- Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện cho công ty Nhựa Tiền Phong
- Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải
- Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng máy biến áp cung cấp cho phụ tải điện
- Tính chọn các thiết bị cao áp và hạ áp
- Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các phần tử đã chọn
107 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của công ty nhựa Thiếu Niên Tiền Phong cơ sở 2 - Dương Kinh - Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự có mặt của các phần tử khác trong mạng nhƣ : máy biến áp, điện
trở tiếp xúc của áptômát , sơ đồ nguyên lý và thay thế ngắn mạch mạng hạ áp
thể hiện trên hình 3.3 và hình 3.4
HT
HT
N
B
CAP
ALL
N
ATT
AN
AN
N
B
CAPN
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý ngắn mạch mạng hạ áp
ZZ
N3 .N4
CB Z A
HT
N0
Hình 3.4. Sơ đồ thay thế ngắn mạch mạng hạ áp
Tính dòng điện ngắn mạch tại điểm N3
67
- Điện trở và điện kháng máy biến áp quy về mạng hạ áp
RB1 =
2
1 )(23,010.
3200.2
4,0.4,29
10.
. 6
2
2
6
2
2
1 m
S
UP
đm
đmN
XB1 =
2
1
)(00095,010.
2500.2
4,0.7
10.
. 4
2
2
4
2
2
% m
S
UP
đm
đmN
Tổng trở máy biến áp ZBA1 = 23,01
2
1
2
BB XR (m )
- Điện trở và điện kháng thay thế của cáp
Cáp nối từ máy biến áp ra từ tủ phân phối của trạm dài 3m, chọn cáp đồng
có tiết diện F=800mm2 cáp 1 lõi cách điện PVC do CADNI chế tạo đƣợc đặt
trong hố cáp , tra bảng 4.11 [2;tr 234] ta có:
rc = 0,0221( /km), x0 = 0,085 ( /km)
Rc = rc. l = 0,0221.3 = 0,663 (m ) = 0,0663.10
-3
( )
Xc = jxc. l = 0,085. 3j = 0,255 (m ) = 0,255.10
-3
( )
Tổng trở cáp nối từ máy biến áp ra tủ phân phối :
Zc = 263,0255,00663,0(
22
(m )
Điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện áptômát
ZTX = 0,25 (m )
- Tổng trở tới điểm ngắn mạch N3
ZN3 = ZN1 + ZBA + ZC + ZA + ZTX
ZN3 = 0,53+(0,23 + 0,263 + 0,18 + 0,25).10
-3
= 0,5309 ( )
Dòng ngắn mạch tại N3
IN3 =
33 NZ
U
= 66,0
5309,0.3
4,0
(kA)
IxkN3 = 1,8. 2 IN3 = 1,8. 2 . 0,66 = 1,68 (kA)
Tƣơng tự ta có tổng trở tính tới điểm ngắn mạch N4 và dòng ngắn mạch
ZN4 = 0,5309 ( ) , IN3 = 0,66 (kA), ixkN3 = 1,68 (kA)
Kết quả tính ngắn mạch thống kê ở bảng 3.3
68
Bảng 3.3 : bảng các vị trí ngắn mạch toàn mạng
STT Điểm ngắn mạch Dòng ngắn mạch
IN (kA) Ixk (kA)
1 N0 37,05 94,3
2 N1 25,16 64,04
3 N2 23 58,5
4 N3 0,66 1,68
5 N4 0,66 1,68
3.2. TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP
3.2.1. Tính chọn và kiểm tra máy cắt
Máy cắt điện là thiết bị dùng trong mạng cao áp để đóng cắt dòng điện
phụ tải và cắt dòng điện ngắn mạch bảo vệ các phần tử của hệ thống điện.
Máy cắt là loại thiết bị có độ tin cậy cao xong giá thành đắt nên thƣờng đƣợc
dùng ở những nơi quan trọng. Để điều khiển máy cắt ngƣời ta thƣờng dùng
các bộ truyền động điều khiển bằn tay hoặc bằng điện.
Bảng 3.4 : các điều kiện chọn và kiểm tra máy cắt
Trong đó : UđmLĐ : điện áp định mức lƣới điện , kV
Icb : dòng điện cƣỡng bức, kA. Là dòng điện lớn nhất qua máy
cắt đồng thời cũng chính là dòng quá tải sự cố khi cắt 1 máy biến áp
IN = I : dòng điện ngắn mạch tại thanh cái, kA
SN’’ : công suất ngắn mạch đầu nguồn, kVA
Scđm : công suất cắt định mức, kVA
Scđm = 3 . Icđm. Ucđm (3-3)
Ik : dòng điện ngắn mạch xung kích, kA
Bảng 3.4 :điều kiện chọn và kiểm tra máy cắt
STT Đại lƣợng Kí hiệu Điều kiện
1 Điện áp định mức, kV UđmMc UđmMc UđmLĐ
2 Dòng điện định mức, kA IđmMc IđmMc Icb
3 Dòng điện cắt định mức,kA Icđm Icđm IN’’
4 Công suất cắt định mức, kVA Scđm Scđm SN’’
5 Dòng điện ổn định động Iđ đm Iđ đm ixk
6 Dòng điện ổn định nhiệt Inh đm
Inh đm I
nhđh
qd
t
t
69
- Với máy cắt đã chọn 8DA10, thông số nhƣ sau:
IđmMc = 3150 (A), INmax = 110 (kA), Icđm = 40 (kA)
Dòng điện lớn nhất chạy qua máy cắt nhánh vào thanh cái chính là dòng sự cố
khi đứt một lộ trên đƣờng dây trên không AC-95 từ trạm biến áp trung gian về
trạm phân phối
Ixk = 1,8. 2 . IN0 = 1,8. 2 . 37,05 = 94,3 (kA)
Icb = 1,4. IttCty =1,4.
22.3
ttCtyS
= 1,4.
22.3
7,9620
=353,47 (A)
Từ kết quả trên ta có bảng so sánh 3.5:
Bảng 3.5: kiểm tra máy cắt 8DA10
Loại MC Thông số kiểm tra Kết quả
8DA10 UđmMc UđmLĐ , kV 24 22
IđmMc Icb , A 3150 353,47
Icđm IN ,kA 40 37,05
INmax Ixk, kA 110 94,3
Scđm SN’’ 1662,8 847,1
Vì máy cắt đã chọn có dòng điện định mức Iđm = 3150 (A) nên không cần
kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. Vậy máy cắt đã chọn đạt yêu cầu
3.2.2. Kiểm tra dây dẫn và cáp cao áp
+ kiểm tra cáp từ trạm phân phối đến trạm biến áp phân xƣởng
Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện ổn định dòng ngắn mạch của tiết diện
F . I . qdt (3-4)
Trong đó : F : tiết diện cáp đã chọn, mm2
I : dòng ngắn mạch, kA
Tqd: thời gian quy đổi với lƣới trung hạ áp, lấy bằng thời gian cắt
Tqd = 0,5s
: hệ số nhiệt, với cáp đồng = 6. Tra bảng 8.8 [4; trang 280]
với cáp nhôm = 11
Với các tuyến cáp chỉ cần kiểm tra với các tuyến cáp có dòng ngắn mạch lớn
nhất IN = 25,16 (kA). Tiết diện cáp theo tiêu chuẩn ổn định nhiệt dòng ngắn
mạch Fc = 6. 25,16. 5,0 = 106,7 (mm
2
)
70
Vì cáp đã chọn có tiết diện F = 50 mm2 nên để đảm bảo dòng ngắn mạch cần
phải tăng tiết diện đã chọn thành Fc = 120 (mm
2
). Vậy chọn cáp nối từ trạm
phân phối trung tâm tới trạm biến áp phân xƣởng cáp lộ kép có tiết diện
120mm
2
, kí hiệu 2XLPE cách điện PVC
+ Kiểm tra cáp từ hệ thống tới trạm phân phối trung tâm
Tƣơng tự ta có : Fc = . I . 5,0 = 6. 37,05. 5,0 =157,2 (mm
2
)
Vậy chọn cáp nối từ hệ thống nguồn 22k tới trạm phân phối trung tâm là
cáp lộ kép có tiết diện là 185 mm2 , kí hiệu là 2 XLPE cách điện PVC do
hãng CADIVI chế tạo là hợp lý , đảm bảo điều kiện ổn địn dòng ngắn mạch
3.2.3. Tính chọn và kiểm tra dao cách ly
Dao cách ly là thiết bị đóng cắt cơ khí, ở vị trí mở tạo nên 1 khoảng cách
điện, có nhiệm vụ chủ yếu là cách ly phần mang điện và phần không mang
điện tạo khoảng cách an toàn nhìn thấy đƣợc, phục vụ cho công tác kiểm tra
sửa chữa và đƣợc chế tạo ở mọi cấp điện áp
Bảng 3.6 : điều kiện lựa chọn dao cách ly
STT Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
1 Điện áp định mức , kV UđmĐCL UđmLĐ
2 Dòng điện định mức , kA IđmĐCL Icb
3 Dòng ổn định động, kA Iđ đm Ixk
4 Dòng ổn định nhiệt, kA
Inh đm I
nhđh
qd
t
t
Trong đó :
UđmLĐ : điện áp định mức lƣới điện, kV
UđmĐCL : điện áp định mức dao cách ly, kV
IđmĐCL : dòng điện định mức dao cách ly,
Iđ đm : dòng ổn định động, kA
Inh đm : dòng ổn định nhiệt , kA
Icb : dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất qua cầu dao cách ly và cầu chì cao
áp tại tủ đầu vào chính là dòng quá tải MBA trạm đặt 2 máy
Iqt = Icb = 1,4. IđmBA = 1,4
22.3
4000
= 147(A)
Ixk : dòng điện xung kích , kA
Ixk = 1,8. 2 .IN1 = 1,8. 2 .25,16 = 64 (kA)
71
Chọn dao cách ly PIIB 3-35/1000 đặt trong nhà do Liên xô cũ chế tạo có
thông số: Uđm = 35kV, Iđmdcl = 1000A, IN = 80 kA, Inhđm = 10 kA
Bảng 3.7 : kết quả kiểm tra dao cách ly
STT Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
1 Điện áp định mức , kV 35 22
2 Dòng điện định mức 1000 147
3 Dòng ổn định động 80 64
Thiết bị có dòng điện định mức 1000A nên không kiểm tra điều kiện dòng
ổn định nhiệt
3.2.4. Tính chọn và kiểm tra cầu chì cao áp
Cầu chì la thiết bị bảo vệ làm hở mạch khi dòng điện này vƣợt quá giá trị
quy định trong thời gian đủ lớn.
Bảng 3.8: Điều kiện kiểm tra cầu chì
STT Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
1 Điện áp định mức, kV UđmCC UđmLĐ
2 Dòng điện định mức, A IđmCC Icb
3 Dòng ổn định động, kA IC.đm I’’
4 Công suất định mức, kVA Scđm S’’
Trong đó : I’’: dòng điện ngắn mạch, kA
S’’: Công suất ngắn mạch, kVA
Icb : dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất qua cầu chì, cầu dao là
dòng quá tải máy biến áp
Icb = 1,4.
22.3
4000
= 147 (A)
Chọn cầu chì trung áp đặt trong nhà của Sharah sản xuất kiểu FCO 24 có
điện áp định mức UđmCC = 24kV, IđmCC = 200(A)
Bảng 3.9: Kiểm tra cầu chì cao áp
STT Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
1 Điện áp định mức, kV 24 22
2 Dòng điện định mức, A 200 147
3 Dòng ổn định động, kA 31,5 25,16
4 Công suất định mức, kVA 3 . 24. 31,5 3 .22. 25,16
Qua bảng so sánh ta thấy cầu chì đƣợc chọn thỏa mãn điều kiện kiểm tra
72
3.2.5. Tính chọn máy biến áp đo lƣờng
Máy biến điện áp hay còn gọi là máy biến áp đo lƣờng, kí hiệu la BU hoặc
TU, có chức năng biến đổi điện áp sơ cấp bất kì xuống 100V hoặc
3
100
V, cấp
nguồn áp cho các mạch đo lƣờng, điều khiển tín hiệu bảo vệ. Nguyên lý làm
việc của máy biến áp đo lƣờng cũng tƣơng tự nhƣ máy biến áp điện lực thông
thƣờng song chỉ khác là công suất của nó nhỏ chỉ hàng chục đến hàng trăm
VA, đồng thời tổng trở mạch ngoài của thứ cấp của nó rất lớn có thể coi là
máy biến điện áp thƣờng xuyên lam việc không tải .
Bảng 3.10 : điều kiện kiểm tra máy biến áp đo lƣờng.
Đại lƣợng đƣợc chọn Ký hiệu Điều kiện
Điện áp định mức (sơ cấp) U1đm U1đm Uđm mạng
Phụ tải 1 pha, VA S2đmpha S2đm S2đmpha
Sai số cho phép [N%] N% [N%]
Trong đó Uđmmạng: điện áp đinh mức mạng, kV.
* Trên mỗi thanh cái 22kV đặt 1 máy biến áp đo lƣờng loại 4MR14 hình
hộp của siemens chế tạo. Thông số cho nhƣ sau, tra bảng 8.8 [3; tr 344]
U1đm=24 (kV)
Uchịu đựng tàn số công nghiệp I’ = 50 kV
U1đm=
3
22
(kV) U2đm =
3
100
(V)
Tải định mức S2đmfa = 500(VA), m= 28(kg)
Chọn máy biến áp đo lƣờng hạ áp loại 4MR12 hình hộp của siemens chế
tạo. Thông số cho nhƣ sau, tra bảng 8.8 [3; tr 344]
U1đm = 12 (kV)
Uchịu đựng tàn số công nghiệp I’ = 28 kV
U1đm=
3
5,11
(kV) U2đm =
3
100
(V)
Tải định mức S2đmfa = 350(VA), m= 18(kg)
3.2.6: Tính chon máy biến dòng
Máy biến dòng kí hiệu là BI hay TI, có nhiệm vụ biến đổi dòng điện sơ
cấp có trị số bất kì xuống trị số nhỏ ( 1,5 hay 10A) để cung cấp các dụng cụ
đo lƣờng bảo vệ rơ le, điều khiển và tự động hóa. Cuốn sơ cấp của BI mắc
73
nối tiếp với mạng điện và có số vòng dây rất nhỏ, còn cuộn thứ cấp có số
vòng dây nhiều hơn. Phụ tải thứ cấp BI rất nhỏ, có thể xem nhƣ máy biến
dòng luôn làm việc trong tình trạng ngắn mạch. Do đó để đảm bảo an toàn
cho ngƣời vận hành thì máy biến dòng phải đƣợc nối đất
- Máy biến dòng đƣợc chọn theo điều kiện
+ Sơ đồ đấu nối và kiểu máy
+ Điện áp định mức : UđmBI UđmLĐ (3-5)
+ Dòng điện định mức : IđmBI Icb (3-6)
- Cấp chính xác của máy biến dòng: phải phụ thuộc vào cấp chính xác của
các thiết bị nối vào phía thứ cấp
- Phụ tải định mức ở phía thứ cấp: S2đmBI ≥ Stt (3-7)
Trong đó S2đmBI: phụ tải định mức của cuộn dây thứ cấp máy biến dòng
S2đmBI = I
2
2đm. Z2đm
(3-8)
Dòng điện lớn nhất qua máy biến dòng
Icb = 1,4. IđmB = 1,4.
22.3
4000
= 147 (A)
Chọn máy biến dòng trung áp loại 4MA74 do seimens chế tạo, có thông
số cho trong bảng 3.11 [2;tr 387]
Chọn máy biến dòng đặt tại tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp phân
xƣởng
Bảng 3.11: thông số của máy biến dòng
Loại Uđm, kV Iđm1,A Iđm2,A Iô đnh, kA Iôđ đ
4MA74 24 1000 1-5 80 120
CT-0.6 0,6 6500 1-5 80 120
Ct-0.6 kiểu đúc Epoxy (www techmartvietnam.com.vn)
Dòng điện lớn nhất qua máy biến dòng
Icb = IđmB = 1,4.
4,0.3
4000
= 8082,9 (A)
Công suất danh định S= 30(VA)
Chọn dây dẫn là dây đồng có tiết diện 2,5mm2 có thông số : m= 6,5kg .Cấp
chính xác 0,5; số vòng dây sơ cấp/thứ cấp:1/5000
74
3.2.7. Tính chọn và kiểm tra chống sét van
Chống sét van là thiết bị chống đánh sét từ ngoài đƣờng dây trên không
truyền vào trạm biến áp và trạm phân phối. Chống sét van gồm có 2 phần tử
chính là khe hở phóng điện và điện trở làm việc. Với điện áp định mức của
lƣới điện, điện trở chống sét van có trị số vô cùng lớn không cho dòng điện đi
qua, khi có điện áp sét điện trở giảm tới không, chống sét van tháo dòng sét
xuống đất .trong tính toán thiết kế chọn chọn chống sét van chỉ căn cứ vào
điện áp : Uđmcsv UđmLĐ (3-9)
Trạm biến áp B1,B2 đƣợc cấp điện từ đƣờng dây trên không ĐDK 22kV
nên ở phía cao áp ta đặt chống sét van do seimens chế tạo loại 3EG4 [2;tr
381]. Phía hạ áp có điện áp là 0,4kV ta đặt chống sét van loại 3EA1. Kết quả
lựa chọn thống kê tại bảng 3.12
Bảng 3.12: thống số của chống sét van
Loại Vật liệu
vỏ
Uđmcsv, kV Dòng điện kháng định
mức,kA
Vật liệu chế
tạo
3EG4 Sứ 24 22 5 Cacbuasilic
3EA1 Nhựa 1 0,4 5 cacbuasilic
3.2.8. Tính chọn kiểm tra thanh góp
1) Tính chọn thanh góp 22kV
Thanh góp đƣợc chọn theo dòng phát nóng cho và kiểm tra theo điều kiện
ổn định động và ổn định nhiệt dòng ngắn mạch ,[ 4;tr 275] chọn thanh góp là
đồng cứng đặt nằm ngang
+ Chọn tiết diện thanh góp đồng theo điề kiện dòng điện phát nóng lâu dài
cho phép : Icp(A) : k1. k2. Icptt Icb (3-10)
Trong đó K1 =1 với thanh góp đặt đứng
K1 = 0,95 với thanh góp đặt ngang
K2 :hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ theo môi trƣờng
K2 = 94,02570
3070
đmqx
xqcp
tt
tt
(3-11)
Icbtt: dòng điện làm việc lớn nhất tính theo chế độ quá tải của máy
biến áp khi 1 máy trong trạm 2 máy gặp sự cố:
Icbtt =
22.3
4000.4,1
.3
.4,1
đm
đmBA
U
S
147 (A)
75
tcp : nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh cái đồng, 70 C
txq : nhiệt độ môi trƣờng xung quanh, 30 C
tđm : nhiệt độ định mức, 25 C
Vậy Icptt ≥ 6,16494,0.95,0
147
. 21 KK
I cb
Tra bảng 7.1 [TL2;tr 362] chọn thanh góp bằng đồng tiết diện 120mm2, có
Icp= 475(A) Icptt = 164,6(A), m = 1,424 kg
+ Kiểm tra thanh cái đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt
F ≥ . I∞. qdt
Trong đó : hệ số tra bảng 8.8 [ 4;tr280] thanh góp đồng thì = 6
I∞ : dòng điện ngắn mạch ổn định, kA; I∞ = IN0 = 37,05 (kA)
tqđ = tc = 0,5s
Ftc = 185 6 . 37,05 . 5,0 = 157 điều kiện ổn định nhiệt thỏa mãn
+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định động (
2cm
KG
)
cp ≥ tt ( 3-12)
Trong đó cp : ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh góp, với thanh góp
nhôm : cp = 700 ( 2cm
KG
), với thanh góp đồng cp = 1400 ( 2cm
KG
)
tt : ứng suất tính toán, xuất hiện trong thanh góp do tác động của
lực điện động dòng ngắn mạch
tt =
W
M
(
2cm
KG
) ( 3-13)
W : mômen chống uốn của thanh góp : W =
6
2bh
(3-14)
M : mômen uốn tính toán khi thanh cái có 3 nhịp trở lên , KG.cm
M =
10
.lFtt
(3-15)
Ftt : lực tính toán do tác động của dòng ngắn mạch , KG
Ftt = 1,76. 10
-2
.
a
l
.
2
xkt (3-16)
Trong đó l : khoảng cách giữa các sứ của 1 pha, cm
a : khoảng cách giữa các pha , cm
b : chiều rộng của thanh góp , cm
76
h : chiều dài của thanh góp , cm
ixk : trị số dòng điện ngắn mạch xung kích
ixk = 2 . 1,8. 37,05 = 94,3 (kA)
Dự định dặt thanh góp 3 pha có nhịp cách nhau a = 40cm, mỗi nhịp của
thanh góp đƣợc đặt trên 2 xứ cách nhau : l = 40cm
Ftt = 1,76 . 10
-2
.
a
l
.
2
xki = 1,76. 10
-2
.
40
40
. 94,3
2
= 156,5 (kG)
M = 626
10
40.5,156
10
.lFtt ( kG.cm)
Mômen chống uốn của thanh dẫn 30 4 đặt ngang
W = )(6,0)(600
6
4.30 33
2
cmmm
Ứng suất tính toán : tt =
W
M
= 3,1043
6,0
626
(
2cm
KG
)
Vì thanh góp đồng nên ta có:
cp = 1400 ( 2cm
KG
) tt = 1043,3 ( 2cm
KG
)
Vậy thanh góp đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định động và điều kiện ổn định
nhiệt dòng ngắn mạch
2) Chọn thanh góp 0,4 kV
+ Chọn tiết diện thanh góp đồng theo điều kiện dòng điện phát nóng lâu dài
cho phép Icp(A) : K1. K2 Icptt ≥ Icb
Dòng điện làm việc lớn nhất:
Icb = )(9,8082
4,0.3
4000.4,1
3
.4,1
A
U
S
đm
đmBA
Icptt ≥
21.KK
I cb
= 4,9051
94,0.95,0
9,8082
(A)
Chọn thanh góp là nhôm có tiết diện hình dáng, có quét sơn, tiết diện 1
thanh F = 3435(mm
2) dòng điện cho phép Icp = 7550 (A) [2;tr 364]
+ Kiểm tra thanh cái đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt
F ≥ . I∞ . qdt
F = 3435 7. 25,16. 5,0 = 124 (mm2)
Vậy điều kiện ổn định nhiệt thỏa mãn
77
+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định động
cp ≥ tt
Mômen chống uốn của thanh góp : W = 193 (cm3)
Mômen tính toán : M =
10
.lFtt ( KG.cm)
+ Dự định đặt thanh góp 3 pha cách nhau a = 40cm, mỗi nhịp đƣợc dặt trên
2 sứ cách nhau : l = 70cm
Ftt = 1,76. 10
-2
.
a
l
.
2
xki = 1,76. 10
-2
.
204,64.
40
70
= 126,3 (KG)
M = 1,884
10
70.3,126
10
.lFtt
( KG.cm)
Ứng suất tính toán : tt =
W
M
= 58,4
193
1,884
(
2cm
KG
)
Vì thanh góp nhôm nên ta có:
cp = 700 ( 2cm
KG
) ≥ tt = 4,58 ( 2cm
KG
)
Vậy thanh góp đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt
dòng ngắn mạch
78
Chƣơng 4
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP VÀ TÍNH BÙ CÔNG SUẤT
PHẢN KHÁNG
4.1. THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP
Tính chọn tiết diện dây dẫn mạng hạ áp ta sƣ dụng phƣơng pháp lựa chọn
dây dẫn theo dòng phát nóng [ 2; 209], ta có :
k1. k2. Icp ≥ Itt Khc . Icp ≥ Itt (4-1)
Trong đó : k1: hệ số điều chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt dây cáp, ở
nhiệt độ của môi trƣờng xung quanh là 15 C cáp đặt trong đất và nhiệt độ lớn
nhất cho phép dây dẫn là 70 C thì k1 = 1,11
k2 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ có số lƣợng cáp đi trong một rãnh.
Icp : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây dẫn đã chọn.
+ Thử lại điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ .
Nếu bảo vệ bằng cầu chì :
k1. k2. Icp ≥
dcI
(4-2)
Với mạng động lực = 3, với mạng ánh sáng sinh hoạt = 0,3
Nếu bảo vệ bằng apstomat :
k1. k2. Icp ≥
5,4
kđđtI
(4-3)
hoặc k1. k2. Icp ≥
5,1
.25,1
5,1
đmAknh II
(4-4)
Trong đó Ikđđt : dòng điện khởi động điện từ của áptomat
Iknh : dòng điện khởi động nhiệt của áptomat
IđmA : dòng điện định mức của áptomat
4.1.1. Lựa chọn áptomat
* Chọn aptomat đầu nguồn đặt tại trạm biến áp
Áptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp, chức năng của nó là bảo vệ ngắn mạch và
quá tải. Do nó có ƣu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin
cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao nên
79
aptomat mặc dù giá thành cao hơn nhƣng vẫn đƣợc dùng rộng rãi trong mạng
điện hạ áp
Aptomat đƣợc chọn theo điều kiện : UđmA ≥ UđmLĐ (4-5)
Chọn aptomat đầu nguồn đặt sau trạm biến áp B1, B2 và aptomat liên lạc trên
nhánh 0,4 kV và loại M50 do merlin Gerlin chế tạo (đã tính chọn trong mục
2.4 ) có Iđm = 5000 (A), Uđm = 690(V), Imax = 85 ( kA) IN1 = 25,16 ( kA), [ 2;
151]
Trong vận hành máy biến áp đặt trong trạm một máy biến áp chỉ cho phép
quá tải thƣờng xuyên 25% khi đó dòng quá tải của máy biến áp 4000 kVA là:
Iqt = 1,25. Iđm = 1,25. 8,7216
4,0.3
4000
(A)
IđmA ≥ Itt = 2,3679
4,0.3
2549
4,0.3
1ttpxS
(A)
Tƣơng tự ta tính chọn aptomat nhánh sau thnah cái 0,4 kV cấp điện cho các
phân xƣởng, kết quả cho trong bảng 4.2
Chọn aptomat đặt tại tủ động lực cấp điện cho mỗi nhóm thiết bị
+) Phân xƣởng 1 :
- Nhóm 1: IđmA ≥ Ittn1 = 7,1522
68,0.4,0.3
4,717
cos.4,0.3
1ttnP
(A)
Chọn aptomat là loại M16 do Merlin Gerlin chế tạo : Iđm = 1600 (A),
Uđm = 690 (V), INmax = 40 (kA)
- Nhóm 2: IđmA ≥ Ittn2 = 7,1354
7,0.4,0.3
657
cos.4,0.3
2ttnP
(A)
Chọn aptomat là loại M16 do Merlin Gerlin chế tạo : Iđm = 1600 (A),
Uđm = 690 (V), INmax = 40 (kA)
Tƣơng tự tính cho các nhóm của các phân xƣởng, kết quả chọn aptomat đặt
tại tủ động lực cho ở bảng 4.3
80
Bảng 4.2 : kết quả tính chọn aptomat nhánh
Aptomat Loại Itt (A) Uđm (V) IđmA (A) Icđm(kA) Số cực
PX1 M40 3679,2 690 4000 75 3,4
PX2 M40 3357,3 690 4000 75 3.4
PX3 M32 3006,5 690 3200 75 3,4
PX4 M25 2156,2 690 2500 55 3,4
PXCĐ M08 382,8 690 800 40 3,4
Khu
tổng hợp
M16 1384,9 690 1600 40 3,4
Bảng 4.3 : kết quả chọn aptomat đặt tại tủ động lực
Phân
xƣởng
Vị trí Loại
aptomat
Uđm
(kV)
Iđm (A) IN (kA) Itt (A)
PX1
ĐL1 M16 690 1600 40 1522,7
ĐL2 M16 690 1600 40 1354,7
ĐL3 M16 690 1600 40 1420,6
CS NS250H 690 250 10 165,56
PX2
ĐL1 M12 690 1250 40 1029,2
ĐL2 M10 690 1000 40 884,37
ĐL3 M10 690 1000 40 907
ĐL4 M12 690 1250 40 1062,3
CS NS160H 690 160 10 115,8
PX3
ĐL1 M12 690 1250 40 1152,4
ĐL2 M12 690 1250 40 1165
ĐL3 M12 690 1250 40 1176,9
CS NS80HMA 690 80 6 74,3
PX4
ĐL1 M16 690 1600 40 1266,5
ĐL2 M12 690 1250 40 1228,8
CS NS80HMA 690 80 6 71,7
PXCĐ
CĐ M08 690 800 40 383
CS NS80HMA 690 80 6 23,3
Khu
tổng
hợp
Hành
chính,kho,y
tế
M16
690
1600
40
1381,3
81
4.1.2. Tính toán chọn aptomat và dây dẫn cấp điện cho phụ tải
Để đóng cắt dòng điện phụ tải, bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho từng
máy ta sử dụng aptomat. Dòng điện tính toán của từng phụ tải Uđm =
0,4 kV
Itt = Iđm =
cos..3 đm
đmtb
U
P
(4-6)
Trong đó : Pđmtb: công suất định mức của từng thiết bị, kW
Các aptomat đƣợc chọn có điện áp định mức Uđm = 690 V , kiểu hộp, dãy
H, do Merlin Gerlin chế tạo. Trang bảng 3.6 [2;tr 149]
Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện dòng điện cho phép kết hợp với điền
kiện thiết bị đƣợc bảo vệ bằng aptpmat
+ Dây dẫn cấp điện cho máy PEHD 70/1
Dòng diện lớn nhất qua dây dẫn là dòng điện tính toán của thiết bị
Ta có: khc = k1. k2 = 1,11. 0,8 = 0,88
Icp ≥
hc
tt
K
I 1
=
1
1
cos...3 hcđm
đm
kU
P
=
7,0.88,0.4,0.3
170
= 398,3 (A)
Kết hợp với điều kiện bảo vệ bằng aptomat
Icp ≥ 3,333
5,1
400.25,1
5,1
.25,1 đmAI (A)
Vậy ta chọn loại dây cáp đồng hạ áp một lõi cách điện PVC do CADIVI chế
tạo, có Icp = 550 (A)
82
Bảng 4.4: kết quả chọn aptomat và dây dẫn cho phụ tải phân xƣởng 1
ST
T
Tên thiết bị
P,
kW
IttA Loại A IđmA Icp
1 Trạm khí nén 100 206,2 NS250H 250 242
2 Máy PEHD 70/1 170 350,5 NS400H 400 550
3 Máy PEHD 70/2 173 356,7 NS400H 400 550
4 Máy nóng SICA/1 165 340,2 NS400H 400 550
5 Máy nóng SICA/2 165 340,2 NS400H 400 550
6 Máy 60KK2 80 164,9 NS250H 250 234
7 Máy 50KK1 80 164,9 NS250H 250 234
8 Máy 85/1 174 358,7 NS400H 400 550
9 Máy 85/2 170 350,5 NS400H 400 550
10 Máy 60KR1 95 195,8 NS250H 250 242
11 Máy 60KK1 85 175,2 NS250H 250 234
12 Máy 90KMD 141 290,7 NS400H 400 550
13 Máy 114KMD 200 412,4 NS630H 630 550
14 Máy nghiền hàn quốc 170 350,5 NS400H 400 550
15 Máy nghiền Đức 150 309,3 NS400H 400 550
16 Máy KME 500 100 206,2 NS250H 250 242
17 Hệ máy lạnh và bơm
nƣớc
110
198,4
NS250H
250
242
18 Hệ máy xẻ ống dọc 42,5 76,7 NS80HMA 80 234
83
Bảng 4.5: kết quả chọn aptomat và dây dẫn cho phụ tải phân xƣởng 2
ST
T
Tên thiết bị P,
kW
IttA Loại A IđmA Icp
1 Máy PEHD 90 154 317,5 NS400H 400 550
2 Máy PEHD 70 135 278,3 NS400H 400 550
3 Máy PPR 80 164,9 NS250H 250 234
4 Máy 50KR1 76 156,7 NS160H 160 234
5 Máy 50KR2 75 154,6 NS160H 160 234
6 Máy 600KK 75 154,6 NS160H 160 234
7 Máy 60KK2 80 164,9 NS250H 250 234
8 Máy 60KK3 100 206,2 NS250H 250 242
9 Máy C/E 7/2 60 123,7 NS160H 160 234
10 Máy 65 57 117,5 NS160H 160 234
11 Máy nghiền 130 268 NS400H 400 550
12 Máy xay 80 164,9 NS250H 250 234
13 Máy 63/2 125 257,7 NS400H 400 550
14 Máy 63/7 80 164,9 NS250H 250 234
15 Máy 50/2 60 123,7 NS160H 160 234
16 Máy 63/1 100 206,2 NS250H 250 242
17 Máy 63/8 85 175,2 NS250H 250 242
18 Máy 50/7 70 144,3 NS160H 160 234
19 Máy 50/3 64 131,9 NS160H 160 234
20 Máy 50/5 55 113,4 NS160H 160 234
21 Máy 50/4 80 164,9 NS250H 250 234
22 Hệ máy nén khí 90 162,4 NS250H 250 234
23 Hệ máy lạnh và bơm
nƣớc
150
270,6
NS400H
400
550
24 Hệ thống trộn 85 175,2 NS250H 250 242
84
Bảng 4.6: kết quả chọn aptomat và dây dẫn cho phụ tải phân xƣởng 3
ST
T
Tên thiết bị P,
kW
IttA Loại A IđmA Icp
1 Nhà nghiền 85 175,2 NS250H 250 242
2 Máy HQ 350T 147 303,1 NS400H 400 550
3 Máy HQ 850T 150 309,3 NS400H 400 550
4 Máy trộn 100L 120 247,4 NS250H 250 550
5 Máy trộn 200L 136 280,4 NS400H 400 550
6 Máy hóa dẻo 87 179,4 NS250H 250 242
7 Máy HQ-600/2 100 206,2 NS250H 250 242
8 Máy TQ 100 206,2 NS250H 250 242
9 Máy HQ-7 63 129,9 NS160H 160 234
10 Máy HQ-12 75 154,6 NS160H 160 234
11 Máy HQ-8 70 144,3 NS160H 160 234
12 Máy HQ-3 55 113,4 NS160H 160 234
13 Máy HQ-11 55 113,4 NS160H 160 234
14 Máy HQ-10 60 123,7 NS160H 160 234
15 Máy HQ-2 55 113,4 NS160H 160 234
16 Máy HQ-1 80 164,9 NS250H 250 234
17 Máy HQ-4 75 154,6 NS160H 160 234
18 Máy HQ-6 75 154,6 NS160H 160 234
19 Máy HQ-5 65 134 NS160H 160 234
20 Máy HQ-13 50 103 NS160H 160 234
21 Máy HQ-600T 150 309,3 NS400H 400 550
22 Máy HQ-200T 90 162,4 NS250H 250 234
23 Hệ máy lạnh và bơm
nƣớc
200
412,4
NS630H
630
550
85
Bảng 4.7: kết quả chọn aptomat và dây dẫn cho phụ tải phân xƣởng 4
ST
T
Tên thiết bị P,
kW
IttA Loại A IđmA Icp
1 Máy trộn 750L/1 200 412,4 NS630H 630 550
2 Máy trộn 500L 150 309,3 NS400H 400 550
3 Máy trộn 600L 175 360,8 NS400H 400 550
4 Máy trộn 750L/2 210 433 NS630H 630 550
5 Máy sản xuất keo 20 41,2 NS80HMA 80 234
6 Ép zoăng 45 92,7 NS100H 100 234
7 Máy 300L 125 257,7 NS400H 400 550
8 Máy lạnh và bơm 150 309,3 NS400H 400 550
9 Máy ép thủy lực 60 108,2 NS160H 160 234
10 Hệ nghiền 50 90,2 NS100H 100 234
11 Máy ép phun s1 38 78,3 NS100H 100 234
12 Máy ép phun s2 38 78,3 NS100H 100 234
13 Máy ép phun s3 40 82,5 NS100H 100 234
14 Máy ép phun s4 40 82,5 NS100H 100 234
15 Máy ép phun s5 50 90,2 NS100H 100 234
16 Máy ép phun s6 60 108,2 NS160H 160 234
Bảng 4.8: kết quả chọn aptomat và dây dẫn cho phụ tải phân xƣởng cơ điện
ST
T
Tên thiết bị P,
kW
IttA Loại A IđmA Icp
1 Hệ máy cắt gọt 240 438,5 NS630H 630 550
2 Động cơ thủy lực 30 54,8 NS80HMA 80 234
3 Động cơ quạt gió 15 26,4 NS80HMA 80 234
4 Động cơ máy cắt nguội 50 91,3 NS100H 100 234
5 Hệ máy hàn điện 50 91,3 NS100H 100 234
6 Hệ Cầu trục 8 33 NS80HMA 80 234
7 Hệ bơm 30 52,8 NS80HMA 80 234
86
Bảng 4.9: kết quả chọn aptomat bảo vệ phụ tải khu hành chính tổng hợp
ST
T
Tên thiết bị P,
kW
IttA Loại A IđmA Số
cực
1 Hệ thống bơm nƣớc 50 103 225AF-203a 125 3-4
2 Hệ thống chiếu sáng 20 36 100AF-103a 40 3-4
3 Hệ thống điều hòa 90 158,4 225AF-203a 175 3-4
4 Các loại thiết bị khác 20 36 100AF-103a 40 3-4
Chọn aptomat cho tủ chiếu sáng các phân xƣởng là loại aptomat của
LG chế tạo, tra bảng 3.1 [ 2;tr 146]
Bảng 4.10: thống kê chọn aptomat tủ chiếu sáng
STT
Vị trí chiếu
sáng
P, kW IttA Loại A IđmA , A UđmA, A Số cực
1 PX1 78 125 225AF 150 600 2-3
2 PX2 56,19 90,1 100AF 100 600 2-3
3 PX3 36,03 57,8 100AF 60 600 2-3
4 PX4 34,8 55,8 100AF 60 600 2-3
5 PXCĐ 8,07 13 50AF 15 600 2-3
87
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý cấp điện hạ áp cho công ty
88
M¸y
PEHD
70/1
M¸y
PEHD
70/2
M¸y
nãng
SiCAL1
M¸y
nãng
SiCAL2
M¸y
60KR1
M¸y
50KK1
170kW 173kW 165kW 165kW 95kW 80kW
206,2A 356,7A 340,2A 195,8A 164,9A340,2A
M¸y
60KK2
M¸y
60KK1
M¸y
85/1
M¸y
85/2
M¸y
90KMF
M¸y
KME
50
80kW 85kW 174kW 170kW 141kW 100kW
164,9 175,2A 385,5A 290,7A350,5A
Tr¹m
khÝ
nÐn
M¸y
nghiÒn
HQ
M¸y
nghiÒn
§øc
M¸y
l¹nh vµ
b¬m
n-íc
HÖ m¸y
x¶ èng
M¸y
114KMD
100kW 170kW 150kW 110kW 42,5kW 200kW
206,2A 350,5A 309,3A 76,7A198,4A206,2A
NS400H NS400H NS400H NS400H NS250H NS250H NS250H NS250H NS400H NS400H NS400H NS250H NS250H NS400H NS400H NS250H NS80HMA NS630H
Tñ
chiÕu
s¸ng
PX1
M50 M40
0,4KV
Tr¹m B1
M16
412,4A
225AF
H×nh 4.2: S¬ ®å nguyªn lý cÊp ®iÖn cho ph©n x-ëng 1
M16M16
89
M¸y
63/2
125 kW
257,7A
NS400H
M¸y
63/7
80 kW
164,9A
M¸y
50/2
60 kW
123,7A
M¸y
63/1
100kW
206,2A
M¸y
63/8
85 kW
157,2A
M¸y
50/7
70 kW
144,3A
NS250H NS160H NS250H NS250H NS160H
M¸y
50/3
64kW
131,9A
M¸y
50/5
55 kW
164,9A
M¸y
50/4
80 kW
164,9A
HÖ m¸y
nÐn khÝ
90kW
162,4A
M¸y l¹nh
&b¬m n'c
150 kW
270,6A
HÖ thèng
trén
85 kW
175,2A
M¸y
PEHD90
154kW
317,5A
NS400H
M¸y
PEHD70
135kW
278,3A
M¸y
PPR
80 kW
164,9A
M¸y
50KR1
76kW
156,7A
M¸y
50KR2
75 kW
154,6A
M¸y
600KK
75 kW
154,6A
NS400H NS250H NS160H NS160H NS160H
M¸y
50/3
64kW
131,9A
M¸y
50/5
55 kW
164,9A
M¸y
50/4
80 kW
164,9A
HÖ m¸y
nÐn khÝ
90kW
162,4A
M¸y l¹nh
&b¬m n'c
150 kW
270,6A
HÖ thèng
trén
85 kW
175,2A
M12 M10
M10 M12
Tñ
chiÕu
s¸ng
PX2
100AF
M50 M40
Tr¹m B1 0,4KV
h×nh 4.3: s¬ ®å nguyªn lý cÊp ®iÖn ph©n x-ëng 2
90
M¸y
HQ
350T
M¸y
HQ
850T
M¸y
HQ
600/2
M¸y
HQ-6
M¸y
HQ-7
M¸y
HQ-8
147kW 150kW 100kW 75kW 63kW 70kW
303,1A 309,3A 206,2A 129,9A 144A154,6A
NS400H NS400H NS250H NS160H NS160H NS160H
Tñ
chiÕu
s¸ng
PX3
M50
0,4KV
Tr¹m B2
M12 100AF
H×nh 4.4: S¬ ®å nguyªn lý cÊp ®iÖn cho ph©n x-ëng 3
M12
M¸y
HQ-12
75kW
154,6A
NS160H
M¸y
trén
100L
M¸y
trén
200L
M¸y
ho¸ dÎo
M¸y
HQ-1
M¸y
HQ-2
M¸y
HQ-3
120kW 136kW 87kW 80kW 55kW 80kW
277,4A 280,4A 179,4A 113,4A 113,4A164,9A
NS250H NS400H NS250H NS250H NS160H NS160H
M¸y
HQ-4
75kW
154,6A
NS250H
M¸y
TQ
100kW
206,2A
M12
M¸y
HQ-5
M¸y
HQ-13
M¸y
HQ600T
M¸y
HQ200T
M¸y
HQ10
M¸y
HQ11
65kW 50kW 150kW 90kW 60kW 55kW
134A 103A 309,2A 154,6A 113,4A162,4A
NS160H NS160H NS400H NS250H NS160H NS160H
M¸y
nghiÒn
85kW
175,2A
NS250H
HÖ m¸y
l¹nh vµ
b¬m n'c
200kW
412,4A
NS630H
M32
NS250H
91
M¸y
trén
750L/1
M¸y
trén
750L/2
HÖ
m¸y
nghiÒn
M¸y Ðp
phun
S1
M¸y Ðp
phun
S2
200kW 210kW 50kW 38kW 38kW 40kW
412,4A 433A 90,2A 82,5A 82,5A78,3A
NS630H NS630H NS100H NS100H NS100H NS100H
40kW 50kW 60kW
M¸y Ðp
phun
S3
M¸y Ðp
phun
S4
M¸y Ðp
phun
S5
M¸y Ðp
phun
S6
78,3A 90,2A 108,2A
M¸y
trén
500L
M¸y
trén
600L
HÖ s¶n
xuÊt
keo
M¸y Ðp
zo¨ng
M¸y
Bool
150kW 175kW 20kW 45kW 125kW 150kW
309,3A 360,8A 41,2A 309,3A 108,2A92,7A
NS400H NS400H NS80HMA NS100H NS400H NS400H
60kW
M¸y
l¹nh
vµ b¬m
M¸y Ðp
thuû lùc
257,7A
NS160HNS100H NS100H NS100H
Tñ
chiÕu
s¸ng
PX4
100AF
M250,4kV
M50
Tr¹m B2
h×nh 4.5: s¬ ®å nguyªn lý cÊp ®iÖn ph©n x-ëng 4
92
HÖ m¸y
c¾t gät
240 kW
438,5A
NS630H
§éng c¬
thñy lùc
30 kW
54,8A
§éng c¬
qu¹t giã
15 kW
26,4A
§éng c¬
m¸y c¾t
nguéi
50 kW
91,3A
HÖ m¸y
dµn ®iÖn
50 kW
91,3A
HÖ cÇu
trôc
8 kW
33A
HÖ
b¬m
30 kW
52,8A
NS80HMA NS80HMA NS100H NS100H NS80HMA NS80HMA
h×nh 4.6: s¬ ®å nguyªn lý cÊp ®iÖn ph©n x-ëng c¬ ®iÖn
M50 M08
Tr¹m B1 0,4KV
93
4.2. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
4.2.1. Đặt vấn đề
Hệ số cos là một chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện có hợp lý và
tiết kiệm hay không. Tuy nhiên hệ số cos của các xí nghiệp hiện nay còn
thấp khoảng 0,6 - 0,7 do vậy chúng ta cần phải nâng cao hệ số công suất cos
0,9.
Các thiết bị dùng điện tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất phản
kháng Q. Công suất tác dụng P biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các
máy dùng điện, còn công suất phản kháng Q là công suất từ hóa trong các
máy điện xoay chiều, nó không sinh công. Công suất phản kháng cung cấp
cho bộ dùng điện không nhất thiết phải lấy từ nguồn (máy phát điện). Vì vậy
để tránh truyền tải một lƣợng Q trên đƣờng dây ta đặt gần các hộ tiêu thụ điện
nảy sinh ra Q để cung cấp cho phụ tải, công việc này là bù công suất phản
kháng. Khi có bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và
điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi do đó hệ số cos của mạch đƣợc nâng cao
= arctg
P
Q
(4-7)
Khi lƣợng P không đổi nhờ có bù công suất phản kháng, lƣợng Q truyền tải
trên đƣờng dây giảm xuống dẫn đến góc giảm làm cho cos tăng lên
Tác dụng của bù công suất phản kháng
- Giảm tổn thất công suất trong mạng điện, ta có :
P = R
U
QP
.
2
22
= P(P) + P(Q) (4-8)
Khi giảm Q truyền tải trên đƣờng dây ta giảm đƣợc thành phần tổn thất công
suất P(Q) do Q gây ra.
- Giảm tổn thất điện áp trong mạng ta có:
U = )()(
..
QP UU
U
XQRP
( 4-9)
Khi giảm Q truyền tải trên đƣờng dây ta giảm đƣợc thành phần U(Q) do công
suất phản kháng Q gây ra
- Tăng khả năng truyền tải trên đƣờng dây và máy biến áp. Khả năng
truyền tải của đƣờng dây và máy biến áp phụ thuộc vào điều kiện phát nóng
tức là phụ thuộc vào dòng điện cho phép của chúng
94
I =
U
QP 22
(4-10)
Nhƣ vậy là với cùng một tình trạng phát nóng nhất định của đƣờng dây và
máy biến áp, chúng ta có tăng khả năng truyền tải của công suất tác dụng P
bằng cách giảm công suất tác dụng Q trên đƣờng dây mà chung ta tải đi.
Ngoài ra việc nâng cao hệ số cos còn đƣa đến hiều quả là giảm chi phí kim
loại màu, góp phần ổn định điện áp, tăng khă năng phát của máy phát điện
4.2.2. Các biện pháp nâng cao hệ số cos
a) Nâng cao hệ số công suất cos tự nhiên
Đây là biện pháp để các hộ tiêu thụ điện giảm bớt đƣợc công suất phản
kháng Q tiêu thụ. Hệ số cos tự nhiên rất có lợi vì đƣa lại hiệu quả kinh tế cao
vì không phải đặt các thiết bị bù. Các biện pháp bù tự nhiên nhƣ sau:
+ Thay đổi và cải tiến công nghệ để các thiết bị làm việc ở chế độ hợp lý
+ Tránh để các động cơ phải làm việc ở chế độ non tải bằng việc thay thế
động cơ có công suất nhỏ hơn
+ Giảm điện áp của các động cơ làm việc non tải . Biện pháp này đƣợc sử
dụng khi biện pháp thay thế động cơ công suất nhỏ hơn không đƣợc thực hiện
+ Dùng động cơ đồng bộ thay thế động cơ dị bộ. Đặc biệt là các máy có
công suất lớn và không yêu cầu điều chỉnh tốc độ: máy bơm, quạt, nén khí
b) Nâng cao hệ số cos bằng phương pháp bù
Bằng cách đặt các thiết bị bù ở gần các bộ dùng điện để cung cấp công
suất phản kháng, ta giảm đƣợc lƣợng công suất phản kháng truyền tải trên
đƣờng dây do đó nâng cao đƣợc hệ số cos của mạng. Biện pháp bù chỉ giảm
đƣợc lƣợng công suất phản kháng phải truyền tải trên đƣờng dây. Vì thế chỉ
sau khi thực hiện các động tác nâng cao cos tự nhiên mà vẫn không đạt yêu
cầu thì chúng ta mới xét tới phƣơng pháp bù.
Bù công suất phản kháng Q còn có tác dụng quan trọng là điều chỉnh và ổn
định điện áp của mạng cung cấp
- Các thiết bị bù đƣợc sử dụng là tụ điện và máy bù đồng bộ hay động cơ
dị bộ roto dây quấn đƣợc đồng bộ hóa. Trong đó tụ điện đƣợc sử dụng rộng
rãi hơn cả do chúng có ƣu điểm nhƣ tổn thất công suất bé, không có phần
quay nên nắp ráp, bảo quản dễ dàng. Với mỗi loại thiết bị đều có ƣu điểm
nhƣợc điểm riêng, với mục đích sử dụng khác nhau ta sẽ chọn đƣợc thiết bị
bù phù hợp.
- Các phƣơng pháp điều khiển dung lƣợng bù :
+ Điều chỉnh dung lƣợng bù theo nguyên tắc thời gian.
+ Điều chỉnh dung lƣợng bù theo nguyên tắc điện áp.
95
+ Điều chỉnh dung lƣợng bù theo nguyên tắc phụ tải
+ Điều chỉnh dung lƣợng bù theo hƣớng đi của công suất phản kháng
4.2.3. Tính toán bù công suất phản kháng
- Công suất tác dụng của toàn công ty: Pttct = 5678,3 (KW)
- Công suất phản kháng của toàn công ty: Qttct = 5763,58 (kW)
- Công suất tính toán toàn phần của công ty: Sttct = 8090,7( kW)
- Hệ số công suất công ty cos =
ttct
ttct
S
P
= 7,0
7,8090
3,5678
Nhiệm vụ lúc này là cần nâng cao hệ số công suât của công ty từ cos = 0,7
thành cos = 0,95
- Trị số ứng với hệ số cos 1 = 0,7 tg 1 = 1,02
- Trị số ứng với hệ số cos 2 = 0,95 tg 2 = 0,33
Vậy tổng dung lƣợng cần bù Qb :
Qb = Pttct ( tg 1 - tg 2) ( 4-11)
Qb = 5678,3. ( 1.02- 0,33) = 3918 ( kVAr)
a) Chọn thiết bị bù
Ở đây ta lựa chọn các bộ tụ điện tĩnh để làm thiết bị bù cho công ty. Sử
dụng các bộ tụ điện co ƣu điểm là tiêu hao ít công suất tác dụng, không có
phần quay nhƣ máy bù đồng bộ nên nắp ráp, vận hành và baaor quản dễ dàng.
Tụ điện đƣợc chế tạo thành đơn vị nhỏ, vì thế có thể tùy theo sự phát triển của
các phụ tải trong quá trình sản xuất mà ta ghép dần tụ điện vào mạng khiến
hiệu suất suer dụng cao và không phải bỏ vốn đầu tƣ ngay một lúc
Tụ điện đƣợc chọn theo điện áp định mức. Số lƣợng tụ điện phụ thuộc vào
dung lƣợng bù. Dung lƣợng của tụ điện xác định theo biểu thức
Q = 2. . f. U
2
. C = 0,314. U
2
. C (4-12)
Trong đó: U: điện áp đặt lên cực tụ, kV
C: điện dung của tụ điện, F
b) Chọn vị trí đặt tụ bù
Việc đặt thiết bị bù vào trong mạng sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất
là quan trọng nhất. Với tụ điện có thể đặt ở điện áp cao hoặc điện áp thấp.
Việc đặt phân tán các tụ bù ở các thiết bị điện là có lợi hơn cả. Tuy nhiên nếu
đặt phân tán quá sẽ không có lợi về mặt vốn đầu tƣ, về quản lý vận hành. Để
bù công suất phản kháng cho công ty áp dụng phƣơng pháp đặt tụ điện ở
thanh cái điện áp thấp 0,4 kV của trạm biến áp phân xƣởng.
Sơ đồ nguyên lý thiết bị bù
96
MC
DCL
AT
ALL
MC MC
DCL
AT
0,4 KV
B1
DCL DCL
B2
MC
22 KV
MCLL
AT
ALL
AT
0,4 KV
h×nh 4.7: s¬ ®å nguyªn lý ®Æt tô bï
97
h×nh 4.8: s¬ ®å thay thÕ ®Æt thiÕt bÞ bï
pttt
RC1 RC1
RC1 RC1
Qb1 Q1 Qb2 Q2
c) Xác định dung lượng bù
Bảng 4.11. Thông số đƣờng dây tải điện lƣới cao áp công ty
Tên trạm Stt
(kVA)
SđmBA
(kVA)
Loại dây
PN
(kW)
r0
( /km)
l, m
B1 5356,68 2 4000 2XLPE 29,4 0,494 177
B2 4048,66 2 3200 2XLPE 25 0,494 436,5
- Điện trở của trạm biến áp B1: RB1=
3
2
2
10.
4000.2
22.4,29
= 444,0 ( )
- Điện trở của trạm biến áp B2: RB2 = 295,010.
3000.2
22.25 3
2
2
( )
- Điện trở của đƣờng cáp RC1 = r0. l = 0,494. 0,177 = 0,087 ( )
- Điện trở của đƣờng cáp RC2 = r0. l = 0,494. 0,4365 = 0,215 ( )
Bảng 4.12: thông số kết quả tính toán
Trạm RB, Đƣờng cáp RC, Ri = RB + RC
1 0,444 1 0,087 0,531
2 0,259 2 0,215 0,474
98
- Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạch cao áp: Rtđ =
21
11
1
RR
(4-13)
Rtđ = 25,0
474,0
1
531,0
1
1
( )
+ Công suất bù tối ƣu đặt tại thanh cái 0,4 kV trạm biến áp phân xƣởng
- Tại trạm biến áp B1: Qb1 = Q1 - (Qct - Qb )
1R
Rtđ
(4-14)
Qb1 = 3799,28- (5763,58- 3918)
531,0
25,0
= 2930,3 (kVAr)
- Tại trạm biến áp B2 : Qb2 = Q2 - (Qct - Qb )
2R
Rtđ
(4-15)
Qb1 = 2970,94- (5763,58- 3918)
474,0
25,0
= 1997,5 (kVAr)
+ Lựa chọn tụ điện
Chọn loại DLE-3H150K6T do DAE YEONG chế tạo. tra bảng 6.7 [2;tr 341]
Thông số : Qb = 150 (kVAr); Uđm = 0,4 kV; Iđm = 227,9 (A)
- Số lƣợng tụ bù trong nhánh 1
n = 5,19
150
3,29301
b
b
Q
Q
(bộ)
- Số lƣợng tụ bù trong nhánh 2
n = 3,13
150
5,19972
b
b
Q
Q
(bộ)
- Công suất bù thực tế của nhánh 1 với 19 bộ: Qbtt1= 19.150 = 2850(kVAr)
- Công suất bù thực tế của nhánh 2 với 13 bộ: Qbtt1= 13.150 = 1950(kVAr)
Bảng 4.13: kết quả chọn tù bù các nhánh
Trạm Loại tụ Qbi, kVAr n, bộ Qbtti, kVAr Số pha
1 DLE-3H150K6T 2930,3 19 2850 3
2 DLE-3H150K6T 1997,5 13 1950 3
Tổng dung lƣợng đƣợc bù là : Qbtt = 2850 + 1950= 4800 (kVAr)
Ta có: Qbtt = Pttct ( tg 1 - tg 2 )
99
tg 2 = tg 1 -
ttct
btt
P
Q
= 1,02 - 175,0
2,5678
4800
cos 2 = 0,98
+ Với tổng dung lƣợng bù Qbtt = 4800 (kVAr) ta chia thành 2 tủ , mỗi tủ
gồm 2 nhóm . Dung lƣợng mỗi nhóm nhƣ sau
- Tủ 1, Qt1 = 2850 kVAr, nhóm 1: Qt1n1 = 1800 kVAr
nhóm 2: Qt2n2 = 1050 kVAr
- Tủ 2, Qt2 = 1950 kVAr, nhóm 3: Qt3n3 = 1200 kVAr
nhóm 4: Qt4n4 = 750 kVAr
+ Kiểm tra hệ số công suất khi đóng lần lƣợt các nhóm tụ
- Khi chỉ có 1 nhóm đóng vào thanh cái hạ áp
cos = 82,0
)180058,5763(3,5678
3,5678
22
- Khi có nhóm 1 và 2 đóng vào thanh cái hạ áp
cos = 89,0
)285058,5763(3,5678
3,5678
22
- Khi có cả 3 nhóm đóng vào thanh cái hạ áp
cos = 96,0
)405058,5763(3,5678
3,5678
22
- Khi có cả 4 nhóm đóng vào thanh cái hạ áp
cos = 98,0
)480058,5763(3,5678
3,5678
22
Nhƣ vậy bài toán bù công suất phản kháng Q cho công ty đã đƣợc thỏa mãn.
+ Xác định điện trở phóng điện
Để an toàn sau khi tụ điện đƣợc cắt ra khỏi mạng, điện trở phóng điện phải
đƣợc nối phía dƣới các thiết bị đóng cắt và ngay đầu cực của nhóm tụ điện.
Các điện trở phóng điện là các bóng đèn dây tóc công suất 15 40W đƣợc
nối hình tam giác, khi 1 pha của điện trở phóng điện bị đứt thì 3 pha của tụ
điện vẫn có thể phóng điện qua 2 pha còn lại của điện trở.
Rpđ = 15. 529010.
150
23,0
.1510. 6
2
6
2
bQ
U
( )
- Dùng bóng 25W làm điện trở phóng điện thì ta có:
Rpđ qua đèn = 15. 3174010
25
23,0 6
2
( )
100
- Số bóng đèn m cần dùng:
m = 6
5290
31740
( cái )
Nhƣ vậy dùng 6 bóng đèn sợi đốt 25W, điện áp 230 V, mỗi pha 2 bóng làm
điện trở phóng điện.
* Sơ đồ lắp tủ bù tại trạm biến áp 0,4 kV
h×nh 4.9: s¬ ®å l¾p tï bï t¹i tr¹m biÕn ¸p
8DH10 MBA
2210,4
AT AN Tñ bï
cosf
all 8DH10Tñ bï
cosf
AT AN MBA
2210,4
4.3. THIẾT KẾ MẠCH BÙ TỰ ĐỘNG
Tại tủ điện đặt tại trạm biến áp ta có các đồng hồ đo giá trị cos , giá trị của
đồng hồ đo đƣợc tại mỗi thời điểm là tín hiệu vào cho các role thời gian. Để
đóng cắt các tụ điện ta sử dụng contactor. Tín hiệu đầu vào điều khiển đóng
mở các tiếp điểm của contactor là tín hiệu của các role thời gian. Thời gian
đóng của các nhóm tụ lần lƣợt nhƣ sau: nhóm 1, t1 = 10s ; nhóm 2, t2 = 20s ;
nhóm 3, t3 = 30s ; nhóm 4, t4 = 40s. Việc ngắt các bộ tụ điện sau khi giá trị
cos ≥ 0,98 đƣợc thực hiện bằng cách ngắt lần lƣợt các nhóm tụ với thời gian
t4 = 40s, t3 = 30s, t2 = 20s, t1 = 10s
4.3.1. Sơ đồ mạch bù tự động
Sơ đồ mạch động lực biểu diễn trên hình 4.10 và sơ đồ mạch điều khiển
biểu diễn trên hình 4.11
101
Các phần tử trong sơ đồ
- AT : aptomat tổng đóng cắt cho tủ bù
- A1 A4: các aptomat đóng cắt cho các nhóm tụ
- K1 K4: các contactor đóng cắt đƣa các nhóm tụ vào làm việc
- RT1 RT6 : các role thời gian
- cos F, cos F1, cos F2 : giá trị đo đƣợc của đồng hồ đo cos , giá trị đặt tƣơng
ứng cos F 0,98, cos F1= 0,98, cos F2 0,98
- F1 , F2 : cầu chì bảo vệ ngắn mạch mạch điều khiển
- BI : máy biến dòng cấp điện cho đồng hồ đo cos .
102
4.3.2. Nguyên lý hoạt động
COSF1
COSF1
1RT5
1RT4
2RT42RT5
20
Cos F 17 2RT3
1RT621
23
24
22
RT6
RT5
K4
RT4
3RT4
1RT3
3RT5
CosF 13
3RT3
15 2RT6 16
2RT2
K3
RT3
14
15
4RT3
1RT2 11 123RT6
10
4RT5
CosF 8
3RT2
2RT1 9
4RT2
1RT1 6 74RT6
5
5RT5
CosF 3
3RT1
RT1
F2
25
A
1
2
F1
K1
RT2
K2
4
Hình 4.11 Sơ đồ mạch điều khiển bù tự động
- Đầu tiên ta đóng các aptomat cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều
khiển
- Giá trị hệ số công suất của công ty luôn đƣợc ghi lại và so sánh với giá trị
đặt trƣớc của đồng hồ cos F1= 0,98. Nếu giá trị đo đƣợc nhỏ hơn 0,98 thì tiếp
điểm cosF (2-3) trên mạch điều khiển có giá trị bằng 1.
- Tiếp điểm cosF (2-3) = 1, cuộn dây role thời gian 1 đƣợc cấp điện, cuộn
dây có điện sẽ đóng tiếp điểm thƣờng mở đóng chậm 1RT1 (2-6). Sau thời
103
gian đặt cho role 1RT1 = 10s. Contactor K1 có điện sẽ đóng nhóm 1 vào
thanh cái hạ áp với dung lƣợng Q = 1800kVAr
- Nếu dung lƣợng vừa động vào mà giá trị cos 0,98 thì tiếp điểm 1 RT2
=1 ( 2-8), nhóm 2 đƣợc đƣa vào lƣới sau thời gian 10s bởi contactor K2. Thời
gian đóng K2 phụ thuộc vào role thời gian RT2. Contactor K2 =1 đóng nhóm
2 với dung lƣợng Q = 1050 kVAr. Nhƣ vậy sau khi đóng cả 2 nhóm vào thanh
cái hạ áp ta có : Qb = 1800+ 1050 = 2850 kVAr
- Nếu giá trị đo đƣợc của đồng hồ đo cos là cos F 0,98 thì K3, K4 đƣợc
cắt điện đƣa nhóm 3, nhóm 4 vào để nâng cao hệ số công suất cho công ty
- Khi giá trị đo đƣợc cosF1 (2-23) = 1 nghĩa là hệ số công suất của công ty
là 0,98 cuộn dây contactor K5 có điện và các tiếp điểm 1K5 5K5 đều bằng
1, duy trì dung lƣợng bù cho công ty
- Khi xảy ra hiện tƣợng bù quá thì cosF2 (2-24) = 1 cuộn dây của contactor
K6 có điện, lúc đó các tiếp điểm thƣờng đóng 1K6 4K6 sẽ mở ra cắt nguồn
cấp cho các contactor K1 K4 , cắt lần lƣợt các nhóm tụ ra khỏi thanh cái hạ
áp nhờ các role thòi gian với các giá trị đặt cho trƣớc. Lúc này contactor K4
sẽ đƣợc cắt ra trƣớc và sau khoảng thời gian 10s thì contactor K3 tiếp tục
đƣợc cắt ra. Các contactor sẽ bị cắt ra cho đến khi hệ số công suất đạt yêu
cầu.
- Hệ số cos luôn dao động vì thế các tiếp điểm thƣờng mở đóng ngay mở
chậm 3RT1(5-3), 3RT2(10-8), 3RT3(15-13), 2RT4(20-17) có nhiệm vụ làm
tiếp điểm nhớ tránh hiện tƣợng dao động của cos
104
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của
thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình em đã cố gắng hoàn thành đề tài:”
Nghiên cứu tông quan hệ thống cung cấp điện của công ty nhựa Thiếu
Niên Tiền Phong cơ sở 2-Dƣơng Kinh- Hải Phòng”.
Trong đồ án em đã thực hiện đƣợc những vấn đề sau :
- Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện cho công ty Nhựa Tiền Phong
- Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải
- Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng máy biến áp cung cấp cho phụ tải điện
- Tính chọn các thiết bị cao áp và hạ áp
- Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các phần tử đã chọn
- Bù cos cho toàn công ty
Trong thời gian thực hiện đồ án em đã thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của
nguồn điện năng ảnh hƣởng tới các yếu tố trong mọi lĩnh vực đời sống sinh
hoạt và kinh doanh sản xuất. Khi thiết kế cung cấp điện cho công ty việc đảm
bảo độ tin cậy và nâng cao chất lƣợng điện năng là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu. Phƣơng án cấp điện tối ƣu sẽ đảm bảo tính kỹ thuật và kinh tế, đảm bảo
đội tin cậy cũng nhƣ độ an toàn khi sử dụng
Do trình độ còn kém và thời gian hạn chế nên đồ án của em còn nhiều
thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của thầy cô và các bạn
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn đến các thấy cô trong ngành Điện
công nghiệp đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình đã hƣớng dẫn
tận tình trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình vừa qua.
Hải phòng, tháng 7 năm 2011
Sinh viên
Phạm Hồng Nghĩa
105
Tài liệu tham khảo
[1] Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm(1997), Thiết kế cấp điện, nhà xuất bản
Khoa học- Kĩ thuật
[2] Ngô Hồng Quang (2001), Sổ tay lựa chọn và tra cứu các thiết bị điện từ
0,4 kV- 500kV, nhà xuất bản khoa học- kĩ thuật
[3] Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạch Hoạch (2000), Hệ thống cung cấp
điện của xí nghiệp đô thị và các nhà cao tầng, nhà xuất bản khoa học và kĩ
thuật
[4] Nguyễn Bội Khuê- Nguyễn Công Hiền- Nguyễn Xuân Phú( 2001), Cung
cấp điện, nhà xuất bản khoa hoc và kĩ thuật
[5] Trần Bách (2006), Lƣới điện và hệ thống điện, nhà xuất bản khoa hoc và
kĩ thuật
[6] Bùi Ngọc Thƣ (2002), Mạng cung cấp và phân phối điện, nhà xuất bản
khoa học và kĩ thuật
[7] Tài liệu tham khảo của cán bộ công ty Nhựa Tiền Phong
106
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY NHỰA THIẾU NIÊN
TIỀN PHONG ................................................................................................. 2
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG . 2
1.1.1. Vai trò của việc cung cấp điện trong các lĩnh vực .................................. 2
1.1.2. Các yêu cầu chung khi thiết kế cung cấp điện ........................................ 2
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy ........................................ 3
1.1.4. Cơ cấu tổ chức và sơ đò mặt bằng công ty nhựa Thiếu Niên Tiền Phong
........................................................................................................................... 5
1.2. THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA CÔNG TY NHỰA TIỀN PHONG ............. 9
1.3. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN .......................................... 13
1.3.1. Các thông số đặc trƣng của thiết bị tiêu thụ điện .................................. 13
1.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÔNG TY NHỰA TIỀN
PHONG ........................................................................................................... 17
1.4.1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xƣởng sản xuất chính .................. 17
1.4.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn công ty nhựa Tiền Phong ............. 34
1.4.3. Biểu đồ phụ tải của nhà máy nhựa Tiền Phong .................................... 34
Chƣơng 2 XÂY DỰNG CÁC PHƢƠNG ÁN CẤP ĐIỆN ......................... 38
2.1. YÊU CẦU CỦA CUNG CẤP ĐIỆN ....................................................... 38
2.2. LỰA CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP ................................................................... 39
2.3. XÂY DỰNG CÁC PHƢƠNG ÁN CẤP ĐIỆN ....................................... 39
2.3.1. Lựa chọn trạm biến áp và các phƣơng án ............................................. 40
2.3.2. Chọn dây dẫn cho các phƣơng án cấp điện ........................................... 45
2.4. SƠ ĐỒ TRẠM PHÂN PHỐI TRUNG TÂM VÀ TRẠM BIẾN ÁP
PHÂN XƢỞNG .............................................................................................. 59
Chƣơng 3 NGẮN MẠCH VÀ TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP . 62
3.1. NGẮN MẠCH HỆ THỐNG ĐIỆN....................................................... 62
3.1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 62
3.1.2. Tính ngắn mạch phía cao áp ................................................................. 63
107
3.1.3. tính ngắn mạch phía hạ áp ..................................................................... 66
3.2. TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP ...................... 68
3.2.1. Tính chọn và kiểm tra máy cắt .............................................................. 68
3.2.2. Kiểm tra dây dẫn và cáp cao áp ............................................................ 69
3.2.3. Tính chọn và kiểm tra dao cách ly ........................................................ 70
3.2.4. Tính chọn và kiểm tra cầu chì cao áp.................................................... 71
3.2.5. Tính chọn máy biến áp đo lƣờng .......................................................... 72
3.2.6: Tính chon máy biến dòng ..................................................................... 72
3.2.7. Tính chọn và kiểm tra chống sét van .................................................... 74
3.2.8. tính chọn kiểm tra thanh góp ................................................................. 74
Chƣơng 4 THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP VÀ TÍNH BÙ CÔNG SUẤT
PHẢN KHÁNG ............................................................................................. 78
4.1. THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP ...................................................................... 78
4.1.1. Lựa chọn áptomat .................................................................................. 78
4.1.2. Tính toán chọn aptomat và dây dẫn cấp điện cho phụ tải ..................... 81
4.2. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG .................................. 93
4.2.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 93
4.2.2. Các biện pháp nâng cao hệ số cos ...................................................... 94
4.2.3. Tính toán bù công suất phản kháng ...................................................... 95
4.3. THIẾT KẾ MẠCH BÙ TỰ ĐỘNG ....................................................... 100
4.3.1. Sơ đồ mạch bù tự động ....................................................................... 100
4.3.2. Nguyên lý hoạt động ........................................................................... 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO......105
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18.PhamHongNghia.pdf