- Chọn đường kính cốt thép và khoảng cách cốt thép chịu lực tuân theo các quy định về cấu tạo, về khoảng cách sao cho: 100≤ a ≤200(mm) và a phải là số chẵn để dễ thi công.
- Nếu diện tích cốt thép là nhỏ thì ta bố trí cốt thép chịu lực theo cấu tạo : ứ6a200 ; Fa=1,41(Cm2).
- Cốt phân bố chọn ứ6a200.
- Các cốt thép chịu mômen âm theo cấu tạo, đó là các cốt dọc theo gối biên và vùng bản phía trên dầm chính. Chọn cốt thép này theo cấu tạo không ít hơn 5ứ6 trong 1(m) bản và không ít hơn 50% cốt thép chịu lực tính toán ở các gối.
41 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm và cho thuê D2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: thiết kế kiến trúc
I/. Giới thiệu chung về kiến trúc công trình.
Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê là một công trình thực tế đang được xây dựng tại số 813 Đường Giải Phóng - Hà Nội với diện tích mặt bằng khoảng 300(m2). Công trình nằm ở ngay trung tâm thành phố, cách xa nơi sản xuất, đảm bảo điều kiện thuận lợi về cả làm việc lẫn nghỉ ngơi.
Về tổng thể Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê được thiết kế theo dạng nhà cao tầng xây chen trong thành phố, ba mặt đều có công trình xung quanh vì vậy không tạo được hình khối kiến trúc không gian mà hình khối chủ yếu là mặt đứng và phát triển theo chiều cao.
Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê đảm bảo tiêu chuẩn, với 10 tầng chính và một tầng phụ.
II/. Các giải pháp kiến trúc.
1. Giải pháp thiết kế mặt bằng :
Công trình bao gồm 11 tầng được bố trí như sau :
+ Tầng trệt( 0,00m) bao gồm gian tiền sảnh và phòng kỹ thuật, phòng nghỉ bảo vệ – lái xe, phòng trực,khu tolet ngoài ra còn có một gara ôtô có thể chứa 8 xe với đường lên xuống.
+ Tầng 1 (+2,7m ) : gồm một đại sảnh, phòng đợi, phòng tổ chức hành chính của Công ty, phòng tiếp khách, khu tolet.
+ Tầng 2 (+6,8m) : gồm 1 phòng họp, sức chứa 40 người với không gian rộng rãi, thoáng mát, ngoài ra còn một phòng họp sức chứa 20 người, các phòng giám đốc-phó giám đốc, phòng tiếp tân, phục vụ...
+ Tầng 3 (+10,4m) : gồm các phòng làm việc cho nhân viên Công ty, phòng kế toán, phòng Công đoàn ...
+ Tầng 4- 8 (+14,0 - +28,4 m) : là khu cho thuê văn phòng và phòng nghỉ của khách. Các phòng được trang thiết bị bảo vệ (báo cháy), thiết bị điện, điều hòa nối với trung tâm kiểm soát tại tầng áp mái.
+ Tầng 9 (+32,0 m) : Tầng này bao gồm một Căng tin giải khát và sân trời, phòng chế biến phục vụ. Với không khí thiên nhiên thoáng mát trên cao thì đây là một vị trí lý tưởng để nghỉ ngơi, thư dãn.
+ Tầng áp mái (+36,6 m) : tầng này có bể nước cung cấp cho toàn nhà và bể nước phòng hỏa , phòng bơm nước , phòng thiết bị thang máy, phòng kỹ thuật điện ....
2. Giải pháp mặt đứng :
Mặt đứng công trình được thiết kế hài hòa, kết hợp được những nét kiến trúc cổ truyền và kiến trúc hiện đại. Mặt trước nhà được ốp kính khung nhôm tạo cho công trình vẻ sang trọng, uy nghi.
3. Giải pháp giao thông nội bộ :
Toàn bộ công trình gồm có 1 thang máy. Để đảm bảo giao thông giữa các tầng trong trường hợp thang máy hỏng, ta bố trí thêm cầu thang dành cho người đi bộ. Các cầu thang được thiết kế đảm bảo cho việc lưu thông giữa các tầng và yêu cầu về cứu hỏa.
4. Giải pháp chiếu sáng cho công trình.
Do công trình là một Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên cho các phòng, nhất là các phòng làm việc. Mặt khác công trình có nhiều phòng chức năng lớn nên việc lấy ánh sáng tự nhiên là khá cần thiết. Chính vì vậy mà các tầng của công trình đều được thu vào so với biên giới đất là 1,5 m để các cửa sổ của các phòng bao giờ cũng đảm bảo ánh sáng tự nhiên cho dù các công trình xung quanh cũng xây cao tầng.
Các hành lang được bố trí lấy ánh sáng nhân tạo. Cả hai cầu thang cũng đều được lấy ánh sáng tự nhiên, ngoài ra còn có các đèn trần phục vụ chiếu sáng thêm.
5. Giải pháp thông gió.
Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió tự nhiên cho công trình. Các phòng nghỉ, phòng họp, văn phòng làm việc ... đều đảm bảo thông gió tự nhiên . Tuy nhiên Hà Nội nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên đòi hỏi công trình phải đảm bảo thông gió cũng như nhiệt độ trong các phòng ổn định quanh năm . Ngoài ra tại những phòng đông người thì chỉ dùng thông gió tự nhiên là không đảm bảo . Chính vì vậy Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê còn được thiết kế hệ thống thông gió nhân tạo theo kiểu trạm điều hòa trung tâm được đặt tại tầng trệt của ngôi nhà. Từ đây có các đường ống tỏa đi toàn bộ ngôi nhà và tại từng phòng cũng có thể thay đổi trạng thái làm việc trong từng phòng.
6. Thiết kế điện nước.
Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước và thoát nước. Đường ống cấp nước được nối với bể nước ở trên mái. Tại tầng trệt có bể nước dự trữ và nước được bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm xử lý nước thải để nước thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy ban môi trưòng thành phố
Hệ thống thoát nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố.
Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng trệt, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đường ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang , cầu thang.
Hệ thống điện được thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm , từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong tầng đó. Tại tầng trệt còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc cung cấp điện liên tục cho toàn bộ khách sạn 24/24 h.
7. Hệ thống thông tin viễn thông.
Cũng như những công trình nhà cao tầng khác đã và đang xây dựng trong Hà Nội yêu cầu về thông tin viễn thông là rất cần thiết. Chính vì vậy Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê được trang bị hệ thống thông tin liên lạc hiện đại nhất. Tại các phòng đều trang bị Telephon, Fax,Telex ( theo yêu cầu ) tự động liên lạc trong nước và quốc tế.
8. Hệ thống bảo đảm an toàn.
Một trong những tiêu chuẩn của Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê là vấn đề an toàn cho khách không để có sự cố như ( chập hay mất điện,hỏa hoạn....). Về việc này thì Nhà điều hành sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm & cho thuê hoàn toàn đảm bảo . Thật vậy do hệ thống điện ,nước,điều hòa đều do một trung tâm điều khiển . Tại tất cả các phòng, hành lang đều có gắn thiết bị báo cháy , báo khói, báo chập điện tự động được liên lạc với phòng điều khiển trung tâm. Như vậy tại phòng điều khiển trung tâm có thể theo dõi mọi hoạt động của các thiết bị trong khách sạn nhờ hệ thống máy tính . Nếu một khu vực nào có sự cố thì phòng điều khiển trung tâm sẽ cô lập khu vực đó ngay lập tức , đồng thời máy tính sẽ đưa ra nguyên nhân và giải pháp giải quyết.
9).Đường sân, cây xanh.
Đường có sân của Thành phố tạo điều kiện tốt cho khách ra vào. Mặt sân và đường được đổ bằng bê tông và đầm chặt .
Cây xanh được quy hoạch hài hoà, phù hợp nối tiếp nhau lại thành một mạng lưới lấy bóng mát. Các chậu hoa, cây cảnh được bố trí phù hợp theo kiểu dáng công trình tạo cho khách quan một cảm giác dễ chịu, thoải mái.
Phần II: Kết cấu
Chương i: lựa chọn giải pháp kết cấu.
I/ . Lựa chọn giải pháp chung.
1)- Theo yêu cầu về độ cứng kết cấu.
Do chiều cao của công trình khá lớn 39(m) nên tải trọng gió lớn. Để đảm bảo về yêu cầu cường độ, độ cứng và độ ổn định ta lựa chọn giải pháp kết cấu Khung - Vách cứng vì nếu sử dụng khung kết cấu thuần tuý khung sẽ khó đảm bảo độ cứng của toàn hệ dưới tác dụng của lực ngang hoặc kích thước của cấu kiện lớn sẽ ảnh hưởng tới kiến trúc. Hơn nữa do công trình có sử dụng thang máy nên ta kết hợp lõi thang máy với hệ khung cùng chịu lực ngang là hợp lý.
2)- Theo yêu cầu linh hoạt về công năng sử dụng.
Trong quá trình sử dụng mặt bằng cần linh hoạt để đáp ứng các chức năng khác nhau nên kích thước các phòng có thể thay đổi sao cho phù hợp với yêu cầu thay đổi đó. Vì vậy ta chọn kết cấu Khung - Vách cứng chịu lực, tường chỉ có tác dụng ngăn cách bao che nên khi thay đổi kích thước phòng cũng dễ dàng.
II/ . Phân tích sự làm việc của kết cấu.
- Vách cứng: chịu phần tải trọng ngang và một phần tải trọng thẳng đứng theo diện truyền tải.
- Khung: chịu tải trọng thẳng đứng và một phần tải trọng ngang.
Hệ Khung - Vách cứng liên kết với nhau tạo thành một hệ không gian chịu lực. Tuy nhiên trong khi chịu lực do các bước cột có khoảng cách đều nhau nên tải trọng thẳng đứng do các khung chịu giống nhau.Đối với tải trọng ngang ta tiến hành phân phối theo độ cứng của khung.
- Sàn :
+). Liên kết các kết cấu chống lực ngang thành hệ không gian.
+). Phân phối tải trọng ngang cho các kết cấu chống lực ngang.
Chương ii: Sơ đồ làm việc của kết cấu.
I/ . Lập mặt bằng kết cấu.
Bước khung chính là 5,0(m). Nhịp dầm của khung lớn nhất là 5,4(m). Dựa vào mặt bằng kiến trúc và cách sắp xếp các kết cấu chịu lực chính, ta xác định được mặt bằng kết cấu của công trình (xem hình vẽ trang bên).
II/ . Chọn sơ bộ kích thước sàn - dầm - cột.
1)- Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn.
Chọn kích thước sơ bộ chiều dày sàn theo công thức :
Trong đó: m = 30 á 35 Với bản loại dầm.
m = 40 á 45 Với bản kê bốn cạnh
l: nhịp của bản (nhịp cạnh ngắn)
D = 0,8 á 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
a). Ô sàn loại 1.
Kích thước: l1xl2=5,0x5,4(m)
Xét tỷ số : ðô bản làm việc theo 2 phương.
Lấy : m=45 ; D=1,0
ð ð chọn hb = 10
b). Ô sàn loại 2.
Kích thước: l1xl2=5,0x5,0(m)
Xét tỷ số : ð ô bản làm việc theo 2 phương.
Lấy : m=45 ; D=1,0
ð ð chọn hb = 10
c). Ô sàn loại 3.
Kích thước: l1xl2=4,8x5,0(m)
Xét tỷ số : ð ô bản làm việc theo 2 phương.
Lấy : m=45 ; D=1,0
ð ð chọn hb = 10
d). Ô sàn vệ sinh.
Kích thước: l1xl2=1,45x5,0(m)
Xét tỷ số : ð ô bản làm việc theo 1 phương.
Lấy : m=30 ; D=1,2
ð
Các kích thước còn lại có kích thước bé hơn nên ta không xét. Vậy chọn các kích thước sàn thống nhất là : hb=10(Cm).
2)- Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm theo công thức:
h =
b = (0,3á0,5)hd
Trong đó: l: Nhịp dầm.
m : Hệ số ; m= 12á20, đối với dầm phụ.
m= 8á12, đối với dầm chính.
m= 5á7, đối với dầm công xơn.
b : Bề rộng dầm.
a). Dầm khung ngang.
- Nhịp dầm đều nhau : l=5,0(m).
Lấy m=8
ð ð Chọn h=65(Cm).
b=30(Cm).
b). Các dầm khung dọc.
* Nhịp l=5,4(m).
ð ð Chọn h=65(Cm).
b=30(Cm).
* Nhịp l=5,0(m).
ð ð Chọn h=65(Cm).
b=30(Cm).
* Nhịp l=4,8(m).
ð ð Chọn h=65(Cm).
b=30(Cm).
* Nhịp l=3,6(m).
ð ð Chọn h=45(Cm).
b=25(Cm).
c). Dầm vệ sinh (dầm D4).
* Nhịp dầm l=1,99(m). Lấy m=12.
ð ð Chọn h=30(Cm).
b=20(Cm).
d). Dầm chiếu nghỉ, chiếu tới (dầm D5).
* Nhịp dầm l=1,425(m). Lấy m=12.
ð ð Chọn h=30(Cm).
b=20(Cm).
e). Dầm bo.
* Dầm Db1, nhịp dầm l=3.35(m). Lấy m=12.
ð ð Chọn h=30(Cm).
b=20(Cm).
* Dầm Db2, nhịp dầm l=2,6(m).
ð ð Chọn h=30(Cm).
b=20(Cm).
* Dầm Db3, nhịp dầm l=1,65(m).
ð ð Chọn h=30(Cm).
b=20(Cm).
* Dầm Db4, nhịp dầm l=5,0(m). Lấy m=12.
ð ð Chọn h=30(Cm).
b=20(Cm).
f). Dầm công xơn.
* Nhịp dầm l=2,6(m). Lấy m=7.
ð ð Chọn h=45(Cm).
b=30(Cm).
3)- Chọn sơ bộ chiều dày vách cứng:
Để đảm bảo độ cứng lớn và đồng đều, vách cứng phải được đổ tại chỗ với chiều dày b không nhỏ hơn các điều kiện sau:
+ Điều kiện cấu tạo, thi công : b≥16(Cm)
+ Điều kiện ổn định : - Hmax: Chiều cao tầng lớn nhất.
ð Chọn chiều dày vách cứng: b=25(Cm).
4)- Chọn sơ bộ kích thước tiết cột:
Sơ bộ chọn kích thước cột theo công thức :
Trong đó:
Ayc : Diện tích tiết diện cột.
N : Lực nén lớn nhất tác dụng lên cột.
K: Hệ số, với cột chịu nén đúng tâm K=1,2 á1,5.
Rn: Cường độ chịu nén tính toán của bê tông làm cột. Dự tính dùng bêtông mác 250 có: Rn=110(KG/cm2).
a). Cột loại 1:
- Diện chịu tải của cột trên một sàn:
S=5,4x5=27(m2)
- Tổng diện tích chịu tải trên 10 sàn là: 270(m2).
Lấy trung bình trọng lượng trên 1(m2) sàn do các loại tải trọng gây ra là: 1,2(T/m2).
- Trọng lượng của sàn tác dụng lên cột là:
N=1,2.270=324(T).
ð
- Do yêu cầu về kiến trúc nên ta chọn cột vuông. Chọn:
A=b.h=60.60=3600(Cm2).
b). Cột loại 2:
- Diện chịu tải của cột trên một sàn:
S=5x4,8 =24,5(m2)
- Tổng diện tích chịu tải trên 3 sàn là: 3.24,5=73,5(m2).
Lấy trung bình trọng lượng trên 1(m2) sàn do các loại tải trọng gây ra là: 1,2(T/m2).
- Trọng lượng của sàn tác dụng lên cột là:
N=1,2.73,5=88,2(T).
ð
- Do yêu cầu về kiến trúc nên ta chọn cột vuông. Chọn :
A=b.h=40.40=1600(Cm2).
Để đảm bảo thẩm mỹ kiến trúc và thống nhất trong việc định hình ván khuôn, ta chọn kích thước cột thống nhất như sau:
+ Tầng trệt, tầng 1, 2:
Trục A, B, C : Fc=60x60 (Cm2).
Trục D, E, F : Fc=40x40 (Cm2).
+ Tầng 3, 4, 5 : Fc=50x50 (Cm2).
+ Tầng 6 á9 : Fc=40x40 (Cm2).
+ Tầngáp mái : Fc=30x30 (Cm2).
* Kiểm tra độ ổn định của cột:
- Chiều dài tính toán của cột được xác định theo công thức:
lo=μ.H
Trong đó : H: Chiều cao cột.
μ : Hệ số. Với nhà nhiều tâng, nhiều nhịp μ = 0,7.
- Xác định hệ số μ :
Theo: “Giáo trình kết cấu bê tông cốt thép của GS-TS. Nguyễn Đình Cống – trang 100 viết như sau: khung nhà nhiều tầng khi liên kết giữa dầm với cột là cứng, có kết cấu sàn đổ toàn khối lấy như sau.
+ Khung có một nhịp hoặc hai nhịp: μ = 1 đối với cột tầng 1; μ = 1.25 đối với cột tầng trên
+Khung có từ 3 nhịp trở lên hoặc hai nhịp mà tổng hai nhịp >1/3 chiều cao nhà
μ= 0.8 đối với mọi tầng
Ta có : Công trình thiết kế có 3 nhịp, mỗi nhịp 5m. Nên l =μ.H = 0,8.H đối với mọi tầng
- Kiểm tra với cột của tầng cao nhất có H=4,6(m).
ð lo=0,8.4,6=3,68(m).
Độ mảnh:
Vậy cột đảm bảo ổn định. Không cần kiểm tra các cột khác.
Chương iii: Tính toán sàn tầng điển hình.
I/ . Sơ đồ và số liệu tính toán.
1)- Sơ đồ tính và mặt bằng kết cấu các ô sàn.
Sàn tầng của công trình là sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối liên tục. Các bản được kê lên các dầm (đổ toàn khối cùng sàn ).
Để thiên về an toàn khi tính toán các ô bản ta tính theo sơ đồ đàn hồi.
Xét tỷ số các cạnh của ô bản, ta có bản kê 4 cạnh (làm việc theo 2 phương) hoặc bản loại dầm (làm việc theo phương cạnh ngắn). Các cạnh của ô bản liên kết cứng với dầm.
+) ð Bản làm việc 2 phương.
+) ð Bản làm việc theo phương cạnh ngắn.
Trong đó: l2- cạnh dài.
11- cạnh ngắn.
Trên cơ sở kiến trúc của công trình và dựa vào mặt bằng kết cấu, sàn được chia thành các ô có kích thước khác nhau. Ta tính toán với các ô sàn có kích thước lớn, nội lực lớn còn các ô khác tính toán tương tự.
Kích thước các ô bản được ghi trong bảng sau:
Bảng 1: Kích thước các ô bản.
Tên ô bản
Cạnh ngắn l1(m)
Cạnh dài l2(m)
Tỷ số l2/l1
Sơ đồ tính
1
5,0
5,4
1,08
Bản kê
2
2,5
3,2
1,28
Bản kê
3
1,8
2,5
1,39
Bản kê
4
2,9
3,6
1,24
Bản kê
5
1,4
2,9
2,1
Bản dầm
6
1,4
5
3,57
Bản dầm
7
0,6
1,4
2,33
Bản dầm
8
0,6
3,6
6
Bản dầm
9
3,5
3,6
1,03
Bản kê
10
1,5
3,6
2,4
Bản dầm
11
3,6
4,8
1,33
Bản kê
12
1,4
4,8
3,43
Bản dầm
13
4,8
5
1,04
Bản kê
14
2,4
5
2,08
Bản dầm
15
3,6
5
1,4
Bản kê
16
3,6
5,4
1,5
Bản kê
17
1,4
5,4
3,86
Bản dầm
18
1,6
5
3,12
Bản dầm
19
1,9
2,46
1,29
Bản kê
20
1,55
1,9
1,22
Bản kê
21
1
1,6
1,6
Bản kê
- Mặt bằng kết cấu các ô bản (hình vẽ trang bên).
2)- Số liệu tính toán.
- Bê tông mác 250# có:
Rn=110(KG/Cm2)
Rk=8,8(KG/Cm2)
- Cốt thép d<10 (mm) dùng thép nhóm AI có:
Ra=2300(KG/Cm2)
Rađ=1800(KG/Cm2)
d>10 (mm) dùng thép nhóm AII có:
Ra=2800(KG/Cm2)
Rađ=2200(KG/Cm2)
- Chiều dày các ô bản chọn thống nhất: hb=10(Cm).(Theo mục B)
II/ . Tính toán tải trọng.
1)- Tĩnh tải.
Tĩnh tải do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu tính theo công thức:
gtt=gtc.n (KG/m2).
Với gtc=δ.γ
Trong đó: gtt - Tải trọng tính toán.
gtc - Tải trọng tiêu chuẩn.
δ - chiều dày kết cấu.
γ - Trọng lượng riêng của kết cấu.
Kết quả tính toán tĩnh tải được lập thành bảng sau:
Bảng 2: Bảng tính toán tĩnh tải.
Loại sàn
Thành phần
Cấu tạo
Chiều dày
δ
(m)
Trọng lượng riêng
γ
(KG/m3)
Tải trọng tiêu chuẩn
gtc
(KG/m2)
Hệ số vượt tải
n
Tải trọng tính toán
gtt
(KG/m2)
1
2
3
4
5
6
7
-P.Làmviệc
-P.Họp
-Sảnh
-Hành lang
-Cầu thang
-Gạch hoa lát nền 300.300.10
-Vữa xi măng mác 50#
-Sàn BTCT mác 250#
-Vữa trát trần mác 75#
0,01
0,02
0,1
0,015
2000
1800
2500
1800
20
36
250
27
1,1
1,3
1,1
1,3
22
46,8
275
35,1
Tổng
333
378,9
Sàn vệ sinh
-Gạch lát nền 200x200x10
-Vữa tạo dốc 2% +gạch vỡ
-Lớp BT chống thấm
-Sàn BTCT mác 250#
-Vữa trát trần mác 75#
- Thiết bị vệ sinh
-Tường ngăn 110 qui ra phân bố đều
0,01
0,05
0,04
0,1
0,015
2000
1800
2500
2500
1800
1800
20
90
100
250
27
100
315,75
1,1
1,3
1,1
1,1
1,3
1,1
1,2
22
117
110
275
35,1
110
378,9
Tổng
902,75
1048
2)- Hoạt tải.
Hoạt tải tính toán được xác định theo công thức:
ptt=ptc.n
Trong đó: ptc- hoạt tải lấy theo TCVN 2737 - 1995.
n - hệ số vượt tải.
Bảng3: Bảng tính toán hoạt tải.
STT
Loại sàn
Tải trọng tiêu chuẩn
ptc (KG/m2)
Hệ số vượt tải
n
Tải trọng tính toán
ptt (KG/m2)
1
Phòng làm việc
200
1,2
240
2
Phòng họp
500
1,2
600
3
Sảnh, cầu thang
300
1,2
360
4
Vệ sinh
200
1,2
240
III/. Tính nội lực.
1)- Xác định nội lực cho ô bản loại dầm.
a). Công thức tính toán.
- Khi tỷ số: ð Bản loại dầm. Tuỳ theo sơ đồ liên kết ở hai đầu bản mà ta áp dụng công thức của cơ học kết cấu phù hợp để xác định mômen và lực cắt tại gối và nhịp của mỗi ô bản.
- ở đây em dùng sơ đồ đàn hồi: ô bản được liên kết cứng ở hai đầu theo phương cạnh ngắn l1. Cắt dải bản rộng 1(m) theo phương cạnh ngắn để tính toán.
b). Tính toán nội lực cho ô bản đại diện Ô14.
- Kích thước ô bản: l1xl2=2,4x5,0(m).
- Xét tỷ số :
- Sơ đồ tính toán: (hình vẽ).
- Cắt dải bản rộng 1(m) theo phương cạnh ngắn để tính toán. Ta có:
Trong đó: gs=378,9 (KG/m).
ps=360 (KG/m).
ð q=378,9+360=738,9 (KG/m).
- Mômen tính toán ở gối và nhịp là:
* Các ô bản loại dầm khác tính toán tương tự. Kết quả được ghi trong bảng sau:
Bảng 4: Bảng tính nội lực cho bản loại dầm.
Tên ô bản
Cạnh ngắn l1 (m)
Cạnh dài
l2
(m)
Tỷ số
Tải trọng tác dụng lên ô bản
Mômen
Tĩnh tải gs (KG/m)
Hoạt tải ps (KG/m)
Tổng
q (KG/m)
Gối
Mg
(KG.m)
Nhịp
Mnh
(KG.m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
5
1,4
2,9
2,07
378,9
360
738,9
120,69
60,34
6
1,4
5,4
3,86
378,9
360
738,9
120,69
60,34
7
0,6
1,4
2,33
378,9
360
738,9
22,17
11,08
8
0,6
3,6
6
378,9
240
618,9
18,57
9,28
10
1,5
3,6
2,4
378,9
240
618,9
116,04
58,02
12
1,4
4,8
3,43
378,9
600
978,9
159,89
79,94
14
2,4
5
2,08
378,9
360
738,9
354,67
177,34
17
1,4
5,4
3,86
378,9
360
738,9
120,69
60,34
18
1,6
5
3,13
378,9
360
738,9
157,63
78,82
2)- Xác định nội lực cho bản kê bốn cạnh.
a). Công thức tính toán.
- Khi tỷ số : ð Bản kê bốn cạnh, bản làm việc theo 2 phương. Tùy theo liên kết của 4 cạnh bản mà ta áp dụng các công thức để tính toán.
- Tính toán bản liên tục theo sơ đồ đàn hồi cần xét đến trường hợp bất lợi của hoạt tải bằng cách đạt hoạt tải cách ô.
- Các ô bản được xem như liên kết ngàm ở bốn cạnh, ta dùng các bảng tra có sẵn để tra các hệ số tính toán cho mômen lớn nhất ở nhịp và ở gối. Sơ đồ tính như hình vẽ:
+). Mômen dương lớn nhất ở giữa nhịp:
M1=m11.P’+m91.P’’
M2=m12.P’+m92.P’’
+). Mômen âm lớn nhất ở gối:
MI=K91.P
MII=K92.P
Trong đó: Với
Với
gs : Tĩnh tải sàn.
ps : Hoạt tải sàn.
l1 : Chiều dài cạnh ngắn.
l2 : Chiều dài cạnh dài.
m11, m12 : Hệ số tra bảng theo sơ đồ 1.
m91, m92 : Hệ số tra bảng theo sơ đồ 9.
K91, K92 : Hệ số tra bảng theo sơ đồ 9.
Tra bảng theo bảng 1-19 trang 32 sách “Sổ tay thực hành kết cấu công
trình” của PGS.PTS. Vũ Mạnh Hùng - XB 1999.
b). Tính toán nội lực cho ô bản đại diện Ô1.
- Kích thước ô bản: l1xl2=5x5,4(m).
- Xét tỷ số :
- Sơ đồ tính toán: (hình vẽ).
- Cắt dải bản rộng 1(m) theo cả 2 phương l1, l2 để tính toán.
Tra bảng theo bảng 1-19 sách “Sổ tay thực hành kết cấu công trình” của PGS.PTS. Vũ Mạnh Hùng. Ta có:
+ Với sơ đồ 1:
m11=0,0391
m12=0,0335
+ Với sơ đồ 9:
m91=0,019 K91=0,0445
m92=0,0165 K92=0,0387
Tải trọng tác dụng lên ô1:
+ Tĩnh tải: gs=378,9 (KG/m).
+ Hoạt tải: ps=240 (KG/m).
- Tính:
q=gs+ps=378,9+240=618,9 (KG/m).
P=q.l1.l2=618,9.5.5,4=16710,3 (KG.m).
- Tính mômen gối MI và MII.
MI=K91.P=0,0445.16710,3=743,6 (KG.m).
MII=K92.P=0,0378.16710,3=631,6 (KG.m).
- Tính mômen giữa nhịp M1 và M2.
M1=m11.P’+ m91.P’’=0,0391.3240 + 0,019.13470,3=382,62 (KG.m).
M2=m12.P’+ m92.P’’=0,0335.3240 + 0,0165.13470,3=330,8 (KG.m).
Các ô bản khác tính toán tương tự. Kết quả tính toán được lập thành bảng sau (bảng 5).
Bảng 5:
Tên ô bản
Cạnh ngắn l1 (m)
Cạnh dài
l2
(m)
Tỷ số
Tải trọng tác dụng lên ô bản
Mômen
Tĩnh tải gs (KG/m)
Hoạt tải ps (KG/m)
Tổng
q (KG/m)
Gối
MI
(KG.m)
Gối
MII
(KG.m)
Nhịp
M1
(KG.m)
Gối
MII
(KG.m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
5,0
5,4
1,08
378,9
240
618,9
743,6
631,6
382,62
330,8
2
2,5
3,2
1,28
378,9
240
618,9
234,8
143,5
125.8
78.6
3
1,8
2,5
1,39
1048
240
1288
227,8
141,4
135,6
70,2
4
2,9
3,6
1,24
378,9
240
618,9
302,1
195,7
162.3
110,5
9
3,5
3,6
1,03
378,9
600
978,9
529,1
497,1
299,5
281,5
11
3,6
4,8
1,33
378,9
600
978,9
802,5
456,7
483,3
272,7
13
4,8
5
1,04
378,9
600
978,9
1017,3
936,5
575,5
530
15
3,6
5
1,4
378,9
240
618,9
440
272,9
289,5
171
16
3,6
5,4
1,5
378,9
240
618,9
558,3
247,9
313,7
140,1
19
1,9
2,46
1,29
1048
240
1288
286
169,2
125
71
20
1,55
1,9
1,22
1048
240
1288
178,7
118,3
86,2
57,3
21
1
1,6
1,6
378,9
240
618,9
44,8
17,5
25,5
9,9
IV/. Tính thép sàn.
- Bê tông 250# có Rn=110 (KG/Cm2). Tra bảng phụ lục sách “Kết cấu bê tông cốt thép” - NXB Khoa học Kỹ Thuật, ta có:
αo=0,58 ; Ao=0,412
1)- Công thức tính toán.
Tính toán cốt thép theo trường hợp cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật. Tuỳ theo mômen âm hoặc dương mà ta bố trí cốt thép ở vùng dưới hoặc vùng trên của tiết diện.
- Giả thiết khoảng cách từ mép dầm đến tâm cốt thép a (Cm).
ð Chiều cao làm việc của tiết diện: h=ho-a (Cm).
- Tính :
- Tra hệ số γ theo bảng phụ lục hoặc tính toán :
- Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản b=1 (m).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Thoả mãn điều kiện:
2)- Tính toán cốt thép cho ô bản đại diện.
a). Tính thép cho ô bản loại dầm (Xét ô bản ô14).
- Kích thước ô bản: l1xl2=2,4x5,0(m).
- Giả thiết a=1,5(Cm) ð ho=h-a=10-1,5=8,5 (Cm).
* Tính thép ở gối :
- Mômen gối Mg=354,67 (KG.m)= 35467 (KG.Cm).
- Tính :
ð
Chọn thép ứ6a150 có Fa thực=1,89 (Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
* Tính thép ở nhịp :
- Mômen nhịp Mnh=117,34 (KG.m)= 11734 (KG.Cm).
- Tính :
ð
Chọn thép ứ6a200 có Fa thực=1,41 (Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Các ô bản loại dầm còn lại tính toán tương tự. Kết quả được ghi trong bảng sau (bảng 6).
b). Tính thép cho bản kê bốn cạnh (Xét ô bản ô1).
- Kích thước ô bản: l1xl2 =5,0x5,4(m).
- Giả thiết a=1,5(Cm), cốt thép sàn chọn lớn nhất là: ứ8
- Theo phương cạnh ngắn, chiều cao làm việc của tiết diện:
ho=h-a=10-1,5=8,5 (Cm).
- Theo phương cạnh dài, chiều cao làm việc của tiết diện:
* Tính thép ở gối :
(+). Theo phương cạnh ngắn.
- Mômen gối MI=743,6 (KG.m)= 74360 (KG.Cm).
- Tính :
ð
Chọn thép ứ8a120 có Fa thực=4,19 (Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(+). Theo phương cạnh dài.
- Mômen gối MII=631,65 (KG.m)= 63165 (KG.Cm).
- Tính :
ð
Chọn thép ứ8a150 có Fa thực=3,35 (Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
* Tính thép ở nhịp :
(+). Theo phương cạnh ngắn.
- Mômen gối M1=382,62 (KG.m)= 38262 (KG.Cm).
- Tính :
ð
Chọn thép ứ6a140 có Fa thực=2,02 (Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(+). Theo phương cạnh dài.
- Mômen gối M2=330,8 (KG.m)= 33080 (KG.Cm).
- Tính :
ð
Chọn thép ứ6a140 có Fa thực=2,02 (Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Các ô bản làm việc theo 2 phương còn lại, tính toán tương tự. Kết quả được ghi trong bảng sau (bảng 7).
3)- Cấu tạo cốt thép sàn.
a). Cốt thép đặt theo cấu tạo.
- Chọn đường kính cốt thép và khoảng cách cốt thép chịu lực tuân theo các quy định về cấu tạo, về khoảng cách sao cho: 100≤ a ≤200(mm) và a phải là số chẵn để dễ thi công.
- Nếu diện tích cốt thép là nhỏ thì ta bố trí cốt thép chịu lực theo cấu tạo : ứ6a200 ; Fa=1,41(Cm2).
- Cốt phân bố chọn ứ6a200.
- Các cốt thép chịu mômen âm theo cấu tạo, đó là các cốt dọc theo gối biên và vùng bản phía trên dầm chính. Chọn cốt thép này theo cấu tạo không ít hơn 5ứ6 trong 1(m) bản và không ít hơn 50% cốt thép chịu lực tính toán ở các gối.
b). Mặt bằng bố trí thép sàn tầng 2 (Hình vẽ trang sau).
Chương iv: tính toán cầu thang bộ.
I/. Số liệu tính toán.
1)- Mặt bằng kết cấu:
Giải pháp kết cấu cầu thang, em dùng giải pháp cầu thang không có cốn và dầm thang. Sơ đồ kết cấu như hình vẽ :
2)- Cấu tạc bậc thang.
- Mặt bậc lát đá Granitô có: δ=15(mm) ; γ=2000(KG/m3).
- Lớp vữa lót dày δ=10(mm) ; γ=1800(KG/m3).
Mặt bằng kết cấu cầu thang
- Bậc xây gạch đặc có γ=2000(KG/m3).
- Bản thang BTCT có: δ=100(mm) ; γ=2500(KG/m3).
- Lớp vữa trát 25# dày δ=15(mm) ; γ=1800(KG/m3).
3)- Cấu tạo các lớp chiếu nghỉ.
- Gạch lát dày: δ=15(mm) ; γ=2000(KG/m3).
- Vữa lót 50# dày: δ=15(mm) ; γ=1800(KG/m3).
- Bản thang BTCT có: δ=100(mm) ; γ=2500(KG/m3).
- Vữa trát 50# dày: δ=15(mm) ; γ=1800(KG/m3).
4)- Chọn vật liệu và kích thước tiết diện.
a). Chọn vật liệu.
- Chọn bêtông 250# có : Rn=110 (KG/Cm2).
Rk=8,8 (KG/Cm2).
Tra bảng phụ lục sách: “Kết cấu bê tông cốt thép” - NXB Khoa Học Kỹ Thuật ta có: αo=0,58; Ao=0,412
- Thép có : d≤10(mm) dùng thép nhóm AI có: Ra=2300 (KG/Cm2).
d>10(mm) dùng thép nhóm AII có: Ra=2800 (KG/Cm2).
b). Chọn kích thước tiết diện.
- Chọn bản thang, bản chiếu nghỉ có hb=10 (Cm).
- Dầm D5 có kích thước bxh=20x30 (Cm).
II/. Tính toán bản thang và bản chiếu nghỉ.
Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ.
a). Tĩnh tải.
* Bản thang.
+ Tải trọng tính toán do đá Granitô:
+ Tải trọng tính toán do lớp vữa lót mặt bậc:
+ Tải trọng tính toán do bậc xây gạch:
Trong đó: Đối với bản thang lớp gạch coi như rải đều trên bản với chiều dày:
+ Tải trọng tính toán do bậc xây gạch:
+ Tải trọng tính toán do bậc xây gạch:
- Vậy tải trọng tính toán tác dụng lên bản thang là:
gbtt=g1b+ g2b+ g3b+ g4b+ g5b=45+47,84+146,52+275+35,1=549,46(KG/m2).
* Bản chiếu nghỉ: Tải trọng tính toán tác dụng lên chiếu nghỉ gồm:
Bảng 8: Bảng tính toán tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghỉ.
STT
Các lớp vật liệu
γ
(KG/m3)
Tải trọng
tiêu chuẩn gtc
(KG/m2)
Hệ số
vượt tải
n
Tải trọng
tính toán gtt
(KG/m2)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
2
3
4
- Gạch lát nền δ=15
(mm).
- Vữa lót δ=15 (mm).
- bản chiếu nghỉ
δ=100 (mm).
- Vữa trát δ=15 (mm).
2000
1800
2500
1800
30
27
250
27
1,1
1,3
1,1
1,3
33
35,1
275
35,1
Tổng
334
378,2
b). Hoạt tải.
- Theo TCVN 3737 - 1995, hoạt tải tác dụng lên cầu thang là:
ptc=300(KG/m2).
Hệ số vượt tải: n=1,2
ð ptt=1,2.300=360(KG/m2).
- Vậy:
* Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang là:
gttbt=594,64+370=954,64(KG/m2).
* Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ là:
gttcn=378,2+360=738,2(KG/m2).
Tính toán nội lực của bản thang và bản chiếu nghỉ.
a). Sơ đồ tính.
Để tính toán, ta cắt dải bản có bề rộng 1(m) theo phương cạnh dài của bản thang. Ta có 3 sơ đồ sau:
sơ đồ 1
sơ đồ 2
sơ đồ 3
b). Xác định nội lực.
- Dùng phương pháp cơ học kết cấu để xác định mômen và phản lực ở các gối tựa.
* Theo sơ đồ 1 và 2.
Ta có:
ð VA=1,649 (T).
VB=0,738.1,87+0,955.1,8-VB=1,38+1,72-1,649=1,45 (T).
ð
biểu đồ mômen sơ đồ 1
- Mômen tại mặt cắt I-I :
- Mômen tại mặt cắt II-II :
- Mômen tại mặt cắt III-III :
biểu đồ mômen sơ đồ 3
* Theo sơ đồ 3.
Ta có:
ð VF=2,1 (T).
VE=2.0,738.1,425+0,955.2,15-VF=2,013+2,053-2,1=2,06 (T).
ð
- Mômen tại mặt cắt I-I :
- Mômen tại mặt cắt II-II :
- Mômen tại mặt cắt III-III :
- Mômen tại mặt cắt IV-IV :
- Mômen tại mặt cắt IV-IV :
3)- Tính toán cốt thép.
a). Tính toán cốt thép với sơ đồ 1, 2.
* Tính với bản thang.
Mmax=1,42 (T.m).
- Giả thiết lớp bê tông bảo vệ a=1,5 (Cm).
ho=h-a=10-1,5=8,5 (Cm).
- Tính :
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
- Chọn thép ỉ10a120 có Fa=6,56(Cm2). Đặt theo phương cạnh dài.
* Tính với bản chiếu nghỉ.
Mmax=1,42 (T.m).
- Giả thiết lớp bê tông bảo vệ a=2,3 (Cm) (dự tính thép đặt lớp trên).
ho=h-a=10-2,3=7,7 (Cm).
- Tính :
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
- Chọn thép ỉ10a100 có Fa=7,85(Cm2). Đặt theo phương cạnh dài.
b). Tính toán cốt thép với sơ đồ 3.
* Tính với bản thang.
Mmax=2,76 (T.m).
- Giả thiết lớp bê tông bảo vệ a=1,5 (Cm).
ho=h-a=10-1,5=8,5 (Cm).
- Tính :
- Chọn thép ỉ10a80 có Fa=14,7(Cm2).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
* Tính với bản chiếu nghỉ.
Mmax=2,24 (T.m).
- Giả thiết lớp bê tông bảo vệ a=1,5 (Cm) (dự tính thép đặt lớp trên).
ho=h-a=10-1,5=8,5 (Cm).
- Tính :
- Chọn thép 10ỉ12 có Fa=11,31(Cm2); fa=1,131(Cm2).
ð
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
ð μmin=0,01% <μ=1,33% <μmax=2,3%
c). Cấu tạo cốt thép.
* Thép đặt theo cấu tạo.
- Cạnh ngắn của các bản thang đặt thép theo cấu tạo vuông góc với thép chịu lực.
+ Với bản thang BT1: Chọn ỉ8a200 có Fa=2,5 (Cm2)>20%Fa max = 0,2x x6,62 =1,32 (Cm2). Và >3ỉ8 trên 1 mét dài.
+ Với bản thang BT2: Chọn ỉ10a200 có Fa=3,92 (Cm2)>20%Fa max = 0,2x x14,7 =2,94 (Cm2). Và >3ỉ10 trên 1 mét dài.
- Tại các vị trí bản gối lên tường, dầm chiếu nghỉ. Đặt cốt mũ cấu tạo, đảm bảo không ít hơn 5 thanh trên 1 mét dài và 50% thép chịu lực tính toán ở giữa nhịp.
+ Với bản thang BT1: Chọn ỉ8a150 có Fa=3,35(Cm2).
+ Với bản thang BT2: Chọn ỉ10a100 có Fa=7,85(Cm2).
+ Với bản chiếu nghỉ: Chọn ỉ10a130 có Fa=6,04(Cm2).
*Bố trí cốt thép cầu thang(xem chi tiết bản vẽ KC-03).
III/ . Tính toán dầm chiếu tới (dầm D5).
1)- Xác định tải trọng tác dụng lên dầm D5.
- Kích thước tiết diện dầm D5: bxh=20x30 (Cm). Chiều dài dầm D5 là 1,425 (m).
+ Tải trọng phân bố do trọng lượng bản thân dầm.
g1tt=0,2.(0,3-0,1).2500.1,1=110 (KG/m).
+ Tải trọng phân bố do bản thang truyền vào.
+ Tải trọng do sàn chiếu tới truyền vào(dạng chữ nhật).
+ Tải trọng do lớp vữa trát dầm truyền vào: δ=1,5(Cm).
Vậy tổng tải trọng phân bố tác dụng lên dầm chữ nhật:
q=110+1030,9+553,65+22,11=1716,66 (KG/m) ≈1,72 (T/m).
2)- Xác định nội lực.
- Dầm chiếu nghỉ: một đầu gối lên dầm khung, một đầu gối lên lõi cứng là cầu thang máy. Sơ đồ tính, coi như một dầm đơn giản hai đầu khớp.
- Xác định phản lực gối tựa, lực cắt và mômen lớn nhất ở giữa nhịp.
3)- Tính cốt thép.
a). Tính cốt thép dọc.
- Giả thiết a=3,0 (Cm).
ð ho=h-a=30-3=27 (Cm).
- Tính :
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
- Chọn thép Fa theo cấu tạo: 2ỉ12 có Fa=2,26 (Cm2).
ð
b). Tính toán cốt đai.
Qmax=VA=1,23 (T)=1230 (KG).
- Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Ko.Rn.b.ho=0,35.110.20.27=20790 (KG) > Qmax
ð Tiết diện dầm đảm bảo điều kiện hạn chế.
- Kiểm tra điều kiện chịu cắt:
K1.Rk.b.ho=0,6.8,8.20.27=2851,2 (KG) > Qmax
ð Bêtông đảm bảo chịu được lực cắt. Do đó không phải tính toán cốt đai, cốt đai được đặt theo cấu tạo. Dùng đai hai nhánh ỉ6 với khoảng cáh đai:
u ≤ uct
Trong đó: uct= ð chọn u=150 (mm).
Vậy chọn ỉ6a150, đặt trong khoảng ở đoạn giữa dầm đặt đai với khoảng cách ỉ6a200.
4)- Bố trí cốt thép. (Xem bản vẽ KC-03).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phan kien truc (bai thuat).doc