Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, ngành trắc địa mà cụ thể
là trắc địa công trình đã góp một phần lớn trong công tác xây dựng các công
trình. Qua quá trình nghiên cứu đề tài chúng tôi đã đạt một số kết quả nhsau:
- Nêu được quan hệ dung sai xây dựng và độ chính xác của công tác trắc địa
phục vụ thi công nhà cao tầng.
- Nêu được nguyên lý cấu tạo và sử dụng của máy toàn đạc điện tử, máy
chiếu đứng và công nghệ GPS.
- Đưa ra được các phương pháp trắc địa phục thi công xây dựng nhà cao
tầng với việc ứng dụng công nghệ thi công cũ và các công nghệ hiện đại để
từ đó cùng nhau xem xét tìm ra sự tiện lợi và tính kế thừa giữa các công
nghệ với nhau.
- ứng dụng máy toàn đạc điện tử, máy chiếu đứng cũng như công nghệ GPS
trong thi công xâydựng nhà cao tầng.
Chúng tôi hy vọng rằng những nội dung và kết quả đã đạt được của đề tài sẽ
phần nào đóng góp cho lý luận và thực tiễn công tác trắc địa trong thi công
thi công nhà cao tầng ở Việt Nam.
76 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu ứng dụng những thiết bị mới trong trắc địa phục vụ thi công nhà cao tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Ph-ơng pháp này đã
đ-ợc áp dụng rộng rã và dễ sử dụng, tuy nhiên khi chiều cao lớn và có gió
mạnh thì việc ứng dụng ph-ơng pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn. Để nâng
cao độ chính xác có thể sử dụng quả dọi nặng và chọn thời điểm thao tác
vào lúc lặng gió.
4.3.2. Ph-ơng pháp dùng máy kinh vĩ
Ph-ơng pháp này th-ờng đ-ợc gọi là ph-ơng pháp chiếu đứng bằng tia
ngắm nghiêng của máy kinh vĩ. Tr-ờng hợp này máy kinh vĩ đ-ợc đặt cách
điểm trục cần chiếu lên tầng trên ít nhất bằng độ cao của tầng nhà và đ-ợc
cân bằng cẩn thận. Sau đó dùng chỉ đứng giữa ngắm vào điểm dấu trục ở
d-ới rồi nâng ống kính lên đánh ghi trần nhà phía trên bằng chỉ đứng giữa
của máy kinh vĩ. Công tác này đ-ợc chính xác hoá bằng hai vị trí bàn độ.
Sau khi thực hiện việc chiếu điểm theo hai ph-ơng vuông góc với nhau ở
mặt bằng tầng một đi qua điểm đã có là sẽ chuyển đ-ợc điểm trục lên tầng
theo ph-ơng thẳng đứng.
Xét hình vẽ:
c
a
d
giá treo dọi
b
A
hố chiếu
trần ngăn
Hình 4.2 Chuyển trục công trình theo
ph-ơng pháp dây dọi
45
Các điểm M1, M2 và N1, N2 là các điểm của l-ới trục công trình trên mặt
bằng tầng một. Giao của hai h-ớng M1M2 và N1N2 là điểm trục công trình I.
Bài toán đặt ra là sử dụng tia chiếu nghiêng của ống kính máy kinh vĩ để
chiếu điểm trục I lên các tầng theo ph-ơng thẳng đứng. Từ các điểm dấu
trục công trình trên t-ờng bao ở xung quanh khu vực xây dựng theo hình vẽ
thì M1
’, M2
’ là dấu của điểm trục của M1, M2 gửi lên, N1
’, N2
’ là dấu của
điểm trục của N1, N2 gửi lên. Giả sử khi công trình đã xây lên cao, ở mặt
sàn tầng một sử dụng các điểm l-ới trục M1, M2 , N1, N2 và các dấu trục để
chuyển điểm trục công trình lên cao nh- sau:
Tại điểm M1 dùng máy kinh vĩ đ-ợc định tâm cân bằng chính xác sau đó
ngắm vào điểm M1’ sau đó điều chỉnh cho chỉ giữa của màng dây chữ thập
trùng vào ảnh của điểm M1’, đảo ống kính 180
0 rồi nâng ống kính lên cao
đánh dấu điểm m lên mặt sàn tầng trên. Công tác đ-ợc chính xác hoá bằng
hai vị trí của bàn độ.
T-ơng tự tại M2 đánh dấu điểm n, tại N1 đánh dấu điểm p và tại N2 đánh dấu
điểm q. Giao điểm của hai đ-ờng thẳng mn và pq trên mặt sàn tầng trên
M2
M’2
M1
M’1
N1
N’1
N1 N’1
I
p
Hình 4.3 Chuyển trục công trình bằng máy kinh vĩ
I’ m
q
n
46
chính là điểm trục công trình I’ được chiếu thẳng đứng lên tầng trên của
điểm I ở mặt sàn tầng một.
4.3.3. Ph-ơng pháp dừng máy chiếu đứng
Ph-ơng pháp đánh dấu điểm chiếu trục lên các tầng trên cao bằng dụng cụ
chiếu đứng PZL
Khi dùng dụng cụ chiếu đứng PZL để chuyển toạ độ tâm mốc theo đ-ờng
thẳng đứng từ mặt bằng tầng một lên các tầng lắp ráp xây dựng thì trên
h-ớng thẳng đứng đã chọn tr-ớc ng-ời ta để lại những lỗ hổng nhỏ ở các
trần ngăn khi đổ bê tông mặt sàn. Định tâm dụng cụ chiếu trên điểm gốc,
cân bằng dụng cụ để đ-a đ-ờng ngắm về vị trí thẳng đứng. Trên mặt bằng
cần chuyển toạ độ lên, ng-ời ta đặt vào đ-ờng thẳng đứng quang học một
tấm l-ới chiếu (tấm paletka). Tấm l-ới này đ-ợc làm bằng mê ca trong suốt
có kích th-ớc (150 150 3)mm, trên đó có kẻ một l-ới ô vuông khắc vạch
đến mm. Dựa theo mạng l-ới ô vuông này có thể xác định vị trí chính xác
của đ-ờng thẳng đứng đ-ợc chiếu lên. Để kiểm tra và nâng cao độ chính
xác việc đọc số trên l-ới ô vuông cần phải chiếu điểm ở 4 vị trí của thị kính
(00, 900, 1800, 2700) và đánh dấu vị trí trung bình của các điểm trên: hình
3.5.
Trong đó:
a
a
a
o
a
b
a
b b b b b b
1
4
Số đọc trên tấm
Paletka
3
Hình 4.4 Vị trí tấm Paletka trên tầng thi công
47
1: Vị trí tấm Paletka
2: Mạng l-ới ô vuông để định vị điểm chiếu trục
3: Lỗ hổng trần ngăn
4: Các vật cố định đặt trên lỗ hổng trần ngăn để dữ tấm Paletka.
Ph-ơng pháp sử dụng máy chiếu đứng quang học hiện nay đ-ợc áp dụng
rộng rãi, nhất là địa hình chật hẹp và nhà cao tầng có chiều cao lớn thì
ph-ơng pháp này sẽ có hiệu quả cao hơn các ph-ơng pháp tr-ớc.
4.3.4. Ph-ơng pháp dùng máy toàn đạc điện tử
Đối với các công trình nhà cao tầng đ-ợc xây dựng trên mặt bằng t-ơng đối
rộng rãi, chiều cao công trình không v-ợt qua 10 tầng, có thể sử dụng máy
toàn đạc điện tử để chuyển vị trí điểm l-ới cơ sở lên mặt sàn. Thực chất là
truyền toạ độ của điểm đã đánh dấu ở mặt bằng gốc lên mặt sàn thi công.
Các máy điện tử đ-ợc sử dụng để chuyển điểm lên cao phải có sai số đo
cạnh < 5mm, sai số đo góc < 5’’. Quá trình thực hiện lần lượt được mô
tả ở d-ới đây:
a, Gửi các điểm của l-ới khống chế cơ sở ra mặt bằng.
Để thực hiện ph-ơng pháp này cần đảm bảo điều kiện thông h-ớng giữa các
điểm trên mặt đất và điểm trên các sàn của công trình, đồng thời phải đảm
bảo góc ngóc ống kính không quá lớn (<45o). Khoảng cách từ máy đến
điểm sàn không quá 300m và phải lớn hơn hoặc bằng chiều cao công trình.
Có thể sử dụng nóc nhà mái bằng của công trình thấp tầng lân cận để bố trí
điểm gửi thay cho điểm bố trí trên mặt đất. Tuy nhiên điểm chọn phải l-u ý
tới độ ổn định có thể bị thay đổi trong quá trình toà nhà đ-ợc xây cao và
ảnh h-ởng trong quá trình thi công. Các điểm này đ-ợc chôn sâu và gia cố
cẩn thận chắc chắn tâm mốc đ-ợc cố định bằng dấu chữ thập hoặc lỗ khoan
nhỏ trên tấm thép ở đầu bê tông, bên cạnh đó có ghi tên mốc.
b, Quá trình truyền toạ độ từ các điểm gửi lên mặt bằng xây dựng
Thực tế cho thấy rằng không thể sử dụng ch-ơng trình Set-out của máy toàn
đạc điện tử và g-ơng sào để chuyển các điểm từ mặt bằng cơ sở lên các tầng
vì lý do sau đây:
48
- Ch-ơng trình Set-out chỉ thực hiện đo ngắm ở một vị trí bàn độ mặc dù khi
tính toạ độ các điểm Set-out máy có sử dụng sai số 2c l-u trữ trong bộ nhớ
của nó nh-ng không loại trừ biến động của 2c vốn rất nhạy cảm với điều
kiện ngoại cảnh nh- nhiệt độ, áp suất, kể cả điện áp nguồn.
- G-ơng sào lớn với bọt n-ớc tròn có độ nhạy rất kém và không có thiết bị
giữ cố định vì vậy độ chính xác rất kém.
Vì 2 lý do nêu trên nên ch-ơng trình Set-out của máy toàn đạc điện tử chỉ
cho phép bố trí với độ chính xác 10-15mm đủ để cho việc xây thô không đủ
độ chính xác để chuyển toạ độ các điểm khống chế từ mặt sàn cơ sở lên các
tầng. Để thực hiện việc này bằng máy toàn đạc điện tử tôi kiến nghị ph-ơng
án đo nh- sau:
- Đặt máy d-ới đất dùng ch-ơng trình Set-out để bố trí sơ bộ các điểm G1,
G2, G3, G4 trên mặt sàn mới đổ bê tông, đánh dấu các điểm này sơ bộ bằng
bút chì.
- Đặt g-ơng chùm có bộ dọi tâm chính xác tại các điểm này và thực hiện
ch-ơng trình giao hội thuận đo góc cạnh kết hợp bằng máy toàn đạc điện tử
đặt tại các điểm khống chế trên mặt đất hoặc các điểm gửi.
- Xác định độ chính xác các điểm giao hội G1, G2, G3, G4 theo kết quả đo.
- Hoàn nguyên các điểm giao hội về đúng toạ độ của các điểm G1, G2, G3,
G4 ở mặt bằng cơ sở. Nh- vậy chúng ta đã đ-a đ-ợc các điểm G1, G2, G3,
G4 từ mặt bằng cơ sở lên tầng trên.
4.3.5. Phương phỏp truyền bằng cụng nghệ GPS
Khi xõy dựng nhà cao tầng, số tầng càng cao lờn thỡ cụng nghệ chuyển cỏc
điểm khống chế cơ sở bờn trong lờn cỏc mặt sàn tầng xõy dựng bằng cỏch
sử dụng mỏy kinh vĩ và mỏy toàn đạc điện tử khụng cũn phự hợp nữa. Cụng
nghệ chiếu bằng mỏy chiếu đứng cú độ chớnh xỏc cao nhưng nhược điểm
phải để để lại cỏc lỗ hổng thủng trờn sàn theo phương thẳng đứng, ảnh
hưởng đến kết cấu xõy dựng. Hơn nữa khi chiếu cần phải cú nhiều người
trụng coi vị trớ lỗ hổng, đề phũng cỏc vật rơi xuống gõy tai nạn cho người
49
và mỏy chiếu. Số tầng càng cao thỡ phải phõn thành nhiều đoạn chiếu như
vậy mất khỏ nhiều thời gian và phức tạp về thao tỏc cho người vận hành.
Ph-ơng pháp truyền bằng công nghệ GPS gồm các b-ớc sau:
a, Xác định các điểm trên mặt sàn xây dựng bằng công nghệ GPS
+ Chọn và đánh dấu điểm trên mặt sàn thi công
Khi chuyển trục lên cao cần lập l-ới GPS cạnh ngắn với chiều dài < 500m.
Mạng l-ới từ 2 đến 3 điểm cố định và từ 2 đến 3 điểm thuộc trục công trình.
Các điểm cố định nằm trên mặt đất th-ờng là các điểm của l-ới khống chế
bên ngoài và đ-ợc định tâm bắt buộc. Các điểm đ-ợc đánh dấu bằng cách
sử dụng máy kinh vĩ hoặc máy chiếu lên biên của tầng cần đo GPS. Sau đó
dùng ph-ơng pháp căng dây hoặc bật mực để xác định h-ớng của trục cần
đặt máy thu GPS vị trí này sẽ đ-ợc xác định gần với vị trí điểm của l-ới bố
trí bên trong cần chuyển lên mặt bằng thi công theo h-ớng thẳng đứng.
Đánh dấu vị trí này lại bằng cách khoan và đóng đinh (có khắc vạch chữ
thập ở giữa) trực tiếp xuống sàn bê tông. Dùng sơn đỏ khoanh tròn quanh vị
trí đánh dấu để dễ tìm kiếm khi tiến hành đo GPS.
bxax
bo
ao
n
m
Trục công trình
Hình 4.5 Xác định điểm trên mặt sàn bằng công nghệ GPS
Các điểm đ-ợc chọn tuỳ theo vị trí điểm cố định mà ta có thể chọn một
trong các dạng đồ hình sau:
50
chuyển 3 điểm trục
luới hình thoi
luới tứ giác trắc địa
m
n
Trục công trình
n
m
nm
Trục công trình
Trục công trình
Hình 4.6 Các dạng đồ hình đo bằng l-ới GPS
Các điểm này cũng có thể chọn bằng cách chuyển cách điểm l-ới bên trong
công trình về hệ toạ độ GPS sau đó nạp vào máy sử dụng chế độ Navigation
(dẫn đ-ờng) để xác vị trí đặt máy trên sàn thi công.
+ Xác định vị trí các điểm trên mặt sàn thi công bằng công nghệ GPS.
- Chọn thời điểm đo:
Máy đo GPS sau khi đã đ-ợc kiểm nghiệm đ-ợc đo khoảng 60 phút sau đó
đ-ợc trot số liệu về lịch vệ tinh mới nhất xuống máy tính sử dụng chúng để
lập kế hoạch và thời điểm đo bằng ch-ơng trình Plan/Quick Plan.
Thời gian đo có thể chọn 25 hoặc 30 phút hoặc nhỏ hơn tuỳ thuộc vào độ
chính xác của máy và đồ hình của vệ tinh tại thời điểm đo. Thời điểm đo
phụ thuộc vào kế hoạch và tiến độ thi công của công trình, theo tiến độ và
kế hoạch thi công ta có đ-ợc thời gian chuyển cần chuyển các điểm khống
chế lên mặt sàn thi công. Bằng ch-ơng trình Plan/Quick Plan lập lịch đo cho
24 giờ trong ngày dự định đo với mỗi ca đo 30 phút. Sau đó chọn thời điểm
đo theo các tiêu chí:
Đồ hình vệ tinh phân bố đều, cân xứng d-ới dạng các đa giác đều.
Số vệ tinh tại thời điểm đo là nhiều nhất và tốt nhất là lớn hơn 6 vệ tinh.
Các vệ tinh phải có góc mọc lớn 15o để loại trừ các sai số khúc xạ.
Các chuẩn hạng PDOP (sai số vị trí điểm) phải nhỏ hơn 4, URA phải lớn
hơn 7.
51
Sau đó ghi lại các thời điểm đồng thời in các vệ tinh bay, đồ thị thời gian vệ
tinh l-u lại trên bầu trời, ph-ơng vị của các vệ tinh tại thời điểm chọn.
Nên chọn nhiều hơn 4 thời điểm đo trong ngày để có cơ sở lựa chọn.
Đối chiếu hiện tr-ờng công trình tuỳ theo khả năng che chắn của các địa vật
ở góc cao bao nhiêu. Các tác nhân có thể gây nhiễu nh- trạm phát sóng, các
đ-ờng dây cao thế để chọn ra thời điểm đo tốt nhất, phù hợp với hoàn cảnh
do tác động của môi tr-ờng xung quanh. Tr-ờng hợp công trình không bị
che chắn và không bị ảnh h-ởng của tác nhân gây nhiễu có thể chọn thời
điểm đo phù hợp với tiến độ yêu cầu của đơn vị thi công.
- Tiến hành đo:
Nên sử dụng ít nhất là 3 máy, tốt nhất là sử dụng từ 4 máy trở lên mỗi ca đo
ta xác định đ-ợc một trục. Đặt 2 máy tại 2 điểm cố định trên mặt đất, tốt
nhất là ta định tâm bắt buộc đối với 2 máy này. Hai máy còn lại đặt tại 2
điểm trục đã đ-ợc đánh dấu trên mặt sàn thi công. Sau khi định tâm chính
xác cân bằng máy đo chiều cao angten, nhiệt độ, áp suất tại thời điểm đo.
Các số liệu này đ-ợc nạp ngay vào máy đồng thời phải ghi chép lại để phục
vụ quá trình sử lý sau khi đo. Đến thời điểm đã chọn trong quá trình lập lịch
tất cả các máy đều bật chế độ ghi số liệu. Đến giữa ca đo cần đo lại nhiệt
độ, áp suất đồng thời ghi chép vào sổ để phục vụ cho quá trình xử lý sau khi
đo.
- Xử lý sau khi đo. Sau khi đo xong cần phải làm các công việc sau:
Trút số liệu xuống máy tính.
Tính cạnh (Baseline) bao gồm các việc vào lại độ cao angten, nhiệt độ, áp
suất. Có thể xử lý tự động hoặc bán tự động để can thiệp cắt bỏ vệ tinh kém,
cắt bỏ bớt thời gian hoặc tăng góc ng-ỡng.
Kiểm tra chất l-ợng cạnh và thông qua chỉ tiêu RDOP và RMS
Tr-ờng hợp các chỉ tiêu không đạt thì phải tính lại hoặc đo lại. Các lời giải
sau xử lý cạnh (Baseline) chỉ lấy nghiệm có lời giải FIX. Còn các máy có
kết hợp giữa GPS và GLONNASS thì có thể chọn lời giải tối -u nhất.
52
Bình sai l-ới GPS đồng thời tính chuyển toạ độ GPS về hệ toạ công trình
hiện tại.
In ấn kết quả sau tính toán xử lý.
b, Chuyển các điểm của l-ới bố trí bên trong lên mặt sàn xây dựng.
Sauk hi đã đ-a đ-ợc 2 điểm lên mặt sàn xây dựng bằng công nghệ GPS. Từ
2 điểm này chúng ta phải tiến hành chuyển các điểm của l-ới bố trí bên
trong công trình lên mặt sàn xây dựng. Quá trình đ-ợc thực hiện trải qua 2
b-ớc sau:
+ Hoàn nguyên vị trí điểm trục thực chất là dựa vào điểm GPS đo đ-ợc trên
sàn (gần với điểm trục theo ph-ơng thẳng đứng) để xác định vị trí điểm trục
và đánh dấu nó trên mặt bằng sàn thi công. Công việc này gần giống nh-
trong hoàn nguyên các điểm trong l-ới ô vuông xây dựng.
Gọi XGPS, YGPS là toạ độ đo bằng GPS, XT, YT là các điểm trục của công
trình đã đ-ợc thiết kế và đã đ-ợc xây dựng tại mặt bằng cơ sở gần với điểm
XGPS, YGPS theo ph-ơng thẳng đứng. Từ giá trị này ta có độ lệch về toạ độ,
về ph-ơng vị và khoảng cách nh- sau:
GPST
GPST
YYY
XXX
;
X
Y
arctg
hng
; 22 YXd
hng
Thực hiện hoàn nguyên với khoảng cách dhng lớn hơn 0.3m có thể dùng máy
kinh vĩ và th-ớc thép. Bằng cách đặt máy tại một điểm GPS dọi tâm cân
bằng máy ngắm về điểm GPS thứ 2 lấy h-ớng ban đầu là 0o00’00’’. Mở một
góc theo chiều thuận kim đồng hồ, trên h-ớng này dùng th-ớc thép đo
khoảng cách là dhng ta xác định đ-ợc điểm trục cần chuyển, kiểm tra lại
bằng cách hoàn nguyên lại lần thứ 2. Đánh dấu cẩn thận và cố định điểm
vừa hoàn nguyên xuống sàn bê tông.
Tr-ờng hợp khoảng cách dhng<0.3m có thể hoàn nguyên bằng th-ớc đo độ
và th-ớc thẳng.
+ Chuyển các điểm của l-ới bố trí bên trong còn lại. Từ 2 điểm trục đã đ-ợc
chuyển về vị trí chính xác tiến hành đặt máy kinh vĩ tại một điểm dọi tâm
cân bằng máy chính xác ngắm về điểm còn lại lấy 0o00’00’’ quay máy đi
53
900 về phía điểm cần chuyển tiếp theo. Trên h-ớng này dùng th-ớc thép đo
một khoảng đúng bằng khoảng cách từ điểm đặt máy đến điểm cần chuyển,
ta đ-ợc điểm cần chuyển. Cứ nh- vậy ta sẽ chuyển đ-ợc tất cả các điểm của
l-ới lên mặt sàn thi công.
4.4 Bố trí các trục chi tiết của công trình
4.4.1 Bố trí các trục chính của công trình từ các điểm của l-ới bố trí bên
trong
Sau khi xây dựng l-ới bố trí bên trong công trình chúng ta sử dụng ngay các
điểm này của l-ới để bố trí các trục chính của công trình. Do mỗi đơn
nguyên hay mỗi khối nhà đều có 4 điểm khống chế với các cạnh song song
(hoặc vuông góc) với các trục chính vì vậy việc bố trí khá dễ dàng có thể sử
dụng máy kinh vĩ điện tử hoặc máy quang cơ phối hợp với th-ớc thép.
Quá trình bố trí cần l-u ý một số điểm:
- Khi bố trí các trục chính của công trình cần l-u ý loại trừ sai số 2c bằng
cách thực hiện việc dựng góc vuông ở 2 vị trí bàn độ và lấy vị trí trung bình.
- Sau khi bố trí xong các trục chính cần kiểm tra vị trí của chúng so với thiết
kế. Việc kiểm tra tốt nhất nên thực hiện bằng cách kiểm tra khoảng cách
giữa các trục đã bố trí và so sánh với giá trị thiết kế. Việc kiểm tra có thể
thực hiện bằng th-ớc thép máy toàn đạc điện tử. Nếu dùng máy toàn đạc
điện tử thì phải sử dụng g-ơng mini với chiều cao g-ơng không quá 15cm
để giảm ảnh h-ởng của sai số do bọt n-ớc của g-ơng.
- Ngoài việc kiểm tra khoảng cách giữa các trục cần kiểm tra toạ độ của một
số giao điểm của các trục chính. Việc kiểm tra bằng máy điện tử và g-ơng
mini.
4.4.2 Bố trí các trục chi tiết của công trình
a, Bố trí bằng máy kinh vĩ và th-ớc thép
Đặt máy kinh vĩ tại một điểm khống chế, định h-ớng máy tới một điểm
khống chế thứ 2 (cùng nằm trên một trục). Trên h-ớng ngắm này dùng
th-ớc thép đo khoảng cách giữa các trục chúng ta xác định đ-ợc vị trí các
trục trên mặt bằng cơ sở.
54
Lần l-ợt làm nh- vậy với các cạnh khác của l-ới tại các điểm giao cắt của
các trục sẽ đ-ợc đánh dấu lại trên mặt sàn bê tông bằng các dấu mốc kim
loại đ-ợc khoan đặt vào bê tông, hoặc có thể dùng các đinh bê tông có dấu
tâm tròn ở đầu mũ đóng hoặc gắn trực tiếp trên sàn bê tông. Các dấu mốc
này đ-ợc khoanh bằng sơn đỏ và ghi ký hiệu bên cạnh để tiện cho việc sử
dụng. Vị trí của các trục chi tiết trên mặt bằng đ-ợc cố định bằng cách bật
mực.
b, Sử dụng máy toàn đạc điện tử để bố trí chi tiết các trục
Việc bố trí chi tiết các trục bằng máy toàn đạc điện tử chúng ta có thể thực
hiện theo quy trình sau:
- Xác định chính xác 2 điểm đầu mỗi trục.
- Đặt máy toàn đạc điện tử tại một điểm trên đ-ờng trục kéo dài, sau đó dọi
tâm cân bằng máy chính xác lấy h-ớng chuẩn về đầu trục bên kia. Sau đó
khoá máy để cố định h-ớng ngắm.
- Thay vì đo trực tiếp các điểm trục chi tiết bằng cách xác định hiệu khoảng
cách của các điểm trục chi tiết, so với một trong hai điểm đầu đã đ-ợc xác
định chính xác.
4.4.3 Định vị các cột, các kết cấu và các trục chi tiết khác
Chỗ giao cắt của các đ-ờng bật mực chính là các điểm trụ, cột của công
trình. Các điểm này cũng đ-ợc đánh dấu bằng các đinh bê tông và khoanh
bằng sơn đỏ, ghi ký hiệu nh- trong bản vẽ thiết kế để tiện cho quá trình thi
công. Sau khi đã xác định đ-ợc các điểm trục, đơn vị thi công căn cứ vào
h-ớng dóng đ-ờng thẳng dùng th-ớc thép đặt các khoảng cách t-ơng ứng
để xác định vị trí đ-ờng biên của các cột, vị trí cầu thang, vị trí t-ờng thang
máy
Đối với các chi tiết còn lại trên mặt bằng, ng-ời ta th-ờng bố trí chúng từ
các trục chính theo ph-ơng pháp toạ độ vuông góc. Yêu cầu độ chính xác
bố trí các chi tiết th-ờng đ-ợc các cơ quan thiết kế ấn định và đ-ợc ghi vào
trong hồ sơ thiết kế công trình. Nh-ng th-ờng phải nhỏ hơn 5mm.
55
ch-ơng 5
thực nghiệm thiết kế l-ới thi công
5.1 Giới thiệu về công trình thực nghiệm
5.1.1 Giới thiệu chung
Để làm sáng tỏ những vấn đề đã nêu chúng tôi quyết định thiết kết l-ới thực
nghiệm tại công trình Toà nhà hỗn hợp HH4. Công trình đ-ợc xây dựng tại
Mỹ Đình – Mễ Trì - Từ Liêm – Hà Nội. Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
công trình là 9860,03 m2, trong đó diện tích xây dựng là 3528,59 m2. Công
trình có số tầng là 27 tầng. Tại công trình này chúng tôi tiến hành thực
nghiệm với các nội dung sau:
- Dùng máy toàn đạc điện tử phục vụ việc thi công móng, lập l-ới khống
chế trên mặt bằng cơ sở.
- Dùng máy chiếu đứng để chuyển toạ độ từ mặt bằng cơ sở lên các tầng thi
công.
- Dùng hệ thống định vị GPS để chuyển toạ độ tử mặt bằng cơ sở lên các
tầng thi công.
- Thiết kế và -ớc tính độ chính xác một số l-ới sau: l-ới khống chế cơ sở
trên mặt bằng xây dựng, l-ới khống chế trên mặt bằng tầng 1, l-ới khống
chế trên tầng thi công.
5.1.2 Các tài liệu trắc địa đã có
Các tài liệu trắc địa của công trình gồm: bản toạ độ các điểm khống chế,
bản vẽ tổng mặt bằng thi công công trình, bản vẽ giới hạn danh giới khu
đất, các bản vẽ phục vụ cho quá trình thi công.
5.2 Thiết kế l-ới cơ sở trên mặt bằng xây dựng
5.2.1 Lựa chọn vị trí mốc và hình thức xây dựng l-ới
Trên cơ sở các tài liệu trắc địa và các yêu cầu kỹ thuật chúng tôi tiến hành
thiết kế l-ới. L-ới cơ sở trên mặt bằng xây dựng gồm 5 điểm A1, A2 , A3 ,
A4 , A5 có sơ đồ bố trí mốc nh- hình 5.1:
56
Hình 5.1
Trong đó các CT4-5, CT4-6, HH4-1, HH4-2, HH4-3 là các điểm giới hạn
khu đất.
Vì các điểm CT4-5, CT4-6, HH4-1, HH4-2, HH4-3 là các mốc do Sở Tài
Nguyên Môi Tr-ờng cấp có độ chính xác rất thấp nên khi xây dựng l-ới
chúng tôi tiến hành đo nối l-ới khống chế cơ sở trên mặt bằng xây dựng với
các điểm trên. Mục đích của việc đo nối này là để tránh khi bố trí một phần
công trình sẽ bị dịch chuyển quá giới hạn danh giới khu đất.
Trên cơ sở yêu cầu độ chính xác của l-ới chúng tôi lựa chọn ph-ơng án xây
dựng l-ới đo góc cạnh.
Đo 13 cạnh gồm: a1ct4-6, a2hh4-3, a3hh4-2, a4hh4-1, a5ct4-5,
a1a2, a1a4, a1a5, a2a3, a2a5, a3a4, a3a5, a4a5.
Đo 16 góc đo gồm: A2a1ct4-6, a1a2hh4-3, a2a3hh4-2, a5a4hh4-1,
a1a5ct4-5, a5a1a4, a4a1a2, a1a2a5, a5a2a3, a2a3a5, a5a3a4,
a3a4a1, a1a4a5, a4a5a3, a3a5a2, a2a5a1.
5.2.2 Ước tình độ chính xác l-ới thiết kế
CT4-5
HH4-3
HH4-2
CT4-6
HH4-1
A5
A4
A3
A2 A1
L-ới khống chế cơ sở trên
mặt bằng xây dựng
Đ-ờng giới hạn khu đất
57
Vì các điểm CT4-5, CT4-6, HH4-1, HH4-2, HH4-3 là các điểm thuộc hệ
toạ độ Quốc gia nên tr-ớc khi -ớc tính độ chính xác l-ới thiết kế ta cần tính
chuyển về hệ toạ độ công trình. Kết quả của quá trình tính chuyển đồng thời
cũng là số liệu gốc của l-ới cơ sở trên mặt bằng xây dựng nh- sau:
Bảng 5.1
Toạ độ HH4-1 HH4-2 HH4-3 CT4-5 CT4-6
X(mm) 384.922 341.015 282.014 384.822 282.008
Y(mm) 710.637 710.630 650.587 597.542 597.548
- Chỉ tiêu kỹ thuật l-ới:
Tổng số điểm: 10
Số điểm gốc: 5
Số điểm mới: 5
Số l-ợng góc đo: 16
Số l-ợng cạnh đo: 13
Sai số đo góc: 5’’
Sai số đo cạnh: 3 + 2ppm
- Tính sai số vị trí điểm. Bảng 5.2
Số TT Tên điểm mx(mm) my(mm) mp(mm)
1 A1 1.5 1.6 2.2
2 A2 1.1 1.5 1.9
3 A3 1.6 1.4 2.1
4 A4 1.7 1.5 2.3
5 A5 1.5 1.6 2.2
58
- Tính sai số t-ơng hỗ vị trí điểm Bảng 5.3
STT Điểm đầu Điểm cuối Cạnh (m) ms(mm) mpv(”) mth(mm)
1 A1 A4 183.262 1.8 3.12 3.31
2 A1 A2 81.101 1.3 3.46 1.88
3 A1 A5 116.091 1.3 3.34 2.29
4 A2 A3 70.064 1.3 3.48 1.76
5 A2 A5 141.614 1.4 3.22 2.62
6 A3 A4 81.101 1.3 3.47 1.88
7 A3 A5 163.356 1.6 3.26 3.04
8 A4 A5 141.803 1.5 3.34 2.74
5.2.3 Biện pháp thi công l-ới
- Đo góc
Tất cả các góc đều đ-ợc đo với độ chính xác là m = 5’’, với sai số này ta
có thể chọn loại máy đo như: Theo020, T5, 3T5K hoặc những máy có độ
chính xác t-ơng đ-ơng. Tại mỗi trạm đo cần đo theo đúng quy trình quy
phạm hiện hành.
- Đo cạnh
Đối với công tác đo chiều dài các cạnh, để đạt đ-ợc độ chính xác ms = 3 +
2ppm có thể dùng các loại máy toàn đạc điện tử nh- TC-600, TC-1800,
SET2B hoặc các loại máy có độ chính xác t-ơng đ-ơng.
5.3 Thiết kế l-ới trên mặt bằng tầng 1
5.3.1 Lựa chọn vị trí và hình thức xây dựng l-ới
Vì mặt bằng công trình đ-ợc chia làm 2 đơn nguyên nên để thuận lợi cho
công tác bố trí chi tiết chúng tôi thiết kế l-ới khống chế trên mặt bằng tầng
1 thành 2 đơn nguyên riêng biệt.
59
- Đơn nguyên 1: Gồm 12 điểm, trong đó có 4 điểm mới lập là G1, G2, G3,
G4 và 8 điểm gốc là các điểm dấu trục TX1-1, TX1-2, TX6-1, TX6-2, TY3-
1, TY3-2, TY6-1, TY6-2.
Đo 12 góc: TY3-1G1G4, G4G1G2, G2G1TX1-1, TX6-1G2G1, G1G2G3,
G3G2TY3-2, TY6-2G3G2, G2G3G4, G4G3TX6-2, TX1-2G4G3, G3G4G1,
G1G4TY6-1.
Đo 14 cạnh: G1G2, G1G3, G1G4, G2G3, G2G4, G3G4, G1TX1-1, G1TY3-1,
G2TX6-1, G2TY3-2, G3TX6-2, G3TY6-2, G4TX1-2, G4TY6-1.
- Đơn nguyên 2: Gồm 4 điểm mới H1, H2 , H3 , H4 và 8 điểm gốc là các
điểm dấu trục TX8-1, TX8-2, TX11-1, TX11-2, TY8-1, TY8-2, TY13-1,
TY13-2.
Đo 12 góc: TY8-1H1H2, H2H1H4, H4H1TX8-1, TX8-2H2H3, H3H2H1,
H1H2TY13-1, TY13-2H3H4, H4H3H2, H2H3TX11-2, TX11-1H4H1,
H1H4H3, H3H4TY8-2.
Đo 14 cạnh: H1H2, H1H3, H1H4, H2H3, H2H4, H3H4, H1TX8-1,
H1TY8-1, H2TX8-2, H2TY13-1, H3TX11-2, H3TY13-2, H4TX11-1,
H4TY8-2.
L-ới khống chế trên mặt bằng tầng 1 cần đ-ợc định vị theo các dấu trục đã
đ-ợc chuyển lên t-ờng bao trong quá trình bố trí trục công trình.
Sơ đồ bố trí mốc l-ới khống chế trên mặt bằng tầng 1 nh- hình 5.2:
Hình 5.2
Đ-ờng giới hạn mặt bằng tầng 1- đơn nguyên 1
L-ới khống chế trên mặt bàng tầng 1
TX1-2
TY6-1 TY6-2
TY3-1
TX6-2
G4 G3
G2 G1
TY3-2
TX6-1
Hình 5.2 L-ới khống chế trên mặt bằng
tầng 1 - đơn nguyên 1
TX1-1
60
5.3.2. Ước tính độ chính xác l-ới thiết kế
1- Đơn nguyên 1
- Toạ độ gốc Bảng 5.4
Toạ độ Tx1-1 Tx1-2 Tx6-1 Tx6-2
X(mm) 274.000 397.000 274.000 397.000
Y(mm) 601.000 601.000 638.000 638.000
Toạ độ Ty3-1 Ty3-2 Ty6-1 Ty6-2
X(mm) 301.000 301.000 323.300 323.300
Y(mm) 589.000 668.000 589.000 689.000
- Chỉ tiêu kỹ thuật l-ới:
Tổng số điểm: 12
Số điểm gốc: 8
Số điểm mới: 4
Số l-ợng góc đo: 12
Số l-ợng cạnh đo: 14
Sai số đo góc: 5’’
Sai số đo cạnh: 3 + 2ppm
- Tính sai số vị trí điểm. Bảng 5.5
Số TT Tên điểm mx(mm) my(mm) mp(mm)
1 G1 1.4 1.3 1.8
2 G2 1.3 1.3 1.8
3 G3 1.3 1.3 1.8
4 G4 1.4 1.3 1.8
61
- Tính sai số t-ơng hỗ vị trí điểm Bảng 5.6
STT Điểm đầu Điểm cuối Cạnh (m) ms(mm) mpv(”) mth(mm)
1 G1 G4 22.299 2.1 3.94 2.14
2 G1 G3 43.203 1.6 10.41 2.7
3 G1 G2 37.003 1.8 3.92 1.93
4 G2 G4 43.203 1.6 10.7 2.75
5 G2 G3 22.299 2.1 3.5 2.13
6 G3 G4 37.203 1.8 2.77 1.87
2- Đơn nguyên 2
- Toạ độ gốc Bảng 5.7
Toạ độ Tx8-1 Tx8-2 Tx11-1 Tx11-2
X(mm) 297.100 397.7000 315.100 397.700
Y(mm) 659.800 659.800 682.100 682.100
Toạ độ Ty8-1 Ty8-2 Ty13-1 Ty13-2
X(mm) 345.100 345.100 382.100 382.100
Y(mm) 599.200 719.300 599.200 719.300
- Chỉ tiêu kỹ thuật l-ới:
Tổng số điểm: 12
Số điểm gốc: 8
Số điểm mới: 4
Số l-ợng góc đo: 12
Số l-ợng cạnh đo: 14
Sai số đo góc: 5’’
Sai số đo cạnh: 3 + 2ppm
62
- Tính sai số vị trí điểm. Bảng 5.8
Số TT Tên điểm mx(mm) my(mm) mp (mm)
1 H1 1.2 1.8 2.2
2 H2 1.2 1.7 2.1
3 H3 1.2 1.7 2.1
4 H4 1.2 1.8 2.2
- Tính sai số t-ơng hỗ vị trí điểm Bảng 5.9
STT Điểm đầu Điểm cuối Cạnh (m) ms(mm) mpv(”) mth(mm)
1 h1 H4 22.299 2.1 3.47 2.13
2 h1 H3 43.203 1.6 10.41 2.7
3 h1 H2 37.003 1.8 3.05 1.88
4 H2 H4 43.203 1.6 10.68 2.75
5 H2 H3 22.299 2.1 3.86 2.14
6 h3 h4 37.003 1.8 3.66 1.92
5.4 Thiết kế l-ới trên các tầng thi công
5.4.1 Lựa chọn vị trí và hình thức xây dựng l-ới
Vị trí các mốc là vị trí mà chúng ta thực hiện việc chuyển toạ độ từ mặt
bằng tầng 1 lên. Các điểm đ-ợc chuyển toạ độ gồm: G1, G2, G3, G4 của
đơn nguuyên 1, H1, H2 , H3 , H4 của đơn nguyên 2. Mỗi đơn nguyên tạo
thành một tứ giác trắc địa. Hình thức xây dựng trên các tầng là hoàn toàn
giống nhau.
Tiến hành đo tất cả các cạnh: G1G2, G1G3, G1G4, G3G2, G4G2, G3G4,
H1H2, H1H3, H1H4, H3H2, H4H2, H3H4.
63
5.4.2. Ước tính độ chính xác l-ới thiết kế
1- Đơn nguyên 1
- Chỉ tiêu kỹ thuật l-ới
Tổng số điểm: 4
Số điểm gốc: 0
Số điểm mới: 4
Số l-ợng cạnh đo: 6
Sai số đo cạnh: 3 + 2ppm
- Tính sai số vị trí điểm. Bảng 5.10
Số TT Tên điểm mx(mm) my(mm) mp(mm)
1 G1 1.6 1.7 2.3
2 G2 1.6 1.7 2.3
3 G3 1.6 1.7 2.3
4 G4 1.6 1.7 2.3
- Tính sai số t-ơng hỗ vị trí điểm Bảng 5.11
STT Điểm đầu Điểm cuối Cạnh (m) ms(mm) mpv(”) mth(mm)
1 G1 G4 22.299 2.9 26.54 4.08
2 G1 G3 43.203 2.7 10.34 3.46
3 G1 G2 37.007 2.8 13.57 3.71
4 G2 G4 43.203 2.7 10.34 3.46
5 G2 G3 22.299 2.9 26.54 4.08
6 G3 G4 36.999 2.8 13.57 3.71
2- Đơn nguyên 2
- Chỉ tiêu kỹ thuật l-ới
Tổng số điểm: 4
Số điểm gốc: 0
Số điểm mới: 4
64
Số l-ợng cạnh đo: 6
Sai số đo cạnh: 3 + 2ppm
- Tính sai số vị trí điểm. Bảng 5.12
Số TT Tên điểm mx(mm) my(mm) mp(mm)
1 H1 1.7 1.6 2.3
2 H2 1.7 1.6 2.3
3 H3 1.7 1.6 2.3
4 H4 1.7 1.6 2.3
- Tính sai số t-ơng hỗ vị trí điểm Bảng 5.13
STT Điểm đầu Điểm cuối Cạnh (m) ms(mm) mpv(”) mth(mm)
1 H1 H4 22.299 3.0 26.65 4.16
2 H1 H3 43.203 2.7 10.38 3.47
3 H1 H2 37.007 2.8 13.63 3.72
4 H2 H4 43.203 2.7 10.38 3.47
5 H2 H3 22.299 3.0 26.65 4.16
6 H3 h4 36.999 2.8 13.63 3.72
5.3.3 Biện pháp thi công l-ới
Đây là công trình xây dựng trong thành phố nên điều kiện thi công chật
hẹp. Mặt khác công trình có số tầng lớn nên chúng tôi chọn ph-ơng án
chuyển toạ độ lên tầng bằng ph-ơng pháp chiếu đứng, kết hợp với công
nghệ GPS. Thiết bị sử dụng là máy chiếu đứng quang học ZL và các máy
thu GPS. Quá trình chuyển toạ độ lên cao đ-ợc thực hiện gồm các b-ớc:
- Đặt lỗ chiếu
Công việc này đ-ợc tiến hành ngay sau khi đơn vị thi công ghép ván khuôn
tr-ớc khi đổ bê tông sàn. Đầu tiên kỹ thuật viên trắc địa phải đánh dấu
t-ơng đối chính xác các vị trí lỗ hổng trên mặt sàn tầng thi công. Sau đó
ng-ời ta sẽ cắt ván khuôn sàn và lắp vào đó các hộp khuôn bằng gỗ có kích
65
th-ớc (20 20cm). Mục đích chừa các lỗ hổng dùng cho việc chiếu điểm sau
khi đã đổ bê tông mặt sàn.
- Thực hiện chiếu điểm bằng máy chiếu ZL
Việc chiếu điểm bằng máy chiếu đứng ZL đ-ợc thực hiện nh- đã trình bày
ở ch-ơng 3. Các điểm cần chuyển toạ độ gồm: G1, G2, G3, G4, H1, H2,
H3, H4.
- Đo chiều dài cạnh
Sau khi chiếu điểm xong ng-ời ta tiến hành đo chiều dài tất cả các cạnh.
Việc đo dài các cạnh đ-ợc thực hiện nh- khi lập l-ới khống chế trên mặt
bằng xây dựng.
66
Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất n-ớc, ngành trắc địa mà cụ thể
là trắc địa công trình đã góp một phần lớn trong công tác xây dựng các công
trình. Qua quá trình nghiên cứu đề tài chúng tôi đã đạt một số kết quả nh-
sau:
- Nêu đ-ợc quan hệ dung sai xây dựng và độ chính xác của công tác trắc địa
phục vụ thi công nhà cao tầng.
- Nêu đ-ợc nguyên lý cấu tạo và sử dụng của máy toàn đạc điện tử, máy
chiếu đứng và công nghệ GPS.
- Đ-a ra đ-ợc các ph-ơng pháp trắc địa phục thi công xây dựng nhà cao
tầng với việc ứng dụng công nghệ thi công cũ và các công nghệ hiện đại để
từ đó cùng nhau xem xét tìm ra sự tiện lợi và tính kế thừa giữa các công
nghệ với nhau.
- ứng dụng máy toàn đạc điện tử, máy chiếu đứng cũng nh- công nghệ GPS
trong thi công xâydựng nhà cao tầng.
Chúng tôi hy vọng rằng những nội dung và kết quả đã đạt đ-ợc của đề tài sẽ
phần nào đóng góp cho lý luận và thực tiễn công tác trắc địa trong thi công
thi công nhà cao tầng ở Việt Nam.
Qua đây cho tôi xin đ-ợc chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Khánh ng-ời đã
trực tiếp góp ý giúp tôi hoàn thành đề tài này. Xin đ-ợc cảm ơn Tr-ờng Đại
học Dân lập Hải Phòng đã giúp tôi nguồn kinh phí đề hoàn thành đề tài này.
2. Kiến nghị
Sự nghiệp xây dựng nhà cao tầng ở Việt Nam là một quá trình phát triển lâu
dài. Trong quá trình xây dựng nên nghiên cứu quy trình và đơn giá cho công
tác trắc địa phục vụ thi công xây dựng nhà cao tầng.
67
Tài liệu tham khảo
1. Đặng Nam Chinh (2002), Ph-ơng đo đạc hiện đại trong xây dựng công trình,
NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
2. Hoàng Ngọc Hà, Tr-ơng Quang Hiếu (1999), Cơ sở toán học xử lý số liệu trắc
địa, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
3. Đào Quang Hiếu, Ngô Văn Hợi (1999), ứng dụng kỹ thuật điện tử trong trắc
địa, Bài giảng cao học, Tr-ờng đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
4. Hoàng Ngọc Hà (2000), Tính toán trắc địa và cơ sở dữ liệu, Bài giảng cao
học, Tr-ờng đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
5. Phan Văn Hiến và nhiều tác giả (1999), Trắc địa công trình, NXB Giao thông
vận tải, Hà Nội.
6. Phạm Hoàng Lân (1997), Công nghệ GPS, Bài giảng cao học, Tr-ờng đại học
Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
7. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (2003): Công tác trắc địa trong xây dựng –
TCVN3972-85, Hà Nội.
8. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN203 – 97(1997), Nhà cao tầng-
H-ớng dẫn kỹ thuật, Hà Nội.
9. Phạm Hoàng Lân, Đặng Nam Chinh (1999), Trắc địa cao cấp, Tr-ờng đại học
Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
10. Nguyễn Trọng San, Đào Quang Hiếu, Đinh Công Hoà (2002), Trắc địa cơ
sở, NXB Xây dựng, Hà Nội.
11. A.I.Dunhev (1967), Trắc địa cao cấp, NXB Nhedra-Mockva.
12. G.P.Levsuk (1979), Trắc địa công trình, Cục đo đạc và Bản đồ Nhà N-ớc,
Hà Nội.
68
Phụ Lục
69
KET QUA TINH TOAN UOC TINH DO CHINH XAC
LUOI KHONG CHE CO SO 1
==================******==================
CHI TIEU KY THUAT LUOI
----------------------
1_Tong so diem : 10
2_So diem goc : 5
3_So diem moi : 5
4_So luong goc : 16
5_So luong canh : 13
6_Goc phuong vi : 0
7_Sai so do goc : 5"
8_Sai so do canh : 3+2ppm
==========================
SO LIEU KHOI TINH
-----------------
=============================================
| SO | TEN | T O A D O |
| TT | DIEM |-----------------------------|
| | | X(m) | Y(m) |
|====|======================================|
| 1 | HH4-1 | 384.9220 | 710.6370 |
| 2 | HH4-2 | 341.0150 | 710.6300 |
| 3 | HH4-3 | 282.0140 | 650.5870 |
| 4 | CT4-5 | 384.8220 | 597.5420 |
| 5 | CT4-6 | 282.0080 | 597.5480 |
=============================================
KET QUA UOC TINH SAI SO VI TRI DIEM
=============****=============
===================================================================
| SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI (mm) |
| THU| DIEM |---------------------------|-----------------------|
| TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp |
|====|========|=============|=============|=======|=======|=======|
| 1 | A1 | 266.0094 | 600.9993 | 1.5 | 1.6 | 2.2 |
| 2 | A2 | 266.0094 | 682.1001 | 1.1 | 1.5 | 1.9 |
| 3 | A3 | 301.0000 | 742.8011 | 1.6 | 1.4 | 2.1 |
| 4 | A4 | 382.1007 | 742.8014 | 1.7 | 1.5 | 2.3 |
| 5 | A5 | 382.1008 | 600.9989 | 1.5 | 1.6 | 2.2 |
|-----------------------------------------------------------------|
BANG TUONG HO VI TRI DIEM
===========***===========
===================================================================
|N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) |
| DAU | CUOI |-----------------------------------------------|
| | | (m) | (mm) | | o ' " | " |
|========|========|==========|=======|========|============|======|
| | A4 | 183.2622 | 1.8 |1/100500| 50 41 35.97| 3.12 |
| A1 | A2 | 81.1008 | 1.3 |1/ 64100| 90 00 00.05| 3.46 |
| | A5 | 116.0914 | 1.3 |1/ 89900|359 59 59.29| 3.34 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | A3 | 70.0640 | 1.3 |1/ 54700| 60 02 20.50| 3.48 |
| A2 | A1 | 81.1008 | 1.3 |1/ 64100|270 00 00.05| 3.46 |
| | A5 | 141.6143 | 1.4 |1/ 97700|325 03 43.01| 3.22 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | A4 | 81.1007 | 1.3 |1/ 63200| 00 00 00.91| 3.47 |
| A3 | A2 | 70.0640 | 1.3 |1/ 54700|240 02 20.50| 3.48 |
| | A5 | 163.3561 | 1.6 |1/103700|299 45 59.36| 3.26 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | A3 | 81.1007 | 1.3 |1/ 63200|180 00 00.91| 3.47 |
| A4 | A1 | 183.2622 | 1.8 |1/100500|230 41 35.97| 3.12 |
| | A5 | 141.8026 | 1.5 |1/ 97700|270 00 00.14| 3.34 |
|-----------------------------------------------------------------|
70
| | A4 | 141.8026 | 1.5 |1/ 97700| 90 00 00.14| 3.34 |
| | A3 | 163.3561 | 1.6 |1/103700|119 45 59.36| 3.26 |
| A5 | A2 | 141.6143 | 1.4 |1/ 97700|145 03 43.01| 3.22 |
| | A1 | 116.0914 | 1.3 |1/ 89900|179 59 59.29| 3.34 |
|-----------------------------------------------------------------|
DANH SACH GOC THIET KE
========******========
========================================================
| So | K I H I E U G O C | GOC THIET KE |
| TT | Trai Giua Phai | o '' " |
|-------|-------------------------------|--------------|
| 1 | A2 A1 CT4-6 | 257 49 24 |
| 2 | A1 A2 HH4-3 | 26 55 26 |
| 3 | A2 A3 HH4-2 | 81 09 48 |
| 4 | A5 A4 HH4-1 | 05 00 51 |
| 5 | A1 A5 CT4-5 | 128 12 30 |
| 6 | A5 A1 A4 | 50 41 35 |
| 7 | A4 A1 A2 | 39 18 24 |
| 8 | A1 A2 A5 | 55 03 43 |
| 9 | A5 A2 A3 | 94 58 37 |
| 10 | A2 A3 A5 | 59 43 39 |
| 11 | A5 A3 A4 | 60 14 00 |
| 12 | A3 A4 A1 | 50 41 35 |
| 13 | A1 A4 A5 | 39 18 24 |
| 14 | A4 A5 A3 | 29 45 59 |
| 15 | A3 A5 A2 | 25 17 43 |
| 16 | A2 A5 A1 | 34 56 16 |
--------------------------------------------------------
DANH SACH CANH THIET KE
========*******========
==============================================
| S0 | KI HIEU CANH | CANH |
| TT |----------------------| THIET KE |
| | d.1 d.2 | (m) |
|-------|----------------------|-------------|
| 1 | A1 CT4-6 | 16.366 |
| 2 | A2 HH4-3 | 35.344 |
| 3 | A3 HH4-2 | 51.343 |
| 4 | A4 HH4-1 | 32.287 |
| 5 | A5 CT4-5 | 4.401 |
| 6 | A1 A2 | 81.100 |
| 7 | A1 A4 | 183.260 |
| 8 | A1 A5 | 116.090 |
| 9 | A2 A3 | 70.063 |
| 10 | A2 A5 | 141.612 |
| 11 | A3 A4 | 81.100 |
| 12 | A3 A5 | 163.354 |
| 13 | A4 A5 | 141.800 |
----------------------------------------------
71
KET QUA TINH TOAN UOC TINH DO CHINH XAC
LUOI KHONG CHE TANG 1-DON NGUYEN 1
==================******==================
CHI TIEU KY THUAT LUOI
----------------------
1_Tong so diem : 12
2_So diem goc : 8
3_So diem moi : 4
4_So luong goc : 12
5_So luong canh : 14
6_Goc phuong vi : 0
7_Sai so do goc : 5.0"
8_Sai so do canh : 3+2ppm
==========================
SO LIEU KHOI TINH
-----------------
=============================================
| SO | TEN | T O A D O |
| TT | DIEM |-----------------------------|
| | | X(m) | Y(m) |
|====|======================================|
| 1 | TX1-1 | 274.0000 | 601.0000 |
| 2 | TX1-2 | 397.0000 | 601.0000 |
| 3 | TX6-1 | 274.0000 | 638.0000 |
| 4 | TX6-2 | 397.0000 | 638.0000 |
| 5 | TY3-1 | 301.0000 | 589.0000 |
| 6 | TY3-2 | 301.0000 | 668.0000 |
| 7 | TY6-1 | 323.3000 | 589.0000 |
| 8 | TY6-2 | 323.3000 | 689.0000 |
=============================================
UOC TINH SAI SO VI TRI DIEM
=============****=============
===================================================================
| SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI (mm) |
| THU| DIEM |---------------------------|-----------------------|
| TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp |
|====|========|=============|=============|=======|=======|=======|
| 1 | G1 | 301.0003 | 600.9985 | 1.4 | 1.3 | 1.8 |
| 2 | G2 | 301.0004 | 638.0015 | 1.3 | 1.3 | 1.8 |
| 3 | G3 | 323.2995 | 638.0013 | 1.3 | 1.3 | 1.8 |
| 4 | G4 | 323.2996 | 600.9985 | 1.4 | 1.3 | 1.8 |
|-----------------------------------------------------------------|
TUONG HO VI TRI DIEM
=========***========
===================================================================
|N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) |
| DAU | CUOI |-----------------------------------------------|
| | | (m) | (mm) | | o ' " | " |
|========|========|==========|=======|========|============|======|
| | G4 | 22.2992 | 2.1 |1/ 10800| 00 00 00.61| 3.94 |
| G1 | G3 | 43.2026 | 1.6 |1/ 27700| 58 55 31.53|10.41 |
| | G2 | 37.0030 | 1.8 |1/ 21100| 89 59 59.77| 3.92 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | G1 | 37.0030 | 1.8 |1/ 21100|269 59 59.77| 3.92 |
| G2 | G4 | 43.2027 | 1.6 |1/ 27700|301 04 28.35|10.70 |
| | G3 | 22.2991 | 2.1 |1/ 10800|359 59 58.91| 3.50 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | G2 | 22.2991 | 2.1 |1/ 10800|179 59 58.91| 3.50 |
| G3 | G1 | 43.2026 | 1.6 |1/ 27700|238 55 31.53|10.41 |
| | G4 | 37.0028 | 1.8 |1/ 21100|270 00 00.25| 2.77 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | G3 | 37.0028 | 1.8 |1/ 21100| 90 00 00.25| 2.77 |
| G4 | G2 | 43.2027 | 1.6 |1/ 27700|121 04 28.35|10.70 |
| | G1 | 22.2992 | 2.1 |1/ 10800|180 00 00.61| 3.94 |
|-----------------------------------------------------------------|
72
DANH SACH GOC THIET KE
========******========
========================================================
| So | K I H I E U G O C | GOC THIET KE |
| TT | Trai Giua Phai | o '' " |
|-------|-------------------------------|--------------|
| 1 | TY3-1 G1 G4 | 90 00 00 |
| 2 | G4 G1 G2 | 90 00 00 |
| 3 | G2 G1 TX1-1 | 90 00 00 |
| 4 | TX6-1 G2 G1 | 90 00 00 |
| 5 | G1 G2 G3 | 90 00 00 |
| 6 | G3 G2 TY3-2 | 90 00 00 |
| 7 | TY6-2 G3 G2 | 90 00 00 |
| 8 | G2 G3 G4 | 90 00 00 |
| 9 | G4 G3 TX6-2 | 90 00 00 |
| 10 | TX1-2 G4 G3 | 90 00 00 |
| 11 | G3 G4 G1 | 90 00 00 |
| 12 | G1 G4 TY6-1 | 90 00 00 |
--------------------------------------------------------
DANH SACH CANH THIET KE
========*******========
==============================================
| S0 | KI HIEU CANH | CANH |
| TT |----------------------| THIET KE |
| | d.1 d.2 | (m) |
|-------|----------------------|-------------|
| 1 | G1 G2 | 37.000 |
| 2 | G1 G3 | 43.201 |
| 3 | G1 G4 | 22.300 |
| 4 | G2 G3 | 22.300 |
| 5 | G2 G4 | 43.201 |
| 6 | G3 G4 | 37.000 |
| 7 | G1 TX1-1 | 27.000 |
| 8 | G1 TY3-1 | 12.000 |
| 9 | G2 TX6-1 | 27.000 |
| 10 | G2 TY3-2 | 30.000 |
| 11 | G3 TX6-2 | 73.700 |
| 12 | G3 TY6-2 | 51.000 |
| 13 | G4 TX1-2 | 73.700 |
| 14 | G4 TY6-1 | 12.000 |
----------------------------------------------
73
KE QUA UOC TINH DO CHINH XAC LUOI MAT BANG
LUOI KHONG CHE TANG 1-DON NGUYEN 2
==================******==================
CHI TIEU KY THUAT LUOI
----------------------
1_Tong so diem : 12
2_So diem goc : 8
3_So diem moi : 4
4_So luong goc : 12
5_So luong canh : 14
6_Goc phuong vi : 0
7_Sai so do goc : 5.0"
8_Sai so do canh : 3+2ppm
==========================
SO LIEU KHOI TINH
-----------------
=============================================
| SO | TEN | T O A D O |
| TT | DIEM |-----------------------------|
| | | X(m) | Y(m) |
|====|======================================|
| 1 | TX8-1 | 297.1000 | 659.8000 |
| 2 | TX8-2 | 397.7000 | 659.8000 |
| 3 | TX11-1 | 315.1000 | 682.1000 |
| 4 | TX11-2 | 397.7000 | 682.1000 |
| 5 | TY8-1 | 345.1000 | 599.2000 |
| 6 | TY8-2 | 345.1000 | 719.3000 |
| 7 | TY13-1 | 382.1000 | 599.2000 |
| 8 | TY13-2 | 382.1000 | 719.3000 |
=============================================
UOC TINH SAI SO VI TRI DIEM
=============****=============
===================================================================
| SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI (mm) |
| THU| DIEM |---------------------------|-----------------------|
| TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp |
|====|========|=============|=============|=======|=======|=======|
| 1 | H1 | 345.0984 | 659.8003 | 1.2 | 1.8 | 2.2 |
| 2 | H2 | 382.1014 | 659.8004 | 1.2 | 1.7 | 2.1 |
| 3 | H3 | 382.1013 | 682.0995 | 1.2 | 1.7 | 2.1 |
| 4 | H4 | 345.0985 | 682.0995 | 1.2 | 1.8 | 2.2 |
|-----------------------------------------------------------------|
BANG TUONG HO VI TRI DIEM
===========***===========
===================================================================
|N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) |
| DAU | CUOI |-----------------------------------------------|
| | | (m) | (mm) | | o ' " | " |
|========|========|==========|=======|========|============|======|
| | H2 | 37.0030 | 1.8 |1/ 21100| 00 00 00.23| 3.05 |
| | H3 | 43.2026 | 1.6 |1/ 27700| 31 04 28.47|10.41 |
| H1 | H4 | 22.2992 | 2.1 |1/ 10800| 89 59 59.39| 3.47 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | H3 | 22.2991 | 2.1 |1/ 10800| 90 00 01.09| 3.86 |
| H2 | H4 | 43.2027 | 1.6 |1/ 27700|148 55 31.65|10.68 |
| | H1 | 37.0030 | 1.8 |1/ 21100|180 00 00.23| 3.05 |
|-----------------------------------------------------------------|
| H3 | H4 | 37.0028 | 1.8 |1/ 21100|179 59 59.75| 3.66 |
| | H1 | 43.2026 | 1.6 |1/ 27700|211 04 28.47|10.41 |
| | H2 | 22.2991 | 2.1 |1/ 10800|270 00 01.09| 3.86 |
|-----------------------------------------------------------------|
| H4 | H1 | 22.2992 | 2.1 |1/ 10800|269 59 59.39| 3.47 |
| | H2 | 43.2027 | 1.6 |1/ 27700|328 55 31.65|10.68 |
| | H3 | 37.0028 | 1.8 |1/ 21100|359 59 59.75| 3.66 |
|-----------------------------------------------------------------|
74
DANH SACH GOC THIET KE
========******========
========================================================
| So | K I H I E U G O C | GOC THIET KE |
| TT | Trai Giua Phai | o '' " |
|-------|-------------------------------|--------------|
| 1 | TY8-1 H1 H2 | 90 00 00 |
| 2 | H2 H1 H4 | 90 00 00 |
| 3 | H4 H1 TX8-1 | 90 00 00 |
| 4 | TX8-2 H2 H3 | 90 00 00 |
| 5 | H3 H2 H1 | 90 00 00 |
| 6 | H1 H2 TY13-1 | 90 00 00 |
| 7 | TY13-2 H3 H4 | 90 00 00 |
| 8 | H4 H3 H2 | 90 00 00 |
| 9 | H2 H3 TX11-2 | 90 00 00 |
| 10 | TX11-1 H4 H1 | 90 00 00 |
| 11 | H1 H4 H3 | 90 00 00 |
| 12 | H3 H4 TY8-2 | 90 00 00 |
--------------------------------------------------------
DANH SACH CANH THIET KE
========*******========
==============================================
| S0 | KI HIEU CANH | CANH |
| TT |----------------------| THIET KE |
| | d.1 d.2 | (m) |
|-------|----------------------|-------------|
| 1 | H1 H2 | 37.000 |
| 2 | H1 H3 | 43.201 |
| 3 | H1 H4 | 22.300 |
| 4 | H2 H3 | 22.300 |
| 5 | H2 H4 | 43.201 |
| 6 | H3 H4 | 37.000 |
| 7 | H1 TX8-1 | 48.000 |
| 8 | H1 TY8-1 | 60.600 |
| 9 | H2 TX8-2 | 15.600 |
| 10 | H2 TY13-1 | 60.600 |
| 11 | H3 TX11-2 | 15.600 |
| 12 | H3 TY13-2 | 37.200 |
| 13 | H4 TX11-1 | 30.000 |
| 14 | H4 TY8-2 | 37.200 |
----------------------------------------------
75
KET QUA UOC TINH DO CHINH XAC LUOI MAT BANG
LUOI KHONG CHE TREN TANG THI CONG-DON NGUYEN 1
==================******==================
CHI TIEU KY THUAT LUOI
----------------------
1_Tong so diem : 4
2_So diem goc : 0
3_So diem moi : 4
4_So luong goc : 0
5_So luong canh : 6
6_Goc phuong vi : 0
7_Sai so do goc : 5.0"
8_Sai so do canh : 3+2ppm
==========================
SO LIEU KHOI TINH
-----------------
=============================================
| SO | TEN | T O A D O |
| TT | DIEM |-----------------------------|
| | | X(m) | Y(m) |
|====|======================================|
| 1 | G1 | 301.0000 | 601.0000 |
| 2 | G2 | 301.0000 | 638.0000 |
| 3 | G3 | 323.3000 | 638.0000 |
| 4 | G4 | 323.3000 | 601.0000 |
=============================================
UOC TINH SAI SO VI TRI DIEM
=============****=============
===================================================================
| SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI (mm) |
| THU| DIEM |---------------------------|-----------------------|
| TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp |
|====|========|=============|=============|=======|=======|=======|
| 1 | G1 | 301.0004 | 600.9966 | 1.6 | 1.7 | 2.3 |
| 2 | G2 | 301.0004 | 638.0034 | 1.6 | 1.7 | 2.3 |
| 3 | G3 | 323.2996 | 637.9993 | 1.6 | 1.7 | 2.3 |
| 4 | G4 | 323.2996 | 601.0007 | 1.6 | 1.7 | 2.3 |
|-----------------------------------------------------------------|
BANG TUONG HO VI TRI DIEM
===========***===========
===================================================================
|N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) |
| DAU | CUOI |-----------------------------------------------|
| | | (m) | (mm) | | o ' " | " |
|========|========|==========|=======|========|============|======|
| | G4 | 22.2992 | 2.9 |1/ 7600| 00 00 37.79|26.54 |
| G1 | G3 | 43.2025 | 2.7 |1/ 16200| 58 55 31.06|10.34 |
| | G2 | 37.0069 | 2.8 |1/ 13300| 89 59 60.00|13.57 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | G1 | 37.0069 | 2.8 |1/ 13300|269 59 60.00|13.57 |
| G2 | G4 | 43.2025 | 2.7 |1/ 16200|301 04 28.93|10.34 |
| | G3 | 22.2992 | 2.9 |1/ 7600|359 59 22.21|26.54 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | G2 | 22.2992 | 2.9 |1/ 7600|179 59 22.21|26.54 |
| G3 | G1 | 43.2025 | 2.7 |1/ 16200|238 55 31.06|10.34 |
| | G4 | 36.9987 | 2.8 |1/ 13300|269 59 60.00|13.57 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | G3 | 36.9987 | 2.8 |1/ 13300| 89 59 60.00|13.57 |
| G4 | G2 | 43.2025 | 2.7 |1/ 16200|121 04 28.94|10.34 |
| | G1 | 22.2992 | 2.9 |1/ 7600|180 00 37.79|26.54 |
|-----------------------------------------------------------------|
76
KET QUA UOC TINH DO CHINH XAC LUOI MAT BANG
LUOI KHONG CHE TREN TANG THI CONG-DON NGUYEN 2
==================******==================
CHI TIEU KY THUAT LUOI
----------------------
1_Tong so diem : 4
2_So diem goc : 0
3_So diem moi : 4
4_So luong goc : 0
5_So luong canh : 6
6_Goc phuong vi : 0
8_Sai so do canh : 3+2ppm
==========================
SO LIEU KHOI TINH
-----------------
=============================================
| SO | TEN | T O A D O |
| TT | DIEM |-----------------------------|
| | | X(m) | Y(m) |
|====|======================================|
| 1 | H1 | 345.1000 | 659.8000 |
| 2 | H2 | 382.1000 | 659.8000 |
| 3 | H3 | 382.1000 | 682.1000 |
| 4 | H4 | 345.1000 | 682.1000 |
=============================================
UOC TINH SAI SO VI TRI DIEM
=============****=============
===================================================================
| SO |KI HIEU | T O A D O | SAI SO VI TRI (mm) |
| THU| DIEM |---------------------------|-----------------------|
| TU | | X(m) | Y(m) | Mx | My | Mp |
|====|========|=============|=============|=======|=======|=======|
| 1 | H1 | 345.0966 | 659.8004 | 1.7 | 1.6 | 2.3 |
| 2 | H2 | 382.1034 | 659.8004 | 1.7 | 1.6 | 2.3 |
| 3 | H3 | 382.0993 | 682.0996 | 1.7 | 1.6 | 2.3 |
| 4 | H4 | 345.1007 | 682.0996 | 1.7 | 1.6 | 2.3 |
|-----------------------------------------------------------------|
BANG TUONG HO VI TRI DIEM
===========***===========
===================================================================
|N% DIEM |N% DIEM | CHIEU DAI| Ms | Ms/S | PHUONG VI | M(a) |
| DAU | CUOI |-----------------------------------------------|
| | | (m) | (mm) | | o ' " | " |
|========|========|==========|=======|========|============|======|
| | H2 | 37.0069 | 2.8 |1/ 13300| 00 00 00.00|13.63 |
| H1 | H3 | 43.2026 | 2.7 |1/ 16100| 31 04 28.90|10.38 |
| | H4 | 22.2992 | 3.0 |1/ 7500| 89 59 22.08|26.65 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | H3 | 22.2992 | 3.0 |1/ 7500| 90 00 37.92|26.65 |
| H2 | H4 | 43.2026 | 2.7 |1/ 16100|148 55 31.10|10.38 |
| | H1 | 37.0069 | 2.8 |1/ 13300|179 59 60.00|13.63 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | H4 | 36.9987 | 2.8 |1/ 13300|179 59 60.00|13.63 |
| H3 | H1 | 43.2026 | 2.7 |1/ 16100|211 04 28.90|10.38 |
| | H2 | 22.2992 | 3.0 |1/ 7500|270 00 37.92|26.65 |
|-----------------------------------------------------------------|
| | H3 | 36.9987 | 2.8 |1/ 13300| 00 00 00.00|13.63 |
| H4 | H1 | 22.2992 | 3.0 |1/ 7500|269 59 22.08|26.65 |
| | H2 | 43.2026 | 2.7 |1/ 16100|328 55 31.10|10.38 |
|-----------------------------------------------------------------|
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20.TrinhCongCan_BomonXaydung.pdf