Đề tài Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại công ty phà An Giang

Áp dụng các lí luận đã được nêu ra để phân tích các khoản mục chi phí hoạt động kinh doanh của công ty từ đó thấy được sự biến động của chi phí có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại công ty. - Đề ra biện pháp để tiết giảm chi phí hoạt động kinh doanh giúp nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích em nhận thấy tình hình chi phí tại công ty có sự biến động không đều. Sự biến động này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty nhưng công ty luôn chú ý đến công tác quản lí chi phí để hạn chế sự biến động không tổt này

pdf218 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại công ty phà An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động phà đều chiếm tỷ trọng lớn năm 2004 là 48,68% đến năm 2005 tăng lên 57,11% ta nên chú ý nhiều đến chiphí nay. Nguyên nhân của sự tăng đột biến này là do giá nhiên liệu xăng dầu tăng đột biến trong năm 2005 vì bị ảnh hưởng của chiến tranh ở các nước Trung Đông (Irăc) để tranh giành dầu mỏ nên đẩy giá xăng dầu tăng cao làm SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 124 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh cho thị trường dầu mỏ trên thế giới bị biến động ảnh hưởng đến tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Vì thế nên trong năm 2005 công ty phải định mức lại nhiên liệu. - Chi phí nguyên nhiên vật liệu mua ngoài năm 2005 tăng so với 2004 là 155.303 ngàn đồng (6,11%) do năm 2005 công ty đầu tư bến mới và đóng mới phà. Chi phí vé phà năm 2005 tăng tương đối so với năm 2004 là 145.479 ngàn đồng (27,01%) do số lượng vé phà năm 2005 là 19.148.857 cao hơn năm 2004 là 16.991.867. - Chi phí công cụ, (giảm phí), đăng kiểm, bảo hiểm trong năm 2004 là -23.898 ngàn đồng do công ty mua bao hiểm của công ty bảo hiểm và được công ty bảo hiểm cho hưởng hoa hồng nên số tiền này là phía công ty được giảm. Còn trong năm 2005 là SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 125 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 2.328 ngàn đồng do phía bên kiểm toán kiểm tra và đưa khoản hưởng hoa hồng từ bảo hiểm này hạch toán vào chi phí khác. 4.2.2. Phân tích khoản mục chi phí nhân công:  Phân tích chung chi phí nhân công: Trước tiên ta so sánh sự chênh lệch chi phí nhân công giữa 2 năm 2004 và 2005. 20042005 NCNCNC tcptcptcp −=∆ = 8.268.447 – 5.355.180 = 2.913.267 ngàn đồng SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 126 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh % thực hiện 100 2004 2005 ×= NC NC tcp tcp = 100 180.355.5 447.268.8 × = 154,40% So sánh giữa 2 năm ta thấy chi phí nhân công tăng lên 2.913.267 ngàn đồng và so sánh việc thực hiện chi phí qua 2 năm thì chi phí nhân công tăng 54,40%. Tuy nhiên để đánh giá chính xác việc thực hiện chi phí này qua 2 năm ta cần liên hệ với kết quả sản xuất kinh doanh. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 127 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 2004 2005 20042005 Q Q tcptcptcp NCNCNCDC ×−=∆ = 8.268.447 – 5.355.180 467.233.2 867.991.16 857.148.19 =× ngàn đồng % thực hiện có liên hệ với kết quả sản xuất 2004 2005 2004 2005 Q Q tcp tcp NC NC × = 100× SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 128 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh %01,137100 867.991.16 857.148.19180.355.5 447.268.8 =× × = Sau khi so sánh với kết quả sản xuất kinh doanh ta thấy chi phí nhân công thấp hơn so với khi chưa so sánh kết quả sản xuất và % thực hiện cũng nhỏ hơn điều này chứng tỏ rằng tốc độ tăng chi phí nhân công chậm hơn tốc độ tăng doanh thu làm cho tỷ suất chi phí giảm xuống như vậy việc quản lí chi phí nhân công là có hiệu quả. Số vừa được tính toán chỉ số dùng để so sánh để thấy sự hiệu quả của việc quản lí. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 129 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh  Phân tích các chỉ tiêu của khoản mục chi phí nhân công: BẢNG 7: PHÂN TÍCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG ĐVT: ngàn đồng SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 130 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 So sánh 2005/2004 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền % Chi lương cơ bản CBCNV 2.188.766 40,87% 3.623.940 43,83% 1.435.174 65,57% Chi lương sản phẩm CBCNV 2.696.616 50,36% 3.843.530 46,48% 1.146.914 42,53% Trích 15% BHXH lương cơ bản 328.315 6,13% 574.966 6,95% 246.651 75,13% Trích 2% BHYT lương cơ bản 43.775 0,82% 76.662 0,93% 32.887 75,13% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 131 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Trích 2% KPCĐ lương thực trả 97.708 1,82% 149.349 1,81% 51.641 52,85% Tổng cộng 5.355.180 100,00% 8.268.447 100,00% 2.913.267 54,40% (Nguồn: Báo cáo chi phí nhân công năm 2004-2005) So sánh năm 2005/2004: SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 132 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Tổng chi phí nhân công năm 2005 có sự chênh lệch rất lớn gần gấp đôi năm 2004 là 2.913.267 ngàn đồng tương đương với 54,40% nguyên nhân do từng chỉ tiêu trong khoản mục chi phí nhân công có sự biến động cụ thể: - Chi lương cơ bản cán bộ công nhân viên trong năm 2005 tăng nhiều hơn so với năm 2004 số tiền là 1.435.174 ngàn đồng tương đương 65,57% do có hướng dẫn của Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội về cải cách tiền lương từ tháng 10/2004 cho tất cả các đơn vị Nhà Nước: lương cơ bản tăng từ 290 ngàn lên 350 ngàn và hệ số lương của người lao động tăng. Nhưng đến 2005 công ty mới áp dụng hướng dẫn này nên chi phí lương cơ bản năm 2005 mới tăng cao vì phải chi trả lại cho các tháng 10, 11, và 12/2004. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 133 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi lương sản phẩm cán bộ công nhân viên năm 2005 cao hơn năm 2004 là 1.146.914 (42,53%) do trong năm 2005 công ty nhận đóng mới các phà nên số lượng sản phẩm tăng lên kéo theo lương cũng tăng. - So sánh giữa 2 năm về 2 chỉ tiêu: Trích 15% bảo hiểm xã hội theo lương cơ bản và trích 2% bảo hiểm y tế theo lương cơ bản về số tương đối thì tốc độ tăng như nhau là 75,13% còn xét về số tuyệt đối thì có sự khác nhau là 246.651 và 32.887 do mức trích % của 2 loại bảo hiểm khác nhau. Khoản tăng của 2 chỉ tiêu này là do lương cơ bản của năm 2005 cao hơn 2004. - Trích 2% kinh phí công đoàn theo lương thực trả năm 2005 cũng cao hơn năm 2004 là 51.641 (52,85%) vì lương thực trả bằng lương cơ bản cộng với lương sản SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 134 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh phẩm mà cả lương cơ bản và lương sản phẩm của năm 2005 cao hơn năm 2004 nên lương thực trả cũng tăng lên. 4.2.3. Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung:  Phân tích chung chi phí sản xuất chung: So sánh tình hình chi phí sản xuất chung của năm 2004 so với năm 2005. 20042005 SXCSXCSXC tcptcptcp −=∆ SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 135 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh = 10.159.575 – 8.696.508 = 1.463.067 ngàn đồng % thực hiện 100 2004 2005 ×= SXC SXC tcp tcp %82,116100 508.696.8 575.159.10 =×= Qua số liệu ta thấy chi phí sản xuất chung năm 2005 nhiều hơn năm 2004 là 1.463.067 ngàn đồng và việc thực hiện chi phí cũng tăng lên là 16,82% nhưng ta chưa biết được chi phí sản xuất của năm 2005 có đem lại hiệu quả không. Vì vậy để biết SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 136 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh chính xác việc thực hiện chi phí này có mang lại hiệu kinh doanh hay không ta so sánh với kết quả sản xuất kinh doanh. 2004 2005 20042005 Q Q tcptcptcp SXCSXCSXCDC ×−=∆ 111.359 867.991.16 857.148.19508.696.8575.159.10 =×−= ngàn đồng SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 137 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh % thực hiện có liên hệ với kết quả sản xuất 100 2004 2005 2004 2005 × × = Q Q tcp tcp SXC SXC %66,103100 867.991.16 857.148.19508.696.8 575.159.10 =× × = Sau khi so sánh với kết quả sản xuất kinh doanh nhìn chung chi phí sản xuất chung đã giảm xuống chứng tỏ tốc độ tăng chi phí sản xuất chung chậm hơn hơn tốc độ SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 138 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh tăng doanh thu dẫn đến tỷ suất chi phí giảm xuống như vậy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời cũng chứng tỏ rằng việc quản lí chi phí sản xuất chung là có hiệu quả. Số liệu tính toán này chỉ đơn thuần là để so sánh xem sử dụng chi phí có mang lại hiệu quả kinh doanh không mà thôi.  Phân tích các chỉ tiêu của khoản mục chi phí sản xuất chung: Thực tế tại công ty phà có nhiều xí nghiệp, mỗi xí nghiệp bao gồm 2 lực lượng: lực lượng quản lí làm công tác hành chính và lực lượng làm công tác ở phà. Những chi phí có liên quan đến các xí nghiệp này đều được đưa vào chi phí sản xuất chung. Vì vậy chi phí sản xuất chung có những chỉ tiêu giống như chi phí quản lí doanh nghiệp như: chi phí dụng cụ vệ sinh, văn phòng phẩm, báo chí, học tập, thuế môn bài SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 139 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh BẢNG 8: PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ĐVT: ngàn đồng SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 140 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 So sánh 2005/2004 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền % 1.Khấu hao tài sản cố định 7.082.71 0 81,44% 7.033.062 65,99% -49.648 -0,70% 2.Trang bị, sửa chữa dụng cụ làm việc 323.379 3,72% 396.863 3,72% 73.484 22,72% 3.Sửa chữa linh kiện hệ thống điện nước 3.390 0,04% 11.047 0,10% 7.657 225,87% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 141 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 4.Dụng cụ vệ sinh 681 0,01% 4.201 0,04% 3.520 516,89% 5.Photo, đóng cuốn, thay mực 4.258 0,05% 5.343 0,05% 1.085 25,48% 6.In ấn, mua mẫu biểu, fax, CK 9.479 0,11% 8.144 0,08% -1.335 -14,08% 7.Văn phòng phẩm 21.656 0,25% 21.173 0,20% -483 -2,23% 8.Báo chí 6.171 0,07% 5.784 0,05% -387 -6,27% 9.Điện 97.194 1,12% 115.813 1,09% 18.619 19,16% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 142 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 10.Điện thoại 49.545 0,57% 53.112 0,50% 3.567 7,20% 11.Nước 18.076 0,21% 19.023 0,18% 947 5,24% 12.An ninh trật tự, an ninh quốc phòng 108.770 1,25% 116.700 1,09% 7.930 7,29% 13.Sửa chữa xe con 40.711 0,47% 21.611 0,20% -19.100 -46,92% 14.Công tác phí, CTP xe con 48.328 0,56% 58.877 0,55% 10.549 21,83% 15.Học tập 78.435 0,90% 28.852 0,27% -49.583 -63,22% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 143 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 16.Thuế môn bài, giấy phép kinh doanh 85.024 0,98% 55.338 0,52% -29.686 -34,91% 17.Chi phí thuê ngoài 72.876 0,84% 21.009 0,20% -51.867 -71,17% 18.Chi phí hội họp, tiếp khách 15.083 0,17% 18.337 0,17% 3.254 21,57% 19.Bảo hộ lao động (đồng phục, áo mưa) 128.722 1,48% 150.043 1,41% 21.321 16,56% 20.Chi phí trực đêm 0 0 1.113.455 10,45% 1.113.45 5 100,00% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 144 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 21.Chi tiền ăn giữa ca 148.332 1,71% 529.989 4,97% 381.657 257,30% 22.Khám sức khoẻ định kì 28.560 0,33% 38.289 0,36% 9.729 34,07% 23.Trợ cấp nghỉ việc 0 0 0 0 0 24.Chi phí kiểm kê, quyết toán,ĐK,BH 76.742 0,88% 56.539 0,53% -20.203 -26,33% 25.Vệ sinh 14.645 0,17% 12.526 0,12% -2.119 -14,47% 26.Trang bị cờ,băng rôn, lịch, trực Tết 166.016 1,91% 35.791 0,34% -130.225 -78,44% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 145 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 27.Trang trí (non bộ, cây xanh) 22.313 0,26% 650 0,01% -21.663 -97,09% 28.Chi phí khác bằng tiền, gia công vé 62.657 0,72% 39.523 0,37% -23.134 -36,92% 29.Chi phí di dời bến 0 0 1.583 0,01% 1.583 100,00% 30.Quảng cáo 1.000 0,01% 0 0 -1.000 -100,00% 31.Trả lãi ngân hàng 0 0 723.639 6,79% 723.639 100,00% 32.Giảm phí (lãi, thuế, điện, nước, khoán sân tennis) -18.245 -0,21% -37.964 -0,36% -19.719 108,08% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 146 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Tổng cộng 8.696.50 8 100,00% 10.658.35 2 100,00% 1.961.84 4 22,56% (Nguồn: Báo cáo chi phí sản xuất chung năm 2004-2005) Số liệu trong bảng chi phí sản xuất chung chỉ đơn thuần là số phát sinh trong kì kinh doanh là một năm, nếu so với số liệu về chi phí sản xuất chung được đưa trong bảng tổng hợp chi phí hoạt động kinh doanh thì có sự chênh lệch trong năm 2005. Vì số liệu được đưa trong bảng tổng hợp chi phí lấy từ báo cáo hoạt động kinh doanh nên đã có sự điều chỉnh vào lúc cuối năm của năm 2004. Số chênh lệch 10.658.352 – 10.159.575 = 498.777. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 147 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh So sánh năm 2005/2004: Tổng chi phí sản xuất chung năm 2005 chênh lệch khá cao so với tổng chi phí sản xuất chung năm 2004 theo số tuyệt đối là 1.961.844, theo số tương đối là 22,56%. Nguyên nhân của sự chênh lệch này do trong năm 2005 công ty mở rộng đầu tư, đóng mới các phà làm cho chi phí tăng lên trong đó có chi phí sản xuất chung kéo theo từng chỉ tiêu trong khoản mục chi phí này có sự thay đổi tăng giảm không đồng đều trong 2 năm 2005 và 2004. Cụ thể các chỉ tiêu có sự thay đổi như sau: - Khấu hao tài sản cố định năm 2005 là 7.033.062 chiếm tỷ trọng 65,99% còn năm 2004 là 7.082.710 chiếm tỷ trọng 81,44% cả 2 năm chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất chung. So sánh giữa 2 năm ta thấy năm 2005 thấp hơn SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 148 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh năm 2004 một khoản tiền -49.648 tương đương -0,70%. Mặc dù trong năm 2005 công ty có đầu tư vào tài sản cố định nhưng do công ty kéo khung khấu hao tài sản cố định lên đối với một vài tài sản nhưng việc kéo khung này vẫn nằm trong qui định của Nhà Nước nên chi phí khấu hao của năm 2005 thấp hơn. - Trang bị, sửa chữa dụng cụ làm việc năm 2005 tăng không nhiều so với năm 2004 là 73.484 tương đương 22,72% và sửa chữa linh kiện hệ thống điện nước tăng đột biến so với 2004 là 7.657 (225,87%) do việc sửa chữa này rơi vào định kì năm sửa chữa để đảm bảo tính năng an tòan giao thông và phương tiện sửa chữa. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 149 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Dụng cụ vệ sinh cũng tăng đột biến từ 681 lên 4.201 tương đương với 516,89% và photo, đóng cuốn, thay mực tăng 1.085 (25,48%) do phải trang bị cho bến mới như Trà Ôn, Ô Môi. - In ấn, mua mẫu biểu, fax, CK đã giảm xuống còn 1.335 (-14.08%); văn phòng phẩm cũng giảm nhưng không đáng kể - 483 (-2,23%); báo chí giảm 387 (-6,27%) khoản giảm này đã đem lại cho công ty một số tiền nhưng không đáng kể. - Điện; điện thoại; nước; an ninh quốc phòng đều tăng nhưng chỉ có điện là tăng nhiều 18.619 (19,16%) do việc đầu tư vào bến mới nên việc sử dụng làm tăng những chi phí này. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 150 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Sửa chữa xe con giảm 19.100 (-46,92%) nhưng công tác phí, công tác phí xe con tăng lên 10.549 (21,83%) do tăng công tác đi quản lí những dự án đầu tư mới nên chi phí này tăng lên. - Học tập; thuế môn bài, giấy phép kinh doanh; chi phí thuê ngoài giảm. Trong đó chi phí cho học tập là giảm đáng kể năm 2004 là 78.435 đến năm 2005 giảm xuống chỉ còn 28.852 tương đương với 63,29% do hoàn thành một phần công tác đào tạo cán bộ và công nhân có trình độ chuyên môn và chi phí thuê ngoài cũng giảm đáng kể 51.867 tương đương với 71,17% do công ty đã tự mua sắm trang thiết bị chuyên dùng nên hạn chế được chi phí cho việc thuê ngoài. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 151 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi phí hội họp, tiếp khách; bảo hộ lao động (đồng phục, áo mưa) tăng 3.245 (21,57%) và 21.321 (16,56%) do số lượng công nhân năm 2005 tăng lên là 290 người còn năm 2004 là 225 người do đó chi phí cho đồ bảo hộ lao động cũng tăng lên nhiều hơn. - Chi phí trực đêm trong năm 2004 hầu như là không tốn chi phí nhưng năm 2005 số tiền chi ra lớn 1.113.455 ngàn đồng chiếm 10,45% trong tổng chi phí sản xuất chung nếu so với năm 2004 thì tăng lên 100% nguyên nhân tăng lên này do trong năm 2005 công ty nhận nhiều dự án đầu tư như phà Trà Ôn, Ô Môi và các dự án đóng phà nên phải chi ra khoản này nhằm để bảo vệ an tòan tài sản cho công ty. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 152 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi tiền ăn giữa ca; khám sức khỏe định kì cũng tăng lên 381.657 (257,30%) và 9.729 (34,07%) điều này cũng phụ thuộc vào số lượng công nhân tăng lên thì tiền ăn giữa ca cũng tăng lên. - Duy nhất chỉ có chỉ tiêu trợ cấp nghỉ việc là cả 2 năm 2004 và 2005 đều không chi ra cho chi phí này. - Chi phí kiểm kê, quyết toán, ĐK, BH; vệ sinh; trang bị cờ, băng rôn, lịch, trực Tết; trang trí (non bộ, cây xanh); chi phí khác bằng tiền, gia công vé tất cả những chi phí này đều giảm so với năm 2004 đã tiết kiệm cho công ty một khỏan chi phí. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 153 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi phí di dời bến đã phát sinh trong năm 2005 là 1.583 còn trong năm 2004 chi phí này hoàn toàn không phát sinh do thời tiết không ổn định nên lũ thường xuyên xảy ra vì thế mực nước dâng cao do đó công ty phải chi ra cho việc di dời bến. - Chi phí cho quảng cáo năm 2005 hoàn toàn không có do vì công ty đã mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh và tạo được uy tín trên thị trường nên đã giảm phần nào chi phí cho khoản chi này. - Trả lãi ngân hàng do tới thời hạn trả lãi vay ngân hàng nên năm 2005 phải chi ra 723.639 để trả lãi vay cho ngân hàng còn trong năm 2004 chi phí này không phát sinh. Về tỷ trọng chi phí thì chi phí này chiếm khá cao trong tổng chi phí sản xuất chung 6,79%. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 154 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Giảm phí (lãi, thuế, điện, nước, khoán sân tennis) là số tiền công ty thu từ điện, nước và cho thuê mặt bằng của các sạp kinh doanh nhỏ gần Công ty Phà do Công ty Phà quản lí. 4.2.4. Phân tích khoản mục chi phí quản lí doanh nghiệp:  Phân tích chung chi phí quản lí doanh nghiệp: So sánh sự chênh lệch chi phí quản lí doanh nghiệp của 2 năm. 20042005 QLDNQLDNQLDN tcptcptcp −=∆ = 4.224.799 – 3.399.018 = 825.781 ngàn đồng SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 155 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh % thực hiện 100 2004 2005 ×= QLDN QLDN tcp tcp %29,124100 018.399.3 799.224.4 =×= Qua phân tích số liệu chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2005 cao hơn năm 2004 là 825.781 ngàn đồng và % thực hiện chi phí cũng tăng là 24,29%. Sự tăng lên của chi phí này không đánh giá được việc sử dụng chi phí như thế là có mang lại hiệu quả không có nghĩa là có đem lại lợi nhuận cho công ty hay không. Do đó ta sẽ so sánh chi phí này với kết quả sản xuất để đánh giá chính xác sự ảnh hưởng của chi phí này. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 156 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 2004 2005 20042005 Q Q tcptcptcp QLDNQLDNQLDNDC ×−=∆ 301.394 867.991.16 857.148.19018.399.3799.224.4 =×−= ngàn đồng % thực hiện có liên hệ với kết quả sản xuất 100 2004 2005 2004 2005 × × = Q Q tcp tcp QLDN QLDN SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 157 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh %29,110100 867.991.16 857.148.19018.399.3 799.224.4 =× × = Chi phí quản lí doanh nghiệp sau khi so sánh với kết quả sản xuất thì chi phí giảm xuống và % thực hiện có liên hệ với kết quả sản xuất cũng giảm xuống. Điều này cho ta thấy tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến tỷ suất chi phí giảm có nghĩa là việc sử dụng chi phí quản lí doanh nghiệp có mang lại hiệu quả kinh doanh. Số liệu đã phân tích này chỉ là hình thức so sánh để đánh giá việc sử dụng chi phí có mang lại kết quả kinh doanh khả quan hay không mà thôi. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 158 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh  Phân tích các chỉ tiêu của khoản mục chi phí quản lí doanh nghiệp: Do tính chất kinh doanh của công ty phà nên các chỉ tiêu trong khoản mục chi phí sản xuất chung và chi phí quản lí doanh nghiệp giống nhau khá nhiều chỉ thêm vài chỉ tiêu khác như: chi phí thi đua khen thưởng, làm huân chương; trang bị bếp ăn; quỹ dự phòng trợ cấp nghỉ việc; sách nghiệp vụ; lương cơ bản, lương sản phẩm cán bộ công nhân viên, các khoản trích theo lương Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm tất cả những chi phí có liên quan đến văn phòng tại công ty. BẢNG 9: PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 159 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh ĐVT:ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 So sánh 2005/2004 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền % 1.Trang bị, sửa chữa dụng cụ llàm việc 230.679 6,79% 157.644 3,73% -73.035 -31,66% 2.Sửa chữa linh kiện hệ thống điện nước 3.785 0,11% 700 0,02% -3.085 -81,51% 3.Trích quỹ dự phòng nợ khó đòi 323.198 9,51% 150.000 3,55% -173.198 -53,59% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 160 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 4.Bưu phẩm, cước CK, công chứng, tiền giả 13.647 0,40% 132.324 3,13% 118.677 869,62% 5.Photo, đóng cuốn, thay mực, fax 16.443 0,48% 26.244 0,62% 9.801 59,61% 6.In ấn, mua mẫu biểu 2.283 0,07% 2.143 0,05% -140 -6,13% 7.Thuê bảo trì máy vi tính, photo, máy lạnh 3.939 0,12% 11.740 0,28% 7.801 198,05% 8.Văn phòng phẩm 39.554 1,16% 44.502 1,05% 4.948 12,51% 9.Báo chí 10.758 0,32% 9.040 0,21% -1.718 -15,97% 10.Quảng cáo 33.321 0,98% 29.340 0,69% -3.981 -11,95% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 161 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 11.Điện 56.656 1,67% 64.098 1,52% 7.442 13,14% 12.Điện thoại 71.464 2,10% 64.598 1,53% -6.866 -9,61% 13.Nước 7.819 0,23% 5.133 0,12% -2.686 -34,35% 14.An ninh trật tự, an ninh quốc phòng 0 0 480 0,01% 480 100,00% 15.Sửa chữa xe con, bảo hiểm xe con 107.782 3,17% 41.918 0,99% -65.864 -61,11% 16.Công tác phí, CTP xe con 166.979 4,91% 198.147 4,69% 31.168 18,67% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 162 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 17.Học tập 16.675 0,49% 19.536 0,46% 2.861 17,16% 18.Thuế môn bài, giấy phép kinh doanh, thuế đầu vào 3.000 0,09% 3.000 0,07% 0 0 19.Chi phí thuê ngoài 13.500 0,40% 60.933 1,44% 47.433 351,36% 20.Chi phí thi đua khen thưởng, làm huân chương 4.235 0,12% 5.386 0,13% 1.151 27,18% 21.Chi phí hội họp, tiếp khách 459.761 13,53% 543.878 12,87% 84.117 18,30% 22.Bảo hộ lao động (đồng phục,áo mưa) 26.710 0,79% 29.642 0,70% 2.932 10,98% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 163 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 23.Chi tiền ăn giữa ca 9.268 0,27% 11.150 0,26% 1.882 20,31% 24.Trang bị bếp ăn 12.381 0,36% 9.856 0,23% -2.525 -20,39% 25.Khám sức khoẻ định kì 5.040 0,15% 3.485 0,08% -1.555 -30,85% 26.Quỹ dự phòng Trợ cấp nghỉ việc 61.387 1,81% 144.921 3,43% 83.534 136,08% 27.Chi phí kiểm kê 500 0,01% 1.000 0,02% 500 100,00% 28.Trang trí công ty 905 0,03% 17.118 0,41% 16.213 1791,49% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 164 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 29.Vệ sinh 2.520 0,07% 2.803 0,07% 283 11,23% 30.Trang bị cờ,băng rôn 3.655 0,11% 4.742 0,11% 1.087 29,74% 31.Chi phí trực đêm, lế, tết, phòng chống lũ lụt 2.970 0,09% 55.481 1,31% 52.511 1768,05% 32.Gia công lịch (vé) 12.534 0,37% 0 0 -12.534 -100,00% 33.Sách nghiệp vụ 12.717 0,37% 5.787 0,14% -6.930 -54,49% 34.Lương cơ bản CBCNV 491.631 14,46% 684.421 16,20% 192.790 39,21% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 165 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 35.Lương sản phẩm CBCNV 875.152 25,75% 1.028.832 24,35% 153.680 17,56% 36.Trích 15% BHXH (lương cơ bản) 73.745 2,17% 107.936 2,55% 34.191 46,36% 37.Trích 2% BHYT (lương cơ bản) 9.833 0,29% 14.391 0,34% 4.558 46,35% 38.Trích 2% KPCĐ (lương thực trả) 27.337 0,80% 34.263 0,81% 6.926 25,34% 39.Trích khấu hao nguyên giá tài sản cố định 177.290 5,22% 324.772 7,69% 147.482 83,19% 40.Chi phí khác bằng tiền 36.394 1,07% 80.745 1,91% 44.351 121,86% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 166 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 41.Tất toán chi phí Cầu Ông Chưởng+941 19.956 0,59% 169.478 4,01% 149.522 749,26% 42.Giảm phí (lãi, thuế, điện, nước,khoán sân tennis) -48.385 -1,42% -76.808 -1,82% -28.423 58,74% Tổng cộng 3.399.018 100,00% 4.224.799 100,00% 825.781 24,29% (Nguồn : Báo cáo chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2004-2005) So sánh năm 2005/2004: SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 167 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Tổng chi phí quản lí doanh nghiệp đã tăng từ 3.399.018 của năm 2004 lên năm 2005 là 4.224.799 là tức là 825.781 tương đương 24,29% do các chỉ tiêu trong khoản mục chi phí quản lí doanh nghiệp biến động làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng. Cụ thể qua các chỉ tiêu như sau: - Trang bị, sửa chữa dụng cụ làm việc; sửa chữa linh kiện hệ thống điện nước giảm xuống một khoản 73.035 (31,66%) và 3.085 (81,51%). - Trích quỹ dự phòng nợ khó đòi năm 2005 đã giảm so với năm 2004 là 173.198 tương đương với 53,59% do năm 2005 công ty đã thu về một khoản nợ mà công ty chưa đòi được trong một thời gian dài. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 168 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Bưu phẩm, cước CK, công chứng , tiền giả; photo, đóng cuốn, thay mực, fax tăng lên trong đó chi phí cho bưu phẩm, cước CK, công chứng, tiền giả tăng lên đột biến từ 13.647 lên 132.324 theo số liệu tương đối là 869,62%. - In ấn, mua mẫu biểu giảm 140 (6,13%) tiết giảm cho công ty một số tiền. - Thuê bảo trì máy vi tính, photo, máy lạnh; văn phòng phẩm cũng tăng lên 7.801 (198,05%) và 4.948 (12,51%) để phục vụ tại các văn phòng. - Báo chí; quảng cáo đều giảm1.718 (15,97%) và 3.981 (11,95%). SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 169 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Điện; điện thoại; nước tăng giảm không đồng đều điện phục vụ tại văn phòng tăng lên 7.442 (13,14%) trong khi chi phí cho điện thoại và nước lại giảm xuống 6.866 (9,61%) và 2.686 (34,35%) do - Chi phí cho an ninh trật tự, an ninh quốc phòng của năm 2005 tăng tương đương với 100,00% do năm 2004 không tốn chi phí cho vấn đề này. - Sửa chữa xe con, bảo hiểm xe con giảm trong khi công tác phí, công tác phí xe con tăng lên chi phhí học tập cũng tăng lên còn thuế môn bài, giấy phép kinh doanh, thuế đầu vào ổn định với mức đóng là 3.000 ngàn đồng/năm. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 170 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi phí thuê ngoài tại văn phòng công ty tăng lên đáng kể 47.433 (351,36%) do nhu cầu sử dụng tại công ty tăng lên; chi phí thi đua khen thưởng, làm huân chương; hội họp, tiếp khách cũng tăng trong đó chi phí cho họp hội tiếp khách nếu so sánh 2 năm thì tốc độ tăng không nhiều 18,30% nhưng nếu so sánh với tổng chi phí thì chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn, năm 2004 chiếm tỷ trọng 13,53% còn năm 2005 tuy đã có giảm nhưng không nhiều 12,87% trong tổng chi phí quản lí doanh nghiệp. Vì vậy cần chú ý đến việc tiết giảm chi phí này. - Bảo hộ lao động ( đồng phục, áo mưa); chi tiền ăn giữa ca tăng do số lượng nhân viên tăng nhưng trang bị bếp ăn và khám sức khỏe định kì giảm xuống. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 171 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Quỹ dự phòng trợ cấp nghỉ việc; chi phí kiểm kê; trang trí công ty; vệ sinh; trang bị cờ, băng rôn; chi phí trực đêm, lễ, Tết, phòng chống lũ lụt tất cả đều tăng nhưng riêng chi phí trang trí công ty và chi phí trực đêm, lễ, Tết, phòng chống lũ lụt tăng rất đột ngột 16.213 (1.791,49%) và 52.511 (1.768,05%) do năm 2005 công ty có nhiều dự án đầu tư vào bến và đóng phà nên phải chi ra một khoản chi phí cho nhân viên ở lại trực đêm. - Gia công lịch (vé) năm 2005 không có phát sinh nên đã giảm một phần cho chi phí này và sách nghiệp vụ cũng giảm xuống. - Lương cơ bản cán bộ công nhân viên và lương sản phẩm cán bộ công nhân viên thuộc chi phí quản lí doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao 16,20% và 24,35% trong SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 172 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh tổng chi phí quản lí của năm 2005. Cả 2 chi phí này so với năm 2004 đều tăng 192.790 (39,21%) và 153.680 (17,56%) vì phụ thuộc vào số lượng nhân viên nên số lượng nhân viên tăng lên làm cho chi phí này tăng lên đồng thời còn phụ thuộc và hệ số lương cơ bản. - Các khoản trích theo lương cũng tăng lên do các khoản trích này phụ thuộc vào lương cơ bản và lương thực trả. - Trích khấu hao nguyên giá tài sản cố định năm 2005 là 324.772 chiếm tỷ trọng 7,69% còn năm 2004 là 177.290 chiếm tỷ trọng 5,22%. Như vậy năm 2005 cao hơn năm 2004 là 147.482 (83,19%) do mua sắm trang thiết bị đầu tư vào các công trình nhận năm 2005. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 173 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi phí khác bằng tiền; tất toán chi phí cầu Ông Chưởng và trạm thu phí 941 cả hai đều tăng lên do cầu Ông Chưởng và trạm thu phi đã hòan thành vào năm 2005 và tổng hợp chi phí vào cuối kì. - Giảm phí (lãi, thuế, điện, nước, khoán sân tennis) là khoản tiền công ty cho thuê sân tennis. Năm 2005 công ty sửa sàn sân tennis nên cho thuê cao hơn vì vậy số tiền thu được nhiều hơn nên giảm phí cũng nhiều hơn. 4 .3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí: Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí trước tiên ta loại trừ yếu tố giá: BẢNG 10: LOẠI TRỪ YẾU TỐ GIÁ SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 174 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh ĐVT: ngàn đồng Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Chỉ số giá Loại trừ yếu tố giá Doanh thu 33.323.306 41.502.066 1,25 33.201.653 Tổng chi phí 24.412.707 32.501.009 24.407.005 - Chi phí khả biến 13.528.065 19.295.467 1,43 13.493.334 - Chi phí bất biến 10.884.642 13.205.542 1,21 10.913.671 Tỷ suất chi phí 73,26% 78,31% 73,51% Trong phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ta tập trung vào phân tích ba nhân tố: nhân tố giá cả, khối lượng tiêu thụ và chất lượng quản lí chi phí (nhân tố khác). SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 175 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Để thấy được sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích ta sẽ phân tích các nhân tố đó trước hết là nhân tố giá cả.  Sự ảnh hưởng của nhân tố giá cả: + Do tính chất kinh doanh của công ty phà là chịu sự quản lí của UBND tỉnh nên giá vé do UBND tỉnh quyết định. Do đó nếu muốn thay đổi giá vé phải thông qua sự chấp thuận của UBND tỉnh vì thế mà giá vé hầu như ít có sự thay đổi trong các kì kinh doanh. Cụ thể là năm 2004 và 2005 giá vé không thay đổi vì thế giả định rằng giá cả hàng hóa (vé) ổn định chỉ phân tích ảnh hưởng của giá cả chi phí. + Giá cả chi phí ảnh hưởng đến tổng số chi phí và tỷ suất chi phí: SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 176 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh ∆TCPGCP = TCP2005 – TCP2005GKH = 32.501.009 – 24.407.005 = 8.094.004 ngàn đồng Từ cách tính này ta có thể xác định sự thay đổi tỷ suất chi phí thông qua sự thay đổi tổng chi phí. 100 2005 × ∆ =∆ GKH GCP DT TCPPcp %38,24100 653.201.33 004.094.8 =×= SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 177 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Qua đó ta thấy được nhân tố giá cả chi phí ảnh hưởng đến tổng chi phí làm tổng chi phí tăng một lượng là 8.094.004 ngàn đồng và ảnh hưởng đến tỷ suất chi phí là 24,38%. Các số liệu này chỉ đơn thuần mang tính chất so sánh để thấy được sự ảnh hưởng của nó đến các chỉ tiêu đã phân tích. Để từ đó đề ra các biện pháp đối với sự ảnh hưởng của nhân tố giá cả chi phí. Như vậy: giá cả chi phí tăng mà giá cả hàng hóa không đổi điều đó có nghĩa là tốc độ tăng chi phí nhanh hơn làm cho tỷ suất chi phí tăng.  Sự ảnh hưởng của nhân tố khối lượng tiêu thụ: SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 178 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 200420042005 )( PcpDTDTTCP GKHKL ×−=∆ = (33.201.653 - 33.323.306) x 73,26% = -89.123 ngàn đồng Khi không biệt định phí và biến phí thì khi khối lượng sản xuất kinh doanh thay đổi làm tổng chi phí thay đổi theo một lượng tương ứng. Do đó trong trường hợp này chỉ ảnh hưởng đến tổng chi phí còn tỷ suất chi phí là không đổi. Sự ảnh hưởng của nhân tố khối lượng tiêu thụ đến tổng chi phí là làm giảm một lượng -89.123 ngàn đồng. Số liệu này chỉ cho ta biết được mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hoá tiêu thụ đến tổng chi phí là như thế nào để từ đó có biện pháp khắc phục SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 179 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh mà thôi chứ nó không thật sự làm giảm tổng chi phí. Nhưng trong trường hợp này sự ảnh hưởng của nhân tố khối lượng là tốt vì nó đã làm giảm tổng chi phí.  Sự ảnh hưởng của nhân tố chất lượng quản lí chi phí (nhân tố khác): GKH DCDT GKH GKH CLQL DT TCP DT TCP Pcp 2005 2004 2005 2005 −=∆ %13,0 653.201.33 320.363.24 653.201.33 005.407.24 =−= CLQLGKHCLQL PcpDTTCP ∆×=∆ 2005 SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 180 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh = 33.201.653 x (0,13%) = 43.684 ngàn đồng Nhân tố chất lượng quản lí chi phí ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng chi phí và tỷ suất chi phí. Đối với tổng chi phí nhân tố này làm tăng lên một lượng 43.684 ngàn đồng, còn đối với tỷ suất chi phí cũng làm tăng 0,13%. Như vậy sự ảnh hưởng của nhân tố này là làm tăng tổng chi phí và tỷ suất chi phí do đó ta nên có chú ý đến nhân tố này. Số liệu vừa tính toán được chỉ đơn thuần là để biết được sự ảnh hưởng của nhân tố chất lượng quản lí chi phí đến tổng chi phí và tỷ suất chi phí mà thôi. Để từ đó ta thấy được sự ảnh hưởng của nó và tìm nguyên nhân ảnh hưởng thật sự của nó mà thôi. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng ta có: SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 181 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh BẢNG 11: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐVT: ngàn đồng Các nhân tố TCP Pcp Giá cả chi phí 8.094.004 24,38% Khối lượng -89.123 0 Chất lượng quản lí 43.684 0,13% Tổng cộng 8.048.566 24,51% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 182 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Qua bảng tổng hợp ta sẽ thấy được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến các chỉ tiêu tổng chi phí và tỷ suất chi phí để thấy được nhân tố nào có mức độ ảnh hưởng nhiều. Từ đó tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng và đề ra các giải pháp nhằm khắc phục sự ảnh hưởng không tốt đó. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy nhân tố giá cả chi phí có ảnh hưởng rất lớn đến tổng chi phí và tỷ suất chi phí ta nên chú ý đến nhiều hơn đến nhân tố này; nhân tố khối lượng lại làm giảm tổng chi phí còn nhân tố chất lượng quản lí có ảnh hưởng đến cả tổng chi phí và tỷ suất chi phí nhưng không nhiều điều này chứng tỏ công tác quản lí chi phí của công ty tốt. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 183 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP Chương này ta sẽ đưa ra các giải pháp để có thể khắc phục các nguyên nhân ảnh hưởng: - Giải pháp về chi phí nguyên vật liệu. - Giải pháp về chi phí nhân công. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 184 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Giải pháp về chi phí sản xuất chung. - Giải pháp về chi phí quản lí doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích tình hình chi phí em thấy được sự biến động của chi phí và nguyên nhân của những sự biến động đó. Tuy nhiên do công tác quản lí tốt chi phí và có khả năng đối phó với những biến động từ bên ngòai nên những biến động đó không ảnh hưởng nhiều đến công ty. Em xin có một vài giải pháp đối với sự biến động chi phí tại công ty. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 185 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 5.1. Giải pháp về chi phí nguyên vật liệu: BẢNG 12: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐVT: ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Doanh thu 33.323.306 41.502.066 Chi phí NVL 6.962.001 9.848.188 Tổng chi phí 24.412.707 32.501.009 Tỷ suất chi phí nguyên vật liệu 20,89% 23,73% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 186 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu 28,52% 30,30% Nhìn vào bảng chi phí nguyên vật liệu ta thấy tỷ suất chi phí 2005 là 23,73% cao hơn 2004 là 20,89% do doanh thu tăng và chi phí tăng nhưng tốc độ tăng chi phí nhiều hơn tốc độ tăng doanh thu nên tỷ suất chi phí cao hơn. Chi phí nguyên vật liệu năm 2005 nhiều hơn năm 2004 do nhiều nguyên nhân như đã trình trong phần phân tích chi phí nguyên vật liệu: vấn đề liên quan đến việc sử dụng chi phí nguyên vật liệu tuy không nhiều, nhưng việc sử dụng nguyên vật liệu đôi khi còn lãng phí. Mặt khác giá vật tư, giá nhiên liệu biến đổi tăng liên tục như giá xăng dầu vì đây là nhiên liệu chủ yếu dùng cho hoạt động phà, vận hành máy móc và các phương tiện vận tải thủy. Đồng thời chi phí này cũng chiếm tỷ trọng khá cao. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 187 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Do đó em xin được có một vài ý kiến về vấn đề chi phí nguyên vật liệu: Trong các chỉ tiêu của khoản mục chi phí nguyên vật liệu thì chi phí nhiên liệu hoạt động phà chiếm tỷ trọng cao nhất 57,11% do giá xăng, dầu tăng mạnh do đó nên cử ra một vài người chuyên trách về nghiên cứu thị trường để có thể dự đoán sự tăng giảm bất thường của giá cả hàng hóa trên thị trường trong đó có cả nhiên liệu (xăng, dầu) khi có những bất ngờ xảy ra. Do đó công ty nên có chính sách dự trù nhiên liệu hợp lí tránh tình trạng thừa hoặc thiếu. Nếu thừa khi giá của của nguyên nhiên liệu biến động theo chiều hướng tăng thì công ty sẽ tổn thất một khỏan chi phí khá lớn còn nếu thiếu khi giá của nguyên nhiên vật liệu biến động theo chiều hướng giảm lúc này công ty cũng phải SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 188 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh chi ra khoản tiền lớn để mua nguyên nhiên liệu cả hai trường hợp này đều làm chi phí tăng cao ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. 5.2. Giải pháp về chi phí nhân công: BẢNG 13: CHI PHÍ NHÂN CÔNG ĐVT: ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Doanh thu 33.323.306 41.502.066 Chi phí NC 5.355.180 8.268.447 SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 189 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Tổng chi phí 24.412.707 32.501.009 Tỷ suất chi phí nhân công 16,07% 19,92% Tỷ trọng chi phí nhân công 21,94% 25,44% Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tương đối cao và năm 2005 vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2004 điều này có nghĩa là số lượng nhân viên của công ty ngày càng tăng. Đồng thời tỷ suất chi phí nhân công năm 2005 cũng cao hơn năm 2004 do doanh thu và chi phí nhân công đều tăng nhưng tốc độ tăng chi phí nhân công cao hơn tốc độ tăng doanh thu làm cho tỷ suất chi phí tăng. Do đó em xin đưa ra một vài ý kiến. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 190 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Phần lớn doanh thu thu về sẽ nộp cho ngân sách Nhà Nước 80% do đó nếu số lượng nhân viên nhiều công ty sẽ phải chi trả số tiền cho nhân viên cao làm cho chi phí nhân công cao nhưng nếu doanh thu thu về từ hoạt động thu phí không đủ bù đắp công ty sẽ lỗ. Vì vậy theo xu thế phát triển của đất nước chúng ta cần tinh chế hơn bộ máy người lao động để đảm bảo doanh thu và tăng lợi nhuận. 5.3. Giải pháp về chi phí sản xuất chung: BẢNG 14: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ĐVT:ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 191 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Doanh thu 33.323.306 41.502.066 Chi phí sản xuất chung 8.696.508 10.159.575 Tổng chi phí 24.412.707 32.501.009 Tỷ suất chi phí sản xuất chung 26,10% 24,48% Tỷ trọng chi phí sản xuất chung 35,62% 31,26% Chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí quản lí doanh nghiệp. Nhưng về tỷ suất chi phí thì năm 2005 đã giảm so với năm 2004 điều này chứng tỏ tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng chi phí sản xuất chung. Như vậy việc quản lí chi phí sản xuất SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 192 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh chung của công ty đang có hiệu quả nhưng vẫn còn một vài chỉ tiêu trong khoản mục chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng cao. Do đó em xin có một vài ý kiến. - Chi phí dụng cụ vệ sinh mặc dù chiếm tỷ trọng không cao nhưng so năm 2005 với năm 2004 lại tăng cao vì vậy nên giảm bớt chi phí này. - Chi phí photo, đóng cuốn, thay mực cũng chiếm tỷ trọng không cao nhưng lại tăng lên vào năm 2005, chi phí này phần lớn chỉ dùng cho văn phòng do đó nên cho chi phí này giảm xuống ở một mức tương đối. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 193 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi phí họp hội, tiếp khách mặc dù tỷ trọng của 2 năm là như nhau nhưng số tiền chi ra năm 2005 là 18.337 ngàn đồng lớn hơn số tiền chi ra năm 2004 là 15.083 ngàn đồng. Vì tính chất đặc biệt của chi phí này nhưng nếu có thể giảm được thì nên giảm. - Chi phí trực đêm năm 2004 không phát sinh nhưng năm 2005 lại phát sinh và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất chung vì vậy công ty nên xem xét lại chi phí này để có thể giảm xuống bớt vì chi phí này đã ảnh hưởng không nhỏ đến tổng chi phí sản xuất chung. - Chi tiền ăn giữa ca cũng tăng lên gấp khoảng 3,6 lần so với năm 2004 chi phí này cũng nên xem xét lại để có thể giảm xuống. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 194 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh 5.4. Giải pháp về chi phí quản lí doanh nghiệp: BẢNG 15: CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP ĐVT:ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Doanh thu 33.323.306 41.502.066 Chi phí quản lí doanh nghiệp 3.399.018 4.224.799 Tổng chi phí 24.412.707 32.501.009 Tỷ suất chi phí quản lí doanh nghiệp 10,20% 10,18% SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 195 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Tỷ trọng chi phí quản lí doanh nghiệp 13,92% 13,00% Tỷ suất chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2005 giảm 10,18% so với năm 2004 là 10,20% nhưng rất ít và chiếm tỷ trọng ít nhất so với các khỏan mục chi phí khác nhưng ở 13,92% năm 2004 và 13,00% năm 2005 là quá cao so với dự định về chi phí của công ty. Chi phí này chiếm tỷ trọng khoảng 9% hoặc 10% là được. Do đó em xin có một vài giảp pháp được đưa ra: - Chi phí bưu phẩm, cước CK, công chứng, tiền giả chi phí tăng lên rất cao từ 13.647 chiếm tỷ trọng 0,4% đến năm 2005 rất cao 132.324 chiếm tỷ trọng 3,13% nên giảm khoản chi phí này nếu thấy không cần thiết. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 196 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Chi phí hội họp, tiếp khách chiếm tỷ trọng tương đối cao bởi vì tính chất đặc biệt của chi phí này công ty nên xem xét lại để có thể giảm mức chiếm tỷ trọng trong tổng chi phí vì năm 2005 mức chiếm tỷ trọng giảm là 12,87% nhưng không nhiều. Nếu chi phí này chiếm tỷ trọng cao sẽ ảnh hưởng nhiều đến tổng chi phí quản lí doanh nghiệp. - Chi phí trực đêm, lễ, tết, phòng chống lũ lụt tăng gấp 18,7 lần so với năm 2004. Tốc độ tăng của chi phí này quá nhanh nên hạn chế chi phí này vì với tốc độ tăng như vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chi phí quản lí doanh nghiệp. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 197 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN 6.1. Kết luận: SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 198 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Qua quá trình nghiên cứu và tham khảo sử dụng các phương pháp luận đã giúp cho chuyên đề được hòan thành cụ thể qua các nội dung được tổng hợp như sau: - Nêu ra được lí do cần thiết của việc chọn đề tài. - Trình bày các lí luận có liên quan với mục đích phục vụ cho việc phân tích trong chuyên đề. - Giới thiệu về công ty thông qua quá trình hình thành và phát triển, bộ máy tổ chức, những thuận lợi khó khăn và tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 199 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Áp dụng các lí luận đã được nêu ra để phân tích các khoản mục chi phí hoạt động kinh doanh của công ty từ đó thấy được sự biến động của chi phí có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại công ty. - Đề ra biện pháp để tiết giảm chi phí hoạt động kinh doanh giúp nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích em nhận thấy tình hình chi phí tại công ty có sự biến động không đều. Sự biến động này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty nhưng công ty luôn chú ý đến công tác quản lí chi phí để hạn chế sự biến động không tổt này. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 200 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh Đồng thời công ty luôn tuân thủ tốt các quy chế quản lí tài chính của Nhà Nước ban hành và luôn quan tâm đến công tác phục vụ tốt cho khách hàng. Công ty chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn đồng thời áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào quá trình hoạt động đã đưa công ty từng bước phát triển mạnh và vững bước trên thị trường. 6.2. Kiến nghị: 6.2.1. Đối với Nhà Nước: - UBND Tỉnh cần có chính sách hỗ trợ nguồn vốn kịp thời để giúp công ty hoàn thành tốt các dự án đầu tư thi công theo đúng tiến độ đã đề ra. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 201 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Tạo điều kiện để công ty có thể tranh thủ nguồn vốn từ phía bên ngoài để ứng phó kịp thời khi tình trạng thiếu vốn xảy ra. 6.2.2. Đối với công ty: - Công ty thường xuyên chú trọng đến việc nâng cao chất lượng phục vụ ở tất cả các bến phà thuộc công ty quản lí. - Công ty nên tăng cường đầu tư đóng mới phương tiện vận tải sông nhằm khai thác tính đa dạng của nguồn hàng từ TP.HCM và các tỉnh miền Tây, từng bước giành lại và vươn lên chiếm lĩnh thị phần. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 202 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Tăng cường chất lượng quản lí công trình xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lí để công trình hoàn thành đúng tiến độ và nhằm đảm bảo tuân thủ trình tự thủ tục đầu tư xây dựng theo qui định của Nhà Nước. - Đầu tư vào máy móc thiết bị để thay thế các thiết bị đã lạc hậu và phục vụ cho nhu cầu để hạn chế phải thuê ngoài nếu nhận thấy rằng những thiết bị này là cần thiết và sử dụng lâu dài. - Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, quản lí kĩ thuật và bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lí. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 203 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh - Tăng cường công tác kiểm tra và quản lí tình hình sử dụng nguyên nhiên vật liệu và sự biến động về giá trên thị trường để có thể kịp thời ứng phó khi có những bất ngờ xảy ra để làm hạn chế sự tổn thất do chi phí tăng cao. SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 204 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 205 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 206 TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. TS.Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương. 2000. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh. Đại học Kinh tế TP.HCM, Khoa Kế Tóan_ Kiểm Tóan. Nhà xuất bản Thống Kê. 2. ThS.Nguyễn Phú Giang. 2005. Kế tóan quản trị và phân tích kinh doanh lí thuyết và thực hành. Đại học Thương Mại. Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội. 3. Nguyễn Thị Mỵ. 2005. Phân tích hoạt động kinh doanh. Nhà xuất bản Thống Kê.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1086.pdf
Tài liệu liên quan