Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý lữ khách tại công ty du lịch và thương mại công đoàn Giao Thông Vận Tải SunTravel

ã Ban hành quy chế quản lý Công ty được Chủ sở hữu Công ty chấp thuận. ã Duyệt các kế hoạch, phương án kinh doanh của các bộ phận trong Công ty và phân công, phân nhiệm, uỷ quyền cho các bộ phận trên cơ sở các phương án tổ chức kinh doanh của Công ty đã được chủ sở hữu phê duyệt. ã Kiến nghị Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu Công ty. ã Trình Ban Thường vụ Công đoàn Giao thông Vận tải Việt Nam kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, báo cáo các quyết toán tài chính 6 tháng, hàng năm lên Chủ sở hữu Công ty và phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh.

doc95 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý lữ khách tại công ty du lịch và thương mại công đoàn Giao Thông Vận Tải SunTravel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tả sự dịch chuyển của dòng dữ liệu từ nguồn nào đến đích nào +Kho dữ liệu: : Kho lưu trữ dữ liệu có nhiệm vụ lưu trữ các thông tin sau khi đã được xử lý và làm cơ sở để kết xuất thông tin đầu ra. + Tiến trình xử lý: Có chức năng xử lý dữ liệu thành thông tin hữu ích Phích logic: Tương tự như phích vật lý của sơ đồ luồng thông tin, phích logic hoàn thành tài liệu cho hệ thống. Có 5loại phích logic. Chúng được dùng để mô tả thêm cho luồng dữ liệu, xử lý, kho dữ liệu, tệp dữ liệu. Tên luồngDL: Mô tả: Tên IFD có liên quan : Nguồn: Đích: + Phích luồng dữ liệu: Tên kho: Mô tả: Tên DFD có liên quan: Các xử lí có liên quan: Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan: +Phích kho dữ liệu: +Phích tệp dữ liệu: Tên tệp: Mô tả: Tên IFD có liên quan: Khối lượng bản ghi, ký tự: +Phích xử lý logic Tên xử lý: Mô tả: Tên IFD có liên quan: Các luồng dữ liệu vào: Các luồng dữ liệu ra: Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng: Ngôn ngữ cấu trúc dùng để mô tả xử lí logic trên phích xử lý Ngôn ngữ này chứa những động từ như: đọc, ghi, sẵp xếp, chuyển sang...Các phép toán số học và logic thường dùng. Ngôn ngữ cấu trúc không dùng các trạng từ và tính từ nhưng cũng có thể dùng các danh từ để mô tả dữ liệu trong từ điển hệ thống Một số quy ước và quy tắc liên quan đến DFD +Mỗi luồng dữ liệu phải có một tên trừ luồng giữa xử lý và kho dữ liệu. +Các xử lý luôn phải được đánh mã số. +Nên vẽ lại các kho dữ liệu để các luồng dữ liệu không bị cắt nhau. +Tên cho xử lý phải là một động từ. +Xử lý buộc phải thực hiện một biến đổi dữ liệu. Luồng vào phải khác với luồng ra từ một xử lý. Chú ý khi phân rã sơ đồ DFD +Thông thường một xử lý mà logíc xử lý cuả nó được trình bày bằng ngôn ngữ có cấu trúc chỉ chiếm một trang giấy thì không nên phân rã tiếp. +Cố gắng chỉ để tối đa 7 xử lý trên một trang DFD. +Tất cả các xử lý trên một DFD phải thuộc cùng một mức phân rã +Luồng vào của một DFD mức cao phải là luồng vào của một DFD con mức thấp nào đó. Luồng ra tới đích của một DFD con phải là luồng ra tới đích của một DFD mức lớn hơn nào đó +Xử lý không phân rã tiếp thêm thì được gọi là xử lý nguyên thuỷ. Mỗi xử lý nguyên thuỷ phải có một phích xử lý logic trong từ điển hệ thống. Tóm lại hai sơ đồ luồng thông tin (IFD) và luồng dữ liệu (DFD) là hai công cụ cung cấp cho phân tích viên hai góc nhìn động và tĩnh về hệ thống thông tin. 2.2.2 Thiết kế logic một hệ thống thông tin 2.2.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu đi từ các thông tin đầu ra Bước 1: Xác định các thông tin đầu ra Bước 2: Xây dựng các tệp dữ liệu từ các thông tin đầu ra sử dụng phương pháp chuẩn hoá Khi xây dựng cơ sở dữ liệu trong thực tế, việc chuẩn hoá dữ liệu sẽ loại bỏ bớt dữ liệu dư thừa và tránh được những điểm không nhất quán về dữ liệu do trùng lặp thông tin gây ra. Tuy nhiên áp dụng tất cả những điều đã nói đến trong lý thuyết chuẩn hoá vào trong thực tế là một điều không tưởng, vì đòi hỏi một khối lượng tính toán quá lớn, cho nên trong thực tế người ta tìm cách giảm nhẹ các điều kiện đã nói đến trong lý thuyết. Chẳng hạn, khi xét xem quan hệ đã chuẩn hoá chưa người ta chỉ tìm một khoá và gọi đó là khóa chính để quản lý. Do vậy trong chương này ta sẽ nhắc lại những vấn đề chuẩn hoá đã nói đến trong các chương trước nhưng đã được đơn giản hóa cho phù hợp với yêu cầu của thực tế. Trong thực tế thường người ta mong muốn các quan hệ được chuẩn hóa đến dạng chuẩn 3NF. Nhận xét: Sự phụ thuộc hàm giữa các tập thuộc tính thường được chỉ ra căn cứ vào ngữ nghĩa của mỗi thuộc tính đó, chứ không hoàn toàn được tính một cách máy móc từ dữ liệu, cũng không phải là sự áp đặt như trong định nghĩa phụ thuộc hàm đối với sơ đồ quan hệ. a. Dạng chuẩn thứ nhất (1NF) Một thực thể hay một quan hệ được xem là dạng chuẩn thứ nhất khi tất cả các thuộc tính của nó chỉ chứa các giá trị nguyên tố ( giá trị nguyên tố là những giá trị được coi là không thể chia nhỏ hơn được nữa ) tức là tất cả các thuộc tính của thực thể là sơ cấp. b. Dạng chuẩn 2 (2NF) Một quan hệ (bảng) có ở dạng chuẩn 2 hay không, trong thực tế người ta không tìm thấy tất cả các khóa tối tiểu của nó mà chỉ tìm ra một khóa tối tiểu gọi là khóa chính. Thường thì khóa này được tìm căn cứ vào ý nghĩa thực tế của các thuộc tính nhưng cũng có thể áp dụng thuật toán tìm khóa tối tiểu nếu người thiết kế không thật hiểu rõ ý nghĩa của các thuộc tính. Một quan hệ được coi là ở dạng chuẩn 2 nếu: - Quan hệ đó đã ở dạng chuẩn 1. - Mọi thuộc tính không nằm trong khóa chính đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính. Rõ ràng định nghĩa này không chặt chẽ bằng định nghĩa dạng chuẩn 2 đã nói đến ở chương 2 vì định nghĩa ở chương 2 đòi hỏi mọi thuộc tính không khoá phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính, nhưng rõ ràng điều này là khó thực hiện và không thực sự cần thiết đối với các quan hệ trong thực tiễn. Khi xét một file dữ liệu ở trong một dạng chuẩn nào đó chúng ta làm như sau: Chọn một khóa tối tiểu làm khóa chính Xét lần lượt từng cột nằm ngoài khóa chính đó theo định nghĩa của từng cột một, xem xem nó có phụ thuộc hàm vào các phần tử nằm trong khóa chính hay không. Vẽ sơ đồ biểu thị mỗi phụ thuộc hàm giữa các phần tử (thuộc tính) nằm ngoài khóa chính. Trên cơ sở sơ đồ chúng ta sẽ nhanh chóng xác định rằng file dữ liệu này có phải là dạng chuẩn 2NF thực tiễn hay không, như ở ví dụ trên nó không phải là dạng chuẩn 2NF vì có những cột nằm bên ngoài khóa chính nhưng phụ thuộc vào những phần tử bên trong của khóa chính. Nếu nó không phải là dạng chuẩn 2NF thì chúng ta phải tách nó ra thành các file con ở dạng chuẩn 2NF. c. Dạng chuẩn 3 (3NF). Chuẩn hoá mức 3 quy định rằng: trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Cũng đối với dạng chuẩn 2, định nghĩa ở chương 2 rõ ràng là chặt chẽ hơn vì nó đòi hỏi mọi thuộc tính không phải là khóa mà phải phụ thuộc hàm trực tiếp vào mọi khóa tối tiểu điều này cũng khó lòng thực hiện và thật không cần thiết khi quan hệ đã được gắn chặt với mọi thực thể trong thực tế. Để phân rã các quan hệ chưa ở dạng chuẩn 3 thành các quan hệ ở dạng chuẩn 3 ta phải qua các bước sau: - Tìm khóa chính của quan hệ, giả sử tập khóa chính là K - Tìm ra các phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính dạng X phụ thuộc K, Y phụ thuộc X và Y không phụ thuộc K. - Nếu tìm thấy phụ thuộc hàm bắc cầu như trên sẽ tách quan hệ thành XY và KX. - Xác định khoá và tên cho mỗi danh sách mới. Bây giờ chúng ta lại tiếp tục khảo xát xem các file dữ liệu con đó có phải là dạng chuẩn 3NF hay không, nếu file dữ liệu con nào đó không phải là 3NF thì ta lại tách file dữ liệu con thành các file dữ liệu con 3NF. Các file dữ liệu này đảm bảo rằng không có phụ thuộc bắc cầu và không có phụ thuộc bộ phận. d. Dạng chuẩn Boyce-codd (BCNF). Khi xem xét một quan hệ có thoả mãn dạng chuẩn Boyce-Codd hay không, ngoài khoá chính ta phải quan tâm tới các khoá khác, các khoá này tuy không được chọn làm khoá chính nhưng nó cũng thoả mãn điều kiện khoá tối tiểu. Dạng chuẩn 3NF cho phép một thuộc tính nằm trong khóa chính phụ thuộc hàm vào một thuộc tính không nằm trong khóa chính. Nhưng dạng chuẩn BCNF không cho phép một thuộc tính nằm trong khóa chính phụ thuộc hàm vào một thuộc tính không nằm trong khóa chính Để đạt được các quan hệ ở dạng BCNF ta phải phân rã theo cách sau: + Nếu tồn tại sự phụ thuộc hàm X Y mà X không phải là khóa dự bị thì sẽ tách quan hệ thành XY và R\ XY. + Kiểm tra các bảng mới nhận được xem có là BCNF hay chưa, nếu chưa tiếp tục lặp lại các bước phân rã. Tuy nhiên để chuẩn hóa các quan hệ của cơ sở dữ liệu đến dạng chuẩn BCNF đòi hỏi phải thực hiện tìm hết tất cả các khóa dự bị của quan hệ đó, như vậy điều này rất khó thực hiện trong thực tế. Nên người ta chỉ mong muốn các quan hệ được chuẩn hoá đến dạng chuẩn 3NF. Chương III Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý lữ khách 3.1 giới thiệu về công cụ xây dựng phần mềm quản lý lữ khách 3.3.1 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 a. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 Visual Basic 6.0, con ủửụứng nhanh nhaỏt vaứ ủụn giaỷn nhaỏt ủeồ taùo nhửừng ửựng duùng cho Microsoft Windows. Baỏt keồ baùn laứ moọt nhaứ chuyeõn nghieọp hay laứ moọt ngửụứi mụựi laọp trỡnh Windows, Visual Basic cung caỏp cho baùn moọt taọp hụùp caực coõng cuù hoaứn chổnh ủeồ nhanh choựng phaựt trieồn caực ửựng duùng. Vaọy Visual Basic laứ gỡ ? Thaứnh phaàn “Visual” noựi ủeỏn caực phửụng thửực duứng ủeồ taùo giao dieọn ủoà hoùa ngửụứi sửỷ duùng (GUI). Thay vỡ vieỏt nhửừng doứng maừ ủeồ moõ taỷ sửù xuaỏt hieọn vaứ vũ trớ cuỷa nhửừng thaứnh phaàn giao dieọn, ta chổ caàn theõm vaứo nhửừng ủoỏi tửụùng ủaừ ủửụùc ủũnh nghúa trửụực ụỷ vũ trớ naứo ủoự treõn maứn hỡnh. Thaứnh phaàn “Basic” noựi ủeỏn ngoõn ngửừ “BASIC” (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code) moọt ngoõn ngửừ ủửụùc duứng bụỷi nhieàu nhaứ laọp trỡnh hụn baỏt cửự một ngoõn ngửừ naứo khaực trong lũch sửỷ maựy tớnh. Visual Basic ủửụùc phaựt trieồn daàn daàn dửùa treõn ngoõn ngửừ BASIC, vaứ baõy giụứ chửựa ủửùng haứng traờm ủieàu leọnh, haứm, vaứ tửứ khoựa coự quan heọ trửùc tieỏp vụựi giao dieọn ủoà hoùa cuỷa Windows. Ngoõn ngửừ laọp trỡnh Visual Basic khoõng chổ laứ Visual Basic. Heọ thoỏng laọp trỡnh Visual Basic, nhửừng ửựng duùng bao goàm Microsoft Excel, Microsoft Access, vaứ nhieàu ửựng duùng Windows khaực ủeàu duứng cuứng moọt ngoõn ngửừ. Maởc duứ muùc ủớch cuỷa chuựng ta laứ taùo ra nhửừng ửựng duùng nhoỷ cho baỷn thaõn hay moọt nhoựm, moọt heọ thoỏng caực coõng ty lụựn, hoaởc thaọm chớ phaõn phoỏi nhửừng ửựng duùng ra toaứn caàu qua Internet. Visual Basic laứ cung cuù maứ baùn caàn. Nhửừng chửực naờng truy xuaỏt dửừ lieọu cho pheựp ta taùo ra nhửừng cụ sụỷ dửừ lieọu, nhửừng ửựng duùng front-end, vaứ nhửừng thaứnh phaàn phaùm vi server-side cho haàu heỏt caực daùng thửực cụ sụỷ dửừ lieọu phoồ bieỏn, bao goàm Microsoft SQL Server vaứ nhửừng cụ sụỷ dửừ lieọu mửực enterprise khaực. Nhửừng kyừ thuaọt ActiveX cho pheựp ta duứng nhửừng chửực naờng ủửụùc cung caỏp tửứ nhửừng ửựng duùng khaực, nhử laứ chửụng trỡnh xửỷ lyự vaờn baỷn Microsoft Word, baỷng tớnh Microsoft Excel vaứ nhửừng ửựng duùng Windows khaực. Khaỷ naờng Internet laứm cho noự deó daứng cung caỏp cho vieọc theõm vaứo nhửừng taứi lieọu vaứ ửựng duùng qua Internet hoaởc intranet tửứ beõn trong ửựng duùng cuỷa baùn, hoaởc taùo nhửừng ửựng duùng Internet server. ệÙng duùng cuỷa baùn keỏt thuực laứ moọt file.exe thaọt sửù. Noự duứng moọt maựy aỷo Visual Basic ủeồ baùn tửù do phaõn phoỏi ửựng duùng. b. Cấu trúc của một ứng dụng Visual Basic Moọt ửựng duùng thaọt ra laứ moọt taọp hụùp caực chổ daón trửùc tieỏp ủeỏn maựy tớnh ủeồ thi haứnh moọt hay nhieàu taực vuù. Caỏu truực cuỷa moọt ửựng duùng laứ phửụng phaựp trong ủoự caực chổ daón ủửụùc toồ chửực, ủoự laứ nụi chổ daón ủửụùc lửu giửừ vaứ thi haứnh nhửừng chổ daón trong moọt trỡnh tửù nhaỏt ủũnh. Vỡ moọt ửựng duùng Visual Basic, treõn cụ baỷn laứ nhửừng ủoỏi tửụùng, caỏu truực maừ ủoựng ủeồ tửụùng trửng cho nhửừng moõ hỡnh vaọt lyự treõn maứn hỡnh. Baống vieọc ủũnh nghúa, nhửừng ủoỏi tửụùng chửựa maừ vaứ dửừ lieọu. Form, caựi maứ chuựng ta nhỡn thaỏy treõn maứn hỡnh laứ tửụùng trửng cho nhửừng thuoọc tớnh, quy ủũnh caựch xuaỏt hieọn vaứ caựch cử xửỷ. Cho moói form trong moọt ửựng duùng, coự moọt quan heọ module form (vụựi teõn file mụỷ roọng laứ.frm) duứng ủeồ chửựa ủửùng maừ cuỷa noự. Moói module chửựa nhửừng thuỷ tuùc sửù kieọn – nhửừng ủoaùn maừ, nụi ủaởt nhửừng chổ daón, caựi seừ ủửụùc thi haứnh trong vieọc ủaựp ửựng nhửừng sửù kieọn chổ ủũnh. Form coự theồ chửựa nhửừng ủieàu khieồn. Tửụng ửựng vụựi moói ủieàu khieồn treõn form, coự moọt taọp hụùp nhửừng thuỷ tuùc sửù kieọn trong module form ủoự. Maừ khoõng chổ quan heọ vụựi moọt form chổ ủũnh hay ủieàu khieồn coự theồ ủửụùc ủaởt trong moọt loaùi module khaực, moọt module chuaồn (.BAS). Moọt thuỷ tuùc ủửụùc duứng ủeồ ủaựp ửựng nhửừng sửù kieọn trong nhửừng ủoỏi tửụùng khaực nhau phaỷi ủửụùc ủaởt trong cuứng moọt chuaồn, thay vỡ taùo nhửừng baỷn sao maừ trong nhửừng thuỷ tuùc sửù kieọn cho moói ủoỏi tửụùng. Moọt lụựp module (.cls) ủửụùc duứng ủeồ taùo nhửừng ủoỏi tửụùng, caựi maứ coự theồ ủửụùc goùi tửứ nhửừng thuỷ tuùc beõn trong ửựng duùng cuỷa baùn. Trong khi moọt module chuaồn chổ chửựa maừ, moọt lụựp module chửựa ủửùng caỷ maừ vaứ dửừ lieọu. Ta coự theồ nghú noự nhử moọt ủieàu khieồn. c. Một số tính năng củaVisual Basic Taùo giao dieọn ngửụứi sửỷ duùng Giao dieọn ngửụứi sửỷ duùng coự leừ laứ thaứnh phaàn quan troùng nhaỏt cuỷa moọt ửựng duùng. ẹoỏi vụựi ngửụứi sửỷ duùng, giao dieọn chớnh laứ ửựng duùng, hoù khoõng caàn chuự yự ủeỏn thaứnh phaàn maừ thửùc thi beõn dửụựi. ệÙng duùng cuỷa chuựng ta coự theồ phoồ bieỏn ủửụùc hay khoõng phuù thuoọc vaứo giao dieọn. Sửỷ duùng nhửừng ủieàu khieồn chuaồn cuỷa Visual Basic Ta duứng nhửừng ủieàu khieồn ủeồ laỏy thoõng tin maứ ngửụứi sửỷ duùng nhaọp vaứo, vaứ ủeồ hieồn thũ keỏt xuaỏt. Nhửừng ủieàu khieồn maứ ta coự theồ duứng trong ửựng duùng bao goàm hoọp vaờn baỷn, nuựt leọnh vaứ hoọp danh saựch. Nhửừng ủieàu khieồn khaực cho ta truy xuaỏt nhửừng ửựng duùng khaực, xửỷ lyự dửừ lieọu cuỷa noự nhử laứ moọt thaứnh phaàn maừ trong ửựng duùng cuỷa baùn. Laọp trỡnh vụựi nhửừng ủoỏi tửụùng. Nhửừng ủoỏi tửụùng laứ thaứnh phaàn chuỷ yeỏu ủeồ laọp trỡnh Visual Basic. Nhửừng ủoỏi tửụùng coự theồ laứ form, nhửừng ủieàu khieồn hay cụ sụỷ dửừ lieọu. Laọp trỡnh vụựi phaàn hụùp thaứnh Chuựng ta ủoõi khi caàn sửỷ duùng khaỷ naờng tớnh toaựn cuỷa Microsoft Excel trong ửựng duùng Visual Basic, hay ủũnh daùng moọt taứi lieọu sửỷ duùng thanh coõng cuù ủũnh daùng cuỷa Microsoft Word, hoaởc lửu trửừ vaứ xửỷ lyự dửừ lieọu duứng Microsoft Jet Taỏt caỷ nhửừng ủieàu naứy coự theồ thửùc hieọn ủửụùc baống caựch xaõy dửùng nhửừng ửựng duùng cuỷa chuựng ta sửỷ duùng nhửừng thaứnh phaàn ActiveX. Theõm vaứo ủoự, Visual Basic coự theồ giuựp chuựng ta taùo ra nhửừng ủieàu khieồn ActiveX rieõng. ẹaựp ửựng nhửừng sửù kieọn chuoọt vaứ baứn phớm Nhửừng ửựng duùng Visual Basic coự theồ ủaựp ửựng moọt lửụùng lụựn sửù kieọn chuoọt vaứ baứn phớm. Vớ duù form, hoọp aỷnh, vaứ nhửừng ủieàu khieồn aỷnh coự theồ phaựt hieọn vũ trớ con troỷ chuoọt, coự theồ quyeỏt ủũnh phớm traựi hay phớm phaỷi ủửụùc nhaỏn, vaứ coự theồ ủaựp ửựng nhửừng toồ hụùp cuỷa phớm chuoọt vụựi phớm Shift, Ctrl, hay Alt. Sửỷ duùng nhửừng ủieàu khieồn phớm, ta coự theồ laọp trỡnh nhửừng ủieàu khieồn vaứ form ủeồ ủaựp ửựng caực haứnh ủoọng phớm hoaởc phieõn dũch vaứ xửỷ lyự maừ Ascii cuỷa kyự tửù. Theõm vaứo ủoự, nhửừng ửựng duùng Visual Basic coự theồ hoó trụù sửù kieọn reõ vaứ thaỷ cuừng nhử tớnh naờng reõ vaứ thaỷ OLE. Laứm vieọc vụựi vaờn baỷn vaứ ủoà hoùa. Visual Basic cung caỏp khaỷ naờng ủoà hoùa vaứ vaờn baỷn phửực taùp trong ửựng duùng. Nhửừng thuoọc tớnh vaờn baỷn coự theồ giuựp ta nhaỏn maùnh caực khaựi nieọm quan troùng vaứ caực chi tieỏt caàn quan taõm. Theõm vaứo ủoự, Visual Basic cung caỏp khaỷ naờng ủoà hoùa cho pheựp ta linh ủoọng trong thieỏt keỏ, bao haứm caực hỡnh aỷnh ủoọng baống caựch hieồn thũ moọt loaùt caực hỡnh aỷnh lieõn tieỏp nhau. Gụừ roỏi maừ vaứ quaỷn lyự loói ẹoõi khi coự nhửừng loói xaỷy ra beõn trong maừ cuỷa ửựng duùng. Nhửừng loói nghieõm troùng coự theồ laứ nguyeõn nhaõn moọt ửựng duùng khoõng ủaựp ửựng leọnh, thoõng thửụứng yeõu caàu ngửụứi sửỷ duùng khụỷi ủoọng laùi ửựng duùng, vaứ khoõng lửu laùi nhửừng gỡ ta ủaừ laứm. Quaự trỡnh tỡm ra vaứ sửỷa loói goùi laứ gụừ roỏi. Visual Basic cung caỏp nhieàu coõng cuù giuựp chuựng ta phaõn tớch ửựng duùng laứm vieọc nhử theỏ naứo. Nhửừng coõng cuù gụừ roỏi ủaởt bieọt hửừu ớch trong vieọc tỡm ra nguoàn goỏc loói, nhửng chuựng ta cuừng coự theồ duứng nhửừng coõng cuù naứy ủeồ kieồm tra chửụng trỡnh hoaởc tỡm hieồu nhửừng ửựng duùng khaực nhau laứm vieọc nhử theỏ naứo. Xửỷ lyự oồ ủúa, thử muùc vaứ file Khi laọp trỡnh trong Windows, noự raỏt quan troùng ủeồ coự khaỷ naờng theõm, di chuyeồn, taùo mụựi hoaởc xoựa nhửừng thử muùc vaứ file, laỏy thoõng tin veà vaứ xửỷ lyự oồ ủúa. Visual Basic cho pheựp chuựng ta xửỷ lyự oồ ủúa, thử muùc vaứ file baống hai phửụng phaựp : qua nhửừng phửụng htửực cuừ nhử laứ ủieàu leọnh Open, Write#, vaứ qua moọt taọp hụùp caực coõng cuù mụựi nhử FSO (File System Object) Thieỏt keỏ cho vieọc thi haứnh vaứ tớnh tửụng thớch Visual Basic chia xeỷ haàu heỏt nhửừng tớnh naờng ngoõn ngửừ trong Visual Basic cho nhửừng ửựng duùng, bao goàm trong Microsoft Office vaứ nhieàu ửựng duùng khaực. Visual Basic, VBScript, moọt ngoõn ngửừ script Internet, ủeàu laứ taọp hụùp con cuỷa ngoõn ngửừ Visual Basic. Phaõn phoỏi nhửừng ửựng duùng Sau khi taùo moọt ửựng duùng Visual Basic, ta coự theồ tửù do phaõn phoỏi baỏt kyứ ửựng duùng naứo ủaừ taùo baống Visual Basic ủeỏn baỏt cửự ai duứng Microsoft Windows. Ta coự theồ phaõn phoỏi ửựng duùng treõn ủúa, treõn CD, qua maùng, treõn intranet hoaởc Internet. Coự nhieàu caựch ủeồ taùo cụ sụỷ dửừ lieọu cho Visual Basic tuy nhieõn ủeồ hoaứn thaứnh ủeà taứi naứy em ủaừ sửỷ duùng heọ quaỷn trũ cụ sụỷ dửừ lieọu Microsoft Access 2000 vỡ Access coự moọt giao dieọn tinh xaỷo vaứ deó duứng ủeồ taùo caực ủoỏi tửụùng cụ sụỷ dửừ lieọu. 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000 a. Sơ lược về Microsoft Access 2000 Microsoft Access 2000 laứ 1 trong 4 phaàn meàm ửựng duùng cuỷa boọ Microsoft Office 2000. Noự laứ 1 heọ quaỷn trũ Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu (Database Management System) duứng ủeồ taùo, xửỷ lyự caực Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu. Phaàn meàm naứy ủaừ ủửụùc giụựi thieọu ụỷ Vieọt Nam tửứ vaứi naờm gaàn ủaõy nhửng chửa ủửụùc mụỷ roọng khaộp so vụựi caực phaàn meàm khaực. Tửứ trửụực ủeỏn nay ụỷ Vieọt Nam noựi ủeỏn quaỷn lyự Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu laứ ngửụứi ta thửụứng nghú ngay ủeỏn FoxPro, FoxBase Duứng FoxPro trong quaỷn lyự haàu nhử ta coự theồ yeõn taõm vỡ FoxPro coự theồ laứm ủửụùc moùi vieọc. Tuy nhieõn neỏu ủi saõu tỡm hieồu Access coự theồ thaỏy raống phaàn meàm naứy theồ hieọn nhieàu ủaởc tớnh ửu vieọt hụn FoxPro, noồi baọt hụn caỷ laứ tớnh ủụn giaỷn vaứ hieọu quaỷ. Thaọt vaọy, Access coự theồ ủaựp ửựng haàu heỏt caực nhu caàu veà quaỷn trũ Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu nhửng vaón giửừ tớnh thaõn thieọn vaứ deó sửỷ duùng caỷ cho ngửụứi laọp trỡnh laón cho ngửụứi sửỷ duùng. Caực khaựi nieọm trong lyự thuyeỏt Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu ủửụùc theồ hieọn khaự ủaày ủuỷ trong Access. Noự laứ một heọ thoỏng coự tớnh hửụựng ủoỏi tửụùng vaứ coự theồ duứng treõn heọ thoỏng maùng ủeồ chia seỷ vụựi nhieàu ngửụứi sửỷ duùng Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu. ẹoàng thụứi Access deó daứng quaỷn lyự, theồ hieọn vaứ chia xeỷ thoõng tin trong caực coõng vieọc quaỷn lyự dửừ lieọu haứng ngaứy. Treõn ủaõy laứ nhửừng ửu ủieồm cuỷa Microsoft Access so vụựi caực phaàn meàm khaực. Chaộc chaộn raống trong thụứi gian saộp tụựi ngửụứi tieõu duứng ụỷ Vieọt Nam seừ khaựm phaự ra nhửừng ửu ủieồm naứy vaứ sửỷ duùng Access moọt caựch roọng raừi phoồ bieỏn hụn. Trửụực tieõn ta neõn ủũnh nghúa cụ sụỷ dửừ lieọu laứ gỡ ? Cụ sụỷ dửừ lieọu laứ taọp hụùp nhửừng soỏ lieọu lieõn quan ủeỏn moọt chuỷ ủeà hay moọt muùc ủớch quaỷn lyự khai thaực naứo ủo. Table (Baỷng) Laứ thaứnh phaàn cụ baỷn quan troùng cuỷa Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu, noự duứng ủeồ ghi nhaọn caực soỏ lieọu cụ sụỷ, caàn thieỏt cuỷa Cụ Sụỷ Dửừ Lieọu. Coự theồ noựi taỏt caỷ quaự trỡnh xửỷ lyự dửừ lieọu ủeàu dửùa treõn cụ sụỷ caực dửừ lieọu thoõ ủửụùc lửu trửừ trong caực table. Trong moọt table soỏ lieọu ủửụùc toồ chửực thaứnh caực coọt (fields or columns) vaứ doứng (records). Moói coọt ửựng vụựi moọt muùc dửừ lieọu caàn lửu trửừ. Moói doứng chửựa dửừ lieọu veà moọt ngửụứi hay vaọt cuù theồ maứ ta caàn lửu trửừ. Khi thieỏt keỏ caực coọt cho table, ta coự theồ raứng buoọc ủieàu kieọn ủeồ Access kieồm tra caực record nhaọp vaứo khoõng bũ sai soựt. Chớnh nhụứ nhửừng table naứy maứ ta xaõy dửùng neõn ủửụùc nhửừng moỏi quan heọ trong heọ thoỏng (relationship). Roừ raứng, qua phaàn tieỏp caọn lyự thuyeỏt treõn ủaõy, chuựng ta coự theồ coự moọt phửụng phaựp ủeồ tieỏp caọn vụựi heọ thoỏng thoõng tin quaỷn lyự. Naộm roừ phửụng phaựp phaõn tớch vaứ thieỏt keỏ heọ thoỏng thoõng tin nhử treõn coự theồ giuựp chuựng ta xaõy dửùng ủửụùc moọt heọ thoỏng thoõng tin chuaồn vaứ hieọu quaỷ. 3.2 Phân tích hệ thống thông tin quản lý lữ khách 3.2.1 Các thông tin đầu vào a. Mẫu phiếu đăng ký đi tour Sun Travel Phiếu đăng ký du lịch Mã đăng ký:........... Đơn vị: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại liên lạc: Người đại diện/Representative: Quốc tịch/Nationality: ...............Số lượng người trong đoàn: Lộ trình: Số ngày đi: Ngày khởi hành: Giá tour: Giá tour một người: Ghi chú: Điểm đón: Ngày...tháng...năm... Đại diện đoàn khách Nhân viên cấp phiếu (Ghi rõ họ tên) (Ghi rõ họ tên) Địa chỉ/Add: 1B Ngô Quyền, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại/Tel: 84.4.9348497 – 9348498 Fax: 84.4.9344458 Email: suntravel@fpt.vn Sun Travel b. Mẫu phiếu danh sách khách trong đoàn Sun Travel Sun Travel Địa chỉ/Add: 1B Ngô Quyền, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại/Tel: 84.4.9348497 – 9348498 Fax: 84.4.9344458 Email: suntravel@fpt.vn Danh sách chi tiết khách hàng trong đoàn Mã đăng ký: Tên đơn vị: Người đại diện: Danh sách khách hàng: STT Họ và tên Điện thoại Số hộ chiếu Ghi chú Ngày...tháng...năm....... Người đại diện (ký rõ họ tên) Ngoài ra, còn có một số tài liệu đầu vào khác như: sổ theo dõi công văn, biên bản hợp đồng giữa Sun Travel và khách hàng, mẫu biên bản nhận xét ý kiến khách hàng sau chuyến đi và mẫu phiếu điều tra sở thích khách hàng và một số tài liệu liên quan khác. 3.2.2 Các thông tin đầu ra của hệ thống Thông tin đầu ra của hệ thống là các báo cáo của hệ thống. Sau đây là một số báo cáo của hệ thống. a. Báo cáo danh sách những đoàn khách đăng ký nhưng chưa ký hợp đồng Báo cáo những đoàn khách Sun Travel Công ty du lịch và thương mại công đoàn GTVT chưa ký hợp đồng STT Mã đăng ký Tên đơn vị Số lượng Lộ trình Ngày đi Số ngày Tổng số đoàn: Tổng số người: Ngày...tháng...năm... Người lập báo cáo b. Báo cáo tình hình doanh thu theo tháng Báo cáo doanh thu theo tháng Sun Travel Công ty du lịch và thương mại công đoàn GTVT Tháng Năm Doanh thu Tổng cộng Ngày...tháng...năm Người lập báo cáo c. Báo cáo những khách hàng còn nợ Báo cáo những đoàn khách còn nợ Sun Travel Công ty du lịch và thương mại công đoàn GTVT Mã đăng ký Tên đơn vị Địa chỉ Điện thoại Số tiền còn nợ Ngày...tháng...năm Người lập báo cáo Thường ngày, đối với hệ thống hiện tại, việc lập báo cáo là công việc khó khăn nhất vì muốn lập báo cáo cần phải tổng hợp dữ liệu rất rắc rối, thế nhưng báo cáo lại rất quan trọng để phục vụ cho lãnh đạo. Việc tin học hoá hệ thống một cách không đồng bộ càng làm cho công việc trở lên phức tạp hơn. Điều này gây ra sự thiếu đồng bộ trong quản lý, sử dụng và khi xảy ra sai sót, nhân viên lại phải ngồi tìm lại những giấy tờ liên quan rất vất vả và mất thời gian. Vì việc tổng hợp báo cáo còn khó khăn nên đôi khi có những báo cáo quan trọng và mang tính đánh giá, so sánh còn chưa được thực hiện dù nhu cầu sử dụng chúng rất cao. 3.3 Mô tả hệ thống qua các sơ đồ 3.3.1 Sơ đồ chức năng của phần mềm (BFD)   3.3.2 Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) Khung cảnh hệ thống được xem như nguồn và đích của thông tin. Đó là các bộ phận, các chức năng và các cá nhân tham gia vào xử lý dữ liệu. Định nghĩa về khung cảnh sẽ có một ảnh hưởng tới tầm vóc của dự án trong tương lai. Xác định khung cảnh hệ thống không phải là điều dễ dàng. Nếu ta phân tích quá hẹp thì có khả năng thì sẽ có nguy cơ một số thành phần quan trọng khác của hệ thống bị bỏ qua không tính đến. Hệ thống kết quả của dự án có thể không đáp ứng với nhu cầu của tổ chức. Ta có sơ đồ ngữ cảnh của công ty như sau: P. Điều hành Giám đốc. Quyết định quản lý khách hàng. Hệ thống thông tin quản lý lữ khách. P. Thị trường Báo cáo thông tin về khách. Báo cáo tổng hợp. Yêu cầu của khách hàng. Khách hàng. P. Dịch vụ Kế toán Hợp đồng, theo dõi nợ Công văn xuất nhập cảnh Thông tin khách hàng. Thông tin qua phiếu điều tra Thông tin đăng ký tour 3.3.3 Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống quản lý lữ khách (IFD)  * Phích luồng thông tin gồm: Phiếu đăng ký đi du lịch Tên: Phiếu đăng ký đi du lịch. Mô tả: Phiếu gồm nội dung thông tin về Đơn vị đăng ký đi như tên đơn vị, fax, email, địa chỉ, điện thoại, quốc tịch. Thông tin đăng ký du lịch: Ngày đi, lộ trình, số lượng người trong đoàn, điểm đón. Vật mang: Giấy Hình dạng: Mẫu đăng ký sẵn có. Nguồn: Khách hàng Đích: Phòng kinh doanh 2. Danh sách chi tiết khách trong đoàn Tên: Danh sách khách trong đoàn. Mô tả: Phiếu gồm nội dung thông tin chi tiết của mỗi khách như họ tên, điện thoại, số hộ chiếu( nếu là đi du lịch ngoài nước). Vật mang: Giấy Hình dạng: Mẫu sẵn có. Nguồn: Khách hàng Đích: Phòng kinh doanh 3. Hợp đồng Tên: Hợp đồng du lịch. Mô tả: Gồm các nội dung chủ yếu về hợp đồng như ngày thực hiện và kết thúc hợp đồng và những nội dung liên quan đến thanh toán. Vật mang: Giấy Nguồn: Kế toán Đích: Khách hàng 4. Thông tin tài chính sau chuyến đi Tên: Bản danh mục chi phí. Mô tả: Gồm các nội dung về chi phí phát sinh thêm theo nhu cầu khách hàng trong chuyến đi. Vật mang: Giấy. Nguồn: Hướng dẫn viên. Đích: Khách hàng, kế toán. 5. Phiếu nhận xét của khách hàng Tên: Phiếu nhận xét. Mô tả: ý kiến của khách hàng về dịch vụ trong chuyến đi. Vật mang: Giấy. Nguồn: Khách hàng. Đích: Phòng kinh doanh, điều hành. 6. Phiều điều tra thăm dò sở thích Tên: Phiếu thăm dò. Mô tả: Gồm các nội dung xung quanh vấn đề du lịch, sở thích, thói quen. Vật mang: Giấy. Nguồn: Khách hàng. Đích: Phòng kinh doanh. 7. Phích báo cáo tổng hợp Tên: Báo cáo tổng hợp. Mô tả: Báo cáo tổng quát các thông tin liên quan đến các đoàn khách, tổng hợp doanh thu. Vật mang: Giấy. Nguồn: Cơ sở dữ liệu. Đích: Ban giám đốc, phòng điều hành. 8. Phích báo cáo theo chủ đề Tên: Báo cáo chi tiết. Mô tả: Báo cáo theo nhu cầu khía cạnh nào đó của người sử dụng hệ thống. Vật mang: Giấy. Nguồn: Cơ sở dữ liệu. Đích: Phòng kinh doanh, phòng điều hành, phòng dịch vụ. * Phích kho chứa dữ liệu 1. Kho dữ liệu thông tin khách hàng Tên: Kho thông tin khách hàng. Mô tả: Lưu tất cả các thông tin về đoàn khách, khách hàng. Vật mang: Bộ nhớ máy tính. Người truy nhập: Phòng kinh doanh, phòng điều hành. 2. Kho dữ liệu hợp đồng Tên: Kho hợp đồng. Mô tả: Lưu thông tin về hợp đồng, thanh toán và phát sinh trong hợp đồng. Vật mang: Bộ nhớ máy tính. Người truy nhập: Kế toán. 3. Kho dữ liệu công văn Tên: Kho công văn. Mô tả: Lưu thông tin về các công văn làm hộ chiếu, visa. Vật mang: Bộ nhớ máy tính. Người truy nhập: Phòng dịch vụ. * Phích xử lý 1. Xử lý nhập phiếu Tên xử lý: Nhập phiếu đăng ký du lịch. Mô tả: Nhân viên văn phòng và phòng kinh doanh nhập những thông tin này và lưu vào tệp đăng ký. Sự kiện khởi sinh: Khi có đoàn khách đăng ký du lịch. Chu kỳ: Hàng ngày Phương pháp xử lý: Nhập và lưu trữ. 2. Xử lý nhập danh sách chi tiết Tên xử lý: Nhập danh sách khách. Mô tả: Nhân viên văn phòng và phòng kinh doanh nhập những thông tin này và lưu vào tệp chi tiết khách hàng. Sự kiện khởi sinh: Khi đoàn khách đồng ý ký kết hợp đồng. Chu kỳ: Hàng ngày Phương pháp xử lý: Nhập và lưu trữ. 3. Xử lý theo dõi hợp đồng Tên xử lý: Nhập và theo dõi hợp đồng. Mô tả: Phòng kế toán nhập những thông tin này vào tệp hợp đồng. Sự kiện khởi sinh: Khi đoàn khách đồng ý ký kết hợp đồng và chuyến đi được thực hiện. Chu kỳ: Hàng ngày Phương pháp xử lý: Nhập và lưu trữ và tìm kiếm. 4. Làm hộ chiếu, visa Tên xử lý: Làm hộ chiếu, visa. Mô tả: Phòng dịch vụ lấy thông tin từ kho và làm hộ chiếu, visa cho những khách cần thiết. Sự kiện khởi sinh: Khi hợp đồng du lịch nước ngoài được ký kết. Chu kỳ: Hàng ngày 5. Nhập thông tin về công văn hộ chiếu Tên xử lý: Nhập thông tin về công văn. Mô tả: Nhân viên phòng dịch vụ lưu thông tin về công văn hộ chiếu, visa vào tệp công văn. Sự kiện khởi sinh: Khi làm xong thủ tục xuất nhập cảnh. Chu kỳ: Hàng ngày Phương pháp xử lý: Nhập và lưu trữ. 6. Tính chi phí phát sinh sau khi đi và số tiền khách phải thanh toán nốt. Tên xử lý: Tính phát sinh. Mô tả: Phòng kế toán nhập những thông tin về chi phí phát sinh nhận được và tính phát sinh. Sự kiện khởi sinh: Kết thúc tour. Chu kỳ: Sau mỗi tour kết thúc. Phương pháp xử lý: Nhập và lưu trữ. 7. Báo cáo chi tiết Tên xử lý: Lập báo cáo theo chủ đề. Mô tả: Từ kho dữ liệu thông tin khách hàng, công văn và hợp đồng, chương trình có thể tổng hợp thông tin và xuất ra những mẫu biểu báo cáo theo các chỉ tiêu được lựa chọn bởi người sử dụng. Sự kiện khởi sinh: Khi có nhu cầu của bộ phận điều hành, phòng dịch vụ và kinh doanh. Chu kỳ: Thường xuyên. Phương pháp xử lý: Nhập xuất báo cáo. 8. Báo cáo tổng hợp Tên xử lý: Lập báo cáo tổng hợp. Mô tả: Báo cáo các số liệu tổng quát nhất cho ban giám đốc. Sự kiện khởi sinh: Khi có nhu cầu. Chu kỳ: Cuối tháng, cuối năm. Phương pháp xử lý: Nhập và xuất báo cáo. 3.3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (DFD mức 0)  * Phích kho dữ liệu 1. Kho thông tin khách hàng Tên kho: Thông tin khách hàng. Mô tả: Lưu trữ thông tin đoàn, chi tiết khách đoàn, thông tin đăng ký và sở thích. Các xử lý liên quan: Nhập phiếu đặt tour, xây dựng hợp đồng, làm hộ chiếu, nhập phiếu thăm dò và lập báo cáo. Tên DFD: DFD quản lý lữ khách mức 0. 2. Kho hợp đồng Tên kho: Hợp đồng. Mô tả: Lưu trữ thông tin về hợp đồng sau khi khách đồng ý. Các xử lý liên quan: Xây dựng hợp đồng, làm visa hộ chiếu và lập báo cáo. Tên DFD: DFD quản lý lữ khách mức 0. 3. Kho công văn làm hộ chiếu và visa Tên kho: Công văn. Mô tả: Lưu trữ thông tin về công văn thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh. Các xử lý liên quan: Làm visa hộ chiếu và lập báo cáo. Tên DFD: DFD quản lý lữ khách mức 0. * Phích luồng dữ liệu 1. Yêu cầu của khách hàng Tên luồng: Yêu cầu của khách hàng. Mô tả: Dữ liệu về tour và thông tin cá nhân ( nếu là lần đầu tiên đặt hàng. Nguồn: Khách hàng. Đích: Phòng kinh doanh, văn phòng. Tên luồng: Thông tin về khách hàng và chuyến đi. Mô tả: Thông tin đặt tour và thông tin cá nhân đã được phân loại theo mã. Nguồn: Khách hàng và phòng kinh doanh. Đích: Phòng kinh doanh, phòng điều hành và phòng dịch vụ. 2. Thông tin về khách hàng và chuyến đi 3. Thông tin từ phiếu đăng ký Tên luồng: Thông tin từ phiếu đăng ký. Mô tả: Thông tin chọn lọc cần thiết để xây dựng hợp đồng. Nguồn: Khách hàng, phòng kinh doanh. Đích: Phòng kế toán. 4. Thông tin về hợp đồng Tên luồng: Thông tin về hợp đồng. Mô tả: Thông tin đặc điểm của một hợp đồng và thanh toán. Nguồn: Khách hàng, phòng kế toán. Đích: Kho dữ liệu hợp đồng 5. Những hợp đồng đã ký Tên luồng: Danh sách những hợp đồng đã ký cần làm thủ tục xuất nhập cảnh. Mô tả: Dữ liệu về những hợp đồng của khách nước ngoài tới Việt Nam hoặc khách Việt Nam đi nước ngoài. Nguồn: Kho hợp đồng Đích: Phòng dịch vụ. 6. Thông tin khách hàng để làm hộ chiếu Tên luồng: Thông tin khách hàng dùng để làm hộ chiếu Mô tả: Dữ liệu cần thiết để làm thủ tục xuất nhập cảnh. Nguồn: Khách hàng. Đích: Phòng kinh doanh, văn phòng. 7. Công văn Tên luồng: Thông tin về công văn. Mô tả: Thông tin về công văn đã thực hiện. Nguồn: Phòng dịch vụ. Đích: Kho công văn. 8. Phiếu thăm dò ý kiến Tên luồng: Phiếu thăm dò ý kiến. Mô tả: Dữ liệu về điều tra ý kiến khách hàng. Nguồn: Khách hàng. Đích: Kho dữ liệu thông tin khách hàng. IV/ Thiết kế cơ sở dữ liệu IV.1 Các thực thể sau khi chuẩn hoá 3.3.5 Sơ đồ quan hệ thực thể ERD 3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.4.1 Các thực thể sau khi thực hiện chuẩn hoá Tên thực thể ý nghĩa Khoá chính 1. T_DOAN_KHACH Lưu thông tin riêng, cố định về đoàn khách. MA_DOAN 2. T_DANG_KY Lưu thông tin mỗi lần đoàn đăng ký đi tour. MA_DANG_KY, MA_DOAN 3. T_HD Lưu thông tin chi tiết về các hợp đồng và thanh toán. MA_DANG_KY (MA_DK) 4. T_KH_CHI_TIET Lưu thông tin chi tiết về mỗi khách hàng trong từng đoàn. MA_KH_CHI_TIET 5. T_NHAN_XET Lưu thông tin nhận xét của mỗi khách hàng sau một chuyến đi. MA_KH_CHI_TIET (MA_KH) 6. T_DIEU_TRA Lưu thông tin điều tra về sở thích của khách hàng. MA_KH 7. T_CV_VISA Lưu thông tin về công văn làm visa. SO_CV_VISA 8. T_HC Lưu thông tin về công văn hộ chiếu. MA_CV_HC 9. T_NV Lưu thông tin cơ bản về nhân viên và quyền hạn. MA_NV 10. T_PB Tên các phòng ban trong công ty. MA_PB 3.4.2 ý nghĩa của các thuộc tính Thực thể T_cv_visa Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú SO_CV_VISA Text 50 Số công văn Visa NGAY Date/Time Ngày làm công văn LOAI Text 30 Loại công văn THOI_GIAN Text 20 Thời hạn của visa SO_LAN Text 20 Số lần được sử dụng NOI_FAX Text 50 Nơi Fax công văn Thực thể T_dang_ky (Bảng đăng ký) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_DANG_KY Text 50 Mã đăng ký MA_DOAN Text 50 Mã đoàn NGAY_DANG_KY Date/Time Ngày đăng ký MA_NV Text 50 Mã nhân viên LO_TRINH Text 50 Lộ trình THOI_GIAN Text 50 Thời gian SO_LUONG Text 50 Số lượng NGAY_DI Date/Time Ngày đi DIEM_DON Text 50 Ngày đón Thực thể T_hc (bảng công văn hộ chiếu) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_CV_HC Text 50 Mã công văn NGAY Date/Time Ngày THOI_GIAN Text 50 Thời gian SO_LAN Number Integer Số lần SO_KHACH Number Integer Số khách LOAI_CV Text 50 Loại Công văn GHI_CHU Text 50 Ghi chú Thực thể T_dieu_tra (bảng điều tra) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_KH Text 50 Mã khách hàng HON_NHAN Yes/No Hôn nhân PHUONG_TIEN_DI_DL Text 50 Phương tiện đi DL CACH_TO_CHUC Text 50 Cách tổ chức KIEU_TOUR Text 50 Kiểu Tour LUONG_TOUR MOT NAM Number Long Integer Lượng Tour một năm DIP Text 50 Dịp DIEM_QUAN_TAM Text 50 Điểm quan tâm NOI_DA_DI Text 50 Nơi đã đi NOI_DINH_DI Text 50 Nơi định đi GHI_CHU_KHAC Text 50 Ghi chú khác Thực thể t_doan_khach (bảng đoàn khách) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_DOAN Text 50 Mã đoàn TEN_DON_VI Text 50 Tên đơn vị DIEN_THOAI Number Integer Điện thoại FAX Number Integer Fax EMAIL Text 50 Email SO_TAI_KHOAN Number Long Integer Số tài khoản MA_SO_THUE Text 50 Mã số thuế NGAN_HANG Text 50 Ngân hàng Thực thể T_hd (bảng hợp đồng) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú SO_HD Text 50 Số hợp đồng ND_HD Memo Nội dung hợp đồng LOAI_HD Text 20 Loại hợp đồng NGAY_KY Date/Time Ngày ký MA_DK Text 50 Mã đăng ký NGAY_BD Date/Time Ngày bắt đầu NGAY_KT Date/Time Ngày kết thúc PHAT_SINH Number Long Integer Phát sinh NGUOI_DAI_DIEN Text 50 Người đại diện TIEN_TRA_TRUOC Number Long Integer Tiền trả trước GIA_TOUR Number Long Integer Giá tour HINH_THUC_THANH_TOAN Text 50 Hình thức thanh toán Table t_kh_chi_tiet (bảng chi tiết khách hàng) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_DOAN Text 50 Mã đoàn MA_KH_CHI_TIET Text 50 Mã khách hàng HO_DEM Text 20 Họ đệm TEN Text 20 Tên NGAY_SINH Date/Time Ngày sinh DIA_CHI_NR Number Integer Địa chỉ nhà riêng DIEN_THOAI_NR Number Integer Điện thoại nhà riêng SO_HC Text 30 Số hộ chiếu PHAI Text 30 Phái SO_CV_HC Text 30 Số công văn hộ chiếu SO_CV_VS Text 30 Số công văn visa MA_DANG_KY Text 30 Mã đăng ký QUOC_TICH Text 30 Quốc tịch Table T_nhan_xet (Bảng nhận xét) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_KH Text 50 Mã khách hàng HUONG_DAN Text 30 Hướng dẫn PHUONG_TIEN Text 50 Phương tiện CHUONG_TRINH Text 30 Chương trình GIA_CA Text 30 Giá AN_TOAN Text 50 An toàn DICH_VU Text 50 Dịch vụ Thực thể t_nv (bảng nhân viên) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_NV Text 50 Mã nhân viên HO_TEN Text 50 Họ tên TAI_KHOAN Text 30 Tài khoản MAT_KHAU Text 30 Mật khẩu NGAY_SINH Date/Time Ngày sinh NGAY_BD_LV Date/Time Ngày bắt đầu làm việc DIA_CHI Text 50 Địa chỉ DIEN_THOAI Number Integer Điện thoại QUYEN_HE_THONG Text 30 Quyền hệ thống MA_PB Text 30 Mã phòng ban Thực thể t_pb (bảng phòng ban) Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú MA_PB Text 20 Mã phòng ban TEN_PB Text 30 Tên phòng ban 3.4.3 Mô hình quan hệ thực thể  3.5 Một số giải thuật tổng quát cho các module xử lý 3.5.1 Giải thuật để cập nhật thông tin Bắt đầu Kiểm tra mã nhập xem đã tồn tại chưa Dữ liệu đã tồn tại Nhập tên và mật khẩu Kiểm tra thông tin đăng nhập Thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ Lưu thông tin đã nhập Kết thúc Thông báo đã tồn tại mã Tiến hành nhập liệu Không hợp lệ Hợp lệ Chưa có dữ liệu này Tiếp tục nhập liệu Có Không Kiểm tra dữ liệu trong tệp 3.5.2 Thuật toán tìm kiếm dữ liệu Bắt đầu Hiện giao diện tra cứu Chọn lĩnh vực tìm kiếm Kiểm tra theo lĩnh vực và tiêu chí được chọn Hiện kết quả tìm kiếm Kết thúc Hiện thông báo Không có Có 3.5.3 Thuật toán lập báo cáo Bắt đầu Chọn lĩnh vực để tạo báo cáo Chọn khoảng thời gian cho báo cáo Nhấn nút xem Có dữ liệu thoả mãn In báo cáo Hiện thông báo Kết thúc Có Không 3.6 Thiết kế giao tác với phần tin học hoá và một số giao diện chương trình 3.6.1 Thiết kế Menu Menu chương trình gồm 7 mục. Đó là Hệ thống, Thông tin, Giao dịch, Tìm kiếm, Báo cáo, Kết nối, Trợ giúp. Hệ thống Thoát Đổi mật khẩu Quản lý người sử dụng Thông tin Nhận xét của khách hàng Công văn làm hộ chiếu Công văn làm visa Giao dịch Thanh toán nợ Đăng ký tour Tìm kiếm Tìm kiếm Kết nối Excel Word Trợ giúp Hướng dẫn sử dụng Giới thiệu chương trình 3.6.2 Một số Form giao diện Khi vào chương trình, xuất hiện Form đăng nhập. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu của mình vào thì sẽ được truy nhập vào chương trình theo đúng quyền mà người quản trị đã phân chia. Người quản trị hệ thống cũng có thể thêm hay thay đổi mật khẩu cho người dùng mới. Tiếp theo là Form đăng ký du lịch Form này gồm hai Tab: một Tab theo dõi những khách hàng đăng ký (có ý định đi du lịch) và một Tab theo dõi về hợp đồng. Những khách nào đăng ký nhưng chưa ký hợp đồng, đã ký cũng có thể theo dõi dễ dàng qua Form này. Để nhập thông tin về các khách trong đoàn, người dùng chỉ cần kích vào nút danh sách khách để mở ra Form chi tiết. Một đoàn khách có thể thanh toán nhiều lần, vì vậy Form thanh toán nợ theo dõi những khoản mà khách hàng còn nợ tiền của công ty. 3.7 Thử nghiệm và cài đặt chương trình Sau khi xây dựng chương trình, chúng ta tiến hành thử nghiệm. Thử nghiệm là quá trình thử nghiệm hệ thống trong đó người sử dụng thực sự của hệ thống sẽ tự thử nghiệm toàn diện cả hệ thống nhằm xác định xem hệ thống có đáp ứng được nhu cầu của họ không và kết quả cuối cùng của quá trình này là sự chấp nhận của người sử dụng đối với hệ thống mới. Quá trình thử nghiệm hệ thống để chấp nhận thường khác nhau giữa các tổ chức và giữa các hệ thống liên quan. Bước tiếp theo, chúng ta cần hoàn chỉnh tài liệu hệ thống cho người sử dụng. Đây là một bước rất cần thiết khi chúng ta kết thúc một dự án tin học hoá. Nó bao gồm các thông tin quan trọng mà ta phân tích và triển khai hệ thống. Tài liệu thứ hai là tài liệu dành cho người sử dụng. Tài liệu này phục vụ chủ yếu cho người phục vụ hệ thống vì nó giúp họ hiểu rõ về hệ thống và các sử dụng hệ thống. Người sử dụng rất cần được làm quen với các thủ tục nhập dữ liệu và hợp lệ hoá dữ liệu, biểu diễn các báo cáo đầu ra, các biện pháp xử lý lỗi và các thủ tục cần tuân thủ trong khi tiến hành thử nghiệm và chuyển đổi hệ thống. Yêu cầu đối với phần cứng: CPU Pentium III 500 MHz, 128 MB RAM, 100Mb đĩa cứng còn trống. Yêu cầu cho hệ thống : Cấu hình tối thiểu : Pentium III, 128MB RAM, 100 MB đĩa cứng còn trống. Cài đặt hệ điều hành Windows 2000, Windows NT, XP Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.  Kết luận Như chúng ta đã biết, vai trò của tin học ngày càng chiếm vị trí lớn trong cuộc sống hàng ngày, việc vận dụng tin học vào thực tiễn ngày càng phất triển. Trong thời gian thực tập ở công ty Sun Travel, em đã tìm hiểu được nhu cầu của người sử dụng và xây dựng đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý lữ khách tại công ty du lịch và thương mại công đoàn Giao Thông Vận Tải SunTravel." Quá trình thực hiện để tài đã giúp em có được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế tìm hiểu sâu hơn các công việc xây dựng một hệ thống thông tin đi từ những bước phân tích cơ bản nhất trong việc thiết kế một phần mềm quản lý. Việc quản lý khách hàng trên máy tính là một việc rất cần thiết. Thông qua phần mềm, chúng ta không chỉ theo dõi được những thông tin về khách hàng mà còn thông tin về chuyến đi và một số thông tin liên quan đến việc làm thủ tục đi du lịch cho khách một cách thuận tiện và dễ dàng. Phần mềm còn giúp cho việc tìm kiếm số liệu một cách nhanh chóng. Trong thời gian thực tập, em đã nỗ lực để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất trong phạm vi khả năng của mình. Tuy nhiên, do kinh nghiệm còn có hạn nên phần mềm của em còn có hạn chế so với tiềm năng của phần mềm quản lý khách hàng, một trợ thủ đắc lực trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp du lịch. Với những gì đã học được ở trường và sự tìm tòi, nghiên cứu, hy vọng rằng trong dịp tới có thời gian và điều kiện em sẽ có thể tiếp tục được hoàn thiện hơn ứng dụng quản lý lữ khách. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn rất nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Song Minh trong khi em thực hiện chương trình này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty Sun Travel đã giúp em hoàn thành kỳ thực tập vừa qua.  Tài liệu tham khảo TS. Trương Văn Tú và TS. Trần Thị Song Minh. Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Hà Nội 2000. Kỹ sư Đinh Xuân Lâm Những bài thực hành Visual Basic cơ bản, nhà xuất bản thống kê. 3. Kỹ sư Đinh Xuân Lâm Những bài thực hành Visual Basic, nhà xuất bản thống kê. 4. Kỹ sư Đinh Xuân Lâm Những bài thực hành Visual Basic nâng cao, nhà xuất bản thống kê. 5. Phạm Hữu Khang Kỹ xảo lập trình Visual basic 6.0, nhà xuất bản Lao động xã hội. 6. Thạc sỹ Trần Công Uẩn Giáo trình cơ sở dữ liệu SQL, Access, nhà xuất bản thống kê, Hà Nội 2000. Mục lục Lời mở đầu 1 Chương I: Tổng quan về công ty du lịch và thương mại công đoàn Giao Thông Vận TảI, Sun Travel 1.1 Giới thiệu chung về công ty Sun Travel 1 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 1.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý 6 1.1.3 Tình hình tin học hoá tại công ty 12 1.2 Một số vấn đề liên quan đến đề tài 13 1.2.1 Lý do lựa chọn đề tài 13 1.2.2 ý nghĩa của đề tàI 13 1.2.3 Mục tiêu của hệ thống thông tin mới 14 Chương II Cơ sở và phương pháp luận để phân tích hệ thống thông tin quản lý lữ khách. 2.1 Các vấn đề về hệ thống thông tin quản lý 15 2.1.1 Khái niệm về thông tin 15 2.1.2 Những vấn đề liên quan đến hệ thống thông tin quản lý 15 2.1.3 Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin 21 2.2 Các phương pháp luận cơ bản sử dụng để phân tích và thiết kế chương trình 2.2.1 Phương pháp phân tích hệ thống thông tin 25 2.2.2 Phương pháp thiết kế logic một hệ thống thông tin 31 Chương III: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý lữ khách 3.1 Giới thiệu công cụ xây dựng phần mềm quản lý lữ khách 35 3.3.1 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 (VB) 35 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2000 39 3.2 Phân tích hệ thống thông tin quản lý lữ khách 41 3.2.1 Các thông tin đầu vào 41 3.2.2 Các thông tin đầu ra của hệ thống 44 3.3 Mô tả hệ thống qua các sơ đồ 45 3.3.1 Sơ đồ chức năng của phần mềm (BFD) 47 3.3.2 Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) 48 3.3.3 Sơ đồ luồng thông tin (IFD) 49 3.3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 58 3.3.5 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) 61 3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 63 3.4.1 Các thực thể sau khi chuẩn hoá 63 3.4.2 ý nghĩa các thuộc tính của các thực thể 63 3.4.3 Mô hình quan hệ thực thể 69 3.5 Một số giải thuật tổng quát cho các module xử lý 70 3.6 Thiết kế giao tác với phần tin học hoá và một số giao diện chương trình 73 3.6.1 Thiết kế Menu73 3.6.2 Một số Form giao diện 74 3.6.3 Một số Report của chương trình.76 3.7 Thử nghiệm và cài đặt chương trình78 Kết luận Danh sách tài liệu tham khảo Phụ lục Cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý lữ khách gồm các bảng: T_DOAN_KHACH Thực thể Đoàn khách gồm các thuộc tính: Mã đoàn, Người đại diện, Tên đơn vị, Số tàI khoản, Mã số thuế, Ngân hàng, Điện thoại, Fax, Email. T_DANG_KY gồm: Mã đăng ký, Mã đoàn, Ngày, Mã nhân viên, Lộ trình, Thời gian, Số lượng, Ngày đi, Điểm đón. T_HD: Thực thể Hợp đồng có: Số hợp đồng, Loại hợp đồng, Nội dung hợp đồng, Ngày ký, Mã đoàn khách, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Tiền trả trước, Phát sinh, Hình thức thanh toán. T_NV: Thực thể nhân viên: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Tài khoản, Mật khẩu, Ngày sinh, Ngày vào công ty, Địa chỉ, Điện thoại, Quyền hệ thống, Mã phòng ban. T_PB: Mã phòng ban và Tên phòng ban. T_CV_VS: Bảng công văn Visa: Số công văn visa, Ngày, Loại, Thời gian, Số lần, Nơi Fax. T_HC: Mã công văn hộ chiếu, Ngày, Thời gian, Số lần, Số lượng khách, Loại công văn, Ghi chú. T_KH_CHI_TIET: Mã đoàn, Mã khách hàng chi tiết, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Điện thoại nhà riêng, Số hộ chiếu, Số chứng minh, Phái, Mã công văn hộ chiếu, Số công văn visa. T_NHAN_XET: Lưu trữ ý kiến của khách hàng sau mỗi chuyến đi gồm: Mã khách hàng, Hướng dẫn, Phương tiện, Chương trình, Giá cả, An toàn, Dịch vụ, Ghi chú. T_DIEU_TRA: Lưu trữ thông tin qua các cuộc điều tra về sở thích và thói quen của khách hàng. Thực thể này gồm: Mã khách hàng, Hôn nhân, Phương tiện hay đi du lịch, Cách tổ chức một tour, Kiểu Tour, Lượng Tour 1 năm, Dịp đi du lịch, Điểm quan tâm, Nơi đã đi, Nơi định đi, Ghi chú.  Thời điểm Khách hàng Nhân viên Phòng đh Giám đốc Báo cáo tổng hợp Phiếu đăng ký du lịch Nhập phiếu Thông tin thêm về danh sách chi tiết khách trong đoàn Thông tin KH Lập lịch trình Lập và theo dõi hợp đồng Phiếu nhận xét Làm hộ chiếu, visa Hợp đồng Báo cáo theo chủ đề Khi khách hàng đăng ký tour Thông tin đặt hàng Nhập danh sách khách trong đoàn Khi đoàn khách đã chấp nhận chương trình tham quan Kết thúc chuyến đi Phiếu thăm dò Lập báo cáo theo chủ đề Lập báo cáo tổng hợp In hợp đồng Công văn visa, hộ chiếu Thời điểm Khách hàng Nhân viên Phòng điều hành Giám đốc Thông tin tài chính sau chuyến đi Tính phát sinh In hợp đồng Công văn visa, hộ chiếu Nhập thông tin về công văn Công văn Lập báo cáo Trả lời Khi đoàn khách đã chấp nhận chương trình tham quan Khách hàng 1.0 Nhập phiếu đặt tour Thông tin khách hàng 2.0 Xây dựng hợp đồng Hợp đồng 3.0 Làm visa, hộ chiếu 4.0 Nhập phiếu thăm dò khách hàng 5.0 Lập các báo cáo Công văn Thông tin khách hàng Yêu cầu của khách hàng Thông tin về khách hàng và chuyến đi Thông tin từ phiếu đăng ký Thông tin về hợp đồng Thông tin khách hàng dùng để làm hộ chiếu Danh sách những hợp đồng đã ký kết cần thủ tục xuất nhập cảnh Thông tin từ phiếu thăm dò khách hàng Phiếu thăm dò ý kiến Thông tin về công văn Ban giám đốc Phòng điều hành Phòng thị trường Báo cáo tổng hợp Báo cáo chi tiết * Phích kho dữ liệu 1. Kho thông tin khách hàng Tên kho: Thông tin khách hàng. Mô tả: Lưu trữ thông tin đoàn, chi tiết khách đoàn, thông tin đăng ký và sở thích. Các xử lý liên quan: Nhập phiếu đặt tour, xây dựng hợp đồng, làm hộ chiếu, nhập phiếu thăm dò và lập báo cáo. Tên DFD: DFD quản lý lữ khách mức 0. 2. Kho hợp đồng Tên kho: Hợp đồng. Mô tả: Lưu trữ thông tin về hợp đồng sau khi khách đồng ý. Các xử lý liên quan: Xây dựng hợp đồng, làm visa hộ chiếu và lập báo cáo. Tên DFD: DFD quản lý lữ khách mức 0. 3. Kho công văn làm hộ chiếu và visa Tên kho: Công văn. Mô tả: Lưu trữ thông tin về công văn thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh. Các xử lý liên quan: Làm visa hộ chiếu và lập báo cáo. Tên DFD: DFD quản lý lữ khách mức 0. * Phích luồng dữ liệu 1. Yêu cầu của khách hàng Tên luồng: Yêu cầu của khách hàng. Mô tả: Dữ liệu về tour và thông tin cá nhân ( nếu là lần đầu tiên đặt hàng. Nguồn: Khách hàng. Đích: Phòng kinh doanh, văn phòng. Tên luồng: Thông tin về khách hàng và chuyến đi. Mô tả: Thông tin đặt tour và thông tin cá nhân đã được phân loại theo mã. Nguồn: Khách hàng và phòng kinh doanh. Đích: Phòng kinh doanh, phòng điều hành và phòng dịch vụ. 2. Thông tin về khách hàng và chuyến đi 3. Thông tin từ phiếu đăng ký Tên luồng: Thông tin từ phiếu đăng ký. Mô tả: Thông tin chọn lọc cần thiết để xây dựng hợp đồng. Nguồn: Khách hàng, phòng kinh doanh. Đích: Phòng kế toán. 4. Thông tin về hợp đồng Tên luồng: Thông tin về hợp đồng. Mô tả: Thông tin đặc điểm của một hợp đồng và thanh toán. Nguồn: Khách hàng, phòng kế toán. Đích: Kho dữ liệu hợp đồng 5. Những hợp đồng đã ký Tên luồng: Danh sách những hợp đồng đã ký cần làm thủ tục xuất nhập cảnh. Mô tả: Dữ liệu về những hợp đồng của khách nước ngoài tới Việt Nam hoặc khách Việt Nam đi nước ngoài. Nguồn: Kho hợp đồng Đích: Phòng dịch vụ. 6. Thông tin khách hàng để làm hộ chiếu Tên luồng: Thông tin khách hàng dùng để làm hộ chiếu Mô tả: Dữ liệu cần thiết để làm thủ tục xuất nhập cảnh. Nguồn: Khách hàng. Đích: Phòng kinh doanh, văn phòng. 7. Công văn Tên luồng: Thông tin về công văn. Mô tả: Thông tin về công văn đã thực hiện. Nguồn: Phòng dịch vụ. Đích: Kho công văn. 8. Phiếu thăm dò ý kiến Tên luồng: Phiếu thăm dò ý kiến. Mô tả: Dữ liệu về điều tra ý kiến khách hàng. Nguồn: Khách hàng. Đích: Kho dữ liệu thông tin khách hàng. Chương trình quản lý lữ khách gồm có năm module xử lý được trình bày trong sơ đồ sau Quản lý thông tin đoàn khách Quản lý ý kiến khách hàng Quản lý lữ khách Quản lý sở thích ý kiến Quản lý công văn xuất nhập cảnh. Quản lý hợp đồng Thống kê-báo cáo Quản lý giao dịch Quản lý đăng ký đi tour Quản lý các khoản thanh toán, nợ Quản lý thông tin hợp đồng. Quản lý công văn hộ chiếu Quản lý công văn visa Quản lý phiếu điều tra Truy xuất báo cáo Tính toán, tổng hợp Tạo khung báo cáo Sơ đồ chức năng của phần mềm quản lý lữ khách Quản lý thông tin đoàn khách Quản lý ý kiến khách hàng Quản lý lữ khách Quản lý sở thích ý kiến Quản lý công văn xuất nhập cảnh. Quản lý hợp đồng Thống kê-báo cáo Quản lý giao dịch Quản lý đăng ký đi tour Quản lý các khoản thanh toán, nợ Quản lý thông tin hợp đồng. Quản lý công văn hộ chiếu Quản lý công văn visa Quản lý phiếu điều tra Truy xuất báo cáo Tính toán, tổng hợp Tạo khung báo cáo Sơ đồ chức năng của phần mềm quản lý lữ khách

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3483.doc
Tài liệu liên quan