TÓM TẮT
LÊ THỊ THANH TUYỀN, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 8/2005. “ NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG NGUỒN GEN DỨA CAYENNE BẰNG MARKER PHÂN TỬ”.
Hội đồng hướng dẫn:
TS. NGUYỄN THỊ LANG
TS. TRẦN THỊ DUNG
Ở Việt Nam, dứa là một trong những cây ăn quả hàng đầu, có tiềm năng lớn về kinh tế trong công nghiệp chế biến. Ở nước ta, giống dứa Queen được trồng phổ biến nhưng lại có nhiều hạn chế trong chế biến hơn là giống Cayenne. Bên cạnh đó giống Cayenne trồng rất ít và chủ yếu là qua lai tạo từ các nguồn khác nhau, vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu tính đa dạng nguồn gen dứa Cayenne bằng marker phân tử nhằm góp phần cung cấp những thông tin để chọn lựa vật liệu lai ban đầu cho công tác lai tạo để nâng cao về số lượng lẫn chất lượng giống.
Những kết quả đạt được:
- Khảo sát được sự khác biệt của các dòng dứa từ giống Cayenne về kiểu hình bao gồm những tính trạng như chiều cao cây, chiều rộng tán, chiều dài lá, chiều rộng lá, số lá trên bụi, màu sắc lá, hình dạng lá. Dựa trên phần mềm NTSYSpc (Numercial Taxonomy System) version 2.1, 50 dòng dứa từ Cayenne được chia thành 4 nhóm chính ở mức tương quan 26% với 5 tính trạng hình thái khảo sát. Kết quả cho thấy những quần thể có nguồn gốc và điều kiện địa lý khác nhau nhưng lại biểu hiện kiểu hình giống nhau, trong khi đó các dòng trong cùng một quần thể thì biểu hiện sự không đồng nhất về kiểu hình.
- Qua thử nghiệm trên 13 primer cho quy trình phản ứng PCR – RAPD thì có 9 primer cho sản phẩm thể hiện sự đa dạng về di truyền. Trong đó primer RAPD4 có số lượng allen được tạo ra nhiều nhất (6 allen) và OPA10 có tần số xuất hiện allen cao nhất với 56 % dòng trên tổng số 50 dòng dứa nghiên cứu.
- Phân nhóm di truyền của 50 giống Cayenne dựa trên dữ liệu sản phẩm PCR - RAPD phân thành 3 nhóm chính, với khoảng cách phân nhóm là 0.66. Nhóm I gồm 20 dòng dứa, nhóm II gồm 3 dòng và nhóm III là 27 dòng, trong mỗi nhóm đều chứa những dòng dứa có nguồn gốc nhập ngoại và nhập nội. Sự tương đồng về di truyền giữa nhóm I hoặc nhóm II với nhóm III là 49 % và nhóm I với nhóm II là 63 %; trong cùng một nhóm thì nhóm III có mức tương đồng về di truyền cao nhất 71 %. Khoảng cách di truyền giữa 50 dòng dứa Cayenne qua phân nhóm dao động từ 0,27 – 1,0 với những dòng dứa được trồng từ dạng nuôi cấy mô có sự tương đồng về di truyền cao nhất.
- Dựa trên phân tích đặc tính kiểu hình và phân tích kiểu gen, một số dòng dứa trong nhóm III như OMK63, OMK65, OMK68 .có thể chọn làm vật liệu để lai tạo với những dòng dứa trong nhóm khác.
- Xác định được dòng OMK19 không phải giống Cayenne mà thuộc giống Queen. Một số dòng bị phân ly và lai tạp giữa giống Queen và Cayenne như OMK16, OMK1
- Phân tích đa dạng nguồn gen dứa dựa trên chỉ thị (marker) RAPD với hệ số tương quan đánh giá độ tin cậy của phương pháp r = 0,9 thì tương đối chính xác hơn so với phân tích dựa trên kiểu hình với hệ số tương quan r = 0,67 thông qua kiểm tra Mantel.
Qua kết quả trên, bước đầu có thể khẳng định hiệu quả của phương pháp chỉ thị (marker) RAPD trong nghiên cứu sinh học phân tử. Đặc biệt trong công tác nhận diện, định dạng và đánh giá các quần thể cây trồng, loại trừ những nhận định chỉ dựa trên cảm tính, nhất là đối với các tính trạng hình thái như màu sắc, chiều dài, chiều rộng Đều này đặc biệt quan trọng đối với những nhà làm công tác giống và phân loại học.
Đề tài này cũng giúp cho các nhà nghiên cứu và chọn giống có chiến lược khai thác nguồn tài nguyên di truyền tại vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long như công tác thanh lọc, tuyển chọn và lai tạo giống. Trong công tác sưu tầm và bảo tồn giống cần kết hợp khảo sát giữa các đặc tính DNA với các đặc tính hình thái để tránh sự lầm lẫn giống.
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm tạ iii
Abstract iv
Tóm tắt v
Mục Lục vii
Danh sách các chữ viết tắt x
Danh sách các bảng xi
Danh sách các hình xii
Danh sách biểu đồ xiii
1. GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu 2
2.1 Mục tiêu 2
2.2 Yêu cầu 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Một số khái niệm về đa dạng sinh học 3
2.1.1. Đa dạng sinh học 3
2.1.2. Đa dạng di truyền 3
2.1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đa dạng di truyền 4
2.2. Giới thiệu chung về dứa Cayenne 4
2.2.1. Nguồn gốc và phân loại 4
2.2.2. Giá trị kinh tế 5
2.2.3. Đặc tính thực vật 5
2.2.3.1. Rễ 6
2.2.3.2. Thân 6
2.2.3.3. Lá 7
2.2.3.4. Hoa, quả, hạt 7
2.2.4. Đặc tính di truyền 8
2.2.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trên thế giới và Việt Nam 8
2.2.5.1. Trên thế giới 8
2.2.5.2. Trong nước 9
2.3. Nguyên tắc và ứng dụng của một số phương pháp dùng trong nghiên cứu
đa dạng di truyền bằng chỉ thị 9
2.3.1. Marker hình thái 9
2.3.2. Marker isozyme 10
2.3.3. Marker phân tử 11
2.3.3.1. Marker RFLP 12
2.3.3.2 Nguyên tắc cơ bản và ứng dụng của PCR 13
2.4. Những thành tựu trong nghiên cứu về đa dạng di truyền trên thế giới và ở Việt Nam 19
2.4.1. Thế giới 19
2.4.2. Việt Nam 20
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm 21
3.2 Vật liệu 21
3.2.1 Nguồn gốc mẫu 21
3.2.2 Dụng cụ và hoá chất 22
3.2.2.1. Dụng cụ và hoá chất ly trích DNA 22
3.2.2.2 . Dụng cụ và hoá chất để thực hiện điện di trên gel 23
3.2.2.3 . Dụng cụ và hoá chất để thực hiện phản ứng chuỗi polymerase 24
3.3 Phương Pháp tiến hành thí nghiệm 25
3.3.1. Đánh giá kiểu hình 25
3.3.2. Đánh giá kiểu gen 25
3.3.2.1. Tách chiết DNA 25
3.3.2.2. Kiểm tra chất lượng DNA 26
3.3.2.3. Tiến hành PCR cho phản ứng RAPD 27
3.3.2.4. Phân tích kết quả PCR bằng phần mềm NTSYSpc (Rolfh) 29
3.3.3. Ước đoán độ chính xác giữa phân nhóm dựa vào kiểu gen và dựa vào
kiểu hình 30
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đánh giá đa dạng nguồn gen dựa vào kiểu hình 30
4.2. Đánh giá đa dạng nguồn gen dựa vào kiểu gen 37
4.2.1. Kết quả tách chiết DNA 37
4.2.2. Kết quả kiểm tra sản phẩm PCR 38
4.2.3. Phân nhóm di truyền dựa trên dữ liệu PCR 43
4.3. Ước đoán độ chính xác giữa phân nhóm dựa trên kiểu hình và kiểu gen 48
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận 49
5.2. Đề nghị 49
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
Tiếng việt 50
Tiếng nước ngoài 51
PHỤ LỤC 54
Phụ lục I 54
Phụ lục II 55
Phụ Lục III 56
“ NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG NGUỒN GEN DỨA CAYENNE BẰNG MARKER PHÂN TỬ”
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1851 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu đa dạng nguồn gen dứa Cayenne bằng phương pháp marker phân tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trung bình lớn hơn so với các dòng trồng từ dạng
hom (biểu đồ 4.3) nhưng độ ngọt của trái thì thấp hơn. Hình dạng trái và kích thước
trái của giống Cayenne cũng có sự đa dạng giữa các dòng (hình 4.3).
34
3.2
2.84
1
2.09
2.85
2.3
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Min Max Trung bình
Nă
ng
su
ất
trá
i
Dạng hom
Nuôi cấy mô
Biểu đồ 4.3: Năng suất trái của những dòng dứa trồng từ nuôi cấy mô
và dạng hom.
Hình 4.1: A: hình cây Thơm Trung An, B: hình cây Thơm Hà Nội
Hình 4.2: Hình dạng và màu sắc lá với A: xanh đậm không gai, B: xanh đốm nâu
không có gai, C: xanh đốm đỏ tía có gai, D: xanh có gai
E: xanh đốm nâu gai viền.
35
Hình 4.3: A: Thơm Cần Thơ, B: Thơm Hà Nội
Hình dạng và màu sắc lá của giống Cayenne cũng phân ly thành nhiều dạng
khác nhau:
- Màu sắc lá của giống đa dạng với 3 màu: xanh, xanh có đốm nâu và xanh có đốm
đỏ tía (hình 4.1 và 4.2) đều này cho thấy có sự phân ly đối với tính trạng này giữa các
dòng trong giống. Sự khác biệt này còn thể hiện ở những dòng dứa có cùng nguồn gốc
như dòng OMK44 có màu xanh, OMK48 có màu xanh đốm nâu (Phụ lục II).
- Hình dạng lá của giống Cayenne thường không có gai hoặc rất ít ở ngọn nhưng
qua khảo sát cho thấy có sự khác biệt giữa các dòng trong giống (biểu đồ 4.4) với số
dòng có hình dạng lá không có gai chiếm 60 %, có gai chiếm 20 % và lá viền (có gai
nhưng chỉ ở một khoảng của lá như giữa, ngọn hoặc gốc lá) chiếm 20 %. Kết quả này
đã chứng tỏ trong cùng một giống nhưng có sự phân ly về tính trạng được thể hiện qua
kiểu hình. Đều này cho thấy có sự đa dạng nguồn gen giữa các dòng dứa từ Cayenne
và sẽ là yếu tố góp phần phân loại làm cơ sở cho lai tạo giống. Đồng thời, tính trạng
này khá ổn định, do vậy cần xét sự khác biệt về kiểu gen giữa các dòng dứa để tìm mối
quan hệ liên kết giữa gen và tính trạng.
A
36
Hình dạng lá
60%20%
20%
không có gai
Có gai
Viền
Biểu đồ 4.4: Sự đa dạng về hình dạng lá của 50 dòng Cayenne
Dựa trên sự khác biệt có ý nghĩa về đặc tính nông học chiều cao cây, số lá trên
bụi, chiều rộng tán, dài lá và rộng lá của 50 dòng dứa Cayenne, phân nhóm di truyền
bằng phương pháp SAHN ( Sneath và Sokal, 1973) được thiết lập nhằm sắp xếp các
dòng dứa thành những nhóm có mức độ tương quan gần nhau về mặt di truyền trên cơ
sở biểu hiện kiểu hình.
37
PHAN NHOM KIEU HINH DUA
CORR Coefficient
-0.23 0.01 0.26 0.50 0.75 1.00
OMK12
OMK5
OMK47
OMK71
OMK40
OMK68
OMK16
OMK42
OMK29
OMK18
OMK70
OMK45
OMK65
OMK1
OMK66
OMK69
OMK72
OMK15
OMK64
OMK13
OMK62
OMK3
OMK73
OMK67
OMK43
OMK49
OMK75
OMK76
OMK56
OMK74
OMK6
OMK12
OMK59
OMK19
OMK17
OMK52
OMK50
OMK10
OMK11
OMK20
OMK63
OMK9
OMK8
OMK61
OMK2
OMK7
OMK48
OMK51
OMK44
OMK4
OMK77
Hình 4.4: Sơ đồ hình cây thể hiện mối tƣơng quan giữa 50 dòng dứa Cayenne
trên cơ sở kiểu hình.
Bảng 4.2: Kết quả phân nhóm 50 dòng dứa cayenne dựa trên đặc tính kiểu hình
Nhóm Tên dòng Số dòng
I OMK5, OMK47, OMK71, OMK40, OMK68, OMK16,
OMK42, OMK29, OMK18, OMK70, OMK45, OMK65,
OMK1, OMK66, OMK69, OMK72.
16
II OMK15, OMK64, OMK13, OMK62, OMK3, OMK73,
OMK67, OMK43, OMK49, OMK75, OMK76, OMK56,
OMK74, OMK6
8
III OMK12, OMK59, OMK19, OMK17, OMK52, OMK50,
OMK10, OMK11, OMK20, OMK63, OMK9, OMK8, OMK61
13
IV OMK2, OMK7, OMK48, OMK51, OMK44, OMK4, OMK77 7
38
Kết quả ở hình 4.4 và bảng 4.2 cho thấy 50 dòng dứa Cayenne được phân thành
4 nhóm chính ở mức tương quan 26 % về kiểu hình như sau:
- Nhóm I và nhóm II có ít có sự tương quan, nhóm III và nhóm IV tương quan chỉ
2%.
- Những dòng trong cùng một nhóm thì có sự tương quan chặt với nhau cho thấy
chúng có thể xuất phát từ những quần thể có quan hệ với nhau về mặt di truyền như
dòng dứa OMK1, OMK66, OMK69, OMK72 trong nhóm I hay các dòng OMK43,
OMK49, OMK75, OMK76, OMK74 trong nhóm II.
Qua kết quả nghiên cứu trên từng tính trạng và phân nhóm dựa vào đặc tính
hình thái của 50 dòng dứa Cayennne cho thấy giữa các nhóm dòng có sự khác biệt về
kiểu hình và chứng tỏ có sự đa dạng nguồn gen trong cùng một giống. Tuy nhiên, sự
phân nhóm dựa vào kiểu hình ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố môi trường. Sự khác biệt và
đa dạng của những tính trạng sinh trưởng như chiều cao cây, chiều dài lá, số lá trên bụi
giữa các dòng dứa có thể không quy định bởi kiểu gen mà tùy theo đều kiện môi
trường, đất đai, bóng rợp để cây phát triển. Do đó sự đa dạng nguồn gen của giống
Cayenne cần phải được tiến hành dựa vào kiểu gen để xác định mức độ chính xác của
việc phân nhóm.
4.2. Đánh giá đa dạng nguồn gen bằng kiểu gen
4.2.1. Kết quả kiểm tra chất lƣợng DNA
Để thực hiện phản ứng PCR-RAPD nồng độ DNA được pha loãng từ 20 – 50
ng / µl cho phù hợp với lượng DNA cần thiết để thực hiện phản ứng PCR. Theo
Antoni Raflski và một số tác giả khác thì nồng độ DNA thích hợp để chạy phản ứng
PCR-RAPD từ 5 – 50 ng / 1 phản ứng (Antoni Rafalski và ctv, 1994).
Các mẫu DNA của 50 dòng dứa sẽ được kiểm tra chất lượng trên môi trường
agarose gel 0,8 % trong TAE 1X. Nếu DNA hiện diện trên gel không rõ và bị đứt đoạn
thì cần phải tiến hành ly trích lại. DNA tốt khi xuất hiện những vạch sáng và mỏng.
Kết quả kiểm tra được thể hiện trong hình 4.5.
39
Hình 4.5: Chất lƣợng DNA của các dòng dứa Cayenne trên gel agarose 0.8 %.
4.2.2. Sản phẩm phản ứng PCR với marker RAPD
Để phát hiện sự đa hình, 13 primer đã được sử dụng trong phản ứng PCR trên
DNA genome thu được từ các mẫu lá của 50 dòng dứa Cayenne. Sản phẩm khuếch đại
tạo ra từ những primer này được quan sát trên gel agarose 1.5%. Kết quả quan sát cho
thấy chỉ có 9 primer cho sản phẩm khuếch đại, với 38 allen đa hình được tạo ra trung
bình 4,28 allen / 1 primer, sản phẩm khuếch đại có kích thước từ 0,3 – 3 kb (bảng 4.3).
Dựa vào sự khác biệt giữa các allen thể hiện qua các băng trên gel ta có thể xác định
được sự khác nhau giữa các dòng dứa về mặt di truyền.
Bảng 4.3: Danh sách các primer sử dụng trong phân tích đa dạng di truyền của
dứa Cayenne
STT Ký hiệu Trình tự
5
’ .....................................
3
’
Số băng
phát hiện
Kích thƣớc
(kb)
Ghi chú
1 OPD 02 GGACCCAACC 4 0,3 – 1,3 Primer từ bộ kit
2 OPA10 GTGATCGCAG 4 0,2 – 1,5 Primer từ bộ kit
3 RAPD3 GTAGACCCGT 4 0,2 – 3 Primer viện thiết kế
4 OPC15 GACGGATCAG 4 0,3 – 2,5 Primer từ bộ kit
5 RAPD2 GTTTCGCTCC 5 0,7 – 1,6 Primer viện thiết kế
6 RAPD4 AAGAGCCCGT 6 0,75 – 1,5 Primer viện thiết kế
7 RAPD6 CCCGTCAGCA 3 1,1 – 2,5 Primer viện thiết kế
8 AJ01 ACGGGTCAGA 3 0,4 – 1,018 Primer từ bộ kit
9 OPA04 AATCGGGCTG 5 0,3 – 2,5 Primer từ bộ kit
40
- Primer RAPD3: Sản phẩm khuếch đại được tạo ra với primer này là 4 và cả 4 sản
phẩm đều đa hình, có kích thước từ 0,2 – 3 kb (hình 4.6a). Trong đó có duy nhất 3
băng có kích thước 3 kb ở các dòng Cayenne như OMK20 (11), OMK11 (13), OMK16
(19). Đều này có thể cho thấy sự khác biệt về di truyền của các dòng dứa này so với
những dòng khác. Đối với primer này thì có 50 % số dòng dứa tạo sản phẩm khuếch
đại, trong đó phần lớn các dòng dứa Hà Nội đều không tạo sản phẩm.
- Với primer RAPD4 số lượng băng tạo ra là 6, có kích thước từ 0,75 – 1,5 kb, và
đều là băng đa hình, có một vị trí băng duy nhất ở mẫu số 20: OMK44 có kích thước
1,05 kb (hình 4.6b). Primer RAPD4 cũng ít có sản phẩm với dòng dứa Hà Nội và có
48 % số dòng dứa cho sản phẩm với các băng đa hình thể hiện rỏ trên gel.
Hình 4.6: Kết quả điện di sản phẩm PCR với primer RAPD3 và RAPD4 trên gel
agarose 1,5 %
Chú thích : số 1 - 25 tương ứng với danh sách giống ở bảng 3.1, a: sản phẩm với
primer RAPD3, b: sản phẩm với primer RAPD4.
- Với primer OPC15 có 4 sản phẩm khuếch đại được tạo ra có kích thước từ 0,3 –
2,5 kb, số băng đa hình là 4 và có một băng duy nhất xuất hiện ở mẫu 19: OMK16 do
đó có thể phân biệt được dòng này với các dòng dứa khác (hình 4.7). Số dòng cho sản
phẩm khuếch đại là 25 chiếm 50 % tổng số và sản phẩm dễ nhận biết trên gel. Những
dòng OMK61 – OMK75 không có sản phẩm với primer này.
41
Hình 4.7: kết quả điện di sản phẩm PCR với primer OPC15 trên gel agarose
1,5%
- Primer RAPD2: số lượng dòng dứa cho sản phẩm khuếch đại ít chiếm 36%, với 5
băng đa hình được tạo ra có kích thước từ 0,7- 1,6 kb. Primer này cũng không cho sản
phẩm khuếch đại với các dòng dứa Hà Nội (hình 4.8).
Hình 4.8: kết quả điện di sản phẩm PCR với primer RAPD2 trên gel agarose
1,5%.
- Tương tự đối với primer OPA04 tạo ra 5 băng đa hình có kích thước từ 0,3 – 2,5
kb (hình 4.9) và OPA10 có 4 băng đa hình có kích thước từ 0,2 – 1,5 kb (hình 4.10)
cũng cho thấy sự đa dạng về nguồn gen giữa những dòng trong cùng một giống. Cả hai
marker này cũng ít có sản phẩm với những dòng dứa có nguồn gốc từ Hà Nội và
không có sản phẩm duy nhất. Các băng đa hình tạo ra rõ và dể dàng thấy được sự khác
biệt giữa các dòng.
42
Hình 4.9: kết quả điện di sản phẩm PCR với primer OPA04 trên gel agarose
1,5%
Hình 4.10: kết quả điện di sản phẩm PCR với primer OPA10 trên gel agarose
1,5%.
- Ngoài ra, primer RAPD6 với 3 sản phẩm khuếch đại có kích thước từ 1,1 – 2,5
kb, primer OPD02 với 4 sản phẩm đa hình được tạo ra có kích thước từ 0,3 – 1,3 kb
cũng cho thấy sự khác biệt về di truyền giữa các dòng dứa Cayenne. Trong tổng số
những primer khảo sát thì primer AJ01 có số lượng dòng dứa có sản phẩm khuếch đại
PCR thấp nhất chỉ chiếm 18 % trên tổng số dòng thí nghiệm và số băng đa hình được
tạo ra là 3 băng với kích thước từ 0,4 – 1,018 kb. Đối với primer này thì các dòng dứa
Hà Nội có sản phẩm khuếch đại. Hiệu quả tạo sản phẩm PCR của primer này không
cao so với các primer khác có thể do bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong phản ứng
PCR như lượng DNA, nồng độ Taq polymerase, đều này đã được chứng minh bởi
Boonsermuk và ctv (1997).
43
Từ kết quả phân tích sản phẩm PCR với 9 primer cho thấy các primer đều tạo ra
các băng đa hình có thể phân biệt được sự khác biệt về di truyền giữa các dòng dứa
trong cùng một giống và số lượng dòng dứa có đa hình cũng khác nhau ở từng primer
(bảng 4.4). Primer OPA10 cho đa hình với số lượng dòng cao nhất (58 %) và thấp nhất
là AJ01 (18 %), RAPD4 có số lượng allen tạo ra trên một dòng cao nhất. Trong 50
dòng dứa Cayenne nghiên cứu thì các dòng có nguồn gốc từ Hà Nội ít có sản phẩm
khuếch đại. Do vậy, đối với các dòng dứa này cần phải tiếp tục chọn lựa các marker
khác để kiểm tra thêm. Số lượng sản phẩm PCR tạo ra đối với những primer thì còn
phụ thuộc nhiều vào đều kiện phản ứng PCR (Ellsworth và ctv, 1993) cho nên chỉ có
một số primer cho ra các băng đa hình. Bên cạnh đó, một số sản phẩm PCR khó nhận
diện trên gel có thể do số lượng sản phẩm khuếch đại ít nên băng bị mờ hoặc thời gian
nhuộm với ethiumbromide ít vì vậy việc thu thập các dữ liệu để phân nhóm cần tiến
hành cẩn thận.
Bảng 4.4: Sự đa hình của 9 primer với 50 dòng dứa Cayenne
Primer Cấu trúc primer Vị trí allen Số dòng tạo băng Tỉ lệ (%)
OPD 02 Đa hình A, B, C,D 21 42 %
OPA10 Đa hình A, B, C, D 28 56 %
RAPD3 Đa hình A, B, C, D 25 50 %
OPC15 Đa hình A, B, C, D 25 50 %
RAPD2 Đa hình A, B, C, D, E 18 36 %
RAPD4 Đa hình A, B, C, D, E, F 24 48 %
RAPD6 Đa hình A, B, C 23 46 %
AJ01 Đa hình A, B, C 9 18 %
OPA04 Đa hình A, B, C, D, E 23 46 %
Bên cạnh đó, có một đều lý thú khi phát hiện đa hình trên các primer kết hợp
với xem xét kiểu hình cho thấy những primer trong nghiên cứu này có thể tách được
hai nhóm dứa với hình dạng lá có gai và không có gai dựa trên những băng đa hình
khác nhau trên từng primer (bảng 4.5).
44
Bảng 4.5: Sự khác biệt về kiểu gen giữa dòng dứa có gai và không có gai dựa vào
sự đa hình của các primer
Tên dòng OPD02 OPA10 RAPD3 OPC15 RAPD2 RAPD4 RAPD6 OPA04
OMK44*
OMK19
C
No
D
A, B
B, C, D
No
C, D
B, C, D
D, E
No
D, E
A, C, D
No
A, B, C
A, B, C, D, E
No
OMK8*
OMK36
A, D
C
C, D
B, C, D
B, C, D
A, B, D
B, C, D
A, C, D
D, E
D
B, C, E
E
A, B, C
A
A, B, C
A, B, C, D, E
Chú thích: *: dòng dứa không có gai,
No: không có sản phẩm khuếch đại.
A, B, C, D, E: các vị trí của allen.
Qua sự đa hình khác nhau chứng tỏ rằng những primer này có thể sử dụng trong
nghiên cứu thiết lập bản đồ phân nhóm của gen qui định tính trạng về hình dạng lá có
gai và không có gai trên cây dứa. Đồng thời, kết quả này cũng xác định rằng dòng
OMK19 có nguồn gốc từ Tây Ninh thuộc nhóm giống đối chứng Queen. Qua đó, cũng
có thể xác định được dòng OMK36 có nguồn gốc từ Kiên Giang là dòng dứa bị phân
ly trong quá trình tiến hóa của giống Cayenne bởi bản chất của giống này là không có
gai hoặc rất ít nhưng chúng thì có kiểu hình gai và khác nhau về kiểu gen so với những
dòng khác trong giống Cayenne. Như vậy, đối với dòng OMK36 cần phải kiểm tra và
xác định lại nguồn gốc giống nhằm góp phần phân nhóm giống Cayenne một cách
chính xác hơn cũng như tránh nhầm lẫn giống trong lai tạo và chọn lọc. Kết quả khác
biệt này cũng sẽ được biểu hiện trong sơ đồ phân nhóm dựa vào phần mềm NTSYS
theo phương pháp phân tích nhóm UPGMA .
4.2.3. Phân tích nhóm của 50 dòng dứa Cayenne dựa trên dữ liệu RAPD
Những dữ liệu thu thập từ việc mã hoá sản phẩm PCR theo quy tắc có băng ghi
1 và không có băng ghi 0 sẽ được dùng để tạo ra ma trận khoảng cách của 50 dòng dứa
Cayenne sử dụng chỉ số tương ứng giản đơn SM (simple coefficient), từ đó xây dựng
sơ đồ phân nhóm hình cây biểu diễn mối quan hệ về di truyền giữa các dòng trong
cùng một giống thông qua phần mềm NTSYS-pc.
45
Hình 4.11: Sơ đồ hình cây thể hiện mối tƣơng quan về di truyền giữa 50 dòng dứa
Cayenne trên cơ sở kiểu gen.
Kết quả thu được ở hình 4.11 cho thấy nếu xét mức độ tương đồng di truyền
của 50 dòng Cayenne ở 66 % thì sẽ được chia thành 3 nhóm chính sau:
Nhóm I
Nhóm này gồm 20 dòng Cayenne có mức độ tương đồng di truyền nằm trong
khoảng 0,66 – 0,74. Các giống thuộc nhóm này phần lớn là các dòng nhập ngoại 9 / 20
dòng. Nhóm I được chia thành 2 nhóm phụ với khoảng cách di truyền gần hơn như
sau:
- Nhóm Ia: có mức độ tương đồng di truyền nằm trong khoảng 0,74 – 0,83 gồm các
dòng dứa nhập ngoại: OMK5, OMK7, OMK2, OMK9, OMK11, OMK1 và các dòng
PHAN NHOM DI TRUYEN DUA
SM Coefficient
0.49 0.57 0.66 0.74 0.83 0.91 1.00
OMK12
OMK5
OMK11
OMK1
OMK9
OMK20
OMK8
OMK2
OMK7
OMK29
OMK12
OMK10
OMK51
OMK6
OMK50
OMK17
OMK3
OMK15
OMK48
OMK42
OMK45
OMK16
OMK44
OMK52
OMK19
OMK18
OMK4
OMK43
OMK66
OMK71
OMK70
OMK68
OMK62
OMK69
OMK73
OMK76
OMK13
OMK47
OMK64
OMK63
OMK40
OMK67
OMK72
OMK77
OMK65
OMK74
OMK56
OMK75
OMK49
OMK59
OMK61
46
dứa nhập nội: OMK20, OMK59, OMK8. Trong đó, OMK8 có mức độ tương đồng
thấp 0,73 nhất nghĩa là có sự khác biệt nhiều về di truyền so với các dòng dứa còn lại
trong nhóm. Đồng thời, OMK1 với OMK9 có quan hệ gần nhau về di truyền trên 90 %
mặc dù chúng có nguồn gốc khác nhau. Tuy nhiên, OMK11, OMK1 với OMK5 có
cùng nguồn gốc nhưng lại nằm khác nhánh với nhau chứng tỏ về nguồn gen có sự đa
dạng.
Qua phân tích các dòng trong nhóm Ia cho thấy có sự giống nhau về di truyền
giữa các dòng dứa Cayenne nhập ngoại với nhau và dòng nhập nội với dòng nhập
ngoại. Sự khác nhau giữa dòng dứa OMK8 và OMK9 chứng tỏ chúng là các quần thề
xa nhau về nguồn gốc di truyền. Kết quả này cũng đã được xác nhận trong nghiên cứu
về đa dạng di truyền trên dứa (Hoàng Thị Bích Thuỷ và ctv, 2004).
- Nhóm Ib: nằm trong khoảng tương đồng từ 0,74 – 0,91 bao gồm 11 dòng và
phân thành 2 nhóm phụ với mức tương quan di truyền 70 %.
Nhóm Ib1: chứa 5 dòng OMK10, OMK12, OMK50, OMK51 và OMK6.
Trong đó, OMK10 và OMK12 nằm cùng nhánh bởi chúng xuất phát từ một quần thể
và cùng tương quan đến 80 % vớI OMK50. Ngoài ra, OMK51 và OMK6 có thể xuất
phát từ cùng một quần thể bởi tương đồng 80 % về di truyền.
Nhóm Ib2: gồm những dòng dứa OMK17, OMK3, OMK15, OMK42,
OMK45, OMK48 với mức tương đồng di truyền trên 80 %, trừ dòng OMK45 có sự
khác biệt di truyền cao với hệ số tương đồng thấp 0,63. Trong nhóm này còn cho biết
dòng OMK3 có thể cùng quần thể với OMK17, và sự khác biệt về di truyền giữa dòng
OMK45 với OMK42 và OMK48 mặc dù chúng có cùng nguồn gốc từ Bến Tre.
Nhóm II
Nhóm II chỉ có 3 dòng OMK16, OMK52 và OMK44 với mức tương đồng về di
truyền đối với các nhóm khác nằm trong khoảng 0,66 – 0,83. Trong nhóm này, dòng
OMK16 và OMK44 cùng nhánh chứng tỏ chúng có thể xuất phát từ cùng một quần
thể.
Nhóm III
Với 27 dòng dứa còn lại, nhóm III có hệ số tương đồng giữa các dòng dứa nằm
trong khoảng từ 0,66 – 1,0, các dòng dứa trong nhóm này hầu hết là dòng nhập nội
như có nguồn gốc từ Hà Nội, Bến Tre và chỉ có 2 dòng nhập ngoại là OMK4 và
OMK13. Nhóm III được phân thành 2 nhóm khác biệt:
47
- Nhóm IIIa: chỉ duy nhất dòng OMK19 với mức độ tương đồng là 67 %.
- Nhóm IIIb: gồm 26 dòng dứa với khoảng cách tương đồng từ 0,75 – 1,0. Có thể
chia nhóm này thành 2 nhóm phụ nhỏ sau:
Nhóm IIIb1: chỉ gồm OMK18 với độ tương đồng là 70% so với nhóm.
Nhóm IIIb2: gồm 25 dòng còn lại với hệ số tương đồng rất cao nằm trong
khoảng 0,85 – 1,0. Bao gồm các dòng: OMK4, OMK40, OMK49, OMK47, OMK56,
OMK59, OMK77, OMK13, OMK76 và các dòng OMK61 – OMK75. Các dòng dứa từ
Hà Nội phần lớn không có sự khác biệt về di truyền bởi có mức độ tương đồng cao
trên 90 % và cùng tương quan gần về di truyền với dòng có nguồn gốc từ Trung Quốc,
Cần Thơ và Bến Tre. Đều này cho biết chúng có thể xuất phát từ các quần thể có quan
hệ gần nhau. Đây sẽ là yếu tố quan trọng góp phần vào công tác chọn giống nhằm hạn
chế việc chọn những giống ít có sự khác biệt di truyền.
Kết quả thu được từ phân tích nhóm III cho thấy một số dòng gần như giống
nhau hoàn toàn về mặt di truyền bởi chúng đều xuất phát từ một giống. Tuy nhiên đây
chỉ là phân tích bước đầu do số lượng primer dùng để phân tích chưa đủ lớn và còn
nhiều vấn đề xảy ra trong lúc tiến hành phản ứng mà chưa thể kiểm soát triệt để do đó
chưa phân nhóm một cách chi tiết hơn đối với những dòng này.
Như vậy, với 9 marker RAPD được sử dụng, 50 dòng dứa từ Cayenne được
phân thành 3 nhóm chính (bảng 4.6) với mức độ tương đồng về di truyền giữa các
nhóm được thể hiện trong bảng 4.7. Khoảng cách di truyền giữa các dòng dứa
Cayenne dao động lớn từ 0,27 – 1,0 (phụ lục III) chứng tỏ có sự đa dạng về mặt di
truyền cao. Qua phân nhóm, những dòng dứa thuộc các nhóm khác nhau có thể được
sử dụng để làm vật liệu lai tạo trong chọn giống, cụ thể nhóm I, nhóm II có thể lai tạo
với nhóm III sẽ tạo ra những quần thể đa dạng về nguồn gen bởi những nhóm có
khoảng cách di truyền càng xa thì khả năng cho con lai có nhiều tính trạng càng cao
(Bùi Chí Bửu, 2002).
48
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhóm của 50 dòng dứa Cayenne
STT Tên dòng Nguồn gốc Phân nhóm STT Tên dòng Nguồn gốc Phân nhóm
1 OMK5 Nhật I 26 OMK47 Thơm Bến Tre III
2 OMK12 Úc I 27 OMK52 Thơm Bến Tre II
3 OMK19 Khóm Tây Ninh III 28 OMK49 Thơm Bến Tre III
4 OMK10 Úc I 29 OMK50 Thơm Bến Tre I
5 OMK17 Codevoire (Pháp) I 30 OMK51 Thơm Bến Tre I
6 OMK2 Đài Loan-BL I 31 OMK61 Thơm Hà Nội III
7 OMK7 MontiqueI (Pháp) I 32 OMK66 Thơm Hà Nội III
8 OMK15 Thơm Phụng I 33 OMK67 Thơm Hà Nội III
9 OMK29 ThomBT9 I 34 OMK64 Thơm Hà Nội III
10 OMK18 Khóm Hà Nội III 35 OMK65 Thơm Hà Nội III
11 OMK20 Thơm Tây Ninh I 36 OMK71 Thơm Hà Nội III
12 OMK4 Thơm Thái Lan III 37 OMK72 Thơm Hà Nội III
13 OMK11 Đài Loan I 38 OMK73 Thơm Hà Nội III
14 OMK1 Đài Loan I 39 OMK74 Thơm Hà Nội III
15 OMK8 Thơm Lâm Đồng I 40 OMK75 Thơm Hà Nội III
16 OMK9 Thái Lan-MC I 41 OMK56 Thơm Bến Tre III
17 OMK3 Thơm Trung An I 42 OMK76 Thơm Cần Thơ III
18 OMK59 Thơm Bến Tre III 43 OMK77 Phụng Hiệp III
19 OMK16 Thơm Kiên Giang II 44 OMK40 Thơm Bến Tre III
20 OMK44 Thơm Bến Tre II 45 OMK13 Trung Quốc III
21 OMK48 Thơm Bến Tre I 46 OMK62 Thơm Hà Nội III
22 OMK42 Thơm Bến Tre I 47 OMK63 Thơm Hà Nội III
23 OMK43 Thơm Bến Tre III 48 OMK68 Thơm Hà Nội III
24 OMK45 Thơm Bến Tre I 49 OMK69 Thơm Hà Nội III
25 OMK6 Thom Bến Lức I 50 OMK70 Thơm Hà Nội III
Bảng 4.7: Mối tƣơng quan về di truyền giữa các nhóm
Nhóm I II III
I 0,67
II 0,63 0,71
III 0,49 0,49 0,69
49
4.3. Ƣớc đoán độ chính xác giữa phân nhóm dựa trên đặc tính kiểu hình và
chỉ thị RAPD
Qua phân nhóm của 50 dòng dứa Cayenne dựa trên kiểu hình (bảng 4.2) và kiểu
gen (bảng 4.6) cho thấy về mặt kiểu hình những dòng dứa có nguồn gốc từ Hà Nội
nằm trong 3 nhóm khác nhau, về mặt kiểu gen chúng nằm trong cùng một nhóm với
mức tương quan gần với nhau. Tương tự, về kiểu hình OMK16 và OMK44 khác nhau
về chiều cao, số lá / bụi, màu sắc, hình dạng lá nhưng trong phân tích kiểu gen thì
tương đồng 86 %. Đều này cho thấy sự đa dạng kiểu hình chưa thể nói lên được sự
khác biệt về di truyền, kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của Bachmann
(1992).
Dựa trên phần mềm NTSYS-pc, độ tin cậy trong phân nhóm dựa vào kiểu hình
và chỉ thị RAPD được đánh giá thông qua kiểm tra Mantel (Mantel, 1967) với kết quả
hệ số tương quan trong phân nhóm dựa vào kiểu hình r = 0,66 (p = 1) và phân nhóm
dựa trên kiểu gen r = 0,9 (p = 1). Hệ số tương quan càng lớn chứng tỏ độ tin cậy của
phương pháp càng cao, đều này cho thấy đánh giá sự đa dạng nguồn gen dứa bằng chỉ
thị RAPD chính xác hơn so với kiểu hình, kết quả này cũng đã được báo cáo trong
nghiên cứu của Phạm Trung Nghĩa và ctv (1999). Khi so sánh hai ma trận khoảng cách
giữa hai phương pháp, kết quả với giá trị tương quan r = 0,073 (p = 0,99) có thể thấy
những tính trạng hình thái đang nghiên cứu bị tác động nhiều bởi môi trường nên hệ số
tương quan chưa cao. Hệ số này có thể cải tiến nếu như nhiều dữ liệu hình thái được
nghiên cứu và nhiều primer được sử dụng để đánh giá sự đa hình hơn nữa ( Martínez
de Toda và Sahcha, 1997a).
Tóm lại, nghiên cứu và phân nhóm dựa vào đặc tính kiểu hình và kiểu gen có
thể giúp đoán được sự tương quan di truyền giữa những dòng dứa có nguồn gốc khác
nhau từ giống Cayenne, từ đó giúp cho các nhà chọn giống định hướng sơ khởi về
những vật liệu lai tạo, dự kiến các qui trình chọn lọc sao cho đạt hiệu quả cao nhất và
rút ngắn thời gian.
50
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
- Dựa vào kiểu hình 50 dòng dứa từ giống Cayenne thuộc 4 nhóm khác nhau, có
sự tương quan giữa các giống nhập nội với các giống có nguồn gốc nhập ngoại. Những
dòng có cùng nguồn gốc nhưng vẫn có sự đa dạng về kiểu hình.
- Trong tổng số 13 primer tiến hành nghiên cứu đa dạng di truyền thì chỉ có 9
primer cho sản phẩm khuếch đại.
- Qua phương pháp RAPD đã cho thấy được sự đa dạng và phân nhóm khác nhau
trong tập đoàn dứa Cayenne gồm 50 dòng có nguồn gốc khác nhau.
- Tập đoàn dứa Cayenne khảo sát được phân thành 3 nhóm chính thông qua 9
marker RAPD ở mức độ tương đồng về di truyền là 66%. Trong đó, những dòng dứa
trong nhóm II có khác biệt về di truyền cao hơn so với nhóm I và nhóm III.
- Xác định được dòng OMK19 không phải giống Cayenne mà thuộc giống Queen.
Một số dòng bị phân ly và lai tạp giữa giống Queen và Cayenne như OMK36, OMK1..
- Sử dụng phương pháp marker phân tử có thể dự đoán những cá thể có khả năng
tạo ưu thế lai trong chọn tạo giống
- Phương pháp phân nhóm di truyền dựa trên marker RAPD thì tương đối chính
xác hơn kiểu hình. Dựa vào marker phân tử có thể đánh giá gián tiếp sự hiện diện hay
không hiện diện của gen chọn lọc nhờ marker mà không bị ảnh hưởng của môi trường.
- Ứng dụng các phương pháp marker phân tử trong phân tích đa dạng di truyền đòi
hỏi có sự đầu tư lớn về trang thiết bị, máy móc cũng như sự kiên trì và lâu dài.
5.2. Đề nghị
- Nghiên cứu và phân tích sự đa dạng trên nhiều tính trạng hình thái để có sự phân
nhóm chính xác hơn về kiểu hình. Từ đó tìm hiểu những tính trạng có đóng góp nhiều
trong sự khác biệt di truyền để kiểm soát và khai thác dễ dàng hơn.
- Tiếp tục thử nghiệm, phân tích để tìm ra nhiều primer khác phân biệt những dòng
dứa từ Cayenne một cách chi tiết hơn, tạo cơ sở cho việc xây dựng hoàn chỉnh sơ đồ
phân nhóm di truyền dứa.
- Tiếp tục ứng dụng marker RAPD để tìm sự liên kết với những gen quy định về
tính trạng hình thái như năng suất, thời gian sinh trưởng, hình dạng trái, hình dạng lá..
51
- Tiếp tục ứng dụng phương pháp marker phân tử trên nhiều giống khác để nghiên
cứu sự đa dạng di truyền và nhận diện giống.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2004. Di truyền phân tử. NXB Nông Nghiệp TP
Hồ Chí Minh.
2. Bùi Chí Bửu, 2002. Cơ sở di truyền tính kháng sâu bệnh hại cây trồng. Nhà xuất
bản Nông Nghiệp, Tp.Hồ Chí Minh, trang: 11-53, 89-108, 183-195.
3. Claude Py và M. A. tisseau., 1993. Cây dứa (Ưng Định dịch). Nhà xuất bản nông
thôn.
4. Trịnh Đình Đạt, Nguyễn Văn Niệm, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Lê Trung Kiên,
1998. Nghiên cứu một số enzyme của Ong nội (Apis cerana) ở bốn địa phương khác
nhau. Báo Cáo khoa học.
5. Nguyễn Thị Thu Đông, 1998. Khảo sát tính đa dạng di truyền của hai tập đoàn
giống xoài (Mangifera indica) bằng phương pháp điện di Isozyme. Luận án thạc sĩ
khoa học nông học, Đại Học Cần Thơ, Tp. Cần Thơ, trang 14 - 15.
6. Vũ Công Hậu, 1999. Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp,
trang 185 – 212.
7. Nguyễn Văn Kế, 2001. Cây ăn quả nhiệt đới. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Thành
Phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Thị Lang, 1999. Những phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Công Nghệ
Sinh Học. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Tp.Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Thanh Nhàn và ctv, 2003. Phân biệt các giống và phân tích nhóm / loài
thuộc chi Citrus ở Việt Nam bằng chỉ thị RAPD. Kết quả nghiên cứu công nghệ rau
quả, 2002-2003, Viện nghiên cứu cây ăn quả miền nam. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp, Tp.Hồ Chí Minh, trang 48 - 56.
10. Phan Lê Diệu Phương, 2003. So sánh đặc điểm nông học và bước đầu tìm hiểu tính
đa dạng di truyền của một số giống dưa leo được ưa chuộng. Luận văn tốt nghiệp
kỹ sư Nông Học, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, 55 trang.
11. Phạm Bình Quyền, 2002. Đa dạng sinh học. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia, Hà
Nội.
52
12. Richard B. Primack, 1999. Cơ sở sinh học bảo tồn. Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật.
13. Khuất Hữu Thành, 2003. Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen. Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, trang 151 – 157.
14. Lê Duy Thành, 2000. Cơ sở di truyền chọn giống thực vật. Nhà xuất bản khoa học
kỹ thuật, Hà Nội, trang 139 – 154.
15. Hoàng Thị Bích Thuỷ , 2004. Nghiên cứu đa dạng di truyền của các giống (dòng)
dứa bằng chỉ thị RAPD. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Công Nghệ Sinh Học, Đại Học
Khoa Học Tự Nhiên.
16. Đoàn Hữu Tuấn và Tạ Minh Tiến, 2003. Khảo sát thị trường dứa thế giới và nhu
cầu dứa tươi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Kết quả nghiên cứu khoa học công
nghệ rau quả 2001-200, Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam. Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Tp. Hồ Chí Minh.
17. Trần Thế Tục, Vũ Mạnh Hải, 2002. Kỹ thuật trồng dứa. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Hà Nội. 257 trang.
18. Đỗ Đức Tuyến, 2000. Nghiên cứu sự đa hình di truyền của một số dòng, giống lúa
phục vụ công tác chọn giống. Khoá luận tốt nghiệp hệ đại học chính quy nghành
Sinh Học.
19. Trần Thị Oanh Yến, Luro Francosis và Nguyễn Ngọc Thi, 2003. Phân tích tính đa
dạng di truyền nguồn gen cây có múi ở Việt Nam bằng microsattelitte marker. Kết
quả nghiên cứu công nghệ rau quả, 2002-2003, Viện nghiên cứu cây ăn quả miền
nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Tp.Hồ Chí Minh, trang 57 - 66.
TIẾNG NƢỚC NGOÀI
20. Anon, 2002. FAOSTAT Database. Food and Agriculture Organisation of the
United Nations. Rome, Italy.
21. Antoni Rafalski, Scott Tingey and Jonhn G.K. Williams, 1994. Random amplified
polymorphic DNA (RAPD) markers. Plant molecular biology manual / H4, p.1 - 8.
22. Aradhya M.K., Zee F. and Manshardt R.M. 1994. Isozyme variation in cultivated
sand wild pineapple. Euphytica 79: 87–99.
23. Bachmann K., 1992. Phenotypic similarity and genetic relationship among
populations of Microseris bigelovi (Aster-aceae: Lactuceae). Bot. Acta, 105: 337-
342
53
24. Boonsermsuk, S., T. Anai, K. Hasegawa, and S. Hisajima, 1997. Variation in
Random Amplified Polymorphic DNA of sago palm (Metroxylon Spp.) in
ThaiLand. Japan. J. Trop. Agr. 41 (2): 89 – 92.
25. Duval M.F., and d‟Eeckenbrugge G., 1993. Genetic variability in the genus
Ananas. Acta Hort 334: 27 – 32.
26. Duval M-F., J-L. Noyer., X. Perrier., G. Coppens d'Eeckenbrugge and P. Hamon.,
2001. Molecular diversity in pineapple assessed by RFLP markers. Theoretical and
Applied Genetics 102: 83 - 90.
27. Ellsworth, D.L., D. Rittenhouse, and R.L Honeycutt. 1993. Artifactual variation in
random amplified polymorphic DNA banding patterns. Bio Techniques 14: 214 –
217.
28. Henry T Nguyen, 1998. Molecular Marker Protocol. Section III, Texas Technology
University plant molecular genetics laboratory.
29. Kangle Zheng, Ning Huang, John Bennett and Gurdev S. Khush,1995. PCR- bases
marker-assisted selection in rice breeding. IRRI discation paper series No. 12.
30. Martínez de Toada, F. and Sancha, J.C Ampelographical characterization of red
Vitis vinifera L. cultivars preserved in Rioja. Bulletin de l`OIV, Mars-Avril 1997a,
vol. 70, no. 793 - 794, p. 220 – 234.
31. Nguyen Thi Lang, 2002. Protocol for molecular biotechnology. Ed. Nong Nghiep
Publisher, Ho Chi Minh City.
32. Phạm Thi Be Tu, Nguyen Thi Lang và Bui Chi Buu, 2003. Soybean genetic
diversity analysis. OmonRice 11: 138 - 141. Agricultural Publishing House, Ho
Chi Minh City.
33. Pham Trung Nghia, JPS. Malik, Mp.Paamdeey and NR.Singh, 1999. Genetic
distance analysis ò hydrids parental line based on morphological raits and markers.
OmonRice, Journ Cuu Long Delta Rice Research Insitute Vietnam, p 49 – 59.
Agricultural Publishing House, Ho Chi Minh City.
34. Rohfl FJ, 1992. NTSYSpc: Numercial taxonomy and multivariate analysis system.
New York: Exeter Software.
35. Rohrbach, KG, Leal, F., and Coppens d‟Eeckenbrugge, G., 2003. History,
distribution and world production. The Pineapple:Botany, Production and Uses
(Eds. Bartholomew, DP, Paull, RE and Rohrbach, KG) . CABI Publishing, Oxon,
UK, p 1- 12.
36. Sanewski, G and Scott, C., 2000. The Australian pineapple industry. In:
Proceedings of the Third International Pineapple Symposium (Eds.
54
Subhadrabandhu, Sand Chairidchai P.). International Society for Horticultural
Science, Pattaya, Thailand, p 53 - 55.
37. Sergio Feuse, Kelin Meler, Marcos Daquinta, Miguel P. Guerra and Rubens O.
Nordari, 2003. Plantcell, Tissue and Organ Culture, 72: 221 - 227).
38. Sneath, P. H. A. and R. R. Sokal., 1973. Numerical Taxonomy. Freeman, San
Francisco. 573 pages.
39. Sun, Samuel S.M., 1994. Methods in plant molecular biology and agricultural
biotechnology: a laboratory training manual. Asian Vegetable Research and
Development Center: Shahua, Tainan, Taiwan (ROC), p – 41.
40. Tanksley, S.D., N.Ahn, M.Cause, R.Coffman, T.Fulton, S.R.McCouch,
G.Sencond, T.Tai, Z.Wang, K.Wu, Z.Yu. 1991. RFLP mapping of rice genome.
Rice genetics. Vol II: 435 - 449. Intenational Rice Research Institute.
55
PHỤ LỤC
Phụ lục I: Bảng Anova
Phân tích Anova về chiều cao cây của 50 dòng dứa Cayenne.
============================================================
SV DF SS MS F
=============================================================
LL (R) 1 18.490000 18.490000 1.27 ns
NT (T) 49 2123.410000 43.334898 2.97 **
ERROR 49 715.010000 14.592041
-------------------------------------------------------------------------------
TOTAL 99 2856.910000
=============================================================
cv = 3.6%
** = significant at 1% level; ns = not significant.
Phân tích Anova về chiều rộng tán của 50 dòng dứa Cayenne.
============================================================
SV DF SS MS F
=============================================================
LL (R) 1 1.000000 1.000000 <1
NT (T) 49 6548.040000 133.633469 6.18 **
ERROR 49 1059.000000 21.612245
-------------------------------------------------------------------------------
TOTAL 99 7608.040000
=============================================================
cv = 4.2%
** = significant at 1% level
Phân tích Anova về chiều dài lá của 50 dòng dứa Cayenne.
=============================================================
SV DF SS MS F
=============================================================
LL (R) 1 2.560000 2.560000 <1
NT (T) 49 1702.000000 34.734694 3.81 **
ERROR 49 446.440000 9.111020
-------------------------------------------------------------------------------
TOTAL 99 2151.000000
=============================================================
56
cv = 4.0%
** = significant at 1% level
Phân tích Anova về chiều rộng lá của 50 dòng dứa Cayenne.
============================================================
SV DF SS MS F
===========================================================
LL (R) 1 0.64000000 0.64000000 3.07 ns
NT (T) 49 20.86040000 0.42572245 2.04 **
ERROR 49 10.22000000 0.20857143
-------------------------------------------------------------------------------
TOTAL 99 31.72040000
============================================================
cv = 8.5%
** = significant at 1% level; ns = not significant
Phân tích Anova về số lá trên bụi của 50 dòng dứa Cayenne.
===========================================================
SV DF SS MS F
=============================================================
LL (R) 1 40.960000 40.960000 5.03 *
NT (T) 49 1496.240000 30.535510 3.75 **
ERROR 49 399.040000 8.143673
-------------------------------------------------------------------------------
TOTAL 99 1936.240000
============================================================
cv = 4.3%
** = significant at 1% level; * = significant at 5% level
Phụ lục II: Hình dạng và màu sắc lá của 50 giống Cayenne.
Tên giống Màu sắc Hình dạng Tên giống Màu sắc Hình dạng
OMK5 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK47 Xanh đậm Không gai
OMK12 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK52 Xanh đậm Không gai
OMK19 Xanh đỏ tía Có gai OMK49 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
OMK10 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK50 Xanh nhạt Không gai
OMK17 Xanh đậm Không có gai OMK51 Xanh với đốm nâu đỏ Có viền
OMK2 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK61 Xanh đỏ tía Có gai
OMK7 Xanh với đốm nâu đỏ Có gai OMK66 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
OMK15 Xanh nhạt Có gai OMK67 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
OMK29 Xanh nhạt Có viền OMK64 Xanh với đốm nâu đỏ Có viền
OMK18 Xanh đậm Có gai OMK65 Xanh với đốm nâu đậm Có gai
OMK20 Xanh đậm Có viền OMK71 Xanh đậm Không gai
57
OMK4 Xanh với đốm nâu đỏ Có viền OMK72 Xanh đậm Có viền
OMK11 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK73 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
OMK1 Xanh với đốm nâu đỏ có gai OMK74 Xanh đốm nâu đỏ nhạt Không gai
OMK8 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK75 Xanh đậm Không gai
OMK9 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK56 Xanh đậm Không gai
OMK3 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK76 Xanh đậm Có viền
OMK59 Xanh đậm Không có gai OMK77 Xanh với đốm nâu đỏ Có gai
OMK16 Xanh đỏ tía Có gai OMK40 Xanh đậm Có viền
OMK44 Xanh đậm Không có gai OMK13 Xanh nhạt Có gai
OMK48 Xanh với đốm nâu nhạt Không có gai OMK62 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
OMK42 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK63 Xanh với đốm nâu đỏ Có viền
OMK43 Xanh với đốm nâu đậm Không có gai OMK68 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
OMK45 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK69 Xanh đỏ tía Có viền
OMK6 Xanh với đốm nâu đỏ Không có gai OMK70 Xanh với đốm nâu đỏ Không gai
Phụ lục III: Ma trận tƣơng đồng của 50 dòng)Cayenne dựa trên dữ liệu RAPD
" SIMQUAL: input=E:\tuyen\de tai\XU LY THONG KE\xuly NTSYS\tuyen.xls,
coeff=SM
" by Cols
3 50L 50 0
ThomNhat UcI KhomTayNinh UcII Codevoire DailoanBL Montique Thomphung
ThomBT9
KhomHaNoi ThomTayNinh ThomThaiLan DailoanII DailoanI ThomLamDong
ThomThailanMC
ThomTrungAn ThomBT39 ThomKienGiang ThomBT24 ThomBT28 ThomBT22
ThomBT23 ThomBT25
ThomBenLuc ThomBT27 ThomBT32 ThomBT29 ThomBT30 ThomBT31 HaNoi1
HaNoi6 HaNoi7
HaNoi4 HaNoi5 HaNoi11 HaNoi12 HaNoi13 HaNoi14 HaNoi15 ThomBT36
ThomCanTho
PhungHiep ThomBT20 TrungQuoc HaNoi2 HaNoi3 HaNoi8 HaNoi9 HaNoi10
1.0000000
0.7297297 1.0000000
0.6216216 0.6756757 1.0000000
0.7297297 0.8378378 0.7297297 1.0000000
0.7027027 0.6486486 0.4324324 0.7027027 1.0000000
0.7567568 0.6486486 0.5405405 0.8108108 0.7837838 1.0000000
58
0.7837838 0.6216216 0.5135135 0.6756757 0.7567568 0.8648649 1.0000000
0.7837838 0.6756757 0.5675676 0.7837838 0.8108108 0.7567568 0.6756757
1.0000000
0.6756757 0.6216216 0.5675676 0.6756757 0.6486486 0.8648649 0.7297297
0.6216216 1.0000000
0.5405405 0.5945946 0.5945946 0.4864865 0.5675676 0.5135135 0.4324324
0.4864865 0.6486486 1.0000000
0.7567568 0.7567568 0.4864865 0.7027027 0.6756757 0.7297297 0.7027027
0.7567568 0.7027027 0.5135135 1.0000000
0.4594595 0.5135135 0.6756757 0.4054054 0.3783784 0.3243243 0.2972973
0.5135135 0.4594595 0.7027027 0.4324324 1.0000000
0.8648649 0.7027027 0.5405405 0.7567568 0.7297297 0.7837838 0.8108108
0.7567568 0.6486486 0.4054054 0.8918919 0.3243243 1.0000000
0.8918919 0.7297297 0.5675676 0.7837838 0.7567568 0.8108108 0.7837838
0.8378378 0.6756757 0.4324324 0.8108108 0.4054054 0.9189189 1.0000000
0.7837838 0.6756757 0.4594595 0.6756757 0.5945946 0.7027027 0.6756757
0.6756757 0.7297297 0.4864865 0.7567568 0.3513514 0.7567568 0.7837838
1.0000000
0.8378378 0.7297297 0.5675676 0.7297297 0.7027027 0.7567568 0.7837838
0.7837838 0.6756757 0.4324324 0.8108108 0.4594595 0.8648649 0.9459459
0.7837838 1.0000000
0.7837838 0.7837838 0.6216216 0.7297297 0.8108108 0.6486486 0.7297297
0.7837838 0.5135135 0.5405405 0.7027027 0.5675676 0.7567568 0.7837838
0.5675676 0.7837838 1.0000000
0.5405405 0.4864865 0.7027027 0.4864865 0.4594595 0.4054054 0.3783784
0.5945946 0.4324324 0.6756757 0.4054054 0.9189189 0.4054054 0.4864865
0.3243243 0.4864865 0.6486486 1.0000000
0.6486486 0.7027027 0.3783784 0.5405405 0.6756757 0.5135135 0.5405405
0.6486486 0.4864865 0.4594595 0.7297297 0.5945946 0.6756757 0.6486486
0.5405405 0.6486486 0.7567568 0.5675676 1.0000000
0.6486486 0.7027027 0.4324324 0.5945946 0.6756757 0.5135135 0.5945946
0.7027027 0.4864865 0.4054054 0.7297297 0.5945946 0.6756757 0.7027027
59
0.5945946 0.7567568 0.7567568 0.5675676 0.8378378 1.0000000
0.6486486 0.5945946 0.5405405 0.6486486 0.7297297 0.6216216 0.5945946
0.8108108 0.4864865 0.5135135 0.6756757 0.6486486 0.6756757 0.7027027
0.4864865 0.7027027 0.8108108 0.7297297 0.6756757 0.7297297 1.0000000
0.7297297 0.6756757 0.5675676 0.7297297 0.8108108 0.7027027 0.6216216
0.8918919 0.5675676 0.5405405 0.7567568 0.5675676 0.7567568 0.7837838
0.5675676 0.7297297 0.8378378 0.6486486 0.7027027 0.7027027 0.9189189
1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000
0.6486486 0.7027027 0.5945946 0.6486486 0.6216216 0.6216216 0.4864865
0.7567568 0.6486486 0.6756757 0.7297297 0.7027027 0.6216216 0.6486486
0.5945946 0.6486486 0.6486486 0.6756757 0.6756757 0.6756757 0.7837838
0.8108108 0.7297297 1.0000000
0.5405405 0.7027027 0.7027027 0.7567568 0.6216216 0.5675676 0.5405405
0.7027027 0.4324324 0.4594595 0.6216216 0.5945946 0.6216216 0.6486486
0.4324324 0.6486486 0.7567568 0.6756757 0.5675676 0.6756757 0.8378378
0.8108108 0.5675676 0.7297297 1.0000000
0.5135135 0.5675676 0.7297297 0.4594595 0.3783784 0.3783784 0.3513514
0.5135135 0.5135135 0.7567568 0.4864865 0.9459459 0.3783784 0.4054054
0.4054054 0.4594595 0.5675676 0.8648649 0.5405405 0.5405405 0.6486486
0.5675676 0.9729730 0.7567568 0.5945946 1.0000000
0.5675676 0.6216216 0.5135135 0.5135135 0.4864865 0.5405405 0.6216216
0.5135135 0.5135135 0.4324324 0.5945946 0.6756757 0.5945946 0.5675676
0.5135135 0.6216216 0.6216216 0.5945946 0.7027027 0.7027027 0.7027027
0.6216216 0.7027027 0.6486486 0.5945946 0.6756757 1.0000000
0.4864865 0.5945946 0.5945946 0.4864865 0.4594595 0.4054054 0.4324324
0.5405405 0.3783784 0.6216216 0.5675676 0.8648649 0.4594595 0.4324324
0.3783784 0.4864865 0.6486486 0.7837838 0.6756757 0.6756757 0.7297297
0.6486486 0.8918919 0.7297297 0.6756757 0.8648649 0.8108108 1.0000000
60
0.5675676 0.7837838 0.5675676 0.7297297 0.5945946 0.5945946 0.5675676
0.6216216 0.5135135 0.4324324 0.6486486 0.5135135 0.6486486 0.6216216
0.5135135 0.5675676 0.6756757 0.5405405 0.6486486 0.7027027 0.7027027
0.6756757 0.5405405 0.6486486 0.7567568 0.5675676 0.7297297 0.6486486
1.0000000
0.7567568 0.7567568 0.5405405 0.7567568 0.7297297 0.6756757 0.6486486
0.7027027 0.5945946 0.5135135 0.7837838 0.4324324 0.8378378 0.7567568
0.6486486 0.7027027 0.8108108 0.4594595 0.7837838 0.6756757 0.6756757
0.7567568 0.4594595 0.6756757 0.6216216 0.4864865 0.5945946 0.5675676
0.7027027 1.0000000
0.5675676 0.5135135 0.6756757 0.5135135 0.4324324 0.4324324 0.3513514
0.5675676 0.4594595 0.7027027 0.4324324 0.8378378 0.4324324 0.4594595
0.3513514 0.4054054 0.5675676 0.9189189 0.5405405 0.4864865 0.6486486
0.6216216 0.8648649 0.7027027 0.5945946 0.8378378 0.5675676 0.7567568
0.5675676 0.4864865 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000
0.4324324 0.4864865 0.6486486 0.3783784 0.2972973 0.2972973 0.2702703
0.4324324 0.4324324 0.7297297 0.4054054 0.9189189 0.2972973 0.3243243
0.4324324 0.3783784 0.4864865 0.8378378 0.5135135 0.5135135 0.5675676
0.4864865 0.9459459 0.6756757 0.5135135 0.9189189 0.6486486 0.8378378
0.4864865 0.4054054 0.8108108 0.9459459 1.0000000
0.4594595 0.5135135 0.6756757 0.4054054 0.3243243 0.3783784 0.3513514
0.4594595 0.5135135 0.7027027 0.4324324 0.9459459 0.3243243 0.3513514
0.3513514 0.4054054 0.5135135 0.8648649 0.5405405 0.5405405 0.5945946
0.5135135 0.9729730 0.7027027 0.5405405 0.9459459 0.7297297 0.8648649
0.5675676 0.4324324 0.8378378 0.9729730 0.9189189 1.0000000
0.4054054 0.5135135 0.6756757 0.4054054 0.2702703 0.3243243 0.2972973
0.4054054 0.4594595 0.7027027 0.4324324 0.8918919 0.3243243 0.3513514
61
0.4594595 0.4054054 0.4594595 0.8108108 0.4864865 0.4864865 0.5405405
0.4594595 0.9189189 0.6486486 0.5405405 0.8918919 0.6756757 0.8108108
0.5135135 0.3783784 0.7837838 0.9189189 0.9729730 0.8918919 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000
0.4324324 0.4864865 0.6486486 0.3783784 0.2972973 0.2972973 0.2702703
0.4324324 0.4324324 0.7297297 0.4054054 0.9189189 0.2972973 0.3243243
0.4324324 0.3783784 0.4864865 0.8378378 0.5135135 0.5135135 0.5675676
0.4864865 0.9459459 0.6756757 0.5135135 0.9189189 0.6486486 0.8378378
0.4864865 0.4054054 0.8108108 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.9729730
0.9459459 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000 0.9459459 1.0000000
0.4054054 0.5135135 0.6756757 0.4054054 0.2702703 0.3243243 0.2972973
0.4054054 0.4594595 0.7027027 0.4324324 0.8918919 0.3243243 0.3513514
0.4594595 0.4054054 0.4594595 0.8108108 0.4864865 0.4864865 0.5405405
0.4594595 0.9189189 0.6486486 0.5405405 0.8918919 0.6756757 0.8108108
0.5135135 0.3783784 0.7837838 0.9189189 0.9729730 0.8918919 1.0000000
0.9189189 0.9729730 0.9189189 1.0000000
0.4864865 0.4864865 0.6486486 0.4864865 0.4054054 0.4054054 0.3243243
0.5405405 0.4864865 0.6216216 0.5135135 0.8648649 0.4594595 0.4324324
0.3783784 0.4864865 0.5405405 0.8378378 0.5675676 0.5675676 0.6756757
0.5945946 0.8918919 0.7297297 0.6216216 0.8648649 0.6486486 0.7837838
0.5405405 0.5135135 0.8108108 0.8918919 0.8378378 0.8648649 0.8108108
62
0.8918919 0.8378378 0.8918919 0.8108108 1.0000000
0.4324324 0.4864865 0.5945946 0.3783784 0.2972973 0.2972973 0.2702703
0.4324324 0.4324324 0.6756757 0.4594595 0.8648649 0.3513514 0.3243243
0.4324324 0.3783784 0.4864865 0.7837838 0.5675676 0.5135135 0.5675676
0.4864865 0.8918919 0.6756757 0.5135135 0.8648649 0.6486486 0.7837838
0.4864865 0.4594595 0.7567568 0.8918919 0.9459459 0.8648649 0.9189189
0.8918919 0.9459459 0.8918919 0.9189189 0.8918919 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.8918919 0.8918919 1.0000000
0.4054054 0.4594595 0.6216216 0.3513514 0.2702703 0.2702703 0.2432432
0.4054054 0.4054054 0.7027027 0.3783784 0.8918919 0.2702703 0.2972973
0.4054054 0.3513514 0.4594595 0.8108108 0.4864865 0.4864865 0.5405405
0.4594595 0.9189189 0.6486486 0.4864865 0.8918919 0.6216216 0.8108108
0.4594595 0.3783784 0.8378378 0.9189189 0.9729730 0.8918919 0.9459459
0.9189189 0.9729730 0.9189189 0.9459459 0.8108108 0.9189189 0.9189189
1.0000000
0.5135135 0.5135135 0.7297297 0.4594595 0.3783784 0.3783784 0.3513514
0.5135135 0.4594595 0.7027027 0.4324324 0.9459459 0.3783784 0.4054054
0.3513514 0.4594595 0.5675676 0.9189189 0.5405405 0.5405405 0.6486486
0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.5945946 0.9459459 0.6756757 0.8648649
0.5135135 0.4324324 0.8918919 0.9729730 0.9189189 0.9459459 0.8918919
0.9729730 0.9189189 0.9729730 0.8918919 0.9189189 0.8648649 0.9729730
0.8918919 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
63
1.0000000 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.8918919 0.8918919 1.0000000
0.9189189 0.9729730 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.8918919 0.8918919 1.0000000
0.9189189 0.9729730 1.0000000 1.0000000
0.4594595 0.5135135 0.6756757 0.4054054 0.3243243 0.3783784 0.3513514
0.4594595 0.5135135 0.7027027 0.4324324 0.9459459 0.3243243 0.3513514
0.3513514 0.4054054 0.5135135 0.8648649 0.5405405 0.5405405 0.5945946
0.5135135 0.9729730 0.7027027 0.5405405 0.9459459 0.7297297 0.8648649
0.5675676 0.4324324 0.8378378 0.9729730 0.9189189 1.0000000 0.8918919
0.9729730 0.9189189 0.9729730 0.8918919 0.8648649 0.8648649 0.9729730
0.8918919 0.9459459 0.9729730 0.9729730 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.8918919 0.8918919 1.0000000
0.9189189 0.9729730 1.0000000 1.0000000 0.9729730 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.8918919 0.8918919 1.0000000
0.9189189 0.9729730 1.0000000 1.0000000 0.9729730 1.0000000 1.0000000
0.4864865 0.5405405 0.7027027 0.4324324 0.3513514 0.3513514 0.3243243
0.4864865 0.4864865 0.7297297 0.4594595 0.9729730 0.3513514 0.3783784
64
0.3783784 0.4324324 0.5405405 0.8918919 0.5675676 0.5675676 0.6216216
0.5405405 1.0000000 0.7297297 0.5675676 0.9729730 0.7027027 0.8918919
0.5405405 0.4594595 0.8648649 1.0000000 0.9459459 0.9729730 0.9189189
1.0000000 0.9459459 1.0000000 0.9189189 0.8918919 0.8918919 1.0000000
0.9189189 0.9729730 1.0000000 1.0000000 0.9729730 1.0000000 1.0000000
1.0000000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngien cuu da dang di tuyen dua cayenne.pdf
- tomtatdetai.doc