Đề tài Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần cơ điện lạnh REE
1. Nếu nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận của công ty năm 2008 đánh giá công ty thì không chính xác lắm , mặc dù công ty làm ăn thua lỗ nhưng chúng ta củng đả thấy hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty đang rất tốt , các chỉ số về khản năng thanh toán của công ty đang khá tốt.
2. Nhìn chung về việc quản lý nợ và tài sản của công ty là khá tốt,các tài sản có tính thanh khoản cao đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn của công ty là tương đối tốt. nhưng việc mặt trái của vấn đề là việc dự trữ sử dụng tài sản có tính thanh khoản cao qua nhiều sẻ ảnh hưởng đến khản năng sinh lợi của chúng , Qua phân tích trên chung ta củng có thể thấy được công ty đả sử dụng nợ vay rất ít không tiết kiệm được một khoản lợi thế về thuế , đây củng là tình trạng chung của nhiêu doanh nghiệp hiện nay.
3. Một điều đáng lo ngại khi phân tích cơ cấu đầu tư của công ty qua các năm , chúng ta đả thấy công ty chú trọng đầu tư mạnh vào lĩnh vực tài chính và bất động sản , đây là hai lĩnh vực có rủi ro rất cao,năm 2008 không riêng gì REE mà nhiều doanh nghiệp củng thua lỗ rất năng từ lĩnh vực này ,do đó công ty cần xem xét và đánh giá lại danh mục đầu tư của mình ,nển giảm tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực này , tập trung vào lĩnh vực kinh doanh truyền thống .
18 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2251 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần cơ điện lạnh REE, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP CƠ ĐIỆN LẠNH (REE)
A - GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH
Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh được thành lập từ năm 1977 với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp Quốc doanh Cơ Điện Lạnh thuộc sở hữu Nhà nước. Năm 1993, Xí nghiệp được cổ phần hóa chuyển thành Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh (REE Corp) và hoạt động đến nay.
Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí MinhVốn điều lệ: 575.149.920.000 đồngSố lượng chứng khoán đã phát hành: 57.514.992 cổ phiếuTrong đó: +Cổ phiếu phổ thông: 57.260.388 cổ phiếu. +Cổ phiếu ưu đãi (ESOP): 254.604 cổ phiếu
+Mả chứng khoán là REE
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH
• Dịch vụ cơ điện cho các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng • Sản xuất và kinh doanh máy điều hòa không khí Reetech, sản phẩm gia dụng, tủ điện và sản phẩm cơ khí công nghiệp • Phát triển và khai thác bất động sản • Đầu tư chiến lược.
Trong mấy năm gần đây hoạt động kinh doanh của cổng ty , chuyển sang lĩnh vực bất động sản và đầu tư góp vốn vào các công ty khác khá nhiều như mua trái phiếu chuyển đổi của VCB và cổ phỉếu ngân hàng STB , thủy điện vĩnh sơn sông hinh…
B – PHÂN TÍCH CHI TIẾT
I. Phân tích cơ cấu
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
Đơn vị tinh:%
TT
Nội dung
2008
2007
2006
2005
2004
I
TÀI SẢN NGẮN HẠN:
42.90
55.87
59.61
49.06
40.09
1
Tiền và các khỏan tương đương tiền
13.77
10.58
21.05
20.46
4.63
2
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
7.00
23.27
15.06
0.84
1.59
3
Các khoản phải thu ngắn hạn
17.55
14.09
16.68
12.23
18.19
4
Hàng tồn kho
4.10
7.09
6.39
15.50
15.51
5
Tài sản ngắn hạn khác
0.49
0.83
0.44
0.03
0.17
II
TÀI SẢN DÀI HẠN:
57.10
44.13
40.39
50.94
59.91
1
Các khỏan phải thu dài hạn
2
Tài sản cố định:
1.74
1.86
11.96
2.89
8.72
-Tài sản cố định hữu hình
0.76
0.61
1.10
2.89
6.01
-Tài sản cố định vô hình
0.46
0.15
0.22
0.39
0.63
-Tài sản cố định thuê tài chính
-Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang
0.52
1.10
10.64
4.10
2.09
3
Bất động sản đầu tư
20.39
14.04
13.51
22.26
35.87
4
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
34.85
28.17
14.69
21.14
15.28
5
Tài sản dài hạn khác
0.12
0.06
0.23
0.16
0.04
III
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
100
100
100
100
100
IV
NỢ PHẢI TRẢ:
19.51
21.98
28.25
38.51
40.41
1
Nợ ngắn hạn
15.47
18.37
21.82
30.38
24.61
2
Nợ dài hạn
4.04
3.61
6.42
8.13
15.80
V
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU:
80.07
77.64
71.70
61.42
59.48
1
Vốn chủ sở hữu:
80.02
77.64
71.70
61.44
59.28
-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
31.07
19.89
22.35
33.84
43.19
-Thặng dư vốn cổ phần
50.43
45.50
29.90
13.88
-Cổ phiếu quỹ
0.00
0.00
0.00
0.00
-Các quỹ (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính)
4.47
2.33
5.80
6.97
7.67
-Lợi nhuận chưa phân phối
-5.95
9.92
13.66
6.74
8.42
2
Nguồn vốn kinh phí và quỹ khác:
0.05
0.00
-0.02
0.20
-Quỹ khen thưởng phúc lợi
0.05
0.00
-Nguồn kinh phí
-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
VI
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
0.41
0.38
0.05
0.07
0.11
VII
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
100
100
100
100
100
Cơ cấu tài sản cố định và đầu tư dài hạn trên tổng tài sản của REE giảm dần từ 59% vào năm 2004 xuống 40% vào năm 2006 do thời gian này công ty chỉ tập trung sản xuất và kinh doanh vào các mặt hàng truyền thống,chỉ đầu tư thêm vào tài sản cố định nhưng không hề đầu tư tài chính dài hạn.Từ năm 2006 đến năm 2008 cơ cấu này tăng lên rõ rệt, đến năm 2008 là 57% do công ty đâu tư rất nhiều vào tài chính dài hạn,năm 2007 đầu tư tài chính dài hạn chiếm 63% tài sản dài hạn và năm 2008 là 61%.Do 2 năm gần đây với sự phát triển của thị trường chứng khoán thì công ty cung tập trung đầu tư chứng khoán,nắm giữ 1 số lượng lớn cổ phiếu như mua trái phiếu chuyển đổi ACB,cổ phiếu ngân hàng STB,cổ phiếu STB…
Cơ cấu giữa vốn chủ sở hữu và nợ của REE có sư thay đổi mạnh qua các năm do sự lớn lên về quy mô của công ty nên có sự thay đổi cơ cấu về vốn,vốn chủ sở hữu chiếm ngày càng nhiều hơn.Năm 2004 tỉ lệ này la 61%-39%,đến năm 2008 tỉ lệ này là 80%-20%.Nguồn vốn chủ sở hữu gia tăng chủ yếu là do lợi nhuận giữ lại để đầu tư các dự án mới,vốn đầu tư của chủ sở hữu và quỹ đầu tư phát triển ngày càng tăng.Cơ cấu nợ ngắn hạn và dài hạn đều tăng lên nhưng nợ dài hạn tăng lên đáng kể,do 2 năm gần đây công ty sử dụng phần nợ vay dài hạn ngân hàng để đầu tư tài chính.
2. Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Đơn vị tính : %
TT
Chỉ tiêu
2008
2007
2006
2005
2004
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
100
100
100
100
100
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
-1.70
-1.85
-1.24
-3.08
-3.69
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
98.30
98.15
98.76
96.92
96.31
4
Giá vốn hàng bán
-70.20
-68.24
-72.80
-61.15
-64.51
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
28.11
29.92
25.96
35.77
31.81
6
Doanh thu hoạt động tài chính
15.58
25.18
18.57
4.57
2.40
7
Chi phí tài chính
-44.71
-6.05
-1.53
-2.36
-3.16
8
Chi phí bán hàng
-3.38
-2.43
-1.28
-3.03
-2.51
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
-8.31
-7.91
-6.15
-13.28
-11.54
10
Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh
-12.71
38.70
35.57
21.67
16.99
11
Thu nhập khác
0.68
0.86
0.71
12
Chi phí khác
-0.03
-0.18
-0.45
13
Lợi nhuận khác
0.65
0.68
0.26
-1.41
0.15
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
-12.06
39.38
35.83
20.26
17.14
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
-1.04
-10.10
-9.16
-3.25
-2.24
16
Lợi nhuận sau thuế TNDN
-13.10
29.29
26.67
16.98
14.89
- Lợi ích của cổ đông thiểu số
-0.01
0.05
-0.01
-0.04
-0.01
- Cổ đông của Công ty mẹ
-13.09
29.23
26.66
16.94
14.89
17
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
18
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
0.00
0.00
0.00
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tương đối hiệu quả và có chiều hướng tăng lên từ năm 2004 đến 2007,tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu năm tăng dần theo các năm là 14%-17%-27%-29% , đến năm 2008 công ty có lợi nhuận âm do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới và trong nước nói chung nên chi phi tài chinh khá lớn,mặc dù doanh thu tăng lên đáng kể.
II. Phân tích tỷ số
1. Phân tích tỷ số khả năng thanh khoản
Các chỉ tiêu
2008
2007
2006
2005
2004
Hệ số thanh toán hiện hành (Current ratio)
2.77
3.04
2.73
1.66
1.71
Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio)
2.48
2.61
2.44
1.10
0.99
Hệ số thanh toán tức thời (Cash ratio)
1.34
1.84
1.65
0.70
0.25
Chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh chính
79.21
85.86
81.60
145.59
126.05
t
Nhìn vào biều đồ ta thấy hệ số thanh toán ngắn hạn tăng từ năm 2004 đến năm 2007 và trung bình khoảng 2,358, tức là nợ ngắn hạn được đảm bảo 2,358 lần bằng tài sản ngắn hạn, năm 2008 do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế giới chỉ số này giảm xuống 2,773 so với mức 3,041 năm trước đó nhưng vẩn cao hơn so với bình quân năm năm.
Hệ số thanh toán nhanh trung bình đạt 1,694 lần cho thấy khản năng chuyển thành tiền mặt dể dàng của các tài sản lưu động để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn .Ngoài ra ta củng thấy chỉ số khản năng thanh toán lãi vay của công ty củng tăng mạnh từ năm 2004 đến năm 2007 riêng năm 2008 chỉ số này là âm do công ty kinh doanh thua lỗ.
Như vậy , tính thanh khoản của công ty cơ điện lạnh REE là khá cao, đảm bảo nhanh chóng các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên qua đây chúng ta củng thấy được viêch sử dụng tài sản có tính thanh khoản cao nhưng suất sinh lời thấp , không hiệu quả.
2. Phân tích tỷ số quản lý tài sản
Các chỉ tiêu
2008
2007
2006
2005
2004
Vòng quay hàng tồn kho(vòng)
10.98
4.86
8.64
3.09
4.67
Vòng quay tiền
3.27
3.25
2.62
2.34
15.67
kỳ thu tiền bình quân(ngày)
140.29
147.36
108.88
91.83
90.32
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
25.89
18.56
4.61
6.50
8.32
Hiệu suất sử dụng tổng TS
0.45
0.34
0.55
0.48
0.73
Số vòng quay hàng tồn kho hầu như đều tăng dần theo các năm, điều này chứng tỏ hoạt động quản lý dự trữ của doanh nghiệp khá hiệu quả và hợp lý.
Số Vòng quay tiền giảm mạnh vào năm 2005 tuy nhiên chỉ tiêu nay cao hơn vào các năm tiếp theo,hiệu quả kinh doanh của công ty được khắc phục và có chiều hướng tích cực.
Kỳ thu tiền bình quân khá cao và tăng dần theo các năm,chứng tỏ hàng để tồn kho khá lâu, điều này cũng hợp lý với một công ty chuyên sản xuất đồ điện-đồ gia dung-cơ khí..
Hiệu suât sử dụng TSCĐ tăng mạnh trong 2 năm 2007-2008,nguyên nhân chủ yếu là vào 2năm này công ty chuyển sang cả lĩnh vực đầu tư tài chính nên doanh thu tăng lên khiến chỉ số này tăng lên đáng kể.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản biến động không nhiều và xoay quanh mức 0,4 - 0,5,chứng tỏ việc sử dụng tổng tài sản của công ty khá là ổn định.
3. Phân tích tỷ số quản lý nợ
Các chỉ tiêu
2008
2007
2006
2005
2004
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (%)
0.20
0.22
0.28
0.32
0.40
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu (%)
0.09
0.05
0.11
0.15
0.28
Tỷ số khả năng trả lãi (lần)
10.91
20.56
14.24
N/A
N/A
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần và tài sản có xu hướng giảm , mức bình quân tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần 5 năm là 24,04% , tỷ lệ vốn cổ phần trên tổng tài sản là 29,72%.Công ty hầu hết sử dụng vốn cổ phần để tài trợ cho các dự án.
Như vậy ta thấy khả năng tài trợ các khoản nợ dài hạn của công ty là khá tốt ,nhưng việc sử dụng quá ít nợ công ty sẻ mất lợi thế về thuế.
4.Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi
Các chỉ tiêu
2008
2007
2006
2005
2004
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu
28,59%
30,48%
26,29%
36,91%
33,03%
ROA
-5.59%
13.22%
17.68%
8.84%
10.58%
ROE
-7.10%
17.48%
25.26%
13.63%
17.63%
Tỷ số lợi nhuận sau thuế /Tổng TS
-5.90%
10.08%
14.71%
8.14%
10.80%
Qua biểu đồ ta thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng mạnh từ năm 2004 đến năm 2007 là 433.87% một con số khá ấn tượng , nhưng đến năm 2008 chỉ số này lại sụt giảm và âm .
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ (ROE) bình quân là 11,52% và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân là 7,56% sơ với một số công ty khác trên thị trường như VNM , và FPT, HPG các tỷ số này của công ty là khá thấp , mức bình quân của thị trường là khoảng 14%.
Nhìn chung xu hướng từ năm 2004 đến năm 2007 hoạt động kinh doanh của công ty khá tốt ,ta thấy năm 2004 ROE của công ty là khá cao 18,2% ngyên nhân chính do chính sách của nhà nước đối với các doanh nghiệp cổ phần hóa được miễn thuế trong hai năm đầu và 50% trong hai năm tiếp theo.năm 2008 lĩnh công ty đầu tư tài chính nhiều nên bị thua lổ về lĩnh vực này khá nhiều , các lĩnh vực hoạt động truyền thống của doanh nghiệp vẩn có lãi.Mặc khác do công ty sử dụng nợ quá ít nên doạnh nghiệp chưa tiết kiệm được thuế
5. Phân tích tỷ số tăng trưởng và chính sách cổ tức của công ty
Ta thấy tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty tăng mạnh từ năm 2004 đến năm 2007 .Năm 2004 và 2006 công ty thực hiện chi trả cổ tức 100% bằng tiền mặt, năm 2005 tỷ lệ là 50% bằng cổ phiếu 50% bằng tiền mặt .Riêng năm 2007 công ty chi trả 100% cổ tức bằng cổ phiếu và giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư, khi mà khản năng tiếp cận về nguồn vốn của doanh khá khó khăn trong bối cảnh khủng hoảng tài chính xảy ra, nhưng việc công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu đả làm giá cổ phiếu của công ty sụt giảm khá mạnh, tạo hình ảnh không tốt trong con mắt nhà đầu tư.
Ta thấy tốc độ tăng trưởng bền vửng của công ty tăng mạnh từ năm 2005 đến 2006 và sau đó sụt giảm mạnh, điều này được lý giả từ sụt giảm về suất sinh lời trên vốn chủ , do công ty đầu tư tài chính,bất động sản nhiều , nhiều dự án không mang lại hiệu quả cho công ty.
III. Phân tich các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phân tích về hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty
Bất động sản và tài chính là hai lĩnh vực hoạt động kinh doanh mới của công ty, lĩnh vực kinh doanh truyền thống của công ty là : Dịch vụ cơ điện cho các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng . Sản xuất và kinh doanh máy điều hòa không khí Reetech, sản phẩm gia dụng, tủ điện và sản phẩm cơ khí công nghiệp.
Ta thấy tài sản hoạt động ròng của công ty , xu hướng tăng từ năm 2004 đến năm 2008.
NOPAT là lợi nhuận ròng từ hoạt động kinh doanh chính, nhìn vào hai biểu đồ ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty tăng mạnh từ năm 2004 đến 2008 tăng gần 5 lần , trong khi đó tổng lợi nhuận của công ty lại giảm xuống sau năm 2007 cụ thể năm 2008 lỗ hơn 149 tỷ .
Như vậy chúng ta có thể thấy hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty đang rất tốt, vậy nguyên nhân nào dẩn đến lợi nhuận của công ty sụt giảm mạnh trong năm 2008? Chúng ta phân tích về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp
Ta có thể dễ dàng nhận thấy xu hướng đầu tư vào hai lĩnh vực bất động sản và tài chính của công ty mấy năm gần đây tăng lên mạnh mẻ, hiện nay REE còn nắm giữ nhiều cổ phiếu trên sàn như STB,VSH và góp vốn vào xây dựng thủy điện , về dài hạn việc đầu tư xây dựng các thủy điện là điều rất tốt nó có thể tạo ra lợi nhuận cho công ty ổn định, năm 2008 là năm cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bùng nổ giá cổ phiếu sụt giảm 50-70% làm cho danh mục đầu tư của công ty bị thua lỗ nặng nề , không chỉ riêng gì công ty REE mà còn có nhiều công ty đa ngành như FPT , VNM củng học được bài học cay đắng từ việc quá tập đầu tư tài chính và bất động sản.
IV. Phân tích tỷ số giá thị trường
Số liệu cho thấy , lợi nhuận trên mổi cổ phiếu tăng mạnh từ năm 2004 đến năm 2006 và có xu hướng giảm từ năm sau đó đến 2008. Chỉ số giá trên lợi nhuận cổ phiếu (P/E) và giá trên giá trị sổ sách của công ty trong giai đoạn từ năm 2004 đến 2007 tăng mạnh và sụt giảm trong 2008.
Mức P/E bình quân 8,675 là mức khá thấp ở một số thị trường phát triển múc bình quân là 15-20 , chỉ số này nói lên nhà đầu tư đả đánh giá khá thấp tiềm năng của cổ phiếu REE trên thị trường ,ở thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ số P/E bình quân có lúc lên đến 73 lần, hiện tại mức bình quân trên thị trường là khoảng 10-12. Trong bài phân tích này tôi lấy giá cổ phiếu là giá đóng của cuối năm nên chưa phản ánh đầy đủ về các chỉ số P/E và P/B
Diển biến giá cổ phiếu của REE và VN-INDEX
Cổ phiếu của REE là một trong nhửng cổ phiếu được khá nhiều nhà đầu tư quan tâm trên thị trường , được xếp vào loại cổ phiếu bluechip.nhìn chung diển biến giá cổ phiếu REE biến động chung theo xu thế thị trường .
V. Kết luận và khuyến nghị
1. Nếu nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận của công ty năm 2008 đánh giá công ty thì không chính xác lắm , mặc dù công ty làm ăn thua lỗ nhưng chúng ta củng đả thấy hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty đang rất tốt , các chỉ số về khản năng thanh toán của công ty đang khá tốt.
2. Nhìn chung về việc quản lý nợ và tài sản của công ty là khá tốt,các tài sản có tính thanh khoản cao đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn của công ty là tương đối tốt. nhưng việc mặt trái của vấn đề là việc dự trữ sử dụng tài sản có tính thanh khoản cao qua nhiều sẻ ảnh hưởng đến khản năng sinh lợi của chúng , Qua phân tích trên chung ta củng có thể thấy được công ty đả sử dụng nợ vay rất ít không tiết kiệm được một khoản lợi thế về thuế , đây củng là tình trạng chung của nhiêu doanh nghiệp hiện nay.
3. Một điều đáng lo ngại khi phân tích cơ cấu đầu tư của công ty qua các năm , chúng ta đả thấy công ty chú trọng đầu tư mạnh vào lĩnh vực tài chính và bất động sản , đây là hai lĩnh vực có rủi ro rất cao,năm 2008 không riêng gì REE mà nhiều doanh nghiệp củng thua lỗ rất năng từ lĩnh vực này ,do đó công ty cần xem xét và đánh giá lại danh mục đầu tư của mình ,nển giảm tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực này , tập trung vào lĩnh vực kinh doanh truyền thống .
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21507.doc