Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt quyết liệt, muốn tồn tại và chủ
động bảo đảm quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một
cách liên tục, nhịp nhàng, doanh nghiệp phải có một nguồn tài chính nhất định. Bên
cạnh đó nâng cao hiệu quả tài chớnh là một đề tài mang tính thời sự cấp bách, có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Hiện nay hầu hết các doanh
nghiệp đang trong tình trạng mất cân đối giữa vốn chủ và vốn vay vì vậy doanh
nghiệp luôn luụn tìm cách sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tài chính của doanh nghiệp
mình. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, các doanh nghiệp phải tính toán các chỉ tiêu hiệu
quả, thông qua đó phân tích, đánh giá về tình hình thực tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp, xem các hoạt động đó có hiệu quả hay không, hiệu quả
ở mức độ nào, các nhân tố nào ảnh hưởng tới chúng và từ đó định ra các giải pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Em đã hoàn thành đề tài
nghiên cứu khoa học: “ Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp nhằm cải
thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần chè Kim Anh.
88 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Chè Kim Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bỏn năm
2010 tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần.
Cụng ty đó thu được từ việc cho cụng ty khỏc thuờ mặt bằng để làm kho trữ
hàng trong 2 thỏng nờn doanh thu tài chớnh tăng 6.569.392 đồng tương ứng
1806,63%.
Chi phớ tài chớnh năm 2010 so với năm 2009 tăng 30.050.806 đồng tương ứng
3,96% chủ yếu là lói vay phải trả.
Chi phớ bỏn hàng năm 2010 so với năm 2009 tăng 140.872.134 đồng tức là
11,05%. Năm 2010 cụng ty đẩy mạnh cụng tỏc bỏn hàng bằng cỏch chuyờn chở đến
cỏc đại lý phõn phối, thực hiện chớnh sỏch hỗ trợ đại lý nhằm tăng khối lượng tiờu thụ.
Chi phớ quản lý doanh nghiệp năm 2010 so với năm 2009 giảm 200.490.101
đồng tương ứng với 11,24% do năm 2010 cụng ty quản lý nhõn sự cú hiệu quả nờn đó
tiết kiệm được một số chi phớ như tuyển dụng, đào tạo giảm 5,4%; chi phớ mỏy tớnh,
văn phũng phẩm 1,2%; chi phớ điện, nước, điện thoại 0,5%; chi phớ đi lại của cỏn bộ
quản lý tới cỏc phõn xưởng chế biến là 4,17% do cụng ty đó đặt cỏn bộ cú kinh
nghiệm quản lý ngay tại phõn xưởng..
Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 148,341,719 đồng tức
27,93% nhỡn chung trong năm 2010 cụng ty kinh doanh kộm hiệu quả hơn năm 2009.
2.2.2.2 Phõn tớch Bỏo cỏo kết quả kinh doanh theo chiều doc
Phõn tớch Bỏo cỏo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 57
Bảng 2.7: phõn tớch bỏo cỏo kết quả kinh doanh Đơn vị tớnh: đồng
CHỈ TIấU Năm 2009 Năm 2010
% so
với DT
năm
2009
% so
với
DT
năm
2010
1. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ
14.886.433.316 15.953.700.665 100 100
2. Cỏc khoản giảm trừ - - - -
3. Doanh thu thuần 14.886.433.316 15.953.700.665 96,49 98,35
4. Giỏ vốn hàng bỏn 10.235.415.504 11.846.741.560 66,35 73,03
5. Lợi nhuận gộp 4.651.017.812 4.106.959.105 30,15 25,32
6. Doanh thu hoạt động tài chớnh 363.627 6.933.019 0,00002 0,0004
7. Chi phớ tài chớnh 758.983.491 789.034.297 4,92 4,86
Trong đú: Lói vay phải trả 707.899.814 789.034.297 4,58 4,86
8. Chi phớ bỏn hàng 1.274.496.327 1.415.368.461 8,26 8,73
9. Chi phớ quản lý DN 1.783.972.457 1.583.482.356 11,56 9,76
10. Lợi nhuận thuần 833.929.164 326.007.010 5,4 2,01
11. Thu nhập khỏc 383.036.797 431.953.277 2,48 2,66
12. Chi phớ khỏc 508.686.793 247.470.007 3,3 1,53
13. Lợi nhuận khỏc (125.649.996) 184.483.200 (0,008) 1,14
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 708.279.168 510.490.210 4,59 3,15
15. Chi phớ thuế TNDN hiện hành 177.069.792 127.622.553 1,19 0,80
16. Lợi nhuận sau thuế 531.209.376 382.867.658 3,57 2,40
( Nguồn : Phũng kế toỏn – tài chớnh )
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 58
Theo cỏc thụng tin trờn bảng 2.7 ta thấy để cú 100 đồng doanh thu thuần thỡ
trong năm 2009 cụng ty phải bỏ ra 66,35 đồng giỏ vốn hàng bỏn, 8,26 đồng chi phớ
bỏn hàng, 11,56 đồng chi phớ quản lý doanh nghiệp. Như vậy, để cú 100 đồng doanh
thu thỡ năm 2009 phải bỏ ra 79,17 đồng chi phớ. Năm 2010 để cú 100 đồng doanh thu
thuần thỡ cụng ty phải bỏ ra 73,03 đồng giỏ vốn hàng bỏn, 8,73 đồng chi phớ bỏn hàng,
9,76 đồng chi phớ quản lý doanh nghiệp. Vậy để cú 100 đồng doanh thu thỡ năm 2010
phải bỏ ra 92,52 đồng chi phớ. Vậy năm 2010 cụng ty phải chi nhiều chi phớ hơn năm
2009 để thu được 100 đồng doanh thu.
Cứ 100 đồng doanh thu thuần năm 2009 đem lại được 30,15 đồng lợi nhuận
gộp và năm 2010 thỡ chỉ đem lại 25,32 đồng. Như vậy sức sinh lời trờn một đồng
doanh thu của năm 2010 thấp hơn năm 2009.
Cứ 100 đồng doanh thu thuần thỡ cú 4,59 đồng lợi nhuận trước thuế năm 2009
và 3,15 đồng năm 2010. Điều này chứng tỏ trong kỳ tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh
của cụng ty khụng được khả quan so với năm 2009. Cụng ty cần tỡm hiểu nguyờn
nhõn và tỡm biện phỏp giải quyết kịp thời.
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy giỏ vốn hàng bỏn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
doanh thu thuần và trong 2 năm và tỷ trọng này chờnh lệch khỏ lớn là 6,68 %. Là do
giỏ nguyờn vật liệu đầu vào tăng lờn theo xu hướng chung của năm 2010, chủ yếu là
giỏ chố tăng lờn, giỏ xăng, giỏ điện nước đều tăng lờn đỏng kể.
Kết luận chung :
Qua 2 bảng phõn tớch BCKQKD theo chiều ngang và chiều dọc, ta cú thể thấy
năm 2010 vừa qua Cụng ty cổ phần Chố Kim Anh đó sự nỗ lực cố gắng trong sản xuất
kinh doanh. Cụ thể, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 giảm so với
năm 2009 là 1,04 %. Cựng với sự giảm đi của lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thỡ giỏ vốn hàng bỏn và chi phớ bỏn hàng, chi phớ tài chớnh của cụng ty cũng cú xu
hướng tăng lờn . Lợi nhuận sau thuế năm 2010 của Cụng ty giảm so với năm 2009 là
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 59
148,341,719 đồng tương ứng giảm 27,93%. Cụng ty cần phỏt huy để lợi nhuận năm
sau cao hơn nữa.
Tuy nhiờn, cỏc số liệu bỏo cỏo tài chớnh trờn chưa lột tả hết được thực trạng tài
chớnh của Cụng ty. Do vậy, cỏc nhà tài chớnh cũn dựng cỏc chỉ số tài chớnh để giải
thớch thờm cỏc mối quan hệ tài chớnh. Mỗi một doanh nghiệp ở cỏc thời điểm khỏc
nhau cú cỏc chỉ số tài chớnh khỏc nhau, thậm chớ một doanh nghiệp ở cỏc thời điểm
khỏc nhau cũng cú cỏc chỉ số tài chớnh khụng giống nhau. Do đú, người ta coi cỏc chỉ
số tài chớnh là những biểu hiện đặc trưng nhất về tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
2.2.3.Phõn tớch cỏc tỷ số tài chớnh đặc trưng của cụng ty cổ phần chố Kim Anh
2.2.3.1 Nhúm chỉ số về khả năng thanh toỏn
Tình hình và khả năng thanh toán của công ty phản ánh rõ nét chất l-ợng công tác
tài chính. Nếu hoạt động tài chính tốt, công ty sẽ ít bị công nợ, khả năng thanh toán dồi
dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng nh- ít đi chiếm dụng vốn. Ng-ợc lại, nếu hoạt động tài
chính kém thì dẫn đến tình trạng chiếm dụng lẫn vốn nhau, không đảm bảo thanh toán
các khoản nợ. Vì thế, đây là nhóm chỉ tiêu đ-ợc nhiều đối t-ợng quan tâm, nhất là các
nhà đầu t- và tổng cục thuế. Việc phân tích các hệ số về khả năng thanh toán sẽ là những
thông tin rất hữu ích để đánh giá công ty chuẩn bị nguồn vốn nh- thế nào để thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn. Ta có thể lập bảng phân tích các hệ số về khả năng thanh toán
của cụng ty cổ phần Chố Kim Anh nh- sau:
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 60
Bảng 2.8 : Phõn tớch cỏc hệ số về khả năng thanh toỏn
STT Chỉ tiờu ĐVT
Giỏ trị Chờnh lệch
Năm 2009 Năm 2010 (%)
1 Tổng TS đồng 45.008.184.309 44.892.358.467 (115.852.842) (0,26)
2 Tổng nợ đồng 33.036.523.310 33.066.549.518 30.026.208 0,09
3 TS ngắn hạn đồng 18.048.556.820 19.753.034.807 1.704.477.987 9,44
4 Nợ ngắn hạn đồng 21.450.495.231 21.452.694.610 2.199.379 0,01
5 Hàng tồn kho đồng 5.743.128.477 6.656.650.599 913.522.122 15,91
6 Tiền mặt đồng 187.105.550 587.966.302 400.860.752 214,24
7 LN trước thuế đồng 708.279.168 510.490.210 (197.788.958) (27,93)
8 Lói vay phải trả đồng 707.899.814 789.034.297 81.134.483 11,46
9
(H1) Hệ số thanh toỏn
TQ (1/2)
lần 1,362 1,358 (0,005) (0,35)
10
(H2) Hệ số thanh toỏn
hiện thời (3/4)
lần 0,841 0,921 0,079 9,43
11
(H3) Hệ số thanh toỏn
nhanh (3-5)/(4)
lần 0,574 0,611 0,037 6,42
12
(H4) Hệ số thanh toỏn
tức thời (6/4)
lần 0,0087 0,0274 0,0187 214,21
13
(H5) Hsố thanh toỏn lói
vay (7+8)/(8)
lần 2,001 1,647 (0,354) (17,67)
(Nguồn: phũng tài chớnh - kế toỏn)
Tỷ số khả năng thanh toỏn tổng quỏt:
Hệ số thanh toỏn tổng quỏt H1 cho biết cứ 1 đồng vay nợ cú bao nhiờu
đồng giỏ trị tài sản hiện cụng ty đang quản lý sử dụng để đảm bảo. Qua bảng trờn ta
thấy H1 của cụng ty năm 2009 là 1.362 lần và năm 2010 là 1,358 lần. Năm 2010 so
với năm 2009 đó giảm nhẹ là 0,005 lần và tương đương với 0,35%. Tuy nhiờn hai chỉ
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 61
số này vẫn lớn hơn một, điều này là tốt, chứng tỏ cỏc khoản huy động vốn bờn ngoài
đều cú tài sản đảm bảo đảm. Ta thấy H1 của cụng ty khỏ cao chứng tỏ khả năng thanh
toỏn của cụng ty tương đối tốt, tỡnh hỡnh tài chớnh khỏ lành mạnh và vững vàng.
Tỷ số về khả năng thanh toỏn hiện hành
Hệ số thanh toỏn hiện thời H2 của doanh nghiệp tăng nhẹ nhưng khụng đỏng
kể, năm 2009 chỉ số này là 0,841 lần và năm 2010 chỉ số này là 0,921 lần. Hệ số này
thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toỏn
hiện thời của doanh nghiệp cũn < 1, doanh nghiệp cú thể lõm vào tỡnh trạng vừa
khụng thanh toỏn được nợ ngắn hạn gõy mất uy tớn với chủ nợ, lại vừa khụng cú tài
sản dự trữ cho kinh doanh.
Tỷ số về khả năng thanh toỏn nhanh
Hệ số thanh toỏn nhanh H3, chỉ số này bằng 1 là tốt nhất. Hệ số thanh toỏn
nhanh của cụng ty cổ phần chố Kim Anh năm 2009 là 0,574 lần và năm 2010 là 0,611
lần, nhỡn chung năm 2010 hệ số thanh toỏn nhanh cú sự thay đổi so với năm 2009 là
0,037 lần và tương ứng là 6,42%. Chỉ số này của doanh nghiệp cũng tương đối thấp,
doanh nghiệp vẫn đang gặp khú khăn trong việc thanh toỏn cụng nợ. Tuy nhiờn hệ số
này cú phự hợp hay khụng thỡ cũn phụ thuộc vào kỳ hạn thanh toỏn mún nợ phải thu
phải trả trong kỳ của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toỏn tức thời
Hệ số thanh toỏn tức thời H4 của cụng ty cũng nhỏ hơn 1. Năm 2009 hệ số
thanh toỏn tức thời của cụng ty là 0,0087 lần và năm 2010 là 0,0274 lần. Hệ số thanh
toỏn tức thời của năm 2010 cú sự thay đổi đỏng kể so với năm 2009 ( 214%). Tuy
nhiờn nếu ta đưa ra giả thiết là cỏc chủ nợ mà cựng đũi nợ thỡ cụng ty sẽ khụng cú khả
năng thanh toỏn ngay cho cỏc chủ nợ. Tuy nhiờn ta cú thể hy vọng hệ số thanh toỏn
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 62
tức thời của cụng ty đang cú xu hướng tăng lờn do năm 2010 doanh nghiệp đó gia
tăng khoản tiền và cỏc khoản tương đương tiền tại doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng thanh toỏn lói vay
Hệ số thanh toỏn lói vay H5 của cụng ty năm 2009 là 2,001 lần và hệ số thanh
toỏn lói vay của cụng ty năm 2010 là 1,65 lần. Như vậy hệ số thanh toỏn lói vay của
cụng ty năm 2010 so với năm 2009 đó giảm đi đỏng kể. Cụ thể là hệ số thanh toỏn lói
vay của năm 2010 so với năm 2009 giảm đi là 0,35 lần và tương đương là 17,67%.
Điều này chứng tỏ cụng ty phải vay nợ bờn ngoài và tỡnh hỡnh đảm bảo để trả nợ cỏc
khoản vay > 1. Lợi nhuận trước thuế và lói vay năm 2010 giảm so với năm 2009 trong
khi lói vay phải trả lại tăng lờn 81.134.483 đồng tương đương 11,46%.
Tỷ số về khả năng thanh toỏn nợ dài hạn Đơn vị tớnh: đồng
Năm 2009 Năm 2010
A.Giỏ trị cũn lại của TSCĐ 5.877.551.288 4.710.145.719
B.Nợ dài hạn 11.586.028.079 11.613.854.908
Tỷ số thanh toỏn nợ dài hạn (A/B) 0,507 0,406
(Nguồn: Phũng kế toỏn – tài chớnh)
Mức độ đảm bảo nợ dài hạn của cụng ty qua 2 năm 2009, 2010 đều nhỏ hơn 1,
đõy là dấu hiệu khụng tốt, khả năng thanh toỏn nợ dài hạn của cụng ty quỏ thấp. Năm
2009 cứ 1 đồng nợ dài hạn được đảm bảo bằng 0,507 đồng tài sản cố định. Năm 2010
cứ 1 đồng nợ dài hạn được đảm bảo bằng 0,406 đồng tài sản cố định. Khả năng thanh
toỏn nợ dài hạn của cụng ty năm 2010 giảm so với 2009, do giỏ trị tài sản cố định năm
2010 giảm so với năm 2009. Cụng ty cần xem xột đầu tư tài sản cố định trong thời
gian tới.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 63
Tỷ số khoản phải thu trờn khoản phải trả
Đơn vị Năm 2009 Năm 2010
A.Cỏc khoản phải thu Đồng 30.452.432.493 30846227606
B.Cỏc khoản phải trả Đồng 33.036.523.310 33066549518
Tỷ số cỏc khoản phải
thu/phải trả (A/B)
Lần 0,922 0,933
(Nguồn: phũng tài chớnh – kế toỏn)
Ta thấy năm 2009 cứ 1 đồng khoản phải trả thỡ được đảm bảo bằng 0,922 đồng
khoản phải thu, năm 2010 là 0,933 đồng khoản phải thu. So sỏnh khoản phải thu của
năm 2009, 2010 thỡ khoản phải trả tăng, khoản phải thu giảm chứng tỏ cụng ty đang
chiếm dụng đựơc vốn nhiều hơn là bị chiếm dụng.
* Kết luận chung
Năm 2010 so với năm 2009 khả năng thanh toỏn hiện thời và khả năng thanh
toỏn lói vay của Cụng ty cổ phần Chố Kim Anh cú tăng nhưng mức tăng chưa cao.
Trong đú, khả năng thanh toỏn hiện thời tăng nhiều nhất, khả năng thanh toỏn tổng
quỏt tương đối tốt nhưng khả năng thanh toỏn nhanh của Cụng ty cũn kộm. Nhỡn
chung năm 2010 Cụng ty khụng cú khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ đến hạn, Cụng
ty đó chủ động hơn trong việc đảm bảo được cỏc khả năng thanh toỏn nhưng cỏc hệ
số này cũn chưa cao do vậy Cụng ty vẫn phải quan tõm hơn nữa trong việc cải thiện
khả năng thanh toỏn của mỡnh, đặc biệt là khả năng thanh toỏn nhanh để Cụng ty
ngày càng độc lập về tài chớnh hơn.
Khả năng thanh toỏn nợ dài hạn của cụng ty quỏ thấp, cần đầu tư tài sản cố
định vào kỳ kinh doanh sau.
2.2.3.2 Nhúm tỷ số phản ỏnh về cơ cấu nguồn vốn và tài sản
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 64
Các nhà đầu t- không chỉ quan tâm đến việc phân tích tài sản và nguồn vốn mà họ
còn quan tâm đến mức độ độc lập hay phụ thuộc của Công ty với các chủ nợ, mức độ tự
tài trợ của công ty đối với vốn kinh doanh của mình. Vì thế mà các hệ số về cơ cấu tài
chính và tình hình đầu t- sẽ tạo điều kiện cho việc hoạch định các chiến l-ợc tài chính
trong t-ơng lai.
Đây là nhóm chỉ tiêu đặc tr-ng cho việc phân tích cấu tạo tài chính trong Công ty
và đánh giá mức độ đầu t- của công ty trong kỳ kinh doanh và xem xét tính bất th-ờng
của hoạt động đầu t-. Qua đó, các nhà đầu t- và những ng-ời quan tâm có thể đánh giá
đ-ợc những khó khăn về tài chính mà Công ty phải đ-ơng đầu và rút ra đ-ợc hoạt động
kinh doanh của Công ty có liên tục không?
Bảng 2.9: Phõn tớch cỏc hệ số về cơ cấu Tài sản và tỡnh hỡnh đầu tư
STT Chỉ tiờu ĐVT
Giỏ trị Chờnh lệch
Năm 2009 Năm 2010 (%)
1 Nợ phải trả đồng 33.036.523.310 33.066.549.518 30.026.208 0,09
2 Vốn chủ SH đồng 11.971.660.999 11.825.808.949 (145.852.050) (1,22)
3 Tổng vốn đồng 45.008.184.309 44.892.358.467 (115.825.842) (0,26)
4 TSLĐ đồng 17.972.573.745 18.900.795.814 928.222.069 5,16
5 TSDH đồng 26.959.627.489 25.139.323.660 (1.820.303.829) (6,75)
6 Tổng TS đồng 45.008.184.309 44.892.358.467 (115.825.842) (0,26)
7 TSCĐ đồng 8.192.901.999 6.004.516.010 (2.188.385.989) (26,71)
8 Hv - Hệ số nợ (1/3) % 73,4 73,7 0,3 0,41
9
Hc - Hệ số VCSH
(2/3)
% 26,6 26,3 (0,3) (1,13)
10
Tỷ suất đầu tư vào
TSDH (5/6)
lần 0,599 0,560 (0,039) (6,51)
11
Tỷ suất đầu tư vào
TSLĐ (4/6)
lần 0,399 0,421 0,022 5,44
12
Tỷ suất tự tài trợ
TSCĐ (2/7)
lần 1,461 1,969 0,508 34,78
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 65
(Nguồn: phũng tài chớnh – kế toỏn)
Hệ số vốn vay:
Hệ số vốn vay (Hv) cho biết trong một đồng vốn kinh doanh của cụng ty đang
vay nợ cú mấy đồng là vay nợ, mấy đồng là vốn chủ sở hữu. Qua bảng trờn ta thấy Hv
của cụng ty năm 2009 là 73,4 % và năm 2010 là 73,7 %. Hệ số vốn vay cụng ty năm
2010 đang tăng nhẹ so với năm 2009 là 0,3% và tương đương 0,409%. Hệ số vốn vay
của cụng ty tương đối cao chứng tỏ cụng ty đó sử dụng tối đa việc vay vốn như cụng
cụ để tăng lợi nhuận. Hệ số vốn vay của cụng ty hơn 70% là khỏ lớn, đõy là dấu hiệu
cho thấy cụng ty Cổ phần chố Kim Anh đó chiếm dụng được số vốn nhiều tuy nhiờn
với hệ số vốn vay quỏ lớn cụng ty cú thể gặp rủi ro nếu cỏc chủ nợ đũi nợ. Cụng ty
cần cú biện phỏp giảm hệ số nợ xuống để trỏnh rủi ro.
Hệ số vốn chủ:
Hệ số vốn chủ Hc (hay cũn gọi là tỷ suất tự tài trợ ) cho biết bỡnh quõn
100 đồng vốn kinh doanh của cụng ty năm 2009 cú 27 đồng vốn chủ sở hữu và năm
2010 cú 26 đồng vốn chủ sở hữu. Ở năm 2010 hệ số vốn chủ của cụng ty đó giảm nhẹ
so với năm 2009 là 0,03% tương ứng 1,13%. Điều này chứng tỏ cụng ty cú mức vốn
tự tài trợ kinh doanh là khụng cao. Trong tỡnh hỡnh kinh tế thị trường khú khăn như
hiện nay thỡ đõy là một dấu hiệu khụng tốt cho cụng ty.
Tỷ suất tự đầu tư vào tài sản dài hạn:
Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn cho biết việc bố trớ cơ cấu tài sản của cụng ty.
Tỷ suất đầu tư dài hạn của cụng ty năm 2009 là 0,596 lần và năm 2010 là 0,56 lần. Tỷ
suất đầu tư vào tài sản dài hạn năm 2010 giảm so với năm 2009, cụ thể là tỷ suất đầu
tư vào tài sản dài hạn của năm 2010 đó giảm là 0,036 lần so với năm 2009 và tương
đương là 6,51%. Giỏ trị cũn lại của tài sản cố định luụn giảm qua cỏc kỳ kinh doanh
do khấu hao tài sản cố định luụn tăng lờn. Tỷ số này là chưa tốt do cụng ty chưa chỳ
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 66
trọng vào đầu tư tài sản cố định, cần tăng chỉ tiờu này lờn bằng cỏch đầu tư mỏy múc
thiết bị trong thời gian tới.
Tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động:
Tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động của cụng ty năm 2009 là 0,399 lần và năm
2010 là 0,421 lần. Điều này cho thấy cứ 100 đồng vốn kinh doanh thỡ cú 40 đồng năm
2009 và 42 đồng năm 2010 bỏ vào đầu tư tài sản lưu động. Năm 2010 cụng ty đó chỳ
ý vào việc tăng tài sản lưu động cụ thể là tiền mặt vào kinh doanh.
Tỷ suất nợ phải trả trờn tổng vốn:
Tỷ số nợ phải trả trờn tổng nguồn vốn tăng năm 2009 là 0,727 đến 2010 là 0,74.
Tỷ số này tăng là do cụng ty tăng khoản vay ngắn hạn cũng như ngắn hạn trong năm
2010. Tỷ suất nợ phải trả trờn tổng vốn quỏ cao trong khi vốn chủ sở hữu quỏ thấp
khụng đủ đảm bảo cho cỏc khoản nợ phải trả, đõy là vấn đề mà cụng ty cần phải xem
xột để tỡm ra biện phỏp giải quyết thớch hợp.
2.2.3.3 Nhúm tỷ số về tỡnh hỡnh hoạt động
Trong kỳ, Công ty kinh doanh có hiệu quả cao thì Công ty đó đ-ợc gọi là hoạt
động có năng lực và ng-ợc lại. Chính vì vậy, đánh giá về năng lực hoạt động của Công ty
cổ phần chố Kim Anh thực chất là phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua
phân tích hiệu quả sử dụng các loại vốn của Công ty.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 67
Bảng 2.10 : bảng phõn tớch hệ số về hoạt động
STT Chỉ tiờu Đvt
Giỏ trị Chờnh lệch
Năm 2009 Năm 2010 (%)
1 Giỏ vốn hàng bỏn(1) đồng 10.235.415.504 11.846.741.560 1.611.326.056 15,74
2 DT thuần đồng 14.886.433.316 15.953.700.665 1067267.349 7,17
3
Hàng tồn kho bỡnh
quõn
đồng 5.656.909.629 6.199.889.538 542.979.909 9,60
4
Cỏc khoản phải thu
BQ
đồng 30.452.432.493 30.846.227.606 393.795.113 1,29
5 Vốn cố định BQ đồng 6.368.665.204 5.293.848.504 (1.074.816.701) (16,88)
6 Tổng nguồn vốn đồng 45.008.184.309 44.892.358.467 (115.825.842) (0,26)
7 TSCĐ đồng 6.719.349.926 5.551.944.357 (1.167.405.569) (17,37)
8 Vốn lưu động BQ(10) đồng 17.972.573.745 18.900.795.813 928.222.068 5,16
9
Số ngày kỳ kinh
doanh
Ngày 360 360 0 0
10
Vũng quay hàng tồn
kho (1/3)
Vũng 1,81 1,91 0,10 5,61
11
Số ngày 1 vũng quay
hàng tồn kho(8/9)
Ngày 198,96 188,40 (10,562) (5,31)
12
Vũng quay cỏc khoản
phải thu (2/4)
Vũng 0,49 0,52 0,03 5,80
13
Kỳ thu tiền trung bỡnh
(4*360 ngày)/(2)
Ngày 736,43 696,05 (40,07) (5,44)
14
Vũng quay vốn lưu
động(2/10)
Vũng 0,83 0,85 0,02 1,91
15
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ (2/7)
lần 2,22 2,87 0,66 29,70
16
Hiệu suất sử dụng
tổng TS (2/6)
lần 0,33 0,36 0,02 7,45
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 68
(Nguồn: phũng tài chớnh - Kế toỏn)
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 69
Vũng quay hàng tồn kho và thời gian bỡnh quõn 1 vũng quay hàng tồn kho.
Vũng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2009 là 1,81 lần, năm 2010 là
1,91 lần tương đương 5,61% chứng tỏ việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp là
tốt. Doanh nghiệp đó giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Do đặc thự của cỏc
cụng đoạn sản xuất chố để phơi khụ, ướp hương, nờn vũng quay của hàng tồn kho
trung bỡnh là 5thỏng. Cụng ty đó thực hiện khỏ tốt nhiệm vụ quản lý hàng tồn kho.
Số ngày 1 vũng quay hàng tồn kho năm 2009 là 199 ngày, năm 2010 là 189
ngày tức là giảm xuống 10 ngày, đõy là dấu hiệu tốt vỡ doanh nghiệp đó quản lý tốt
vũng quay hàng tồn kho.
Vũng quay cỏc khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bỡnh.
Vũng quay cỏc khoản phải thu phản ỏnh tốc độ chuyển đổi cỏc khoản phải thu
thành tiền mặt của doanh nghiệp, ở đõy vũng quay cỏc khoản phải thu của cụng ty
năm 2009 là 0,49 lần và năm 2010 là 0,52 lần. Như vậy vũng quay cỏc khoản phải thu
tăng lờn 0,03 lần ( tương ứng 5,8%) như vậy tốc độ thu hồi cỏc khoản phải thu của
cụng ty là chưa tốt. Cụng ty đó cú những biện phỏp thu hồi cỏc khoản phải thu một
cỏch hợp lý hơn nhằm giảm nguồn vốn bị chiếm dụng của cụng ty.
Kỳ thu tiền trung bỡnh của cụng ty năm 2009 là 736 ngày và năm 2010 giảm đi
cũn là 696 ngày. Con số này cho ta thấy cụng ty đó bị chiếm dụng vốn, doanh nghiệp
cần cú biện phỏp để thu hồi cỏc khoản nợ. Kỳ thu tiền trung bỡnh của cụng ty quỏ cao,
doanh nghiệp cần tỡm ra biện phỏp thỳc đẩy vũng quay của tiền trong doanh nghiệp để
giảm số ngày kỳ thu tiền trung bỡnh xuống.
Vũng quay vốn lưu động và số ngày 1 vũng quay vốn lưu động.
Vũng quay vốn lưu động năm 2009 là 0,83 lần, năm 2010 là 0,85 lần đó tăng
lờn 0,03 lần tương ứng 1,91% . Do nguồn vốn lưu động của cụng ty cú tỷ trọng thấp
trờn tổng nguồn vốn, cụng ty cần bổ sung nguồn vốn lưu động trong kỳ kinh doanh
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 70
sau. Tuy hệ số này cũn thấp nhưng đang cú xu hướng tăng lờn, doanh nghiệp đang cố
gắng cải thiện tỡnh hỡnh sử dụng và thu hồi vốn lưu động.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ỏnh một đồng tài sản cố định tạo ra được
bao nhiờu đồng doanh thu. Năm 2009 chỉ số này đạt 2 lần và năm 2010 là 3 lần. Điều
này cú ý nghĩa cứ đầu tư trung bỡnh một đồng vào tài sản cố định thỡ tạo ra 2 đồng
doanh thu ở năm 2009 thỡ sẽ tạo ra 3 đồng ở năm 2010. Con số này cú xu hướng tăng
lờn, đõy là một dấu hiệu tốt và Cụng ty đó cú chớnh sỏch sử dụng hiệu quả tài sản cố
định của mỡnh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là chỉ tiờu đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản,
trong đú nú phản ỏnh một đồng tổng tài sản được doanh nghiệp huy động vào sản xuất
kinh doanh đem lại bao nhiờu đồng doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản của cụng
ty năm 2009 là 0,33 lần và năm 2010 là 0,35 lần. Điều này cú nghĩa là cứ đầu tư trung
bỡnh một đồng vào tổng tài sản thỡ sẽ tạo ra 0,33 đồng doanh thu ở năm 2009 và 0,35
đồng ở năm 2010.
Vũng quay tổng vốn:
Đơn vị Năm 2009 Năm 2010
A.Doanh thu thuần Đồng 14.886.433.316 15.953.700.665
B.Vốn kinh doanh bỡnh quõn Đồng 44.372.736.759 44.950.271.388
Vũng quay tổng vốn(A/B) Vũng 0,34 0,35
Năm 2009 cứ 1 đồng tài sản bỡnh quõn thỡ tạo ra được 0,34 đồng doanh thu
thuần, năm 2010 cứ 1 đồng tài sản bỡnh quõn thỡ tạo ra được 0,35 đồng doanh thu
thuần. Năm 2010 cụng ty tạo ra được doanh thu cao hơn so với năm 2009.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 71
*Kết luận chung
Qua kết quả phõn tớch trong 2 năm đó cho thấy những cố gắng của Cụng ty cổ
phần Chố Kim Anh trong việc tăng vũng quay hàng tồn kho,tăng vũng quay cỏc khoản
phải thu, vũng quay toàn bộ vốn.Cụng ty cũng cần phải giảm số ngày một vũng quay
khoản phải thu, số ngày một vũng quay hàng tồn kho.... Nhỡn chung Cụng ty sử dụng
nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh năm sau kộm hiệu quả hơn năm trước. Cụng ty
cần duy trỡ cỏc chỉ số hoạt động và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nhằm tăng doanh
thu hơn nữa.
2.2.3.4 Nhúm tỷ số về khả năng sinh lời
Từ những phõn tớch trờn về tỷ số đo lường khả năng thanh toỏn, tỷ số đo lường
phản ỏnh cơ cấu tài chớnh, tỷ số hoạt động. Kết quả của những chớnh sỏch và quyết
định liờn quan đến đầu tư, quản lý tài sản và quản lý nợ cuối cựng sẽ cú tỏc động và
phản ỏnh trực tiếp tới khả năng sinh lời của Cụng ty. Để đo lường khả năng sinh lời
của Cụng ty, ta đi phõn tớch hệ số về doanh lợi của Cụng ty.
Là thước đo đỏnh giỏ hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nú
là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện phỏp và quyết định quản lý của doanh nghiệp.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 72
Bảng 2.11: Phõn tớch cỏc hệ số về doanh lợi
Chỉ tiờu
Đơn
vị
Năm 2009 Năm 2010
Chờnh lệch
(%)
Doanh thu thuần (1) Đồng 15.953.700.665 14.886.433.316 1.067.267.349 0,07
LN sau thuế (2) Đồng 367.552.951 509.961.001 (142.408.050) (0,28)
Vốn CSH (3) Đồng 11.825.808,949 11.971.660.999 (145.852.050) (0,12)
Tổng TS (4) Đồng 44.892.358.467 45.008.184.309 (115.825.842) (0,26)
ROS – tỷ suất doanh
lợi doanh thu
(2/DTT bq)
Lần 0,024 0,046 0,022 0,33
ROA – tỷ suất doanh
lợi tổng tài sản
(2/∑ TS bq)
Lần 0,008 0,016 0,008 0,28
ROE - tỷ suất doanh
lợi vốn chủ
(2/VCSH bq)
Lần 0,031 0,062 0,031 0,27
(Nguồn: phũng tài chớnh – kế toỏn)
Qua bảng trờn ta thấy:
Tỷ suất doanh lợi tiờu thụ hay tỷ suất doanh lợi doanh thu
(ROS) = LNST/DTT bq
Năm 2009 cứ 1 đồng doanh thu thuần thỡ đem lại 0,024 đồng lợi nhuận sau thuế,
năm 2010 cứ 1 đồng doanh thu thuần thỡ đem lại 0,046 đồng lợi nhuận sau thuế. So với
năm 2009 thỡ năm 2010 cụng ty kinh doanh đạt hiệu quả hơn năm 2009. Do trong Giỏ
vốn hàng bỏn tăng 15,74% so với năm 2009 làm cho tổng giỏ vốn tăng lờn. Chi phớ bỏn
hàng tăng 11,05%. Do chi phớ trong kỳ tăng lờn đỏng kể làm cho lợi nhuận trong kỳ giảm
xuống. Tuy doanh thu thuần năm 2010 tăng lờn 7,17% so với 2009 nhưng tốc độ tăng
của doanh thu thấp hơn tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế (giảm 27,93%). Cụng ty cần
cú biện phỏp để tiết kiệm chi phớ bỏn hàng để tăng lợi nhuận sau thuế.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 73
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA) =LNST / Vốn kinh doanh bỡnh quõn
Năm 2009 trung bỡnh 100 đồng tài sản tạo ra được 0,8 đồng lợi nhuận sau thuế,
năm 2010 tăng 100,26%; Năm 2010 trung bỡnh 100 đồng tài sản tạo ra đựơc 0,16
đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2010 sức sinh lợi của tổng tài sản tăng 0,82 đồng tương
đương 100,26%. Tổng tài sản năm 2010 tăng so với năm 2009, lợi nhuận sau thuế
giảm 27,93% cụng ty cần tỡm hiểu nguyờn nhõn và biện phỏp gia tăng hiệu quả sử
dụng tài sản.
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ (ROE)= LNST/ VCSH BQ
Năm 2010 tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu hay cũn gọi là doanh lợi vốn chủ sở
hữu tăng lờn so với năm 2009. Năm 2009 cứ 100 đồng vốn chủ sở hnữu thỡ thu được
3,1 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2010 thỡ cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thỡ thu được
6,2 đồng lợi nhuận sau thuế. Vốn chủ sở hữu năm 2010 cũng giảm đi so với năm 2009
là 1,22%. Ta cú thể thấy tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty trong năm 2010
là khỏ hơn so với năm 2009.Ta cú thể sử dụng phương trỡnh Dupont để tỡm hiểu rừ
nguyờn nhõn sõu xa. Chỉ tiờu này của cụng ty qua thấp do vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng quỏ nhỏ trong tổng vốn. Cụng ty cần cú biện phỏp nõng cao tỷ trọng vốn chủ sở
hữu trờn tổng nguồn vốn.
*Kết luận chung
Qua bảng phõn tớch ta thấy năm 2010 cỏc chỉ tiờu sinh lợi đều cú xu hướng
tăng tuy nhiờn cỏc chỉ số này rất thấp.Cụng ty cần cú những chớnh sỏch trong quản lý
tài chớnh đỳng đắn hợp lý, cần đề ra những biện phỏp nõng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong thời gian tới.
2.3.3. Phõn tớch tổng hợp tài chớnh của Cụng ty bằng phuơng phỏp Dupont
Phõn tớch Dupont sẽ cho ta thấy được mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời trờn
tổng tài sản ( ROA ) và tỷ suất sinh lời trờn vốn chủ sở hữu ( ROE ), cỏc nhõn tố ảnh
hưởng tới hai tỷ suất này, trờn cơ sở đú cú thể đưa ra biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài
chớnh cho Cụng ty.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 74
Ta cú phương trỡnh Dupont như sau:
ROE =
VonCSH
LNST
=
Doanhthu
LNST
x
TongTS
Doanhthu x
TongTS
VCSH
= ROA x
SHVonC
TongTS
Trong đú:
ROA = DOANHTHU
LNST
x TONGTS
DOANHTHU
ROA (2009) =
.31614.886.433
6531,209,37
x
.30945.008.184
.31614.886.433
= 0,0239 X 0,3554
= 0,008
ROA (2010) =
.66515.953.700
8382.867.65
x
.46744.892.358
.66515.953.700
= 0,482 X 0,332 = 0,016
Như vậy năm 2009 cứ 1 đồng tài sản đưa vào kinh doanh tạo ra được 0,016
đồng lợi nhuận sau thuế. Cụ thể là do sự ảnh hưởng của: cứ 1 đồng doanh thu bỏ ra
năm 2009 thỡ thu được 0,0239 đồng lợi nhuận sau thuế và cứ 1 đồng tài sản của cụng
ty tạo ra được 0,3554 đồng doanh thu.
Năm 2010 cứ 1 đồng tài sản đưa vào kinh doanh tạo ra được 0,0082 đồng lợi
nhuận sau thuế. Do cứ 1 đồng doanh thu thỡ tạo ra được 0,0482 đồng lợi nhuận và cứ
1 đồng tài sản thỡ tạo ra được 0,332 đồng doanh thu.
Doanh lợi tổng tài sản năm 2010 tăng so với năm 2009 nhưng chỉ số lại quỏ
thấp chứng tỏ cụng ty chưa sử dụng hiệu quả tài sản hiện cú của mỡnh. Nguyờn nhõn
là do chi phớ trong kỳ tăng lờn làm cho lợi nhuận sau thuế giảm, tốc độ tăng doanh thu
thấp hơn tốc độ tăng tài sản. Núi cỏch khỏc là hiệu quả sử dụng tài sản trong kỳ cao
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần
chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 75
hơn so với năm 2009. Cụng ty cần đưa ra những biện phỏp nhằm cải thiện hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu.
ROE (2009) = 0,008 x
.99911.971.660
.30945.008.184
=0,008X3.875= 0,031
ROE (2010) = 0,016 x
.94911,825,808
.46744.892.358
= 0,016X3.875= 0,062
Như vậy 100 đồng vốn chủ sở hữu bỡnh quõn đưa vào kinh doanh năm 2010
mang lại 3,1 đồng lợi nhuận sau thuế. Ảnh hưởng cụ thể là do cứ bỏ ra 100 đồng vốn
kinh doanh bỡnh quõn thỡ cụng ty thu về được 0,8 đồng lợi nhuận sau thuế và cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu được đảm bảo bằng 387,5 đồng tài sản.
Năm 2009 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mang lại 6,2 đồng lợi nhuận sau thuế
sự thay đổi này là do cứ bỏ ra 100 đồng vốn kinh doanh bỡnh quõn cụng ty thu về
được 1,6 đụng lợi nhuận sau thuế và cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thỡ được đảm bảo
bằng 3,875 đồng taqỡ sản. So với năm 2009 thỡ năm 2010 tỷ suất sinh lời vốn chủ sở
hữu tăng lờn là 0,031 đồng lợi nhuận sau thuế .
2.2.4 Phõn tớch phương trỡnh Dupont
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần chố Kim Anh.
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc_QT1102N Trang 76
Hỡnh 1- 3 : Sơ đồ phõn tớch phương trỡnh Dupont của Cụng ty cổ phần Chố Kim Anh năm 2010
Chia
Trừ
Nhõn
Chia
Cộng
trừ
Doanh lợi tổng vốn 1,61 %
Doanh lợi DT 4,6% Vũng quay tổng vốn 0,35%
LN rũng
367.552.951 đ
DT thuần
15.953.700.665 đ
DT thuần
15.953.700.665 đ
Tổng CP
4.044.355.191đ
Giỏ Vốn
11.846.741.560
đ
CPBH
1.415.368.461 đ
Thuế TNDN
142.937.259 đ
CP QLDN
1.583.482.356 đ
CP hoạt động TC
798.034.297 đ
DT thuần
15.953.700.665 đ
Tổng vốn bq
44.950.271.388 đ
Vốn CĐ
6.782.588.260 đ
Vốn LĐ
19.753.034.807đ
TSCĐ
4.710.145.719 đ
Đầu tư DH
1.230.643.903 đ
Tiền
587.966.302đ
Phải thu NH
12.489.492.206 đ
CP bất thường TC
247.470.077 đ
4.780
tr
TSDH khỏc
841.798.638 đ
Hàng tồn kho
6.656.650.599 đ
TSNH khỏc
18.925.700 đ
Phải thu DH
18.356.735.400
đ
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 77
3.2.Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty cổ phần chố Kim Anh
Chỉ tiờu Năm 2009 Năm2 010
1.Cơ cấu TS (%)
-Tài sản dài hạn / Tổng tài sản 59,9 55,6
-Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản 40,1 44,4
2.Cơ cấu nguồn vốn (%)
-Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn 73,4 73,66
-Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng NV 26,6 26,34
3.Khả năng thanh toỏn (lần)
-Khả năng thanh toỏn tổng quỏt 1,362 1,358
-Khả năng thanh toỏn hiện thời 0,841 0,91
-Khả năng thanh toỏn nhanh 0,574 0,611
-Khả năng thanh toỏn lói vay 2,001 1,647
4.Khả năng quản lý tài sản (vũng)
-Vũng quay hàng tồn kho 1,81 1,91
-Vũng quay khoản phải thu 0,49 0,52
-Vũng quay vốn lưu động 0,83 0,85
-Vũng quay toàn bộ vốn 0,35 0,34
5.Khả năng sinh lời (lần)
-Tỷ suất doanh lợi doanh thu 0,024 0,046
-Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu 0,008 0,016
-Tỷ suất doanh lợi tổng vốn 0,031 0,062
2.3.1 Ưu điểm
Từ cỏc chỉ tiờu tài chớnh của Cụng ty, ta thấy hoạt động tài chớnh núi riờng và hoạt động
sản xuất kinh doanh núi chung. Trong bối cảnh tỡnh hỡnh kinh tế và giỏ cả thị trường đang biến
động mạnh như hiện nay, việc duy trỡ được sự ổn định trong lĩnh vực tài chớnh cú tầm quan
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 78
trọng vụ cựng lớn lao và đặc biệt quan trọng với bất kỳ một cụng ty nào. Cụng ty cổ phần Chố
Kim Anh cần duy trỡ và phỏt huy để đưa nền tài chớnh của mỡnh ngày càng vững mạnh, độc
lập. Qua bảng trờn ta thấy chỉ cú chỉ tiờu thanh toỏn tổng quỏt và chỉ tiờu thanh toỏn lói vay là
tốt. Tuy cỏc chỉ số trờn cũn thấp nhưng trong kỳ kinh doanh cụng ty cổ phần chố Kim Anh đó
cú cố gắng lớn trong việc cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của mỡnh.
2.3.2 Hạn chế
Tuy khả năng thanh toỏn lói vay ở mức bỡnh thường , nhưng nhỡn chung khả
năng thanh toỏn của Cụng Ty Chố Kim Anh là thấp. Trong khi đú vũng quay hàng tồn
kho lại thấp, kỳ thu tiền trung bỡnh ở mức cao, điều đú gợi lờn Cụng ty cú thể đó dự
trữ vật tư quỏ lớn, cú bộ phận vật tư bị ứ đọng.
Hệ số nợ của doanh nghiệp khỏ cao, khả năng vay vốn của cụng ty trong thời
gian tới cú thể bị hạn chế. Cần giảm chỉ tiờu này xuống.
+ Tỷ suất tự tài trợ của cụng ty chưa cao nờn cũn nhiều khú khăn nhiều trong
hoạt động kinh doanh. Bờn cạnh đú cụng ty cũng cần tăng cường cỏc nguồn vốn bổ
sung, nõng cao lợi nhuận để cú điều kiện tăng thờm vốn hoạt động và tỡm đối tỏc liờn
doanh, liờn kết gúp vốn. Thực hiện được điều này sẽ làm tăng khả năng độc lập về
mặt tài chớnh của cụng ty.
+ Hệ số thanh toỏn tạm thời, hệ số thanh toỏn nhanh, hệ số thanh toỏn lói vay
của cụng ty đều giảm trong năm 2010 chứng tỏ khả năng thanh toỏn của cụng ty cũn
yếu, nõng cao cỏc chỉ tiờu này sẽ tăng được uy tớn của cụng ty với cỏc nhà đầu tư,
cụng nhõn viờn,..
+ Kỳ thu tiền trung bỡnh cũng khỏ cao gần 2 năm làm cho khoản vốn của doanh
nghiệp bị ứ đọng, cải thiện chỉ tiờu này thỡ doanh nghiệp cũng sẽ nõng cao được một
số chỉ tiờu khỏc về vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Vũng quay vốn lưu động, vũng quay hàng tồn kho, vũng quay cỏc khoản phải
thu chưa cao chứng tỏ sự quản lý của doanh nghiệp trong vấn đề này chưa tốt.
+ Cỏc chỉ tiờu về doanh lợi doanh thu, doanh lợi tổng tài sản, doanh lợi vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp giảm xuống trong năm 2010 tuy nhiờn kết quả kinh
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 79
doanh của doanh nghiệp là khỏ tốt và đỏng ghi nhận.
Chương III: Biện phỏp nhằm cải thiện tỡnh hỡnh tài
chớnh tại cụng ty cổ phần chố Kim Anh
3.1 Phương hướng phỏt triển sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần chố
Kim Anh
Cỏc chỉ tiờu kế hoạch chớnh:
- Cụng ty cổ phần chố Kim Anh phấn đấu để duy trỡ tốc độ tăng trưởng trờn
20% / năm.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trờn vốn điều lệ trờn 10%/ năm
- Cổ tức hàng năm duy trỡ trờn 10% / năm
- Thu nhập bỡnh quõn người lao động tăng từ 5% - 10%
Kế hoạch đầu tư:
Năm 2011, cụng ty sẽ tiếp tục phải đối mặt với những khú khăn chung của
tỡnh hỡnh kinh tế đất nước. Để tồn tại và đứng vững cụng ty cần phải nỗ lực từng bước
khắc phục những yếu kộm để tồn tại và phỏt triển cũng như phải phỏt huy sỏng tạo để
đưa ra cỏc giải phỏp hợp lý trong cụng tỏc chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, tận dụng tối đa cỏc cơ hội và hạn chế thỏch thức. Nắm bắt được tầm quan
trọng của việc xõy dựng mục tiờu và phương hướng hoạt động ấy cụng ty cổ phần chố
Kim Anh luụn đề ra cho mỡnh những mục tiờu rừ ràng.
Năm 2011 cụng ty cú kế hoạch tận dụng nguồn nguyờn liệu sẵn cú kết hợp
đầu tư dõy chuyền thiết bị mới để mở rộng và khai thỏc thi trường mới: thị trường đồ
uống liền đúng chai. Cụng ty cần khụng ngừng cải tiến, nõng cao chất lượng sản
phẩm, tỡm hiểu và phỏt triển cụng nghệ để phỏt huy được tiềm năng sẵn cú của mỡnh.
Trong cụng tỏc khỏc:
- Tuyển thờm cỏn bộ đủ năng lực phục vụ cho việc phỏt triển cụng ty.
- Tớnh toỏn đảm bảo đủ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tớnh toỏn cắt giảm chi phớ, nõng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 80
- Triển khai những hoạt động quảng cỏo tiếp thị để thu hỳt, kờu gọi đầu tư để
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
=> Túm lại:
Trước hết cụng ty cần khắc phục những yếu kộm, tồn tại trong cụng ty, đặc biệt
là về tỡnh hỡnh tài chớnh, đõy là vấn đề vụ cựng quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ
một doanh nghiệp nào. Việc nghiờn cứu cỏc biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh từ
đú đưa ra những phương hướng giải quyết nhất định tuỳ vào từng trường hợp cụ thể.
Trờn cơ sở đú cụng ty cần nắm bắt và ỏp dụng một cỏch linh hoạt sẽ đạt được hiệu
quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau đú khi đó khắc phục được những vấn đề cũn tồn tại thỡ lỳc đú cụng ty đó cú
đủ nguồn lực và điều kiện để phỏt triển theo định hướng đó đặt ra.
Với mỗi doanh nghiệp khỏc nhau thỡ khả năng tài chớnh hay tỡnh hỡnh tài chớnh
là khỏc nhau, song vấn đề đặt ra là chỳng ta cần phải đi sõu phõn tớch vào khả năng
tài chớnh nào cú tỏc dụng cụ thể trong quỏ trỡnh kinh doanh. Từ đú cú những giải
thớch hợp lý.
3.2 Biện phỏp nhằm cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh tại cụng ty cổ phần chố Kim
Anh.
Việc nghiờn cứu cỏc biện phỏp nhằm nõng cao khả năng tài chớnh của doanh
nghiệp là rất quan trọng và cần thiết. Nú sẽ đưa ra cho doanh nghiệp những hướng
giải quyết nhất định tựy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Trờn cơ sở đú doanh
nghiệp nào nắm bắt và ỏp dụng được một cỏch linh hoạt sẽ đem lại kết quả kinh
doanh cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nờn em đó nghiờn cứu tỡnh hỡnh
tài chớnh của cụng ty Cổ Phần Chố Kim Anh và xin đề xuất một số biện phỏp với
cụng ty như sau:
3.2.1.Biện phỏp 1: Giảm cỏc khoản phải thu.
3.2.1.1. Mục đớch của biện phỏp.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 81
- Giảm tỷ trọng cỏc khoản phải thu khỏch hàng nhằm nõng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động núi riờng và hiệu quả sử dụng tổng vốn (hiệu quả sử dụng tổng tài
sản) núi chung.
- Tăng khả năng thu hồi cụng nợ, giảm kỳ thu tiền bỡnh quõn.
- Tăng khả năng thanh toỏn của cụng ty.
3.2.1.2.Cơ sở của biện phỏp
Căn cứ vào bảng cõn đối kế toỏn năm 2009 – 2010 ta cú bảng sau:
Bảng 3.1.Bảng cơ cấu cỏc khoản phải thu trong tài sản ngắn hạn
(Đơn vị tớnh: đồng.)
Chỉ tiờu Năm 2009 Năm 2010 Chờnh lệch
Giỏ trị % Giỏ trị %
%
A.Tài sản ngắn
hạn
18.048.556.820 100 19.753.034.807 100 1.704.477.987 0
I.Cỏc khoản phải
thu ngắn hạn
12.095.697.093 67,02 12.489.492.206 63,23 393.795.113 (3,79)
1.Phải thu của
khỏch hàng
4.512.382.016 25,00 4.331.394.123 21,93 (180.987.893) (3,07)
2.Phải thu nội bộ
ngắn hạn
7.622.676.999 42,23 8.034.717.895 40,68 412.040.896 (1,56)
3.Cỏc khoản phải
thu khỏc
363.920.201 2,02 485.725.912 2,46 121.805.711 0,44
4.Dự phũng phải
thu NH khú đũi
(403.282.123) (2,23) (362.345.724) (1,83) 40.936.399 0,40
(Nguồn: bỏo cỏo tài chớnh năm 2009-2010 )
Cỏc khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong cơ cấu tài sản lưu
động tới 67,02%, cụng ty đang bị chiếm dụng rất nhiều vốn gõy khú khăn trong việc
quay vũng vốn vào chu kỳ sản xuất kinh doanh mới, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 82
Cỏc khoản phải thu cao làm cho việc thu hồi cụng nợ của cụng ty khụng hiệu
quả, kỳ thu tiền bỡnh quõn cao (696 ngày).
Qua bảng 3.1 ta thấy cụng ty bị chiếm dụng vốn lớn nờn thiếu vốn và phải đi
vay bờn ngoài để bổ sung vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, yờu cầu đặt ra
là cụng ty cần phải thu hồi vốn 1 cỏch nhanh chúng về phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, từ đú sẽ giảm được chi phớ sử dụng vốn và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Cụng ty nờn thu hồi vốn bằng cỏch ỏp dụng tỷ lệ chiết khấu hợp lý, việc này sẽ
khuyến khớch khỏch hàng nhanh chúng thanh toỏn cỏc khoản nợ hơn.
3.2.1.3.Biện phỏp thực hiện
Qua bảng cõn đối kế toỏn ta thấy cụng ty cú khoản phải thu chủ yếu là của
khỏch hàng và phải thu ngắn hạn của nội bộ cụng ty. Vỡ vậy cụng ty cần triệu tập
khỏch hàng và đưa ra mức chiết khấu hợp lý cựng với điều kiện:
Do kỳ thu tiền bỡnh quõn của cụng ty là 696 ngày nờn cụng ty sẽ ỏp dụng thời
gian chiết khấu là 6 thỏng.
+ Nếu khỏch hàng trả ngay sẽ được hưởng chiết khấu 7,5%.
+ Nếu khỏch hàng trả trong vũng từ 1- 2 thỏng thỡ hưởng chiết khấu từ 4,5% - 5,5%.
+ Nếu khỏch hàng thanh toỏn trong vũng từ 3 thỏng đến 5 thỡ được hưởng chiết khấu
là 2,5 %- 3,5%.
+ Nếu khỏch hàng thanh toỏn trong vũng từ 5 thỏng đến 6 thỡ được hưởng chiết khấu
là 1,5%.
+ Nếu khỏch hàng thanh toỏn trong vũng từ 6 thỏng đến 7thỏng thỡ được hưởng chiết
khấu là 0%.
+ Nếu khỏch hàng thanh toỏn từ thỏng thứ 7 đến thỏng thứ 8 thỡ bị phạt thờm 1%/
thỏng.
+ Từ 8thỏng đến 10 thỏng bị phạt thờm 2%/ thỏng.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 83
+ Từ 10 đến thỏng 12 bị phạt thờm 4%/ thỏng.
+ Từ thỏng 12 trở đi thỡ bị phạt là 5,5% / thỏng.
Bảng 3.2: dự kiến kết quả đạt được.
Thời gian
trả chậm
(thỏng)
Số khỏch
hàng đồng
ý (%)
Khoản phải thu
dự tớnh
Tỷ lệ
chiết
khấu
Số tiền chiết
khấu
Khoản thực
thu
Trả ngay 10 3.084.622.760 7,50 (231.346.707) 2.853.276.053
2 – 5 30 10.234.456.222 4,50 (460.550.529) 9.773.905.691
6 – 7 30 11.169.245.490 1,00 (111.692.454) 11.057.553.040
7 – 8 20 5.423.113.770 - 1,10 542.311.377 5.965.429.147
8 – 10 10 934.789.360 -1,20 112.174.723 1.046.964.083
3.2.1.4.Dự tớnh kết quả đạt được sau khi thực hiện giải phỏp
Bảng 3.3: bảng dự tớnh kết quả đạt được trước và sau khi thực hiện giải phỏp.
Chỉ tiờu ĐVT Trước giải
phỏp
Sau giải phỏp Chờnh lệch
Giỏ trị %
Cỏc khoản
phải thu ngắn
hạn
Đồng 30.846.227.606 30.697.128.010 149.099.586 (0,48)
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 84
Vũng quay
CKPT (DTT/
CKPT bq)
Vũng 0,517 2,006 1,489 288
Kỳ thu tiền
bỡnh quõn
(CKPT/DTT)
ngày 696 230 -466 66,95
Khoản phải thu dự kiến giảm được 70% so với trước khi thực hiện cụng ty đó
thu được 95,2% khoản nợ của khỏch hàng, vũng quay cỏc khoản phải thu tăng 288%
làm cho kỳ thu tiền bỡnh quõn giảm xuống 230 ngày giảm 66,95 %.
Nhờ việc ỏp dụng biện phỏp giảm cỏc khoản phải thu, cụng ty giảm được số
ngày đi thu tiền của khỏch hàng từ đú giỳp cụng ty giảm được số vốn bị chiếm dụng,
cú thờm tiền để chi tiờu, tỏi xuất hoặc để đỏp ứng được khả năng thanh toỏn cỏc khoản
nợ tới hạn.
Bờn cạnh đú để tăng hiệu quả của biện phỏp trờn cụng ty cần thực hiện đồng
thời cỏc việc sau: cần tỡm hiểu kỹ về khả năng thanh toỏn của khỏch hàng, hợp đồng
ký kết phải nờu rừ thời hạn thanh toỏn, mức lói suất mà khỏch hàng phải chịu khi
khụng thanh toỏn đỳng hạn.
3.2.2.Biện phỏp 2: Giảm hệ số nợ.
3.2.2.1.Mục đớch và cơ sở của biện phỏp:
Chỉ tiờu Năm 2009 Năm2 010
1.Cơ cấu nguồn vốn (%)
-Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn 73,4 73,66
-Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng NV 26,6 26,34
(Nguồn: phũng tài chớnh kế toỏn năm 2009-2010 cụng ty cổ phần chố Kim Anh)
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 85
Nhỡn vào bảng cõn đối kế toỏn của cụng ty năm 2009-2010 ta thấy cơ cấu nợ
phải trả trờn tổng vốn khỏ cao (73%). Cụng ty cần điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn
cho hợp lý hơn cụ thể là giảm hệ số nợ.
Khi sử dụng biện phỏp giảm hệ số nợ thỡ đồng thời cụng ty cũng cải thiện được
hệ số thanh toỏn và làm giảm được khoản chi phớ lói vay trong kỳ.
3.2.2.2.Biện phỏp thực hiện
- Huy động vốn từ cỏc cổ đụng: phỏt hành thờm cổ phiếu.
- Chuyển cỏc khoản nợ vay thành phần gúp vốn của cụng ty.
- Khuyến khớch sự tham gia làm chủ của người nụng dõn bằng cỏch huy động vốn gúp
của họ dưới dạng nguồn nguyờn liệu.
3.2.2.3. Kết quả đạt được
Trờn thực tế tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty khú cú thể đỏp ứng đươc việc phỏt
hành thờm cổ phần, cổ phiếu. Cụng ty cần cố gắng trong cỏc hoạt động tài chớnh từ đú
giảm bớt gỏnh nặng đi vay của mỡnh.
Chuyển cỏc nguồn nợ vay thành vốn gúp của cụng ty và trả cổ tức hàng năm
cho chủ nợ nếu hoạt động cú lói. Theo ước tớnh cú khoảng 6 chủ nợ đồng ý chuyển
khoản nợ vay thành vốn gúp.
Khuyến khớch sự tham gia của người nụng dõn trong việc tận dụng nguồn
nguyờn liệu trong dõn. Ước tớnh cú khoảng 300 hộ nụng dõn tham gia với phần vốn
gúp 10 triệu đồng/ hộ dõn.
Sau khi thực hiện cụng ty sẽ giảm được hệ số nợ xuống cũn khoảng 60%.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 86
Kết luận
Trong nền kinh tế thị tr-ờng cạnh tranh gay gắt quyết liệt, muốn tồn tại và chủ
động bảo đảm quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đ-ợc diễn ra một
cách liên tục, nhịp nhàng, doanh nghiệp phải có một nguồn tài chớnh nhất định. Bên
cạnh đó nâng cao hiệu quả tài chớnh là một đề tài mang tính thời sự cấp bách, có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Hiện nay hầu hết các doanh
nghiệp đang trong tình trạng mất cõn đối giữa vốn chủ và vốn vay vì vậy doanh
nghiệp luôn luụn tìm cách sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tài chớnh của doanh nghiệp
mỡnh. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, các doanh nghiệp phải tính toán các chỉ tiêu hiệu
quả, thông qua đó phân tích, đánh giá về tình hình thực tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp, xem các hoạt động đó có hiệu quả hay không, hiệu quả
ở mức độ nào, các nhân tố nào ảnh h-ởng tới chúng và từ đó định ra các giải pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả tài chớnh của doanh nghiệp. Em đã hoàn thành đề tài
nghiờn cứu khoa học: “ Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp nhằm cải
thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty cổ phần chố Kim Anh.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 87
Tr-ớc thực trạng tài chớnh hiện nay tại Công ty cổ phần chố Kim Anh, công ty
luôn hoàn thành kế hoạch sản xuất, nộp ngân sách, chỉ tiêu doanh thu luôn đạt đ-ợc ở
mức t-ơng đối. Bên cạnh đó thì còn rất nhiều tồn tại Công ty phải đối mặt đặc biệt là
vấn đề chí phí, khả năng thanh toỏn chưa tốt và cỏc khoản phải thu năm sau cao hơn
năm trước . Để cải thiện tình hình trên cụng ty cần phải tính toán, tìm ra các biện
pháp quản lý hiệu quả hơn có nh- vậy mới có thể nâng cao hiệu quả của các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Với một số giải pháp rút ra từ thực trạng hiện nay của công
ty em hy vọng nó sẽ góp một phần nào trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần chố Kim Anh.
Cụng ty cổ phần chố Kim Anh trong kỳ đó thực hiện khỏ tốt những cụng việc đặt
ra tuy nhiờn cần phải ỏp dụng cỏc biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh một cỏch linh
hoạt, phự hợp. Cụng ty cần thực hiện tốt cụng tỏc thu hồi khoản phải thu cũng như
giảm hệ số nợ xuống một cỏch hợp lý để cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty.
Do đõy là lần đầu em làm nghiờn cứu khoa học và do thời gian và kiến thức cú
hạn nờn bài nghiờn cứu khoa học của em khụng trỏnh khỏi sai sút. Em mong nhận
được sự gúp ý của quý thầy cụ và cỏc bạn. Em xin chõn thành cảm ơn!
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và một số biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
cổ phần chố Kim Anh
Sinh viờn : Bựi Ánh Ngọc _QT1102N 88
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Cỏc bỏo cỏo tài chớnh năm 2009-2010 của cụng ty chố Kim Anh.
2. Giỏo trỡnh quản trị tài chớnh doanh nghiệp – học viện tài chớnh
3. Khoỏ luận tốt nghiệp trong thư viện trường đại học Dõn Lập Hải Phũng
4.Webside: www.quantritructuyen.com.vn
www.fetp.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11.BuiAnhNgoc_QT1102N.pdf