Sản xuất xây dựng là những hoạt động xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá, lắp đặt thiết bị máy móc, sửa chữa lớn những công trỡnh nhà cửa, vật kiến trỳc hoặc cỏc cụng trỡnh dõn dụng khỏc kể cả cụng việc thăm dũ khảo sỏt thiết kế phục vụ trong quỏ trỡnh thi cụng cỏc cụng trỡnh đó. Do đặc điểm khác biệt của sản xuất xây dựng nên nó chịu tác động của các yếu tố cụ thể: Thứ nhất, sản xuất xây dựng đũi hỏi một số vốn lớn, chu kỳ sản xuất dài, quỏ trỡnh sản xuất xõy dựng phức tạp, đũi hỏi phải cú nhiều lực lượng hợp tác tham gia thực hiện. Khác với nhiều ngành khác, trong xây dựng, các đơn vị tham gia xây dựng công trỡnh phải cựng nhau đến công trường xây dựng với một diện tích làm việc thường bị hạn chế để thực hiện phần việc của mỡnh theo một trỡnh tự nhất định về thời gian và không gian. Thứ hai, các thành quả của sản xuất xây dựng có giá trị sử dụng lâu dài trong nhiều năm, có khi hàng trăm hàng ngàn năm như các công trỡnh kiến trỳc nổi tiếng thế giới (Kim tự thỏp cổ ở Ai Cập, nhà thờ La Mó ở Rome, Vạn lý trường thành ở Trung Quốc, Ăngcovat của Cămpuchia. Thứ ba: sản xuất xây dựng chủ yếu ở ngoài trời; chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố tự nhiên, điều kiện làm việc nặng nhọc. Điều kiện thiên nhiên, thời tiết, khí hậu, mưa gió, bóo lụt cú ảnh hưởng đến quá trỡnh xõy dựng, làm giỏn đoạn quá trỡnh thi cụng, năng lực của các doanh nghiệp không được điều hoà, ảnh hưởng đến sản phẩm dở dang, đến vật tư thiết bị thi công sức khoẻ của người lao động. Đặc điểm này đũi hỏi cỏc doanh nghiệp xõy dựng phải lập tiến độ thi công, tổ chức sản xuất hợp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thời gian tổn thất do thời tiết gây ra, phải quan tâm phát triển phương pháp xây dựng trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến xây dựng cần nghiên cứu, ban hành chế độ, chính sách thích hợp đối với người lao động (chế độ bảo hiểm đối với tai nạn lao động, bảo hộ lao động, chế độ tiền lương tiền thưởng, và các khoản phụ cấp khác). Cần cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo an toàn lao động, đồng thời phải tổ chức tốt việc bảo quản vật tư, sản phẩm dở dang để tránh hư hỏng, mất mát do thiên nhiên gây ra. Thứ tư, sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lónh thổ do con người và công cụ lao động luôn phải di chuyển từ công trường này sang công trường khác, cũn sản phẩm xõy dựng thỡ hỡnh thành và đứng yên tại chỗ. Thứ năm, vỡ sản phẩm xõy dựng cú tớnh đơn chiếc đa dạng cá biệt cao, có chi phí lớn, nên sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu cho từng công trỡnh. Thứ sỏu, sản xuất xõy dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do địa điểm xây dựng mạng lại. Cùng một loại công trỡnh xõy dựng, nhưng nếu nó được tiến hành xây dựng ở những nơi có sẵn nguồn vật liệu xây dựng, nhân công và các cơ sở cho thuê máy xây dựng, thỡ nhà thầu xõy dựng trong trường hợp này có nhiều cơ hội thu được lợi nhuận cao hơn so với địa điểm xây dựng khác. Thứ bảy, Công nghệ xây lắp chủ yếu là quá trỡnh ỏp dụng cỏc quỏ trỡnh cơ sở để giải quyết vấn đề vận chuyển ngang và vận chuyển lên cao, hoặc để xâm nhập lũng đất. Việc áp dụng tự động hoá quá trỡnh xõy lắp phỏt triển chậm, tỷ lệ lao động thủ công cao.
159 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty xây dựng Sông Đà giai đoạn 1996 - 2002 và dự đoán giai đoạn 2003 - 2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
aự trũ gia taờng thuaàn naờm 2001 so vụựi naờm 2000 taờng 49,905 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,212 laàn hay 21,2%, chieỏm 24,36% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn kyứ.
Thửự saựu, do giaự trũ gia taờng thuaàn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 183,449 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,644 laàn hay 64,4%, chieỏm 89,5% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn kyứ.
d) Phaừn tớch giaự trũ gia taờng thuaàn naờm 2002 so vụựi naờm 1996 do aỷnh hửụỷng cuỷa xu theỏ vaứ ngaúu nhieừn thoừng qua phaừn tớch thaứnh phaàn daừy soỏ thụứi gian
Tửứ phửụng trỡnh: y = ta coự
Theo phửụng trỡnh bieồu dieún quy luaọt xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa giaự trũ gia taờng thuaàn ủaừ trỡnh baứy ụỷ trang 106, qua tớnh toaựn ta coự baỷng sau:
Baỷng 27: Caực chổ tieừu phaừn tớch NVA theo thaứnh phaàn thụứi gian thụứi kyứ 1996-2002 cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ
ẹụn vũ: Tổ ủoàng
t
1
204,872
203,33
1,542
7
467,982
478,778
-10,796
263,11
275,448
-12,338
Thay soỏ vaứo ta coự:
263,11 = 275,448 – 12,338
Nhử vaọy, giaự trũ gia taờng thuaàn naờm 2002 taờng so vụựi naờm 1996 laứ 263,11 tyỷ ủoàng do:
Thửự nhaỏt, aỷnh hửụỷng cuỷa xu theỏ laứm cho giaự trũ gia taờng thuaàn taờng 275,448 tyỷ ủoàng. ẹaừy laứ nhaừn toỏ quyeỏt ủũnh giaự trũ gia taờng thuaàn naờm 2002 taờng so vụựi naờm 1996.
Thửự hai, aỷnh hửụỷng cuỷa ngaúu nhieừn laứm cho giaự trũ gia taờng thuaàn giaỷm 12,338 tyỷ ủoàng.
2.5..4. Dửự baựo giaự trũ gia taờng thuaàn cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ
Qua phửụng trỡnh tuyeỏn tớnh ụỷ treừn vaứ baống chửụng trỡnh SPSS ta coự keỏt quaỷ dửự baựo giaự trũ gia taờng thuaàn nhử sau
Naờm 2003: Y2003 = 887,5 tổ.ủ
Naờm 2004: Y2004 = 1571,823 tổ.ủ
2.6.Phõn tớch tổng doanh thu
Tổng doanh thu là một chỉ tiờu kết quả quan trọng, nú phản ỏnh tổng giỏ trị cỏc cụng trỡnh mà Tổng cụng ty đó hoàn thành hoặc hoàn thành quy ước đó bàn giao cho khỏch hàng và được khỏch hàng chấp nhận trả tiền trong kỳ nghiờn cứu
Khỏc với chỉ tiờu tổng giỏ trị sản xuất (GO), chỉ tiờu doanh thu tớnh tổng giỏ trị cỏc cụng trỡnh, cỏc sản phẩm đó bỏn và thu được tiền trong bỏo cỏo khụng kể cỏc cụng trỡnh đú và cỏc sản phẩm hàng hoỏ bỏn hoặc được sản xuất ra trong kỳ nào. Để phõn tớch tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty trong giai đoạn 1996-2002 nhằm biết được sự biến động tăng giảm của doanh thu như thế nào trong giai đoạn này và phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến tổng doanh thu ta ỏp dụng cỏc phương phỏp phõn tớch dóy số thời gian, phương phỏp chỉ số
2.6.1. Xaực ủũnh quy luaọt bieỏn veà xu theỏ ủoọng cuỷa doanh thu theo phửụng phaựp daừy soỏ thụứi gian
Để tỡm quy luaọt biến động của doanh thu; bằng chương trỡnh SPSS chỳng ta xỏc định được một số mụ hỡnh biểu hiện gần đỳng với xu thế biến động của doanh thu
Dửựa vaứo nguồn soỏ lieọu thu thaọp ủửụực, keỏt quaỷ tớnh toaựn xaực ủũnh moừ hỡnh baống chửụng trỡnh SPSS ta choựn moừ hỡnh baọc ba ủeồ bieồu dieún xu theỏ bieỏn doọng cuỷa doanh thu
Moừ hỡnh: Yt = -50,6314 + 1754,37t – 490,675t2 + 41,431t3
Vụựi sai soỏ chuaồn cuỷa moừ hỡnh laứ SE = 290,325
Heọ soỏ xaực ủũnh R2 = 0,737
Heọ soỏ tửụng quan R =0,858 chửựng toỷ moỏi lieừn heọ cuỷa moừ hỡnh treừn laứ chửa thửực sửự chaởt cheừ
ẹoà thũ bieồu dieún quy luaọt bieỏn ủoọng doanh thu cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ thụứi kyứ 1996-2002
2.6.2. Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa doanh thu theo phửụng phaựp daừy soỏ thụứi gian
Bảng 28: Mửực ủoọ bieỏn ủoọng doanh thu cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ thụứi kyứ 1996-2002
Chỉ tiờu
Năm
(tỉ.đ)
(tỉ.đ)
(tỉ.đ)
(lần)
(lần)
(lần)
(lần)
(tỉ.đ)
1996
1267,793
-
-
-
-
-
-
-
1997
1698,648
430,855
430,855
1,3398
1,3398
0,339
0,339
12,677
1998
2250,161
551,513
982,368
1,3246
1,7748
0,324
0,774
16,986
1999
1443,266
-806,895
175,473
0,641
1,1384
-0,359
0,138
22,501
2000
1678,2
234,934
410,407
1,1627
1,323
0,162
0,323
14,43
2001
1864,295
186,095
596,502
1,11
1,47
0,11
0,47
16,78
2002
2353
488,705
1085,207
1,262
1,856
0,262
0,856
18,64
12555,36
1085,207
-
1,856
-
0,856
-
-
BQ
1793,623
3,2056
-
1,108
-
0,108
-
-
Nhỡn vào bảng số liệu trờn về tổng doanh thu của Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà giai đoạn 1996-2002 ta nhận thấy rằng: Doanh thu của Tổng cụng ty là khoừng oồn ủũnh. Cụ thể:
- Năm 1997 thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp của nhà nước được sự chỉ đạo chặt chẽ của bộ xõy dựng, cỏc bộ ngành, được cụ thể hoỏ bằng nghị quyết của đảng bộ Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà, Tổng cụng ty đó nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch; năm 1997 đỳng tinh thần là năm bản lề cho kế hoạch 5 năm 1996-2000 với sự tăng trưởng vượt bậc, sản xuất đang dần ổn định và phỏt triển. Naờm 1997 toồng doanh thu ủaựt 1698,648 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 1996 laứ 430,855 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi 0,3398 laàn hay 33,98% vaứ giaự trũ cuỷa 1% taờng 12,67793 tổ ủoàng
- Naờm 1998 toồng doanh thu ủaựt 2250,161 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm1997 laứ 1,3246 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi 0,7748 laàn hay 77,48% vaứ giaự trũ cuỷa 1% taờng 16,98648 tổ ủoàng
- Naờm 1999 toồng doanh thu ủaựt 1443,266 tổ ủoàng, giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm1998 laứ 806,895 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi 0,359 laàn hay 35,9% vaứ giaự trũ cuỷa 1% giaỷm 22,501 tổ ủoàng. Tuy nhieừn doanh thu naờm 1999 so vụựi naờm 1996 veà soỏ tuyeọt ủoỏi laứ taờng 175,473 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụngủoỏi laứ 0,1384 laàn hay 13,84%
- Naờm 2000 toồng doanh thu ủaựt 1678,2 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm1999 laứ 234,934 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi 0,1627 laàn hay 16,27% vaứ giaự trũ cuỷa 1% taờng 14,43 tổ ủoàng. Maởt khaực doanh thu naờm 2000 so vụựi naờm 1996 veà soỏ tuyeọt ủoỏi laứ taờng 410,407 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ,3237 laàn hay 132,37%
- Naờm 2001 toồng doanh thu ủaựt 1864,295 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 2000 laứ 186,095 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi 0,11 laàn hay 11% vaứ giaự trũ cuỷa 1% taờng 16,78 tổ ủoàng. Maởt khaực doanh thu naờm 2001 so vụựi naờm 1996 veà soỏ tuyeọt ủoỏi laứ taờng 596,502 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ0,856 laàn hay 85,6%
- Naờm 2002 toồng doanh thu ủaựt 2353 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 2000 laứ 488,705 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi 0,262 laàn hay 26,2% vaứ giaự trũ cuỷa 1% taờng 18,64295 tổ ủoàng. Maởt khaực doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 veà soỏ tuyeọt ủoỏi laứ taờng 1085,207 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ0,856 laàn hay 85,6%
2.6.3. Phaừn tớch mửực ủoọ aỷnh hửụỷng caực nhaừn toỏ ủeỏn doanh thu
a) Phaừn tớch sửự bieỏn ủoọng cuỷa toồng doanh thu theo aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ veà sửỷ duựng TSCẹ thoừng qua sửỷ duựng phửụng phaựp phaừn tớch heọ thoỏng chổ soỏ. Tửứ phửụng trỡnh:
Ta coự moừ hỡnh:
Baỷng 29: Baỷng toồng hụựp caực chổ tieừu ủeồ phaừn tớch toồng doanh thu cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ giai ủoaựn 1996-2002
Đơn vị tớnh: tỷ đồng
Chổ tieừu
1996
2002
I(laàn)
DT
1267,793
2353
1085,207
1,856
C1
101,815
110,98
9,165
1,09
12,452
21,202
8,75
1,7027
0,252
0,158
-0,094
0,627
403,185
701,33
298,145
1,74
1379,807
2200,706
Trong ủoự:
: Hieọu naờng khaỏu hao TSCẹ
h: Tyỷ leọ khaỏu hao bỡnh quaừn naờm
:TSCẹ bỡnh quaừn
Thay soỏ vaứo ta coự:
Toỏc ủoọ taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
1,856 = 1,705 * 0,627 * 1,7358
(185,6%) (170,5%) (62,7%) (173,58%)
Lửụựng taờng (giaỷm) tuyeọt ủoỏi:
1085,207 = 973,193 + (-820,899) + 932,913
Lửụựng taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
0,856 = 0,767 + (-0,647) + 0,736
Nhử vaọy, doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 taờng 85,6% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 1085,207 tổ ủoàng do aỷnh hửụỷng cuỷa 3 nhaừn toỏ:
- Thửự nhaỏt, do aỷnh hửụỷng cuỷa hieọu suaỏt khaỏu hao TSCẹ naờm 2002 so vụựi naờm 1996 taờng 70,27% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 8,75 tổ ủoàng laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 taờng 70,5% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 973,193 tổ ủoàng chieỏm 76,7% trong toồng soỏ taờng leừn
- Thửự hai, do aỷnh hửụỷng cuỷa tyỷ leọ khaỏu hao taứi saỷn coỏ ủũnh naờm 2002 so vụựi naờm 1996 giaỷm 37,3% hay giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 0,094 tổ ủoàng laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 giaỷm 37,3% hay giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 820,899 tổ ủoàng chieỏm 64,7% trong toồng soỏ taờng leừn
- Thửự ba, do TSCẹ bỡnh quaừn naờm 2002 so vụựi naờm 1996 taờng 1,74% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 298,145 tổ ủoàng laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 taờng 73,58% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 932,913 tổ ủoàng chieỏm 73,6% trong toồng soỏ taờng leừn
b) Phaừn tớch bieỏn ủoọng cuỷa toồng doanh thu do aỷnh hửụỷng cuỷa hieọu xuaỏt sửỷ duựng voỏn coỏ ủũnh, tyỷ troựng voỏn coỏ ủũnh trong toồng voỏn , vaứ toồng voỏn thoừng qua phaừn tớch moừ hỡnh dửựa vaứo phửụng trỡnh: DT= ta coự
Trong ủoự:
VC: Laứ voỏn coỏ ủũnh
: Laứ toồng voỏn bỡnh quaừn
: Laứ tyỷ troựng voỏn coỏ ủũnh trong toồng voỏn
HVC :Laứ hieọu suaỏt sửỷ duựng voỏn coỏ ủũnh
Baỷng 30: Bieỏn ủoọng doanh thu cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ naờm 2002 so vụựi naờm 2001 do aỷnh hửụỷng cuỷa 3 nhaừn toỏ:, ,
Đơn vị tớnh: tỷ đồng
Chổ tieừu
2001
2002
I(laàn)
DT
1864,295
2353
488,705
1,262
VC
534,617
589,367
54,75
1,102
958,549
1043,587
85,038
1,0887
0,5577
0,5647
0,007
1,0125
3,487
3,992
0,505
1,1448
Thay soỏ vaứo ta coự:
Toỏc ủoọ taờng ( giaỷm) tửụng ủoỏi:
1,262 = 1,145* 1,0125* 1,0886
(126,2%) (114,5%) (101,25%) (108,86%)
Lửụựng taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
488,705 = 302,064 + 25,5 + 165,168
lửụựng taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
0,262 = 0,162 + 0,0136 + 0,0886
Nhử vaọy, doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 26,2% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 488,705 tổ ủoàng do aỷnh hửụỷng cuỷa 3 nhaừn toỏ:
- Thửự nhaỏt, do hieọu suaỏt sửỷ duựng voỏn coỏ ủũnh naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 14,48% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 0,505 tổ ủoàng laứ cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 14,5% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 302,064 tổ ủoàng chieỏm 16,2% trong toồng soỏ taờng leừn
- Thửự hai, do tyỷ troựng voỏn coỏ ủũnh naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 1,25% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 0,007 laàn laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 1,25% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 25,5 tyỷ ủoàng chieỏm 1,36% trong toồng soỏ taờng leừn
- Thửự ba, do toồng voỏn bỡnh quaừn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 8,87% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 85,038 tổ ủoàng laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 8,86% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 165,168 tổ ủoàng chieỏm 8,86% trong toồng soỏ taờng leừn
Trong 3 nhaừn toỏ treừn thỡ nhaừn toỏ hieọu suaỏt sửỷ duựng voỏn coỏ ủũnh coự tớnh chaỏt quan troựng nhaỏt, quyeỏt ủũnh ủeỏn sửự taờng cuỷa doanh thu naờm 2000 so vụựi naờm 2001
c) phaừn tớch aỷnh hửụỷng cuỷa giaự trũ saỷn xuaỏt (GO) vaứ tyỷ leọ doanh thu trong giaự trũ saỷn xuaỏt thoừng qua moừ hỡnh:
Trong ủoự:
laứ tyỷ suaỏt DT trong GO
Baỷng 31: Caực chổ tieừu phaừn tớch doanh thu cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ giai ủoaựn 1996-2002
Chổ tieừu
2001
2002
I (laàn)
DT (tổ.ủ)
1864,295
2353
488,705
1,262
GO (tổ.ủ)
2115
3000
885
1,418
(laàn)
0,881
0,784
-0,097
0,89
Thay soỏ vaứo ta coự:
Toỏc ủoọ taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
1,262 = 1,418 * 0,89
(126,2%) (141,8%) (89%)
Lửụựng taờng (giaỷm) tuyeọt ủoỏi:
488,705 = 694,84 + (-206,135)
Lửụựng taờng giaỷm tửụng ủoỏi:
0,262 = 0,372 + (-0,11)
Nhử vaọy, doanh thu cuỷa Toồng coừng ty naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 26,2% hay taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 488,705 tổ ủoàng do aỷnh hửụỷng cuỷa hai nhaừn toỏ:
- Do giaự trũ saỷn xuaỏt taờng 41,8% hay taờng 885 tổ ủoàng laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 41,8% hay taờng tửụng ửựng vụựi 694,84 tổ ủoàng chieỏm 37,2% trong toồng soỏ taờng leừn
- Do tyỷ suaỏt doanh thu treừn GO naờm 2002 so vụựi naờm 2001 giaỷm 0,097 laàn laứm cho doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 giaỷm 11% hay tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm laứ 206,135 tổ ủoàng chieỏm 11% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa doanh thu
Vaọy giaự trũ saỷn xuaỏt laứ nhaừn toỏ chớnh laứm taờng doanh thu cuỷa Toồng coừng ty
c)Phaừn tớch mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 do aỷnh hửụỷng cuỷa doanh thu tửứng naờm theo thụứi gian baống phửụng phaựp chổ soỏ phaừn tớch moừ hỡnh phaừn tớch moừ hỡnh:
Tửứ baỷng 28 trang 115, thay soỏ vaứo ta coự:
1,856 = 1,34 * 1,324 * 0,641 * 1,1627 * 1,11 * 1,262
1085,207 = 430,855 + 551,513 + (-806,895) + 234,934 + 186,095 + 488,705
Lửụựng taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
0,856 = 0,347 + 0,435 + (-0,636) + 0,185 + 0,147 + 0,385
Nhử vaọy, doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 taờng 1085,207 tyỷ ủoàng hay taờng 85,6% do aỷnh hửụỷng cuỷa doanh thu tửứng kyứ:
Thửự nhaỏt, do doanh thu naờm 1997 so vụựi naờm 1996 taờng 430,855 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,34 laàn hay 34%, chieỏm 34% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn ky.ứ
Thửự hai, do doanh thu naờm 1998 so vụựi naờm 1997 taờng 551,513 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,324 laàn hay 32,4%, chieỏm 43,5% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn ky.ứ
Thửự ba, do doanh thu naờm 1999 so vụựi naờm 1998 giaỷm 806,895 tyỷ ủoàng, tửực laứ giaỷm 0,359 laàn hay 35,9%, chieỏm 63,6% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn kyứ.
Thửự tử, do doanh thu naờm 2000 so vụựi naờm 1999 taờng 234,934 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,162 laàn hay 16,27%, chieỏm 18,5% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn kyứ.
Thửự naờm, do doanh thu naờm 2001 so vụựi naờm 2000 taờng 186,095 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,11 laàn hay 11%, chieỏm 14,7% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn kyứ.
Thửự saựu, do doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 488,705 tyỷ ủoàng, tửực laứ taờng 0,262 laàn hay 26,2%, chieỏm 38,5% trong toồng soỏ taờng leừn cuỷa toaứn kyứ.
e) Phaừn tớch doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 1996 do aỷnh hửụỷng cuỷa xu theỏ vaứ ngaúu nhieừn thoừng qua phaừn tớch thaứnh phaàn daừy soỏ thụứi gian
Tửứ phửụng trỡnh: y = ta coự
Theo phửụng trỡnh bieồu dieún quy luaọt xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa doanh thu ủaừ trỡnh baứy ụỷ trang 115, qua tớnh toaựn ta coự baỷng sau:
Baỷng 32: Caực chổ tieừu phaừn tớch doanh thu theo thaứnh phaàn thụứi gian thụứi kyứ 1996-2002 cuỷa toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ
ẹụn vũ: Tổ ủoàng
t
1
1267,793
1254,495
13,298
7
2353
2397,717
-44,717
1085,207
1143,222
-58,015
Thay soỏ vaứo ta coự:
1085,207 = 1143,222 – 58,015
Nhử vaọy, doanh thu naờm 2002 taờng so vụựi naờm 1996 laứ 1085,207 tyỷ ủoàng do:
Thửự nhaỏt, aỷnh hửụỷng cuỷa xu theỏ laứm cho doanh thu taờng 1143,222 tyỷ ủoàng. ẹaừy laứ nhaừn toỏ quyeỏt ủũnh doanh thu naờm 2002 taờng so vụựi naờm 1996.
Thửự hai, aỷnh hửụỷng cuỷa ngaúu nhieừn laứm cho doanh thu giaỷm 58,015 tyỷ ủoàng.
2.6.4. Dửự baựo chổ tieừu doanh thu cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ naờm 2003 vaứ naờm 2004
Dửựa vaứo phửụng trỡnh hoài quy treừn vaứ baống chửụng trỡnh SPSS ta coự keỏt quaỷ dửự baựo nhử sau:
Naờm 2003: Y2003 = 3793,82 tổ.ủ
Naờm 2004: Y2004 = 6197,26493 tổ.ủ
2.7.Phõn tớch lợi nhuận
Lụựi nhuaọn laứ chổ tieừu cụ baỷn cuỷa baỏt kyứ moọt doanh nghieọp naứo. Quyeỏt ủũnh sửự toàn taựi hay thaỏt baựi cuỷa doanh nghieọp treừn thửụng trửụứng. Moọt doanh nghieọp laứm aờn phaựt ủaựt hay thua loú ủeàu bieồu hieọn treừn chổ tieừu keỏt quaỷ lụựi nhuaọn. Nhử vaọy lụựi nhuaọn chieỏm dửừ moọt vũ trớ, moọt taàm quan troựng raỏt lụựn trong doanh nghieọp, vieọc phaừn tớch ủeồ tỡm ra nguyeừn nhaừn vaứ giaỷi phaựp nhaốm naừng cao lụựi nhuaọn laứ raỏt caàn thieỏt
2.7.1. Xaực ủũnh quy luaọt veà xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa lụựi nhuaọn theo phửụng phaựp daừy soỏ thụứi gian
Để tỡm quy luaọt biến động của lụựi nhuaọn; bằng chương trỡnh SPSS chỳng ta xỏc định được một số mụ hỡnh biểu hiện gần đỳng với xu thế biến động của lụựi nhuaọn. Dửựa vaứo taứi lieọu thu thập ủửụực vaứ qua keỏt quaỷ phaừn tớch baống chửụng trỡnh SPSS ta choựn moừ hỡnh:
Yt = 50,7494 – 16,347t + 1,861t2
Vụựi sai soỏ chuaồn cuỷa moừ hỡnh laứ SE = 3,561
Heọ soỏ xaực ủũnh laứ R2 = 0,873
Heọ soỏ tửụng quan R= 0,934 chửựng toỷ moỏi lieừn heọ cuỷa moừ hỡnh treừn laứ chaởt cheừ
ẹoà thũ bieồu dieún quy luaọt bieỏn ủoọng doanh thu cuỷa Toồng coừng ty trong giai ủoaựn 1996-2002
2.7.2. Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa lụựi nhuaọn theo phửụng phaựp daừy soỏ thụứi gian
Bảng 33: Bieỏn ủoọng lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ
thụứi kyứ 1996-2002
Đơn vị tớnh: tỷ đồng
Chỉ tiờu
Naờm
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
(tổ.ủ)
1996
36,769
-
-
-
-
-
-
-
1997
22,268
-14,501
-14,501
0,6056
0,6056
-0,394
-0,394
0,36769
1998
23,897
1,629
-12,872
1,073
0,6499
0,073
-0,350
0,22268
1999
13,23
-10,667
-23,539
0,5536
0,3598
-0,446
-0,640
0,23897
2000
13,368
0,138
-23,401
1,766
0,363
0,766
-0,637
0,1323
2001
21,108
7,74
-15,661
1,579
0,574
0,579
-0,426
0,1368
2002
27,44
6,332
-9.329
1,3
0,746
0,3
-0,254
0,21108
Nhỡn vaứo baỷng soỏ lieọu veà lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ giai ủoaựn 1996-2002 ta nhaọn thaỏy raống: Lụựi nhuaọn khoừng oồn ủũnh qua caực naờm, tuy naờm sau coự taờng so vụựi naờm trửụực nhửng khoừng cao. Cuự theồ:
Bước vào năm 1996 cựng với phong trào thi đua sụi động của cả nước chào mừng Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ 8; với quyết tõm mở đầu thắng lợi kế hoạch 5 năm 1996-2000, cỏn bộ cụng nhõn Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà đó nỗ lực phấn đấu ngay từ những ngày đầu năm nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được nhà nước giao và hoàn thành những chương trỡnh mà Tổng cụng ty đề ra. Do vậy, lụựi nhuaọn naờm 1996 ủaựt ủửụực 36,769 tổ ủoàng, ủửụực coi laứ mửực cao nhaỏt trong giai ủoaựn 1996-2002
- Naờm 1997 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty ủaựt 22,268 tyỷ ủoàng, giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 1996 laứ 14,501 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi 0,394 laàn hay 39,4% vaứ giaự trũ 1% giaỷm laứ 0,36769 tổ ủoàng
- Naờm 1998 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty ủaựt 23,897 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi 1,629 tổ ủoàng so vụựi naờm 1997, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ 0.073 laàn hay 7,3% vaứ giaự trũ 1% taờng laứ 0,22268 tổ ủoàng. Tuy nhieừn, lụựi nhuaọn naờm 1998 so vụựi naờm 1996 giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 12,872 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi laứ 0,3501 laàn hay 35,01%
- Naờm 1999 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty ủaựt 13,23 tổ ủoàng, giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 10,667 tổ ủoàng so vụựi naờm 1998, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi laứ 0,4464 laàn hay 44,64%. Trong giai ủoaựn 1996-2002 lụựi nhuaọn naờm 1999 ủaựt ủửụực thaỏp nhaỏt so vụựi caực naờm, lyự do lụựi nhuaọn ủaựt thaỏp laứ do doanh thu naờm 1999 thaỏp tửứ aỷnh hửụỷng cuỷa cuoọc khuỷng hoaỷng kinh teỏ trong khu vửực daún ủeỏn nhaứ nửụực caột giaỷm xaừy dửựng caực coừng trỡnh xaừ hoọi. So vụựi naờm 1996 lụựi nhuaọn naờm 1999 giaỷm veà soỏ tuyeọt ủoỏi laứ 23.539 tổ doàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi laứ 0,6402 laàn hay 64,02%
- Naờm 2000 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty coự taờng so vụựi naờm 1999 nhửng khoừng nhieàu ( ủaựt 13,368 tổ ủoàng), taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 1999 laứ 0,138 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ 0,766 laàn hay 76,6% vaứ giaự trũ 1% taờng laứ 0,1323 tổ ủoàng. Tuy coự taờng so vụựi naờm 1999 nhửng khoừng theồ ủaựt ủửụực mửực lụựi nhuaọn cuỷa naờm 1996, lụựi nhuaọn naờm 2000 giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 1996 laứ 23,401 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi laứ 0,637 laàn hay 63,7%
- Naờm 2001 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty ủaựt 21,108 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 2000 laứ 7,74 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ 0,579 laàn hay 57,9% vaứ giaự trũ 1% taờng laứ 0,13368 tổ ủoàng. Lụựi nhuaọn naờm 2001 so vụựi naờm 1996 giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 15,661 tổ ủoàng ( coự giaỷm hụn so vụựi naờm 1999, 2000 ), tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi laứ 0,426 laàn hay 42,6%
- Naờm 2002 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty ủaựt 27,44 tổ ủoàng, taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi so vụựi naờm 2001 laứ 6.332 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng taờng tửụng ủoỏi laứ 0,3 laàn hay 30% vaứ 1% giaự trũ taờng laứ 0,21108 tổ ủoàng. Lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 1996 giaỷm moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 9,329 tổ ủoàng, tửụng ửựng vụựi lửụựng giaỷm tửụng ủoỏi laứ 0,254 laàn hay 25,4%
Nhử vaọy, trong giai ủoaựn 1996-2002 lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty khoừng oồn ủũnh, tuy tửứ naờm 2000 lụựi nhuaọn baột daàu taờng daàn nhửng ủeỏn naờm 2002 vaún khoừng ủaựt ủửụực mửực lụựi nhuaọn cuỷa naờm 1996 (36,769 tổ ủoàng). ẹieàu ủoự chửựng toỷ tửứ naờm 2000 Toồng coừng ty baột ủaàu oồn ủũnh, vửụựt qua ủửụực khuỷng hoaỷng kinh teỏ khu vửực vaứ cuỷa doang nghieọp taựo ủaứ cho Toồng coừng ty phaựt trieồn
2.7.3.Phaừn tớch mửực ủoọ aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ ủeỏn chổ tieừu lụựi nhuaọn
a) Phaừn tớch bieỏn ủoọng cuỷa lụựi nhuaọn do aỷnh hửụỷng cuỷa mửực doanh lụựi, toỏc ủoọ chu chuyeồn voỏn lửu ủoọng vaứ voỏn lửu ủoọng bỡnh quaừn
Baỷng 34: Bieỏn ủoọng lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ
naờm 2002 so vụựi naờm 1996 do aỷnh hửụỷng cuỷa3 nhaừn toỏ:, ,
Đơn vị tớnh: tỷ đồng
Chổ tieừu
2001
2002
i (laàn)
M
21,108
27,44
6,322
1,3
423,932
454,22
30,288
1,071
534,617
589,367
54,75
1,102
958,549
1043,587
85,038
1,0887
DT
1864,295
2353
488,705
1,262
4,3976
5,1803
0,7827
1,178
1,945
2,2547
0,3097
1,56
0,0113
0,0116
0,00036
1,032
Thay soỏ ta coự:
Toỏc ủoọ taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
1,3 = 1,032 * 1,178 * 1,069
(130%) (103,2%) (117,8%) (106,9%)
Lửụựng taờng (giaỷm) tuyeọt ủoỏi:
6,332 = 0,852 + 4,017 + 1,463
Lửụựng taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
0,3 = 0,04 + 0,19 + 0,07
Nhử vaọy, lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 30% hay 6,332 tổ ủoàng do aỷnh hửụỷng cuỷa 3 nhaừn toỏ: Tyỷ suaỏt doanh lụựi tớnh treừn doanh thu, toỏc ủoọ chu chuyeồn voỏn lửu ủồng vaứ voỏn lửu ủoọng bỡnh quaừn
- Do tyỷ suaỏt lụựi nhuaọn tớnh treừn doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 3,2% hay 0.00036 tổ.ủ laứm cho lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 0,852 tổ ủoàng chieỏm 4% trong toồng soỏ taờng leừn
- Do toỏc ủoọ chu chuyeồn voỏn lửu ủoọng cuỷa naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 56% laứm cho lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng17,8% hay taờng 4,017 tổ ủoàng chieỏm 19% trong toồng soỏ taờng leừn
- Do voỏn lửu ủoọng bỡnh quaừn cuỷa naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 7,1% laứm cho lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 6,9% hay taờng 1,463 tổ ủoàng chieỏm 7% trong toồng soỏ taờng leừn
Nhử vaọy, trong 3 nhaừn toỏ treừn thỡ nhaừn toỏ toỏc ủoọ chu chuyeồn voỏn lửu ủoọng laứ nhaừn toỏ quan troựng nhaỏt aỷnh hửụỷng lụựn nhaỏt ủeỏn lụựi nhuaọn, quyeỏt ủũnh mửực taờng cuỷa lụựi nhuaọn
b) Phaừn tớch bieỏn ủoọng cuỷa lụựi nhuaọn do aỷnh hửụỷng cuỷa tyỷ suaỏt lụựi nhuaọn treừn doanh thu, toỏc ủoọ chu chuyeồn cuỷa toồng voỏn, toồng voỏn bỡnh quaừn
Thay soỏ vaứo ta coự:
Toỏc ủoọ taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
1,3 = 1,032 * 1,159 * 1,086
(130%) (103,2%) (115,9%) (108,6%)
Lửụựng taờng (giaỷm) tuyeọt ủoỏi:
6,332 = 0,852 + 3,652 + 1,828
Lửụựng taờng (giaỷm) tửụng ủoỏi:
0,3 = 0,04 + 0,173 + 0,087
Nhử vaọy, lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 30% hay 6,332 tổ đồng do aỷnh hửụỷng cuỷa 3 nhaừn toỏ:
- Do tổ suaỏt lụựi nhuaọn treừn doanh thu naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 3,2% laứm cho lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 3,2% hay taờng 0,852 tổ ủoàng chieỏm 4% trong toồng soỏ taờng leừn
- Do toỏc ủoọ chu chuyeồn toồng voỏn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 15,9% laứm cho lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 3,652 tổ ủoàng chieỏm17,3% trong toồng soỏ taờng leừn
- Do toồng voỏn bỡnh quaừn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng 8,6% laứm cho lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 2001 taờng moọt lửụựng tuyeọt ủoỏi laứ 1,828 tổ đoàng chieỏm 8,7% trong toồng soỏ taờng leừn
c) Phaừn tớch lụựi nhuaọn naờm 2002 so vụựi naờm 1996 do aỷnh hửụỷng cuỷa xu theỏ vaứ ngaúu nhieừn thoừng qua phaừn tớch thaứnh phaàn daừy soỏ thụứi gian
Tửứ phửụng trỡnh: y = ta coự
Theo phửụng trỡnh bieồu dieún quy luaọt xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa lụựi nhuaọn ủaừ trỡnh baứy ụỷ trang 124, qua tớnh toaựn ta coự baỷng sau:
Baỷng 34: Caực chổ tieừu phaừn tớch lụựi nhuaọn theo thaứnh phaàn thụứi gian cuỷa
Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ
ẹụn vũ: Tổ ủoàng
t
1
36,769
36,263
0,506
7
27,44
27,509
-0,069
-9,329
-8,754
-0,575
Thay soỏ vaứo ta coự:
(-9,329) = (-8,754) + (-0,575)
Nhử vaọy, lụựi nhuaọn naờm 2002 giaỷm so vụựi naờm 1996 laứ 9,329 tyỷ ủoàng do:
Thửự nhaỏt, aỷnh hửụỷng cuỷa xu theỏ laứm cho lụựi nhuaọn giaỷm 8,754 tyỷ ủoàng.
Thửự hai, aỷnh hửụỷng cuỷa ngaúu nhieừn laứm cho lụựi nhuaọn giaỷm 0,575 tyỷ ủoàng.
2.7.5. Dửự baựo lụựi nhuaọn cuỷa Toồng coừng ty naờm 2003 vaứ 2004
Dửựa vaứo phửụng trỡnh hoài quy ụỷ treừn vaứ baống chửụng trỡnh SPSS ta coự keỏt quaỷ dửự baựo veà lụựi nhuaọn nhử sau:
Naờm 2003: Y2003 = 39,082 tổ.ủ
Naờm 2004: Y2004 = 54,3732 tổ.ủ
IV. VẬN DỤNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CễNG TY XÂY DỰNG SễNG ĐÀ THỜI KỲ 1996-2002
1.ẹaựnh giaự tỡnh hỡnh thửực hieọn keỏ hoaựch
Trong caực naờm 1996- 2000 Toồng coừng ty Soừng ẹaứ thửực hieọn nhieọm vuự chuỷ yeỏu thi coừng xaừy dửựng caực nhaứ maựy thuyỷ ủieọn Yaly, soừng Hinh theo hỡnh thửực chổ ủũnh thaàu xaừy laộp. Toồng giaự trũ saỷn xuaỏt naờm 1996 ủaựt 1487 tổ ủoàng; naờm cao ủieồm 1998 laứ 2050,5 tổ ủoàng, naờm 2000 laứ 1468,75 tổ ủoàng
Trong coừng cuoọc ủoồi mụựi ủaỏt nửụực, Toồng coừng ty ủaừ taọp trung xaừy dửựng caực cụ sụỷ coừng nghieọp, ủaàu tử caực phửụng tieọn, thieỏt bũ, maựy moực thi coừng hieọn ủaựi, vụựi phửụng chaừm đa daựng hoaự ngaứnh ngheà, ủa daựng hoaự saỷn phaồm. Rieừng veà saỷn xuaỏt coừng nghieọp ủaừ ủaựt giaự trũ bỡnh quaừn haứng naờm 137 tyỷ ủoàng, chieỏm 8% trong toồng giaự trũ saỷn xuaỏt
Phaựt trieồn saỷn xuaỏt thoừng qua ủaỏu thaàu coừng trỡnh. Giaự trũ caực coừng trỡnh ủaỏu thaàu so vụựi toồng giaự trũ xaừy laộp chieỏm 22% naờm 1996 leừn 30% naờm 1998 vaứ 59% naờm 2000. Giaự trũ tuyeọt ủoỏi cuỷa caực coừng trỡnh ủaỏu thaàu bỡnh quaừn haứng naờm thửực hieọn360 tổ ủoàng. Hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty ủaừ thửực hieọn trong khaộp caực tổnh thaứnh cuỷa caỷ nửụực vaứ nửụực baựn Laứo
Trong kinh doanh xaừy laộp vaún xaực ủũnh ngheà truyeàn thoỏng xaừy dửựng thuyỷ ủieọn laứ ngheà chuỷ ủaựo. Giaự trũ caực coừng trỡnh thuyỷ ủieọn naờm 1996 laứ 595 tổ ủoàng chieỏm 79% toồng giaự trũ xaừy laộp; naờm 2000 laứ 293 tyỷ chieỏm 37% toồng giaự trũ xaừy laộp
Bửụực sang naờm 2001 treừn cụ sụỷ ủũnh hửụựng vaứ muực tieừu phaựt trieồn kinh teỏ 10 naờm Toồng coừng ty xaực ủũnh phửụng hửụựng: Phaựt huy truyeàn thoỏng 40 naờm, taờng cửụứng ủoaứn keỏt, tớch cửực ủoồi mụựi, thửực hieọn ủa daựng hoaự ngaứnh ngheà, ủa daựng hoaự saỷn phaồm nhửng khoừng quaự xa so vụựi caực sụỷ trửụứng cuỷa Toồng coừng ty. Laỏy saỷn xuaỏt coừng nghieọp laứm troựng taừm phaựt trieồn. Xaừy dửựng moọt theỏ heọ coừng nhaừn mụựi coự tri thửực, coự ủụứi soỏng vaọt chaỏt oồn ủũnh, ủụứi soỏng vaờn hoaự tinh thaàn phong phuự. Phaỏn ủaỏu vỡ sửự phaựt trieồn beàn vửừng cuỷa Toồng coừng ty Soừng ẹaứ, goựp phaàn vaứo sửự nghieọp CNH-HẹH ủaỏt nửụực. Naờm 2001 Toồng coừng ty ủaừ hoaứn thaứnh thaộng lụựi vaứ vửụựt mửực keỏ hoaựch ủeà ra
Naờm 2002 Toồng coừng ty coự nhieàu thuaọn lụựi neừn ủaừ thửực hieọn ủuựng keỏ hoaựch ủeà ra. Tuy nhieừn, beừn caựnh nhửừng thuaọn lụựi treừn, khi thửực hieọn keỏ hoaựch Toồng coừng ty coứn gaởp nhieàu khoự khaờn nhử: Caực coừng trỡnh coự khoỏi lửụựng lụựn nhử thuyỷ ủieọn Seừsan 3, thuyỷ ủieọn Tuyeừn Quang, dửự aựn xi maờng Haự Long, maởc duứ ủaừ ủửụực Toồng coừng ty taọp trung chổ ủaựo moựi maởt nhửng chửa theồ trieồn khai sụựm ủửụực theo keỏ hoaựch. Vỡ vaọy, moọt phaàn khoừng nhoỷ aỷnh hửụỷng lụựn ủeỏn thửực hieọn giaự trũ saỷn xuaỏt vaứ caực chổ tieừu kinh teỏ khaực, ủaởc bieọt laứ lụựi nhuaọn
2.ẹũnh hửụựng
a.Định hướng
Trong ủieàu kieọn thuaọn thuaọn lụựi, neàn kinh teỏ cuỷa ủaỏt nửụực ủang ủaứ ủi leừn, ủaàu tử cuỷa Nhaứ nửụực, caực boọ ngaứnh, caực ủũa phửụng ngaứy caứng nhieàu, ủaàu tử cuỷa nửụực ngoaứi cuừng taờng leừn so vụựi nhửừng naờm trửụực ủaừy. Cheỏ ủoọ chớnh saựch cuỷa Nhaứ nửụực ủửụực boồ xung vaứ sửỷa ủoồi vaứ ủaỷm baỷo cho caực doanh nghieọp chuỷ ủoọng hụn trong vieọc ủaàu tử mụỷ roọng saỷn xuaỏt. Nhỡn laựi trong nhửừng naờm qua, Toồng coừng ty ủaừ xaừy dửựng ủửụực moọt ủoọi nguừ CBCNV laứnh ngheà trong xaừy dửựng, ủaàu tử ủửụực nhieàu maựy moực thieỏt bũ coừng ngheọ tieừn tieỏn vụựi giaự trũ haứng ngaứn tổ ủoàng, tớch luyừ nhửừng kinh nghieọm trong chuyeừn ngaứnh, xong so vụựi caực taọp ủoaứn kinh teỏ cuỷa caực nửụực phaựt trieồn, chuựng ta phaỷi coự thụứi gian hoực hoỷi, phaỷi coự tieàn lửực kinh teỏ mụựi thửực hieọn ủửụực trỡnh ủoọ khoa hoực, kỳ thuaọt, quaỷn lyự cuỷa hoự nhử ngaứy nay.
ẹũnh hửụựng:“Xaừy dửựng vaứ phaựt trieồn Toồng coừng ty trụỷ thaứnh taọp ủoaứn kinh teỏ maựnh laỏy hieọu quaỷ kinh teỏ laứm thửụực ủo cho sửự phaựt trieồn beàn vửừng, thửực hiện ủa daựng hoaự ngaứnh ngheà, đa daựng hoaự saỷn phaồm treừn cụ sụỷ duy trỡ vaứ phaựt trieồn ngaứnh ngheà xaừy dửựng truyeàn thoỏng, tieỏp tuực ủaàu tử vaứ phaựt trieồn caực nguoàn lửực ủeồ ủaỷm baỷo Toồng coừng ty Soừng ẹaứ laứ moọt taọp ủoaứn kinh teỏ maựnh, coự khaỷ naờng laứm toồng thaàu caực coừng trỡnh lụựn ụỷ trong nửụực vaứ quoỏc teỏ. Phaựt huy cao ủoọ mọi nguoàn lửực ủeồ naừng cao naờng lửực caựnh tranh, goựp phaàn quan troựng vaứo sửự nghieọp coừng nghieọp hoaự, hieọn ủaựi hoaự ủaỏt nửụực”.
b.Thuận lợi và khú khăn
*Thuận lợi
Xõy dựng thuỷ điện là nghề truyền thống của Tổng cụng ty Sụng Đà. Qua quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển, Tổng cụng ty đó tớch luỹ được kinh nghiệm trong chỉ đạo thi cụng cụng trỡnh lớn, tiếp thu được những cụng nghệ hiện đại, xõy dựng được một đội ngũ cụng nhõn lành nghề và những bài học kinh nghiệm trong quản lý; cú một lực lượng xe mỏy, thiết bị hiện đại thi cụng được mọi loại cụng trỡnh với quy mụ lớn.
Nghị định 51/1999/ND-CP của chớnh phủ quy định chi tiết thi hành luật khuyết khớch đầu tư trong nước ( sửa đổi) và Nghị định 71/CP đầu tư BOT trong nước bổ sung và thay đổi một số cơ chế chớch sỏch khỏc tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp: Chủ động sản xuất kinh doanh và đầu tư mở rộng sản xuất.
Với trỡnh độ đội ngũ CBCNV và kinh nghiệm thi cụng cụng trỡnh Hoà Bỡnh, Vĩnh Sơn...,chớnh phủ đó giao cho Tổng cụng ty Sụng Đà thực hiện tổng thầu hai cụng trỡnh lớn là thuỷ điện Sờsan 3 và Na Hang theo hỡnh thức chỡa khoỏ trao tay (EPC) để chuẩn bị lượng cho cụng trỡnh thuỷ điện Sơn La là cụng trỡnh thuỷ điện lớn nhất từ trước tới nay.
Tỡnh trạng vốn ngõn sỏch luụn luụn thiếu hụt, nhưng vốn nhàn rỗi trong xó hội cú thể huy động ngày càng lớn. Cỏc ngõn hàng trong nước cú thể huy động được những khoản vốn lớn. Việc thu xếp vốn cho dự ỏn thuỷ điện Cần Đơn và cỏc dự ỏn thuỷ điện nhỏ khỏc được cỏc ngõn hàng trong nước đỏp ứng thuận lợi, đặc biệt là cỏc dự ỏn được Nhà nước phờ duyệt và chỉ đạo thực hiện
Nền kinh tế của đất nước đang trờn đà phỏt triển với tốc độ cao: Nhu cầu về điện năng, vật liệu xõy dựng, cỏc cơ sở hạ tầng, khu dõn cư...ngày càng tăng (cung chưa đủ cầu) tạo điều kiện thuận lợi cho Tổng cụng ty nghiờn cứu đầu tư cỏc nhà mỏy thuỷ điện, nhà mỏy xi măng, nhà mỏy thộp, cỏc khu cụng nghiệp, cơ sở hạ tầng, khu dõn cư...
* Khú khăn
Thủ tục đầu tư cũn phức tạp, phiền hà và chưa thực sự thụng thoỏng ở cỏc cơ quan hữu quan của chớnh phủ và cỏc địa phương, cũn nhiều vướng mắc chưa được giải quyết.
Từ trước năm 2000, Tổng cụng ty Sụng Đà chỉ biết nhận thầu xõy lắp và chỉ thạo nghề xõy lắp thuỷ điện, chưa làm chủ dự ỏn bao giờ, nhất là cỏc dự ỏn ngoài ngành thuỷ điện. Cho nờn khả năng chuyờn mụn ở cỏc lĩnh vực là vấn đề lớn nhất thường xuyờn phải giải quyết.
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty chưa thớch hợp để quản lý cụng nghiệp và sản xuất cụng nghiệp.
Tổng cụng ty khụng thể cú đủ nguồn vốn tự cú để tham gia thực hiện cỏc dự ỏn theo quy định của nhà nước.
Cuộc cỏch mạng khoa học và cụng nghệ trong khu vực và trờn thế giới ngày càng phỏt triển mạnh mẽ, trong khi đú Tổng cụng ty chưa đuỷ năng lực thực hiện cụng nghệ mới thay đổi hàng ngày trờn thế giới và kinh nghiệm chuyờn ngành; năng lực tài chớnh chưa đủ mạnh, cơ chế tài chớnh cũn cú những khỏc biệt với thụng lệ quốc tế, trỡnh độ quản lý, sử dụng nguồn lực, mỏy múc thiệt bị cũn thấp
Về nguồn lực: Chất lượng lao động cũn ở mức thấp; cỏn bộ quản lý đào tạo ở cỏc chế độ bao cấp, cụng nhõn tay nghề thấp và yếu
Một số bộ phận khụng nhỏ ở cỏc đơn vị thành viờn, cỏn bộ, đảng viờn cũn mang nặng tư tưởng chủ nghĩa bỡnh quõn, trụng chờ, ỉ lại, trỏnh trỏch nhiệm, chưa chủ động vươn lờn trong quản lý, trong lao động, năng suất lao động thấp, hiệu quả kinh tế kộm
Trong kinh tế thị trường quốc tế xu thế cạnh tranh bất lợi cho chỳng ta cũng như với cả cỏc doanh nghiệp xõy dựng, đú là do sự tiến bộ vượt bậc về khoa học kỹ thuật, quản lý và tiềm lực kinh tế của cỏc tập đoàn nước ngoài, nếu chỳng ta khụng chuẩn bị tốt sức mạnh cho mỡnh về trỡnh độ kỹ thuật, quản lý, kinh tế và thiết bị và cụng nghệ tiờn tiến thỡ sẽ bị tụt hậu và phỏ sản.
*ẹũnh hửụựng mục tiờu phỏt triển SXKD
Phaỏn ủaỏu ủaựt mửực taờng trửụỷng bỡnh quaừn haứng naờm tửứ 10% –15%
Phaỏn ủaỏu ủeồ trụỷ thaứnh moọt taọp ủoaứn kinh teỏ maựnh vụựi nhieàu ngaứnh ngheà, nhieàu saỷn phaồm khaực nhau, khaỷ naờng caựnh tranh cao
Laỏy hieọu quaỷ kinh teỏ laứm thửụực ủo chuỷ yeỏu. Baỷo ủaỷm sửự phaựt trieồn beàn vửừng cuỷa Toồng coừng ty veà chaỏt: ẹoự laứ chaỏt lửụựng ủoọi nguừ caựn boọ quaỷn lyự, uy tớn cuỷa Toồng coừng ty treừn thũ trửụứng trong vaứ ngoaứi nửụực
Duy trỡ vaứ tieỏp tuực phaựt trieồn Toồng coừng ty laứ doanh nghieọp maựnh cuỷa ngaứnh xaừy dửựng coự khaỷ naờng caựnh tranh, khaỷ naờng toồng thaàu troựn goựi caực coừng trỡnh lụựn ụỷ trong nửụực vaứ quoỏc teỏ
Phaỏn ủaỏu tyỷ troựng giaự trũ saỷn phaồm coừng nghieọp chieỏm 40%-45% trong toồng giaự trũ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty
Phaỏn ủaỏu ủeỏn naờm 2010 Toồng coừng ty seừ coự caực ngaứnh thuyỷ ủieọn tham gia cung caỏp ủieọn cho heọ thoỏng naờng lửụựng quoỏc gia vụựi toồng coừng suaỏt khoaỷng 500 – 600 MW vaứ saỷn lửụựng ủieọn tửứ 1,5tyỷ ủeỏn 2 tyỷ Kwh/ naờm, doanh thu tửứ 1000 tyỷ ủeỏn1300 tyỷ ủoàng/naờm
* Cơ cấu sản xuất
Hoaựt ủoọng xaừy laộp:
- Trong nhieọm vuự hoaựt ủoọng xaừy laộp vaún laỏy xaừy dửựng caực coừng trỡnh thuyỷ ủieọn laứm chuỷ ủaựo, ủoàng thụứi chuự troựng vieọc thi coừng caực coừng trỡnh ủửụứng boọ ủeồ phaựt huy naờng lửực sẵn coự veà thieỏt bũ ủaừ ủaàu tử. Caực coừng trỡnh coừng nghieọp, daừn duựng vaứ xaừy dửựng haự taàng cụ sụỷ ủửụực phaựt trieồn ụỷ mửực ủoọ ủoàng ủeàu. Veà giaự trũ haứng naờm khoaỷng 1000 ủeỏn 3600 tyỷ ủoàng, chieỏm khoaỷng 60% toồng giaự trũ saỷn xuaỏt
- Cụ caỏu giaự trũ saỷn xuaỏt thửực hieọn caực daựng coừng trỡnh trong thi coừng xaừy laộp
+ Xaừy dửựng caực coừng trỡnh thuyỷ ủieọn, thuyỷ lụựi giaự trũ chieỏm khoaỷng 65% giaự trũ xaừy laộp haứng naờm. Trong ủoự xaừy dửựng caực coừng trỡnh thuyỷ ủieọn do Toồng coừng ty ủaàu tử chieỏm khoaỷng 20%
+ Xaừy dửựng caực coừng trỡnh xaừy dửựng coừng nghieọp, daừn duựng chieỏm 25% toồng giaự trũ xaừy laộp
+ Xaừy dửựng caực coừng trỡnh cụ sụỷ haự taàng: Giaự trũ chieỏm khoaỷng 15% toồng giaự trũ xaừy laộp
Hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt coừng nghieọp:Veà giaự trũ saỷn xuaỏt coừng nghieọp tửứ 1998 naờm 2001 leừn 1,420 tyỷ ủoàng naờm 2005 chieỏm khoaỷng 25% toồng giaự trũ saỷn xuaỏt . ẹeồ phaựt trieồn caực saỷn phaồm coừng nghieọp trong 5 naờm tụựi Toồng coừng ty seừ ủaàu tử tieỏp caực nhaứ maựy thuyỷ ủieọn vửứa vaứ nhoỷ vaứ caực nhaứ maựy khaực, tửứng bửụực oồn ủũnh naừng cao chất lửụựng saỷn phaồm baống caựch ủoàng boọ ủoồi mụựi thieỏt bũ ủeồ chieỏm lỳnh thũ trửụứng.
Hoaựt ủoọng tử vaỏn xaừy dửựng vaứ caực dũch vuự khaực:
- Veà giaự trũ coừng taực naứy trong 5 naờm tụựi chieỏm khoaỷng 15% toồng giaự trũ saỷn xuaỏt, vụựi giaự trũ saỷn lửụựng khoaỷng 580 tổ ủoàng. Phaỷi coi troựng coừng taực dũch vuự tử vaỏn xaừy dửựng, moọt trong nhửừng nhaừn toỏ quyeỏt ủũnh trong caực lỳnh vửực saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty.
- Coừng taực tử vaỏn xaừy dửựng luoừn ủi trửụực moọt bửụực trong giaỷi phaựp coừng ngheọ, trong khaỷo saựt thieỏt keỏ vaứ bieọn phaựp toồ chửực thi coừng xaừy laộp coừng trỡnh
- Caực toồ chửực tử vaỏn xaừy dửựng phaỷi thửực sửự ủoựng vai troứ chuỷ ủaựo, quyeỏt ủũnh trong tỡm kieỏm coừng vieọc cho Toồng coừng ty thoừng qua laọp caực hoà sụ dửự thaàu, hoà sụ mụứi thaàu, dửự aựn đaàu tử cuỷa Tổng cụng ty, thửực hieọn tử vaỏn caực dửự aựn cho caực chuỷ ủaàu tử ụỷ ngoaứi Toồng coừng ty
3. Nhieọm vuự
Thửự nhaỏt, hoaứn thaứnh baứn giao hai coừng trỡnh thuyỷ ủieọn Yaly vaứ Soừng Hinh, trieồn khai thi coừng hai coừng trỡnh thuyỷ ủieọn Na Hang vaứ Seừsan 3 ủửụực Nhaứ nửụực giao laứm toồng thaàu theo hỡnh thửực chỡa khoaự trao tay ủaỷm baỷo ủuựng tieỏn ủoọ vaứ chuaồn bũ toỏt caực ủieàu kieọn ủeồ sẵn saứng thi coừng thuyỷ ủieọn Sụn La
Thửự hai, tieỏp tuực ủaàu tử ủeồ phaựt trieồn theo hửụựng ủa daựng hoaự ngaứnh ngheà, ủa daựng hoaự saỷn phaồm treừn cụ sụỷ giửừ vửừng vaứ phaựt huy ngaứnh ngheà truyeàn thoỏng vaứ sụỷ trửụứng xaừy dửựng thuyỷ ủieọn, thuyỷ lụựi
4. Caực giaỷi phaựp toồ chửực thửực hieọn
Sau moọt thụứi gian tỡm hieồu, phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ trong giai ủoaựn 1996-2002 em xin neừu moọt soỏ yự kieỏn goựp phaàm naừng cao keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa toồng coừng ty
- Saộp xeỏp, toồ chửực laựi Toồng coừng ty vaứ caực doanh nghieọp thaứnh vieừn theo hửụựng ủoồi mụựi; naờng cao hieọu quaỷ quaỷn lyự, chổ ủaựo cuỷa Toồng coừng ty vaứ taờng cửụứng tớnh tửự chuỷ, tửự chũu traựch nhieọm, naừng cao sửực caựnh tranh cuỷa doanh nghieọp. Xaừy dửựng vaứ hieọn ủaựi hoaự heọ thoỏng quaỷn lyự doanh nghieọp nhaốm taựo ra cụ cheỏ quaỷn lyự mụựi ủaỷm baỷo cho moựi hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt ủửụực naờng ủoọng, phuứ hụựp vụựi yeừu caàu caựnh tranh vaứ hoọi nhaọp quoỏc teỏ
- Tieỏp thũ toồng lửực ủeồ tỡm kieỏm coừng trỡnh, saỷn phaồm mụựi vaứ tieừu thuự saỷn phaồm theo phửụng chaừm: Hieọu quaỷ trửực tieỏp, troựng ủieồm, phaựt huy ủửụực naờng lửực sụỷ trửụứng cuỷa doanh nghieọp, taờng cửụứng lieừn doanh, lieừn keỏt vụựi caực doanh nghieọp trong nửụực vaứ nửụực ngoaứi ủeồ taựo theừm sửực maựnh, traựnh ủoỏi ủaàu khoừng caàn thieỏt. Tieỏp tuực tham gia caực hieọp hoọi ngaứnh ngheà trong nửụực vaứ nửụực ngoaứi
- Xaừy dửựng vaứ ủaứo taựo, phaựt trieồn nguồn nhaừn lửực, caựnh tranh thu huựt nhaừn taứi nhaốm vửứa phaựt trieồn naờng lửực, kieỏn thửực, kyừ naờng cuỷa ủoọi nguừ saỹn coự, vửứa boồ sung theừm ngửụứi gioỷi ủeồ ủaựp ửựng yeừu caàu, nhieọm vuự mụựi cuỷa doanh nghieọp, ủaởc bieọt chuự troựng xaừy dửựng lửực lửụựng tử vaỏn lụựn maựnh, ủi ủaàu trong SXKD
- ẹaàu tử ủoồi mụựi vaứ hieọn ủại hoaự kyừ thuaọt, coừng ngheọ nhaốm taựo ra nhửừng saỷn phaồm coự chaỏt lửụựng cao, ủaựp ửựng moựi nhu caàu cuỷa thũ trửụứng
- ẹaồy maựnh tieỏn ủoọ thửực hieọn caực dửự aựn ủầu tử nhaốm naừng cao hieọu quaỷ sửỷ duựng voỏn ủaàu tử vaứ sụựm ủửa saỷn phaồm vaứo thũ trửụứng
- ệÙng duựng coừng ngheọ phaàn meàm, tin hoực hoaự toaứn boọ hoaựt ủoọng cuỷa doanh nghieọp nhaốm taờng cửụứng coừng cuự quaỷn lyự, ủaựp ửựng yeừu caàu hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt trong neàn kinh teỏ thũ trửụứng phaỷi ủửụực trieồn khai vụựi toỏc ủoọ cao
- Naừng cao naờng suaỏt lao ủoọng nhaốm naừng cao hieọu quaỷ saỷn xuaỏt vaứ thu nhaọp cuỷa ngửụứi lao ủoọng treừn cụ sụỷ toồ chửực lao ủoọng hụựp lyự vaứ khoa hoực
- Hoaứn thieọn coừng taực thoỏng keừ, laọp ra moọt ủoọi nguừ thoỏng keừ chuyeừn nghieọp seừ giuựp cho phoứng keỏ toaựn coự nhửừng baựo caựo veà keỏt quaỷ hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanh moọt caựch nhanh choựng vaứ chớnh xaực, nhaốm ủửa ra nhửừng keỏt luaọn thieỏt thửực goựp phaàn laứm taờng keỏt quaỷ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty.
KẾT LUẬN
Trong giai đoạn cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ ở nước ta hiện nay quỏ trỡnh đầu tư cho cải tạo xõy dựng mới hệ thống cơ sở hạ tầng trờn quy mụ toàn quốc để phục vụ cho mục đớch phỏt triển kinh tế và nõng cao đời sống cho nhõn dõn thỡ tiềm năng phỏt triển ngành xõy dựng là rất lớn. Tuy nhiờn để biến những cơ hội đú thành hiện thực và đem lại sự phỏt triển sản xuất là điều khụng dễ dàng, vỡ sản xuất kinh doanh xõy dựng mang nhiều tớnh bất ổn, do sự bất ổn về đặc điểm sản xuất kinh doanh của thị trường và cả của yếu tố thời tiết phức tạp và khụng lường trước được ở nước ta. Do đú việc nghiờn cứu hệ thống chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị xõy dựng là rất cần thiết, nú cho biết thực trạng sản xuất kinh doanh của đơn vị từ đú đưa ra những giải phỏp nhằm điều chỉnh sản xuất sao cho cú hiệu quả cao nhất.
Qua thời gian thực tập tại Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà và dựa trờn việc phõn tớch cỏc chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 1996-2002 cho thấy: Kết qủa sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty nhỡn chung là tăng nhưng khụng ổn định, do năm 1999 cú sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức của Tổng cụng ty và chớnh sỏch thuế của Nhà nước. Từ năm 2000 sản xuất bắt đầu ổn định, cỏc chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty tăng dần, khẳng định sự phỏt triển khụng ngừng của hoạt động sản xuất của Tổng cụng ty, gúp phần tạo cụng ăn việc làm cho người lao động đồng thời gúp phần khụng nhỏ vào ngõn sỏch nhà nước.
Do thời gian thực tập cú hạn và trỡnh độ kiến thức chưa sõu nờn đề tài nghiờn cứu cuỷa em cũn cú những khiếm khuyết khụng trỏnh khỏi. Vỡ vậy, em rất mong được thầy giỏo PGS.TS Phan Cụng Nghĩa và ban lónh đạo Tổng cụng ty tham gia gúp ý kiến để luaọn vaờn toỏt nghieọp của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chõn thành cảm ơn!
TAỉI LIEÄU THAM KHAÛO
1 Giaựo trỡnh thoỏng keừ kinh teỏ –Trửụứng ủaựi hoực kinh teỏ quoỏc daừn Haứ Noọi – Khoa thoỏng keừ
Chuỷ bieừn: TS.Phan Coừng Nghỳa
Nhaứ xuaỏt baỷn thoỏng keừ Haứ Noọi -2000
2. Giaựo trỡnh thoỏng keừ ủaàu tử vaứ xaừy dửựng–Trửụứng ủaựi hoực kinh teỏ quoỏc daừn Haứ Noọi – Khoa thoỏng keừ
Chuỷ bieừn: PGS.TS.Phan Coừng Nghỳa
Nhaứ xuaỏt baỷn thoỏng keừ Haứ Noọi –2000
3. Giaựo trỡnh thoỏng doanh nghieọp–Trửụứng ủaựi hoực kinh teỏ quoỏc daừn Haứ Noọi – Khoa thoỏng keừ
Chuỷ bieừn: GS.TS.Phaựm Ngoực Kieồm
Nhaứ xuaỏt baỷn lao ủoọng – xaừ hoọi naờm 2002
4. Lyự thuyeỏt thoỏng keừ–Trửụứng ủaựi hoực kinh teỏ quoỏc daừn Haứ Noọi – Khoa thoỏng keừ
Chuỷ bieừn: PGS.TS.Toừ Phi Phửụựng
Nhaứ xuaỏt baỷn giaựo duựcnaờm 1998
5.Giaựo trỡnh kinh teỏ caực ngaứnh saỷn xuaỏt kinh doanh – Hoực vieọn taứi chớnh
Chuỷ bieừn: T.S.Nguyeún ẹỡnh Hụựi
Nhaứ xuaỏt baỷn taứi chớnh naờm 2002
6.Quaỷn lyự nhaứ nửụực veà kinh teỏ vaứ Quaỷn trũ kinh doanh trong xaừy dửựng
Chuỷ bieừn: TS.Nguyeún Vaờn Choựn
Nhaứ xuaỏt baỷn xaừy dửựng Haứ Noọi 1999
7.Giaựo trỡnh phaừn tớch hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa doanh nghieọp xaừy dửựng – Trửụứng ủaựi hoực xaừy dửựng Haứ Noọi
Chuỷ bieừn PGS.PTS.Nguyeún ẹaờng Haực
8.Xaừy dửựng heọ thoỏng chổ tieừu ủaựnh giaự hoaựt ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa doanh nghieọp Vieọt Nam
Chuỷ bieừn: PGS.PTS Phaựm Ngoực Kieồm
Nhaứ xuaỏt baỷn chớnh trũ quoỏc gia Haứ Noọi –1999
9.Thoỏng keừ doanh nghieọp xaừy dửựng - Trửụứng ủai hoực xaừy dửựng
Chuỷ bieừn: TS.Leừ Tửự Tieỏn
Nhaứ xuaỏt baỷn xaừy dửựng Haứ Noọi 2002
10.Caực taứi lieọu veà keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xay dửựng Soừng ẹaứ giai ủoaựn 1996-2002 vaứ moọt soỏ taứi lieọu tham khaỷo khaực
MỤC LỤC
Lụứi noựi ủaàu 1
Chửụng I:Heọ thoỏng chổ tieừu thoỏng keừ keỏt quaỷ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 3
I.ẹaởc ủieồm SXKD cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ coự lieừn quan ủeỏn heọ thoỏng chổ tieừu keỏt quaỷ saỷn xuaỏt 3
1.Toồng quan veà ngaứnh xaừy dửựng 3
1.1 ẹaởc ủieồm veà ngaứnh xaừy dửựng 3
1.2.Vai troứ cuỷa ngaứnh xaừy dửựng trong neàn kinh teỏ quoỏc daừn10
1.3 Ngaứnh xaừy dửựng trong quaự trỡnh hoọi nhaọp kinh teỏ khu vửực 12
2. ẹaởc ủieồm SXKD cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ coự lieừn quan ủeỏn heọ thoỏng chổ tieừu keỏt quaỷ saỷn xuaỏt 12
II. Hoaứn thieọn heọ thoỏng chổ tieừu keỏt quaỷ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 19
1.Nguyeừn taộc xaừy dửựng vaứ hoaứn thieọn heọ thoỏng chổ tieừu thoỏng keừ keỏt quaỷ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 19
2.Heọ thoỏng chổ tieừu hieọn haứnh veà keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 22
3. ẹeà xuaỏt hoaứn thieọn heọ thoỏng chổ tieừu veà keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 27
III.ẹaởc ủieồm tớnh toaựn caực chổ tieừu thoỏng keừ veà keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 30
1.Toồng giaự trũ saỷn xuaỏt (GO) 30
2.Toồng doanh thu (DT) 34
3.Lụựi nhuaọn (M) 35
4.Giaự trũ gia taờng (VA) 36
5.Giaự trũ gia taờng thuaàn (NVA) 37
6.Khoỏi lửụựng saỷn phaồm xaừy dửựng 37
Chửụng II: Caực phửụng phaựp thoỏng keừ phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 39
I.ẹaởc ủieồm saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ coự lieừn quan ủeỏn heọ thoỏng phửụng phaựp phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt 39
II. Xaực ủũnh caực phửụng phaựp thoỏng keừ phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 40
1.Nguyeừn taộc cụ baỷn cuỷa phaừn tớch thoỏng keừ 40
2.Nguyeừn taộc choựn phửụng phaựp phaừn tớch thoỏng keừ keỏt quaỷ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 43
3.Xaực ủũnh caực phửụng phaựp thoỏng keừ phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 43
III.ẹaởc ủieồm vaọn duựng caực phửụng phaựp thoỏng keừ phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 46
1.ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp chổ soỏ ủeồ phaừn tớch bieỏn ủoọng keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 46
1.1.ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp chổ soỏ trong phaừn tớch GO 46
1.2 ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp chổ soỏ trong phaừn tớch VA 47
1.3. ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp chổ số trong phõn tớch NVA 48
1.4 ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp chổ soỏ trong phaừn tớch DT 48
1.5 ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp chổ soỏ trong phaừn tớch M 49
2.ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp daừy soỏ thụứi gian ủeồ phaừn tớch bieỏn ủoọng keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 49
2.1 Caực loaựi daừy soỏ thụứi gian veà chổ tieừu keỏt quaỷ saỷn xuaỏt 50
2.2.ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp daừy soỏ thụứi gian ủeồ phaừn tớch bieỏn ủoọng keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 50
3.ẹaởc ủieồm vaọn duựng phửụng phaựp hoài quy tửụng quan ủeồ phaừn tớch bieỏn ủoọng keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 56
Chửụng III: Vaọn duựng tớnh toaựn phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ thụứi kyứ 1996-2002 58
I. Khaựi quaựt veà Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 58
1.Quaự trỡnh hỡnh thaứnh vaứ phaựt trieồn cuỷa Toồng coừng ty 58
2.Cụ caỏu toồ chửực cuỷa Toồng coừng ty hieọn nay 60
II.Lửựa choựn caực chổ tieừu vaứ phửụng phaựp phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ thụứi kyứ 1996-2002 64
1. Cỏc chỉ tiờu được chọn để phõn tớch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà 64
2. Cỏc phương phỏp phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng Cụng ty xõy dựng Sụng Đà 65
III. Vận dụng tớnh và đỏnh giỏ kết quả sản xuất của Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà thời kỳ 1996-2002 65
1.Tớnh caực chổ tieừu keỏt quaỷ saỷn xuaỏt ụỷ Toồng coừng ty 65
1.1.Toồng giaự trũ saỷn xuaỏt 65
1.2 Giaự trũ gia taờng 66
1.3 Doanh thu 67
1.4 Lụựi nhuaọn 68
1.5 Giaự trũ gia taờng thuaàn 68
1.6.Moọt soỏ chổ tieừu khaực ủeồ phaừn tớch keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 68
2. Phaừn tớch caực chổ tieừu keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 69
2.1 Phaừn tớch toồng hụựp keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 69
2.2 Phaừn tớch toồng giaự trũ saỷn xuaỏt 73
2.2.1. Xaực ủũnh quy luaọt bieỏn ủoọng cuỷa toồng giaự trũ saỷn xuaỏt 73
2.2.2 Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa toồng giaự trũ saỷn xuaỏt 74
2.2.3 Phaừn tớch mửực ủoọ aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ ủeỏn GO 76
2.2.4 Dửự baựo toồng giaự trũ saỷn xuaỏt 84
2.2.5 Phaừn tớch toỏc ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa GO 84
2.3 Phaừn tớch giaự trũ saỷn xuaỏt xaừy laộp 86
2.3.1 Xaực ủũnh quy luaọt bieỏn doọng cuỷa giaự trũ saỷn xuaỏt xaừy laộp 86
2.3.2 Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa giaự trũ saỷn xuaỏt xaừy laộp 88
2.3.3 Phaừn tớch mửực ủoọ aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ ủeỏn 89
2.3.4 Dửự baựo giaự trũ saỷn xuaỏt xaừy laộp 92
2.3.5 Phaừn tớch 92
2.4 Phaừn tớch giaự trũ gia taờng 94
2.4.1 Xaực ủũnh quy luaọt bieỏn doọng cuỷa VA 94
2.4.2 Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa VA 95
2.4.3 Phaừn tớch mửực ủoọ aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ ủeỏn VA 97
2.2.4 Dửự baựo VA 105
2.5 Phaừn tớch giaự trũ gia taờng thuaàn 105
2.5.1 Xaực ủũnh quy luaọt veà xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa NVA 105
2.5.2 Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa NVA 107
2.5.3 Phaừn tớch aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ ủeỏn NVA 108
2.5.4 Dửự baựo NVA 113
2.6 Phaừn tớch doanh thu 113
2.6.1 Xaực ủũnh quy luaọt veà xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa DT 114
2.6.2 Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa DT 115
2.6.3 Phaừn tớch aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ ủeỏn DT 117
2.6.4 Dửự baựo DT 124
2.7 Phaừn tớch lụựi nhuaọn 124
2.7.1 Xaực ủũnh quy luaọt veà xu theỏ bieỏn ủoọng cuỷa M 124
2.7.2 Xaực ủũnh mửực ủoọ bieỏn ủoọng cuỷa M 125
2.7.3 Phaừn tớch aỷnh hửụỷng cuỷa caực nhaừn toỏ deỏn M 127
2.7.4 Dửự baựo M 131
IV.Vaọn duựng ủaựnh giaự keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Toồng coừng ty xaừy dửựng Soừng ẹaứ 131
1. ẹaựnh giaự tỡnh hỡnh thửực hieọn keỏ hoaựch 131
2.ẹũnh hửụựng 132
3.Nhieọm vuự 137
4.Caực giaỷi phaựp toồ chửực thửực hieọn 137
KEÁT LUAÄN 140
Caực taứi lieọu tham khaỷo 141
TRệễỉNG ẹHKTQD COÄNG HOỉA XAế HOÄI CHUÛ NGHểA VIEÄT NAM
KHOA THOÁNG KEÂ ẹoọc laọp – Tửự do - Haựnh Phuực
NHAÄN XEÙT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3687.doc