, chủ yếu là kinh tế cá thể (47.6%), tập trung ở một số ngành như nông nghiệp, công nghiệp – TTCN và thương mại. Tổng sản phẩm trên địa bàn thị xã chỉ do kinh tế trong nước tạo ra, không có kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Biểu 8 ĐVT : (%)
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Tổng số
100
100
100
- Kinh tế nhà nước
41.9
42.63
43.7
- Kinh tế ngoài nhà nước
58.1
57.37
56.3
+ Tập thể
6.50
6.18
5.86
+ Tư nhân
1.23
1.41
1.81
+ Cá thể
49.65
48.94
47.6
+ Hỗn hợp
0.72
0.84
0.98
Cơ cấu GDP trên địa bàn thị xã theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2000 – 2002 có sự chuyển biến. Kinh tế nhà nước tỷ trọng ngày càng lớn và giữ được vai trò chủ đạo của nền kinh tế, chiếm trên 41 %. Kinh tế ngoài nhà nước ngày càng phát triển trên mọi lĩnh vực, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế và tập trung ở các ngành kinh tế quan trong nông, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp – TTCN, thương mại, khách sạn nhà hàng. Kinh tế cá thể chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực kinh tế thị xã, chiếm trên 47 %, trong đó ngành thương mại kinh tế cá thể chiếm tỷ trọng chủ yếu trong GDP của ngành. Tỷ trọng của khu vực kinh tế tập thể giảm đáng kể, từ 6.5 % năm 2000 xuống còn 5.86 % năm 2002. Kinh tế tư nhân và kinh tế hỗn hợp chiếm tỷ trọng thấp, song xu hướng phát triển nhanh.
Tỷ trọng các thành phần kinh tế nhà nước, tư nhân, cá thể, hỗn hợp trong GDP là hợp lý, phản ánh được thực trạng kinh tế, hiệu quả và xu hướng phát triển kinh tế của từng thành phần kinh tế trên địa bàn thị xã.
2.2.6 Cơ cấu GDP năm 2002 phân theo loại hình kinh tế
Biểu 9 ĐVT : (%)
Tổng số
Kinh tế nhà nước
KT ngoài nhà nước
Tổng số
100
43.7
56.3
Nông, lâm, thuỷ sản
32.5
1.6
30.9
Công nghiệp – Xây dựng
27.5
14.2
13.3
Dịch vụ
40
27.9
12.1
Như vậy, tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước chiếm 43.7 % nhưng chủ yếu là khu vực dịch vụ, chiếm 27.9 %, khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản chỉ chiếm 1.6 %. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm trên 50 %, trong đó nông lâm nghiệp thuỷ sản đã chiếm 30.9 %, còn lại công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (25.4 %). Tốc độ chuyển dịch kinh tế phi nông nghiệp ngoài nhà nước còn chậm.
2.2.7 Phân tích biến động GDP do ảnh hưởng của các nhân tố
2.2.7.1 Mô hình 1 :
Phân tích biến động GDP theo giá hiện hành do ảnh hưởng của hai nhân tố :
1. Giá cả tổng sản phẩm trên địa bàn thị xã (ký hiệu p)
2. Khối lượng tổng sản phẩm trên địa bàn (ký hiệu q)
Ta có phương trình kinh tế :
GDP = åVA = å (p x r)
Mô hình phân tích :
¨Hệ thống chỉ số :
Ipr = Ip x Ir
¨Các lượng tăng (giảm) tuyệt đối GDP
Dpr = Dpr (p) + Dpr (r)
( åp1r1 - åporo ) = ( åp1r1 - åpor1 ) + ( åpor1 - åporo )
¨Các tốc độ tăng (giảm) GDP
DIpr = DIpr (p) + DIpr (r)
Trong đó :
Ipr : Chỉ số GDP theo giá hiện hành
Ip : Chỉ số giá GDP
Ir : Chỉ số khối lượng GDP
Dpr : Lượng tăng (giảm) tuyệt đối GDP kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc theo giá hiện hành
Dpr (p) : Lượng tăng (giảm) tuyệt đối GDP kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng biến động giá GDP
Dpr (r) : Lượng tăng (giảm) tuyệt đối GDP kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng biến động khối lượng GDP
DIpr : Tốc độ tăng (giảm) GDP kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc
DIpr (p) : Tốc độ tăng (giảm) GDP kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng biến động giá GDP
DIpr (r) : Tốc độ tăng (giảm) GDP kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng biến động khối lượng GDP
åpor1 : GDP kỳ nghiên cứu theo giá kỳ gốc so sánh, được xác định bằng cách điều chỉnh giá trị tăng thêm riêng cho từng ngành ở kỳ nghiên cứu theo giá kỳ gốc so sánh dựa vào công thức (*) hoặc (**) rồi sau đó tổng hợp lại.
Công thức (*) :
với
( pcr1 : GDP kỳ nghiên cứu tính theo giá cố định
pcro : GDP kỳ gốc so sánh tính theo giá cố định )
Hoặc công thức (**) : åpor1 = åporo x Ir
với
¨Năm 2001 so với năm 2000
Biểu 10 : (Giaï hiãûn haình)
STT ngành cấp I
GDP 2000
GDP 2001
Phần tính toán
Gía CĐ 1994 (1)
Giá hiện hành (2)
Giá CĐ 1994 (3)
Giá hiện hành (4)
Ir
Ip
åpor1
1
145101
193845
150390
209159
1.036
1.041
200921
2
13268
16582
13287
16840
1.001
1.014
16607
3
8376
14271
9326
16017
1.113
1.008
15890
4
66612
96805
78321
114343
1.176
1.005
113774
5
35986
54794
44109
67268
1.226
1.002
67134
6
37937
48433
43265
55384
1.14
1.003
55218
7
47320
58709
57760
72347
1.221
1.01
71631
8
7199
9452
8756
11686
1.216
1.017
11491
9
19712
27754
22147
31593
1.124
1.013
31188
10
954
1380
1331
2021
1.395
1.05
1925
11
998
1233
1277
1687
1.28
1.069
1578
12
19045
25169
21305
28512
1.119
1.013
28146
13
11112
16571
12835
19680
1.155
1.028
19144
14
7296
9947
8732
12090
1.197
1.016
11900
15
1153
1313
1439
1733
1.248
1.058
1638
16
1398
2086
1652
2526
1.182
1.025
2464
17
91
152
104
181
1.143
1.042
174
18
2995
3868
3514
4731
1.173
1.042
4540
Tổng
426553
582364
479550
667798
1.125
1.02
655363
Căn cứ vào kết quả dòng tổnh cộng ở biểu 10 và dựa vào mô hình 1 ta tính được kết quả phân tích sau :
Biểu 11
Các chỉ tiêu
Đvt
pr
(p)
(r)
Chỉ số phát triển
%
114.67
101.9
112.53
Lượng tăng GDP
trâäöng
85434
12435
72999
Tốc độ tăng GDP
%
14.67
2.14
12.53
Cơ cấu tăng GDP
%
100
14.4
85.6
Như vậy, năm 2001 so với năm 2000
Tổng sản phẩm trên địa bàn thị xã (GDP) theo giá hiện hành tăng 14.67 %, tức tăng thêm 85434 triệu đồng do ảnh hưởng cuả hai nhân tố :
Do giá GDP tăng 1.9 % đã làm cho GDP tăng 12435 triệu đồng, tức làm GDP tăng thêm 2.14 % (chiếm 14.4 % trong tổng số tăng GDP).
Do khối lượng GDP tăng 12.53 % đã làm cho GDP tăng 72999 triệu đồng, tức làm GDP tăng thêm 12.53 % (chiếm 85.6 % trong tổng số tăng GDP)
¨Năm 2002 so với năm 2001
Biểu 12
STT ngành cấp I
GDP 2001
GDP 2002
Phần tính toán
Gía CĐ 1994 (1)
Giá hiện hành (2)
Giá CĐ 1994 (3)
Giá hiện hành (4)
Ir
Ip
åpor1
1
150390
209159
154210
217163
1.025
1.013
214376
2
13287
16840
13304
17052
1.001
1.011
16866
3
9326
16017
10333
18843
1.008
1.062
17743
4
78321
114343
90690
135094
1.158
1.02
132445
5
44109
67268
51784
79032
1.174
1.001
78953
6
43265
55384
50404
65795
1.165
1.02
64505
7
57760
72347
72121
96707
1.25
1.069
90465
8
8756
11686
10872
16943
1.242
1.168
14506
9
22147
31593
25181
37530
1.137
1.045
35914
10
1331
2021
1807
3348
1.358
1.22
2744
11
1277
1687
1651
2102
1.293
0.964
2180
12
21305
28512
23904
34182
1.122
1.069
31976
13
12835
19680
14991
27408
1.168
1.192
22993
14
8732
12090
10557
15651
1.209
1.071
14613
15
1439
1733
1816
2570
1.262
1.175
2187
16
1652
2526
1959
3037
1.186
1.014
2995
17
104
181
120
265
1.154
1.269
209
18
3514
4731
4478
5918
1.189
1.052
5625
Tổng
479550
667798
539973
778640
1.125
1.036
751795
Kết quả tính toán được tổng hợp như sau :
Biểu 13
Các chỉ tiêu
Đvt
pr
(p)
(r)
Chỉ số phát triển
%
116.59
103.57
112.57
Lượng tăng GDP
trâäöng
110842
26845
83997
Tốc độ tăng GDP
%
16.59
4.01
12.57
Cơ cấu tăng GDP
%
100
24.2
75.8
Từ kết quả tính toán có thể kết luận rằng :
Tổng sản phẩm trên địa bàn thị xã (GDP) theo giá hiện hành năm 2002 tăng 16.59 % so với năm 2001, tức làm tăng 110842 triệu đồng, do ảnh hưởng của hai nhân tố sau :
Do giá GDP tăng 3.57 % , đã làm cho GDP tăng 26845 triệu đồng, tức làm GDP tăng 4.01 % về tương đối ( chiếm 24.2 % trong tổng số tăng GDP)
Do khối lượng GDP tăng 12.57 % làm cho GDP tăng 83997 triệu đồng , tức làm GDP tăng 12.57 % về tương đối (chiếm 75.8 % trong tổng số tăng GDP)
Nhận xét chung : Qua ba năm 2000 –2002, tổng sản phẩm trên địa bàn thị xã Tam Kỳ đạt được đều tăng qua các năm, nhưng trong đó, sự gia tăng này là do nhân tố chủ quan là chủ yếu (do khối lượng GDP tăng nhanh làm GDP toàn thị xã tăng lên với số tiền và tỷ lệ tương đối cao). Đây là một điều rất tốt, thể hiện sự nổ lực phấn đấu của tất cả các ngành, các cấp cũng như toàn dân thị xã Tam Kỳ.
2.2.7.2 Mä hçnh 2
Phán têch biãún âäüng GDP theo giaï so saïnh do aính hæåíng cuía hai nhán täú :
Nàng suáút lao âäüng caï biãût tæìng bäü pháûn trong nãön kinh tãú (ngaình, nhoïm ngaình, thaình pháön kinh tãú...), kyï hiãûu laì W
Säú læåüng lao âäüng, kyï hiãûu laì T
Ta coï phæång trçnh kinh tãú
GDP = å (W x T)
MÄ HÇNH PHÁN TÊCH
¨Hãû thäúng chè säú :
Iwr = Iw x Ir
Trong âoï : åW1T1 = åpcr1 và åW0T0 = åpcro
¨Caïc læåüng tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP
DWT = DWT(W) + DWT(T)
(åW1T1 - åW0T0) = (åW1T1 - åW0T1) +(åW0T1 -åW0T0)
¨Caïc täúc âäü tàng (giaím) GDP
DIWT = DIWT(W) + DIWT(T)
Trong âoï :
IWT : Chè säú GDP theo giaï so saïnh, phaín aïnh sæû biãún âäüng khäúi læåüng GDP giæîa kyì nghiãn cæïu so våïi kyì gäúc do aính hæåíng cuía hai nhán täú nàng suáút lao âäüng vaì säú læåüng lao âäüng
IW :Chè säú nàng suáút lao âäüng
IT :Chè säú khäú læåüng lao âäüng
DWT :Læåüng tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP
DWT(W) :Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæåíng biãún âäüng baín thán nàng suáút lao âäüng xaî häüi
DW(T) :Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæåíng biãún âäüng kãút cáúu vaì quy mä lao âäüng.
DIWT :Täúc âäü tàng (giaím) GDP
DIWT(W) :Täúc âäü tàng (giaím) GDP do aính hæåíng biãún âäüng baín thán nàng suáút lao âäüng.
DIWT(T) :Täúc âäü tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæoíng biãún âäüng kãút cáúu vaì quy mä lao âäüng.
¨ Nàm 2001 so våïi nàm 2000
Biãøu 14
Nhoïm ngaình
GDP (triãûu âäöng)
Säú lao âäüng bçnh quán (ngæåìi)
Nàng suáút lao âäüng (trâ/ngæåìi)
W0T0
W1T1
T0
T1
W0
W1
Näng, lám, thuyí saín
166745
173003
52862
52261
3.15
3.31
Cäng nghiãûp - xáy dæûng
102598
122430
4522
5434
22.69
22.5
Dëch vuû
157210
184117
564
619
278.74
297.44
TÄØNG
426553
479550
57948
58314
7.36
8.22
Kãút quaí tênh toaïn theo mä hçnh 2 âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 15 :
Caïc chè tiãu
Âvt
WT
W
T
Chè säú phaït triãøn
%
112.42
104.09
107.99
Læåüng tàng GDP
trâäöng
52997
18886
34111
Täúc âäü tàng GDP
%
12.42
4.4
7.99
Cå cáúu tàng GDP
%
100
36
64
Nhæ váûy, khäúi læåüng täøng saín pháøm trãn âëa baìn thë xaî Tam Kyì nàm 2001 tàng 12.42 % so våïi nàm 2000 hay tàng 52997 triãûu âäöng, trong âoï do aính hæåíng cuía hai nhán täú sau :
Do baín thán nàng suáút lao âäüng xaî häüi trong caïc ngaình kinh tãú tàng 4.09 %, laìm tàng 18886 triãûu âäöng, goïp pháön laìm GDP tàng 4.4 %, chiãúm 36 % trong täøng säú tàng GDP.
Do säú læåüng lao âäüng trãn âëa baìn thë xaî tàng laìm GDP tàng 7.99 %, hay tàng 34111 triãûu âäöng (chiãúm 64 % trong täøng læåüng tàng GDP)
¨ Nàm 2002 so våïi nàm 2001
Biãøu 16 :
Nhoïm ngaình
GDP (triãûu âäöng)
Säú lao âäüng bçnh quán (ngæåìi)
Nàng suáút lao âäüng (trâ/ngæåìi)
W0T0
W1T1
T0
T1
W0
W1
Näng, lám, thuyí saín
173003
177847
52261
51702
3.31
3.44
Cäng nghiãûp - xáy dæûng
122430
142474
5434
6019
22.5
23.7
Dëch vuû
184117
219652
619
755
297.44
290.9
TÄØNG
479550
539973
58314
58476
8.22
9.23
Kãút quaí tênh toaïn theo mä hçnh 2 âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 17 :
Caïc chè tiãu
Âvt
WT
W
T
Chè säú phaït triãøn
%
112.6
101.6
110.8
Læåüng tàng GDP
Triãûu âäöng
60423
8641
51782
Täúc âäü tàng GDP
%
12.6
1.8
10.8
Cå cáúu tàng GDP
%
100
14.3
85.7
Nhæ váûy, khäúi læåüng täøng saín pháøm trãn âëa baìn thë xaî Tam Kyì nàm 2002 tàng 12.6 % so våïi nàm 2001 hay tàng 60423 triãûu âäöng, trong âoï do aính hæåíng cuía hai nhán täú sau :
Do baín thán nàng suáút lao âäüng xaî häüi trong caïc ngaình kinh tãú tàng 1.6 %, laìm tàng 8641 triãûu âäöng, goïp pháön laìm GDP tàng 1.8 %, chiãúm 14.3% trong täøng säú tàng GDP.
Do säú læåüng lao âäüng trãn âëa baìn thë xaî tàng laìm GDP tàng 10.8 %, hay tàng 51782 triãûu âäöng (chiãúm 85.7 % trong täøng læåüng tàng GDP)
Toïm laûi, trong ba nàm 2000 - 2002, tàng træåíng kinh tãú cuía thë xaî Tam Kyì do aính hæåíng cuía lao âäüng laì chuí yãúu (do lao âäüng åí caïc ngaình cäng nghiãûp, xáy dæûng vaì dëch vuû gia tàng) vaì sæû âoïng goïp cuía nhán täú lao âäüng vaìo mæïc tàng træåíng kinh tãú ngaìy caìng låïn dáön, tæì 64 % âãún 85.7 %. Do âoï, muäún duy trç täúc âäü tàng træåíng bãön væîng, læûc læåüng lao âäüng xaî häüi cáön phaíi âæåüc quan tám hån næîa âãø ngaìy caìng phaït huy thãú maûnh cuía noï.
2.2.7.3 MÄ HÇNH 3
Phán têch biãún âäüng GDP theo giaï so saïnh do aính hæåíng cuía hai nhán täú :
Nàng suáút lao âäüng bçnh quán, kyï hiãûu laì
Täøng säú lao âäüng, kyï hiãûu åT
Ta coï phæång trçnh kinh tãú :
GDP = x åT
MÄ HÇNH PHÁN TÊCH
¨Hãû thäúng chè säú
I = I x IåT
Träng âoï : : Nàng suáút lao âäüng bçnh quán kyì nghiãn cæïu : Nàng suáút lao âäüng bçnh quán kyì gäúc
¨Caïc læåüng tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP
D = D + DåT
(åpcr1 - åpcr0) =
¨Caïc täúc âäü tàng (giaím) GDP
DI = D I + DIåT
D
=
D
+
DåT
Trong âoï :
= åpcr0 ;
I : Chè säú GDP, phaín aïnh sæû biãún âäüng khäúi læåüng GDP
I : Chè säú nàng suáút lao âäüng bçnh quán, phaín aïnh biãún âäüng GDP kyì nghiãn cæïu so våïi kyì gäúc do aính hæåíng cuía
IåT : Chè säú täøng säú lao âäüng, phaín aïnh biãún âäüng GDP kyì nghiãn cæïu so våïi kyì gäúc do aính hæåíng cuía åT
D : Täøng læåüng tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP
D : Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæåíng cuía
DåT : Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæåíng cuía åT
DI : Täúc âäü tàng (giaím) GDP
DI : Täúc âäü tàng (giaím) GDP do aính hæåíng cuía
DIåT :Täúc âäü tàng (giaím) GDP do aính hæåíng cuía åT
Nàm 2001 so våïi nàm 2000
Tæ säú liãûu åí biãøu, kãút quaí tênh toaïn theo mä hçnh 3 âæåüc täøng håp nhæ sau :
Biãøu 18
Caïc chè tiãu
Âvt
åT
åT
Chè säú phaït triãøn
%
112.42
111.7
100.63
Læåüng tàng GDP
Triãûu âäöng
52997
50301
2696
Täúc âäü tàng GDP
%
12.42
11.8
0.63
Cå cáúu tàng GDP
%
100
94.9
5.08
Theo kãút quaí tênh toaïn trong biãøu 18 coï thãø kãút luáûn ràòng :
Khäúi læåüng GDP cuía thë xaî Tam Kyì nàm 2001 tàng 12.42 % tuïc tàng 52997 triãûu âäöng do aính hæåíng cuía hai nhán täú :
Do nàng suáút lao âäüng bçnh quán trãn toaìn thë xaî tàng 11.7 % laìm cho GDP tàng 50301 triãûu âäöng, hay tàng 11.8 % (chiãúm 94.9 % trong täøng säú tàng GDP)
Do quy mä lao âäüng cuía thë xaî tàng 0.63 % laìm GDP tàng 2696 triãûu âäöng (chiãúm 5.08 % trong täøng säú tàng)
Nàm 2002 so våïi nàm 2001
Tæì säú liãûu åí biãøu, kãút quaí tênh toaïn theo mä hçnh 3 âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 19 :
Caïc chè tiãu
Âvt
åT
åT
Chè säú phaït triãøn
%
112.6
112.3
100.28
Læåüng tàng GDP
Triãûu âäöng
60423
59091
1332
Täúc âäü tàng GDP
%
12.6
12.3
0.28
Cå cáúu tàng GDP
%
100
98
2.2
Nhæ váûy, nàm 2002 so våïi nàm 2001, khäúi læåüng GDP trãn toaìn thë xaî tàng 12.6 % laìm tàng 60423 triãûu âäöng do aính hæåíng cuía caïc nhán täú sau :
Do nàng suáút lao âäüng bçnh quán tàng laìm cho GDP tàng 12.3 %,tæïc laì tàng 59091 triãûu âäöng ( chiãúm 98 % trong täøng säú tàng ).
Do quy mä lao âäüng toaìn thë xaî tàng laìm GDP tàng 1332 triãûu âäöng, hay laì tàng 0.28 % (chiãúm 2.2 % trong täøng læåüng tàng).
Nhæ váûy, háöu nhæ sæû tàng træåíng kinh tãú cuía thë xaî Tam Kyì trong ba nàm 2000 - 2002 laì do sæû âoïng goïp cuía nhán täú nàng suáút lao âäüng bçnh quán, chiãúm trãn 90 %, quy mä lao âäüng tàng khäng âaïng kãø.
2.2.7.4 Mä hçnh 4
Phán têch biãún âäüng GDP theo giaï so saïnh do aính hæåíng cuía ba nhán täú sau :
Nàng suáút lao âäüng caï biãût tæìng bäü pháûn, kyï hiãûu laì W
Kãút cáúu säú læåüng lao âäüng, kyï hiãûu laì dT
Täøng säú læåüng lao âäüng, kyï hiãûu laì åT
Ta coï phæång trçnh kinh tãú :
GDP = x åT
Hoàûc GDP = å (W x d) x åT
MÄ HÇNH PHÁN TÊCH
¨Hãû thäúng chè säú :
I = I w x Id x IåT
¨Caïc læåüng tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP
D = D + Dd + DåT
¨Caïc täúc âäü tàng (giaím) GDP
DI = DI w + DId + DIåT
D
=
D w
+
Dd
+
DåT
Trong âoï :
I : Chè säú GDP, phaín aïnh biãún âäüng khäúi læåüng GDP
I w : Phaín aïnh aính hæåíng cuía baín thán nàng suáút lao âäüng caï biãût cuía caïc bäü pháûn âãún biãún âäüng GDP
IåT : Phaín aïnh aính hæåíng cuía quy mä lao âäüng âãún biãún âäüng GDP
Id : Phaín aïnh aính hæåíng cuía sæû thay âäøi kãút cáúu lao âäüng giæîa caïc bäü pháûn âãún biãún âäüng GDP
D :Täøng læåüng tàng (giaím) tuyãû âäúi GDP
D : Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæåíng cuía W
Dd : Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi GDP do aính hæåíng cuía d
DåT : Pháön tàng (giaím) tuyãût âäúi cuía GDP do aính hæåíng cuía åT
DI : Täúc âäü tàng (giaím) GDP
DI w : Täúc âäü tàng (giaím) GDP do aính hæåíng cuía W
DId : Täúc âäü tàng (giaím) cuía GDP do aính hæåíng cuía d
DIåT : Täúc âäü tàng (giaím) cuía GDP do aính hæåíng cuía åT
Nàm 2001 so våïi nàm 2000
Tæì säú liãûu åí biãøu, kãút quaí tênh toaïn theo mä hçnh 4 âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 20 :
Caïc chè tiãu
Âvt
åT
W
dT
åT
Chè säú phaït triãøn
%
112.42
104.1
107.3
100.63
Læåüng tàng GDP
trâäöng
52997
18886
31415
2696
Täúc âäü tàng GDP
%
12.42
4.4
7.36
0.63
Cå cáúu tàng GDP
%
100
35.6
58.7
5.04
Nhæ váûy, nàm 2001 so våïi nàm 2000, tàng træåíng kinh tãú âaût 12.42 % laìm tàng 52997 triãûu âäöng do aính hæåíng cuía ba nhán täú sau :
Do baín thán nàng suáút lao âäüng xaî häüi cuía caïc ngaình kinh tãú tàng laìm GDP tàng 4.4 % hay tàng 18886 triãûu âäöng (chiãúm 35.6 % trong täøng säú tàng).
Do sæû thay âäøi kãút cáúu lao âäüng giæîa caïc ngaình kinh tãú laìm GDP tàng 7.36 % hay tàng 31415 triãûu âäöng (chiãúm 58.7 % trong täøng säú tàng GDP)
Do täøng quy mä lao âäüng trãn toaìn thë xaî tàng laìm GDP tàng 0.63 % hay tàng 2696 triãûu âäöng ( chiãúm 5.04 % trong täøng säú tàng GDP).
Nàm 2002 so våïi nàm 2001
Biãøu 21
Caïc chè tiãu
Âvt
åT
W
dT
åT
Chè säú phaït triãøn
%
112.6
101.63
110.49
100.28
Læåüng tàng GDP
trâäöng
60423
8641
50450
1332
Täúc âäü tàng GDP
%
12.6
1.8
10.52
0.28
Cå cáúu tàng GDP
%
100
14.3
83.5
2.2
Theo kãút quaí tênh toaïn åí biãøu 18 coï thãø kãút luáûn ràòng :
Khäúi læåüng GDP trãn âëa baìn thë xaî Tam Kyì nàm 2002 tàng 12.6 % so våïi nàm 2001, hay tàng 60423 triãûu âäöng do aính hæåíng cuía ba nhán täú sau :
Do baín thán nàng suáút lao âäüng xaî häüi cuía caïc ngaình kinh tãú tàng laìm GDP tàng 1.8 % hay tàng 18641 triãûu âäöng (chiãúm 14.3 % trong täøng säú tàng).
Do sæû thay âäøi kãút cáúu lao âäüng giæîa caïc ngaình kinh tãú laìm GDP tàng 10.52 % hay tàng 50450 triãûu âäöng (chiãúm 83.5 % trong täøng säú tàng GDP)
Do täøng quy mä lao âäüng trãn toaìn thë xaî tàng162 ngæåìi laìm GDP tàng 0.28 % hay tàng 1332 triãûu âäöng ( chiãúm 2.2 % trong täøng säú tàng GDP)
Nhæ váûy, trong ba nhán täú aính hæåíng âãún täúc âäü tàng træåíng kinh tãú cuaí thë xaî qua ba nàm 2000 - 2002 laì nàng suáút lao âäüng xaî häüi, kãút cáúu lao âäüng giæîa caïc ngaình kinh tãú vaì quy mä lao âäüng thç sæû dëch chuyãøn cå cáúu lao âäüng theo hæåïng tàng lao âäüng åí khu væûc kinh tãú cäng nghiãûp, xáy dæûng vaì dëch vuû, giaím lao âäüng åí khu væûc kinh tãú näng, lám, thuyí saín âoïng vai troì hæîu hiãûu nháút, thãø hiãûn âáy laì sæû chuyãøn chuyãøn dëch lao âäüng theo hæåïng têch cæûc, phuì håüp våïi chiãún læåüc phaït triãøn kinh tãú theo hæåïng cäng nghiãûp hoaï, hiãûn âaûi hoaï.
2.2.7.5 Mä hçnh 5
Phân tích GDP theo giá so sánh do ảnh hưởng biến động giá trị tăng thêm (VA) của các nhóm ngành kinh tế
Gọi
a : Giá trị tăng thêm của nhóm ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (Nhóm I)
b : Giá trị tăng thêm của nhóm ngành công nghiệp – xây dựng (Nhóm II)
c : Giá trị tăng thêm của nhóm ngành dịch vụ (Nhóm III)
Ta có phương trình kinh tế
GDP = a + b + c
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH
¨Chênh lệch tuyệt đối :
GDP1 –GDP0 = (a1 – a0) + (b1 – b0) + (c1 – c0)
¨Tốc độ tăng (giảm)
(1) (2) (3) (4)
: Tốc độ tăng (giảm) GDP
: Tốc độ tăng (giảm) GDP do ảnh hưởng của a
: Tốc độ tăng (giảm) GDP do ảnh hưởng của b
: Tốc độ tăng (giảm) của GDP do ảnh hưởng của c
Năm 2001 so với năm 2000
Biãøu 21 :
Khu væûc kinh tãú
GDP 2000
GDP 2001
Täúc âäü tàng
Læåüng tàng tuyãût âäúi GDP
Khu væûc I
166745
173003
1.47
6258
Khu væûc II
102598
122430
4.65
19832
Khu væûc III
157210
184117
6.3
26907
Täøng
426553
479550
12.42
52997
Qua biãøu säú liãûu trãn ta tháúy, nàm 2001, GDP tàng 12.42 % so våïi nàm 2000, hay laìm tàng 52997 triãûu âäöng do aính hæåíng biãún âäüng giaï trë tàng thãm cuía caïc khu væûc kinh tãú nhæ sau :
Do giaï trë tàng thãm cuía khu væûc kinh tãú näng, lám, thuyí saín tàng 6258 triãûu âäöng, hay tàng 3.75 %, laìm GDP tàng 1.47 %
Do giaï trë tàng thãm cuía khu væûc kinh tãú cäng nghiãûp - xáy dæûng tàng 19832 triãûu âäöng, hay tàng 19.32 %, âoïng goïp vaìo mæïc tàng træåíng chung laì 4.65 %.
Do giaï trë tàng thãm cuía khu væûc kinh tãú dëch vuû tàng 26907 triãûu âäöng, âaî âoïng goïp vaìo mæïc tàng træåíng chung GDP laì 6.3 % (hån 1/2 täúc âäü tàng træåíng chung)
Nàm 2002 so våïi nàm 2001
Biãøu 22 :
Khu væûc kinh tãú
GDP 2001
GDP 2002
Täúc âäü tàng
Læåüng tàng tuyãût âäúi GDP
Khu væûc I
173003
177847
1.01
4844
Khu væûcII
122430
142474
4.18
20044
Khu væûc III
184117
219652
7.41
35535
Täøng
479550
539973
12.6
60423
Nàm 2002 so våïi nàm 2001, täúc âäü tàng træåíng GDP thë xaî âaût 12.6 %, hay laìm tàng cho thë xaî säú læåüng tiãön laì 60423 triãûu âäöng, trong âoï mæïc âäü âoïng goïp cuía caïc khu væûc kinh tãú nhæ sau :
Khu væûc kinh tãú näng, lám, thuyí saín âoïng goïp vaìo mæïc tàng træåíng chung laì 1.01 % do giaï trë tàng thãm cuía khu væûc naìy tàng 4844 triãûu âäöng
Khu væûc kinh tãú cäng nghiãûp - xáy dæûng âoïng goïp vaìo mæïc tàng træåíng chung cuía toaìn thë xaî laì 4.18 % do giaï trë tàng thãm cuía khu væûc naìy tàng 20044 triãûu âäöng
Khu væûc kinh tãú dëch vuû âoïng goïp vaìo mæïc tàng træåíng chung laì 7.41 % do giaï trë tàng thãm cuía khu væûc kinh tãú naìy tàng 35535 triãûu âäöng
Nhæ váûy, qua ba nàm 2000 - 2002, mæïc âäü âoïng goïp cuía khu væûc dëch vuû vaìo tàng træåíng GDP toaìn thë xaî laì cao nháút, vaì mæïc âäü âoïng goïp naìy âang coï xu hæåïng gia tàng, trong âoï, ngaình thæång maûi chiãúm vai troì chuí yãúu do tiãu thuû haìng hoaï gia tàng. Âiãöu naìy thãø hiãûn ngaình thæång maûi, dëch vuû cuía thë xaî âang trãn âaì khåíi sàõc.
Khu væûc cäng nghiãûp - xáy dæûng, mæïc âoïng goïp vaìo GDP giaím. Âáy laì mäüt âiãöu khäng täút, âi lãûch våïi âënh hæåïng phaït triãøn kinh tãú cuía thë xaî laì æu tiãn phaït triãøn cäng nghiãûp. Vç thãú, thë xaî cáön coï nhæîng giaíi phaïp âãø âáøy maûnh phaït triãøn cäng nghiãûp, xáy dæûng hån næîa.
2.2.8/ Biãøu GDP bçnh quán âáöu ngæåìi
23 :
Chè tiãu
ÂVT
2000
2001
2002
GDP theo giaï 1994
Tr âäöng
426553
479550
539973
Dán säú trung bçnh
ngæåìi
169909
172418
174418
GDP bçnh quán âáöu ngæåìi
Trâ/ngæåìi
2.51
2.78
3.09
Täúc âäü tàng liãn hoaìn GDP bçnh quán âáöu ngæåìi
%
10.8
11.3
Täúc âäü tàng bçnh quán
%
10.9
GDP bçnh quán trãn âáöu ngæåìi cuía thë xaî Tam Kyì tàng liãn tuûc qua ba nàm 2000 - 2001, tæì 2.51 triãûu âäöng/ngæåìi nàm 2000 âãún 3.09 triãûu âäöng/ ngæåìi nàm 2002. Âiãöu naìy phaín aïnh âåìi säúng vaì sinh hoaût cuía ngæåìi dán thë xaî tæìng bæåïc âaî âæåüc caíi thiãûn âaïng kãø. Tuy nhiãn, nãúu täúc âäü tàng træåíng GDP bçnh quán trong thåìi kyì naìy laì 11.52 % thç täúc âäü tàng GDP bçnh quán âáöu ngæåìi bçnh quán laì 10.9 %, cháûm hån täúc âäü tàng træåíng GDP. Âoï laì do sæû aính hæåíng cuía täúc âäü tàng dán säú.
Nãúu nhçn nháûn åí goïc âäü räüng hån, tæïc âem so saïnh GDP bçnh quán âáöu ngæåìi cuaí thë xaî Tam Kyì våïi GDP bçnh quán âáöu ngæåìi cuía Âaì Nàông vaì Quaîng Ngaîi, laì hai ngæåìi baûn laïng giãöng thç kãút quaí tênh toaïn theo giaï thæûc tãú âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 24 :
Chè tiãu
2000
2001
2002
GDP bçnh quán âáöu ngæåìi TX Tam Kyì
3.428
3.873
4.464
GDP bçnh quán âáöu ngæåìi Âaì Nàông
6.9064
7.823
8.898
GDP bçnh quán âáöu ngæåìi tènh Quaîng Ngaîi
2.6547
2.9733
3.4311
Qua säú liãûu coï thãø âæa ra kãút luáûn ràòng mæïc âäü hæåíng thuû cuía ngæåìi dán cuía thë xaî Tam Kyì låïn hån mæïc âäü hæåíng thuû cuía ngæåìi dán tènh Quaîng Ngaîi vaì tháúp hån ráút nhiãöu so våïi mæïc sinh hoaût cuía ngæåìi dán thaình phäú Âaì Nàông, tháúp hån 2 láön, phaín aïnh trçnh âäü phaït triãøn kinh tãú cuía thë xaî coìn thua xa ráút nhiãöu so våïi trçnh âäü phaït triãøn kinh tãú cuía thaình phäú Âaì Nàông. Tuy nhiãn khoaíng caïch âoï âaî âæåüc dáön dáön thu heûp laûi. Nãúu nhæ nàm 2000, mæïc GDP bçnh quán trãn âáöu ngæåìi cuía Âaì Nàông cao hån mæïc cuía thë xaî 2.02 láön thç âãún nàm 2002, con säú naìy coìn laì 1.99 láön, tuy nhiãnváùn coìn laì ráút cháûm.
2.2.9 Âaïnh giaï hiãûu quaí kinh tãú :
2.2.9.1 Hiãûu quaí cuía mäüt âäöng chi phê
Hiãûu quaí cuía mäüt âäöng chi phê ( kyï hiãûu H1 ) laì hiãûu quaí âem laûi tæì mäüt âäöng chi phê trung gian. Cäng thæïc tênh nhæ sau :
H1
=
Giaï trë tàng thãm âæåüc taûo ra trong nàm
Chi phê trung gian trong nàm
Biãøu 24 : Âvt : trâäöng
Nhoïm ngaình
Nàm 2000
Nàm 2001
Nàm 2002
GDP
IC
GDP
IC
GDP
IC
Näng, lám, thuyí saín
224698
94294
242016
105586
253058
112972
Cäng nghiãûp - xáy dæûng
151599
245554
181611
318316
214126
362925
Dëch vuû
206067
126471
244171
164090
311456
204598
TÄØNG
582364
466319
667798
587992
778640
680496
Tæì säú liãûu åí biãøu trãn, kãút quaí tênh toaïn vãö hiãûu quaí chi phê trung gian âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 25 :
H1 Nhoïm ngaình
2000
2001
2002
2001/2000
2002/2001
Näng, lám, thuyí saín
2.38
2.29
2.24
0.96
0.98
Cäng nghiãûp - xáy dæûng
0.62
0.57
0.59
0.92
1.034
Dëch vuû
1.63
1.49
1.53
0.91
1.03
TÄØNG
1.25
1.13
1.15
0.909
1.007
Qua kãút quaí tênh toaïn åí biãøu trãn, ta coï thãø kãút luáûn ràòng :
Hiãûu quaí chi phê trung gian cuía thë xaî Tam Kyì qua ba nàm hoaût âäüng 2000 - 2002 nhçn chung biãún âäüng báút thæåìng, tæì chäø giaím 9.1 % so våïi nàm 2000 räöi tàng lãn 0.7 % so våïi nàm 2001, nhæng mæïc hiãûu quaí váùn nhoí hån nhiãöu so våïi mæïc hiãûu quaí nàm 2000(1.25 %). Trong âoï, hiãûu quaí cuía nhoïm ngaình näng, lám, thuyí saín coï xu hæåïng giaím roî rãût, tæì 2.38 % xuäúng chè coìn 2.24 % nàm 2002. Tuy nhiãn, hiãûu quaí cuía nhoïm ngaình naìy váùn coìn låïn nháút so våïi hai nhoïm ngaình cäng nghiãûp, xáy dæûng vaì dëch vuû. Hiãûu quaí cuía nhoïm ngaình cäng nghiãûp xáy dæûng ráút tháúp, dæåïi 1 %, âiãöu naìy coï nghéa laì muäún taûo ra âæåüc mäüt âäöng giaï trë tàng thãm thç phaíi täún hån 1.5 âäöng chi phê trung gian. Hiãûu quaí cuía nhoïm ngaình cäng nghiãûp xáy dæûng coìn tháúp, chuí yãúu laì do chi phê cuía nhoïm ngaình naìy quaï cao(chi phê nguyãn váût liãûu), cáön phaíi coï biãûn phaïp quaín lyï chàût cheî nguäön chi phê phaït sinh, traïnh viãûc sæí duûng laîng phê âãø náng cao hiãûu quaí chi phê cuía nhoïm ngaình naìy. Do âoï, nãúu xeït vãö hiãûu quaí chi phê thç ngaình dëch vuû laì ngaình coï triãøn voüng nháút vç hiãûu quaí khäng tháúp vaì âang coï xu hæåïng tàng lãn.
2.2.9.2 Nàng suáút lao âäüng bçnh quán mäüt lao âäüng
Nàng suáút lao âäüng (xaî häüi)
=
GDP
Säú lao âäüng bçnh quán
Biãøu 26 : (Giaï hiãûn haình)
Chè tiãu
Âvt
2000
2001
2002
GDP
trâäöng
582364
667798
778640
+ Näng, lám, TS
224698
242016
253058
+ CN - XD
151599
181611
214126
+ Dëch vuû
206067
244171
311456
Lao âäüng
ngæåìi
57948
58314
58476
Tæì säú liãûu trãn, viãûc täøng håüp kãút quaí tênh toaïn vãö nàng suáút lao âäüng xaî häüi cuía caïc ngaình kinh tãú nhæ sau :
Biãøu 27 : Âvt : trâäöng
NSLÂ xaî häüi caïc ngaình KT
2000
2001
2002
Näng, lám, thuyí saín
4.25
4.63
4.89
Cäng nghiãûp - xáy dæûng
33.5
35.4
35.6
Dëch vuû
365.4
394.5
412.5
TÄØNG
10.05
11.45
13.32
Nhçn vaìo säú liãûu säú liãûu ta coï thãø tháúy ràòng qua ba nàm 2000 - 2002, nàng suáút lao âäüng xaî häüi åí háöu hãút caïcngaình âãöu tàng qua qua mäùi nàm, laìm cho nàng suáút lao âäüng xaî häüi cuía toaìn thë xaî ngaìy mäüt gia tàng. Trong âoï, caïc ngaình thæång maûi, dëch vuû coï nàng suáút cao nháút. Âoï laì do caïc doanh nghiãûp âaî biãút måí räüng quy mä kinh doanh håüp lyï, biãút læûa choün màût haìng kinh doanh, âaïp æïng täút nhu cáöu thë træåìng. Caïc ngaình näng, lám nghiãûp, thuyí saín, tuy hiãûu quaí coï gia tàng nhæng nàng suáút váùn coìn tháúp, chuí yãúu laì do viãûc aïp duûng caïc tiãún bäü KHKT, cuîng nhæ mæïc âäü sæí duûng cå giåïi hoaï trong saín xuáút coìn tháúp, táûp quaïn canh taïc coìn laûc háûu, näng nghiãûp coìn mang tênh thuáön näng, âäüc canh cáy luïa laì chênh. Do âoï, muäún náng cao nàng suáút lao âäüng cuaí toaìn thë xaî hån næîa thç cáön quan tám nhiãöu hån âãún viãûc chuyãøn giao cäng nghãû åí caïc ngaình näng, lám, thuyí saín.
2.2.9.3 Hãû säú ICOR (Incremental Coefficient Output Ratio)
Hãû säú ICOR laì chè tiãu khaïi quaït mäúi quan hãû vaì taïc âäüng qua laûi giæîa “ Âáöu tæ trãn GDP “ våïi “ Nhëp tàng GDP “. Hãû säú ICOR cho ta biãút muäún tàng mäüt âäöng GDP cáön bao nhiãu âäöng väún âáöu tæ hay muäún tàng 1% GDP cáön tàng bao nhiãu % väún âáöu tæ so våïi GDP. Cäng thæïc tênh nhæ sau :
Hãû säú ICOR nàm nghiãn cæïu
=
Täøng säú väún âáöu tæ thæûc hiãûn trong nàm nghiãn cæïu
GDP nàm nghiãn cæïu - GDP nàm træåïc âoï
Biãøu 28 :
Nàm
GDP hiãûn haình
Väún âáöu tæ
Hãû säú ICOR
2000
582364
211380
2001
667798
253763
2.97
2002
778640
319242
2.88
Hãû säú ICOR cuía thë xaî Tam Kyì qua ba nàm 2000 - 2002 giaím theo chiãöu hæåïng täút, tæì 2.97 nàm 2001 xuäúng chè coìn 2.88 nàm 2002. Âiãöu naìy noïi lãn ràòng nàm 2001, muäún tàng mäüt âäöng GDP cáön 2.97 âäöng väún âáöu tæ, nàm 2002, muäún tàng mäüt âäöng GDP cáön âáöu tæ thãm 2.88 âäöng, thãø hiãûn viãûc sæí duûng väún âáöu tæ trãn âëa baìn thë xaî ngaìy caìng coï hiãûu quía
2.2.10 Nàng suáút nhán täú täøng håüp (TFP) vaì mä hçnh tênh toaïn caïc nguäön tàng træåíng kinh tãú
Nàng suáút nhán täú täøng håüp TFP (Total factor productivity) laì quan hãû giæîa âáöu ra våïi täøng håüp caïc âáöu vaìo, bao gäöm caí caïc yãúu täú khäng âënh læåüng nhæ quaín lyï, khoa hoüc cäng nghãû...
TFP âo læåìng quan hãû giæîa âáöu ra våïi mæïc kãút håüp hai hay nhiãöu caïc âáöu vaìo, thæåìng laì lao âäüng vaì väún.
TFP laì tyí säú cuía säú læåüng táút caí caïc âáöu ra våïi säú læåüng táút caí caïc âáöu vaìo. Vãö cäng thæïc , chuïng ta coï thãø thãø hiãûn TFP theo mäüt säú daûng sau :
Trong âoï : Y : Täøng caïc âáöu ra
X : Täøng coï quyãön säú táút caí caïc âáöu vaìo
Khi haìm saín xuáút chè coï hai nhán täú väún (K) vaì lao âäüng (L) theo daûng :
Yt = At f [Kt , Lt]2 thç At trong mä hçnh naìy chênh laì TFP
Hay trong haìm saín xuáút Cobb Douglas Y = AKa L 1-a thç A cuîng chênh laì TFP hay A =
TFP phaín aïnh hiãûu quaí cuía caïc nguäön læûc âæåüc sæí duûng vaìo saín xuáút. Ngoaìi ra TFP coìn phaín aïnh hiãûu quaí do thay âäøi cäng nghãû, trçnh âäü tay nghãö cuía cäng nhán, trçnh âäü quaín lyï, håüp lyï hoaï saín xuáút, caíi thiãûn mäi træåìng kinh tãú vé mä...
Nhæ váûy , trong mæïc tàng træåíng kinh tãú, ngoaìi pháön âoïng goïp cuía viãûc gia tàng thuáön tuyï khäúi læåüng väún vaì lao âäüng coìn coï thãm pháön âoïng goïp cuía viãûc gia tàng nàng suáút nhán täú täøng håüp TFP
Mæïc tàng tuyãût âäúi GDP
=
Mæïc tàng tuyãût âäúi GDP do tàng lao âäüng
+
Mæïc tàng tuyãût âäúi GDP do tàng väún
+
Mæïc tàng tuyãût âäúi GDP do tàng TFP
(1)
Hoàûc :
Täúc âäü tàng GDP
=
Täúc âäü tàng GDP do tàng lao âäüng
+
Täúc âäü tàng GDP do tàng väún
+
Täúc âäü tàng GDP do tàng TFP
(2)
Tæång æïng våïi näüi dung cuía phæång trçnh (2), nhiãöu nhaì kinh tãú âãö xuáút mä hçnh tênh toaïn caïc nguäön tàng træåíng kinh tãú nhæ sau :
Mä hçnh
(3)
Trong âoï :
: Täúc âäü tàng GDP nàm baïo caïo so våïi nàm gäúc.
: Täúc âäü tàng lao âäüng thæûc tãú laìm viãûc nàm baïo caïo so våïi nàm gäúc.
: Täúc âäü tàng väún cäú âënh nàm baïo caïo so våïi nàm gäúc.
: Täúc âäü tàng TFP.
: tyí pháön thu nháûp cuía lao âäüng hay coìn goüi laì tyí troüng saín læåüng cuía lao âäüng.
: tyí pháön thu nháûp cuía väún hay coìn goüi laì tyí troüng saín læåüng cuía väún.
=
Täøng thu nháûp cuía ngæåìi lao âäüng
GDP
Biãøu 29 :
Chè tiãu
Âvt
2000
2001
2002
GDP giaï 1994
trâäöng
426553
479550
539973
Lao âäüng bçnh quán
ngæåìi
57948
58314
58476
Väún CÂ bçnh quán
trâäöng
1002003
1168477
1287719
%
67.1
67.9
%
32.9
32.1
Nàm 2001 so våïi nàm 2000
Kãút quaí tênh toaïn theo mä hçnh âæåüc täøng håüp nhæ sau :
Biãøu 30 : Âvt : (%)
Chè tiãu
GDP
Lao âäüng
Väún CÂ
TFP
Täúc âäü tàng GDP
12.42
0.43
5.4
6.5
Cå cáúu tàng GDP
100
3.46
43.5
52.3
Nhçn vaìo säú liãûu ta tháúy, trong nàm 2001, täúc âäü tàng træåíng kinh tãú âaût 12.42 %, trong âoï do sæû gia tàng säú læåüng lao âäüng âaî laìm cho GDP tàng 0.43 %, chiãúm 3.46 % trong täøng læåüng tàng GDP, do väún cäú âënh tàng laìm GDP tàng 5.4 %, chiãúm 43.5 % trong täøng læåüng tàng GDP, coìn laûi laì do nhán täú nàng suáút nhán täú täøng håüp TFP laìm GDP tàng 6.5 % (hån 1/2 læåüng tàng GDP)
Nàm 2002 so våïi nàm 2001
Biãøu 31 : Âvt : (%)
Chè tiãu
GDP
Lao âäüng
Väún CÂ
TFP
Täúc âäü tàng GDP
12.6
0.2
3.26
9.14
Cå cáúu tàng GDP
100
1.58
25.9
72.5
Nhæ váûy, täøng saín pháøm xaî häüi cuía thë xaî Tam Kyì nàm 2002 âaût 539973 triãûu âäöng (giaï so saïnh nàm 1994), tàng 12.6 % so våïi nàm 2001, trong âoï do lao âäüng vaì väún, laì hai nguäön læûc chênh cuía nãön kinh tãú laìm tàng 3.46 %, coìn laûi laì do nàng suáút nhán täú täøng håüp laìm tàng âãún 9.14 %, chiãúm 72.5 % trong täøng læåüng tàng GDP.
Nhçn chung, qua ba nàm 2000 -2002, tàng træåíng kinh tãú chuí yãúu laì do nhåì sæû taïc âäüng cuía viãûc âäøi måïi cäng nghãû, håüp lyï hoaï saín xuáút, nhåì coï chuyãøn âäøi cå cáúu kinh tãú cuîng nhæ sæû nàng âäüng, saïng taûo trong viãûc laînh âaûo, âiãöu haình vaì nàng læûc cuía âäüi nguî caïn bäü.
Chæång 3 :
Kãút luáûn vaì kiãún nghë
3.1 Kãút luáûn chung
Qua viãûc phán têch vaì tênh toaïn chè tiãu täøng saín pháøm xaî häüi trãn âëa baìn thë xaî coï thãø ruït ra mäütt säú nháûn xeït chung vãö tçnh hçnh phaït triãøn kinh tãú cuía thë xaî nhæ sau :
Nãön kinh tãú thë xaî coï täúc âäü tàng træåíng khaï, cao hån mæïc bçnh quán chung cuía tènh, háöu hãút caïc ngaình kinh tãú âãöu phaït triãøn so våïi nàm træåïc.
Cå cáúu ngaình vaì thaình pháön kinh tãú cuîng coï sæû chuyãøn biãún têch cæûc, kinh tãú nhaì næåïc giæî vai troì chuí âaûo, kinh tãú ngoaìi nhaì næåïc âæåüc âáøy maûnh vaì phaït triãøn trãn moüi lénh væûc, bæåïc âáöu hoaût âäüng coï hiãûu quaí.
Cå cáúu kinh tãú theo ngaình tæìng bæåïc coï sæû chuyãøn dëch theo hæåïng tàng tyí troüng ngaình cäng nghiãûp xáy dæûng, thæång maûi dëch vuû phuì håüp våïi yãu cáöu thuïc âáøy tàng træåíng kinh tãú theo hæåïng cäng nghiãûp hoaï, hiãûn âaûi hoaï.
GDP bçnh quán âáöu ngæåìi cuía thë xaî âaî âæåüc caíi thiãûn âaïng kãø, laìm ruït ngàõn dáön khoaíng caïch tuût háûu so våïi caïc thë xaî vaì tènh baûn.
Thaình tæûu trãn laì âaïng pháún khåíi. Tuy nhiãn, thæûc traûng nãön kinh tãú thë xaî váùn coìn bäüc läü mäüt säú haûn chãú cáön quan tám sau :
Màûc duì cå cáúu nãön kinh tãú cuía thë xaî cho tháúy khaí nàng chuyãøn dëch tæìng bæåïc, song tyí troüng khu væûc kinh tãú näng, lám nghiãûp, thuyí saín coìn chiãúm tyí troüng låïn trong GDP, laì ngaình kinh tãú chuí yãúu coï vai troì quan troüng trong phaït triãøn kinh tãú cuía thë xaî. Vç váûy, træåïc màõt thë xaî cáön coï nhæîng chênh saïch khuyãún khêch trong viãûc bäú trê cå cáúu âáöu tæ, æu tiãn âáöu tæ phaït triãøn cäng nghiãûp chãú biãún näng, lám, thuyí saín, thuïc âáøy chuyãøn dëch nhanh cå cáúu kinh tãú theo hæåïng tàng tyí troüng cäng nghiãûp - dëch vuû.
Cuû thãø, vãö cäng nghiãûp - TTCN :Phaíi coi âáy laì ngaình kinh tãú muîi nhoün, chiãúm vë trê æu thãú trong cå cáúu kinh tãú cuía thë xaî, bàòng nhiãöu biãûn phaïp, phaït huy moüi nguäön læûc âãø tranh thuí nguäön väún âáöu tæ trong vaì ngoaìi næåïc. Khäng ngæìng caíi tiãún, æïng duûng nhæîng thaình tæûu khoa hoüc kyî thuáût vaìo saín xuáút. Såïm hoaìn chènh viãûc xáy dæûng caïc khu cäng nghiãûp - TTCN âaî âæåüc phã duyãût nhæ cuûm cäng nghiãûp - TTCN Træåìng Xuán, cuûm cäng nghiãûp - TTCN taûi Tam Âaìn vaì Tam Phuï âãø såïm kãu goüi thu huït âáöu tæ.
Vãö thæång maûi - dëch vuû : Âáy laì ngaình kinh tãú âáöy tiãöm nàng nhæng chæa âæåüc khai thaïc âuïng mæïc. Thë xaî nãn coï nhæîng chênh saïch âãø khuyãún khêch caïc thaình pháön kinh tãú tham gia phaït triãøn hoaût âäüng thæång maûi dëch vuû trãn âëa baìn. Gáúp ruït kãu goüi caïc dæû aïn âáöu tæ vaìo khai thaïc dëch vuû du lëch åí häö Phuï Ninh, biãøn Tam Thanh. Bàòng nhiãöu biãûn phaïp khåi nguäön âãø hoaût âäüng thæång maûi dëch vuû phaït triãøn nhæ xáy dæûng trung tám thæång maûi thë xaî Tam Kyì, xáy dæûng måïi thãm hãû thäúng caïc chåü åí khu näüi thë vaì caïc vuìng xaî näng thän.
Tyí troüng khu væûc kinh tãú ngoaìi nhaì næåïc trong nhæîng nàm qua tuy coï phaït triãøn khaï nhæng thaình pháön kinh tãú táûp thãø, tæ nhán vaì häùn håüp váùn coìn chiãúm tyí troüng tháúp. Do âoï, cáön táûp trung âáøy maûnh phaït triãøn caïc thaình pháön kinh tãú naìy :
Kinh tãú tæ nhán vaì häùn håüp : Sæû phaït triãøn cuía caïc thaình pháön kinh tãú naìy âaî måí mang nhiãöu ngaình nghãö vaì læu thäng haìng hoaï, giaíi quyãút nhiãöu cäng àn viãûc laìm cho thë xaî. Tuy nhiãn, háöu hãút coï quy mä hoaût âäüng nhoí, väún êt, cäng nghãû saín xuáút laûc háûu, trçnh âäü quaín lyï coìn yãúu, hiãûu quaí caûnh tranh tháúp. Thë xaî nãn coï nhæîng chênh saïch æu âaîi vãö màût bàòng, vãö väún..., chuï troüng vaì taûo âiãöu kiãûn häù tråü cho caïc doanh nghiãûp væìa vaì nhoí hçnh thaình vaì phaït triãøn. Ngoaìi ra thë xaî nãn xáy dæûng nhæîng khu cäng nghiãûp våïi cå såí haû táöng cáön thiãút, coï giaï phuì håüp âãø thu huït khuyãún khêch caïc doanh nghiãûp thuã laìm màût bàòng saín xuáút kinh doanh.
Kinh tãú táûp thãø : Nhçn chung, trong thåìi gian qua, hoaût âäüng cuía thaình pháön kinh tãú naìy âaî tæìng bæåïc náng cao âæåüc cháút læåüng hoaût âäüng, laìm àn ngaìy caìng coï hiãûu quaí, ngaìy caìng tæång thêch våïi cå chãú thë træåìng. Tuy nhiãn, mä hçnh hoaût âäüng váùn coìn mang nàûng kiãøu cuî, dëch vuû âån âiãûu, thiãút bë saín xuáút cuía caïc håüp taïc xaî TTCN coìn laûc háûu, thä så. Thë xaî nãn ban haình caïc chênh saïch tråü giuïp, thäng qua viãûc giuïp âåî âaìo taûo, bäöi dæåîng caïn bäü, æïng duûng khoa hoüc cäng nghãû, nàõm bàõt thäng tin, måí räüng thë træåìng, xáy dæûng caïc quyî häø tråü phaït triãøn, giaíi quyãút nåü täön âoüng træåïc âáy.
Cå cáúu lao âäüng, cháút læåüng nguäön nhán læûc coìn haûn chãú. Tyí troüng âäüng trong caïc ngaình näng, lám nghiãûp, thuyí saín coìn låïn. Do âoï, thë xaî cáön chuï troüng phaït triãøn caïc ngaình cäng nghiãûp nhæ cäng nghiãûp chãú biãún näng, lám, thuyí saín vaì caïc ngaình nghãö åí näng thän nhàòm thu huït lao âäüng ra khoíi näng nghiãûp.
Hãû säú ICOR giaím, chæïng toí viãûc sæí duûng väún âáöu tæ åí thë xaî ngaìy caìng coï hiãûu quaí. Tuy nhiãn, tçnh traûng thiãúu väún âáöu tæ åí thë xaî váùn coìn laì mäüt âiãöu bæïc baïch. Thë xaî nãn tçm caïch xuïc tiãún väún âáöu tæ hån næîa nhæ taûo mäi træåìng âáöu tæ ngaìy caìng thäng thoaïng, våïi caïc chênh saïch æu âaîi âàûc biãût, häù tråü cho caïc doanh nghiãûp âaût hiãûu quaí cao nháút nhàòm thu huït , taûo sæû yãn tám cho caïc nhaì âáöu tæ vaìo thë xaî.
Nhçn chung , nàng suáút lao âäüng xaî häüi cuía táút caí caïc ngaình âãöu tàng qua caïc nàm. Tuy nhiãn, âäúi våïi caïc ngaình näng, lám nghiãûp, thuyí saín, nàng suáút ráút tháúp, cháút læåüng vaì khaí nàng caûnh tranh cuía saín pháøm coìn tháúp, keïm hiãûu quaí vaì chæa bãön væîng. Do âoï thë xaî cáön âáøy maûnh cäng taïc nghiãn cæïu æïng duûng vaì chuyãøn giao khoa hoüc, cäng nghãû cho saín xuáút nhæ täø chæïc, tuyãn truyãön, táûp huáún, phäø biãún kiãún thæïc, kyî thuáût thám canh âãún häü näng dán. Häù tråü caïc loaûi giäúng cáy, con måïi coï nàng suáút vaì cháút læåüng cao, phuì håüp âãø náng cao hiãûu quaí âáöu tæ.
3.2 Dæû âoaïn mæïc tàng træåíng kinh tãú cuía thë xaî trong nhæîng nàm tåïi :
Mæïc tàng træåíng kinh tãú cuía thë xaî trong giai âoaûn 1997 - 2002 âæåüc täøng kãút nhæ sau :
Nàm 1997 : 11 %
Nàm 1998 : 12.29 %
Nàm 1999 : 10.09 %
Nàm 2000 : 10.06 %
Nàm 2001 : 12.42 %
Nàm 2002 : 12.6 %
Nhçn vaìo âäö thë minh hoaû ta tháúy täúc âäü tàng træåíngGDP cuía thë xaî biãún âäüng theo xu hæåïng phæång trçnh âæåìng parabol
Ta duìng phæång phaïp ngoaûi suy xu thãú âãø dæû âoaïn mæïc tàng træåíng GDP cuía thë xaî trong nhæîng nàm tåïi, tæïc laì chuyãøn quy luáût cuía noï âæåüc phaït hiãûn trong quaï khæï vaì hiãûn taûi sang tæång lai bàòng phæång phaïp xæí lyï daîy säú thåìi gian.
Biãøu 32 :
Nàm
y
t’
t’2
yt’
yt’2
1997
11
-5
25
-55
-125
625
275
10.88
1998
12.59
-3
9
-37.77
-27
81
113
10.38
1999
10.09
-1
1
-10.09
-1
1
10.09
10.24
2000
10.6
1
1
10.6
1
1
10.6
10.47
2001
12.42
3
9
37.26
27
81
112
11.07
2002
12.6
5
25
63
125
625
315
12.02
TÄØNG
69.3
0
70
8
0
1414
836
Mä hçnh häöi quy
Qua kãút quaí tênh toaïn ta coï khoaíng dæû âoaïn cuía täúc âäü tàng træåíng GDP thë xaî nàm 2003 vaì nàm 2004 nhæ sau :
Nhæ váûy, täúc âäü tàng træåíng GDP cuía thë xaî Tam Kyì nàm 2003 nàòm trong khoaíng (13.13 % ; 13.56 %)
Vaì täúc âäü tàng træåíng GDP cuía thë xaî Tam Kyì nàm 2004 laì nàòm trong khoaíng (14.59 % ; 15.01 %)
Låìi kãút
“Phán têch GDP cuía thë xaî Tam Kyì qua ba nàm 2000 - 2002 “, âáy laì mäüt âãö taìi ráút räüng. Hån næîa, nhiãöu váún âãö lyï luáûn vaì phæång phaïp chæa tháût hoaìn thoaìn thäúng nháút, khoï khàn vãö màût säú liãûu. Do âoï, våïi trçnh âäü coìn haûn chãú, nãn trong chuyãn âãö naìy, täi chè phán têch nhæîng màût cå baín cuía âãö taìi.
Trong quaï trçnh thæûc táûp vaì thæûc hiãûn âãö taìi naìy, täi xin chán thaình caím ån caïc tháöy cä trong khoa Taìi chênh - Thäúng kã træåìng âaûi hoüc Kinh tãú vaì Quaín trë kinh doanh Âaì Nàông, âàûc biãût laì tháöy giaïo : Lã Dán, laì ngæåìi âaî træûc tiãúp hæåïng dáùn täi hoaìn thaình naìy. Âäöng thåìi täi xin chán thaình caím ån caïc cä chuï Phoìng Thäúng kã thë xaî Tam Kyì âaî táûn tçnh hæåïng dáùn, häù tråü vãö màût säú liãûu cho täi viãút âæåüc âãö taìi naìy.
Tam Kyì ngaìy 20 thaïng 4 nàm 2003
Sinh viãn thæûc hiãûn
Buìi Thë Hoaìi Thuyí
Muûc luûc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36.doc