Huyện Từ Liêm nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội, phía Bắc giáp huyện Đông Anh, phía Tây giáp tỉnh Hà Tây, phía Nam giáp quận Thanh Xuân, phía Đông giáp các quận Cầu Giấy, Tây Hồ. Sau khi được điều chỉnh cắt một phần diện tích phía Đông và Nam cho các quận Cầu Giấy, Tây Hồ và Thanh Xuân, huyện Từ Liêm có diện tích theo ranh giới hành chính là: 7.515 ha với dân số hiện tại là 16.780 người.Số đơn vị hành chính trực thuộc hiện còn là 16 xã, thị trấn và 7 doanh nghiệp quốc doanh hoạt động trên 1 số lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, thương mại dịch vụ.Tình hình kinh tế xã hội của huyện trong những năm qua có những chuyển biến tốt, nhưng mức độ chưa cao và có hiện tượng chững lại.
Khu vực huyện Từ Liêm có địa hình bằng phẳng và cao hơn các khu vực khác của thành phố Hà Nội, có các đường giao thông huyết mạch chạy qua như: đường Nam Thăng Long, đường 32, đường vành đai., có các khu công nghiệp Nam Thăng Long, Cầu Diễn .với các xí nghiệp sản xuất nhiều hàng hoá đa dạng.Trên địa bàn huyện có nhiều cơ quan, đơn vị, trường học lớn cùng với các khu tập thể và làng xóm dân cư lâu đời.
95 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc của mình. Thói quen và khả năng làm việc theo nhóm còn rất hạn chế.
Thứ năm, do những yếu tố khách quan từ như các chính sách, các văn bản pháp lý hay thay đổi. Nhiều khi nhà nước ban hành ra những quy định mới, chính sách mới làm cho dự án phải chỉnh sửa lại trong khi những quy định chính sách mới chưa đủ thời gian để hiểu sâu rõ ràng. Vì vậy, chất lượng dự án bị hạn chế là điều khó tránh khỏi
CHƯƠNG II
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA
DỰ ÁN²ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI² TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM
1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án:
Để nâng cao chất lượng dự án, cán bộ lập và phân tích dự án có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để lập và phân tích nhằm nâng cao chất lượng của dự án cụ thể như sau:
1.1. Phương pháp phân tích đánh giá
Mỗi dự án đầu tư thông thường phải tính toán các chỉ tiêu tài chính như NPV, IRR, T, B/C... dựa vào kết quả tính toán để tiến hành phân tích đánh giá. Nhìn từ góc độ chủ đầu tư thì dự án được thực hiện khi dự án đó đem lại lợi nhuận vì thế kết quả phân tích các chỉ tiêu tài chính có thể sẽ là lợi nhuận vì thế kết quả phân tích các chỉ tiêu tài chính có thể sẽ là nhân tố quan trọng nhất để chủ đầu tư quyết định có đầu tư hay không. Ngoài ra có thể dùng phương pháp phân tích trước – sau nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của dự án trên cơ sở so sánh thực trạng trước và sau khi có dự án. Dựa vào đó xác định hiệu quả của dự án bằng cách so sánh giữa kết quả sau khi có dự án và những chi phí phải bỏ ra để thực hiện dự án.
Phương pháp phân tích đánh giá được sử dụng nhiều là Phương pháp phân tích theo chỉ số.
Theo phương pháp này, chúng ta sử dụng các chỉ số ( hoặc chỉ tiêu ) để phân tích, đánh giá dự án. Nếu chỉ số được sủ dụng sẽ tuỳ theo mục đích phân tích. Nếu đứng trên quan điểm lợi ích của đầu tư ( hiêu quả tài chính) thì chúng ta có thể sử dụng hệ thống các chỉ tiêu cũng như phương pháp liên quan. Một số chỉ tiêu tài chính thường dùng:
Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng (NPV)
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô lãi lỗ của dự án tính chuyển về thời điểm hiện tại, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá dự án đầu tư. Dự án được chấp nhận nếu NPV >= 0
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ(IRR)
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà tại đó lợi nhuận của dự án = 0 (NPV = 0) hay mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của chi phí = giá trị hiện tại của doanh thu
Đây là một chỉ tiêu cơ bản trong phân tích tài chính dự án nó cho biêt khả năng sinh lợi riêng của dự án cũng như chỉ rõ tỉ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chấp nhận được. Nó dùng để đánh giá dự án( dự án được chấp nhận khi IRR >= i và so sánh giữa các dự án.
Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn(T)
Thời hạn thu hồi vốn là số năm cần thiết để thu hồi được toàn bộ số vốn đã bỏ ra. Nó chính là khoảng thời gian để hoàn trả lại số vốn đầu tư ban đầu.Thời gian thu hồi vốn có thể tính theo 2 phương pháp cộng dồn hoặc trừ dần:
Theo phương pháp cộng dồn:
Theo phương pháp trừ dần
Khi thì
Chỉ tiêu thu hồi vốn là chỉ tiêu đặc biệt quan trọng nhất là đối với dự án có nhiều rủi ro và khan hiếm vốn. Sau thời kì thu hồi vốn đầu tư đã được hoàn lại đầy đủ. Mọi khoản thu nhập ròng đều được xem là lãi và các yếu tố không chắc chắn trong tương lai không còn là quá nguy hiểm.
Chỉ tiêu lợi ích trên chi phí(B/C)
Là chỉ tiêu được xác định bằng chỉ số giữa lợi ích và chi phí bỏ ra
Dùng để đánh giá dự án đầu tư. Dự án đầu tư được chấp nhận khi B/C = 1. Khi đó tổng doanh thu bù đắp các khoản chi phí bỏ ra.
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Các yêu cầu về phân tích thông tin tuỳ thuộc vào việc xác định ý đồ dự án. Có thể thu thập thông tin trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các cách sau:
Thu thập trực tiếp được thực hiện thông qua khảo sát, điều tra mẫu, phỏng vấn trực tiếp
Ưu điểm: Có được thông tin trung thực, tương đối chính xác
Nhược điểm:
Chỉ có thể thu thập trong phạm vi nhỏ
Phương pháp gián tiếp: là phương pháp thu thập dữ liệu thông qua các con số lưu ở văn phòng thương mại, thương vụ, các công ty, các hãng tư vấn, các văn phòng đại diện hoặc tìm hiểu thông qua sách báo, thông tin nhận được từ các tổ chức
Ưu điểm: Sử dụng phương pháp này tiết kiệm được chi phí và tương đối thuận tiện.
Nhược điểm: Mức độ chính xác và độ phù hợp không cao
Yêu cầu chung là các tài liệu, thông tin thu được cần phải có tính hệ thống độ dài thời gian đủ lớn, đủ đảm bảo độ chính xác khi nghiên cứu và dự báo.
1.3. Phương pháp ngoại suy thống kê:
Sử dụng phương pháp này dựa trên nguyên tắc những gì xảy ra trong quá khứ tuân thủ theo quy luật nào thì những gì xảy ra trong tương lai cũng tuân theo quy luật ấy.
Có thể dự đoán vào lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối bình quân. Phương pháp này chỉ có thể được sử dụng khi các lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ bằng nhau.
Từ đó ta có mô hình dự đoán: (h = 1, 2, 3)
Có thể dự đoán dựa vào tốc độ phát triển trung bình (áp dụng khi các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ bằng nhau)
Tốc độ phát triển trung bình tính theo công thức
Trong đó: Y1 là mức độ đầu tiên của dãy số thời gian
Y n là mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
Từ công thức trên ta có mô hình dự đoán như sau
(h = 1, 2, 3)
Phương pháp này có nhược điểm là đưa ra kết quả không chính xác do sự biến động củ những điều kiện kinh tế xã hội. Nó thích hợp cho việc dự báo trong một thời gian ngắn, còn trong khoảng thời gian dài thì nó chỉ được sử dụng khi điều kiện kinh tế xã hội ít biến động
1.4. Phương pháp dự báo dự đoán
Một dự án đầu tư cần được dự đoán được các yếu tố nguồn lực đầu vào và kết quả đầu ra cần đạt tới trong tương lai. Các phương pháp dự báo, dự đoán sử dụng trong lập dự án thông thường được xác định giá cả, số lượng cung cầu của dự án hoặc liên quan đến dự án trong tương lai:
Phương pháp dự báo bình quân di động:
Theo phương pháp này, giá trị dự báo kỳ t – yt được xác định theo công thức:
Trong đó: yt: giá trị kỳ t
n- số điểm dữ liệu quá khứ
Phương pháp dự báo san bằng số mũ giản đơn: Theo phương pháp này, giá trị dự báo kỳ t – yt được xác định theo công thức
Phương pháp Brown: Theo phương pháp này, giá trị dự báo kỳ t + m – y được xác định theo công thức:
yt+m = at + mbt
Trong đó:
at - mẫu dự báo
bt - độ dốc của đường giá trị dự báo
m - thời điểm từ thời điểm t
2. Hoàn thiện nội dung phân tích dự án
2.1. Phân tích thị trường
Do đặc tính sản phẩm của dự án đều là những sản phẩm thuộc về cơ sở hạ tầng như đường sá, hệ thống cấp điện, cấp nước... Đây là những sản phẩm mang tính chất công cộng nên hầu như không có phần phân tích thị trường về các mặt như: marketing, đối thủ cạnh tranh, khả năng cạnh tranh....nên trong việc lập và phân tích dự án, dự án chưa chú trọng nhiều vào vấn đề phân tích thị trường.Vì vậy, dự án cần phải đi sâu hơn cho công tác dự báo như dự báo xem khả năng cung cấp điện, nước,vạch rõ các phương án khác nhau về cung cấp điện nước. Ngoài ra, số lượng các doanh nghiệp đăng ký vào Cụm công nghiệp là thay đổi trong từng năm, cho nên cần phân tích thị trường để xác định được số lượng chính xác nhất để có thể dự báo được chính xác các chỉ tiêu tài chính cũng như các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án
Trong thực tế Ban đã làm rất tốt công việc phân tích, lựa chọn các phương án kỹ thuật công nghệ. Các yêu cầu về trang thiết bị, các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được nêu và phân tich rất rõ trong quá trình phân tích kỹ thuật. Tuy nhiên trong quá trình phân tích kỹ thuật, dự án cần chú ý hơn một số điểm sau:
+Phân tích việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan để có được một tổng thể kiến trúc hài hoà.
Do đặc điểm của khu đất xây dựng công trình công nghiệp, việc bố cục không gian kiến trúc theo từng lớp công trình từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. Các công trình sản xuất mang tính chất là công nghiệp sạch có cấu trúc hình thức kiến trúc thẩm mỹ cao được bố trí dọc theo đường giao thông chính của cụm công nghiệp. Khu trung tâm hành chính giao dịch nên thiết kế là một tổ hợp công trình đa năng, cao tầng. Hình thức kiến trúc của một công trình mang tính hiện đại, lại mang phong cách của kiến trúc mới sẽ làm nổi bật cho cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
Các công trình sản xuất sạch nhưng có khả năng gây ô nhiễm nhẹ cần phải xử lý để không ảnh hưởng đến môi trường sẽ được bố trí cuối hướng gió chủ đạo và phía khuất phía trong để không làm ảnh hưởng đến các công trình sản xuất khác và tổng thể kiến trúc cụm công nghiệp. Trục giao thông cụm công nghiệp nên được bố trí hệ thống đèn đường đủ độ chiếu sáng, có dải cây xanh cách lý kết hợp với những cụm cây xanh trong tổng mặt bằng tạo cho cụm công nghiệp sinh động không gian và có tác dụng cao về cải tạo vi khí hậu. Nếu như chúng ta có giải pháp tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc cụm công nghiệp tập trung vừa va nhỏ huyện Từ Liêm phù hợp với không gian khu vực xung quanh và phù hợp với hình thái phát triển đô thị trên nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc theo độ cao giảm dần. Nằm trên các trục đường lớn sẽ là các nhà máy. Trung tâm điều hành nằm sát cổng chính vào cụm công nghiệp đảm bảo phục vụ cho cả cụm công nghiệp. Ngăn cách các khu bằng các dải cây xanh, kết hợp với các tuyến đường giao thông nội bộ tạo thành không gian thoáng mát, môi trường trong sạch.
+Thực hiện đúng và chính xác theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức để đảm bảo chất lượng của công trình.
Nhằm nâng cao chất lượng lập dự án trong phân tích kỹ thuật, Ban cần có những chính sách thích hợp cho nghiên cứu và phân tích công nghệ mới, sử dụng các phương pháp để so sánh lựa chọn được biện pháp công nghệ, thiết kế kỹ thuật phù hợp nhất
2.3. Phân tích tài chính:
- Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn thực hiện dự án là một yếu tố cực ký quan trọng trong bất cứ hoạt động đầu tư nào. Một dự án không đảm bảo nguồn vốn thực hiện là một dự án không khả thi, do đó các chỉ tiêu tài chính sau này dù có tốt thì dự án cũng bị loại bỏ. Mặc dù, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng này một phần là sử dụng vốn ngân sách của nhà nươc, phần còn lại do các doanh nghiệp đóng góp tuy nhiên dự án cũng nên có phương án dự trù khi có sự thay đổi bất trắc trong việc huy động vốn. Thay đổi nguồn vốn đầu tư, tìm nguồn tạm thời thay thế bổ sung hoặc là điều chỉnh lại tiến độ thời gian thực hiện đầu tư song song với việc khẩn trương xin giải ngân các nguồn dự kiến. Những phướng án đề phòng này giúp chủ đầu tư nhanh chóng xử lý tình huống xảy ra không theo kế hoạch dự kiến một cách chủ động và linh hoạt. Đây chính là một phương pháp hạn chế bớt khả năng rủi ro đe doạ đến hoạt động đầu tư của dự án.
Phân tích điểm hoà vốn của dự án
Phân tích tài chính dự án đã bỏ qua không phân tích chỉ tiêu điểm hoà vốn, là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí khả biến từ đầu đời dự án đến điểm đó và tổng định phí cả đời dự án. Dự án xây dựng cơ sở hạ tâng này chưa đề cập đến chỉ tiêu này. Chi phí để bỏ ra xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn, mặt khác có thể nói doanh thu của dự án được thu lại được từ việc cho thuê đất. Chính vì vậy, dự án nên đưa ra thêm chỉ tiêu này để việc phân tích tài chính được cụ thể và chi tiết hơn.
Phân tích rủi ro trong công tác lập dự án
Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thường rất dài.Mà kết quả của nó lại ảnh hưởng trực tiếp đến các công trình xây dựng khác. Khi đưa ra các quyết định đầu tư, chúng ta thường dựa vào các số liệu giả định mà không thể lường trước được những tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai... dẫn đến tình trạng khi lập dự án thì dự án rất khả thi nhưng khi thực hiện thì dự án gặp rất nhiều khó khăn, nhiều dự án phải dừng hoạt động. Chính vì vậy, khi lập dự án cũng như phân tích nó, chúng ta cần phân tích đầy đủ , cần lường trước được những tình hưống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai trên cơ sở đó tính toán lại hiệu quả đầu tư. Nếu trong trường hợp bất trắc mà dự án vẫn có hiệu quả thì đó là một dự án vững trắc, ngược lại cần có biện pháp phòng ngừa rủi ro hoặc loại bỏ dự án.Trong dự án này, dự án chưa đề cập đến việc phân tích rủi ro.Mặc dù dự án được nguồn vốn ngân sách cấp nhưng chúng ta cũng không chủ quan. Bởi vì bất kỳ một dự án nào cũng mang tính rủi ro. Đặc biệt, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ còn phát huy tác dụng trong nhiều năm.
Vạch rõ kế hoạch huy động vốn để công trình không bị gián đoạn.
Một dự án khi xem xét tính khả thi thì ngoài việc đánh gia các phương tiện pháp lý, thị trường, kỹ thuật, tổ chức dự án thì đánh giá tài chính là cần thiết và không thể thiếu. Nguồn vốn đầu tư của dự án đóng vai trò quan trọng, việc có điều tiết được nguồn vốn hay không sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình thực hiện dự án.Nhiều khi dự án sẽ bị ngừng xây dựng.Chính vì vậy, dự án cần phải có kế hoạch huy động vốn rõ ràng, cụ thể để khi đi vào thực hiện, dự án không bị đình trệ vì do thiếu vốn. Có thể đưa ra phương án huy động vốn như sau:
BẢNG 24: Kế hoạch huy động vốn
STT
Nội dung
Tổng nhu cầu
Phân kỳ đầu tư
Qúi IV/2000
QuíI/2001
Quí II/2001
Quí III/2001
I
1
2
3
II
1
2
3
4
Chi phí ngoài hàng rao
Xây lắp
Đền bù giải phóng, rà phá bom mìn, lập dự án
Dự phòng
Tổng cộng
Chi phí trong hàng rào
Vốn xây lắp
Chi phí mua sắm thiết bị
Chi phí KTCB khác
Giai đoạn CBĐT
Giai đoạn THĐT
Giai đoạn KTĐT
Chi phí đền bù, GPMB
Chi phí dự phòng
11.721.001,3
7.130.528,0
1.885.152,9
27.698.209,6
3.219.000,0
470.889
2.487.319,3
105.224,1
20.886.795,0
5.48.743,7
3.759.162
375.916,2
470.889
1.424.164,5
10.443.397,5
1.233.845,1
5.860.500,6
3.371.366,0
923.186,7
10.155.053,3
5.539.641,9
724.421,4
10.443.397,5
1.670.745,2
5.860.500,6
586.050,1
6.446.550,7
11.079.283,8
1.609.500,0
169.371,2
1.285.851,5
11.079.283,8
1.609.500,0
169.371,2
105.224,1
1.296.337,9
Tổng cộng
60.354.180,7
13.572.296,0
18.378.197,0
14.143.970,6
14.259.717,1
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
-Phân tích độ nhạy
Sự cần thiết và tác dụng của việc phân tích độ nhạy của dự án là rất quan trọng khi lập và phân tích dự án.Phân tích độ nhạy của dự án sẽ cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào hay nói cách khác, yếu tố nào gây nên sự thay đổi nhiều nhất của các chỉ tiêu hiệu quả xem xet, từ đó có các biện pháp quản lý chúng trong quá trình thực hiện dự án. Phân tích độ nhạy cho biết được độ an toàn của dự án, dự án có độ an toàn cao là những dự án vẫn đạt được hiệu quả khi những yếu tố khác tác động đến nó theo chiều hướng không tốt. Do đó phân tích độ nhạy của dự án là một khâu thực sự cần thiết. Nó làm tăng độ tin cậy khi phân tích hiệu quả đầu tư, tính khả thi của dự án khi xảy ra những bất lợi trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư.
2.4. Phân tích kinh tế - xã hội
Sản phẩm của dự án là các công trình xây dựng đường xá, điện, nước nên dự án này khi được thực hiện sẽ có ảnh hưởng lớn tới mặt kinh tế - xã hội. Vì vậy trong công tác lập dự án, Ban quản lý cần nghiên cứu phân tích kỹ hơn về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. Tuy nhiên, số chỉ tiêu mà dự án xem xét còn hạn chế, để nâng cao chất lượng của dự án cần bổ sung thêm một số chỉ tiêu kinh tế xã hội để đánh giá bao gồm một số chỉ tiêu:
- Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước
+ Tổng số tiền thuế và các loại lệ phí nộp cho ngân sách nhà nước
+ Mức đóng góp tiền thuê và lệ phí trung bình cho một đồng vốn đầu tư
- Mức đóng góp giải quyết việc làm bao gồm:
+ Số công nhân được sử dụng cho dự án
+ Mức thu nhập bình quân cho một công nhân trong một đơn vị thời gian ( tháng, năm...)
- Hiệu quả do rút ngắn thời gian xây dựng so với quy định trong hợp đồng nhưng tính toán theo góc độ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân
+Hiệu quả do sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng, do đó sớm thoả mãn các nhu cầu của xã hội và của sản xuất xã hội
+ Giải quyết công ăn việc làm do sơm đưa dự án vào hoạt động
+ Hiệu quả do giảm bớt thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tư của chủ đầu tư và của tổ chức xây dựng...
- Giá trị sản phẩm gia tăng ( giá trị gia tăng thuần tuý NVA ) là chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào ( giá trị đầu vào chỉ tính chi phí về vật chất không tính về chi phí lao động) Chỉ tiêu này phản ánh sự đóng góp của dự án đối với sự tăng trưởng của quốc gia. Công thức tính toán như sau:
NVA = O – ( MI + I )
Trong đó
NVA: là giá trị gia tăng thuần tuý do dự án đem lại
O : là giá trị đầu ra của dự án
MI : là gía trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài theo yêu cầu để đạt được đầu ra trên đây.
- Phân tích kỹ hơn các tác động và phạm vi bị ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong thời gian xây dựng và vận hành dự án
Việc thực hiện dự án sẽ có những tác động nhất định đến môi trường sinh thái. Các tác động này có thể là tích cực nhưng cũng có thể là tiêu cực. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp, tác động tích cực có thể là làm đẹp cảnh quan môi trường, cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho dân cư địa phương...Các tác động tiêu cực bao gồm việc ô nhiếm nguồn nước, không khí, đất đai làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và súc vật trong khu vực xây dựng cụm công nghiệp. Vì vậy trong phân tích dự án này, việc phân tích về các tác động về môi trường đặc biệt là tác động tiêu cực phải được quan tâm thoả đáng
3. Về vấn đề con người
Công tác lập dự án đóng vai trò quan trọng. Để dự án mang tính khả thi cao và chất lượng được đảm bảo, vấn đề con người đóng vai trò quyết định. Với đội ngũ cán bộ có chuyên môn sẽ làm tăng chất lượng dự án, giảm chi phí và thời gian cho công tác lập dự án. Nếu như có một đội ngũ cán bộ có chuyên môn sâu, việc lập và phân tích dự án sẽ có hiệu quả cao hơn giúp cho dự án mang lại kết quả . Để có thể nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, ngoài việc ban quản lý đang thực hiện như hiện nay là tiếp tục đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực với hình thức như hội thảo hội nghị, hợp tác đào tạo... thì ban quản lý cần tìm những cán bộ thực sự có khả năng để đầu tư đào tạo cho những cá nhân này để vừa có được những chuyên gia có trình độ cao, có khả năng mạnh trong công tác chuyên môn vừa tạo được nguồn cho Ban quản lý va chính những người chủ chốt này sẽ đào tạo cho những cán bộ trong Ban. Điều này có lợi thế là vừa giảm chi phí đào tạo lại giúp cho các đối tượng được đào tạo dễ dàng nắm bắt kiến thức do rất gần với thức tế.
4. Vấn đề cơ sở dữ liệu cho công tác lập dự án
Công tác lập dự án cho dự án xây dựng cơ sở hạ tầng tuy không cần phân tích một cách tỷ mỉ và kỹ càng như các dự án sản xuất khác nhưng vấn đề thu thập và xử lý dữ liệu để có được một dự án đầu tư khả thi là không thể thiếu được. Để có được một dự án mang tính khả thi cao và đem lại hiệu quả, chất lượng tốt thì cần có cơ sở dữ liệu đầy đủ và tương đối chính xác. Cơ sở dữ liệu cần được cập nhật thường xuyên và luôn luôn được làm phong phú. Nhưng để có được nguồn dữ liẹu đáp ứng được những yêu cầu trên rất khó bởi muốn được như vậy đòi hỏi rất nhiều kinh phí cho việc thu thập thông tin và cần có đội ngũ chuyên môn cho riêng công tác này. Tuy nhiên số cán bộ chuyên sâu về lĩnh vực này chưa nhiều. Mặt khác các dự án liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng cần dựa nhiều các văn bản quy phạm pháp luật nên thiết nghĩ Ban nên chú ý nhiều vào việc thu thập các dữ liệu liên quan đến các nội dung cho công tác lập dự án như các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, các tiêu chuẩn, định mức của ngành... để dự báo và phân tích chính xác các kết quả định tính và định lượng.
5. Thu thập và xử lý thông tin chính xác, hiệu quả.
Do đây là dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nên nó mang nặng về tính hiệu quả kinh tế xã hội nhiều hơn là hiệu quả tài chính. Mặt khác số lượng các doanh nghiệp, công ty dự tính đầu tư vào cụm công nghiệp có thể thay đổi theo từng năm nên trong khâu phân tích tài chính vẫn chưa đề cập và phân tích hết các chỉ tiêu. Để đảm bảo dự án có hiệu quả, Ban cần có sự thu thập thông tin chính xác, cập nhật các văn bản pháp lý, các chính sách của nhà nước để dự báo một cách chính xác. Muốn làm được điều này, Ban cân tổ chức một hệ thống thông tin thống nhất với các thông tin được cập nhật liên tục:
- Các thông tin vĩ mô: Về các chính sách của nhà nước như sụ thay đổi trong các chính sách quy hoạch, định mức, đơn giá...
- Thông tin cụ thể có liên quan đến dự án như đặc điểm, tính chất đơn giá của các loại máy móc để cài đặt phục vụ cho việc xây lắp cơ sở hạ tầng, các kế hoạch cung cấp điện, nước, những thay đổi trong các lĩnh vực này sẽ có những ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công công trình.
Khi đã thu thập đựoc các thông tin, Ban không chỉ dừng lại ỏ việc lưu trữ mà phải tiến hành xử lý nó. Bằng các phương pháp thống kê và tính toán nhất định có thể phân loại các thông tin và đưa vào các kênh thông tin như thị trường giá cả, máy móc, tài chính... như vậy tiện dụng cho việc tính toán nói chung va phân tích tài chính nói riêng.
6. Một số kiến nghị khác:
+ Tất cả các doanh nghiệp đầu tư vào cụm công nghiệp trước khi tiến hành đầu tư phải có bản đăng ký tiêu chuẩn môi trường được Sở khoa học công nghệ và môi trường thẩm định phê duyệt va chịu sự quản lý theo tiêu chuẩn hiện hành
+ Các cơ sở kinh doanh trong cụm công nghiệp phải thực hiện xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung của khu
+ Doanh nghiệp được thuê đất trực tiếp với thành phố được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Thành phố, thời hạn thuê tối đa là 50 năm
+ Doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi tại Nghị định số 51 / 1999/ NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích đàu tư trong nước và Nghị định 04/ 2000/ NĐ- CP của Chính Phủ về thi hành luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai
+ Các dự án đầu tư được thẩm định, phê duyệt, cấp phép xây dựng thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định 52/1999/ NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính Phủ và các văn bản có liên quan
+ Doanh nghiệp được vay vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện di chuyển nhà xưởng máy móc thiết bị
+ Doanh nghiệp phải thanh toán tiền xây dựng cơ sở hạ tầng trong cụm công nghiệp, tiền đền bù giải phóng mặt bằng và các khoản khác theo hợp đồng với đơn vị quản lý cụm công nghiệp
+ Trong vòng 3 tháng kể từ khi nhận bàn giao đất, doanh nghiệp phải tiến hành xây dựng nhà xưởng theo dự án, nếu khó khăn có đơn xin gia hạn trình Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Sau 2 tháng kể từ khi nộp đơn xin gia hạn mà doanh nghiệp vẫn chưa tiến hành xây dựng, Thành phố sẽ bố trí doanh nghiệp khác có nhu cầu vào thay.
+ Việc xây dựng nhà xưởng trong cụm công nghiệp phải đúng theo quy định chi tiết và thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Ngoài ra, đây là dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nên ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, có những tác động đến môi trường đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên, môi trường xã hội xung quanh. Vì vậy nhà thầu xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm các biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Dự án được thực hiện cách trung tâm Hà Nội khoảng 10 km nên trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo án toàn và vệ sinh môi trường.
KẾT LUẬN
Công tác lập dự án cũng như phân tích dự án đóng vai trò quan trọng. Đây là một khâu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Nó tạo tiền đề và quyết định sự thành công hoặc thất bại khi thực hiện các giai đoạn tiếp sau.Việc lập và phân tích dự án cần phân tích tất cả các khả năng và các trường hợp xảy ra để hạn chế được các rủi ro khi thực hiện dự án.
Việc phân tích dự án: ² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm Hà Nội² đã được phân tích trên mọi khía cạnh. Đây là một dự án mang tính khả thi cao và thực tế đã đi vào hoạt động. Hiệu quả của dự án không chỉ là về mặt tài chính mà còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Việc phát triển các Cụm công nghiệp hiện nay đang là một chủ trương chính sách của thành phố để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất của các cơ sở sản xuât kinh doanh và đưa nền kinh tế từng bước phát triển.
Qua thời gian tìm hiểu thực trạng tại Ban quản lý và dự án “Đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm” em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp của mình. Song do khả năng và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên trong nội dung phân tích của chuyên đề cũng như các kiến nghị, giải pháp còn nhiều thiếu xót. Vì vây, em rất mong được thầy cô và các bạn góp ý kiến để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Một lần nưa, em xin chân thành cám ơn cô giáo Nguyễn Bạch Nguyệt – giáo viên hướng dẫn trực tiếp và tập thể cán bộ tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình ²Lập và quản lý dự án đầu tư² NXBTK Hà Nội
2. Giáo trình ² Kinh tế đầu tư² NXBTK
3.Dư án ² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm Hà Nôi²
4 Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án² Đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm Hà Nội²
5. Nghị định 52/1999/NĐ – CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ ban hành ²Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng² và nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
6. Luận văn tốt nghiệp của Bộ môn Kinh tế đầu tư, Đại học kinh tế quốc dân
7. Thông tư ²Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình² Số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng bộ xây dựng.
8. Các báo cáo tổng kết cuối năm tại Ban quản lý dự án
9. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX –NXBQG
10. Cuốn Phương pháp phân tích dự án đầu tư NXBQG
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH DỰ ÁN² ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM"
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM
I. Khái quát một số nét về Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm
1. Hình thức tổ chức
Sơ đồ tổ chức của ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
Phó giám đốc
Ban quản lý dự án
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán
phòng kỹ thuật
phòng tổ chức hành chính
phòng giải phóng mặt bằng
2. Chức năng:
3. Nhiệm vụ:
II. Phân tích dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
1. Giới thiệu về dự án² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm²
2. Phưong pháp và các nội dung nghiên cứu của dự án:² Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm²
2.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư:
- Khu vực huyện Từ Liêm có địa hình bằng phẳng, có quá trình đô thị hoá nhanh hơn các huyện ngoại thành khác
- Theo định hướng phát triển quy hoạch của Thành phố.
- Tình hình khu vực và trong nước đang có những biến chuyển có lợi cho phát triển kinh tế.
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án.
2.2.1.1 Đặc diểm tự nhiên
Vị trí giới hạn khu đất
Địa hình
Khí hậu
Địa chất công trình:
Cảnh quan thiên nhiên:
2.2.1.2 Đặc điểm xã hội
Hiện trạng sử dụng đất:
Tình hình dân cư:
Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất như sau:
Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu: 21.13 ha
- Đất đường hiện có 0.63ha 2.98%
- Đất ao mương 1.44ha 6.81%
- Đất dân cư 0.37ha 1.75%
- Đất trồng cây ăn quả 0.72ha 3.40%
- Đất công cộng 0.15ha 0.71%
- Đất trồng lúa 18.45ha 87.30%
2.2.2. Quy mô của dự án
Bao gồm:
San lấp mặt bằng.
Xây dựng hệ thống đường giao thông.
Hệ thống cấp nước.
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
Hệ thống điện động lực và chiếu sáng đường nội bộ.
Nhà điều hành và dịch vụ.
Cây xanh.
2.2.3.Cơ sở hạ tầng và giải pháp xây dựng dự án
Chuẩn bị mặt bằng san nền.
Hiện trạng:
Giải pháp san nền:
khối lượng san nền:
Hệ thống đường giao thông:
Hiện trạng:
Giải pháp thiết kế:
Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cụm công nghiệp:
Kết cấu mặt đường:
Khối lượng đường
+ BẢNG 1: Đường bên ngoài cụm công nghiệp
Loại
đường
Chiều
dài(m)
Chiều rộng
Diện tích
Mặt đường
Dải phân
cách
Hè đường
Mặt
Dải phân cách
Hè
Đường quốc lộ
405
2 x 16
3
2 x 7.5
12.960
1.215
6.075
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
+ BẢNG 2: Đường nội bộ cụm công nghiệp
TT
Loại đường
Chiều
dài(m)
Chiều rộng
Diện tích (m2)
Mặt đường
Hè đường
Mặt
Hè
Lát hè
1
Đường phân khu vực rộng 30m
1388
15
2 x 7.5
20.070
20.070
8.028
2
Đường nhánh rộng 17.5m
1674
11.5
2 x 3
19.251
10.044
10.044
Tổng cộng
39.321
30.751
18.072
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
Hệ thống cấp điện và thông tin
Các căn cứ cơ sở thiết kế:
Nhu cầu cấp điện:
Phương án cấp điện:
Hệ thống đèn đường trong cụm công nghiệp
Thông tin bưu điện:
Hệ thống cấp thoát nước
- Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng
- Nguồn nước:
- Giải pháp cấp nước:
BẢNG 3: Hệ thống cấp nước chung cho sinh hoạt sản xuất và cứu hoả
STT
Tên đối tượng tiêu thụ
Tiêu chuẩn dùng nước
Q
1
Cấp nước sản xuất
Qsx = qo.F
qo = 50 m3/ha
F = 21.13ha
Qsx = 50 x 21.13ha = 1057 m3
50m3/ha
1057 m3/ngđ
2
Cấp nước sinh hoạt
Qsh = q x N
N = 1685 người
Qsh = 60l/ngđ x 1685/1000 = 101 m3/ngđ
60l/ng ngđ
101 m3ngđ
3
Cấp nước tưới đường, cây xanh
Qt = q x Ftưới
Ftưới = 65000m3
Qt = 1 x 65000/1000 = 65 m3/ngđ
1.01/m2ngđ
65 m3/ ngđ
Tổng nhu cầu sử dụng nước =1223m3/ngđ
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
Hệ thống thoát nước:
-Hướng thoát nước
-Giải pháp thoát nước
2.2.4.Đánh giá tác động của dự án đến môi trường
Các tài liệu số liệu làm căn cứ
Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện dự án
Việc thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm ở trong khu vực này có các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội cả về mặt tích cực và tiêu cực, cụ thể như sau:
BẢNG 4: Dự báo tác động môi trường khi thực hiện dự án
Các nhân tố môi trường và kinh tế xã hội
Các hoạt động khi thực hiện dự án
Chuẩn bị cơ sở hạ tầng
Thi công công trình
Vận hành nhà máy
Môi trường:
-Không khí
- Nước
+ Nước ngầm
+ Nước mặt
-Đất
+Chất lượng
+Sử dụng
-Hệ sinh thái
+Trên cạn
+Dưới nước
-Kinh tế- xã hội
+Phúc lợi
+Lao động
+Hạ tầng cơ sở
-
-
-
-
-
+
+
-
-
+
+
-
-
-
-
+
+
+
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi
Chú thích:
( + ) Tác động tích cực
( - ) Tác động tiêu cực
BẢNG 5: Các chất thải ô nhiễm từ công nghiệp và sinh hoạt:
Loại công nghiệp và sinh hoạt
Khí thải ô nhiễm chính
Chất thải chính gây ô nhiễm nguồn nước
Chất thải rắn chính
Công nghiệp
Điện tử
Axêtylen, Xylen,Benzen, Butyl,HCl,Cl2,NH3,SO2,CO,CO2
Vụn kim loại
Dung môi hữu cơ
Dụng dịch mạ
Vụn kim loại
Chất deỏ
Công nghiệp hóa mỹ phẩm
Bụi,CO,CO2,SO2, NO2, HCl,Dung môi hữu cơ
Dầu, chất lơ lửng, hóa chất, a xít, kiềm
Hoá chất
Công nghiệp thực phẩm
Bụi hữu cơ, CO, CO2, SO2, Axít hữu cơ, tinh dầu
Chất hữu cơ, tinh bột, đường, a xít hữu cơ, mỡ
Chất hữu cơ
Công nghiệp cơ khí vận tải
Bụi, CO, CO2,SO2, Xăng, Aldehyt
Dầu, Vụn kim loại
Vụn kim loại
Công nghiệp may mặc
Bụi hữu cơ
Sợi bông vụn
Sợi bông vụn
Sinh hoạt của công nhân
Chất hữu cơ
Chất thải vô cơ, hữu cơ
Các biện pháp bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường không khí
- Bảo vệ môi trường nước
- Bảo vệ đất
2.2.5.Tổ chức thực hiện dự án:
Việc tổ chức thực hiện dự án được thực hiện dựa vào phương pháp sơ đồ GANT. Tiến độ thực hiện dự án cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theơ tiến trình thời gian. Mục đích của việc sử dụng sơ đồ GANT là xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự án. Cụ thể như sau:
BẢNG 6 : Tiến độ công trình
Công việc
Thời gian thực
hiện (tháng)
Thời gian thực hiện( tháng )
2000
2001
6 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Khảo sát lập dự án
Thẩm định phê duyệt DAĐT
Chọn thầu cung cấp VTTB
Thiết kế công trình
Trình duyệt thiết kế
GPMB
Xây dựng
Nghiệm thu
Sử dụng công trình
2.3. Phân tích tài chính
Đối với mỗi dự án đầu tư, thông qua các chỉ tiêu tài chính để phân tích đánh giá từ đó đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Trong phần này, phương pháp phân tích, đánh giá được sử dụng chủ yếu như phương pháp phân tích giá trị hiện tại, phương pháp phân tích rủi ro...Ngoài ra, cơ sở để xác định vốn đầu tư còn được căn cứ vào các văn bản pháp luật, các đơn giá định mức...Việc phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích một dự án đầu tư.
2.3.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư và dự tính nguồn vốn huy động của dự án
2.3.1.1. Xác định vốn đầu tư.
Cơ sở xác định vốn đầu tư:
Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn ngân sách là: 42.114.456.700đ
Trong đó:
- Chi phí đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200đ
- Một phần chi phí trong hàng rào: 21.461.949.500đ
+Chi phí xây dựng đường
+Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước
+Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa
+Chi phí xây dựng đường điện
+Chi phí KTCB khác( chưa tính đến chi phí giải phóng mặt bằng, đền bù)
Vốn do huy động là: 38.609.719.100đ
Bao gồm toàn bộ chi phí san nền, giải phóng mặt bằng, hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải.
BẢNG 7: Tổng mức vốn đầu tư của dự án
phân theo các khoản mục chi phí
Đơn vị: 1000đ
STT
Khoản mục chung
Nhu cầu vốn
I
II
1
2
3
4
Chi phí ngoài hàng rào
Chi phí trong hàng rào
Vốn xây lắp
Chi phí mua sắm thiết bị
Chi phí KTCB khác
-Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-Giai đoạn thực hiện đầu tư
-Giai đoạn kết thúc đầu tư
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng
Chi phí dự phòng
20.736.682,2
60.354.180,7
27.698.209,6
3.219.000
470.889
2.478.319,3
105.224,1
20.886.795,0
5.486.743,7
Tổng
81.090.862,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 8: Phân bổ nguồn vốn phân theo
các khoản mục chi phí của dự án
Đơn vị : 1000đ
STT
Khoản mục chung
Tổng nhu cầu vốn
Phân bổ vốn
Vốn ngân sách
Vốn huy động
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
3
3.1
3.2
3.3
3.4.
4
Chi phí ngoài hàng rào
Phần san nền
Phần đường
Phần điện
Đền bù, giải phóng
Di chuyển dân
Rà phá bom mìn
Lập BCNCKT
Dự phòng: 10%
Tổng số
Chi phí trong hàng rào
Vốn xây lắp
Phần san nền
Phần đường nội bộ
Cây xanh
Phần điện
Phần nước
-Cấp nước
- Thoát nước mưa
- Thoát nước thải
Nhà dịch vụ, VP
Hệ thống PCCC
Chi phí mua sắm thiết bị
-Thiết bị cấp nước
-Thiết bị thoát nước thải
- Thiết bị thông tin, điện
Chi phí KTCB khác
Chuẩn bị đầu tư
Thực hiện đầu tư
Kết thúc đầu tư
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng
Chi phí dự phòng
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
6.742.732,0
94.500,0
204.549,0
88.747,0
1.885.152,9
20.736.682,2
27.698.209,6
8.441.449,6
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
3.349.620,0
2.310.900,0
3.196.500,0
600.000,0
300.000,0
3.219.000,0
549.000,0
2.575.000,0
95.000,0
23.616.875,5
470.899
2.273.770,
100.511,2
20.886.795,0
5.453.408,5
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
6.742.732,0
95.500,0
204.549,0
88.747,0
1.885.152,9
20.736.682,2
16.606.260,0
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
349.620,0
2.310.900,0
600.000,0
300.000,0
644.000,0
549.000,0
95.000,0
2.730.080,5
470.899
2.273.770,3
100.511,2
1.943.434,0
11.637.949,6
8.441.449,6
3.196.500,0
2.575.000,0
2.575.000,0
20.886.795,0
20.886.795,0
3.509.974,5
Tổng số
59.987.493,6
21.377.774,5
38.609.719,1
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
2.3.1.2. Nguồn vốn huy động
Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm gồm:
Vốn ngân sách
Vốn đóng góp của các doanh nghiệp vào kinh doanh
2.3.2. Tính toán chi phí và doanh thu của dự án
Tính toán chi phí
BẢNG 9: Tổng hợp chi phí xây lắp Phần trong hàng rào
Đơn vị : 1000đ
STT
Hạng mục
Tổng chi phí xây lắp
1
2
3
4
5
6
7
San nền
Phần đường
Cây xanh
Phần điện
Phần nước
Nhà dịch vụ, văn phòng
400m2x1.500.000đ/m2
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
8.441.449,6
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
8.857.020,0
600.000,0
300.000,0
Tổng
27.698.209,6
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 10: Tổng hợp chi phí xây lắp phần ngoài hàng rào
Đơn vị :1000đ
STT
Hạng mục
Tổng
1
2
3
San nền
Phần đường
Phần điện
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
Tổng
11.721.001,3
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 11: Dự tính kinh phí xâydựng phần san nền + đường + cây xanh trong hàng rào.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
I
1
2
3
4
5
II
1
2
III
San nền
Vét bùn
Vận chuyển bùn ra khỏi công trình xa 10km
Bóc đất hữu cơ
Vận chuyển đất tập trung vào 1 chỗ
Đắp cát san nền bằng máy
Phần đường
Hè lát đường
Mặt đường
Cây xanh
m3
m3
m3
m3
m3
m2
m2
m2
4.320,0
4.320,0
31.940,0
31.940,0
247.670,0
10.044,0
29.460,0
13.900,0
4,57
2,39
6,87
0,59
33,00
35,00
220,0
15,0
8.441.449,6
19.742,4
10.324,8
219.427,8
18.844,6
8.173.110,0
6.832.740,0
351.540,0
6.481.200,0
208.500,0
Tổng cộng
15.482.689,6
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 12: Dự tính kinh phí xây dựng phần san nền + đường + cây xanh phần trong hàng rào.
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
II
1
2
Phần thuộc đường phân khu vực
San nền
Bóc đất hữu cơ
Vận chuyển đất ra khỏi công trình xa 10km
Đắp cát san nền bằng máy
Phần đường
Lát gạch hè đường
Mặt đường
m3
m3
m3
m2
m2
8.028,0
8.028,0
54.189,0
6.075,0
40.140,0
6,87
2,39
33,00
35,00
220,0
10.906.001,3
1.862.576,3
55.152,4
19.186,9
1.788.237,0
9.043.425,0
212.625,0
8.830.800,0
Tổng cộng
116.460
297,26
32.718.003,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 13: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần trong hàng rào của dự án.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
3
4
5
Cáp ngầm 22KV
Tuyến cáp gốc
Cột đèn đường cao áp bằng BTCT
Đèn cao áp
Tủ trung gian phân bố điện áp cao cấpcho các trạm biến áp khu vực
m
m
Cột
Bộ
Tủ
5.200,0
600,0
45,0
45,0
7,0
350,0
450,0
2.500,0
1.800,0
25.000,0
1.820.000,0
270.000,0
112.500,0
81.000,0
175.000,0
Tổng
2.458.500,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 14: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần ngoài hàng rào của dự án.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
Cáp ngầm22KV
Tuyến cáp gốc
m
m
1.300,0
800,0
350,0
450,0
455.000,0
360.000,0
Tổng
815.000,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 15: Dự tính kinh phí xây dựng phần cấp thoát nước
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6
7
8
III
1
2
3
4
Hệ thống cấp nước
Ống cấp nước sạch F 150
Ống cấp nước sạch F 100
Trụ cứu hoả F 100
Bể nước sạch
Trạm xử lý nước cấp
Hệ thống thoát nước mưa
Cống hộp BTCT 500 x 500
Cống hộp BTCT 600 x 600
Cống hộp BTCT 700 x 700
Cống hộp BTCT 800 x 800
Cống hộp BTCT 1000 x 1000
Cống hộp BTCT 1200 x 1200
Miếng xả
Giếng thăm
Hệ thống thoát nước thải
Ống BTCT D = 200
Ống BTCT D = 300
Giếng thăm BTCT
Trạm xử lý nước thải
m
m
cái
m3
m3/ngđ
m
m
m
m
m
m
cái
cái
m
m
cái
m3/ngđ
220,0
3.114,0
13,0
150,0
1.330,0
715,0
710,0
510,0
181,0
713,0
25,0
4,0
55,0
3.936,0
410,0
102,0
1.260,0
310,0
310,0
13.160,0
1.000,0
1.500,0
650,0
800,0
800,0
1.200,0
1.400,0
1.500,0
4.000,0
1.200,0
350,0
450,0
1.200,0
1.200,0
3.349.620,0
68.200,0
965.340,0
171.080,0
150.000,0
1.995.000,0
2.310.900,0
464.750,0
568.000,0
408.000,0
217.200,0
998.200,0
37.500,0
16.000,0
66.000,0
3.196.500,0
1.377.600,0
184.500,0
122.400,0
1.512.000,0
Tổng
8.857.020,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 16: Chi phí mua sắm thiết bị của dự án phân theo các thiết bị.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
3
4
Thiết bị cấp nước
-Máy bơm
- Thiết bị xử lý nước cấp
Thiết bị xử lý nước thải
- Máy bơm
- Thiết bị xử lý nước thải 1260m3/ ngđ
Thiết bị thông tin
Máy biến áp đèn đường 25 KVA
Cái
m3/ngđ
Cái
HT
Cái
3
1330
3
1
1
50.000,0
300,0
25.000,0
45.000,0
50.000,0
150.000,0
399.000,0
75.000,0
2.500.000,0
45.000,0
50.000,0
Tổng
3.219.000,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 17: Chi phí kiến thiết cơ bản khác phân theo các khoản mục.
(Chưa tính đến đền bù, giải phóng mặt băng và hỗ trợ đền bù)
Đơn vị : 1000đ
STT
Khoản mục
Tổng
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
III
1
2
3
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chi phí khảo sát đo đạc tỷ lệ 1/500
Lập đồ án quy hoạch 1/2000
Lập đồ án quy hoạch 1/500
Khoan khảo sát địa chất
Chi phí lập báo cáo NCKT trong hàng rào
Chi phí lập báo cáo NCKT ngoài hàng rào
Chi phí thẩm định BCNC khả thi
Giai đoạn thực hiện đầu tư
Chi phí xin cấp chỉ giới đường đỏ
Chi phí cấp đất: 1000đ/m2
Chi phí tuyên truyền quảng cáo
Chi phí rà phá bom mìn, thẩm định
-ngoài hàng rao
- Trong hàng rào
Chi phí khoan khảo sát, giai đoạn thiết kế
Chi phí thiết kế
-Phần san nền
- Phần đường
- Phần điện
- Phần nước
- Các hạng mục khác
Chi phí thẩm định TKKTTC
Chi phí thẩm định TDT
Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp
Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thiết bị
Chi phí giám sát thi công
Chi phí ban quản lý dự án
Chi phí khởi công công trình
Giai đoạn kết thúc đầu tư
Chi phí lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình
Chi phí thẩm địn quyết toán
Chi phí khánh thành bàn giao
470.889
42.164,00
73.449,00
80.988,00
51.636.000
124.355,00
88.747,00
9.550,96
2.478.319,31
20.000,00
280.000,00
5.000,00
204.549,00
728.748,00
80.000,00
38.743,14
167.493,54
72.508,03
153.669,30
31.592,25
16.418,10
20.695,09
38.433,73
9.854,80
4.828,50
804,75
277.511,24
307.469,84
20.000,00
105.224,10
46.400,63
34.110,57
20.000,00
Tổng cộng
3.054.432,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 18: Chi phí đền bù của dự án.
STT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá(1000đ)
Hệ số
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
6
III
1
2
3
4
5
Ngoài hàng rào
Đền bù về đất
- Đất canh tác
- Đất ở
Hỗ trợ chuyển nghề
Công trình kiến trúc
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
Trong hàng rào
Đền bù về đất
- Đất canh tác
Hỗ trợ chuyển nghề
Công trình kiến trúc
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
Phương án di chuyển (10 hộ dân)
Đền bù về đất tái định cư
- Đất canh tác
Hỗ trợ chuyển nghề
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
m2
m2
m2
m2
mộ
m2
m2
m2
m2
m ộ
m2
m2
m2
m2
m ộ
m2
48.800,0
1.500,0
50.300,0
50.300,0
30,0
50.300,0
190.500,0
190.500,0
190.500,0
20,0
190.500,0
1.800,0
1.800,0
1.800,0
10,0
1.800,0
19,3
520,0
50,0
10,0
900,0
5,0
19,3
50,0
10,0
900,0
5,0
19,3
13,2
10,0
900,0
5,0
2,3
2,3
1,0
2.166.232,0
780.000,0
2.515.000,0
500.000,0
503.000,0
27.000,0
251.500,0
6.742.732,0
8.456.295,0
9.525.000,0
30.000,0
1.905.000,0
18.000,0
952.500,0
20.886.795,0
34.740,0
23.760,0
18.000,0
9.000,0
9.000,0
94.500,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tính toán doanh thu
Tổng vốn đầu tư: 81.090.862.900
Trong đó:
+Đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200
+Đầu tư trong hàng rào: 60.354.180.700
Vốn ngân sách: 21.744.461.600
Vốn huy động: 38.609.719.100
-Diện tích đất cụm công nghiệp:213.000m2
-Diện tích đất nhà máy: 132.000m2
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án
Trên cơ sở tính toán chi phí đầu tư phải bỏ ra để xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản thu từ việc cho thuê đất, phí bảo dưỡng cớ sở hạ tầng mà các doanh nghiệp phải đóng góp hàng năm. bằng phương pháp phân tích trên các phần mềm máy tính có thể dự tính được mức lãi , lỗ của dự án.
BẢNG20:Bảng dự trù khoản thu phí đất cho thuê
tỷ lệ đất được thuê(%)
Diện tích đất (m2)
Tiền thuê đất(1000đ)
Phí bảo dưỡng(1000đ)
Tổng tiền (1000đ)
65
138,450
44.172.320,205
692.250
44.864.570,205
70
149,100
47.570.190,99
745.500
48.315.690,99
75
159,750
50.968.061,775
798.750
51.766.811,775
80
170,400
54.365.932,56
852.000
55.217.932,56
85
181,050
57.763.803,345
905.250
58.669.053,345
90
191,700
61.161.674,13
958.500
62.120.174,13
95
202,350
64.559.544,915
1.011.750
65.571.294,915
100
213,000
67.957.415,7
1.065.000
69.022.415,7
BẢNG 21: Bảng tính khấu hao
(đơn vị 1000đ)
Máy bơm cấp nước
10.000
Thiết bị xử lý nước cấp
26600
Máy bơm thoát nước
5000
Thiết bị xử lý nước thải
166666,6667
thiết bị thông tin
3000
máy biến áp đèn đường
3333,3333
Tổng
214600
BẢNG 22: Bảng tính dòng tiền của dự án
Năm
Đầu tư cơ sở hạ tầng
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận trước thuế
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao
Dòng tiền
Năm 2000
20736682200
-20736682200
Năm 2001
60354180700
-60354180700
Năm 2002
44864570205
25000000000
19864570205
4966142551
14898427654
214600000
15113027654
Năm 2003
48315690990
25000000000
23315690990
5828922748
17486768243
214600000
17701368243
Năm 2004
51766811775
25000000000
26766811775
6691702944
20075108831
214600000
20289708831
Năm 2005
55217932560
25000000000
30217932560
7554483140
22663449420
214600000
22878049420
Năm 2006
58669053345
30000000000
28669053345
7167263336
21501790009
214600000
21716390009
Năm 2007
62120174130
25000000000
37120174130
9280043533
27840130598
214600000
28054730598
Năm 2008
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2009
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2010
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2011
65571294915
30000000000
35571294915
8892823729
26678471186
214600000
26893071186
Năm 2012
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2013
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2014
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2015
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
NPV = 79.527.024.659,56
IRR = 24 %
Như vậy qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho thấy dự án mang tính khả thi.
2.4. Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư.
2.4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư:
2.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xem xét ở tầm vĩ mô
2.4.2.1. Chỉ tiêu số lao động có việc làm
Tổng số lao động dự kiến:
Quản lý bậc cao: 84 người chiếm 5% tổng số lao động
Quản lý bậc trung: 253 người chiếm 15% tổng số lao động
Công nhân kỹ thuật: 598 người chiếm 35% tổng số lao động
Công nhân lao động phổ thông: 759 người chiếm 45% tổng số lao động
Như vậy, số chỗ làm việc tăng thêm do thực hiện dự án là 1.685 người
BẢNG 23: Số lượng lao động
TT
Loại xí nghiệp công nghiệp
Diện tích
Tiêu chuẩn (người/ha)
Số lao động(ngưới)
1
Công nghiệp thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng
2.36
153
361
2
Công nghiệp chế biến nông lâm sản
1.2
125
150
3
Công nghiệp điện tử
1.85
200
370
4
Công nghiệp lắp ráp cơ khí
1.95
128
250
5
Công nghiệp mỹ phẩm, hàng tiêu dùng
2.11
100
211
6
Lao động dịch vụ tại khu công nghiệp
1.45
40
58
7
Công nghiệp sản xuất đồ nhựa, vật liêu xây dựng
2.37
120
285
Tổng cộng
1.685
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi.
2.4.2.2. Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu tư
II. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư ²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự án²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
1.1. Về phương pháp
1.2. Nội dung phân tích dự án
1.2.1. Về phân tích kỹ thuật:
1.2.2. Về phân tích tài chính
1.2.3. Về phân tích hiệu quả kinh tế xã hội
2. Một số tồn tại và nguyên nhân
2.1. Tồn tại
2.2. Nguyên nhân
CHƯƠNG II.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁN²ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI² TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM
1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án:
1.1. Phương pháp phân tích đánh giá
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.3. Phương pháp ngoại suy thống kê:
1.4. Phương pháp dự báo dự đoán
2. Hoàn thiện nội dung phân tích dự án
2.1. Phân tích thị trường
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án
2.3. Phân tích tài chính:
- Nguồn vốn đầu tư
Phân tích điểm hoà vốn của dự án
Phân tích rủi ro trong công tác lập dự án
Vạch rõ kế hoạch huy động vốn để công trình không bị gián đoạn.
BẢNG 24: Kế hoạch huy động vốn
STT
Nội dung
Tổng nhu cầu
Phân kỳ đầu tư
Qúi IV/2000
QuíI/2001
Quí II/2001
Quí III/2001
I
1
2
3
II
1
2
3
4
Chi phí ngoài hàng rao
Xây lắp
Đền bù giải phóng, rà phá bom mìn, lập dự án
Dự phòng
Tổng cộng
Chi phí trong hàng rào
Vốn xây lắp
Chi phí mua sắm thiết bị
Chi phí KTCB khác
Giai đoạn CBĐT
Giai đoạn THĐT
Giai đoạn KTĐT
Chi phí đền bù, GPMB
Chi phí dự phòng
11.721.001,3
7.130.528,0
1.885.152,9
27.698.209,6
3.219.000,0
470.889
2.487.319,3
105.224,1
20.886.795,0
5.48.743,7
3.759.162
375.916,2
470.889
1.424.164,5
10.443.397,5
1.233.845,1
5.860.500,6
3.371.366,0
923.186,7
10.155.053,3
5.539.641,9
724.421,4
10.443.397,5
1.670.745,2
5.860.500,6
586.050,1
6.446.550,7
11.079.283,8
1.609.500,0
169.371,2
1.285.851,5
11.079.283,8
1.609.500,0
169.371,2
105.224,1
1.296.337,9
Tổng cộng
60.354.180,7
13.572.296,0
18.378.197,0
14.143.970,6
14.259.717,1
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
-Phân tích độ nhạy
2.4. Phân tích kinh tế - xã hội
- Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước
- Mức đóng góp giải quyết việc làm bao gồm:
- Phân tích kỹ hơn các tác động và phạm vi bị ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong thời gian xây dựng và vận hành dự án
vấn đề con người
đề cơ sở dữ liệu cho công tác lập dự án
Thu thập và xử lý thông tin chính xác, hiệu quả.
Một số kiến nghị khác:
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4920.doc