• Về khả năng thanh toán : Nhìn chung doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn vì các chỉ số khả năng thanh toán chung của năm 2007 là 1,16 và của năm 2008 là 1,17 đều lớn hơn 1. Tuy nhiên khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh ngiệp vẫn còn gặp khó khăn vì các chỉ số thanh toán nhanh của công ty năm 2007 là 0,38 và cảu năm 2008 là 0,54 đều nhỏ hơn 1, qua đó ta cũng thấy sang năm 2008 chỉ số này đã tăng lên 0,16 đơn vị so với năm 2007.
• Về cơ cấu tài chính : Qua các chỉ tiêu về hoạt động tài chính thì cơ cấu tài sản của công ty là công ty có tỷ lệ tài sản ngắn hạn(năm 2008 chiếm 94% tổng tài sản) lớn hơn nhiểu so với tài sản dài hạn.nhưng ta vẫn coi đó là sự hợp lý bởi vì đây là công ty kinh doanh thương mại nên tài sản cố định nhỏ. Qua chỉ số cơ cấu nguồn vốn thì ta cũng thấy tỷ lệ ốn chủ sở hữu như thế là hơi thấp ( năm 2008 là 0,18 <<0,5) tình hình tài chính công ty không được bền vững,cho nên công ty cần bổ xung thêm lượng vốn chủ sở hữu trong các năm tiếp theo để nâng cao tình bền vững về cơ cấu nguồn vốn của công ty.
• Về khả năng hoạt động của công ty : Qua các chỉ tiêu hoạt động của công ty thì ta thấy các chỉ số về vòng quay là đều lớn chứng tỏ công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình.
Với chỉ số thu tiền bán hàng của công ty : năm 2008 chỉ số này tăng gần gấp 2 lần, chứng tỏ năm 2008 có nhiều biến động về khả năng thu hồi tiền của công ty, công ty bị chiếm dụng vốn tăng lên. Tuy nhiên công ty có chỉ số thanh toán tiền cho nhà cũng cấp lại cao, cao gần gấp 2,6 lân trong năm 2008, chứng tỏ công ty đang có lợi khi chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp.
• Về khả năng sinh lợi : Ta thấy các chỉ số về khả năng sinh lời của công ty còn thấp, tuy nhiên tỷ số ROE của công ty năm 2008 là 0,2 cho thấy cổ đông của công ty cũng được chia cổ tức lớn,rất quan trọng với các cổ đông .
46 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Nam Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty như công ty Anh Ngọc, Công ty tin học Hà Uy, công ty Kỹ Nghệ Việt …
Với sản phẩm card màn hình GALAXY : Đối thủ cạnh ranh trực tiếp với công ty cung cấp sản phẩm này và các công ty cung cấp các loại card màn hình khác như công ty Anh Ngọc…
Các chỉ tiêu so sánh
Công ty Nam Thành
Doanh nghiệp khác
Chính sách sản phẩm
- Sản phẩm đa dạng về tính năng, chât lưọng tốt, có độ ổn định cao, sản phẩm hot trên thị trường, ...luôn nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ nhà cung cấp.
- Sản phẩm đa dạng phong phú, nhưng chất lượng không ổn định, lại không nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ các nhà cung cấp
Chính sách giá
Mềm mỏng dễ dàng thích nghi với các điều kiện kinh doanh
Ưu tiên cho cạnh tranh về giá
Chính sách phân phối
- Có mạng lưới phân phối ổn định rộng khắp toàn miền Bắc
- Cung cấp nhỏ lẻ, mạng lưới nhỏ
Chính sách xúc tiến bán hàng
- Áp dụng nhiều hình thức khác nhau, rõ ràng
- không hoặc rất ít phân biệt giữa các hình thức.
Thị trường
Rộng lớn
Còn hẹp
2.1.7. Công tác thu thập thông tin marketing của công ty :
Về bản thân Doanh Nghiệp: Công ty sử dụng hình thức phát quà cho khách hàng đã sử dụng lâu năm vào các dịp kỷ niệm để thay cho lời cảm ơn như vào các dịp
Tết âm lịch
Tết dương lịch
Ngày quốc khánh
…
Qua đó sẽ tiến hành thăm dò ý kiến của Khách hàng thông qua một bản thống kê khảo sát để từ đó biết thu thập được nhiều thông tin phản hồi trực tiếp hoặc gián tiếp của khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, dịch vụ sau bán hàng và tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, thực trạng của sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng, điểm mạnh yếu so với các nhà cung cấp khác qua ý kiến đánh giá của khách hàng. Mỗi khách hàng ghé thăm trang web của công ty đều có thể gặp bảng câu hỏi và yêu cầu trả lời về chất lượng dịch vụ khi cần thiết, được cung cấp thông tin về bộ phận hỡ trợ và phán ánh thông tin của khách hàng tới công ty
Về bên ngoài doanh nghiệp : Công ty có đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên giám sát thị trường, thường xuyên cập nhật thông tin, tiếp xúc với các khách hàng của đối thủ để thu thập các thông số về giá, sản phẩm mới, các chương trình khuyến mãi, chính sách của đối thủ…
Thông qua các hội nghị khách hàng, hội thảo giới thiệu sản phẩm mới để nắm bắt nhu cầu của thị trường, đối thủ cạnh tranh …
Thông qua các phương tiện như : truyền hình, viễn thông, các thông tin của người khảo sát thị trường …
Tiếp cận thị trường qua các kênh bán hàng hoặc các đại lý, ghi nhận các nhu cầu của thị trường về chất lượng, chủng loại sản phẩm, những nhu cầu mới phát sinh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
2.1.8. Nhận xét về tình hình hoạt động tiêu thụ của công ty
Nhận xét về tình hình tiêu thụ :
Công ty đang đứng trước những cơ hội phát triển rất lớn do nhu cầu thị trường về sản phẩm của công ty đang cung cấp ngày càng tăng cao được thể hiện qua sản lượng tiêu thụ năm 2008 và số lượng đại lý của công ty cũng tăng lên đáng kể với 74 đại lý ngoại tỉnh và 34 đại lý, siêu thị tại Hà Nội.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty đang tiếp tục phát triển dựa trên số lượng đại lý có sẵn và dựa vào sản phẩm của công ty đang rất được ưa chuộng trên thị trường. Ngoài ra công ty còn đang mở rông mặt hàng cung cấp trong các năng tiếp theo.
Doanh thu của công ty tập trung chủ yếu vào mặt hàng Loa Microlab, các sản phẩm khác chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Đặc biết trong năm 2008 thì doanh thu với sản phẩm laptop tăng lên vượt trội ( tăng 45% so với năm 2007)
Nhận xét về công tác Marketing
Chính sách giá : Công ty thực hiện giá bán và chính sách giảm giá thống nhất trên toàn hệ thống phân phối. Chính sách linh hoạt đảm bảo phù hợp với xu thế thị trường, luôn mang tính cạnh tranh với các đối thủ khác.
Chính sách sản phẩm : Công ty cũng cấp các sản phẩm có thương hiệu mạnh, được tiêu thụ tại các thị trường mục tiêu cụ thể.
Chính sách phân phối : Mở rộng mạng lưới phân phối, bao phủ hầu hết miền bắc, người tiêu dùng dễ dàng tìm kiếm và mua sản phẩm của công ty.
Chính sách xúc tiến bán hàng : Công ty luôn thực hiện chương trình xúc tiến bán hàng vào thời điểm thích hợp, nhằm kích thích mua hàng, tăng doanh thu, tăng thị phần.
2.2. PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
2.2.1. Cơ cấu lao động
Số lượng lao động đang của công ty không ngừng tăng lên theo từng năm do công ty đang phát triển sang kinh doanh sang các sản phẩm khác và đẩy mạnh khai thác, chăm sóc các khách hàng cũ. Số lượng lao động của công ty trong các năm gần đây được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 2.4 : Số lượng lao động
Đơn vị : Người
Năm
CB quản lý
LĐ trực tiếp
LĐ gián tiếp
Tổng kết
Số lg
%
Số lg
%
Số lg
%
2006
7
13%
38
70,4%
9
16,6%
54
2007
8
13,1%
43
70,5%
10
16,4%
61
2008
10
13,5%
53
71,6%
11
14,9%
74
Nguồn : phòng hành chính - nhân sự
Qua bảng ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên liên tục qua từng năm do công ty có chính sách tuyển dụng hợp lý, giúp hoàn thiện bộ máy của công ty làm cho công ty liên tục phát triển. Từ 54 lao động năm 2007 đến nay đã tăng lên là 74 lao động năm 2008, công tác quản lý nhân viên tại công ty được thực hiện và duy trì tốt thông qua tỷ lệ của các thành phần lao động thay đổi rất ít qua các năm.
Bảng 2.5 : Cơ cấu lao động theo cấp độ
Đơn vị : Người
Năm
ĐH và sau ĐH
Cao đẳng
Trung cấp
LĐ phổ thông
Tổng
Số lg
%
Số lg
%
Số lg
%
Số lg
%
2006
16
29,6%
14
25,9%
14
25,9%
10
18,6%
54
2007
21
34,4%
12
19,7%
15
24,6%
13
21,3%
61
2008
28
37.8%
11
14,9%
18
24,3%
17
23%
74
Nguồn : Phòng hành chính – nhân sự
Qua đó ta thấy sự dịch chuyển số cấp độ của nhân viên thay đổi qua từng năm. Sự dịch chuyển từ cấp độ cao đẳng ( tỷ lệ % đang có xu hướng giảm theo từng năm) sang cấp ĐH và sau ĐH có tỷ lệ % tăng lên hàng năm ( 29,6% năm 2007 lên 34,4 % năm 2007 và tăng lên 37,8% năm 2008) Qua đó ta thấy được sự chú trọng vào việc phát triển con người tại công ty đang được tăng cao, nâng cao trình độ, tăng hiệu quả bán hàng, làm tăng doanh thu cho công ty.
Bảng 2.6 : Cơ cấu lao động theo giới tính
Đơn vị : Người
Năm
Nam
Nữ
Tổng
Số lg
%
Số lg
%
2006
30
55,6%
24
44,4%
54
2007
34
55,7%
27
44,3%
61
2008
40
54,3 %
34
45,7%
74
Nguồn : Phòng hành chính - nhân sự
Qua đây ta thấy tỷ lệ nam- nữ tại công ty là khá cân bằng, do đặc thù của công ty kinh doanh thương mại. Tuy nhiên tỷ lệ nam giới vẫn cao hơn là do nam giới có thể đảm nhiệm một số công việc tốt hơn nữ giới như ở bộ phận bảo hành, bộ phận kho hàng, bộ phận kinh doanh phân phối
Bảng 2.7 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Đơn vị : Người
tuổi
18-20 và > 40
21-30
31-40
Tuổi đời bình quân
Năm
Số lg
%
Số lg
%
Số lg
%
2006
3
5,6%
38
70,4%
13
24%
27,5
2007
4
6,6%
43
70,5%
14
22,9%
27,6
2008
3
4,1%
54
73%
17
22,9%
27,4
Nguồn : Phòng hành chính – nhân sự
Qua đó ta thấy : với độ tuổi trung bình của các năm như vậy thì đội ngũ nhân viên của công ty còn rất trẻ, có tài năng phát triển , có tính linh động và phát triển tốt, giúp cho công ty phát triển được bên vững trong tương lai.
2.2.2. Định mức lao động
Mức lao động : Là lượng lao động hao phí hợp lý nhất được quy định để hoàn thành một công việc nhất định trong các điều kiện về tổ chức- kỹ thuật- tâm sinh; kinh tế - xã hội nhất định.
Định mức lao động : Là một quá trình đi xác định lượng lao động hao phí hợp lý đó. Đối với công ty Nam Thành việc định mức lao động là việc tính ra doanh số bán hàng một tháng cho từng nhân viên bán hàng.
Việc định mức lao động dựa trên các yếu tố sau :
Kinh nghiệm và trình độ của nhà quản lý
Tình hình cụ thể của từng , thời điểm, thời kỳ trong năm
Doanh số bán hàng của các tháng trước đó.
Dựa vào đó mà thực tế các nhà quản lý công ty đã tính ra doanh số bán hàng dự tính trong các tháng tiếp theo. Ví dụ như định mức lao động cho nhân viên kinh doanh phân phối tháng 01/01/2008 như sau :
Chủng loại
Doanh số khoán
Tổng
Việt
Khoa
N.Anh
Thanh
Hoàn
1.Loa A&FC+ MD seies+ tai nghe Microlab
3,842
4,250
8,908
17,000
2. Loa khác
45,854
53,530
68,276
34,340
202,000
3. Nguồn CP350P,CP400HP, LW6400,Green star và Case Huntkey
15,053
10,278
19,670
45,000
4.Hàng tồn kho(Linksys, các mã case Lucky và nguồn Huntkey còn lại)
2,700
1,500
1,800
6,000
5.Laptop
33.000
33.000
Tổng
67,449
69,558
98,654
34,340
33.000
303,000
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động
Thời gian làm việc
Từ thứ 2 đến thứ 6 :
Sáng : từ 8 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút
Chiều : từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Thứ 7 :
Sáng : từ 8 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút
Chiều : Nghỉ
Với chế độ làm việc trên thì hoàn toàn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty, mọi nhân viên đều đồng thuận với chế độ làm việc đó.
Ngoài ra tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận và từng thời điểm, Công ty có thể phải phân ca làm việc hoặc bố trí thời giờ làm việc trong ngày có sự khác nhau. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo tối thiểu 44 giờ làm việc / tuần . trong trường hợp vì yêu cầu công việc mà phải thay đổi về thời giờ làm việc hàng ngày của nhân viên thì rưởng bộ phận có trách nhiệm thông báo trước 8 giờ , trong trường hợp đặc biệt thì phải báo trước 2 giờ.
Thời gian làm thêm
Do yêu cầu của công việc mà phải bố trí người làm thêm giờ thì thời gian làm thêm giờ sẽ do người sử dụng lao động quyết định , tuy nhiên đảm bảo tổng số giờ làm thềm không vượt quá 200 giờ / năm.
Thời gian nghỉ ngơi
Nghỉ tuần : Người lao động được nghỉ mỗi tuần 1,5 ngày vào ngày chủ nhật và buổi chiều thứ bảy.
Nghỉ lễ tết : Người lao động được nghỉ làm việc , hưởng nguyên lương các ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động, đó là những ngày lễ tết sau : Tết dương lịch ( 1 ngày ) Tết âm lịch (4 ngày ) Ngày giỗ tổ ( 1 ngày ) Ngày chiến thắng (1 ngày) Ngày quốc tế lao động ( 1 ngày ) Ngày quốc khánh ( 1 ngày )
Nghỉ phép năm : Người lao động sẽ được nghỉ phép 12 buổi / năm . Số ngày nghỉ phpé sẽ tăng thêm nếu theo thâm niên làm việc, cứ 5 năm làm việc thì được tăng thêm 1 ngày
2.2.4. Năng suất lao động
Bảng 2.8 : Năng suất lao động năm 2007 và 2008
Đơn vị : ngàn đồng
Năm
Doanh thu
Số lao động
Năng suất LĐ
Thu nhập BQ
2007
49.767.172
61
815.855
4.000
2008
53.748.546
74
726.332
4.444
Tăng giảm năm 2008 so với năm 2007
Giá trị
3.981.375
13
-89.523
444
%
8%
21,3%
-11%
11%
Nguồn : Phòng kế toán
Qua bảng ta thấy năng suất lao động của năm 2008giảm so với năm 2007là 11% là do năm 2008khủng hoảng nên kinh tế toàn cầu và mức độ cạnh tranh trong môi trường kinh doanh ngày càng mạnh mẽ và do trong giai đoạn này công ty đang cần bổ xung thêm nhân lực để củng cố bộ máy hoạt động của công ty. Tuy nhiên thu nhập bình quân của nhân viên trong công ty vẫn không ngừng tăng lên để đảm bảo quyền lợi của nhân viên. Thu nhâp bình quân đầu người năm 2008 tăng 11% và đạt 4.444.000 đồng
2.2.5. Công tác tuyển dụng và đào tạo
Công tác tuyển dụng : Khi có nhu cầu lao động, việc tuyển dụng được thông báo nội bộ công ty, trung tâm giới thiệu việc làm và trên trang web của công ty, sau đó tổ chức kiểm tra, phỏng vấn và thử việc. Thời gian thử việc vẫn được hưởng lương tuỳ theo công việc, khi đạt yêu sẽ được tuyển dụng chính thức, được ký kết hợp đồng lao động, được hưởng các chế độ về BHXH, BHYT.
Nguyên tắc tuyển dụng của công ty :
Công tác tuyển dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc công bằng, bình đẳng và công khai.
Công ty sẽ chỉ tuyển dụng những người có nguyện vọng làm việc lâu dài cho công ty và đạt các tiêu chuẩn qui định qua các kỳ phòng vấn, thi tuyển do Công ty tổ chức.
Đối tượng và điều kiện tuyển dụng : Công ty chỉ tuyển những công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có sức khoẻ tốt và không bị hạn chế bởi một số trường hợp sau :
Bị mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc có triệu trứng mắc bệnh đó.
Những người than kinh khônhg bình thường hoặc người bị thương tật không đảm bảo được công việc.
Nhưng người vi phạm kỷ luật đang bị truy nã hoặc đang chờ toà án xét xử hoặc bị xử án treo.
Nghiện mà tuy hoặc mắc các tệ nạn xã hội khác như mại dâm, đánh bạc…
Công tác đào tạo nhân viên
Do đặc thù của công ty là công ty thương mại , kinh doanh bán hàng nên trong năm 2009, nhân viên được tham gia 3 khóa tập huấn do công ty tổ chức và về cơ bản công tác đào tạo đã được thực hiện tương đối tốt và hiệu quả, cụ thể như sau:
Kỹ năng bán hàng cho nhân viên
Khóa tập huấn kỹ năng làm việc nhóm
Khóa tập huấn công tác văn thư - hành chính
Kết quả cho thấy kỹ năng bán hàng của nhân viên, khả năng làm việc nhóm được cải thiện đáng kế, công tác văn thư, hành chính đi vào nề nếp, nghiêm chỉnh với bằng chứng là doanh thu của công ty tăng lên và khách hàng đều rất bằng lòng với chất lượng dịch vụ khách hàng.
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá lương
Tổng quỹ lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, tổng quỹ lương là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp dùng để trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng
Theo tính kế hoạch, quỹ lương của công ty phân theo 2 loại là quỹ lương kế hoạch và quỹ lương thực hiện.
Tổng quỹ lương kế hoạch của công ty năm 2008 là : 7.000.000.000 đồng
Tổng quỹ lương thực tế của công ty năm 2008 là : 7.120.000.000 đồng
Đơn giá lương : Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu được xây dựng như sau:
Đg = , trong đó
: là tổng quỹ lương theo kế hoạch
: là tổng doanh thu theo kế hoạch
2.2.7. Trả lương cho các bộ phận và cá nhân
Tiền lương của từng người lao động ( Lt) được phân phối gồm 2 phần : lương kinh doanh và thưởng kết quả sản xuất kinh doanh.
Lương kinh doanh:
HSLkdqd = x ( NCtt + NC cđ)
Lkd = Ltt x HSLkdqd
Trong đó :
HSL kdqd : Hệ sơ lương kinh doanh quy đổi của từng người
HSLkd : Hệ số lương kinh doanh
HSpc : Hệ số phụ cấp theo lương kinh doanh
NCc : Ngày công chuẩn trong tháng
NCtt : Ngày công làm việc thực tế cảu từng người.
NCcđ : Ngày công chế độ của từng người trong tháng
Lkd : Lương kinh doanh của từng người lao động
Ltt : Lương tối thiếu theo vùng qui định của nhà nước
Ví dụ 1 : Ông A, là chuyên viên phòng hành chính nhân sự của công ty, hệ số lương kinh doanh hiện hưởng là bậc 2/10 nhạch Chuyên viên hệ số 3.29. Tháng 3/2008 ngày công chuẩn là 24 ngày, Ông A đi làm 22 ngày công thực tế.01 ngày nghỉ vì con gái lấy chồng, 01 ngày nghỉ việc riêng không hưởng lương,lương tối thiểu vùng là 980,000đ/tháng. Tiền lương tháng của ông A được tính như sau :
Lkd = (đồng)
Thưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh ( Tkd ) : Công ty phân phối tiền thưỏng theo tháng và theo quí :
Công ty phân phối tiền thưởng theo tháng : Đối với nhân viên kinh doanh phân phối :
Điều kiện( Ngày công nợ <= 28ngày )
Mức thưỏng
Loại
Đạt 141 điểm doanh số
150% lương cơ bản
A1
Đạt 131-140 điểm doanh số
130% lương cơ bản
A2
Đạt 121-130 điểm doanh số
110% lương cơ bản
A3
Đạt 111-120 điểm doanh số
80% lương cơ bản
A4
Đạt 101-110 điểm doanh số
50% lương cơ bản
A5
Đạt 91-100 điểm doanh số
20% lương cơ bản
A6
Từ 90 trở xuống
Không được thưởng
B
Đối với kinh doanh bán lẻ :
Mức thưởng
Đạt 100% kế hoạch doanh số trở nên, ngày công nợ bán lẻ <= 14ngày
Nhân viêc Marketing- dự án
Đối với doanh số bán hàng không phải doanh số dự án
Thưởng 0,4 % doanh số khoánvà 0,6 % doanh số vượt / mức doanh số khoán tối thiểu 1500 triwuj đồng/tháng
Thưỏng thêm 0,1% doanh số Enduer vượt
Đối với doanh số dự án
Thưởng 0,5 % doanh số dự án ( nếu quan hệ đó do người khác giới thiệu)
Thưởng 1,5 % doanh số dự án ( tự mình kiếm được )
Nhân viên kinh doanh Enduser
Thưởng 10% lương cơ bản
Thưởng 0,2% doanh số vượt enduser ( tối thiểu 250,000 đồng)
Nhân viên Enduser-Dealer
Thưởng 10% lương cơ bản
Thưởng 0,2% doanh số vượt enduser và 0,1% doanh số vượt dealer
Nhân viên kinh doanh Laptop
Thưởng 10% lương cơ bản
Thưởng 0,3% doanh số laptop vượt
Trưởng phòng KDBL
Thưởng 10% lương cơ bản
Thưởng 0,2% doanh số vượt enduser và 0,1% doanh số vượt dealer
Công ty phân phối tiền thưởng theo quý như sau :
Quí I : Phân phối vào dịp kỷ niệm ngày chiến thắng và ngày quốc tế lao động
Quí II : Phân phối vào đầu tháng 7
Quí III : Phân phối 2 tháng (7,8) vào dịp quốc khánh
Quí IV cộng tháng 9 : Phân phối (9,10,11,12) vào dịp tết Nguyên Đán
Phân phối tiền thưởng :
Tkd = ∑ Lkd x n x k
Trong đó :
Tkd : Thưởng theo kết quả kinh doanh của từng người lao động
N : Tỷ lệ thưởng theo kết quả kinh doanh ( n <=3)
K : Hệ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc cảu từng người ( k<=1)
Ví dụ : Trong quý I năm 2008, Tổng giám đốc quyết định thưởng theo quý với quỹ tiền thưởng tương ứng là 20% quỹ lương kinh doanh. Tháng 01 và 02 năm 2008 ngày công thức tế đều là 24 công. Ông A tháng 01 và 02 tham gia đủ công, tháng 03 ngày công diễn biến như ví dụ 1. Trong quý I hệ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc của ông A trong từng tháng đều là 1.0 . Tiền thưởng quí I của ông A được tính như sau :
Tổng quỹ lương quí I :
∑Lkd = ( 980,000 x 3.29 x 2 + 3,090,000 ) = 9,538,000 ( dồng)
Tkd = 9,538,000 x 20% x(1.0 +1.0+1.0)/3 = 1,907,600 (đồng)
2.2.8. Nhận xét về tính hình lao động và trả tiền lương
Tình hình lao động : Công ty có chế độ làm việc hợp lý, phù hợp với ngành nghề kinh doanh, nhân viên công ty được tuyển chọn theo qui trình đầy đủ, đúng qui cách,chất lượng nhân viên đạt tiêu chuẩn công ty, nhân viên không ngừng được nâng cao trình độ.
Về trả tiền lương : Công ty trả lương theo chế độ lương nhà nước,Công ty thực hiên trả lương, thưởng rất rõ ràng và minh bạch, chế độ lương thưởng của công ty rất tốt.
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định
2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp
Do đặc thù công ty là công ty thương mai nên sẽ không có nguyên vật liệu dùng trong công ty.
2..3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu
Do đặc thù là công ty không sử dụng nguyên vật liệu nên không có mức tiêu hao nguyên vật liệu.
2..3.3. Tình hình nhập xuất hàng
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá trị nhỏ hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm : Chi phí mua hàng, vận chuển, bảo hiểm,, chi phí bằng tiền khác (nếu có), để có được hàng tồn kho tại địa điểm và trnạg thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được, được xác định bằng gí bán ước tính trừ (-) chi phí tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : Bình quân gia quyến
Phương pháp hạnh toán hàng tồn kho : Kê khai thương xuyên
2..3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu
Nhân viên quản lý kho luôn luôn phải kiểm soát số lượng sản phẩm tại kho, phải đam bảo sản phẩm luôn có tính đầy đủ và sẵn sàng. Phải thường xuyên thông báo số lượng sản phẩm tồn kho cho bộ quận quản lý, để cho việc nhập hàng có kế hoạch cụ thể và hợp lý.
Công ty bảo quản sản phẩm tại 2 kho là kho tại An Khánh và kho tại 52 Phố Vọng, Các kho đều đảm bảo độ thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ…
Việc nhập xuất sản phẩm đểu do nhân viên quản lý kho đảm nhiệm và chịu trách nhiệm . nhân viên quản lý kho có nhiệm vụ là
Nhận đơn hàng từ nhân viên điều hàng
In phiếu xuất hàng
Chuẩn bị sản phẩm, viết hoá đơn và dán tem sản phẩm
Chuyển hàng và lấy ký nhận mang về
Giải quyết các vấn đề phát sinh với đơn hàng.
2.3.5. Cơ cấu và tính hình hao mòn tài sản cố định :
Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình :
Là khoản thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
Có thời gian sử dụng 01năm trở lên
TSCĐ trong công ty phân lớn là các loại sau :
Nhà, công ty…
Máy tính, điện thoại, bàn ghế, trang thiết bị, công cụ quản lý…
Phương tiện vận tải : ôtô …
Phương pháp kế toán TSCĐ :
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng phù hợp với quy định tại Quyết định số 206/2003/ QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính về việc ban hàng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (-) giá trị hao mòn luỹ kế
Nguyên giá của TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào giá trị TSCĐ. Riêng những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ và bất kỳn các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý đều được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cơ cấu : TSCĐ hữu hình gồm nguyên giá và giá trị hao mòn (Khấu hao TSCĐ)
Bảng 2.9 : Cơ cấu tài sản cố định
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
Năm
Tăng giảm 2008 so với 2007
2007
2008
I. TSCĐ hữu hình
1.023.583.938
797.644.654
-225.939.284
- 22%
- Nguyên giá
1.385.592.625
1.215.510.797
- 170.081.828
- 12,3%
- Giá trị hao mòn luỹ kế
( 362.008.687)
(417.866.143)
-55.857.456
15,4%
II. TSCĐ vô hình
35.648.533
29.984.531
- 5.664.002
-15,9%
- Nguyên giá
70.356.485
55.833.278
-14.523.207
- 20,6%
- Giá trị hao mào luỹ kế
(34.707.952)
(25.848.747)
8.859.205
- 25,5%
Ta thấy nguyên giá TSCĐ hữu hình của công ty năm 2008 giảm 225.939.284 đồng so với nguyên giá TSCĐ của năm 2007 là do trong năm 2008 công ty đã thanh lý tài sản nhiều hơáno với mua mới về cho nên nguyên giá TSCĐ năm 2008 đã tăng giảm 22% so với năm 2007. Tuy nhiên giá trị hao mòn luỹ kế của năm 2008 vẫn cao hơn 55.857.456 đồng so với năm 2007 là do mức khấu hao hàng năm trong năm 2008 lớn hơn giá trị hao mòn do thanh lý nhượng bán và các khoản giảm khác là 55.857.456 đồng.
Ta thấy nguyên giá TSCĐ vô hình của công ty năm 2008 nhỏ hơn 5.664.002 đồng so với năm 2007 là do trong năm 2008 công ty chỉ phải mua giá trị các phần mền với giá trị nhỏ. Tuy nhiên giá trị hao mòn luỹ kế năm 2008 lại thấp hơn 8.859.205 so với năm 2007.
2.3.6. Tình hình sử dụng tái sản cố định
Thời gian ước tính của các tài sản của công ty như sau :
Loại TSCĐ
Thời gian (năm)
Phương tiện vận tải
06-10
Thiết bị dụng cụ quản lý
03-05
Tài sản cố định vô hình
03
Trên thưc tế thì công ty vẫn thường xuyên sửa chữa nâng cấp thiết bị công cụ quản lý, phương tiện vận tải do đo ở công ty còn một số tài sản hết khấu hao nhưng vẫn có khả năng sử dụng. Tuy nhiên các tài sản này sẽ được công ty thanh lý trong thời gian sắp tới.
2.3.7. Phân tích về công tác quản lý vật tư và tài sản
Sản phẩm dự trữ trong kho : Công ty tiến hành kiểm kê hao hụt sản phẩm thường xuyên, đánh giá phẩm chất, đề xuất giảm giá hàng tồn kho (nếu có) vào thời điểm cuối năm. Phải luôn đảm bảo kế hoạch nhập hàng và xuất hàng đúng kế hoạch của công ty. Công tác quản lý kho hjoàn thàng tốt công việc trong năm 2008
Tái sản cố định : Trong năm 2008 công ty đã thanh lý nhiều tài sản cố định và thay mới các tài sản tương tự, đánh giá giá trị tài sản cố định cuối năm, có làm nhãn mác gắn trực tiếp trên tái sản và làm hồ sơ tài sản cố định. Nhờ đó mà công ty có thể quản lý tài sản cố định của mình, thuận tiện cho việc kiểm kê và đánh giá giá trị tài sản hàng năm.
2.4. Phân tích chi phí và giá thành
2.4.1. Các loại chi phí doanh nghiệp
Chi phí doanh nghiệp được phân ra hai loại là : Chi phí theo yếu tố và chi phí theo khoản mục. Tuy nhiên công ty đã áp dụng cách tập hợp chi phí theo yếu tố.
Gồm có 5 yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu : Công ty không sử dụng nguyên vật liệu nên không có chi phí này.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của công nhân viên tham ra vào hoạt động sản xuất của công ty.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ tiền trích khấu hao tài sản cố định cho sản xuất của công ty.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ những chi phí về dịch vụ mua từ bên ngoài như: Tiền điện, nước, điện thoại, thuê gia công sửa chữa...
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ các chi phí khác bằng tiền cho hoạt động sản xuất của công ty như: Tiền trả lãi vay, tiếp khách, hội họp công tác phí...
Bảng 2.10 : Tập hợp chi phí năm 2007 và 2008
Đơn vị : đồng
Các loại chi phí theo yếu tố
Năm 2007
Năm 2008
Tăng /giảm năm 2008 so với 2007
Chi phí nguyên vật liệu
-
-
-
Chi phí nhân công
810.580.000
1.466.253.946
655.673.946
Chi phí khấu hao TSCĐ
159.613.161
288.860.056
129.246.895
Chi phí dịch vụ mua ngoài
771.331.030
592.989.582
-178.341.448
Chi phí khác bằng tiền
633.861.223
724.832.051
90.970.828
Tổng
2.375.365.414
3.072.935.635
697.570.221
Ta thấy chi phí năm 2008 tăng 697.570.221 đồng so vơi năm 2007 chủ yếu là do chi phí nhân công năm 2008 tăng lên cao, do chính sách của công ty về cải thiện mức lương cho đội ngũ nhân viên hàng năm và do năm 2008 trải qua những đợt tăng lương tối thiểu của nhà nước.
2.4.2.Xây dựng giá thành kế hoạch.
Giá thành kế hoạch: căn cứ, phương pháp, kết quả, số liệu về giá thành toàn bộ sản lượng và đơn vị sản phẩm chủ yếu.
Giá thành kế hoạch là mức giá mà các nhà quản lý xây dựng để dự kiến sẽ bù đắp được những chi phí sẽ phải bỏ ra khi tiêu thụ một sản phẩm.
2.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế
Công ty xây dựng giá thành dựa trên các yếu tố chi phí mà cụ thể như sau :
- Chi phí giá vốn : Là chi phí nhập khẩu đã bao gồm cả chi phí thuế, bảo hiểm, và chi phí vận chuyển được phân bổ cho từng mặt hàng.
- Chi phí nhân công : Là toàn bộ chi phí được phân bổ dùng để trả lương cho công nhân, các khoản bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo qui định để tiêu thụ hết lô hàng đó.
Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là toàn bộ chi phí khấu hao được phân bổ dùng trong khâu tiêu thụ lô hàng này.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : chi phí được phân bổ để tiêu thụ cho lô hàng đó
- Chi phí khác bằng tiền được phân bổ dùng để chi cho lô hàng đó
Giá thành đơn vị thực tế i
= ∑ Chi phí i (i=1..5)
Trên đây chỉ là phương pháp xây dựng giá thành kế hoạch nhưng chưa được công ty áp dụng để lập kế hoạch giá thành cho các sản phẩm. Hiện nay công ty đang tính giá thành trực tiếp theo các khoản mục cụ thể cho từng sản phẩm.
2.4.4. Các loại sổ sách kế toán
Do số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều trong ngày và để thuận lợi cho việc ghi chép và phản ánh số liệu vào hệ thống tài khoản và sổ sách thì kế toán đã lựa chọn hình thức sổ kế toán sử dụng là nhật ký chung kết hợp với nhật ký đặc biệt. Nhật ký đặc biệt bao gồm 3 loại sổ nhật ký.
Nhật ký thu, chi : Số thu , chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , theo dõi tình hình thu chi phát sinh trong kỳ, quản lý lượng tiền mặt tồn quỹ.
Nhật ký bán hàng :Theo dõi doanh thu, công nợ khách hàng và đại lý để báo cáo cho Ban Quản lý điết được doanh thu tiêu thụ theo tuần, tháng và số luỹ kế nhằm kịp thời có biện pháp điều chỉnh hiệu quả, có chiến lược kinh daonh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nhật ký mua hàng : Theo dõi quá trình nhập khẩu hàng hoá, mua hàng hoá tại công ty.
Nhật ký chung : dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong tháng theo thứ tự thời gian và ghi chép số liệu từ các nhật ký trên trừ nhật ký thu chi. Cuối tháng, căn cứ vào số liệu nhật ký chung tiến hành chuyển vào sổ cái tài khoản.
Trong quá trình ghi chép vào các sổ nhật ký thì kế toán cũng tiến hành theo dõi các đối tượng kế toán riêng biệt trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết như tài sản cố định, nguyên vật liệu,... cuối tháng, tổng hợp số liệu và khoá các sổ, thẻ kế toán chi tiết này. Sau đó, căn cứ vào số liệu của số, thẻ chi tiết để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra, chỉnh sửa vì đây là căn cứ để lập báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán căn cứ vào chứng từ ngày để làm gốc. Chứng từ ngày đến đwocj dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt. Đồng thời mở các sổ kế toán chi tiết liên quan theo từng đối tượng của công ty.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu nhật ký đặc biệt và căn cứ vào nhật ký chung trích lọc các tài khoản phù hợp trên sổ cái.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính của công ty.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty
Sổ quỹ
Báo cáo tàichính
Máy vi tính
Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi phí
Sổ, thẻ kế toán chi tiêt
Bảng cân đối số phát sinh
2.5 Phân tích tình hình tài chính
2.5.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Mã số
Năm
Tăng giảm năm 2008 so với năm 2007
2007
2008
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
49.183.121.764
59.582.640.343
10.399.518.579
21,14%
2.Các khoản giảm trừ (03=05+06+07)
03
-
212.504.099
212.504.099
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03)
10
49.183.121.764
59.370.136.244
10.187.014.480
20,71%
4. Giá vốn hàng bán
11
45.109.618.445
52.510.884.919
7.401.266.474
16,41 %
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
4.073.503.319
6.859.251.325
2.785.748.006
68,39 %
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
119.359.913
81.779.650
-37.560.263
-31,47 %
7. Chi phí tài chính
22
1.217.907.746
2.451.928.195
1.234.020.449
101%
-Trong đó: Lãi vay phải trả
23
1.088.454.426
1.788.047.285
699.592.859
64,27%
8. Chi phí bán hàng
24
70.056.768
251.144.826
181.088.058
258,49%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.305.308.645
3.305.158.619
999.849.974
43,37%
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24+25)
30
599.590.073
932.799.335
333.209.262
55,57%
11. Thu nhập khác
31
-
338.274.062
338.274.062
12. Chi phí khác
32
-
371.436.586
371.436.586
13. Lợi nhuận khác
(40 =31-32)
40
-
(33.162.524)
(33.162.524)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
599.590.073
899.636.811
300.046.738
50,04%
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
167.885.220
233.005.934
65.120.714
38,79%
16. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
431.704.853
666.630.877
234.926.024
54,42%
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu
8,28%
11,55%
Với nỗ lực xúc tiến bán hàng, mở rộng mạng lưới phân phối, nâng cao hiệu quả kinh doanh ...ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp năm 2008 là 59.582.640.343 đồng tăng so với năm 2007 là 10.399.518.579 dồng (tương ứng là 21,14%), doanh thu thuần của công ty cũng tăng lên 10.187.014.480 đồng (tương ứng là 20,71%). Trong đó chủ yếu cũng là do năm 2008 tinh hình tiêu thụ sản phẩm laptop của công ty phát triển mạnh mẽ tăng 144,71% và do dòng sản phẩm chính của công ty là loa Microlab cũng tăng 115.41 % so với năm 2007.
Mặc dù công ty đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nhưng trong năm 2008 công ty cũng phải tăng thêm chi phí nhiều ( như chi phí bán hàng tăng 181. 088.058 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 999.849.974 đồng, chi phí tài chính tăng 1.234.020.449 đồng ) đã làm giảm một lượng doanh thu đáng kế của công ty. Tuy nhiên kinh doanh mang lại hiệu quả cao, lợi nhuận trước thuế tăng 300.046.738 đồng( tương ứng 50,04%) so vơi năm 2007, sau khi nộp thuế công ty cũng thu được lợi nhuận sau thúê năm 2008 là 666.630.877 đồng tăng so với năm 2007 là 234.926.024 đồng (tương ứng là 54,42%).
Xét về tỷ suất nhuận trên doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 (11,55% của năm 2008 so với 8,28% của năm 2007) chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn, lợi nhuận sinh ra doanh thu cao, cụ thể là trong năm 2008 thì cứ 100 đ doanh thu thì công ty thu về được 11,55 đồng lợi nhuận.
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán năm 2007 và năm 2008
Tại ngày 31/12/2008
Tài sản
Mã
số
Năm
Tăng giảm năm 2008 so với năm 2007
2007
2008
A. Tài sản ngắn hạn
100
15.713.345.602
15.544.207.945
-169.137.657
- 1,1%
I. Vốn bằng tiền
110
1.590.187.970
1.431.264.451
-158.923.519
- 1,0%
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
-
-
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
-
-
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
-
-
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
129
-
-
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
2.484.961.263
5.727.271.972
3.242.310.709
130,5%
1. Phải thu của khách hàng
131
2.484.961.263
3.175.903.874
2. Trả trước cho ngời bán
132
1.588.489.982
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
972.878.116
7. Phải thu khác
139
-
-
IV. Hàng tồn kho
140
10.518.180.358
8.373.171.522
-2.145.008.836
-20,4%
1. Hàng tồn kho
141
10.518.180.358
8.373.171.522
2. Nguyên vật liệu
142
3. Công cụ, dụng cụ
143
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1.120.016.011
12.500.000
-1.107.516.011
- 98,9%
1. Thuế GTGT khấu trừ
151
8.847.149
-
2.Chi phí trả trước ngắn hạn
153
-
2.500.000
4 Tài sản ngắn hạn khác
158
1.111.168.862
10.000.000
B. Tài Sản dài hạn
200
1.231.051.426
974.850.441
-256.200.985
- 20,8%
I. Tài sản cố định
220
1.059.232.471
827.629.185
-231.603.286
- 21,9%
1. TSCĐ hữu hình
221
1.023.583.938
797.644.654
Nguyên giá
222
1.385.592.625
1.215.510.797
Giá trị hao mòn luỹ kế
223
(362.008.687)
(417.866.143)
2.TSCĐ vô hình
227
35.648.533
29.984.531
Nguyên giá
228
70.356.485
55.833.278
Giá trị hao mòn luỹ kế
229
(34.707.952)
(25.848.747)
II. Bất động sản đàu tư
220
-
-
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
230
-
-
IV. Tài sản dài hạn khác
240
171.818.955
147.221.256
- 24.597.699
- 14,3%
1. Tài sản dài hạn khác
248
171.818.955
147.221.256
Tổng cộng tài sản
16.944.397.028
16.519.058.386
-425.338.642
-2,5%
Nguồn vốn
Mã số
Năm
2007
2008
A. Nợ phải trả
300
13.560.610.591
13.317.606.214
-243.004.377
1,8%
I. Nợ ngắn hạn
310
13.560.610.591
13.317.606.214
-243.004.377
1,8%
1. Vay ngắn hạn
311
7.282.187.551
5.368.820.119
2.. Phải trả cho người bán
312
844.317.757
87.864.678
3. Người mua trả tiền trớc
313
22.299.105
353.920
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
314
411.806.178
114.784.464
5. Phỉa trả công nhân viên
315
-
-
6. Phải trả nội bộ
316
5.000.000.000
7.120.000.000
7. Các khoản phải trả, nộp ngắn hạn khác
317
625.783.033
8. Phải trả, phải nộp khác
318
-
-
II. Nợ dài hạn
320
-
-
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
3.383.786.437
3.201.452.172
-182.334.265
5,4%
I. Vốn chủ sở hữu
410
3.383.786.437
3.045.573.911
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
2.500.000.000
2.500.000.000
-
-
2. Quỹ đầu tư phát triển
412
-
467.634.782
3. Quỹ dự phòng tài chính
413
-
77.939.130
4. Lợi nhuận chưa phân phối
414
883.786.437
9. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
417
-
-
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
-
155.878.261
1.Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
155.878.261
Tổng cộng nguồn vốn
440
16.944.397.028
16.519.058.386
-425.338.642
-2,5%
Nhận xét :
Về tài sản : Năm 2008, tài sản ngắn hạn giảm 169.137.657 đồng (tương ứng là 1,1%) so với năm 2007, chủ yếu là do các khoản sau biến động :
Vốn bằng tiền của công ty giảm 158.923.519 đồng (tướng ứng là 1,0%)
Các khoản phải thu ngắn hạn lại tăng 3.242.310.709 đồng (tương ứng là 130,5%)
Hàng tồn kho giảm 2.145.008.836 đồng (tương ứng là 20,4%)
Tài sản ngắn hạn khác giảm 1.107.516.011 đồng (tương ứng là 98,9 %)
Về tài sản dài hạn : Tài sản dài hạn năm 2008 giảm 256.200.985 đồng (tương ứng là 20,8%) so với năm 2007, chủ yếu là do các khoản sau biến động :
Tài sản số định giảm 231.603.286 đồng (tương ứng là 21,9%)
Tài sản dài hạn khác giảm 24.597.699 đồng (tướng ứng là 14,3 %)
Do vậy Tổng tài sản của công ty năm 2008 đã giảm 425.338.642 đồng(tương ứng là 2,5%) so với năm 2007.
Về nguồn vốn : Năm 2008, nguồn vốn của công ty giảm 425.338.642 (tương ứng là 2,5 %) so với năm 2007, chủ yếu là do các khoản sau biến động :
Nợ ngắn hạn của công ty giảm 243.004.377 đồng (tương ứng là 1,8%) so với năm 2007
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty giảm 182.334.265 (tương ứng là 5,4%) so với năm 2007
Bảng : Cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Tăng giảm năm 2008 so với 2007
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Tài sản ngắn hạn
15.713.345.602
92,7%
15.544.207.945
94,1%
-169.137.657
39,8%
Tài sản dài hạn
1.231.051.426
7,3%
974.850.441
5.9 %
-256.200.985
60,2%
Tổng tài sản
16.944.397.028
100%
16.519.058.386
100%
-425.338.642
100%
Qua đó ta thấy cơ cấu tài sản của công ty vẫn tương đối ổn định, năm 2007 thì tài sản ngắn hạn chiếm 92,7 % tổng tài sản và tài sản dài hạn chiếm 7,3% , sang năm 2008 thì tỷ lế tài sản ngắn hạn tăng lên 94,1 % tồng tài sản còn tài sản dài hạn chỉ chiếm 5,9 %, không thay đổi nhiều.
Bảng : Cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Tăng giảm năm 2008 so với 2007
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Nợ phải trả
13.560.610.591
80,0%
13.317.606.214
80,6%
-243.004.377
39,8%
Vốn chủ sở hữu
3.383.786.437
20%
3.201.452.172
19,4%
-182.334.265
60,2%
Tổng nguồn vốn
16.944.397.028
100%
16.519.058.386
100%
-425.338.642
100%
Qua đó ta thấy cơ cấu về nguồn vốn của công ty là ổn định, các khoản nợ của công ty năm 2007 chiếm 80% tổng nguồn vốn còn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 20% , sang năm 2008 thì tỷ lệ nợ phải trả của công ty là 80,6% còn tỷ lệ vốn chủ sở hữu của công ty là 19,4%, không thay đổi nhiều.
Qua 2 bảng cơ cấu tài sản và cơ câu nguồn vốn ta thấy : Các khoản nợ phải trả của công ty rất lớn, luôn lớn hơn 80 % tổng nguồn vốn của công ty trong khi đó vốn chủ sở hữu của công ty chỉ nhỏ hơn 20% tổng nguồn vốn, do đó tình hình thanh toán của công ty có gặp ít khó khăn Nhưng theo cơ cấu tài sản ta lại thấy tài sản ngắn hạn của công ty năm 2008 chiếm 94,1% tổng tài sản của cô ng ty (năm 2007 là 92,7%) cho nên khả năng trả các khoản nợ của công ty lại hoàn toàn có thể, mà trên thực tế thì khả năng thanh toán của công ty là rất cao.
Sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của công ty Nam Thành là Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn ( TSCĐ < Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu). Qua đó ta thấy tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn và một phần vốn chủ sở hữu cho nên tình hình tài chính của công ty là bền vững.
2.5.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu tài chính
Công thức
2007
2008
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
1a. Khả năng thanh toán chung
1,16
1,17
1b. Khả năng thanh toán nhanh
0,38
0,54
2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính
2a. Tỷ số cơ cấu ngắn hạn
0,93
0,94
2b. Tỷ số cơ cấu dài hạn
0,07
0,06
2c. Tỷ số cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu
0.20
0.18
2d. Tỷ số tài trợ dài hạn
0.20
0.18
3. Các chỉ số về khả năng hoạt động
3a. Tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn
4,11
3,80
3b. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
=
3,80
3,55
3c. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
=
5,90
6,29
3d. Thơì gian thu tiền bán hàng
18,44
35,08
3e. Thời gian thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp
109,72
92,57
4. Các tỷ số khả năng sinh lời
4a. ROS ( sức sinh lời của doanh thu thuần)
0,009
0,011
4b. ROE (Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu )
0,17
0,2
4c. ROA (Sực sinh lời tổng tài sản)
0,03
0,04
2.5.4. Nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Về khả năng thanh toán : Nhìn chung doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn vì các chỉ số khả năng thanh toán chung của năm 2007 là 1,16 và của năm 2008 là 1,17 đều lớn hơn 1. Tuy nhiên khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh ngiệp vẫn còn gặp khó khăn vì các chỉ số thanh toán nhanh của công ty năm 2007 là 0,38 và cảu năm 2008 là 0,54 đều nhỏ hơn 1, qua đó ta cũng thấy sang năm 2008 chỉ số này đã tăng lên 0,16 đơn vị so với năm 2007.
Về cơ cấu tài chính : Qua các chỉ tiêu về hoạt động tài chính thì cơ cấu tài sản của công ty là công ty có tỷ lệ tài sản ngắn hạn(năm 2008 chiếm 94% tổng tài sản) lớn hơn nhiểu so với tài sản dài hạn.nhưng ta vẫn coi đó là sự hợp lý bởi vì đây là công ty kinh doanh thương mại nên tài sản cố định nhỏ. Qua chỉ số cơ cấu nguồn vốn thì ta cũng thấy tỷ lệ ốn chủ sở hữu như thế là hơi thấp ( năm 2008 là 0,18 <<0,5) tình hình tài chính công ty không được bền vững,cho nên công ty cần bổ xung thêm lượng vốn chủ sở hữu trong các năm tiếp theo để nâng cao tình bền vững về cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Về khả năng hoạt động của công ty : Qua các chỉ tiêu hoạt động của công ty thì ta thấy các chỉ số về vòng quay là đều lớn chứng tỏ công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình.
Với chỉ số thu tiền bán hàng của công ty : năm 2008 chỉ số này tăng gần gấp 2 lần, chứng tỏ năm 2008 có nhiều biến động về khả năng thu hồi tiền của công ty, công ty bị chiếm dụng vốn tăng lên. Tuy nhiên công ty có chỉ số thanh toán tiền cho nhà cũng cấp lại cao, cao gần gấp 2,6 lân trong năm 2008, chứng tỏ công ty đang có lợi khi chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp.
Về khả năng sinh lợi : Ta thấy các chỉ số về khả năng sinh lời của công ty còn thấp, tuy nhiên tỷ số ROE của công ty năm 2008 là 0,2 cho thấy cổ đông của công ty cũng được chia cổ tức lớn,rất quan trọng với các cổ đông .
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh gía chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp
3.1.1. Các ưu điểm :
Marketing :
Sản phẩm chất lượng cao của các công ty có thương hiệu mạnh trên thị trường Việt Nam, được nhiều người biết đến.
Chính sách giá : Thực hiện giá bán và chính sách chiết khấu, giảm giá thống nhất trên toàn hệ thống phân phối, giúp cho giá của các sản phẩm được ổn định cho khách hàng an tâm.
Công ty có mạng lưới phân phối rộng khắp miền Bắc với trên 300 đại lý lớn nhỏ.
Công ty thường xuyên đẩy mạnh thực hiện công tác xúc tiến bán hàng như quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại nhằm tăng doanh thu, thị phần của công ty góp phần xây dựnh hình ảnh tốt đẹp của công ty với khách hàng.
Lao động tiền lương :
Công ty áp dụng theo đúng chế độ lao động của Nhà nước, chế độ đãi ngộ,chăm sóc nhân viên tốt và tạo sự gắn bó lâu dài với công ty.
Chế độ lương thưởng rõ rang , gắn liền với trách nhiệm của từng nhân viên góp phần kích thích hiệu quả kinh doanh, tạo sự gắn bó và cố gắng của nhân viên với công ty.
Công ty có chế độ tuyển dụng rõ ràng, theo qui định của công ty, có kế hoạch bồi dưỡng kiến thức cho nhân viên, nâng cao năng lực cho nhần viên cũng như nhà quản lý.
Công tác quản lý vật tư và tài sản
Công tác quản lý kho luôn có vài trò hết sức quan trọng đối với hoạt động của công ty, tình hình tại kho thường xuyên được báo cáo với các nhà quản lý cấp trên
Tài sản của công ty thường xuyên được kiểm tra, sửa chữa nâng cấp tài sản nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Công tác quản lý chi phí và giá thành của doanh nghiệp :
Công ty đã thực hiện tốt các công tác kiểm soát và giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp nhằm hạ giá thành sản phẩm của công ty để cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh.
Công ty luôn định giá thành sản phẩm với mức giá hợp lý, nhằm cạnh trạnh về giá ới các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, giá thành đơn vị nhằm để bù đắp hết các phẩn chi phí do sản phẩm đó gây ra.
Tình hình tài chính :
Cơ cấu tài sản và nguốn vốn của công ty luôn ổn định, khả năng thanh toán của công ty rất khả quan, cán cân thanh toán an toàn
Hịêu quả kinh doanh của công ty không ngừng tăng lên theo từng năm, công ty đã khai thác hiệu quả kinh doanh với hiệu suất cao.
3.1.2. Các nhược điểm :
Marketing :
Chưa có chiến lược cụ thể cho từng khu vực
Xúc tiến bán hàng chưa đồng đều các dòng sản phẩm khác nhau
Cần có những chiến lược marketing dài hạn hơn nữa
Giá cả cân phải điều chỉnh sát với diễn biến của thị trường, của đối thủ cạnh tranh.
Công tác quản lý chi phí và giá thành của doanh nghiệp
Công tác quản lý chi phí còn chưa được chặt chẽ, vẫn còn nhiều hạn chế trong việc kiểm soát chi phí . Đặc biệt là cần phải kiểm soát chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Dựa trên các chi phí thực tế nhưng rất khó để phân bổ chính xác cho nên giá thành đơn vị chưa phải là tốt nhất.
Tiền lương
Công ty áp dụng chế độ lương thưởng tốt, tuy nhiên chế độ trừ lương vẫn còn chưa được hợp lý vì tính ngày công nợ cho nhân viên kinh doanh quá ít, cần phải tăng thêm trogn tương lai.
Tình hình tài chính :
Các chỉ số tài chính của công ty còn thấp phán ảnh không tốt về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, công ty cần thiết phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu trong tương lai để cơ cấu vốn của công ty được hợp lý hơn.
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp
Trong quá trình phân tích của công ty: Phân công lao động và trả lương nhìn chung hợp lý nhưng còn nhiều hạn chế cần khắc phục. Cho nên em chọn đề tài tốt nghiệp về lao động và tiền lương để tìm ra những nguyên nhân cụ thể, phát huy mặt tốt và khắc phục những mặt chưa đạt yêu cầu để công ty hoạt động tốt hơn. Em sẽ tìm hiểu thật kỹ tình hình lao động tiền lương, dùng những kiến thức được thầy cô trang bị và tìm hiểu thực trạng xã hội ngày nay, em tin rằng sẽ tìm ra phương hướng giải pháp cụ thể về nâng cao chất lượng làm việc của công nhân viên, hướng họ thành những thành viên quan trọng trong việc xây dựng công ty để họ đưa ý thức trách nhiệm lên hàng đầu. Để đạt được như vậy cần quan tâm đến mức lương, thưởng phù hợp với năng lực hoạt động của mỗi người cũng là tránh tình trạng công nhân viên luôn yêu cầu tăng lương tại công ty hiện nay. Qua những lý do trên nên em sẽ chọn đề tai “ Phân tích tình hình lao động, tiền lương của công ty đề làm đề tài tốt ngiệp của mình “.
Phụ lục 1 : Catalog một số sản phẩm của công ty.
Loa microlab A6380
Case huntkey H001
Galaxy NVIDIA GeForce 9400 GT Turbo
nguồn Huntkey vista 550
DELL 1435 T6400
Phụ lục 2 :
HỆ THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN ÁP DỤNG ĐÓNG BHXH
TT
Chức danh
HÖ sè l¬ng c¬ b¶n
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
1
GĐ
5.53
5.92
6.34
6.78
7.25
7.76
8.31
8.89
5,423
5,803
6,209
6,644
7,109
7,607
8,139
8,709
2
PGĐ
4.32
4.63
4.95
5.30
5.67
6.07
6.49
6.94
4,237,834
4,534,482
4,851,896
5,191,528
5,554,935
5,943,781
6,359,846
6,805,035
3
TP
3.47
3.72
3.98
4.26
4.55
4.87
5.21
5.58
3,405,402
3,643,780
3,898,845
4,171,764
4,463,787
4,776,252
5,110,590
5,468,331
4
PP&TĐ
2.51
2.69
2.87
3.07
3.29
3.52
3.77
4.03
2,459,457
2,631,619
2,815,832
3,012,941
3,223,846
3,449,516
3,690,982
3,949,350
5
CVC
2.09
2.24
2.39
2.56
2.74
2.93
3.14
3.36
3.59
3.84
2,049,548
2,193,016
2,346,527
2,510,784
2,686,539
2,874,596
3,075,818
3,291,125
3,521,504
3,768,009
6
CV
1.73
1.85
1.98
2.12
2.27
2.43
2.60
2.78
2.98
3.19
1,697,850
1,816,700
1,943,868
2,079,939
2,225,535
2,381,322
2,548,015
2,726,376
2,917,222
3,121,428
7
Cán sự, Lái xe
1.42
1.52
1.63
1.74
1.86
1.99
2.13
2.28
2.44
2.61
2.79
2.99
1,391,600
1,489,012
1,593,243
1,704,770
1,824,104
1,951,791
2,088,416
2,234,606
2,391,028
2,558,400
2,737,488
2,929,112
8
CNKT
1.17
1.25
1.34
1.43
1.53
1.64
1.76
1.88
2.01
2.15
2.30
2.46
1,146,600
1,226,862
1,312,742
1,404,634
1,502,959
1,608,166
1,720,737
1,841,189
1,970,072
2,107,977
2,255,536
2,413,423
9
TVVS, LPT
1.08
1.15
1.23
1.32
1.41
1.51
1.62
1.73
1.85
1.98
2.12
2.27
1,056,440
1,130,391
1,209,518
1,294,184
1,384,777
1,481,712
1,585,432
1,696,412
1,815,161
1,942,222
2,078,177
2,223,650
HỆ SỐ LƯƠNG KINH DOANH
TT
Chức danh
HÖ sè l¬ng c¬ b¶n
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
1
GĐ
12.87
14.16
15.57
17.13
18.84
20,73
22,80
25,08
10,296
11,326
12,458
13,703
15,057
16,582
18,24
20,064
2
PGĐ
9.01
9.91
10,90
11.99
19,19
14,51
15.96
17.56
7,208
7,929
8,722
9,594
10,553
11,609
12,769
14,046
3
TP
6.44
7.08
7.79
8.56
9.42
10.36
11.4
12.54
5,152
5,667
6,234
6,848
7,533
8,286
9,12
10,032
4
PP&TĐ
4.18
4.60
5.06
5.57
6.12
6.74
7.41
8.15
3,334
3,678
4,046
4,456
4,896
5,392
5,931
6,520
5
CVC
3.22
3.54
3.89
4.28
4.71
5.18
5.70
6.27
6.90
7.59
2,576
2,734
3,112
3,423
3,766
4,142
4,556
5,016
5,518
6,069
6
CV
2.48
2.72
2.99
3.29
3.62
3.98
4.38
4.82
5.31
5.84
1,984
2,176
2,392
2,632
2,896
3,186
3,504
3,856
4,248
4,673
7
Cán sự, Lái xe
2.00
2.2
2.42
2.66
2.93
3.22
3.54
3.90
4.29
4.72
5.19
5.71
1,6
1,76
1,936
2,13
2,343
2,577
2,834
3.118
3,43
`3,773
4,15
4,565
8
CNKT
1.56
1.72
1.89
2.08
2.28
2.51
2.76
3.04
3.34
3.68
4.05
4.45
1,248
1,373
1,51
1,66
1,827
2,01
2,211
2,432
2,675
2,943
3,237
3,561
9
TVVS, LPT
1.40
1.54
1.69
1.86
2.05
2.25
2.48
2.73
3.0
3.3
3.63
3.99
1,12
1,232
1,355
1,491
1,640
1,804
1,984
2,183
2,401
2,641
2,905
3,195
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo bằng Tiếng việt
[1] Khoa kinh tế và quản lý, Đề cương thực tập và các quy định về đồ án , 2006
[2] Ngô Trần Ánh chủ biên & các tác giả , Kinh tế và quản lý doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, 2000
[3] Nguyễn Tiến Dũng, Bài giảng quản trị marketing, 2003
[4] Philip Kotler, Marketing căn bản, NXB Thống kê, 2000
[5]Lê Thị Phương Hiệp, Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB Khoa học và kỹ thuật,2009.
[6]Ths.Nguyễn Tấn Thịnh, Giáo trình quản lý nhân lực trong doanh nghiệp, NXB Khoa học và kỹ thuật,2005.
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
1
Phần 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY…………………………..
2
1.1
Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của công ty……
2
1.2
Chức năng nhiệm vụ của công ty………………………………
3
1.3
Quy trình điều phối hàng hoá của công ty……………………...
6
1.4
Cơ cấu tổ chức bộ mày quản lý………………….……………...
7
Phân 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY..
10
2.1
Tình hình tiêu thị sản phẩm và công tác marketing……………
10
2.2
Phân tích công tác lao động, tiền lương………………………….
20
2.3
Phân tích công tác vật tư, quản lý tài sản cố định………………
27
2.4
Phân tich chi phí và giá thành…………………………………….
30
2.5
Phân tính tình tài chính của doanh nghiệp………………………
33
Phân 3
ĐÁNH GIÁ CHÚNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG……..………………..
39
3.1
Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp…………
39
3.2
Định hướng để tài tốt nghiệp……………………………………..
40
Phụ Lục
41
Tài liệu TK
43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26417.doc