Đề tài Nghiên cứu khả năng áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 cho công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa

Qua nghiên cứu ban đầu về khả năng áp dụng của công ty cho thấy vấn đề nhân sự thực hiện áp dụng là vấn đề nan nhất. Cách giải quyết những khó khăn về nhân sự là khuyến khích, tăng cường, mời chuyên gia về lĩnh vực ISO 14001 về tư vấn và hướng dẫn cán bộ công nhân viên cách thực hiện và duy trì áp dụng. Hoặc có thể đào tạo hẳn một đội ngũ có hiểu biết sâu sắc về tiêu chuẩn ISO 14001. Công ty cần phải đào tạo nguồn nhân lực từ bay giờ vì theo yêu cầu mới của bộ tiêu chuẩn phải có sẵn nguồn lực khi áp dụng chứ không chỉ đơn thuần là đào tạo nguồn lực (theo phiên bản 1996) Các công nghệ phục vụ cho sản xuất nên hạn chế không gây ảnh hưởng lớn về mặt môi trường trong điều kiện của nước ta hiện nay. Công tác bảo trì sửa chữa, duy tu nên thường xuyên hơn để tăng cường năng suất và giảm tác động đến môi trường. Tuy nhiên, xây dựng một hệ thống không khó bằng việc duy trì và cải tiến liên tục hệ thống đó. Điều này đòi hỏi công ty phải đưa bộ phận quản lý môi trường ngang bằng với các bộ phận hiện có của nhà máy và phải có sự đầu tư đúng mức cho công tác bảo vệ môi trường trong những năm sau. Ngoài ra, trong kế hoạch công ty phải có những khoản cố định dành riêng cho công việc liên quan đến quản lý và duy trì hệ thống môi trường

pdf78 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu khả năng áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 cho công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ït động chính thức tại Việt Nam như một công ty độc lập 6 Việc thanh toán dễ dàng và bằng đồng Việt Nam ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 54 7 Khả năng dùng các ngôn ngữ khác nhau và sự hợp tác từ các văn phòng trên toàn thế giới 8 Chi phí cho việc chứng nhận 9 4.2.10. Đăng ký chứng nhận 4.2.10.1. Quy trình chứng nhận Khi đăng ký chứng nhận HTQLMT, thông thường các TCCN sẽ gởi đến một bản gồm các câu hỏi chi tiết về tổ chức công ty TNHH nhựa Đạt Hòa để qua đó họ có thể nắm bắt được bản chất, quy mô cũng như mức độ phức tạp trong các hoạt động của công ty TNHH nhựa Đạt Hòa. Điều này cho phép họ quyết định được kỹ năng cũng như thời điểm cần thiết để tiến hành cuộc kiểm tra toàn diện và có hiệu quả HTQLMT. Một bảng báo giá sau đó sẽ được cung cấp cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa trên cuộc kiểm tra này. Tất cả các thông tin về công ty TNHH nhựa Đạt Hòa sẽ được bảo mật tuyệt đối. Một cuộc kiểm tra đánh giá HTQLMT được thực hiện bao gồm hai giai đoạn tại cùng một thời điểm. Yêu cầu này được đặt ra bởi các tổ chức công nhận qua những kinh nghiệm có được từ những chương trình thí điểm. Cuộc đánh giá ban đầu liên quan đến việc xem xét sổ tay để kiểm tra rằng những thành phần tiêu chuẩn phải được đề cập, một cuộc kiểm tra về phương pháp luận được sử dụng để xem xét tài liệu về những khía cạnh môi trường và những luật lệ cũng như một cuộc điều tra về phương pháp đánh giá ban đầu. Mục đích là để đảm bảo rằng HTQLMT là dựa trên sự đánh giá về các ảnh hưởng đến môi trường, tập trung vào việc kiểm soát và cải tiến sự thực hiện về môi trường, có thể kiểm tra và hoàn thiện. Trong trường hợp có những điểm không phù hợp phát sinh, chúng phải được báo cáo đầy đủ và những biện pháp khắc phục sẽ được thảo luận. Nếu có điểm không phù hợp nào tồn tại trong các khía cạnh của môi trường, trong việc phân tích các tác động môi trường hay trong sự kiểm tra đánh giá nội bộ, hoặc nếu có sự vi phạm pháp luật nào được tìm ra, hoặc hệ thống không đề cập đến tất cả các yếu tố của tiêu chuẩn, thì TCCN buộc phải hoãn lại đợt đánh giá giai đoạn hai cho đến khi những điểm không phù hợp này được giải quyết và từ đó hệ thống được xem xét lại. Việc đánh giá chứng nhận sẽ được thực hiện khi chuyên gia đánh giá tin tưởng rằng hệ thống của công ty TNHH nhựa Đạt Hòa là dựa trên sự đánh giá sâu sắc các tác động của môi trường. Trong quá trình đánh giá, những điểm không phù hợp được tìm ra sẽ được thảo luận khắc phục. Việc chứng nhận sẽ được tiến hành khi công ty TNHH nhựa Đạt Hòa đã khắc phục nhũng điểm không phù hợp đó. Việc chứng nhận ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 55 phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2004 có hiệu lực trong ba năm, tùy theo kết quả của nhũng đợt kiểm tra đánh giá định kỳ, thường là sáu tháng một lần. công ty TNHH nhựa Đạt Hòa có thể đăng ký chứng nhận lại một lần nữa với điều kiện quá trình đánh giá này đã hoàn tất (tối đa là ba năm). Quy trình chứng nhận TCVN ISO 14001:2004 tại công ty TNHH nhựa Đạt Hòa được tiến hành theo hình 4.6 Hình 4.2 : Quy trình chứng nhận TCVN ISO 14001:2004 ` ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 56 4.2.10.2. Một số vấn đề liên quan đến việc đăng ký • Thời hạn có giá trị (hiệu lực) của việc đăng ký chứng nhận. Giấy chứng nhận thường có giá trị trong 3 năm, mặc dù điều này có thể thay đổi. Một số cơ quan chứng nhận cấp giấy chứng nhận không xác định thời hạn và thời gian có hiệu lực tùy thuộc kết quả những lần giám sát về sau. Khi giấy chứng nhận hết hạn, cơ quan chứng nhận tiến hành hoặc đánh giá lại hoàn toàn hoặc đánh giá giữa lần giám sát và lần đánh giá lại toàn diện. • Chi phí cho việc đăng ký. Chi phí cho việc đăng ký gồm hai loại : các chi phí thực hiện nội bộ và các chi phí ngoại lai như thuê tư vấn và chi phí cho việc đánh giá đăng ký thực tế. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của các tổ chức đã chứng nhận TCVN ISO 14001:1998 thì chi phí này thường khá cao và tùy theo quy mô của từng doanh nghiệp. Công ty cũng cần phải quan tâm đến vấn đề này. • Sử dụng giấy chứng nhận. Khi có giấy chứng nhận đăng ký TCVN ISO 14001:2004 công ty có thể được sử dụng trong quảng cáo. Nó không phải là giấy chứng nhận cho sản phẩm - dịch vụ ở công ty TNHH nhựa Đạt Hòa không bị ô nhiễm và cũng không phải là nhãn môi trường. Tổ chức ISO đã có ban hành các điều lệ sử dụng hợp lý giấy chứng nhận đăng ký, do đó công ty TNHH nhựa Đạt Hòa cần xem xét để sử dụng hợp lý. 4.3 CÁÙC YÊÂU CẦÀU KỸÕ THUẬÄT Ngoài việc xây dựng HTQLMT bằng văn bản (phần mềm) hướng theo TCVN ISO 14001:2004 đã trình bày ở trên, công ty TNHH nhựa Đạt Hòa cũng cần xây dựng một số yêu cầu kỹ thuật (phần cứng) nhằm khống chế ô nhiễm như : các quy trình công nghệ xử lý khí thải, nước thải, các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật cho các chất thải, nhà xưởng thiết bị, năng lượng viễn thông Với việc kết hợp các yếu tố phần mềm và phần cứng thì vần đề môi trường ở công ty TNHH nhựa Đạt Hòa mới được giải quyết có hiệu quả. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 57 Trong chương 4 đã trình bày khả năng đảm bảo về nguồn lực để áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo TC ISO 14001 tại công ty , cáùc bướùc triểån khai áp dụng HTQLMT theo TC ISO 14001 tại công ty TNHH nhựa Đạt Hòa và cáùc yêâu cầàu kỹõ thuậät. Trêân cơ cởû phâân tích đóù, trong chương 5 trình bàøy Giải pháp cho việc thực hiện các công việc cần thiết theo yêu cầu của tiêu chuẩn gồm phân tích công việc và hoạch định nguồn nhân lực ; đưa ra các kiến nghị HTQLM theo tiêu chuẩn ISO 14001 cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa gồm tổ chức hệ thống quản lý môi trường và mô hình chương trình xây dựng HTQLMT cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa. 5.1 GIẢI PHÁP CHO VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC CẦN THIẾT THEO YÊU CẦU CỦA TIÊU CHUẨN 5.1.1 Phân tích công việc 5.1.1.1 Các khái niệm cơ bản Công việc : bao gồm một số nhiệm vụ cụ thể phải được hoàn thành để một tổ chức đạt được các mục tiêu của mình Phân tích công việc: là những công việc, thủ tục xác định quyền hạn, trách nhiệm, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc. Cần xác định rõ mục đích là làm cái gì, làm như thế nào, ai sẽ được tiến hành, ai quản lý, khi nào tiến hành và tiến hành ở đâu 5.1.1.2 Tác dụng của phân tích công việc 5.1.1.2.1 Mục tiêu phân tích công việc Tại sao công việc tồn đọng? 9 Nhà máy cần xác định nguyên nhân phải thưc thực hiện một công việc nào đó, nếu công việc đó không được tiến hành sẽ có những vấn đề nào cảy ra ảnh hưởng xấu đến hoạt động của nhà máy 9 Những công việc cần thiết để áp dụnghệ thống quản lý môi trường tại nhà máy như: Soạn ra quy trình và hướng dẫn công việc, áp dụng quy trình và hướng dẫn công việc Khi nào công việc được thực hiện? 9 Các công việc trên cần phải bắt đầu thực hiện vào thời gian nào cụ thể theo tiến độ của kế hoạch áp dụng hệ thống quản lí môi trường tại nhà máy. 9 Các công việc cần phải hoàn thành trong thời điểm nào ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 58 Công việc được thực hiện ở đâu? 9 Các công việc được thực hiện tại nhà, ngoài giờ làm việc: viết các quy trình, bảng hướng dẫn công việc, yêu cầu của pháp luật, chính sách môi trường 9 Các công việc trên được tiến hành tại nhà máy, trong bộ phận công tác của người được phân công thực hiện: áp dụng quy trình, hướng dẫn công việc, kiểm tra giám sát một bộ phận, công đoạn trong dây chuyền sản xuất Người lao động thực hiện công việc như thế nào? 9 Tham khảo tài liệu và viết:quy trình hướng dẫn công việc 9 Quan sát theo dõi, kiểm tra, thực hiện một công việc cụ thể như:vận hành máy, áp dụng quy trình, áp dụng hướng dẫn công việc Những phẩm chất cần có nòa để hoàn thành công việc? 9 Tính kiên nhẫn 9 Tinh thần trách nhiệm Những điều kiện làm việc nào cần có? 9 Yên tĩnh : các công việc cần phải suy nghĩ 9 Môi trường cần thiết để thực hiện công việc cụ thể Những đặc trưng chủ yếu nào cần có để thực hiện thành công công việc? 9 Kinh nghiệm: đã từng thực hiện các công việc tương tự 9 Có trình độ, kiến thức hơn những người khác trong nhà máy trong lĩnh vực này 5.1.1.2.2 Tác dụng của phân tích công việc 9 Mô tả khái quát công việc 9 Mô tả chi tiết công việc 9 Thiết kế công việc 9 Thiết kế cơ cấu tổ chức 9 Hoạch định nguồn nhân lực 9 Đánh giá việc thực hiện 9 Đào tạo phát triển 9 Sức khỏe và an toàn 9 Những mối liên hệ công nghiệp khác Phân tích công Thông tin về đặc điểm 9Bảng mô tả công việc 9Bảng tiêu chuẩn công việc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 59 5.1.1.3 Quy trình phân tích công việc Bước 1: xác định mục đích của việc sử dụng kết quả phân tích công việc, lựa chọn phương pháp, quy mô thực hiện phân tích công việc. Bước 2: thu nhập một số thông tin liên quan: ¾ Sơ đồ tổ chức ¾ Trách nhiệm và quyền hạn, chức năng của từng cá nhân trong nhà máy ¾ Quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy `Bước 3: xử lí các thông tin, tìm hiểu về: ¾ Nhiệm vụ phải hoàn thành ¾ Trình tự các nhiệm vụ, chức năng các nhiệm vụ ¾ Mối quan hệ giữa các nhiệm vụ ¾ Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi vị trí ¾ Các yêu cầu công viêc ¾ Thời gian thực hiện nhiệm vụ ¾ Các yêu cầu về trang thiết bị Bước 4: chọn lựa các điểm then chốt cần phân tích. Việc này nhằm tập trung sức lực thời gian và những việc quan trọng nhất, giảm thời gian và tiết kiệm Bước 5: tiến hành khảo sát trực tiếp, thu thập thông tin sơ cấp. Tùy theo yêu cầu mức độ chính xác và chi tiết của thông tin thu thập; tùy theo dạng hoạt động, khả năng về thời gian và tài chính cho phép mà sử dụng các phương pháp quan sát, chụp ảnh Bước 6: kiểm tra xác minh tính chính xác của thông tin. Những thông tin thu thập tử bước 3 cần kiểm tra về mức độ đầy đủ, chính xác bằng những người trực tiếp tham gia giám sát thực hiện công việc. Bước 7: xây dựng các tài liệu theo yêu cầu, mục đích phân tích công việc đã xác định ở Bước 1. 5.1.1.4 Bảng mô tả sơ bộ công việc và bảng mô tả tiêu chuẩn công việc 5.1.1.4.1 Bảng mô tả sơ bộ công việc Bảng mô tả sơ bộ công việc là một tài liệu cung cấp thông tin liên quan đến các công tác cụ thể, các nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc Bảng mô tả sơ bộ công việc thường bao gồm các điểm sau: ¾ Các nhiệm vụ chủ yếu phải hoàn thành ¾ Tỉ lệ thời gian cho mỗi nhiệm vụ ¾ Các tiêu chuẩn hoàn thành công tác ¾ Số người làm việc đối với từng công việc và các mối quan hệ tường trình báo cáo ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 60 ¾ Các thiết bị hỗ trợ công việc 5.1.1.4.2 Bảng mô tả tiêu chuẩn công việc Bảng mô tả tiêu chuẩn công việc là văn bản trình bày các điều kiện, tiêu chuẩn tối thiểu có thể chấp nhận được mà một người cần phải có để hoàn thành một công việc nhất định. Bảng mô tả tiêu chuẩn công việc phải bao gồm các tiêu chuẩn của nhân viênm thường bao gồm: ¾ Trình độ học vấn ¾ Kinh nghiệm ¾ Óc sáng tạo và khéo léo ¾ Nhu cầu về thể lực ¾ Nhu cầu về tinh thần hoặc thị giác ¾ Trách nhiệm vể trang thiết bị hoặc tiến trình ¾ Trách nhiệm về sự an toàn đối với người khác Ngoài ra còn có bảng đánh giá công việc dự kiến cơ bản gồm: ¾ Tính phức tạp của công việc ¾ Mức độ kiểm tra ¾ Những lỗi sai ¾ Khả năng giao tiếp ¾ Yêu cầu về tâm lý 5.1.2 Hoạch định nguồn nhân lực Quy trình hoạch định nguồn nhân lực Bước 1: phân tích môi trường, xác định mục tiêu lựa chọn chiến lược: ¾ Việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại nhà máy được thực hiện dài hạn. Vì vậy, nguồn nhân lực cần thiết cho quá trình áp dụng này phải được duy trì liên tục và dài hạn, có sự chuẩn bị thay thế khi có nhu cầu. Bước 2 : Phân tích hiện trạng quản lý nguồn nhân lực ¾ Ưu nhược điểm : nhân lực nhà máy sẵn sàng chấp hành mọi nhiệm vụ phân công, nhưng chưa đủ khả năng để đáp ứng với nhu cầu công việc. ¾ Năng lực hiện nay của nhà máy đủ về số lượng, thiếu về chất lượng Bước 3 : Dự báo phân tích Bước 4 : Dự báo, xác định nhu cầu của nguồn nhân lực. Bước 5 : Phân tích quan hệ cung cầu của nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh hệ thống quản trị nguồn nhân lực và đề ra chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 61 Bước 6 : Thực hiện các chính sách, kế hoạch chương trình quản lý nguồn nhân lực đã đề ra Bước 7 : Kiểm tra đánh giá tình trạng thực hiện Hình 5.1 : Sơ đồ hoạch định nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực Hệ thống : 9 Nguồn nhân lực : số lượng và phẩm chất của mỗi cá nhân 9 Cơ cấu tổ chức : lọai hình tổ chức, chức năng quyền hạn của các bộ phận 9 Chính sách Quá trình : tổng hợp các quá trình nhằm Thu hút – Đào tạo – Phát triển – Duy trì nguồn nhân lực Kết quả được thể hiện Hiệu quả làm việc của một tổ chức Năng suất lao động Chi phí lao động Hiệu quả sử dụng công suất máy Hiệu quả làm việc của cá nhân: Tai nạn lao động Tỉ lệ nghỉ việc Mức độ vắng mặt ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 62 5.2 KIẾN NGHỊ HTQLM THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 CHO CÔNG TY TNHH NHỰA ĐẠT HÒA 5.2.1 Tổ chức hệ thống quản lý môi trường 5.2.1.1 Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý môi trường Hình 5.2: Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004 5.2.1.2 Sơ đồ quản lý môi trường cho toàn bộ công ty Liên tục nâng cao Xem xét lại quá trình quản lý Chính sách môi trường Kế hoạch : Những nhân tố thuộc phạm vi môi trường Những yêu cầu Nhiệm vụ và mục đích chương trình quản lý môi trường Quản lý môi trường Kiểm tra và điều chỉnh: 9 Giám sát và đánh giá 9 Đánh giá sự tuân thủ 9 Hiệu chỉnh và ngăn chặn những việc sai nguyên tắc 9 Ghi lại 9 Giám sát HTQLMT Điều hành và hoạt động : 9 Xác định trách nhiệm khả năng 9 Huấn luyện nhận thức 9 Soạn tài liệu về hệ thống 9 Quản lý môi trường 9 Quản lý tài liệu 9 Quản lý hoạt động 9 Chuẩn bị xử lý những tình ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 63 Bảng 5.3 : Sơ đồ quản lý môi trường cho toàn bộ công ty ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 64 5.2.1.3 Sơ đồ quản lý môi trường cho một bộ phận Hình 5.4 : Sơ đồ quản lý môi trường cho một bộ phận Thông báo thúc đẩy hoạt đông trong bộ phận Kiểm tra tiến trình mỗi tháng Xác nhận Chuẩn bị thiết lập nhiệm vụ và mục tiêu của bộ phận cho phù Lên chương trình quản lý môi trường dựa vào bảng điều khiển mục tiêu và nhiệm vụ (theo thứ tự ưu tiên và không ưu tiên) Kiểm tra : 1. Bộ phận chịu trách nhiệm 2. Phương tiện và phương pháp 3. Mục tiêu đạt được 4. Sự phân bố và thời gian kiểm tra tiến trình Xác nhận Gởi bản photo đến bộ phận QLMT và các bộ phận khác 1. Đang hoàn thành từng bước 2. Tiếp tục kế hoạch 3. Chương trình có thích hợp Hiệu chỉnh No yes yes yes yes ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 65 5.2.2 Mô hình chương trình xây dựng HTQLMT cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa Hình 5.5 : sơ đồ chương trình xây dựng HTQLMT cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa Lãnh đạo đưa ra cam kết thực hiện Lập nhóm chuyên trách ISO Tìm hiểu yêu cầu tiêu chuẩn Tiến hành đánh giá môi trường sơ bộ (EIA, ISO 14031) Xác định các khía cạnh môi trường, mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách môi trường Xây dựng chương trình quản lý môi trường Xác định cơ cấu trách nhiệm Xây dựng hệ thống văn bản về hệ thống về hệ thống quản lý môi trường Thực hiện chương trình quản lý môi trường Nâng cao nhận thức về môi trường cho công nhân Đánh giá nôi bộ Đánh giá của bên thứ 3 Nhận chứng chỉ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 66 5.2.2.1 Diễn giải các bước thực hiện 5.2.2.1.1 Lãnh đạo cam kết thực hiện Một hệ thống quản lý môi trường tốt phải dựa trên một chính sách môi trường vững mạnh do người lãnh đạo cao nhất cảu tổ chức đưa ra và tiêu chuẩn ISO 14001 đã quy định người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm viết chính sách môi trường cho nhà máy như một lời cam kết. Lãnh đạo ở đây đã hiểu là lãnh đạo cao nhất của nhà máy. Tuy nhiên lãnh đạo cao nhất phải là người hoặc những người có thẩm quyền về tài chính vá các nguồn lực hỗ trợ để đạt được các mục tiêu của chính sách. Chính sách môi trường nhà máy phải đáp ứng được những yêu cầu sau: 1. Phù hợp với điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh tác động môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức. 2. Có cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm 3. Cam kết tuân thủ các quy định và luật môi trường và các yêu cầu khác mà nhà máy mô tả 4. Đưa ra một cơ cấu để thiết lập và xem xét các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường 5. Được lập thành văn bản, thực hiện và duy trì 6. Được phổ biến cho toàn bộ công nhân viên 7. Có giá trị đối với cộng đồng xung quanh công ty 5.2.2.1.2 Thành lập các nhóm chuyên trách ISO Để có nhân lực thực hiện việc xây dựng hệ thống, công ty phải thành lập nhóm môi trường EST (Environment Steering Team) là những người sẽ trực tiếp làm việc nhằm thúc nay quá trình xây dựng và thực hiện hệ thống qủn lý môi trường. Nhóm này sẽ là đầu mối hoạt động, có trách nhiệm thúc nay các thành viên khác trong công ty, hướng dẫn và giúp đỡ họ trong quá trình thực hiện. Thông thường, thành viên của nhóm là trưởng các phòng ban của các lĩnh vực hoạt động khác nhau trong nhà máy nhưng số lượng không nên quá lớn. Đối với công ty thì chỉ cần 5 – 8 người, trong đó cần một trưởng được gọi là đại diện môi trường (Environment Management Representative – EMR) có trách nhiệm theo dõi, kiểm soát việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường của công ty để kịp thời đưa ra các giải pháp phù hợp. 5.2.2.1.3 Tìm hiểu yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001 Cán bộ và nhân viên của tổ chức sẽ được đào tạo về “ nhận thức về các hệ thống quản lý môi trường và ISO 14001” với một số nội dung như sau : 1. Giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 2. Sự giống nhau cơ bản giữa ISO 9001:2000 và ISO 14001:2004 3. Nội dung và yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 67 4. Hệ thống văn bản theo ISO 14001:2004 5. Hướng dẫn xây dựng chương trình cải thiện môi trường cho nhà máy 5.2.2.1.4 Tiến hành đánh giá môi trường sơ bộ Sau khi đã thành lập nhóm chuyên trách các công việc quản lý môi trường và có được sự nhận thức về tiêu chuẩn ISO 14001, công việc đầu tiên của nhóm là tiến hành đánh giá môi trường sơ bộ cùng với chuyên gia tư vấn công việc đánh giá môi trường gồm 2 nội dung chính : 1. Đánh giá hiện trạng môi trường 2. Đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý môi trường Công việc này bao gồm một số hoạt động như : ¾ Xác định dòng chất thải ¾ Xác định các khía cạnh môi trường ¾ Xác định luật pháp về môi trường và các yêu cầu khác cần tuân thủ ¾ Xác định phương thức quản lý môi trường hiện tại Tất cả các công việc trên nhằm mục đích xác định hiện trạng môi trường cũng như hiện trạng quản lý hệ thống môi trường của công ty, từ đó đề ra những việc làm tiếp theo để xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001. 5.2.2.1.5 Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, chính sách môi trường Xác định mục tiêu và chỉ tiêu Bước quan trọng tiếp theo là chuyển chính sách môi trường và các khía cạnh môi trường thành các chỉ tiêu và các mục tiêu riêng biệt Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường được đặt ra nhằm biến định hướng thành hành động cụ thể. Mục tiêu và chỉ tiêu được đưa vào kế hoạch hoạt động của công ty, tạo thuận lợi cho sự kết hợp việc quản lý môi trường với các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Việc xác định các mục tiêu và chỉ tiêu thường đòi hỏi phải đánh giá thông tin. Ví dụ trong việc tiết giảm năng lượng, sau đó mới có thể đưa ra các hành động cụ thể để thực hiện Trong việc xác định các mục tiêu và chỉ tiêu, công ty cần chú trọng tới các yếu tố sau : ¾ Các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác công ty cần tuân thủ ¾ Các khía cạnh môi trường có ý nghĩa như thế nào tới các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ và tổ chức của công ty ¾ Các giải pháp công nghệ phù hợp ¾ Khả năng tài chánh, hoạt động kinh doanh của công ty Đặc biệt, cần lưu ý các mục tiêu và chỉ tiêu phải phản ánh được hoạt động thực tế của nhà máy và chỉ rõ kết quả đạt được sẽ là gì. Mục tiêu là mục đích ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 68 chung về môi trường, xuất phát từ chính sách môi trường mà công ty tự đặt ra cho mình để đạt được. Chỉ tiêu là yêu cầu thực hiện chi tiết, có thể được lượng hóa, xuất phát từ các mục tiêu và cần phải được đặt ra và đạt được để hoàn thành mục tiêu đó. 5.2.2.1.6 Xây dựng chương trình quản lý môi trường Nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đề ra, công ty cần đề ra chương trình quản lý môi trường cụ thể đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đó. Chương trình quản lý môi trường cần liên quan trực tiếp đến các mục tiêu, chỉ tiêu của công ty. Bởi vậy, nó phải mô tả cách thức biến đổi mong muốn này thành hành động cụ thể để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đã đề ra : Để đảm bảo chương trình quản lý môi trường cần : ¾ Chỉ định trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phần, cá nhân trong việc tiến hành các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đề ra. ¾ Xác định các phương tiện, công cụ, nguồn nhân lực cần thiết cũng như thời gian cụ thể để đạt được chúng. ¾ Định rõ thời gian mà trong đó các mục tiêu, chỉ tiêu sẽ thực hiện theo kế hoạch ¾ Chương trình quản lý môi trường không phải là chương trình cố định mà luôn thay đổi. Chương trình này sẽ phải thay đổi khi có sự điều chỉnh của các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường hay đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu mới, khi có sự thay đổi về sản phẩm, công nghệ sản xuất, nguyên vật liệu sử dụng Chương trình quản lý môi trường cần được kết hợp với các kế hoạch kinh doanh, chiến lược phát triển và ngân sách hiện có, khi thay đổi dây chuyền sản xuất, nhà máy cần lưu tâm tới các vấn đề môi trường liên quan. 5.2.2.1.7 Xác định cơ cấu trách nhiệm Để tiến hành công việc đã đề ra theo chương trình quản lý môi trường, công ty cần xác định và đề ra cơ cấu, trách nhiệm cụ thể cho từng người liên quan trong công ty. Việc chỉ đại diện môi trường (EMR) là một trong những yêu cầu đầu tiên của tiêu chuẩn mà công ty bắt buộc phải tuân thủ. Đại diện môi trường có trách nhiệm giúp lãnh đạo công ty trong việc xây dựng và thực thi hệ thống quản lý môi trường có hiệu quả, thông báo với lãnh đạo về tình hình hoạt động và cùng với người khác trong công ty để điều chỉnh hệ thống quản lý môi trường nếu cần thiết. Thức tế cho thấy người có kiến thức về quản lý môi trường là phải hiểu được việc quản lý dựa trên cách tiếp cận một hệ thống và có khả năng làm việc với nhiều phòng ban chức năng trong công ty. Để cho hệ thống quản lý môi trường có hiệu quả, vai trò và trách nhiệm của từng người trong công ty, sự cam kết của mọi người lại rất cần thiết. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 69 Không có định nghĩa cụ thể về cơ cấu trách nhiệm. Khái niệm này tùy thuộc vào tình hình của từng công ty cụ thể. Các yêu cầu liên quan đến cơ cấu và trách nhiệm trong ISO 14001: ¾ Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn phải được xác định rõ, lập thành tài liệu và được phổ biến trong toàn bộ tổ chức ¾ Ban giám đốc phải hỗ trợ các nguồn lực cần thiết để thực hiện và kiểm soát hệ thống quản lý môi trường ¾ Các nguồn lực bao gồm nhân lực, các kĩ năng đặc biệt, kĩ thuật và các nguồn tài chính ¾ Lãnh đạo cao nhất phải chỉ định người đại diện, đứng đầu ban môi trường để thiết lập, thực hiện duy trì hệ thống quản lý môi trường Để xác định cơ cấu hợp lý cho việc quản lý môi trường, công ty cần xem xét một số vấn đề sau : ¾ Xem xét phạm vi của chương trình quản lý môi trường nhằm xác định 9 Năng lực để vận hành chương trình quản lý môi trường 9 Xác định người cần tham gia để hệ thống hoạt động hiệu quả 9 Xác định các nguồn lực cần thiết ¾ Xem xét các tác động môi trường đáng kể của công ty để các quá trình hoạt động cần thiết kiểm soát ¾ Xem xét các hệ thống quản lý khác để biết vai trò và trách nhiệm của từng người trong các hệ thống đó và có thể kết hợp với hệ thống quản lý môi trường đuợc không, nếu được thì như thế nào ? 5.2.2.1.8 Xây dựng hệ thống văn bản về hệ thống quản lý môi trường Nhằm đảm bảo hệ thống quản lý môi trường được hiểu đầy đủ và được thực hiện như đã đề ra, mọi người phải nắm được những thông tin cần thiết trong quá trình làm việc. Hơn nữa, không chỉ đối với công ty mà còn nhiều bên liên quan cần tìm hiểu hoạt động của hệ thống quản lý môi trường của công ty như khách hàng, cơ quan luật pháp, cộng đồng xung quanh Hệ thống văn bản, tài liệu của hệ thống quản lý môi trường được xem xét những tài liệu giải thích về hoạt động của hệ thống quản lý môi trường. Nó cũng có thể được coi như những sơ đồ chỉ dẫn tới toàn bộ hệ thống quản lý môi trường. Các tài liệu này có thể được duy trì ở dạng điện tử hoặc giấy tờ, tùy thuộc vào công ty. Duy trì với dạng điện tử có thể đem lại dễ cập nhật, kiểm tra được việc truy cập, tránh được việc sử dụng tài liệu đã lỗi thời. ¾ Tài liệu cấp 1 – Sổ tay môi trường Sổ tay môi trường được coi như là xương sống của hệ thống quản lý môi trường của công ty. Nó kiểm soát tất cả tài liệu khác và giúp chỉ ra các bên liên quan thấy rõ các công ty quản lý vấn đề môi trường của mình như thế nào? Sổ tay ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 70 môi trường bao gồm chính sách môi trường, các mục tiêu và cơ cấu tổ chức, chỉ ra các yêu cầu về tiêu chuẩn ¾ Tài liệu cấp 2 – Tài liệu về các thủ tục hoạt động của các phòng ban 9 Tài liệu thủ tục hoạt động về môi trường bao gồm các thủ tục bắt buộc phải có được nêu ra tại các yêu cầu khác nhau của tiêu chuẩn ISO 14001 9 Tài liệu về kiểm soát các quá trình hoạt động nhằm kiểm soát các khía cạnh môi trường, các hoạt động gây nên tác động đáng kể. Các nguồn tài liệu này chỉ rõ phải làm cái gì ? Tại sao ? Ai làm và làm khi nào ? Ở đâu và làm như thế nào ? Đối với các hoạt động cần kiểm soát. 9 Tài liệu hướng dẫn công việc bao gồm các hướng dẫn cần thiết trong quá trình hoạt động liên quan đến vần đề môi trường. Nó chia các thủ tục, quy trình ra các phần riêng biệt và chỉ dẫn từng bước cụ thể để tiến hành các quy trình đó. ¾ Tài liệu cấp 3 – Hồ sơ môi trường Lưu giữ các kết quả, bảng biểu phát sinh trong quá trình vận hành của hệ thống quản lý môi trường như hồ sơ về quan trace dòng thải, hồ sơ đo đạt phát tán khí, hồ sơ đào tạo Để xây dựng hệ thống tài liệu, trước hết coi tài liệu là hệ thống của hệ thống quản lý môi trường là một sơ đồ toàn cảnh về toàn bộ hệ thống được thực hiện, bởi vậy nên bắt đầu hình dung ra các khuôn khổ chung của hệ thống. Công ty có thể bắt đầu cách xây dựng mục lục của sổ tay hệ thống quản lý môi trường. Sau đó mô tả chi tiết hơn về các thành phần khác nhau liên quan đến tiêu chuẩn ISO 14001. Bên cạnh việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường bằng văn bản công ty cần tiến hành kiểm soát tài liệu đó. Ví dụ cách thức kiểm soát tài liệu : Sổ tay môi trường: 1. Các bản sao của sổ tay môi trường cần phải được đánh số. Phân phối các bản sao đã được phê duyệt là trách nhiệm của người đại diện quản lý môi trường hoặc là người được ủy nhiệm. 2. Các bản sao đã được phê duyệt phải dán tem “ đã kiểm soát” với ngày phân phối. 3. Các bản sao chưa được duyệt có thể được ban hành để được tham khảo nếu có sự đồng ý của người địa diện quản lý môi trường (người được ủy nhiệm) và pahỉ dán nhãn “ chưa kiểm tra chỉ để tham khao”. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 71 4. Danh sách phân phối các tài liệu đã được kiểm soát do người đại diện quản lý môi trường ( hoặc người được ủy nhiệm) lưu giữ. Từng người nhận được phải điền tên ký nhận vào danh sách phân phối. 5. Mỗi cá nhân được phát bản sao đã được kiểm soát của sổ tay môi trường có trách nhiệm bảo quản no. 6. Các bản sao sổ tay môi trường chưa được phê duyệt có thể phân phối ra ngoài tổ chức (cho khách hàng). Các bản sao chưa được phê duyệt phải gắn nhãn “ chưa kiểm soát – chỉ dùng để tham khảo”. Thủ tục : 1. Quá trình phê duyệt thủ tục được kiểm soát theo từng thủ tục và trách nhiệm của người đại diện quản lý môi trường ( hoặc là người được Ban môi trường ủy nhiệm). 2. Những người được phân phối thủ tục phải ghi rõ trong danh sách phân phối. 3. Đại diện quản lý môi trường (hoặc người được ủy nhiệm) có trách nhiệm phân phối những thủ tục mới được phê duyệt. Bản sao danh sách phân phối phải có chữ ký của người đại diện quản lý môi trường ( hoặc là người được ủy nhiệm) và kèm theo ngày tháng. Bản sao này được lưu giữ ít nhất một năm. 4. Khi có nhân sự mới thêm vào danh sách phân phối thủ tục, người yêu cầu được phân phối phải khai báo với người đại diện quản lý môi trường. Đại diện quản lý môi trường có trách nhiệm cập nhật danh sách phân phối. 5. Người đại diện quản lý môi trường chịu trách nhiệm quản lý và chấp hành thực hiện thủ tục cũng như chuyển hóa thành tài liệu. Kết quả đào tạo được lưu giữ trong hồ sơ đào tạo nhân viên. 5.2.2.1.9 Nâng cao nhận thức và đào tạo về môi trường cho công nhân Tiêu chuẩn ISO 14001 yêu cầu công ty phải có phương pháp đào tạo thích hợp cho nhân viên của mình, những người mà công việc của họ có thể gây ra các tác động đáng kể đến môi trường. Việc đào tạo nhằm giúp đỡ mọi người nhận thức được tầm quan trọng của việc tuân thủ với chính sách môi trường, các quy trình và với hệ thống môi trường. Người công nhân cũng phải hiểu rõ công việc của mình có thể tạo ra tác động đến môi trường như thế nào và trách nhiệm cụ thể của họ là gì ? Mọi người tại mọi phòng ban chức năng đều có vai trò nhất định trong việc quản lý môi trường của công ty. Bởi vậy, chương trình đào tạo phải rất đa dạng. Mọi người trong công ty cần được đào tạo về chính sách môi trường, các tác động môi trường đáng kể của công việc của họ Muốn vậy, công ty phải xác định các phòng ban có liên quan có thể gây ra các tác động môi trường đáng kể, từ đó xây ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 72 dựng một kế hoạch về nhu cầu đào tạo cho các phòng ban nhằm xác định được yêu cầu cụ thể đối với từng cá nhân, phòng ban. Ví dụ về các yêu cầu đào tạo và nhận thức đối với một nhà máy chung nhất : Nhu cầu đào tạo : 9 Đào tạo theo thủ tục quản lý chất thải độc hại và không độc hại 9 Đào tạo theo thủ tục đáp ứng tình trạng khẩn cấp 9 Đào tạo theo các thủ tục họat động như thao tác xử lý nước thải, duy trì vận hành máy móc thiết bị. 9 Đào tạo phương pháp giám sát và đo lường 9 Đào tạo kiểm định, kế hoạch giám sát và đo lường thiết bị 9 Đào tạo đánh giá viên đánh giá hệ thống quản lý môi trường 9 Nhu cầu nhận thức: 9 Chính sách môi trường, các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, các hoạt động sản xuất dịch vụ cảu tổ chức và các yêu cầu khác của hệ thống quản lý môi trường 9 Các tài liệu cốt lõi của một tổ chức và các phương pháp truy cập chúng 9 Cách thức truy cập với các yêu cầu pháp luật 9 Những nổ lực ngăn ngừa ô nhiễm Trách nhiệm công việc của các nhân viên liên quan đến mục tiêu và chi tiêu, chương trình quản lý môi trường và sự cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường. 5.2.2.1.10 Đánh giá nôi bộ Một số hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý môi trường: ¾ Lựa chọn đánh giá nội bộ: doanh nghiệp phải tiến hành đào tạo các chuyên gia đánh giá cho riêng mình. Như vây, công ty có thể cử cán bộ của mình đi đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ từ bên ngoài hoặc nhờ sự giúp đỡ của các hiệp hội. Nếu từ 2 người trở lên thì phải lập thành nhóm trưởng. Nhóm trưởng có trách nhiệm hướng dẫn cho toàn nhóm điều hành quá trình đánh giá và quản lý kết quả đánh giá. ¾ Kết quả đánh giá : chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, chính sách thích hợp, quy định và báo cáo đánh giá. Đội trưởng có trách nhiệm lập một kế hoạch đánh giá được sử dụng như một hướng dẫn trong quá trình đánh giá. ¾ Thông báo trước : Bộ phận nào của tổ chức phải đánh giá đều được thông báo trước một thời gian trước khi đánh giá. ¾ Hướng dẫn đánh giá ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 73 9 Một cuộc họp đánh giá nội bộ được tổ chức với những người có liên quan để xem xét lại phạm vi, kế hoạch và thời gian đánh giá. 9 Đánh giá viên được sửa đổi phạm vi và kế hoạch đánh giá trong điều kiện cho phép 9 Các kết quả đánh giá phải được lưu trữ thành tài liệu 9 Chú ý đến các hành động khắc phục/phòng ngừa của những lần đánh giá trước. ¾ Báo cáo đánh giá 9 Đưa ra kết quả đánh giá, làm sáng tỏ các vấn đề cần giải quyết và tổng kết đánh giá 9 Các kết quả cần có hành đông khắc phục/ phòng ngừa được đưa vào dữ liệu hành động khắc phục. ¾ Sau khi đánh giá : đại diện môi trường chịu trách nhiệm theo dõi việc hoàn thành và tính hiệu quả của hành động khắc phục ¾ Lưu giữ hồ sơ : báo cáo đánh giá phải được lưu lại ít nhất 2 năm từ ngày kết thúc đánh giá. Theo yêu cầu của tiêu chuẩn, một bộ phận, yếu tố của hệ thống quản lý môi trường cần được định kỳ giám sát. Lúc đó ta có thể đánh giá toàn bộ hệ thống ngay một lúc hoặc chia nhỏ hệ thống ra và đánh giá tại các khoảng thời gian khác nhau. Để tiến hành đánh giá một cách khách quan và đầy đủ tại mọi phòng ban trong công ty, một phương pháp được áp dụng là đánh giá chéo, nghĩa là cán bộ của phòng ban này sang đánh giá tại phòng ban khác và ngược lại tạo thành một vòng tròn khép kín. 5.2.2.11 Đánh giá của bên thứ 3 Sau khi đã tiến hành đánh giá nội bộ và hoàn thành việc sửa chữa điểm còn thiếu sót, nhà máy có thể đăng ký để tiến hành đánh giá. Việc lựa chọn cơ quan để đăng ký chứng nhận còn tùy thuộc vào nhà máy. Thông thường quá trình đánh giá gồm các giai đoạn : ¾ Đơn xin dăng ký chứng nhận ¾ Kiểm tra sơ bộ các tài liệu như : sổ tay môi trường và các tài liệu khác chứng minh cho sự áp dụng hệ thống quản lý môi trường của công ty ¾ Đánh giá sơ bộ : giúp công ty chứng nhận kế hoạch đánh giá toàn diện ¾ Đánh giá : công việc này cần một nhóm chuyên gia đánh giá làm việc trong ngày. Có thể tiến hành đánh giá cùng lúc cả hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 ¾ Chứng nhận : kiểm tra lại tất cả công việc thực hiện ở trên nếu đầy đủ sẽ tiến hành cấp giấy phép cho công ty ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 74 ¾ Giám sát : giấy chứng nhận có giá trị trong vòng ba năm. Sau 3 năm công ty sẽ phải tiến hành đánh giá lại. 5.3 KẾ HOẠCH DỰ KIẾN ÁP DỤNG ISO 14001 TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐẠT HÒA STT Thời gian Công việc 1 03/2008 Trình bày kế hoạch thực hiện và nội dung 2 03/2008 Đánh giá thực trạng công ty 3 04/2008 Hướng dẫn cách viết tài liệu môi trường 4 04 – 08/2008 Viết hướng dẫn công việc 5 05 – 11/2008 Aùp dụng hướng dẫn công việc 6 06 – 11/2008 Đào tạo đánh giá viên nội bộ 7 06/2008 Đánh giá hướng dẫn công việc 8 06 – 09/2008 Viết qui trình 9 06 – 11/2008 Aùp dụng qui trình 10 06 – 11/2008 Đánh giá qui trình 11 07 – 10/2008 Viết sổ tay môi trường 12 08 – 11/2008 Aùp dụng sổ tay môi trường 13 09 – 11/2008 Đánh giá sổ tay môi trường 14 11/2008 Đánh giá thử 15 12/2008 Đánh giá chứng nhận Bảng 5.1 : Kế hoạch dự kiến áp dụng ISO 14001 tại công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 75 5.4 CHI PHÍ CỦA VIỆC ÁP DỤNG HTQLMT THEO TC ISO 14001 TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐẠT HÒA 5.4.1 Chi phí tư vấn Công việc Chi phí Thời gian dẫn giải Lệ phí tư vấn 9 50– 80 triệu Trong suốt quá trình áp dụng hệ thống để đi đến chứng nhận. Bao gồm : 9 Viết chính sách môi trường 9 Lập kế hoạch 9 Xác định mục tiêu và chỉ tiêu 9 Xây dựng chương trình quản lý môi trường 9 Đào tạo nguồn nhận thức và nguồn lực và các vấn đề liên quan Các chi phí đi lại 9 10 triệu Cố vấn trong nước Đánh giá hiện trạng MT của công ty và khả năng áp dụng 9 Đánh giá khả năng áp dụng : 5 triệu 9 Đánh giá tác động môi trường : 10 – 20 triệu 9 Đánh giá hiện trạng quản lý : 5 – 10 triệu Chưa tính tiền đi lại và ăn uống Tổng cộng 80 – 125 triệu Bảng 5.2 : Chi phí của việc áp dụng HTQLMT theo TC ISO 14001 tại công ty TNHH nhựa Đạt Hòa 5.4.2 Chi phí đào tạo ¾ Đào tạo cấp quản lý ¾ Đào tạo công nhân ¾ Quá trình và kinh phí đào tạo tùy thuộc vào số lượng nhân viên. Tổng kinh phí của quá trình là 10 – 15 triệu ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 76 5.4.3 Chi phí đăng ký Lệ phí đăng ký Xem xét đơn từ cẩm nang chất lượng Xem xét kế hoạch hành động sữa đổi Công tác phí để đánh giá nội bộ Kiểm toán đăng ký Báo cáo kế thúc Tổ chức có từ 150 – 450 người : 55 00 USD Bảng 5.3 : Chi phí đăng ký 5.4.4 Chi phí duy trì HTQLMT theo TC ISO 14001 9 Lệ phí duy trì 9 Kiểm toán giám sát 9 Uûy nhiệm công việc sữa chữa 50 – 80 triệu Bảng 5.4 : Chi phí duy trì HTQLMT theo TC ISO 14001 5.4.5 Kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng Lắp đặt hệ thống hút bụi tại khâu pha trộng nguyên liệu 200.000.000/HT * 1 = 200.000.000 triệu VNĐ Tổng cộng tất cả chi phí dự kiến : khoảng 422.500.000 VNĐ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 77 6.1 KẾT LUẬN Vào ngày 7.11.2006 vừa qua Việt Nam chính thức trở thành trở thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường môi trường trong sản xuất sẽ là đòi hỏi trong thương mại quốc tế. Chính vì vậy việc xây dựng và duy trì thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 có hiệu quả mà các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang thực hiện là rất cần thiết đồng thời cũng mang lại lợi ích tối đa cho các doanh nghiệp. Nghiên cứu khả năng áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa là rất cần thiết cho công ty nhựa Đạt Hòa nhằm chuẩn bị điều kiện cho Công ty tham gia thị trường thế giới. Mục tiêu của đề tài là bước đầu định hướng những bước đi căn bản cho công ty trong việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty nhựa Đạt Hòa. Phương pháp để hoàn thành đồ án tốt nghiệp chủ yếu là các phương pháp thu thập - phân tích - tổng hợp. Các kết quả của luận văn có thể tóm tắt như sau : 1) Luận văn đã trình bày tổng quan về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004, trong đó đã giới thiệu sơ lược về bộ tiêu chuẩn ISO 14000, quá trình thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001, những điểm cải tiến của ISO 14001 phiên bản 2004 so với phiên bản 1996 và khả năng áp dụng TC ISO 14001 trong ngành nhựa 2) Để khái quát về đối tượng nghiên cứu, đồ án đã giới thiệu vị trí địa lý; lịch sử hình thành và phát triển của công ty; quy trình công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị; tình hình sản xuất và kinh doanh; cơ cấu nhân sư . Bên cạnh đó, đã đánh giá hiện trạng môi trường tại công ty TNHH Nhựa ĐẠT HÒA, phân tích những nguồn gây ô nhiễm chính; đưa ra các kết quả đo các chỉ số vi khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc, ánh sáng, tiếng ồn, bụi, hơi khí độc ; Phân tích và đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty, đánh giá thực trạng công ty dựa theo TC ISO 14001 và phân tích qui trình xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa tại công ty làm cơ sở xác định các bước đi thực hiện hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001; 3) Để xem xét phân tích khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004, luận văn đã đưa ra đánh giá sự đảm bảo về nguồn lực để áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo TC ISO 14001 tại công ty, đề xuất cáùc bướùc triểån khai áp dụng HTQLMT theo TC ISO 14001 tại công ty TNHH nhựa Đạt Hòa và cáùc yêâu cầàu kỹõ thuậät. 4) Trên cơ sở các phân tích khả năng áp dụng, đã đưa ra các giải pháp cho việc thực hiện các công việc cần thiết theo yêu cầu của tiêu chuẩn gồm phân tích ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 78 công việc và hoạch định nguồn nhân lực ; đưa ra các kiến nghị HTQLM theo tiêu chuẩn ISO 14001 cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa gồm tổ chức hệ thống quản lý môi trường và mô hình chương trình xây dựng HTQLMT cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa. Với việc nghiên cứu khả năng, giải pháp áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa, tác giả hi vọng cung cấp một tài liệu tư vấn cho Ban lãnh đạo Công ty nhằm chuẩn bị cho việc áp dụng trong tương lai. Tác giả mong rằng, kết quả luận văn sẽ được áp dụng, góp phần bảo vệ hữu hiệu môi trường sản xuất, giúp bảo vệ sức khỏe người lao động trong công ty, và môi trường khỏi các tác động tiềm ẩn với những hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH nhựa Đạt Hòa và giúp cho việc duy trì và cải thiện chất lượng môi trường của Thành Phố Hồ Chí Minh. 6.2 KIẾN NGHỊ Qua nghiên cứu ban đầu về khả năng áp dụng của công ty cho thấy vấn đề nhân sự thực hiện áp dụng là vấn đề nan nhất. Cách giải quyết những khó khăn về nhân sự là khuyến khích, tăng cường, mời chuyên gia về lĩnh vực ISO 14001 về tư vấn và hướng dẫn cán bộ công nhân viên cách thực hiện và duy trì áp dụng. Hoặc có thể đào tạo hẳn một đội ngũ có hiểu biết sâu sắc về tiêu chuẩn ISO 14001. Công ty cần phải đào tạo nguồn nhân lực từ bay giờ vì theo yêu cầu mới của bộ tiêu chuẩn phải có sẵn nguồn lực khi áp dụng chứ không chỉ đơn thuần là đào tạo nguồn lực (theo phiên bản 1996) Các công nghệ phục vụ cho sản xuất nên hạn chế không gây ảnh hưởng lớn về mặt môi trường trong điều kiện của nước ta hiện nay. Công tác bảo trì sửa chữa, duy tu nên thường xuyên hơn để tăng cường năng suất và giảm tác động đến môi trường. Tuy nhiên, xây dựng một hệ thống không khó bằng việc duy trì và cải tiến liên tục hệ thống đó. Điều này đòi hỏi công ty phải đưa bộ phận quản lý môi trường ngang bằng với các bộ phận hiện có của nhà máy và phải có sự đầu tư đúng mức cho công tác bảo vệ môi trường trong những năm sau. Ngoài ra, trong kế hoạch công ty phải có những khoản cố định dành riêng cho công việc liên quan đến quản lý và duy trì hệ thống môi trường. Thời gian thực hiện đề tài còn hạn chế. Do quá trình nghiên cứu có những thông tin thu thập từ các buổi phỏng vấn, trao đổi, quan sát trực tiếp và các văn bản chưa được công ty công bố nên không thể trích dẫn cụ thể vào bài làm cũng như phụ lục để phục vụ cho đề tài.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnoi dung chinh.pdf
  • pdfbia.pdf
  • pdfhinh1.pdf
  • pdfMUCLUC.pdf
  • pdfphuluc.pdf
  • pdftailieuthamkhao.pdf
Tài liệu liên quan