Lịch sử nghiên cứu bệnh viêm não Nhật Bản
- Bệnh viêm não Nhật Bản (VNNB) lần đầu tiên được ghi nhận năm 1871, với các triệu
chứng viêm não ở ngựa và ở người. Năm 1873, bệnh xuất hiện rải rác ở nhiều vùng
tại Nhật Bản. Năm 1924, một vụ dịch lớn xảy ra tại Nhật Bản với 6000 người mắc và
có đến 60% trong số này tử vong [62].
- Năm 1934, Hayashi đã gây bệnh thực nghiệm trên khỉ bằng cách lấy não người tử
vong do mắc viêm não tiêm vào não khỉ và sau thời gian ủ bệnh từ 10-14 ngày, thấy
xuất hiện các triệu chứng viêm não [57, 115].
- Năm 1935, lần đầu tiên phân lập được virut VNNB từ não một trẻ em bị chết do viêm
não tại Tokyo (Nật Bản), chủng được đặt tên là Nakayama [24, 183].
- Năm 1937, phân lập được virut gây viêm não ở ngựa, về sau virut này được xếp vào
chủng viêm não ngựa miền Tây.
- Năm 1938, Mitamura đã phân lập được virut VNNB từ muỗi Culex
tritaeniorhynchus, mặc dù từ những năm 1930 người ta đã nghi ngờ sự lây truyền của
bệnh là do muỗi truyền [183].
- Năm 1936-1938, Mitamura và Takanouchi đã nghiên cứu sản xuất thử văcxin viêm
não từ não chuột, dù bước đầu nhưng là rất sớm sau khi đã phân lập được virut
VNNB [16]. Công nghệ này 40 năm sau mới được hoàn thiện. Văcxin bất hoạt tinh
khiết, an toàn cao và hiện đang có mặt trên thị trường quốc tế, đó là văcxin của hãng
Biken theo phương pháp hóa lý của Takaku Nhật Bản [111].
- Năm 1959, Buecher và Scherer đã nghiên cứu về sinh thái học bệnh VNNB ở Nhật
Bản và đã chứng minh chim và lợn là những vật chủ chính bị nhiễm virut huyết và
nhờ có muỗi là vectơ hút máu các động vật nhiễm truyền virut sang cho người. Từ đó
bệnh VNNB được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu [21].
141 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu thay thế chủng nakayama bằng chủng Beijing - 1 trong sản xuất vắc xin viêm não Nhật bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số trẻ Hiệu giá kháng thể GMT
(log10n)
Nhóm I < 1 log 1 1,0740 1 0,8000
Nhóm II 1,0-2,0 log 4 1,9471 3 1,8221
Nhóm III 2,0-2,5 log 33 2,3252 36 2,3260
Nhóm IV 2,5-3,0 log 42 2,7115 48 2,7044
Nhóm V 3,0 log 16 3,0992 0 0
Trung bình 96 2,5671 88 2,4784
Bảng 30: Hiệu giá kháng thể GMT của nhóm trẻ tiêm văcxin BIKEN
Huyết thanh 1 Huyết thanh 2 Hiệu giá kháng thể
trước tiêm văcxin Số trẻ Hiệu giá kháng
thể GMT (log10n)
ĐLC
(±)
Số trẻ Hiệu giá kháng
thể GMT (log10n)
ĐLC
(±)
Nhóm I < 1 log 1 1,0740 0 1 3,0740 0
Nhóm II 1,0-2,0 log 4 1,9471 0,2165 5 3,2255 0,2136
Nhóm III 2,0-2,5 log 33 2,3252 0,1242 33 3,2519 0,2134
Nhóm IV 2,5-3,0 log 42 2,7115 0,1842 42 3,3277 0,2168
Nhóm V 3,0 log 16 3,0992 0,2183 16 3,2762 0,2183
Trung bình 96 2,5671 0,3217 96 3,2859 0,3418
114
1.07
1.95
2.32
2.71
3.13.02
3.22 3.25 3.33 3.28
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
I II III IV V Nhóm
H
iệ
u
gi
á
kh
án
g
th
ể
tru
ng
h
òa
(l
og
10
n )
Huyết thanh 1
Huyết thanh 2
Hình 44: Đáp ứng kháng thể của văcxin BIKEN sau khi tiêm 2 liều văcxin
Nhóm thử nghiệm tiêm văcxin BIKEN là nhóm đối chứng để so sánh về tính an
toàn cũng như đáp ứng miễn dịch. Trên bảng 30 và hình 44 cho thấy trước khi tiêm
văcxin nhóm I chỉ số trung hòa <1 không có. Ngược lại, nhóm V với chỉ số trung hòa rất
cao >3. Đánh giá hiệu giá chuyển dịch kháng thể nhóm I tăng 1,95log; nhóm II là
1,27log; nhóm III là 0,93log; nhóm IV là 0,62log và nhóm V là 0,18log. Như vậy, ở HT1
có hiệu giá kháng thể càng cao thì hiệu số chuyển dịch kháng thể càng thấp. Trên hình 45
cho ta thấy rõ ở nhóm I hiệu giá kháng thể tăng vọt sau khi tiêm 2 liều văcxin từ 1, 07 lên
3,02. Ngược lại, nhóm V có HT1 là 3,1log, sau khi tiêm 2 liều văcxin chỉ tăng lên
3,28log. Rõ ràng là nếu đánh giá đúng mức khả năng đáp ứng miễn dịch thì phải chọn
những đối tượng có hiệu giá kháng thể của HT1 âm tính hoặc < 1,0log.
Bảng 31: Hiệu giá kháng thể GMT của nhóm trẻ tiêm văcxin của VABIOTECH
Huyết thanh 1 Huyết thanh 2 Hiệu giá kháng thể
trước khi tiêm
văcxin
Số trẻ Hiệu giá kháng
thể GMT (log10n)
ĐLC
(±)
Số trẻ Hiệu giá kháng
thể GMT (log10n)
ĐLC
(±)
Nhóm I < 1 log 1 0,8000 0 1 3,1345 0
Nhóm II 1,0-2,0 log 3 1,8221 0,1524 3 3,3108 0,2410
Nhóm III 2,0-2,5 log 36 2,3260 0,1865 36 3,2223 0,2741
Nhóm IV 2,5-3,0 log 48 2,7044 0,2176 48 3,2735 0,2517
Trung bình 88 2,4784 0,3241 88 3,2527 0,3145
Ngưỡng bảo vệ
115
1.820
2.330
2.700
3.130
3.310 3.220 3.270
0.800
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
I II III IV
Nhóm
H
iệ
u
gi
á
kh
án
g
th
ể
tru
ng
h
òa
(l
og
10
n )
Huyết thanh 1
Huyết thanh 2
Hình 45: Đáp ứng kháng thể của văcxin VABIOTECH sau khi tiêm 2 liều văcxin
Hình 45 cho thấy ở HT1 có chỉ số trung hòa càng thấp thì hệ số chuyển dịch huyết
thanh càng cao: nhóm I chuyển dịch huyết thanh 2,334log; nhóm II là 1,488log; nhóm III
là 0,896log và nhóm IV là 0,569log. Hiệu giá kháng thể sau khi tiêm đủ 2 mũi văcxin đều
đạt chỉ số trung hòa 3,13-3,31. Nhưng rõ ràng ở nhóm trẻ có chỉ số trung hòa ở HT 1
càng thấp thì đáp ứng miễn dịch càng cao. Do vậy, để đánh giá đầy đủ và đúng đắn về
đáp ứng miễn dịch của một văcxin phải chọn vùng không có lưu hành dịch VNNB hoặc ít
nhất là các đối tượng chưa tiêm văcxin VNNB. Tuy nhiên, văcxin VNNB đều đã được
sử dụng ở tất cả các tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt ở miền Bắc, Chương trình Tiêm
chủng mở rộng đã phủ gần hết các huyện có nguy cơ ở nhóm tuổi 1-5, ngoài ra các bà mẹ
đều đã ý thức được tiêm văcxin VNNB là cần thiết để bảo vệ trẻ khỏi mắc bệnh VNNB
nên đã tự nguyện đưa con đi tiêm dịch vụ. Do vậy, để tìm được 1 địa chỉ lý tưởng như đã
nêu ở trên là rất khó khăn. Ngay cả xã Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây là nơi chưa
được tiêm trong CTTCMR mà hầu hết trẻ em đã có hiệu giá kháng thể trung hòa ở huyết
thanh 1 - 1,5log. Trong khi đó, ngưỡng bảo vệ với chỉ số trung hòa bằng 1 là đủ. Với kết
quả kháng thể trung hòa ở máu nền (HT1) có thể cho thấy hoặc các cháu đã tiêm văcxin
hoặc các cháu đã nhiễm tự nhiên (thể ẩn). Do đó, hiệu giá kháng thể ở HT1 khá cao nên
chưa bộc lộ rõ rệt về tăng động lực kháng thể sau khi tiêm mũi 2 ở cả 2 nhóm tiêm văcxin
BIKEN và VABIOTECH.
Ngưỡng bảo vệ
116
0.37
0.62
1.49
0.90
1.27 0.93
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
II III IV
Nhóm
H
ệ
số
c
hu
yể
n
dị
ch
H
T
VABIOTECH
BIKEN
Hình 46: So sánh hệ số chuyển dịch huyết thanh giữa hai nhóm tiêm văcxin của
VABIOTECH và BIKEN
Trên bảng 30, 31 và hình 46, cho thấy nhóm I chỉ có ở nhóm tiêm văcxin của
VABIOTECH và nhóm V chỉ có ở nhóm tiêm văcxin BIKEN. Do vậy, chỉ lấy kết quả để
so sánh ở nhóm II, III và IV. Hiệu số chuyển dịch huyết thanh của 2 nhóm tiêm 2 loại
văcxin đều tương đương nhau. Nhóm II là 1,49 và 1,27, nhóm III là 0,90 và 0,93 và nhóm
IV là 0,57 và 0,62. Tất cả đều cho thấy hiệu giá kháng thể ở HT1 càng cao thì hiệu số
chuyển dịch huyết thanh càng thấp, có nghĩa là hiệu giá kháng thể trung hòa ở HT1 trước
khi tiêm văcxin càng cao thì đáp ứng kháng thể càng thấp, và ngược lại HT1 (-) và càng
thấp thì đáp ứng kháng thể càng cao. Ví dụ, ở số trẻ tiêm văcxin VABIOTECH: nhóm I
có HT1 = 0,8 thì sau tiêm mũi 2 hiệu giá kháng thể trung hòa tăng lên 3,13 và hiệu số
chuyển dịch HT là 1,49log. Ngược lại ở nhóm IV hiệu giá kháng thể trung hòa của HT1
nhóm tiêm văcxin của VABIOTECH là 2,70 và văcxin BIKEN là 2,71 và sau tiêm mũi 2
thì chỉ số trung hòa tăng lên 3,27 (VABIOTECH) và 3,33 (BIKEN), đạt hiệu số chuyển
dịch huyết thanh chỉ có 0,57 và 0,62. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với
p>0,05.
Đánh giá chung về tỷ lệ chuyển dịch huyết thanh giữa 2 mẫu HT1 (trước tiêm
văcxin) và HT2 (sau khi tiêm mũi 2 là 2 tuần) của cả 2 nhóm tiêm văcxin VABIOTECH
và BIKEN đều cho kết quả tương tự với máu nền dương tính 98,86% và 100%. Cho dù
117
vậy cả 2 nhóm đều có đáp ứng kháng thể 100%, với hiệu số chuyển dịch huyết thanh
tương đương ở các nhóm. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 32: Đáp ứng kháng thể sau tiêm 2 mũi văcxin ở 2 nhóm trẻ
Nhóm tiêm văcxin BIKEN Nhóm tiêm văcxin VABIOTECH Hiệu giá kháng
thể log10n Số trẻ Đáp ứng kháng
thể GMT
ĐLC
(±)
Số trẻ Đáp ứng kháng
thể GMT
ĐLC
(±)
Dưới 1 1 3,0740 0 1 3,1345 0
Từ 1,0-2,0 4 3,2225 0,2136 3 3,3108 0,2410
Từ 2,0-2,5 33 3,2519 0,2134 36 3,2223 0,2741
Từ 2,5-3,0 42 3,3277 0,2168 48 3,2735 0,2517
Trên 3,0 16 3,2762 0,2168 0 0 0
Trung bình 96 3,2859 0,3418 88 3,2527 0,3145
Bảng 33: So sánh đáp ứng kháng thể của 2 loại văcxin ở các nhóm tuổi
ĐƯKT (GMT) của văcxin
BIKEN
ĐƯKT (GMT) của văcxin
VABIOTECH
Tuổi
Số trẻ HT1 HT2 Tỷ số chuyển
dịch HT (lần)
Số trẻ HT1 HT2 Tỷ số chuyển
dịch HT (lần)
2 tuổi 27 2,60 3,24 1,25 31 2,50 3,27 1,31
3 tuổi 26 2,55 3,27 1,28 16 2,46 3,22 1,31
4 tuổi 22 2,61 3,26 1,25 19 2,53 3,27 1,29
5 tuổi 21 2,34 3,28 1,4 22 2,43 3,28 1,35
Trung bình 96 2,57 3,28 1,28 88 2,48 3,25 1,31
Hệ số chuyển dịch huyết thanh của các nhóm tuổi 2, 3, 4 và 5 của văcxin BIKEN
là 1,25, 1,28, 1,25 và 1,40. Với văcxin VABIOTECH thì hệ số này có cao hơn chút ít:
1,31, 1,31, 1,29 và 1,35. Sự khác biệt giữa các nhóm tuổi của 2 nhóm tiêm 2 loại văcxin
không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
118
1.25
1.28
1.25
1.35
1.29
1.4
1.311.31
1.15
1.2
1.25
1.3
1.35
1.4
1.45
2 3 4 5
Tuổi
H
ệ
số
c
hu
yể
n
dị
ch
H
T
BIKEN
VABIOTECH
Hình 47: So sánh tỷ số chuyển dịch huyết thanh giữa hai nhóm tiêm văcxin của
VABIOTECH và BIKEN theo nhóm tuổi
0.71 0.66
0.94
0.64
0.76 0.74 0.85
0.77
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
2 3 4 5 Tuổi
H
iệ
u
gi
á
kh
án
g
th
ể
G
M
T
tă
ng
(l
og
)
BIKEN
VABIOTECH
Hình 48: Hiệu giá kháng thể tăng sau khi tiêm mũi 2 ở cả 2 loại văcxin của
VABIOTECH và BIKEN theo nhóm tuổi
119
Ở nhóm tiêm văcxin BIKEN hiệu số kháng thể tăng thấp nhất là 0,64log (2 tuổi)
và cao nhất là 0,94log (5 tuổi), trung bình là 0,74 log. Nhóm tiêm văcxin VABIOTECH
giao động 0,74log (4 tuổi), 0,85log (5 tuổi) còn 2 và 3 tuổi là 0,77 và 0,76. Các nhóm tuổi
này đều có hiệu giá kháng thể tăng rất đồng đều, hiệu số trung bình là 0,78log. So sánh sự
khác biệt giữa hai nhóm BIKEN và VABIOTECH là không có ý nghĩa thống kê với
p>0,05.
2.6 2.55 2.6
2.34
3.24 3.26 3.26 3.28
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
2 3 4 >5
Tuổi
H
iệ
u
gi
á
kh
án
g
th
ể
tru
ng
h
òa
(l
og
10
n )
Huyết thanh 1
Huyết thanh 2
Hình 49: Đáp ứng kháng thể phân theo nhóm tuổi tiêm văcxin BIKEN
Trên hình 49 trẻ tiêm văcxin BIKEN phân theo nhóm tuổi đều cho đáp ứng kháng
thể với hiệu giá kháng thể ở HT2 tăng lên so với HT1 là 0,64; 0,71; 0,66 và 0,94 log
tương đương ở các nhóm tuổi 2, 3, 4 và 5 tuổi và tỷ số chuyển dịch huyết thanh là 1,25;
1,28; 1,25 và 1,40 lần. So sánh giữa 4 nhóm tuổi đều có đáp ứng kháng thể tương đương.
Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê p>0,05.
120
2.5 2.46 2.53 2.43
3.27 3.22 3.27 3.28
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
2 3 4 >5
Tuổi
H
iệ
u
gi
á
kh
án
g
th
ể
tru
ng
h
òa
(l
og
10
n )
Huyết thanh 1
Huyết thanh 2
Hình 50: Đáp ứng kháng thể phân theo nhóm tuổi tiêm văcxin VABIOTECH
Ở nhóm tiêm văcxin VABIOTECH hiệu giá kháng thể ở HT2 tăng lên so với HT1
là 0,77; 0,76; 0,74 và 0,85 log tương đương ở nhóm tuổi 2, 3, 4, và 5 tuổi và tỷ số chuyển
dịch huyết thanh tương đương nhóm tuổi trên là 1,31; 1,31; 1,29 và 1,35 lần.
Tóm lại, tất cả 213/222 (95,94%) trẻ được tiêm văcxin đều đã được miễn dịch với
VNNB, có hiệu giá kháng thể trước khi tiêm văcxin (HT1) >2,0 chỉ có 9 mẫu có hiệu giá
kháng thể <2,0 do đó ta thấy sau tiêm đủ 2 mũi văcxin đều có tăng kháng thể
(seroconversion: chuyển dịch huyết thanh) nhưng không thể hiện động lực kháng thể tăng
mạnh. Hiệu số kháng thể tăng trung bình 0,7 – 0,9 log ở 100% số trẻ tham gia thử nghiệm
văxin BIKEN và VABIOTECH.
121
2.567 2.478
3.286 3.253
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
Văcxin BIKEN Văcxin VABIOTECH
H
iệ
u
gi
á
kh
án
g
th
ể
tru
ng
h
òa
(l
og
10
n )
Huyết thanh 1
Huyết thanh 2
Hình 51: Kết quả đáp ứng miễn dịch tổng thể 96 trẻ tiêm văcxin BIKEN và 88 trẻ tiêm
văcxin VABIOTECH
Đánh giá chung về đáp ứng miễn dịch của 2 nhóm tiêm văcxin đều có HT1 (máu
nền) rất cao (> 2,4) và có đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm đủ 2 liều văcxin là >3,2. Với tỷ
số chuyển dịch huyết thanh là 1,28 lần (văcxin BIKEN) và 1,31 lần (văcxin
VABIOTECH) (hình 51).
Kết quả này cho thấy động lực kháng thể không mạnh sau khi gây miễn dịch ở
quần thể trẻ em đã mang kháng thể trung hòa kháng virut VNNB rất cao > 2,4log. Do
vậy, tỷ số chuyển dịch kháng thể chỉ thấp <1,32 lần. Cho dù như vậy ở cả 2 nhóm tiêm
văcxin VABIOTECH và BIKEN đều có đáp ứng miễn dịch 100%.
122
PHẦN IV
KẾT LUẬN
1. Đã xây dựng quy trình sản xuất chủng Beijing-1 từ chủng gốc Bei(42) NIH, Nhật Bản.
Đã sản xuất được 64 lọ chủng gốc (BMS) đạt hiệu giá 1,2x109 và 112 lọ chủng sản xuất
(BWS1/403) đạt hiệu giá 0,4x109. Đánh giá tính ổn định của chủng BMS và BWS sau 25
tháng gần như không thay đổi ở cả 2 điều kiện bảo quản (Nitơ lỏng và -85oC).
2. Xây dựng quy trình sản xuất văcxin VNNB từ chủng Beijing-1:
- Kết quả giám sát tỷ lệ chuột liệt sau gây nhiễm so với chủng Nakayama đều tập
trung cao nhất vào giờ thứ 87 và kết thúc ở giờ thứ 120. Chủng Nakayama liệt
nhanh hơn chủng Beijing-1diễn biến chậm hơn.
- Hiệu giá trung bình của văcxin bán thành phẩm thô trước bất hoạt với chủng
Nakayama là 0,89x108 và chủng Beijing-1 là 1,05x109 PFU.
- Thời gian bất hoạt formalin sau 21 ngày LD50 của chủng Nakayama là 10-0,77 và
Beijing-1 là 10-0,63, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. Sau 28 ngày LD50
của cả 2 chủng đều về 0.
3. Đánh giá chất lượng văcxin thành phẩm 6/6 loạt văcxin thành phẩm đều đạt tiêu chuẩn
quốc tế: Hàm lượng TCA-protein trung bình 13,78µg/ml; thimerosal 82,86 µg/ml;
formaldehyde 0,057µg/ml; pH 7,03; an toàn chung, an toàn đặc hiệu thử nghiệm chuột
đều khỏe mạnh và tăng trọng cao sau tiêm; yếu tố gây sốt đều ở mức cho phép là 0oC –
0,3oC; đạt tiêu chuẩn vô khuẩn trên môi trường thioglycholate và soybean casein. Công
hiệu của văcxin có hiệu giá tương quan giữa mẫu thử/mẫu chuẩn ≥ 1.
Tổng số văcxin đã sản xuất đạt và vượt kế hoạch 62.000ml/50.000ml.
4. Kết quả thử nghiệm lâm sàng, đánh giá tính an toàn và đáp ứng miễn dịch (liều tiêm =
1/2 văcxin sản xuất từ chủng Nakayama):
+ Trên 21 người lớn: Không có phản ứng phụ sau khi tiêm 15 phút và 15 ngày theo
dõi sau tiêm mũi 1 và mũi 2
+ Trên 222 trẻ em:
Phản ứng sốt phản vệ 37,5 oC -37,8oC
* Văcxin BIKEN:
Sau tiêm mũi 1: ngày thứ nhất là 5,54%; ngày thứ 2 là 1,82%
Sau tiêm mũi 2: ngày thứ nhất là 7,2%; ngày thứ 2 là 2,72%
* Văcxin VABIOTECH:
123
Sau tiêm mũi 1: ngày thứ nhất là 5,36%; ngày thứ 2 là 1,78%
Sau tiêm mũi 2: ngày thứ nhất là 3,57%; ngày thứ 2 là 1,78%
Các phản ứng khác không đáng kể ở cả 2 loại văcxin và trên cùng đối tượng:
Buồn nôn: 0,91 - 2,68%
Phản ứng đau tại chỗ: 3,57 – 5,54%
+ Đáp ứng miễn dịch: 100% số trẻ tiêm văcxin đều có đáp ứng miễn dịch ở cả 2
loại văcxin. Với hiệu giá kháng thể GMT sau tiêm mũi 2 của văcxin BIKEN là 3,259 và
VABIOTECH là 3,253. Hiệu giá chuyển dịch huyết thanh văcxin BIKEN là 0,719log và
VABIOTECH 0,775log, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Ghi chú: Mục tiêu thứ 4 của Đề tài trong quá trình duyệt đề cương Hội đồng đã bổ sung,
nhưng với phạm vi của Đề tài này chúng tôi chưa thực hiện được. Vì vậy, xin
phép Bộ Khoa học và Công nghệ và Hội đồng nghiệm thu cấp Nhà nước xem
xét.
124
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Huỳnh Phương Liên, Đoàn Thị Thủy, Phan Thị Ngà, Trương Uyên Ninh và cs.
1994. Hoàn thiện công nghệ sản xuất văc xin VNNB và các bộ sinh phẩm chẩn
đoán VNNB và sốt xuất huyết Dengue. Đề tài cấp Nhà nước KY0104.
2. Huỳnh Phương Liên, Hoàng Thủy Nguyên, Nguyễn Thu Yến và cs. 1993. Đáp ứng
kháng thể sau khi tiêm văcxin VNNB do Viện Vệ sinh Dịch tễ học Hà Nội sản
xuất. Tạp chí VSPD. 3(3).
3. Lê Hồng Phong, Trần Văn Tiến, Hoàng Thủy Nguyên, Phan Thị Ngà và Vũ Sinh
Nam 1996. Bệnh VNNB ở miền Bắc Việt Nam 1988-1992. Vệ sinh Phòng dịch,
6(2), tr. 11-15.
4. Nguyễn Thu Yến 2002. Hiệu quả phòng bệnh viêm não Nhật Bản (VNNB) ở
huyện Gia Lương, tỉnh Bắc Ninh sau 7 năm (1993-1999) gây miễn dịch bằng
văcxin của Viện VSDTTƯ sản xuất. Tạp chí Y học. Số 5(423): 76-78.
5. Nguyễn Thu Yến 2001. Kết quả tiêm văcxin viêm não Nhật Bản do Viện Vệ sinh
Dịch tễ Trung ương sản xuất trong tiêm chủng mở rộng, khu vực miền Bắc, 1997-
2000. Tạp chí YHDP. Tập XI, số 3(49): 16-19.
6. Nguyễn Thu Yến 2003. Đánh giá hiệu quả tiêm văcxin viêm não Nhật Bản tại một
số điểm có bệnh lưu hành cao. Đề tài NC-KH cấp Viện.
7. Nguyễn Thu Yến, Hoàng Thủy Nguyên, Huỳnh Phương Liên, Nguyễn Anh Tuấn
và cs. 1995. Kết quả bước đầu phòng bệnh VNNB bằng văcxin VNNB do Viện Vệ
sinh Dịch tễ học Hà Nội sản xuất tại huyện Gia Lương, tỉnh Hà Bắc. Tạp chí
VSPD. Tập V, số 2(20):5-9.
8. Phan Thị Ngà, Nguyễn Kim Việt, Nguyễn Anh Tuấn, Lê Kim Phượng, Huỳnh
Phương Liên. 1992. Xác định căn nguyên viêm não Nhật Bản bằng MAC-ELISA
1989-1991, Vệ sinh Phòng dịch, 2(3).
9. Phan Thị Ngà, Lê Hồng Phong, Vũ Sinh Nam, Huỳnh Phương Liên, Trần Văn
Tiến. 1998. Những nghiên cứu về virut VNNB ở miền Bắc Việt Nam (1984-1997).
Tạp chí YHDP Tập VIII, số 2 (36).
10. Phan Thị Ngà và cs. 2002. Giám sát, chẩn đoán viêm não Nhật Bản ở Việt Nam,
2000-2001. Tạp chí YHDP. Tập XII, số 4(55): 5-11.
125
11. Phan Thị Ngà và cs. 2003. Sử dụng kỹ thuật MAC-ELISA để xác định tần suất
nhiễm virut viêm não Nhật Bản trong quần thể lợn ở Hà Tây, 2001-2002. Tạp chí
YHDP. Tập XIII, số 1(58): 5-11.
12. Phan Thị Ngà và cs. 2003. Bệnh VNNB ở miền Bắc Việt Nam, 2002. Tạp chí
YHDP. Tập XIII, số 5(62): 20-26.
13. Phan Thị Ngà, Vũ Sinh Nam, Takagi M. và cs. 2004. Nghiên cứu sự tồn tại của
virut VNNB trong tự nhiên. Tạp chí YHDP. Tập XIV, số 1(64): 21-26.
14. Ali A, and Igarashi A. 1997. Antigenic and genetic variations among Japanese
encephalitis virus strains belonging to genotype 1. Microbiol. Immunol. 41: 241-
252.
15. Anderson MM, Ronne T. 1991. Side effects with Japanese encephalitis vaccine.
Lancet. 337:1044.
16. Ando K, Satterwhite JP. 1956. Evaluation of Japanese B encephalitis vaccine. III.
Okayama field trial, 1946-1949. Am J Hyg. 63:230-237.
17. Arroyo J, Guirakhoo F, Fenner S, Zhang ZX, Monath TP, Chambers TJ 2001.
Molecular basis for attenuation of neurovirulence of a yellow fever Virus Japanese
encephalitis virus chimera vaccine (ChimeriVax-JE). J Virol 75: 934–942.
18. Bhat HR. 1984. Monitoring of JE virus infection in birds and mammals.
Proceedings of the National Conference on Japanese encephalitis. 57-61.
19. Bhattacharya S. 1997. Vector diversity in Japanese encephalitis epidemiology with
special reference to West Bengal. Proceedings of the second symposium on vector
and vector borne diseases. March: 109–115.
20. Büchen-Osmond C. (Ed), 2003. 00.026. Flaviviridae. In: ICTVdB - The Universal
Virus Database, version 3. ICTVdB Management, The Earth Institute, Biosphere 2
Center, Columbia University, Oracle, AZ, USA.
21. Buescher EL, Scherer WF. 1959. Ecologic studies of Japanese encephalitis virus in
Japan. IX. Epidemiologic correlations and conclusions. Am. J. Trop. Med. Hyg.
8(6):719-22
22. Bundo, Morita K. 1989. Detection of Japanese encephalitis virus antigens by the
sandwich ELISA in infected cell culture fluid and cell homogenates. Trop. Med.
31: 49-65.
23. Burke DS, Leake CJ. 1998. Japanese Encephalitis. Boca Raton, FL: CRC Press.
126
24. Burke DS, Monath TP. 2001. Flaviviruses. In: Knipe DM, Howley PM, eds. Fields'
virology. 4th ed. Vol. 1. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins,:1043-1126.
25. Burke DS, Nisalak A, Ussery MA, Laorakpongse T, Chantavibul S. 1985. Kinetics
of IgM and IgG responses to Japanese encephalitis virus in human serum and
cerebrospinal fluid. J Infect Dis. 151:1093-1099.
26. Burke DS, Nisalak A, Ussery MA. 1982. MACRIA-antibody capture immunoassay
detection of Japanese encephalitis virus Immunoglobulin M and G antibodies in
cerebrospinal fluid. J Clin Microbiol. 16:1034–1042.
27. Burke DS, Tingpalapong M, Ward GS, Andre R, Leake CJ. Intense transmission of
Japanese encephalitis virus to pigs in a region free of epidemic encephalitis.
Southeast Asian J Trop Med Publ Hlth. 16:199-206, 1985.
28. Burns KF. Congenital Japanese B encephalitis infection of swine. Proc Soc Exp
Biol Med. 75:621-625, 1950.
29. Calisher CH, Karabatsos N, Dalrymple JM, et al. 1989. Antigenic relationships
among flaviviruses as determined by cross-neutralizaiton tests with polyclonal
antisera. J Gen Virol. 70:37-43.
30. Carey DE, Myers RM, Reuben R, Webb JKG. 1969. Japanese encephalitis in South
India. A summary of recent knowledge. J Indian Med Assoc. 52:10-15.
31. Chambers TJ, Hahn CS, Galler R, Rice CM 1990. Flavivirus genome organisation,
expression and replication. Annu Rev Microbiol 44: 649–688.
32. Chambers TJ, Nestorowicz A, Mason PW, and Rice CM. 1999. Yellow
fever/Japanese encephalitis chimeric viruses: construction and biological
properties. J. Virol. 73(4): 3095-3101.
33. Chen WR, Ricco-Hesse R, Tesh RB 1992. A new genotype of Japanese virus from
Indonesia. Am J Trop Med Hyg 47: 61–69.
34. Chen WR, Tesh RB, Ricco-Hesse R 1990. Genetic variation of Japanese
encephalitis virus in nature. J Gen Virol 71: 2915–2922.
35. Chen Y, Maguire T, Hileman RE, Fromm JR, Esko JD, Linhardt RJ, Marks RM
1997. Dengue virus infectivity depends on envelope protein binding to target cell
heparan sulphate. Nat Med 3: 866–871.
36. Chow L, Sun HC, Chen HY, et al. 1992. Detection and differentiation of dengue-1
from Japanese encephalitis virus infection by ABC MAC-ELISA. Chung Hua Min
Kuo Wei Sheng Wu Chi Mien I Hsueh Tsa Chin. 25:172–180.
127
37. Chung Y, Nam J, Ban S, Cho H, 1996. Antigenic and genetic analysis of Japanese
encephalitis viruses isolated from Korea. Am. J. Trop. Med. Hyg. 55: 91–97.
38. Clarke DH, Casals J. 1958. Techniques for hemagglutination and
hemagglutination-inhibition with arthropod borne viruses. Am J Trop Med Hyg.
7:561–573.
39. Deng YC, Su XC, Feng YQ. 1994. Immunocytochemical study of mononuclear
cells in peripheral blood and cerebrospinal fluid of patients with Japanese B
encephalitis. Chung Hna Ping Li Hsueh Tsa Chin. 23:20–22.
40. Dropulic B, Masters CL. 1990. Entry of neurotropic arboviruses into the central
nervous system: An in vitro study using mouse brain endothelium. J Infect Dis.
161:685-691.
41. Field trial of innactivate JE Beijing vaccine in Japan. WHO working group on
Japanese encephalitis vaccines. Osaka, 1987.
42. Gajanana A, Rajendran R, Samuel PP, Thenmozhi V, Tsai TF, Kimura-Kuroda J,
Reuben R. 1997. Japanese encephalitis in south Arcot district, Tamil Nadu, India: a
three-year longitudinal study of vector abundance and infection frequency. J Med
Entomol. Nov;34(6):651-9.
43. Gajanana A, Rajendran R, Thenmozhi V, et al. 1995. Comparative evaluation of
bioassay and ELISA for detection of Japanese encephalitis virus in field collected
mosquitoes. Southeast Asian J Trop Med Public Health. 26:91–97.
44. George S, Prasad SR, Rao JA, Yergolkar PN, Setty CV. 1987. Isolation of
Japanese encephalitis and West Nile viruses from fatal cases of encephalitis in
Kolar district of Karnataka. Indian J Med Res. 86:131-134.
45. Gorman BM, Leer JR, Filippich C, et al. Plaquing and neutralization of arboviruses
in the PS-EK line of cells. Aust J Med Technol 1975; 6: 65-71.
46. Gourie-Devi M. 1984. Clinical aspects and experience in the management of
Japanese encephalitis patients. Proceedings of the national conference on Japanese
encephalitis. New Delhi: Indian Council of Medical Research, 1984: 25–29.
47. Gubler DJ, Rochrig JT. Arboviruses (togaviridae and flavivirdae). In: Collier L,
Balows A, Sussman M, eds. Topley & Wilson's microbiology and microbial
infection. 9th Ed. London: Arnold, 1998: 579–600.
128
48. Han XY, Ren QW, Xu ZY, Tsai TF. 1988. Serum and cerebrospinal fluid
immunoglobulins M, A and G in Japanese encephalitis. J Clin Microbiol. 26:976-
978.
49. Hanna JN, Ritchie SA, Phillips DA, et al. 1996. An outbreak of JE in the Torres
Strait, Australia 1995. Med. J. Aust. 165: 256–260.
50. Harinasuta C, Nimmanitya S, Titsyakorn U 1985. The effect of interferon alpha on
two cases of Japanese encephalitis in Thailand. Southeast Asian J Trop Med Pub
Health 16: 332–336.
51. Harinasuta C, Wasi C, Vithanomsat S 1984. The effect of interferon on Japanese
encephalitis virus in vitro. South-east Asian J Trop Med Pub Health 15: 564–568.
52. Hase T, Dubois DR, Summers PL. 1990. Comparative study of mouse brains
infected with Japanese encephalitis virus by intracerebral or intraperitoneal
inoculation. Int J Exp Path. 71:857-869.
53. Hase T, Summers PL, Cohen WH. A comparative study of entry modes into C6/36
cells by Semliki Forest and Japanese encephalitis viruses. Arch Virol. 108:101-
104, 1989.
54. Hase T, Summers PL, Dubois DR. 1990. Ultra structure changes of mouse brain
neurons infected with Japanese encephalitis virus. Int J Exp Pathol. 71:493–505.
55. Hasegawa H, Yamauchi T and Kobayashi Y. 1985. Studies on the antigenic
structure of Japanese encephalitis virus using monoclonal antibodies. Microbiol.
Immunol. 29: 1069-1082.
56. Hasegawa H, Yoshida M, Shiosaka T, Fujita S, Kobayashi Y 1992. Mutations in
the envelope protein of Japanese encephalitis virus affect entry into cultured cells
and virulence in mice. Virology 191: 158–165.
57. Hayashi M. Encephalitis epidemica Japonica 1931. Allg Z Psychiat. 95:55–58.
58. Heinz FX, Allison SL 2001. The machinery for flavivirus fusion with host cell
membranes. Curr Opin Microbiol 4: 450–455.
59. Heinz FX. 1986. Epitope mapping of flavivirus glycoproteins. Adv.Virus Res. 31,
103-168.
60. Hennessy S, Liu Z, Tsai TF, Liu HL, Wu TX., Yu HJ, Liu QM, et al. 1996.
Effectiveness of live-attenuated Japanese encephalitis vaccine (SA14-14-2): a case-
control study. Lancet 347: 1583-1586.
129
61. Hermon YE, Anandarajah M. 1974. Isolation of Japanese encephalitis virus from
the serum of a child in Ceylon. Ceylon Med J. 19:93-98.
62. Hiroyama T. Epidemiology of Japanese encephalitis 1962. (in Japanese) Sai Ching
Iga Ku. 17:1272-1280.
63. Hoke CH, Nisalak A., Sangawhipa N, Jatanasen S, Gringrich J. B., Latendresse J.,
Fukai K., and Burke D. S. 1988. Protection against Japanese encephalitis by
inactivated vaccines. N. Engl. J. Med. 319: 608-614.
64. Hoke CH, Vaughn DW, Nisalak A, et al. 1992. Effect of high dose dexamethasone
on the outcome of acute encephalitis due to Japanese encephalitis virus. J Infect
Dis. 165:631–637.
65. Hori H., Morita K., and Igarashi A. 1986. Oligonucleotide fingerprint analysis of
Japanese encephalitis virus strains in Japan and Thailand. Acta Virol. 30: 353-359.
66. Huang CH, Wong C. 1963. Relation of the peripheral multiplication of Japanese B
encephalitis virus to the pathogenesis of the infection in mice. Acta Virol 7: 322–
330.
67. Huang CH. 1982. Studies of Japanese encephalitis in China. Adv Virus Res.
27:71–101.
68. Igarashi A, Tanaka M, Morita K, et al. 1994. Detection of West Nile and Japanese
encephalitis viral genome sequences in cerebrospinal fluid from acute encephalitis
cases in Karachi, Pakistan. Microbiol Immunol. 38:827-830.
69. Igarashi A. 1978. Isolation of Singh's Aedes albopictus cell clone sensitive to
dengue and chikungunya viruses. J. Gen. Virol. 40: 531-544.
70. Inactivated Japanese encephalitis virus vaccine. Recommendations of the Advisory
Committee on Immunization Practices (ACIP). MMWR, 1993. Morb. Mortal.
Wkly. Rep. 42:pp.1–14.
71. Innis BL, Nisalak A, Nimmannitya S, et al. 1989. An enzyme-linked
immunosorbent assay to characterize dengue infections where dengue and Japanese
encephalitis co-circulate. Am J Trop Med Hyg. 40:418-427.
72. Japanese encephalitis vaccines. WHO position paper, 1998. Wkly Epidemiol Rec.
73:pp.337–344.
73. Jia FL, Huang ZX. 1983. Cell-mediated immunity in mice infected with JE virus.
II. Passive transfer of immune spleen T cells for life protection in infected mice.
Chung Kuo I Hsueh Ko Hsueh Yuan Hsueh Pao. 5:68–69.
130
74. Johnson LJ, Halliday GM, King NJ 2000. Langerhans cells migrate to local lymph
nodes following cutaneous infection with an arbovirus. J Invest Dermatol 114:
560–568.
75. Johnson RT, Burke DS, Elwell M, Leake CJ, A N, Hoke CH, Lorsomrudee W
1985. Japanese encephalitis: immuno cytochemical studies of viral antigen and
inflammatory cells in fatal cases. Ann Neurol 18: 567–573.
76. Johnson RT, Intralawan P, Puapanwatton S. 1986. Japanese encephalitis:
Identification of inflammatory cells in cerebrospinal fluid. Ann Neurol. 20:691-
695.
77. Kalita K, Misra UK. 1998. EEG in Japanese encephalitis: a clinico-radiological
correlation. Electroencephalogr Clin Neurophysiol. 106:238–243.
78. Kanamitsu M, Hashimoto N, Urasawa S, Katsurada M, Kimura H. 1970. A field
trial with an improved Japanese encephalitis vaccine in a nonendemic area of the
disease. Biken J. 13:313-328.
79. Kanesa-thasan N, Smucny JJ, Hoke CH, et al. 2001. Safety and immunogenicity of
NYVAC-JEV and ALVAC-JEV attenuated recombinant Japanese encephalitis
virus-poxvirus vaccines in vaccinia-nonimmune and vaccinia-immune humans.
Vaccine 19: 483–491.
80. Kedarnath N, Prasad SR, Dandawate CN, et al. 1984. Isolation of Japanese
encephalitis and West Nile viruses from peripheral blood of encephalitis patients.
Indian J Med Res. 79:1–7.
81. Kim-Thoa MT, Lam-Thai CT, Ngo-TV, et al. 1974. Isolation of a strain of
Japanese encephalitis from the blood of a young patient suffering from
cardiovascular collapse. Bull Soc Pathol Exot. 67:341.
82. Kitano T, Suzuki K, and Yamaguchi T 1974. Morphological, Chemical, and
Biological Characterization of Japanese Encephalitis Virus Virion and Its
Hemagglutinin. J. Virol 14 (3): 631-639.
83. Kitano T, Yabe S, Kobayashi M, Oya A and Ogata T. 1986. Immunogenicity of JE
Nakayama and Beijjing-1 vacccines. JE&HFRS Bull. 1. 37-41.
84. Kitano T. 1985. Immunigenicity and field trial of Beijing-1 vacccine. WHO
working group on Japanese encephalitis vaccines. Osaka, 1985.
85. Kitaoka M. 1972. Shift of age distribution of cases of Japanese encephalitis in
Japan during the period 1950 to 1967 IN: McD Hammon W, Kitaoka M, Downs
131
WG eds, Immunization for Japanese encephalitis. Excerpta Medica, Amsterdam.
285-291.
86. Konishi E, Pincus S, Fonseca BA, Shope RE, Paoletti E, and Mason PW. 1991.
Comparison of protective immunity elicited by recombinant vaccinia viruses that
synthesize E or NS1 of Japanese encephalitis virus. Virol. 185: 401-410.
87. Konishi E, Pincus S, Paoletti E, Laegreid WW, Shope RE, Mason PW. 1992. A
highly attenuated host range-restricted vaccinia virus strain, NYVAC, encoding the
prM, E, and NS1 genes of Japanese encephalitis virus prevents JEV viremia in
swine. Virol. 190(1):454-458.
88. Konishi E, Pincus S, Paoletti E, Shope RE, Burrage T and Mason PW 1992. Mice
immunized with a subviral particle containing Japanese encephalitis virus prM/M
and E proteins are protected from lethal JEV infection. Virol. 188:714-720.
89. Konishi E, Yamaoka M, Win KS, Kurane I, and Mason PW. 1998. Induction of
protective immunity against Japanese encephalitis in mice by immunization with a
plasmid encoding Japanese encephalitis virus premembrane and envelope genes. J.
Virol. 72: 4925-4930.
90. Ku CC, King CC, Lin CY, Hsu HC, Chen LY, et.al. 1994. Homologous and
heterologous neutralization antibody responses after immunization with Japanese
encephalitis vaccine among Taiwan children. J. Med. Virol. 44: 122-131.
91. Kumar R, Mathur A, Kumar A, et al. 1990. Clinical features and prognostic
indicators of Japanese encephalitis in children in Lucknow (India). Indian J Med
Res. 91:321–327.
92. Kunimoto G. 1960. Histopathological examination of central nervous system in
protracted cases of encephalitis Japonica. Kyoshu Neuropsychiatr. 8:63–70.
93. Kuwayama M, Ito M, Takao S, et al. 2005. Japanese encephalitis virus in
meningitis patients, Japan. Emerg Infect Dis. 11(3): 471-473
94. Leake CJ, Burki DS, Nisalak K, et al. 1996. Isolation of Japanese encephalitis virus
in clinical specimens using continuous mosquito cell line. Am J Trop Med Hyg.
35:1045–1050.
95. Leon Rosen. 1986. The natural history of japanese encephalitis virus Ann. Rev.
Microbiol. 40:395-414
132
96. Lin CW and Wu SC. 2003. A functional epitope determinant on Domain III of the
Japanese encephalitis virus envelope protein interacted with neutralizing-antibody
combining sites. J Virol. 77:pp. 2600-2606.
97. Lin YL, Chen LK, Liao CL, Yeh CT, Ma SH, Chen JL, Huang YL, et al. 1998.
DNA immunization with Japanese encephalitis virus nonstructural protein NS1
elicits protective immunity in mice. J. Virol. 72:pp.191-200.
98. Liu ZL, Hennessy S, Strom BL, Tsai TF, Wan CM, Tang SC, et al. 1997. Short-
term safety of live attenuated Japanese encephalitis vaccine (SA14-14-2): results of
a randomized trial with 26,239 subjects. J. Infect. Dis. 176:1366-1369.
99. Lowry PW, Truong DH, Hinh LD, Ladinsky JL, Karabatsos N, Cropp CB, Martin
D and Gubler DJ. 1998. Japanese encephalitis among Hospitalized Pediatric and
Adult patients with acute Encephalitis syndrome in Hanoi, Vietnam 1995. Am. J.
Trop. Med. Hyg. 58(3):pp. 324–329.
100. Ma X, Yu YX, Wang SG 1993. Observations on safety and serological efficacy
from a large scale field trial of Japanese encephalitis vaccine. Chin J Biol 6: 188–
191.
101. Mandl CW, Heinz FX., Kunz C. 1988. Sequence of the structural proteins of tick-
borne encephalitis virus (Western subtype) and comparative analysis with other
flaviviruses. Virol 166:197-205
102. Markoff L. 2000. Points to consider in the development of a surrogate for efficacy
of novel Japanese encephalitis virus vaccines. Vaccine. 18:26–32.
103. Matsura Y, Miyamoto M., Sato T, Morita C, and Yasui K. 1989. Characterization
of Japanese encephalitis virus envelope protein expressed by recombinant
baculoviruses. Virol 173: 674-682.
104. McAda PC., Manson PW, Schmaljohm CS, et al. 1987. Partial sequence of the
Japanese encephalitis virus genome. Virol. 58: 348-360.
105. McCown, J., Cochran M., Putnak R., Feighny R., Burrous J, Henchal E, and Hoke
C. 1990. Protection of mice against lethal Japanese encephalitis with a recombinant
baculovirus vaccine. Am. J. Trop. Med. Hyg. 42: 491-499.
106. McMinn PC. 1997. The molecular basic of virulence of the encephalitogenic
flaviviruses. J. Gen. Virol. 78: 2711-2722.
133
107. Meiyu F, Hnosheng C, Cuihua C, et al. 1997. Detection of flaviviruses by reverse
transcriptase-polymerase chain reaction with the universal primer set. Microbiol
Immunol. 41:209–213.
108. Mishra AC. 1984. Monitoring of vectors of Japanese encephalitis. Proceedings of
the national conference on Japanese encephalitis, 1984. New Delhi: Indian Council
of Medical Research, 1984: 62–69.
109. Misra UK, Kalita J, Jain SK, et al. 1994. Radiological and neurophysiological
changes in Japanese encephalitis. J Neurol Neurosurg Psychiatry. 57:1484–1487.
110. Misra UK, Kalita J. 1998. A comparative study of Japanese and Herpes simplex
encephalitis. Electromyogr Clin Neurophysiol. 38:41–46.
111. Miyake M 1964. The pathology of Japanese encephalitis. WHO Bull 30: 153–160.
112. Mohan Rao CVR, Prasad SR, Rodrigues JJ, et al. 1983. The first laboratory proven
outbreak of Japanese encephalitis in Goa. Indian J Med Res. 78:745–50.
113. Monath TP 2002. Japanese encephalitis vaccines: current vaccines and future
prospects. Curr Top Microbiol Immunol 267: 105–138.
114. Monath TP, Levenbook I, Soike K, Zhang ZX, Ratterree M, Draper K, Barrett AD,
Nichols R, Weltzin R, Arroyo J, Guirakhoo F 2000. Chimeric yellow fever virus
17D- Japanese encephalitis virus vaccine: dose-response effectiveness and
extended safety testing in rhesus monkeys. J Virol 74: 1742–1751.
115. Monath TP, Tsai TF. Flaviviruses. In: Richman DD, Whitley RJ, Hayden FG, eds.
Clinical virology. 2nd ed. Washington, D.C.: ASM Press, 2002:1097-1151.
116. Monath TP, Guirakhoo P, Nichols R et al. 2003. Chimeric live, attenuated vaccine
against Japanese encephalitis (Chimerivax-JE): phase 2 clinical trials for safety and
immunogenicity, effect of vaccine dose and schedule, and memory response to
challenge with inactivated Japanese encephalitis antigen. J.Infect. Dis. 188:1213-
1230.
117. Morita K, and Igarashi A. 1989. Suspension culture of Aedes albopictus cells for
flavivirus mass production. J. Tissue Culture Methods 12: 35-38.
118. Morita K., Tanaka M., and Igarashi, A. 1991. Rapid identification of dengue virus
serotypes by using polymerase chain reaction. J. Clin. Microbiol. 29: 2107-2110.
119. Murphy FA 1980. Togavirus morphology and morphogenesis. In: Schlesinger RW,
eds. The Togaviruses: Biology, Structure, Replication. New York: Academic Press:
241–316.
134
120. Murphy FA, Fauquet CM, Bishop DHL, Ghabrial SA, Jarvis AW, Martelli GP,
Mayo MA, and Summers MD (ed.). 1995. Virus taxonomy: classification and
nomenclature of virus, Spring-Verlag, New York, N.Y. p. 415–421
121. Nathason 1980. Pathogenesis. In: Monath T, ed. St. Louis Encephalitis.
Washington, DC: American Public Health Association: 201-236.
122. Ni H, Barrett ADT 1996. Molecular differences between wild-type Japanese
encephalitis virus strains of high and low mouse neuroinvasiveness. J Gen Virol
77: 1449–1455.
123. Ni H, Barrett ADT, 1995. Nucleotide and deduced amino acid sequence of the
structural protein genes of Japanese encephalitis viruses from different
geographical locations. J. Gen. Virol. 76: 401–407.
124. Oda K, Igarashi A, Kheong CT, Hong CC, Vijayamalar B, Sinniah M, Hassan SS,
Tanaka H. 1996. Cross-sectional serosurvey for Japanese encephalitis specific
antibody from animal sera in Malaysia 1993. Southeast Asian J Trop Med Public
Health. 27(3):463-470.
125. Ogata A, Nagashima K, Hall WW, Ichikawa M, Kimura-Kuroda J, Yasui K. 1991.
Japanese encephalitis virus neurotropism is dependent on the degree of neuronal
maturity. J Virol 65: 880-886.
126. Okuno Y, Fukunaga T, Srisupaluck S, Kasemsarn P, Dharakul C, Sangkawibha N.
1980. Serological and virological studies on patients with dengue hemorrhagic
fever (DHF) in Chanthaburi province, Thailand. I. Serological studies on paired
sera from DHF patients by neutralization (N), hemagglutination inhibition (HI) and
staining tests. Biken J. 23(3):113–21.
127. Okuno Y, Fukunaga T, Tadano M, Okamoto Y, Ohnishi T, Takagi M. 1985. Rapid
focus reduction neutralization test of Japanese encephalitis virus in microtiter
system. Brief report. Arch Virol. 86(1–2):129–35.
128. Okuno Y, Igarashi A, Fukai K. 1978. Neutralization tests for dengue and Japanese
encephalitis viruses by the focus reduction method using peroxidase-anti-
peroxidase staining. Biken J. 21(4):137–47.
129. Outbreaks of Japanese encephalitis in India and Nepal 2005. Canada
Communicable Disease Reaport.
135
130. Oya A, Kitano T. 1996.Japanese encephalitis vaccine. In: Arai Y, Asano T, Chino
T, Katow S, Miyamura T, Nakamura R, Oya A, Sato H, editors. Vaccine
handbook. Tokyo: Maruzen,1996. p. 103-113.
131. Oya A. 1987. New development of criteria on Japanese encephalitis vaccine
requirements in Japan. JE&HFRS Bull. 2. 11-13.
132. Oyanagi S, Ikuta F, Ross ER. 1969. Electron microscopic observation in mice
infected with Japanese encephalitis. Acta Neuropathol (Berl). 13:169–181.
133. Paranjpe S, Banerjee K. 1998. Detection of Japanese encephalitis virus by reverse
transcriptase/polymerase chain reaction. Acta Virol. 42:1–5.
134. Paranjpe S., Banerjee K., 1996. Phylogenetic analysis of envelope gene of
Japanese encephalitis virus. Virus Res 42: pp.107–117.
135. Plesner AM, Ronne T. 1997. Allergic mucocutaneous reactions to Japanese
encephalitis vaccine. Vaccine. 15:1239–1243.
136. Plesner AM, Soborg PA, Herning M. 1998. Neurological complications to
vaccination against Japanese encephalitis. Eur J Neurol. 5:479–485.
137. Plesner AM. 2003. Allergic reactions to Japanese encephalitis vaccine. Immunol
Allergy Clin North Am. 23(4):665-697.
138. Poland, J.D., Cropp C.B., Craven R.B., and Monath T.P. 1990. Evaluation of the
potency and safety of inactivated Japanese encephalitis vaccine in US inhabitants.
J. Infect. Dis. 161: 878-882.
139. Porterfield, J. S. 1980. Antigenic characteristics and classification of Togaviridae.
See Ref. 143: 13-46.
140. Porterfield, JS. 1974. The flaviviruses (group B arboviruses): A cross-
neutralization study. J Gen Virol. 23:91-96.
141. Pyke AT, Williams DT, Nisbet DJ, van den Hurk AF, Taylor CT, et al. 2001. The
appearance of a second genotype of Japanese encephalitis virus in the Australasian
region. Am J TropMed Hyg 65: 747–753.
142. Raengsakulrach B, Nisalak A, Gettayacamin M, Hoke CH, Vaughn DW et al.
1999. Safety, immunogenicity, and protective efficacy of NYVAC-JEV and
ALVAC-JEV recombinant Japanese encephalitis vaccines in rhesus monkeys
Am J Trop Med Hyg 60: 343-349.
136
143. Raghava PV, Badrinath S. 1998. Detection of Japanese encephalitis cell associated
antigen in CSF by indirect immunofluorescence. Ann Natl Acad Med Sci (India).
34:207–211.
144. Ramakrishna C, Desai A, Shankar SK, Chandramuki A, Ravi V 1999. Oral
immunisation of mice with live Japanese encephalitis virus induces a protective
immune response. Vaccine 17: 3102–3108.
145. Ravi V, Premkumar S, Chandramuki A, et al. 1989. A reverse passive
hemagglutination test for detection of JE virus antigen in cerebrospinal fluid. J
Virol Methods. 23:291–293.
146. Reuben R., Gajanana A. (1997). Japanese encephalitis in India. Indian J Pediatr,
64:pp.243–251.
147. Rey FA, Heinz FX, Mandl C, Kunz C, Harrison C 1995. The envelope
glycoprotein from tick-borne encephalitis virus at 2A resolution. Nature 375: 291–
298.
148. Rice CM, Lindenbach BD. 2001. Flaviviridae: the viruses and their replication, p.
991-1042. In D. M. Knipe and P. M. Howley (ed.), Fields virology, 4th ed., vol. I.
Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia, Pa.
149. Rice CM., Strauss EG and Strauss JH. 1986. Structure of the Flavivirus genome. In
The Togaviridae and Flaviviridae, pp. 279-326. Edited by S. Schlesinger & M. J.
Schlesinger. New York: Plenum.
150. Robert ES, Gladys ES. 1979. Arboviruses. In: Diagnostic Procedures for Viral
Rickettsial and Chlamydial Infections, 5th ed., Washington, DC American Public
Health Association.
151. Russell PK, Brandt WA, Dalrymple JM. Chemical and antigenic structure of
flaviviruses. In: Schlesinger RW, ed. The togaviruses. New York: Academic Press,
1980: 503–29.
152. Russell PK, Brandt WE, Dalrymple JM. 1980. Chemical and antigenic structure of
flaviviruses. In: Schlesinger RW, eds. The Togaviruses: Biology, Structure,
Replication. New York: Academic Press,:503–529.
153. Sasaki O, Karoji Y, Kuroda A, Karaki T, Takenokuma K, Maeda O. Protection of
pigs against mosquito-borne Japanese encephalitis virus by immunization with a
live attenuated vaccine. Antiviral Res. 2:355-360, 1982.
137
154. Sato T., Tagamura C., Yasuda A., Miyamoto M., Kamogawa K., and Yasui K.
1993. High-level expression of the Japanese encephalitis virus E protein by
recombinant vaccinia virus and enhancement of its extracellular release by the NS3
gene product. Virol. 192: 483-490.
155. Scherer WF, Buescher EL, Flemings MB, Noguchi A, Scanlon J. 1959. Ecologic
studies of Japanese encephalitis virus in Japan. III. Mosquito factors. Zootropism
and vertical flight of Culex triaeniorhynchus with observations on variations in
collections from animal-baited traps in different habitats. Am J Trop Med Hyg.
8:665-677.
156. Seif S.A., Morita K., Matsuo S., Hasebe F., and Igarashi A. 1995. “Finer mapping
of neutralizing epitope(s) on the C-terminal of Japanese encephalitis virus E-
protein expressed in recombinant Escherichia coli system”. Vaccine 13:1515-1521.
157. Seif SA, Morita K, Igarashi A. 1996. A 27-aminoacid coding region of JE virus E-
protein expressed in E. coli as fusion protein with glutathione-S-transferase elicit
neutralizing antibody in mice. Virus Res. 43:91–96.
158. Self LS., Ree HI., Lofgren CS. et al. 1973. Aerial applications of ultra-low-volume
insecticides to control the vector of Japanese encephalitis in Korea. Bull World
Health Organ. 49: 353-357.
159. Sengupta SN, Sen MK, Das PK, et al. 1976. Clinical profile of epidemic of
Japanese encephalitis. Indian J Med Res. 54:1393–402.
160. Shiraki H, Fujisawa K. 1969. A case of protracted (151 days) Japanese B
encephalitis. Recent Adv Res Nerv Sys. 13:309–317.
161. Shlim DR, Solomon T. 2002. Japanese encephalitis vaccine for travelers: exploring
the limits of risk. Clin Infect Dis 35: 183–188.
162. Shope RE, Sather GE. Arboviruses. In: Lennette EH, Schmidt NJ, eds. Diagnostic
procedures for viral, rickettsial and chlamydial infections. Washington, DC:
American Public Heath Association, 1979: 778–80.
163. Solomon T, 2003. Recent advances in Japanese encephalitis. J NeuroVirol. 9: 274-
283.
164. Solomon T, Dung NM, Kneen R, Gainsborough M, Vaughn DW, Khanh VT 2000.
Japanese encephalitis. J Neurol Neurosurg Psychiatry 68: 405–415.
138
165. Solomon T, Dung NM, Wills B, Kneen R, Gainsborough M, et al. 2002. A double-
blind placebocontrolled trial of interferon alpha in Japanese encephalitis. Lancet
361: 821–826.
166. Solomon T, Thao LTT, Dung NM, et al. 1996. Clinical features of Japanese
encephalitis: prognostic and pathophysiological significance in 50 patients. 7th
International congress for infectious diseases. Hong Kong: International Society
for Infectious Diseases. 132.
167. Solomon T, Thao LTT, Dung NM, et al. 1998. Rapid diagnosis of Japanese
encephalitis by using an immunoglobulin M dot enzyme immunoassay. J Clin
Microbiol 36:2030-2034.
168. Solomon T. 2004. Vaccines against Japanese encephalitis. In: Jong EC, Zuckerman
JN, eds. Travelers' vaccines. Hamilton, Ont., Canada: B.C. Decker: 219-56.
169. Srivastava AK, Morita K, Matsuo S, et al. 1991. Japanese encephalitis virus fusion
protein with a protein A expressed in Escherichia coli confers protective immunity
in mice. Microbiol Immunol. 13:1515–1521.
170. Stadler K, Allison SL, Schalich J, Heinz FX 1997. Proteolytic activation of tick-
borne encephalitis virus by furin. J Virol 71: 8475–8481.
171. Statement on Japanese encephalitis Vaccine 1998. Canada Communicable Disease
Reaport Vol. 24 (ACS-3).
172. Sumiyoshi H., Mori C., Fuke I., Morita K., Kuhara S., Kondou J., Kikuchi Y.,
Nagamatu H. and Igarashi A. 1987. Complete nucleotide sequence of the Japanese
encephalitis virus genome RNA. Virol. 161:497-510
173. Takaku K, Yamashita T, Osanai T, Yashida I, Kato M, Goda H, Takagi M, Hirota
T. 1968. Japanese encephalitis purified vaccine. Biken J. 11, 25-39.
174. The Yellow Book. Health information for International travel. 2003-2004.
Protection against mosquitoes and other arthropods. CDC website:
Accessed 10 Sep 2004.
175. Thisyakora U, Thisyakora C, Wilda H. 1995. Japanese encephalitis and
international travel. J. Travel. Med. 2:37-40.
176. Thongcharoen P. 1989. Japanese encephalitis-virus encephalitis: an overview.
Southeast Asian J Trop Med Public Health. 20: 59–73.
139
177. Tigertt WD, Berge TO, Burns KF, Satterwhite JP. 1956. Evaluation of Japanese B
encephalitis vaccine. IV. Pattern of serologic response to vaccination over a five-
year period in an endemic area (Okayama, Japan). Am J Hyg. 63:238-249.
178. Tigertt WD, Hammon WM, et al. 1950. Japanese B encephalitis: A complete
review of experience on Okinawa 1945-1949. Am J Trop Med. 30:689-722.
179. Tiroumourougane SV, Raghava P, Srinivasan S. 2002. Japanese viral encephalitis.
Postgrad Med J. 78: 205–215.
180. Trent DW, Naeve CW. 1980. Biochemistry and replication. In: Monath T, ed. St.
Louis Encephalitis. Washington, DC: American Public Health Association:159–
199.
181. Trent DW, Naeve CW. 1980. Biochemistry and replication. See Ref. 108a, pp.
159-199.
182. Tsai TF 2000. New initiatives for the control of Japanese encephalitis by
vaccination: minutes of a WHO/CVI meeting, Bangkok, Thailand, 13–15 October
1998. Vaccine 18 (Suppl 2): 1–25.
183. Tsai TF, Chang GW, Yu YX. 1999. Japanese encephalitis vaccines. In Plotkin SA
and Orenstein WA, eds., Vaccines - 3rd edition, WB Saunders, Inc., Philadelphia,
PA 672-710.
184. Tsai TF, Yu YX, Jia LL, Putvatana R, Zhang R, Wang S, Halstead SB. 1998.
Immunogenicity of live attenuated SA 14-14-2 Japanese encephalitis vaccine a
comparison of 1- and 3- months immunization schedules. J Infect Dis,
117(1):pp.221-224.
185. Uchil PD, Satchidanandam V 2001. Phylogenetic analysis of Japanese encephalitis
virus: envelope gene based analysis reveals a fifth genotype, geographic clustering,
and multiple introductions of the virus into the Indian subcontinent. Am J Trop
Med Hyg 65: 242–251.
186. Vaughn DW, Hoke CH 1992. The epidemiology of Japanese encephalitis:
prospects for prevention. Epidemiol Rev 14: 197–221.
187. Viral infections of the central nervous system. International Statistical
Classification of Diseases and Related Health Problems 10th Revision Version for
2003.
140
188. Wang YJ, Gu PW, Liu PS. 1982. Japanese B encephalitis virus infection of horses
during the first epidemic season following entry into an infected area. Chinese Med
J. 95:63-66.
189. Wengler G, Wengler G. 1989. Cellassociated West Nile flavivirus is covered with
E+pre-M protein heterodimers which are destroyed and reorganized by proteolytic
cleavage during virus release. J. Virol. 63:2521-26
190. Westaway EG, Gaidamovich SYA., Horzinek MS, Igarashi A., Kaariainen L, Lvov
DK, Porterfield JS, Russel PK., and Trent DW. 1985. Flaviviridae. Intervirology
24: 183-192.
191. Yasuda A., Kimura-Kuroda J, Ogimoto M., Miyamoto M., Sata T, Sato T,
Takamura C, Kojima A., and Yasui K. 1990. Induction of protective immunity in
animals vaccinated with recombinant vaccinia viruses that express preM and E
glycoproteins of Japanese encephalitis virus. J. Virol. 64:pp.2788-2795.
192. Yu YX, Ming ZG, Peng GY, Jian A, Min LH. 1988. Safety of a live-attenuated
Japanese encephalitis virus vaccine (SA14-14-2) for children. Am J Trop Med Hyg
39: 214–217.
193. Zhang M, Wang M, Jiang S, et al. 1989. Passive protection of mice, goats and
monkeys against Japanese encephalitis virus with monoclonal antibodies. J Med
Virol. 29:133–138.
194. Zhang YH, Yu WF, Tian ZW, et al. 1984. A simplified new method for the
identification of arboviruses: virus detection using enzyme immunoassay on
cultured cells. J Virol Methods. 9:45–51.
195. Zijiang Z, Takaji W, and Kotaro Y. 2003. Inoculation of plasmids encoding
Japanese encephalitis virus PrM-E proteins with colloidal gold elicits a protective
immune response in BALB/c Mice. J. Virol. 77:pp.4248-4260.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5983.pdf