Đề tài Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt huyện Củ Chi và tìm hiểu chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thực hiện trên địa bàn huyện Củ Chi

Lời cảm ơn Mục lục Danh sch cc từ viết tắt Danh sch cc bảng Danh sch cc đồ thị, sơ đồ, hình CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ : .1 1.2 NỘI DUNG NGHIN CỨU: . 2 1.3 PHƯƠNG PHP NGHIN CỨU : . 3 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN V Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN 2.1 KHI NIỆM CHẤT THẢI RẮN: . 4 2.1.1 Định nghĩa về chất thải rắn : . 4 2.1.2 Cc nguồn pht sinh chất thải rắn : 4 2.1.3 Phn loại chất thải rắn : 6 2.1.4 Thnh phần chất thải rắn : 11 2.1.5 Tính chất của chất thải rắn : 13 2.1.6 Tốc độ pht sinh chất thải rắn : 22 2.2 Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN: 25 2.2.1 Mơi trường nước : . 25 2.2.2 Mơi trường đất : 26 2.2.3 Mơi trường khơng khí : . 27 2.2.4 Cảnh quan v sức khỏe con người : . 28 2.3 NHỮNG NGUYN TẮC KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN : 29 2.3.1 Quản lý v phn loại chất thải rắn tại nguồn : . 29 2.3.2 Thu gom, lưu giữ v van chuyển chất thải rắn : . 30 2.3.3 Cc phương php xử lý v tiu hủy chất thải rắn : 38 2.3.3.1 Xử lý chất thải rắn bằng cơng nghệ p kiện : 39 2.3.3.2 Ổn định chất thải rắn bằng cơng nghệ Hydromex : 40 2.3.3.3 Xử lý cơ học : 42 2.3.3.4 Xử lý hĩa học : 44 2.3.3.5 Ti sử dụng/ ti phế liệu : . 44 2.3.3.6 Phương php ủ sinh học theo đống : 46 2.3.3.7 Phương php đốt : 46 2.3.3.8 Phương php chơn lấp : 47 2.4 MỘT SỐ CƠNG NGHỆ XỬ LÝ RC Ở VIỆT NAM : . 49 2.4.1 Nh my xử lý phế thải tỉnh B Rịa – Vũng Tu : 49 2.4.2 Xừ lý rc tại nh my Cầu Diễn – H Nội : 50 2.5 MỘT SỐ NT VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RC TRN THẾ GIỚI V VIỆT NAM : 51 2.5.1 Tình hình quản lý rc trn thế giới : . 51 2.5.2 Tình hình quản lý rc ở Việt Nam : 52 CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIN V KINH TẾ - X HỘI HUYỆN CỦ CHI . 3.1 CC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIN : 62 3.2 CC ĐỀIU KIỆN KINH TẾ – X HỘI HUYỆN CỦ CHI : 64 CHƯƠNG 4 : HIỆN TRẠNG CTRSH V CƠNG TC QUẢN LÝ CTRSH CỦA HUYỆN CỦ CHI . 4.1 :CC KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ THNH PHẦN V KHỐI LƯỢNG CTRSH : . 71 4.1.1 Thnh phần chất thải rắn sinh hoạt Huyện Củ Chi : 71 4.1.2 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt Huyện Củ Chi : . 71 4.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT – QUẢN LÝ CYRSH HUYỆN CỦ CHI : 73 4.2.1 Hệ thống lưu trữ bn nh : . 73 4.2.2 Hệ thống thu gom : . 74 4.2.3 Hệ thống trung chuyển v vận chuyển : . 77 4.2.4 Thu hồi v ti sử dụng chất thải rắn v chơn lấp : 77 4.2.5 Hệ thống hnh chnh quản lý CTRSH Huyện Củ Chi : 78 CHƯƠNG 5 : TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH PHN LOẠI CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN THỰC HIỆN TRN ĐỊA BN HUYỆN CỦ CHI 5.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG TRÌNH DỰ N PLCTRĐTTN HUYỆN : 79 5.2 TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHN LOẠI CTR TẠI NGUỒN: . 82 5.2.1 Phương n kỹ thuật v cơng nghệ : 82 5.2.1.1 Chuẩn hĩa trang thiết bị tồn trữ v thu gom chất thải rắn : . 83 5.2.1.2 Nghin cứu cải tiến quy trình thu gom , vận chuyển CTRSH : . 90 5.2.2 Chương trình tham vấn cộng đồng v tuyn truyền : 98 5.2.2.1 Tổ chức triển khai PLCTRTN : . 98 5.2.2.2 Chương trình tuyn truyền v hướng dẫn hộ gia đình PLCTRTN : . 103 5.2.2.3 Chương trình tuyn truyền v hướng dẫn học sinh , sinh vin : 106 5.2.2.4 Chương trình tuyn truyền chung qua đi PT&TH 107 CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 6.1 KẾT LUẬN : 108 6.2 KIẾN NGHỊ : . 109 TI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

doc111 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt huyện Củ Chi và tìm hiểu chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thực hiện trên địa bàn huyện Củ Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu gom bằng xe đẩy tay , sau đĩ tập trung về cc diểm hẹn . Rc đường phố v cc khu cơng cộng : được qut dọn v thu gom bởi đội vệ sinh của cơng ty DVCI huyện . Rc được thu gom bằng xe đẩy tay , sau đĩ tập trung về cc điểm hẹn dọc cc đường phố hoặc chuyển về điểm tập kết phía sau cơng ty DVCI huyện . Rc chợ : được cơng nhn vệ sinh thu gom , tập trung tại một điểm (bơ rc chợ) trong khu vực chợ , chờ thu gom v chuyển đi . Cc tuyến thu gom rc hiện tại của đội vệ sinh cơng ty DVCI huyện như sau : Thời gian thu gom từ sang1 đến 12h trưa , điểm hẹn sng l 02 xe p kín loại 10 tấn , tập trung tại khu vực gần chợ Phạm Văn Cội . Tuyến 1 : Sử dụng xe tải 2,5 tấn xuất pht từ nh xe của cơng ty DVCI đến thu gom rc sinh hoạt của cc hộ dn , cơ quan , chợ dọc theo đường tỉnh lộ 7 , qua bơ rc chợ Trung Lập Hạ (1 tấn) , bơ rc chợ Lơ 6 (1 tấn), bơ rc chợ An Ph (1 tấn) , bơ rc chợ An Nhơn Ty (3 tấn) , bơ rc chợ Phạm Văn Cội (1 tấn) bơ rc chợ Ph Hịa Đơng (3 tấn) v về điểm hẹn sng . Xe ny hoạt động 02 chuyến/sng Tuyến 2 : Sử dụng xe tải 2,5 tấn , xuất pht từ nh xe của cơng ty DVCI đến khu vực x Tn Thạnh Đơng v bắt đầu thu gom dọc theo tuyến đường tỉnh lộ 15 , qua chợ sng Tn Thạnh Đơng (2 tấn) , bơ chợ chiều Tn Thạnh Đơng (2 tấn) , bơ rc Tn Quy ,Tn Thạnh Ty v về điểm hẹn sng . Xe ny hoạt động 2 chuyến/ buổi sng . Tuyến 3 : Sử dụng xe tải 2,5 tấn , xuất pht từ nh xe của cơng ty DVCI , bắt đầu thu gom từ khu vực bơ rc chợ Bình Mỹ (1 tấn) , bơ rc chợ Trung An (1 tấn) , bơ rc chợ Samyang (1 tấn) , dọc theo đường tỉnh lộ 15 v về điểm hẹn sng . Tuyến 4 : Sử dụng xe tải 2,5 tấn , chủ yếu thu gom rc từ cc cơ sở cơng cộng khu vực bơ rc Tn Quy – Tn Thạnh Ty v về điểm hẹn sng . Thời gian thu gom buổi chiều (sau 12h trưa) , điểm hẹn chiều l 2 xe p kín loại 10 tấn , tập kết tại khu vực phía sau cơng ty DVCI huyện . Tuyến 5 : Sử dụng 2 xe tải 2,5 tấn , hoạt động với tần suất 2 chuyến xe/buổi chiều . Hai xe ny phụ trch thu gom rc dọc theo Quốc lộ 22 , bắt đầu từ bơ rc chợ chiều Tn Ph Trung (1 tấn) , bơ rc chợ sng Tn Ph Trung (4 tấn) bơ rc khu Việt Kiều v về điểm hẹn chiều . Tuyến 6 : Sử dụng xe tải 2,5 tấn , thu gom rc từ bơ rc chợ Phước Thạnh (3 tấn), dọc theo Quốc lộ 22 v về điểm hẹn chiều . Tuyến 7 : Sử dụng xe tải 5 tấn , phụ trch thu gom rc tại khu dn cư thuộc Thị trấn Củ Chi (vo buổi sng) v khu dn cư ở khu vực bơ rc chợ Củ Chi (12 tấn) vo buổi chiều (cĩ sự hỗ trợ của xe xc) . Ngồi ra xe 5 tấn ny cịn thu gom rc của khu cơng nghiệp Ty Bắc Thnh phố (1 chuyến/ngy) Hệ thống trung chuyển v vận chuyển : Việc vận chuyển rc được thực hiện bởi cơng ty DVCI huyện . Lộ trình vận chuyển từ cc điểm hẹn (sng v chiều) đến khu lin hợp xử lý chất thải rắn Ty Bắc (bi rc Tam Tn). Thiết bị vận chuyển hiện tại của huyện 2 xe p kín loại 10 tấn . Một số khĩ khăn hệ thống thu gom v vận chuyển hiện tại của huyện Củ Chi : Tỷ lệ thu gom CTRSH tại cc hộ gia đình l rất thấp , chiếm khoảng 3-4% so với tổng lượng CTRSH của tồn huyện (7-8 tấn/ngy) so với tổng khối lượng l 171 tấn/ngy) Địa bn thu gom chỉ giới hạn ở thị trấn , 4 ấp của x Tn Thơng Hội v 14 chợ trn địa bn huyện do đĩ tại 19 x cịn lại CTRSH từ cc hộ gia đình đổ trực tiếp ra vườn nh (đối với cc hộ cĩ diện tích đất sử dụng rộng) hoặc khu đất trống , lề đường (đối với cc hộ gia đình cĩ diện tích đất sử dụng hẹp v gần đường lộ) gy ảnh hưởng đến mơi trường sống tại khu vực . Một số hộ gần với chợ của x thì thường đổ vo bộ rc của chợ cĩ thể gy qu tải tại cc bơ rc ny trong cc ngy lễ tết (hoặc qu trình đơ thị hĩa lm tăng dn số tại x) gay ơ nhiễm do khơng thu gom triệt để được lượng rc ny . Số lượng phương tiện vận chuyển chỉ đảm bảo thu gom được lượng CTRSH tại cc khu vực trn v sẽ qu tải khi lượng CTRSH tăng . Thu hồi v ti sử dụng CTR v chơn lấp : Cc hộ dn , cơ quan thường thu hồi phế liệu từ rc trước khi đơn vị thu gom đến lấy rc v bn cho một số cơ sở thu mua phế liệu trn địa bn huyện . Tuy nhin vẫn cịn một lượng nhỏ do cơng nhn thu gom rc thu hồi nhưng khơng đng kể . Kể từ năm 2004 , huyện khơng thực hiện việc chơn lấp rc như trước đy m chuyển tất cả lượng chất thải rắn thu gom được cho cơng ty mơi trường đơ thị thnh phố thực hiện , chơn rc tại khu lin hợp xử lý chất thải rắn Ty Bắc (bi rc Tam Tn) Hệ thống hnh chnh quản lý CTRSH huyện Củ Chi : Đơn vị chịu trch nhiệm thu gom v can chuyển rc trn địa bn huyện Củ Chi l cơng ty DVCI huyện Củ Chi . Tổng số cn bộ cơng nhn vin Đội vệ sinh của cơng ty l 64 người , gồm 1 đội trưởng , 3 đội phĩ v 60 đội vin . CHƯƠNG 5 : TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH PHN LOẠI CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN THỰC HIỆN TRN ĐỊA BN HUYỆN CỦ CHI . Giới thiệu sơ lược về chương trình của dự n PLCTRĐTTN của huyện : Dự n phn loại chất thải rắn đơ thị tại nguồn (PLCTRĐTTN) sẽ được triển khai với quy mơ trn địa bn Huyện Củ Chi (l một phần trong dự n PLCTRĐTTN của Tp.HCM) . Do tính chất của dự n lin quan đến nhiều vấn đề kỹ thuật , cơng nghệ, kinh tế v x hội , nhiều vấn đề can phải điều chỉnh . Vì vậy dự n thí điểm sẽ triển khai trong thời gian 6 thng của giai đoạn 1 (2005-2006) đối với cụm dn cư tại cc x Ph Hịa Đơng , Tn An Hội , Tn Thơng Hội , Tn Ph Trung , Bình Mỹ , Phước Hiệp , Phước Thạnh v Thị trấn – thu gom chiếm 75% lượng rc cịn lại của tồn huyện . Đy l khoảng htời gian đủ di để cả “ người bỏ rc” , “ người thu gom” , v “ ban thực hiện dự n” lm quen v cĩ đủ kinh nghiệm theo trch nhiệm của mình . Sau khi hồn tất giai đoạn thí điểm , Huyện sẽ tiếp tục thực hiện chương trình ny cho cc x khc trong Huyện (giai đoạn 2 , cuối năm 2006-2010 tại cc x cịn lại ngoại trừ 2 x Ph Mỹ Hưng , An Ph – nhằm thu gom được 95% lượng rc cịn lại của tồn huyện) theo quy hoạch đến năm 2010 . Tuy nhin trước khi triển khai dự n , những nội dung sau đy cần được thực hiện : Lập dự n khả thi , trình v thẩm định dự n khả thi ; Sau khi dự n khả thi đ được ph duyệt , lập “ban thực hiện dự n” v triển khai cc cơng việc sau : Tập huấn phn loại rc tại nguồn cho người dn ; Tập huấn thu gom rc đ phn loại cho cơng dn thu gom ; Tuyn truyền trn cc phương tiện thơng tin đại chng ; Xy dựng cc gĩi thầu , đấu thầu v trang thiết bị phục vụ dự n . Sau khi triển khai thí điểm PLCTRĐTTN trong 6 thng giai đoạn 1 , cần tiến hnh đnh gi kết quả đnh gi thực hiện dự n . Từ đĩ rt kinh nghiệm để cĩ thể duy trì cơng tc PLCTRĐTTN tại huyện v l bi học kinh nghiệm cho cc quận , huyện khc . Dự n triển khai trn 2 mặt song song như sau : Thực hiện tuyn truyền đến cc hộ gia đình Chuẩn bị hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cơng tc vận động tuyn truyền UBND Huyện Cn bộ phụ trch cấp Huyện CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN PHN LOẠI RC TẠI NGUỒN Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật Cty DVCI Huyện Centema STN & MT Cấp Huyện Cn bộ phụ trch cấp x Hội phụ nữ , lực lượng thanh nin Hộ gia đình , cơng sở , nh hng , trường học cc đối tượng xả rc khc Thng chứa , ti nylon tại nguồn Tổ chức lực lượng thu gom Thng thu gom sơ cấp Xe vận chuyển Điểm trung chuyển rc Hình 5.1 : Sơ đồ quy trình triển khai chương trình phn loại CTR tại nguồn 5.2 Triển khai chương trình phn loại CTR tại nguồn: 5.2.1 Phương n kỹ thuật v cơng nghệ : Việc đề xuất v lựa chọn cc phương n cơng nghệ v quản lý , kết hợp giữa xy dựng v quy trình vận hnh hợp lý với phương n cơng nghệ đ được lựa chọn , sẽ đĩng vai trị quyết định trong thnh cơng của dự n . Cơng tc ny đặc biệt quan trọng trong dự n phn loại chất thải rắn đơ thị tại nguồn ,l dự n khơng chỉ xy dựng trn cơ sở kỹ thuật – cơng nghệ , m cịn cc yếu tố x hội ảnh hưởng rất lớn đến khả năng , hiệu quả thực hiện dự n . Trong phần ny , cc vấn đề sau sẽ được trình by : Lựa chọn phương n tổng qut cho cả hệ thống phn loại chất thải tắn tại nguồn v phương n cho từng thnh phần của hệ thống như trang thiết bị tồn trữ trong nh , phương tiện thu gom tại nh , xe vận chuyển , trạm phn loại . Xy dựng quy trình vận hnh cho từng phương n tổng qut . Xc định cc số liệu ban đầu phục vụ cơng tc thiết kế kỹ thuật v lựa chọn thiết bị cho hệ thống . Trong đĩ phần lựa chọn phương n v quy trình vận hnh tồn bộ hệ thống sẽ được trình by một cch chi tiết . Việc xy dựng cc phương n phn loại chất thải rắn tại nguồn của Huyện Củ Chi được thực hiện dựa trn cc đặc điểm v cơ sở sau : Củ Chi l một huyện kh rộng với số dn thống k năm 2004 l 285.770 người . Sồ lượng hộ gia đình . cơ quan , trường học khoảng gần 100 ngn đơn vị . Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt hiện nay thải ra mỗi ngy l 201 tấn/ngy với thnh phần đa dạng , trong đĩ thnh phần hữu cơ (thực phẩm dư thừa) chiếm từ 72-85% Chưa cĩ hệ thống phn loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn . Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt do Nh Nước quản lý . Lực lượng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của Nh Nước đ v đang được đầu tư rất lớn . Mức sống v ý thức của người dn ở cc khu vực khc nhau rất khc nhau . Chế độ v thời gian lm việc cũng rất khc nhau . Hiện nay Nh nước bao cấp tồn bộ phí thu gom tại nh , phí vận chuyển v xử lý . Chuẩn hĩa trang thiết bị tồng trữ v thu gom chất thải rắn : Mục đích của việc chuẩn hĩa trang thiết bị tồn trữ v thu gom chất thải rắn l gip cho cc đối tượng tham gia vo chương trình “Phn loại chất thải rắn đơ thị tại nguồn” dễ dng nhận biết loại chất thải cần phn loại hạn chế sự nhầm lẫn cc loại chất thải với nhau . CTRSH trong chương trình ny sẽ được phn thnh 2 loại chính : chất thải thực phẩm v chất thải cịn lại . Cc loại trang thiết bị cho khu tồn trữ v thu gom bao gồm Ti Nylon : Chất liệu Chất liệu của ti chứa nn sử dụng l loại ti PE ( khơng nn dng loại PVC vì tính năng gay ơ nhiễm mơi trường khi đốt hoặc chơn lấp). Hiện nay trn Thế Giới đang sử dụng phổ biến loại ti polymer cĩ khả năng phn hủy sinh học để đựng chất thải thực phẩm đ phn loại . Mục đích chính l sự tiện lợi khi chơn thấp loại chất thải ny m khơng cần phải ph bỏ ti chứa vì thời gian phn hủy loại ti ny rất ngắn (ty đặc tính của từng loại ti m thời gian phn hủy cĩ thể ko di từ 2 thng – 1 năm) Tại Việt Nam , loại ti ny hiện đang trong thời gian nghin cứu để sản xuất vì gi thnh của loại chất liệu ny tương đối cao . Vì vậy , dự n đề xuất loại ti PE để chứa cả 2 loại chất thải . Mu sắc Đối với rc thực phẩm : đề xuất mu xanh l cy cho loại chất thải ny , vì mu xanh l cy tượng trưng cho cy cỏ , rau , thực phẩm ,,, Đối với rc cịn lại : đề xuất thng chứa mu xm , vì nay l mu dễ dng nhận biết , dễ sản xuất v theo kinh nghiệm của cc nước trn Thế Giới , mu xm cho CTR cịn lại đ được sử dụng rất hiệu quả ,,, Mẫu m Ti sẽ được thiết kế theo dạng ti thơng dụng trn thị trường hiện nay, khơng cĩ quai xch nhằm trnh sử dụng vo cc mục đích khc . Trn mỗi loại ti nylon đựng chất thải sẽ in biểu tượng loại chất thải cần phần loại v dịng chữ ghi r loại chất thải đĩ để người tham gia phn loại dễ dng nhận biết . (Ví dụ : ti đựng chất thải thực phẩm phải ghi dịng chữ “rc thực phẩm” v ti đựng chất thải cịn lại phải ghi dịng chữ “rc cịn lại” Cả hai loại ti trn đều phải in logo chương trình PLCTRĐTTN . Kích cỡ Ti sẽ được sản xuất với nhiều loại kích cỡ khc nhau , tương ứng với dung tích của cc loại thng chứa đưa vo sử dụng cho nhiều đối tượng trong chương trình ( trường học , văn phịng , nh hng , khch sạn, v.v ,,, ) Cc kích thước ti được đề xuất như sau : Loại thng Đơn vị Kích thước ti 15 lít mm ?? 20 lít mm 630 x 720 Thng chứa rc hộ gia đình Sau hội thảo về phn loại chất thải rắn đơ thị tại nguồn do Sở Ti Nguyn & Mơi Trường tổ chức ngy 12-1-2005 , phương n phn loại chất thải rắn đơ thị thnh 2 nhĩm : rc thực phẩm v phần cịn lại được thống nhất lựa chọn trn những căn cứ sau đy : Kết quả thảo luận tại cc cuộc hội thảo ( lần thứ nhất vo thng 11 năm 2001 , lần thứ 2 vo thng 2 – 2002 , lần thứ 3 vo thng 3-2003) Kết quả tham vấn cộng đồng dn cư Kinh nghiệm từ dự n thí điểm phn loại chất thải rắn tại nguồn ở phường 12 – Q.5 do ENDA v Sở Khoa học , Cơng nghệ & Mơi trường thực hiện năm 1997-1998 . Chất liệu Chất liệu thng chứa cũng được lm từ nhựa PE . Sau một thời gian thực hiện chương trình PLCTRĐTTN , thng chứa được khuyến khích sản xuất bằng nhực ti sinh từ CTR . Mu sắc Đối với CTR thực phẩm : đề xuất thng chứa mu xanh l cy cho loại chất thải ny , vì mu xanh l tượng trưng cho cy cỏ , rau , thực phẩm ,,, Đối với CTR cịn lại : đề xuất thng chứa mu xm , vì đy l mu phổ biến trn thị trường , dễ sản xuất từ nhựa ti sinh v theo kinh nghiệm của cc nước trn thế giới , mu xm cho CTR cịn lại đ được sử dụng rất hiệu quả . Mẫu m Cĩ 2 loại thng chứa thơng dụng trn thị trường hiện nay , đĩ l loại thng chứa thơng thường cĩ nắp đậy bằng tay (1) v loại thng chứa cĩ nắp đậy bằng chn đạp (2) . Ưu điểm của loại thng (1) l tuổi thọ cao v gi thnh tương đối thấp hơn so với loại thng (2). Nhưng nhược điểm lớn nhất của loại thng ny l rất bất tiện khi phải sử dụng tay để mở v đĩng nắp thng . Loại thng (2) được sử dụng phổ biến v rộng ri do tính tiện lợi khi bỏ rc vo v lấy rc ra , đảm bảo an tồn vệ sinh cho người sử dụng . Vì vậy , mẫu thng được đề xuất l loại thng chứa cĩ nắp đậy bằng chn đạp . Hai loại thng chứa CTR được in biểu tượng loại chất thải v logo tương tự như hai loại ti chứa nu trn . Mỗi loại thng chứa CTR sẽ được in biểu tượng của loại chất thải cần phn loại v dịng chữ ghi r loại chất thải đĩ để người tham gia phn loại dễ dng nhận biết . thng đựng chất thải thực phẩm cĩ in dịng chữ “RC THỰC PHẨM” v thng chứa chất thải cịn lại in dịng chữ “RC CỊN LẠI” Ngồi ra , cc thng chứa đều được in logo chương trình PLCTRĐTTN Hình thức lưu trữ Tại hộ gia đình , 2 nhĩm chất thải rắn được phn loại như trn được chứa trong 2 loại ti nylon v 2 thng chứa được quy định như sau : Ti (mu xanh l cy trong trường hợp Nh Nước đầu tư ti chứa CTR thực phẩm) v thng chứa mu xanh l cy : chứa trong CTR thực phẩm thu gom hng ngy Ti v thng chứa mu xm : chứa phần CTR cịn lại được thu gom 2 lần/tuần Dung tích Tính tốn dung tích dựa trn những cơ sở sau : Số người trung bình trong một hộ gia đình : 5 người/hộ Tốc độ pht sinh CTR trung bình : 0,6kg/người ngđ Khối lượng ring trung bình của CTR thực phẩm l 300 kg/m3 = 0,3 kg/l Khối lượng ring trung bình của CTR cịn lại l 146 kg/m3 = 0,146 kg/l (Số liệu ny được tính tốn dựa trn cơ sở thnh phần v tỷ trọng của từng loại CTR trong hỗn hợp CTR cịn lại) Tỷ lệ khối lượng CTR thực phẩm v CTR cịn lại l 3:1 Hệ số hữu ích đối với thng chứa CTR thực phẩm lấy bằng 70% , đối với thng chứa CTR cịn lại lấy bằng 90% (để hạn chế mi rc v vi khuẩn) pht tn ra ngồi . Dung tích thng chứa CTR thực phẩm (thời gian chứa rc l 1 ngy) Vtp = 5(người/ x 0,6 (kg/người .ngđ) x 3/4 x 1(ngđ) = 9,5l/ngđ 0,3(kg/l) x 0,7 Dung tích thng chứa CTR cịn lại (thời gian chứa rc tối đa l 4 ngy) Vtp = 5(người) x 0,6(kg/người .ngđ) x 1/4 x 4(ngđ) = 20 (l/ngđ) 0,146(kg/l) x 0,9 Như vậy sử dụng thng chứa plastic 20l để chứa CTR cịn lại trong thời gian lưu trữ tối đa l 4 ngy . Tuy dung tích thng chứa CTR thực phẩm theo tính tốn chỉ cần 9,5 lít , nhưng để việc đầu tư thng đồng bộ , kiến nghị thng chứa CTR thực phẩm cũng l thng 20 lít . Phương n ny hồn tồn ph hợp vì sự chnh lệch gi cả giữa loại thng nhỏ hơn v loại thng 20 lít khơng đng kể , đồng thời thng 20 lít cĩ thể đp ứng được lượng pht sinh rc tăng do một dịp đặc biệt no đĩ . Hơn nữa , sự đồng bộ khơng gy mất mỹ quan cho căn nh . Ngồi loại thng 20 lít dnh cho hộ gia đình , thng chứa sẽ được sản xuất với nhiều dung tích khc nhau cho nhiều đối tượng (cơng sở v văn phịng lm việc , trường học , qun ăn , nh hng , khch sạn ,,,) Dung tích đề xuất l 50 lít , 100 lít ,,, Tại cơng sở v văn phịng lm việc Đối với cc cơ quan v cơng sở , do đặc th của nhưng nơi ny l sinh hoạt của cc cn bộ cơng nhn vin chỉ lưu lại trong giờ hnh chính l chủ yếu , nn thnh phần CTR tại cc cơng sở chủ yếu l giấy , ti plastic , chai pet , lon nước giải kht v rc thực phẩm . Đối với nhĩm đối tượng ny , số lượng thng chứa đề nghị l 4 thng cho cc loại rc như sau : Thng 1 : rc thực phẩm Thng 2 : giấy Thng 3 : chai pet , lon nước giải kht , ti nylon Thng 4 : thủy tinh , kim loại khc Trường học Trn địa bn huyện Củ Chi cĩ 29 trường mầm non , 37 trường tiểu học 20 trường trung học cơ sở , 7 trường trung học phổ thơng , 1 trung tm giao dục thường xuyn v 1 trường dạy nghề ,,, lượng CTRSH pht sinh từ trường học sẽ được phn loại thnh 3 nhĩm chính như sau : Thng 1 : rc thực phẩm Thng 2 : giấy Thng 3 : vỏ hộp sữa – nước giả kht , chai pet , ti nylon Mỗi trường sẽ được trang bị một hoặc 3 nhĩm thng nĩi trn ty theo quy mơ của trường . Rc thực phẩm sẽ được thu gom mỗi ngy một lần như hiện nay . Cc phần rc cịn lại sẽ được thu ring theo tần suất 2 lần/tuần Chợ Huyện Củ Chi cĩ tổng cộng 16 chợ với hầu hết l cc chợ tổng hợp hoặc buơn bn rau quả , thực phẩm , nn CTR từ cc chợ cĩ thnh phần chủ yếu l rc thực phẩm . Do đĩ , CTR từ cc chợ sẽ được thu gom chung (khơng cần phải phn loại) . Rc thực phẩm sẽ được thu gom mỗi ngy một lần như hiện tại . Qun ăn – Nh hng – Khch sạn Tại cc qun ăn , nh hng , khch sạn , CTR pht sinh sẽ được phn loại thnh 5 thnh phần chính sau : Thng 1 : rc thực phẩm Thng 2 : giấy Thng 3 : chai pet , ly nhựa , lon nước giải kht v ti nylon Thng 4 : thủy tinh Thng 5 : cịn lại Cơ sở kinh doanh Cc cơ sở kinh doanh (khơng thuộc nhĩm sản xuất cơng nghiệp) sẽ phn loại CTR ít nhất thnh 2 thnh phần giống như cc hộ gia đình : Thng 1 : mu xanh để chứa thực phẩm Thng 2 : mu xm để chứa phần rc cịn lại Cc cơ sở ny phải tự trang bị thng chứa với kích thước ph hợp với quy mơ của từng cơ sở . Xí nghiệp , nh my trong khu dn cư Tại cc cơ sở sản xuất cơng nghiệp , CTR cơng nghiệp phải được tồn trữ ring . Đối với CTRSH cc cơ sở ny sẽ phải phn loại ít nhất thnh 2 thnh phần như cc hộ gia đình . Cc cơ sở khm chữa bệnh Rc y tế từ cc cơ sở khm chữa bệnh đ được thu gom ring . Phần CTRSh từ cc cơ sở ny cũng được phn loại thnh 2 phần như cc hộ gia đình . Nghin cứu cải tiến quy trình thu gom – vận chuyển CTRSH : Hiện trạng hệ thống Thu gom – Vận chuyển tại huyện Củ Chi Sơ đồ thu gom v vận chuyển hiện tại ở huyện Củ Chi trình by trong hình 5.2 đang được p dụng cho chất thải rắn sinh ra từ cc hộ gia đình v khơng cĩ qu trình phn loại tại nguồn , tức l cc thnh phần hữu cơ v vơ cơ trộn lẫn với nhau . Xe đẩy tay Xe 2,5 tấn Xe 2,5-5 tấn XE P 10 tấn Bi chơn lấp Nguồn xả rc Hình 5.2 : Quy trình thu gom CTR hữu cơ theo quy trình hiện cĩ Hệ thống Thu gom – Vận chuyển CTR thực phẩm khi thực hiện chương trình PLRTN Khi thực hiện phn loại CTRTN , hệ thống quản lý CTRSH sẽ được chia thnh 2 phần : (1) hệ thống quản lý CTR thực phẩm v (2) hệ thống quản lý phần CTR cịn lại ( bao gồm cả CTR cĩ khả năng ti sinh / ti chế ) Hệ thống quản lý CTR thực phẩm sẽ kế thừa hệ thống quản lý CTR trong hiện tại , từ quy trình đến trang thiết bị thu gom ( xe đẩy tay , xe thu gom 2,5 tấn v 5 tấn ) trang thiết bị vận chuyển ( xe p 10 tấn ) Như vậy , CTR thực phẩm sẽ được thu gom 7 ngy trong tuần , theo cc tuyến thu gom hiện tại bởi lực lượng thu gom như hiện nay . Mạng lưới điểm hẹn vẫn được sử dụng v giữ nguyn hiện trạng . Hệ thống Thu gom – Vận chuyển CTR cịn lại Phần CTR cịn lại sẽ được thu gom v vận chuyển theo một hệ thống ring . Trong thực tế , hệ thống quản lý CTR đang tồn tại cả hai lực lượng thu gom cơng lập v dn lập . Như vậy , vấn đề quan trọng đặt ra l lựa chọn phương n no để thu gom phần CTR cịn lại đ tch ra Phương n 1 : Nh Nước thu gom , vận chuyển CTR ti sinh / ti chế đến trạm phn loại tập trung . Phương n 2 : Tư nhn thu gom , phn loại , ti sinh / ti chế , xử lý v tiu thụ CTR ti sinh / ti chế Trong trường hợp phương n 1 được lựa chọn . Nh - nước sẽ trực tiếp quản lý hệ thống thu gom - vận chuyển lượng CTR cịn lại . Thu gom Lượng CTR cịn lại (sau khi tch phần rc thực phẩm) sẽ được đội thu gom cơng lập thu gom 2 lần/tuần bằng thng đẩy tay 660 lít sơn mu xm . Do đĩ để giảm tối đa nhn cơng , số lượng thng 660 lít v số xe vận chuyển , đội thu gom sẽ được triển khai hoạt động lin tục 7 ngy/tuần . Trong qu trình thu gom , cc tình huống sau đy cĩ thể xảy ra : Hộ gia đình mang ti đựng CTR cịn lại ra khi cĩ xe thu gom đến (khi gia đình cĩ người ở nh) Hộ gia đình bỏ ti đựng chất thải rắn cịn lại ra trước cửa (trong trường hợp khơng cĩ ai ở nh) Trong trường hợp đầu , nhn vin thu gom cĩ thể x ti rc nhặt phế liệu . Mặc d sẽ cĩ quy định cụ thể nhưng khả năng ny khơng thể hồn tồn trnh khỏi . Trong trường hợp sau , người nhặt rc dạo hoặc người thu gom rc tư nhn cĩ thể x ti để lấy những loại phế liệu cĩ gi trị ti sinh/ti chế cao v điều ny cũng khĩ cĩ thể kiểm sốt được . Như vậy trong cả hai trường hợp , khả năng thất thốt những loại phế liệu cĩ gi trị cao đều cĩ khả năng xảy ra . Lượng CTR cịn lại l những loại cĩ phế liệu cĩ gi trị thấp v một số ít thnh phần khc . Mạng lưới điểm hẹn hiện tại sẽ được sử dụng cho hệ thống thu gom - vận chuyển CTR cịn lại . Thng 660 lít sau khi thu gom đầy sẽ được chuyển về điểm hẹn Nguồn xả rc Thng 660 lít Xe 3,5 tấn , khơng p Trạm phn loại tập trung Hình 5.3 : Quy trình thu gom rc ti chế mới . Vận chuyển CTR cịn lại sau khi được tập trung đến cc điểm hẹn sẽ được vận chuyển đến phn loại tập trung tại x Tn An Hội bằng xe tải khơng p 10 m3/3,5 tấn . Tuy nhin để trnh tình huống gặp nhau giữa xe p CTR thực phẩm v xe tải vận chuyển CTR cịn lại , thời gian thu gom CTR cịn lại cũng như thời gian cc xe tải gh điểm hẹn sẽ được tính tốn sao cho sớm hơn v khơng trng lắp với hệ thống thu gom - vận chuyển CTR thực phẩm . Phn tích ưu nhược điểm phương n 1 : Ưu điểm Nh Nước thu gom được tồn bộ lợi nhuận từ hệ thống phn loại CTR tại nguồn ; Thu được triệt để lượng CTR cĩ khả năng ti chế (bao gồm cc loại phế liệu cĩ gi trị ti sinh/ti chế cao v gi trị phế liệu cĩ gi trị thấp); Dễ dng hiện đại hĩa hệ thống ; Quản lý được gi cả thu mua ; Đảm bảo chất lượng mơi trường tại cc cơng đoạn quản lý CTR v cơ sở ti chế . Nhược điểm Xĩa bỏ tồn bộ hệ thống nhặt (phn loại), thu gom , ti sinh , ti chế với hng chục ngn nhn cơng đ tồn tại từ những năm đầu thế kỷ của Thnh phố nĩi chung hay tại huyện Củ Chi nĩi ring (theo số liệu khảo st) ; Phải đầu tư rất lớn vo tịan bộ cc khu trong hệ thống kể cả vật chất v nhn lực (bi tốn kinh tế); Số lượng xe vận chuyển tăng v phải xy dựng cc trạm phn loại tập trung ; Với phương thức v trình độ hiện nay , Nh Nước sẽ khĩ quản lý được v khĩ cạnh tranh nổi với hệ thống tư nhn ; Rất nhiều điều trong cơng tc quản lý tri với php luật (khả năng tăng gi của cc đơn vị độc quyền) . Trong trường hợp phương n 2 được chọn : Tư nhn quản lý tồn bộ hệ thống thu gom CTR cịn lại . Thu gom Tại mỗi hộ gia đình , thng đẩy tay 660 lít mu xm của tư nhn sẽ đi thu gom CTR cịn lại 2 lần/tuần . Cc hộ gia đình hoặc mang ti đựng CTR ra khi cĩ xe đến (khi cĩ người ở nh) , hoặc bỏ ra trước cửa (trong trường hợp vắng nh) . Người thu gom cĩ thể x ti nhặt phế liệu nhưng phải chuyn chở hết cc ti chứa CTR cịn lại đến điểm hẹn . Do Nh Nước khơng thể quản lý lực lượng thu gom dn lập nn lực lượng thu gom dn lập cĩ thể tăng thu nhập bằng cch bn cc loại phế liệu cĩ gi trị ti sinh/ti chế cao , trong khi đĩ Nh Nước chỉ đảm nhận khu vận chuyển v ti sinh/ti chế cc loại phế liệu cĩ gi trị thấp . Trong phương n ny , Nh Nước chỉ đầu tư thng 660 lít trong 6 thng thí điểm . Cc giai đoạn triển khai tiếp theo , lực lượng thu gom tư nhn phải tự đầu tư thiết bị thu gom . Cc cơ sở ti chế tư nhn Xe lam,xe ba gc, xe tải nhỏ (tự vận hnh) Cc cơ sở thu mua phế liệu Thng 660 lít Nguồn xả rc Hình 5.4 : Sơ đồ vận chuyển rc ti chế của tư nhn cĩ sử dụng thng 660 lít do nh nước đầu tư ban đầu . Chi phí phải trả cho hoạt động thu gom ny tính trong tiền thu phí rc của hộ gia đình như trước đy . Nghĩa l nghĩa vụ của người thu gom rc hữu cơ cũng phải thu gom rc ti chế v phí thu gom thì được tính cho hoạt động ny . Thực tế , phấn bn chất thải ti chế người thu gom sẽ hỗ trợ lớn cho hoạt động thu gom rc ny . Trong phương n ny cơng tc thu gom chủ yếu do tư nhn đảm trch tuy nhin để dự phịng trong trường hợp một phần chất thải ti chế vẫn khơng được thu gom do phần chất thải ny ít cĩ gi trị hoặc vì những lí do no đĩ . Nh nước vẫn phải đầu tư hệ thống thu gom phần chất thải đ được tch ra cịn lại ny . Dự tr cho trường hợp ny cho khối lượng rc chiếm 25% tổng khối lượng rc ti chế được tch ra . Nh Nước đầu tư một hệ thống tương tự như hệ thống Nh Nước thu gom hồn tồn . Sơ đồ thu gom v khối lượng rc ứoc tính như trong hình 5.5 Nguồn xả rc Thng 660 lít Xe 3,5 T khơng p Trạm phn loại tập trung Hình 5.5 : Quy trình thu gom rc ti chế (cịn lại) mới do nh nước đảm trch Vận chuyển Trong phương n 2 , phần CTR cĩ gi trị ti sinh v ti chế cao đ được phn loại v bn cho cc vựa thu mua phế liệu . Lực lượng cơng lập vận chuyển cc loại phế liệu ít cĩ gi trị đến trạm phn loại tập trung . Do đĩ số lượng xe sẽ giảm đi đng kể . Phn tích ưu – nhược điểm của phương n 2 : Ưu điểm Tận dụng được tồn bộ hệ nhặt (phn loại) , thu gom , ti sinh/ti chế với hng chục ngn nhn cơng ; Khơng phải đầu tư rất lớn vo tồn bộ cc khu trong hệ thống . Chỉ phải đầu tư vo hệ thống sản xuất compost ; Xy dựng trạm phn loại tập trung với cơng suất nhỏ hơn ; Cĩ điều kiện dễ dng hơn để quản lý được hệ thống tư nhn ; Hệ thống chính sch ; quy định v luật lệ cĩ thể thay đổi dần dần theo sự hiểu biết (tri thức của người dn) ; Nh Nước cĩ điều kiện tập trung vo giải quyết cc vấn đề CTR thực phẩm . Nhược điểm Nh Nước khơng thu được lợi nhuận từ hệ thống PLCTR tại nguồn để hồn vốn ban đầu . Mặc d tổng lợi ích kinh tế của tồn x hội khơng thay đổi ; Khĩ cĩ khả năng hiện đại hĩa hệ thống để tăng năng suất v giảm tính độc hại cho người lao động vì vốn tư nhn khơng cao ; Khĩ quản lý được gi cả thu mua ; Khĩ đảm bảo chất lượng mơi trường tại cc cơng đoạn quản lý CTR v cc cơ sở ti chế ; Cần phải xy dựng hệ thống Nh Nước , chính sch , chế độ quy định v luật lệ chặt chẽ để quản lý . Việc lực chọn phương n quản lý thích hợp được dựa vo tiu chí sau đy Thu gom hiệu quả (triệt để) cc thnh phần CTR đ được phn loại ; Quản lý Nh Nước dễ dng v khơng cồng kềnh ; Hiệu quả kinh tế chung trong cc hoạt động thu gom , vận chuyển v xử lý CTR cĩ khả năng ti chế về phía Nh Nước cũng như về phía dn lập ; Hịa hợp cc mối quan hệ x hội trong hoạt động thu gom CTR (người thu gom CTR từ hộ gia đình d l Nh Nước hay tư nhn trước đy cũng thu lợi một phần từ việc bn cc phế liệu cĩ gi trị ti chế) ; Ph hợp với xu hướng x hội hĩa cơng tc quản lý chất thải . So snh ưu – nhược điểm của cả hai phương n với tiu chí nĩi trn , phương n 1 được lựa chọn , nghĩa l Nh Nước sẽ đảm trch hệ thống quản lý thu gom , vận chuyển v ti sinh/ti chế phần CTR cịn lại (CTR cĩ khả năng ti chế) vì những lí do sau : Đội thu gom CTR cịn lại do Nh Nước quản lý cĩ nghĩa vụ tun theo những luật lệ , quy định , … do Nh Nước ban hnh nhằm đảm bảo thu gom được tối đa lượng CTR cĩ khả năng ti sinh/ti chế . Những ai vi phạm những luật lệ ny đều phải chịu trch nhiệm trước Nh Nước ; Việc cải tiến quy trình thu gom sau ny cĩ thể được thực hiện dễ dng v đồng bộ ; Giảm tối đa sự tranh chấp trong lực lượng thu gom do lợi nhuận từ việc bn phế liệu ; Nếu Nh Nước quản lý hệ thống ny , Nh Nước vẫn sẽ tiếp tục đầu tư trang thiết bị thu gom v vận chuyển sau giai đoạn thí điểm đảm bảo sự an tồn v hoạt động ổn định cho cả hệ thống . Trong khi đĩ , tư nhn khơng chắc chắn cĩ đủ khả năng ti chính để đầu tư vo việc ny ; Nh Nước cĩ thể tìm ra cc giải php khc phục vụ cho xu hướng x hội hĩa quản lý CTR như : x hội hĩa cơng tc vận chuyển CTR , x hội hĩa ti sinh v ti chế CTR . 5.2.2 Chương trình tham vấn cộng đồng v tuyn truyền 5.2.2.1 Tổ chức triển khai PLCTRTN Như đ trình by trong cc phần trước , PLCTRTN l một chương trình hồn tồn mới lin quan đến nhiều chủ thể khc nhau trong x hội . Dự n ny khc nhiều so với cc dự n khả thi khc về mặt quản lý cũng như về mặt kỹ thuật . Trong đĩ sự tham gia của cộng đồng (hay x hội) đĩng vai trị quan trọng . Vì vậy , việc triển khai chương trình PLCTRTN ở TP.HCM cần đượctriển khai từng bước để cĩ thể điều chỉnh v thu được hiệu quả cao nhất Trong triển khai chương trình PLCTRTN ở cấp Huyện , một hệ thống tổ chức sẽ được thiết lập với vai trị cụ thể của từng thnh vin chính , nhĩm cơng tc bảo đảm tiến trình hoạt động của chương trình theo cc mục tiu đ đề ra . Để cĩ thể cĩ sự thơng suốt giữa cc bn lin quan , một Ban Chỉ Đạo Chương Trình sẽ được thiết lập v một Ban Thực Hiện sẽ được tổ chức cho thực hiện cc nội dung của chương trình . Sơ đồ tổ chức như trong hình 5.6 Ban chỉ đạo Ban thực hiện Phịng TNMT QLĐT Cơng ty CTCC UBND X Đơn vị tư vấn Phịng GD huyện Đi truyền thanh huyện Đội thu gom-vận chuyển Đồn TN (đội hnh động) Mặt trận tổ quốc Tổ trưởng tổ dn phố Tư vấn tuyn truyền Hội phụ nữ Hộ gia đình Trường học Cc đơn vị khc Hình 5.6 : Sơ đồ tổ chức triển khai Thnh lập Ban chỉ đạo Trong dự n thí điểm tại cc quận / huyện . Ban Chỉ Đạo dự n thuộc cấp thnh phố . Ban Chỉ Đạo bao gồm những thnh phần chính như trình by trong bảng 5.1 Bảng 5.1 : Ban Chỉ Đạo thí điểm dự n STT Chức vụ hiện tại Chức vụ trong Ban Chỉ Đạo Nhiệm vụ chính trong dự n 1 Phĩ chủ tịch UBND Tp.HCM Trưởng ban Chỉ đạo chung 2 Phĩ Gim đốc Sở Ti Nguyn & Mơi Trường Phĩ Trưởng ban Phụ trch quản lý dự n (tổ chức) 3 Đại diện Phịng Quản Lý Chất Thải Rắn Phĩ Trưởng ban Phụ trch kỹ thuật 4 Đại diện 24 quận/huyện (Phĩ Chủ tịch UBND cc quận/huyện Thnh vin Phụ trch quản lý dự n cấp quận Nối kết thơng tin giữa Ban Chỉ Đạo v Ban Thực Hiện dự n Ban chỉ đạo đề xuất được thnh lập ngay sau khi cĩ quyết định chính thức thực hiện triển khai PLCTRĐTTN . Ban Chỉ Đạo sẽ họp định kỳ hoặc bất thường từng thng để thảo luận cc vấn đề trong triển khai thực hiện PLCTRĐTTN của Quận/Huyện v ban hnh cc nghị quyết hoặc cc chỉ đạo mang tính chiến lược để Ban Thực Hiện triển khai cụ thể cc cơng tc trong phạm vi thực hiện của mình . 2) Thnh lập Ban thực hiện Ban thực hiện dự n cũng được thnh lập như một cơ quan nịng cốt trong triển khai thực hiện dự n . Ban thực hiện dự n được đề xuất như trong bảng 5.2 , trong đĩ đề xuất một thnh vin quan trọng thuộc UBND Huyện lam Trưởng ban nhằm điều khiển cc hoạt động của dự n một cch dễ dng hơn STT Chức vụ hiện tại Chức vụ trong Ban Thực Hiện Nhiệm vụ chính trong dự n 1 Phĩ Chủ tịch UBND huyện Củ Chi Trưởng ban Gim đốc chương trình cấp Huyện 2 Phĩ phịng Ti Nguyn &Mơi Trường Quận Phĩ trưởng ban Theo di , hỗ trợ về mặt tổ chức dự n Tổ chức tập huấn tuyn truyền 3 Phĩ Gim đốc Cty DVĐT & QL huyện Củ Chi Phĩ trưởng ban Phụ trch quản lý dự n (tổ chức) 4 5 chuyn vin Cty DVĐT & QL huyện Củ Chi Chuyn vin Ban thực hiện Phụ trch quản lý hồ sơ , đấu thầu thiết bị Phụ trch về kỹ thuật Phụ trch về ti chính Phụ trch tuyn truyền Chuyển giao thng chứa,ti chứa 5 Lnh đạo UBND 13 x Thnh vin Phụ trch tổ chức chương trình cấp phường 6 2 cn bộ Phịng TN & MT huyện Thnh vin Phụ trch tuyn truyền 7 Bí thư Quận Đồn Thnh vin Tổ chức cc đội thanh nin xung kích tuyn truyền 8 Hội trưởng hội phụ nữ huyện , hội cựu chiến binh huyện Thnh vin Tham gia phụ trch tuyn truyền 9 Phĩ phịng VHTT huyện Thnh vin Tham gia chỉ đạo treo băng roan,biểu ngữ,panơ 10 1 chuyn vin Sở TN & MT Thnh vin Theo di v thơng tin cc kế hoạch từ cấp thnh phố v cc vấn đề kỹ thuật khc Bảng 5.2 : Ban thực hiện dự n 3) Tổ chức cấp x Sơ đồ tổ chức thực hiện PLCTRTN tại cấp x được thực hiện với cc nhĩm thnh vin với cc vai trị chính như sau : Phĩ chủ tịch UBND x – phụ trch chung Tổ trưởng v tổ phĩ tổ dn phố : họp v phổ biến kế hoạch với dn cư qua cc kỳ họp tổ dn phố . Hội trưởng hội phụ nữ : tuyn truyền PLCTRTN trong hội thơng qua cc kỳ họp . Nhĩm hnh động (thnh lập từ đồn thanh nin) : trợ gip tổ trưởng tổ dn phố phổ biến v hướng dẫn hộ gia đình PLCTRTN qua cc cuộc họp . Tổ chức cc cuộc “thực tế” xuống nh dn vừa hướng dẫn vừa tuyn truyền PLCTRTN . Đy l một khu rất quan trọng khơng thể thiếu được trong triển khai PLCTRTN . Cc cơng tc cụ thể như sau UBND x Phĩ chủ tịch x (hoặc Chủ tịch) điều hnh cc cuộc họp tổ chức thực hiện triển khai PLCTRTN tại địa phương của mình với sự gip đỡ của Phĩ ban thực hiện , chuyn vin Phịng TNMT huyện , đại diện Cty CTCC v Đồn Thanh Nin . Thnh lập cc nhĩm cơng tc tại cc tổ với cc thnh vin , một nhĩm cơng tc đề xuất bao gồm : Tổ trưởng dn phố : 10 tổ dn phố ; Tổ thanh nin xung kích : 4 người ; Hội phụ nữ : 10 người ; Chuyn vin tư vấn v chuyn vin Ban thực hiện dự n . Tổ trưởng tổ dn phố v “đội xung kích” Tổ trưởng tổ dn phố cĩ nhiệm vụ họp dn v cng với “đội xung kích” thực hiện phổ biến chương trình PLCTRTN . Tổ trưởng tổ dn phố cũng nhắc nhở cơng việc phn loại rc qua cc buổi họp dn phố định kỳ nhắc nhở người dn đặt thng rc đng chỗ , đồng thời thơng bo những điều chỉnh về lịch trình thu gom từ Ban thực hiện dự n . Trong cơng tc triển khai tổ trưởng tổ dn phố được hỗ trợ kinh phí hoạt động từ chương trình vì đy l cơng tc chiếm kh nhiều thời gian . “ Đội xung kích” : ngồi cc cơng tc phổ biến , hướng dẫn người dn PLCTRTN từ cc buổi triển khai ban đầu , cịn cĩ một nhiệm vụ quan trọng khc l theo những người thu gom phần rc cịn lại , nhắc nhở người dn đem rc ra đổ , đặt thng rc đng chỗ , gĩp ý với người dn về cch tch rc (thậm chí cĩ thể xin php vo nh hộ dn gip họ đặt lại thng rc, dn lại tờ bướm … như l một cch tuyn truyền) v thống k qu trình phn loại rc từ hộ gia đình . Dự kiến , mỗi cặp đồn vin sẽ quay lại hộ gia đình cch nhật 3 tuần 1 lần để thực hiện cc vấn đề trn . Cơng tc của đội xung kích cũng được hỗ trợ kinh phí hoạt động như l cơng việc bn thời gian . Hội phụ nữ cũng đĩng vai trị rất quan trọng trong cơng cơng tc tuyn truyền PLCTRTN . Chương trình tuyn truyền v hướng dẫn hộ gia đình PLCTRTN Cơng tc tuyn truyền trực tiếp sẽ được thực hiện do cấp thnh phố v cấp huyện thực hiện . Đối tượng chính của cơng tc tuyn truyền l người xả rc Người trực tiếp tuyn truyền vận động l cn bộ phường , hội phụ nữ phường v lực lượng thanh nin hnh động của phường . Trong đĩ lực lượng thanh nin của phường đĩng vai trị kh quan trọng trong qu trình tuyn truyền Để cĩ thể triển khai trn diện rộng , cần cĩ 2 cấp huấn luyện v tập huấn cơng tc tuyn truyền như sau : Cấp cc cn bộ , cc phụ nữ trong hội phụ nữ chủ chốt của Huyện gọi tắt l nhĩm 1 . Nhĩm ny khơng tuyn truyền trực tiếp , tuy nhin thơng qua cc cuộc họp thường kỳ , nội dung PLCTRTN cũng cĩ thể được đưa ra trao đổi những vướng mắc , cc vấn đề đạt được để cc cn bộ ny cĩ thể về điều chỉnh tại x của mình bao gồm tất cả cc vấn đề từ phương thức vận động quần chng đến cch điều chỉnh quy trình thu gom Thơng qua buổi tập huấn cũng l buổi thảo luận để lấy ý kiến để triển khai cụ thể tại cc tổ dn phố . Tập huấn nhĩm 2 Nhĩm ny cĩ trch nhiệm phổ biến nội dung PLCTRTN trực tiếp đến hộ gia đình thơng qua buổi họp tổ dn phố : Tổ trưởng v tổ phĩ tổ dn phố Nhĩm đồn vin tham gia chương trình (dự kiến mỗi phường cĩ 9 đồn vin tham gia) Cấp 1 Phịng gio dục huyện , đi truyền thanh huyện Đội trưởng đội phĩ đội vệ sinh Cn bộ cấp huyện lin quan , cơng ty cơng trình cơng cộng Chuyn vin Sở TNMT , Tư Vấn (kỹ thuật , truyền thơng) Hình 5.7 : Sơ đồ mơ hình tuyn truyền tại Huyện Cấp 2 Hộ gia đình Tổ trưởng tổ dn phố Chuyn vin phịng TNMT , Phịng QLĐT Tư Vấn (kỹ thuật , truyền thơng) Hội phụ nữ , đội trật tự đơ thị Đồn vin tham gia chương trình Phịng Gio Dục Trường học Hình 5.3 : Sơ đồ mơ hình tuyn truyền tại Huyện Ring tại cc cơ sở cơng nghiệp thì do phịng QLĐT huyện hướng dẫn km theo với quản lý chất thải cơng nghiệp nguy hại . Theo dữ liệu của Huyện , 1 x cĩ từ 51 tổ dn phố đến 121 tổ dn phố , mỗi tổ dn phố cĩ trung bình khoang 39 đến 66 hộ gia đình (trung bình l 47). Như vậy để tuyn truyền vận động v theo di thường xuyn , cứ 500 hộ gia đình (10 tổ dn phố) cần ít nhất 2 cn bộ tham gia chương trình vận động cng với cc tổ trưởng , tổ phĩ dn phố . Trong cơng tc tuyn truyền , cần cĩ 1 tập ti liệu hướng dẫn , in ấn đơn giản v cĩ thiết kế sinh động để cc học vin sử dụng trong lc thực hiện (ước tính tổng số trang l 6 trang trn khổ giấy A4 hoặc nhỏ hơn).Ti liệu in cĩ 2 trang mu . Đồng thời cũng cung cấp tờ rơi cho cc hộ gia đình . Tờ rơi cung cấp thơng tin cơ bản cho hộ gia đình được in dưới dạng đơn giản , dễ hiểu để người dn cĩ thể dn nơi no đĩ trong nh cho mọi người cng thấy khi bỏ rc . Cũng nn nhắc lại l cơng tc phn loại rc tại nguồn khơng chỉ do người lm vệ sinh nh cửa m lin quan đến tất cả cc thnh vin trong gia đình , những người xả rc hng ngy . Bn cạnh đĩ cơng tc tuyn truyền cũng được thực hiện thơng qua truyền thanh v băng rơn (Cng với phim hướng dẫn PLCTRTN tại cc tổ dn phố) Nội dung cơ bản Nhằm truyền đạt Nội Dung Cơ Bản Phn Loại Rc Tại Nguồn đến cc cn bộ (đồn vin tham gia v tổ trưởng tổ dn phố) v nng cao Kỹ Năng Giao Tiếp của họ để cc cn bộ ny cĩ khả năng tốt trong việc tuyn truyền cũng như tham gia điều chỉnh hng ngy trong chương trình PLCTRTN . Chương trình tuyn truyền v hướng dẫn học sinh – sinh vin Chương trình tuyn truyền v hướng dẫn học sinh – sinh vin được thực hiện thơng qua phịng Gio Dục Huyện cho cấp phổ thơng trở xuống Nội dung phổ biến sẽ được thực hiện dưới 2 hình thức chính : Nội dung cơ bản về PLCTRTN (lợi ích v phương php thực hiện) Truyền thơng tăng cường (tc động đến ý thức thơng qua nhiều hình thức truyền thơng khc nhau : tổ chức thi kịch vui , giải quyết vấn đề , trị chơi v hồn thnh nhiệm vụ no đĩ ,,,) Truyền thơng tăng cường sẽ được hướng dẫn bằng khung chương trình chung từ thiết kế của Sở TN & MT v Sở GDĐT Tp.HCM Chương trình tuyn truyền (nội dung cơ bản) đến cc trường , cơng sở sẽ do UBND Huyện thay mặt chương trình gửi thơng bo v km theo cc ti liệu hướng dẫn PLCTRTN . Trong giai đoạn thí điểm của dự n , UBND Huyện sẽ gửi cơng văn xin php cho đội tuyn truyền của Huyện được phổ biến chương trình PLCTRTN tại cc trường học trong địa bn Huyện với mỗi trường học l 1 buổi . Nội dung tuyn truyền cơ bản l nội dung 1 : phổ biến chương trình PLCTRTN v ku gọi học sinh – sinh vin hưởng ứng phong tro , tham gia thực hiện ngay chương trình của mình cũng như tại gia đình . Chương trình truyền thơng tăng cường sẽ xin php từ Sở GD&ĐT với cc nội dung được soạn thảo , hướng dẫn thống nhất ngnh dọc của Thnh phố . Chương trình ny sẽ được bổ sung trong giai đoạn thí điểm hoặc sau giai đoạn thí điểm . Chương trình tuyn truyền chung qua Đi pht thanh v truyền hình Chương trình truyền thơng qua pht thanh v truyền hình được thực hiện chung cho tồn thnh phố . Dự kiến chương trình pht sĩng như sau : Truyền hình : 2 pht buổi sng v 2 pht buổi tối mỗi ngy Pht thanh : 3 pht cho sng sớm , giữa trưa v tối mỗi ngy (Số lượng pht sĩng trong ngy sẽ được xc định khi thực hiện chương trình) Chương trình pht sĩng cho cả 2 hình thức trn dự kiến cho suốt 6 thng cuối năm 2006 . Chi phí tuyn truyền ny do cấp thnh pho thực hiện v được tính trong dự n đầu tư kỹ thuật song song . CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Kết luận Trn cơ sở cc kết quả điều tra , khảo st v nghin cứu khả thi , cĩ thể kết luận như sau : Hng ngy Huyện Củ Chi thải ra một lượng chất thải rắn kh lớn khoảng 201 tấn/ngy bao gồm chất thải rắn sinh hoạt từ cc hộ gia đình ring lẻ, chung cư , chợ , nh hng – khch sạn , cơng sở trường học , … v chất thải rắn xy dựng (x bần) . Với một lượng chất thải rằn đơ thị sinh ra hng ngy kh lớn đ v đang gy ra những ảnh hưởng nghim trọng đến mơi trường v con người nếu như khơng được xử lý một cch hợp lý . Cĩ khoảng 12-14 thnh phần cĩ khả năng ti sử dụng , ti sinh v ti chế chiếm khoảng 16-25% tổng khối lượng chất thải rắn , đặc biệt thnh phần thực phẩm chiếm từ 70-80% , cĩ nghĩa khối lượng chất thải rắn hữu cơ khoảng 140-160 tấn/ngy . Lượng chất thải rắn hữu cơ của Huyện nĩi ring v của cả Thnh Phố nĩi chung đang chiếm thể tích (diện tích) lớn của bi chơn lấp đang gy ơ nhiễm nặng nề đến mơi trường do sinh ra nước rị rỉ với nồng độ ơ nhiễm cao v tạo thnh một khối lượng lớn khí methane CH4 gy “hiệu ứng nh kính” cũng như nhiều cc chất khí gy ơ nhiễm khc . Phn loại chất thải rắn đơ thị tại nguồn cĩ khả năng giải quyết được cc khĩ khăn trn do tăng hiệu quả ti sử dụng , ti sinh v ti chế , chất thải rắn thực phẩm được phn loại sạch hơn nn cĩ thể xử lý v ti sử dụng với hiệu quả cao . Chương trình Phn Loại Chất Thải Rắn Đơ Thị Tại Nguồn lin quan đến tất cả cc khu của hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị của huyện khơng chỉ cĩ cc yếu tố kỹ thuật – cơng nghệ m cả cc yếu tố kinh tế v x hội . Kinh phí đầu tư cho giai đoạn đầu l kh lớn cho việc trang bị kỹ thuật (ti PE , thng đựng rc , thng thu gom , xe chuyn chở , …) huấn luyện v tuyn truyền . Hiệu quả kinh tế – x hội v kỹ thuật của dự n ny rất cao , nhưng phải diễn ra lin tục trong thời gian di . Kiến nghị Để cơng tc quản lý rc trn địa bn Huyện thuận lợi hơn cần phải thực hiện một số yu cầu sau: Về tuyn truyền gio dục: - Tăng cường tuyn truyền trn cc phương tiện thơng tin đại chng cũng như gio dục về mơi trường để nng cao nhận thức người dn về ơ nhiễm mơi trường do CTR gy ra. - Mở đợt tuyn truyền, pht tờ bướm đến tận tổ chức, từng hộ dn v từng cơ sở sản xuất kinh doanh với nội dung tuyn truyền ngắn gọn, dễ hiểu về việc giữ vệ sinh mơi trường. - Phối hợp với cc nh trường để đưa chương trình phn loại rc tại nguồn đến với từng em học sinh. Về quản lý nh nước - Sớm ban hnh cc luật lệ v chính sch quy định người dn phải thực hiện phn loại CTR tại nguồn v phải được thi hnh một cch hiệu lực. Nghin cứu ban hnh lại lệ phí thu gom, vận chuyển v xử lý CTR khi thực hiện dự n phn loại CTR tại nguồn, từ đĩ từng bước tiến hnh x hội hố hệ thống quản lý CTR. Cần cĩ sự phối hợp tốt của cc cơ quan chức năng, huy động sức mạnh tổng hợp để thực hiện tốt dự n phn loại CTR tại nguồn nĩi ring v cơng tac quản lý CTRSH tại huyện nĩi chung. Về kỹ thuật Tại nguồn Như đ trình by ở trn , cơng tc lưu trữ tại nguồn khơng pht sinh nhiều tc động . Việc kiểm sốt mi từ rc hữu cơ chủ yếu do hộ gia đình điều chỉnh . Khi cĩ phn loại rc tại nguồn một số hộ gia đình được ti trợ thng chứa cĩ nắp đậy , một số hộ gia đình do cĩ sự tuyn truyền của chương trình , hộ gia đình sẽ tự trang bị cc thng chứa mới hợp vệ sinh hơn so với trước đy . Thu gom sơ cấp , trung chuyển v vận chuyển Cc biện php giảm thiểu cc tc động trong thu gom sơ cấp , trung chuyển v vận chuyển bao gồm : - Tăng cường thng 660 lít cĩ nắp đậy như định hướng của thnh phố hiện nay sẽ giảm thiểu sự rơi vi ; - Thay thế được cng nhiều cng tốt , hệ thống xe đẩy tay hay thng 660 lít bằng xe vận tải nhỏ (cơng suất 550kg) ở những nơi cĩ thể được - Thu gom rc ti chế vo ban ngy v thu gom rc hữu cơ vo ban đm (xin giấy php) ; - Trang bị xe vận chuyển mới vận chuyển mới vận chuyển rc ti chế hợp vệ sinh ; - Hạn chế sử dụng cc xe vận chuyển qu cũ , sinh nhiều khí thải . Trạm phn loại Cc biện php giảm thiểu sẽ được thực hiện ngay từ khu thiết kế ban đầu . Cc hạng mục cơng trình cần được đầu tư như : Hệ thống thốt nước , gồm 2 hệ thống thốt nước ring : (1) hệ thống thốt nước thải : nước thải sinh hoạt v nước rỉ từ rc (rất ít) , (2) hệ thống thốt nước mưa . Trạm xử lý nước thải : gồm nước thải sinh hoạt , nước rị rỉ từ rc (rất ít) v một phần nước mưa . phần nước mưa cịn lại xả thẳng vo nguồn nhận Khơng khí ơ nhiễm (cục bộ) : sử dụng cc biện php lm thơng thống , khử mi… Về vấn đề x hội Khi cĩ sự sắp xếp lại quy trình thu gom rc cĩ thể xảy ra việc tranh ginh hoặc tìm cch nhận phần thu gom rc ti chế của lực lượng thu gom rc . Vấn đề ny cĩ thể được giải quyết bằng cch xy dựng quy chế chi tiết quy định trch nhiệm của tất cả đối tượng trong dự n . Quy chế ny l căn cứ php lý để đưa tất cả hoạt động thu gom , vận chuyển … chất thải ti chế vo nề nếp quy củ v l căn cứ để xử phạt cc sai phạm . Vấn đề thứ hai đĩ l mỗi cấp quản lý quận – huyện cần cĩ sự quan tm gần gũi với cc đội thu gom rc , giải quyết cc vấn đề tranh chấp theo mang tính chất “cĩ lý cĩ tình” , v cĩ sự vận động của cc đồn thể , đội trật tự của x , huyện tham gia vận động tuyn truyền . TI LIỆU THAM KHẢO Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng v Nguyễn Thị Kim Thi, 2001. Quản lý chất thải rắn, Tập 1 : Chất thải rắn đơ thị. NXB Xy Dựng. Nguyễn Văn Phước, Gio trình Quản lý chất thải rắn. Tập san Hội thảo “ Quản lý chất thải rắn thhnh phố Hồ Chí Minh”, 2002. Phạm Ngọc Đăng, 2000. Quản lý mơi trường đơ thị v khu cơng nghiệp. NXB Xy Dựng. Bo co “Nghin cứu dự n phn loại chất thải rắn đơ thị tại nguồn” (Sở TNMT TP.HCM0 www.nea.gov.vn. PHỤ LỤC ~~¤~~ MỘT SỐ BẢNG Bảng1 : Sự thay đổi thnh phần theo ma đặc trưng của CTRSH. Chất thải % khối lượng % thay đổi Ma mưa Ma khơ Giảm Tăng Giấy thải thực phẩm 11.1 13.5 21.6 Giấy 45.2 40.0 11.5 Nhựa dẻo 9.1 8.2 9.9 Chất hữu cơ khc 4.0 4.6 15.0 Chất thải vườn 18.7 24.0 28.3 Thuỷ tinh 3.5 2.5 28.6 Kim loại 4.1 3.1 24.4 Chất trơ v cc chất thải khc 4.3 4.1 4.7 Tổng cộng 100 100 Nguồn: George Tchobanoglous, et al, Mc Graw – Hill Inc. Bảng 2: Định nghĩa cc thnh phần lý học của chất thải rắn Thnh phần Định nghĩa Thí dụ 1. Cc chất chy được Giấy Hng dệt Thực phẩm Cỏ, gỗ củi, rơm rạ… Chất dẻo Da v cao su Cc vật liệu lm từ giấy v bột giấy Cĩ nguồn gốc từ cc sợi Cc chất thải ra từ đồ ăn thực phẩm Cc vật liệu v sản phẩm được chế tạo từ gỗ, tre v rơm… Cc vật liệu v sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo Cc vật liệu v sản phẩm được chế tạo từ da v cao su Cc ti giấy, cc mảnh bìa, giấy vệ sinh.. Vải, len, nylon… Cc cọng rau, vỏ quả, thn cy, li ngơ… Đồ dng bằng gỗ như bn ghế, thang giường, đồ chơi, vỏ dừa… Phim cuộn, ti chất dẻo, chai lọ chất dẻo, cc đầu vịi bằng chất dẻo, day bện… Bĩng, giầy, ví, băng cao su… 2. Cc chất khơng chy Cc kim loại sắt Cc kim loại phi sắt Thuỷ tinh Đ v snh sứ Cc vật liệu v sản phẩm được chế tạo từ sắt m dễ bị nam chm ht. Cc loại vật liệu khơng bị nam chm ht. Cc loại vật liệu v sản phẩm chế tạo từ thuỷ tinh. Bất kỳ cc loại vật liệu khơng chy khc ngồi kim loại v thuỷ tinh Vỏ hộp, dy điện, hng ro, dao, nắp lọ… Vỏ hộp nhơm, giấy bao gĩi, đồ đựng… Chai lọ, đồ đựng bằng thuỷ tinh, bĩng đn.. Vỏ trai, ốc, xưởng, gạch đ, gốm… 3. Cc chất hỗn hợp Tất cả cc loại vật liệu khc khơng phn loại ở bảng ny. Loại ny cĩ thể được chia thnh hai phần: kích thước lớn hơn 5mm v loại nhỏ hơn 5mm Đ cuội, ct, đất, tĩc… Bảng 3: Số liệu trung bình về chất dư trơ v nhiệt năng của cc hợp phần trong chất thải rắn đơ thị Hợp phần Chất dư trơ + (%) Nhiệt trị (Btu/1l) Dao động TB Dao động TB Hữu cơ Chất thải thực phẩm 2 – 8 5 3.489 – 6.798 4.652 Giấy 4 – 8 6 1.608 – 11.630 16.747,2 Bìa cứng 3 – 6 5 13.956 – 17.445 16.282 Nhựa dẻo 6 – 20 10 27.912 – 37.216 32.564 Hng dệt 2 – 4 2.5 15.119 – 18.608 17.445 Cao su 8 – 20 10 20.934 – 27.912 23.260 Da 8 – 20 1 15.119 – 19.771 17.445 Chất thải vườn 2 – 6 4.5 2.326 – 18.608 6.512,8 Gỗ 0.6 – 2 1.5 17.445 – 19.771 18.608 Vơ cơ Thuỷ tinh 96 – 99+ 98 22,6 – 116,3 18.608 Vỏ đồ hộp 96 – 99+ 98 232,6 – 1.163 697,8 Nhơm 90 – 99+ 96 Khơng xđ Khơng xđ Kim loại khc 94 – 99+ 96 232,6 – 1.163 697,8 Bụi, tro 60 - 80 70 2.326 – 11.630 6.978 Tổng hợp 9.304 – 12.793 10.647 Ch thích: + sau khi chy hồn tồn * Dựa trn kết quả phn tích. Bảng 4: Tiu chuẩn tạo rc trung bình theo đầu người đối với từng loại chất thải rắn đơ thị Nguồn Tiu chuẩn (kg/người – ngy đm) Khoảng gi trị Trung bình Sinh họat đơ thị (1) Cơng nghiệp Vật liệu phế thải bị tho dỡ Nguồn thải sinh hoạt khc (2) 1 – 3 0.5 – 1.6 0.05 – 0.4 0.05 – 0.3 1.59 0.86 0.27 0.18 Ghi ch: (1) Kể cả nh ở v trung tm dịch vụ thương mại. (2) Khơng kể nước v nước thải. Bảng 5: Lượng rc tính trung bình ở một số quốc gia Quốc gia Lượng rc Đơn vị Việt Nam 0.5 – 0.6 Kg/người/ngy Singaphore 0.57 Kg/người/ngy Hồng Kơng 0.85 Kg/người/ngy Karachi, Pakistan 0.50 Kg/người/ngy Bảng 6: Quận/huyện v dn số của tp.HCM năm 2002 – 2003 STT Quận/huyện Diện tích (ha) Dn số (người) 1 Quận 1 7.730 230.544 2 Quận 2 49.940 108.141 3 Quận 3 4.920 244.579 4 Quận 4 4.180 199.925 5 Quận 5 4.270 212.410 6 Quận 6 7.190 265.806 7 Quận 7 35.690 132.311 8 Quận 8 18.180 347.262 9 Quận 9 114.000 160.012 10 Quận 10 5.720 247.465 11 Quận 11 5.140 246.217 12 Quận 12 52.780 215.476 13 Quận Bình Thạnh 20.760 410.305 14 Quận Gị Vấp 19.740 370.814 15 Quận Ph Nhuận 4.880 121.495 16 QuậnTn Bình 2.238 417.879 17 Quận Tn Ph 1.607 310.876 18 Quận Thủ Đức 47.760 234.190 19 Quận Bình Tn 5.189 254.635 20 Huyện Nh B 100.410 67.688 21 Huyện Bình Chnh 25.269 224.165 22 Huyện Củ Chi 434.500 260.702 23 Huyện Cần Giờ 704..220 62.105 24 Huyện Hĩc Mơn 109.180 285.081 Bảng 7: khối lượng CTR 9 thng đầu năm 2003 Quận/huyện Rc sinh hoạt X bần Tổng lượng chất rắn Tấn/năm Tấn/ngy Tấn/năm Tấn/ngy Tấn/năm Tấn/ngy Quận 1 59.644 166 101.400 282 161.492 449 Quận 2 54.268 151 5.065 14 59.498 165 Quận 3 65.317 181 28.117 78 93.693 260 Quận 4 132.512 368 17.415 48 150.379 418 Quận 5 43.745 122 56.519 157 100.453 279 Quận 6 96.880 269 27.213 76 124.438 346 Quận 7 61.853 172 - - 62.025 172 Quận 8 118.511 329 - - 118.840 330 Quận 9 48.623 135 - - 48.478 135 Quận 10 112.327 312 110.752 308 223.699 621 Quận 11 180.599 502 46.327 129 227.557 632 Quận 12 21.900 61 60 - 22.021 61 Quận Bình Thạnh 405.437 293 289 1 106.020 295 Quận Gị Vấp 98.771 274 271 1 99.317 276 Quận Ph Nhuận 103.008 286 283 1 103.578 288 Quận Tn Bình 155.221 431 425 1 156.078 434 Quận Tn Ph MTL MTL MTL MTL MTL MTL Quận Thủ Đức 91.040 253 249 1 91.543 254 Quận Bình Tn MTL MTL MTL MTL MTL MTL Huyện Bình Chnh 53.365 148 147 - 53.660 149 Huyện Củ Chi 19.605 54 53 - 19.712 55 Huyện Cần Giờ 6.709 19 19 - 6.747 19 Huyện Hĩc Mơn 27.047 75 75 - 27.197 76 Huyện Nh B 6.467 18 17 - 6.502 18 Tổng cộng 1.662.849 4.619 394.732 1.096 2.063.296 5.731 Nguồn: Cơng Ty Mơi Trường Đơ Thị Tp.HCM,31/9/2003 MỘT SỐ HÌNH ẢNH Xe vận chuyển rc Thu gom bằng xe bagc cĩ cơi nới Thu gom bằng thng 660l Thu gom bằng xe bagc my, cĩ khả năng cơi nới thm Thu gom bằng thng 650l mua từ dự n 415. Cơng nhn vệ sinh đang thu nhặt phế liệu Lực lượng rc dn lập đổ rc thu gom vo container Hoạt động tiếp nhận rc Hoạt động tiếp nhận rc tại điểm hẹn Hoạt động tiếp nhận rc tại điểm hẹn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHUNG ANH TUNG 02DHMT319 02DHMT02.doc
Tài liệu liên quan