Lý do chọn đề tài:
Quá trình dạy học ở trường trung học cơ sở (THCS) vạch ra ba nhiệm vụ chính đó
là: giúp học sinh (HS) có thể nắm vững hệ thống tri thức, “phát triển năng lực nhận
thức đặc biệt là năng lực tư duy độc lập sáng tạo và phát triển nhân cách”[ 3 ].
Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm. Trong đó, lý thuyết là cơ sở giúp HS
vận dụng để giải quyết những vấn đề xảy ra trong thực tiễn. Như vậy, HS cần phải
được củng cố khắc sâu thêm phần lý thuyết đã học. Cho nên, việc giải bài tập và
thực hành là hai khâu có ý nghĩa quan trọng. Thực tế cho thấy, số tiết bài tập dành
cho HS lớp 8 trên lớp rất ít, HS lại mới làm quen với dạng bài tập định lượng nên
chắc chắn sẽ gặp phải những khó khăn nhất định trong việc giải bài tập. Bài tập về
nồng độ dung dịch ( NðDD) ( thuộc dạng bài tập định lượng ) ra đời vừa mang tính
chất củng cố, vừa là điều kiện để phát triển tư duy cho HS, bước đầu hình thành
một số tao tác tư duy nhất định làm cơ sở cho việc giải bài tập định lượng với mức
độ cao hơn, phức tạp hơn ở các lớp trên.
Hơn nữa, việc nghiên cứu sâu về bài tập NðDD giúp tôi không những vững vàng
về chuyên môn mà còn có thể tìm ra được những giải pháp tối ưu nhất để phát triển
tư duy cho HS thông qua việc giải các bài tập hóa học (BTHH) khác, từ đó giúp
HS học tập tốt hơn. Mặc dù vấn đề phát triển tư duy cho HS thông qua việc giải bài
tập đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu nhưng nghiên cứu sự phát triển tư duy của
HS lớp 8 trong việc giải bài toán về NðDD vẫn còn nhiều vấn đề mà chúng ta cần
phải quan tâm.
Trên cơ sở đó, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: ”Phát triển tư duy của học sinh lớp 8
thông qua giải các bài toán về nồng độ dung dịch”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phát triển tư duy của HS lớp 8 thông qua giải các bài toán về NðDD
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: http://www.docudesk.com- 2 -
- Phân tích mức độ phát triển các thao tác tư duy của HS lớp 8 thông qua một số
bài toán NðDD.
- Tìm hiểu thực tế về việc giảng dạy của giáo viên (GV) cũng như việc học tập về
NðDD với mức độ phát triển tư duy của HS.
- đề xuất một số biện pháp phát triển tư duy cho HS lớp 8 thông qua giải các
dạng toán về NðDD.
4. đối tượng nghiên cứu:
- Các thao tác tư duy của HS lớp 8.
- Các dạng toán về NðDD ( SGK Hóa học 8, sách tham khảo).
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn : qua phiếu khảo sát, phiếu phỏng vấn và dạy
mẫu.
47 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2723 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển tư duy của học sinh lớp 8 thông qua giải các bài toán về nồng độ dung dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n về
NðDD và sự tích cực của HS.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 7 -
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN TƯ DUY CHO HỌC SINH LỚP 8
THÔNG QUA GIẢI BÀI TOÁN VỀ NỒNG ðỘ DUNG DỊCH
2. 1. Phát triển các thao tác tư duy cho HS thông qua giải toán về NðDD
2. 1.1 Phát triển tư duy phân tích và tổng hợp:
Dạng toán về NðDD là dạng toán mới xuất hiện ở chương trình Hóa 8, HS sẽ gặp
một số khó khăn ban ñầu. ðể giúp HS giải tốt bài toán NðDD thì GV cần lưu ý rèn
luyện và phát triển khả năng phân tích và tổng hợp cho HS.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Hòa tan 5g NaCl vào 120g nước ñược dung dịch A. Tính nồng ñộ phần
trăm của dung dịch A.
Giải:
* Sơ ñồ giải toán: %, C
mct
mddmdmmct
⇒
⇒
Phân tích:
- mct = 5g.
- mdm = 120g
- Tính C%?
Tổng hợp:
⇒mdd = 5 + 120 = 125g
⇒ %4
125
100.5%100.% ===
dd
ct
m
mC
Ví dụ 2: Ở 200C 100g nước hòa tan ñược tối ña 8g KClO3. Tính nồng ñộ phần
trăm của dung dịch KClO3 ñó.
Giải:
* Sơ ñồ giải toán: ñộ tan ⇒ %, C
mct
mddmdmmct
⇒
⇒
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 8 -
Phân tích:
mct = 8g.
mdm = 100g
Tính C%?
Tổng hợp
mdd = 8 + 100 = 108g
⇒ %4,7
108
100.8%100.% ===
dd
ct
m
mC
Ví dụ 3:a. Tính khối lượng nước cần ñể pha chế 400g dung dịch CuSO4 5%.
b.Nếu dùng tinh thể ngậm nước CuSO4. 5H2O thì cần bao nhiêu g mỗi chất ñể
cũng pha chế ñược 400g dung dịch nói trên.
Giải:
a. Sơ ñồ giải toán: mdd, C% ⇒mct ⇒ mdm = mdd – mct
Phân tích:
a. mdd = 400g
C% = 5%
Tính mH2O= ?
b. Sơ ñồ giải toán: mdd, C% ⇒ mct ⇒mtinh thể
Khối lượng chất tan là CuSO4 có trong tinh thể
Tính m CuSO4. 5H2O = ?
mH2O = ?
Tổng hợp:
⇒mH2O = 400 – 20 =380g
b. Trong 250g CuSO4. 5H2O có 160g CuSO4
xg 20g
g
Cm
m ddct 20100
5.400
%100
%.
===
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 9 -
⇒ x = g50
160
250.20
=
Cần 50g tinh thể hòa trong 350g nước ñể tạo ñược dung dịch CuSO4 5%.
Ví dụ 4: Tính nồng ñộ mol của dung dịch H2SO4 20% biết khối lượng riêng của
dung dịch là D = 1,14g/ml.
Giải:
* Sơ ñồ giải toán:
V
nC
V
mct
D
C
gdd M
dd
=⇒
⇒
⇒%
100
Phân tích:
D = 1,14g/ml
C% = 20%
CM = ?
Tổng hợp:
Trong 100g dung dịch H2SO4 20% có 20g H2SO4
⇒n = mol
M
m
98
20
= ,V =
14,1
100
=
D
m
ml
⇒ M
V
nCM 32,21000.100.98
14,1.20
=== .
2. 1.2 Phát triển tư duy so sánh
So sánh là một thao tác tư duy cần có và mở ñầu cho sự phát triển tư duy. So sánh
giúp HS nhớ lâu, khắc sâu kiến thức.
So sánh giúp HS hiểu rõ ñược bản chất của sự vật, hiện tượng.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1:Trình bày cách pha chế:
a. 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%.
b. 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 10 -
Giải:
ðể giải ñược bài toán này, HS tiến hành so sánh nồng ñộ (phần trăm / nồng ñộ
mol) trước và sau khi pha chế.
Ở câu a. C%tr = 20% > C%s = 2% ⇒phải thêm nước vào dung dịch CuSO4
20%.
Ở câu b. CMtr = 2M > CMs = 0,5M ⇒ phải thêm nước vào dung dịch NaOH
2M.
a. mdd1 là khối lượng dung dịch CuSO4 20%
mdd2 là khối lượng dung dịch CuSO4 2%
gmmmg
C
m
gm
m
C
ddddOH
dd
ct
dd
13515
%
3
%
122
1
1
2
2
=−=⇒=
⇒=⇒
b. mlVVVVn
C
V
MMOHMNaOH
M
Mdd 5,18725,022
5,0
5,0
=−=⇒⇒⇒
Ví dụ 2: Cho một lượng bột nhôm vào 500ml dung dịch HCl 3M thu dược 0,1
mol khí hiñro ( H = 100%). Tính số mol các chất có trong dung dịch sau phản
ứng.
Giải: ðể giải ñược bài này, HS phải ñi tìm số mol các chất trước và sau phản
ứng, xem chất nào ñã phản ứng hết, chất nào còn dư sau phản ứng?
Ta có :
nHCl = 0,5.3 = 1,5 mol
nH2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
23 3226 HAlClAlHCl +→+
6mol 2mol 2mol 3mol
Trước pư: 1,5
3
2
.1,0
3
2
.1,0 0,1
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 11 -
So sánh: 1,5 >
3
2
.1,0 ⇒ sau phản ứng trong dung dịch còn dư
( 1,5 -
3
2
.1,0 ) mol HCl,
3
2
.1,0 mol AlCl3
Ví dụ 3: Hãy chuyển 300ml dung dịch NaOH 1,2M thành dung dịch NaOH
1,5M.
Giải:
HS so sánh nồng ñộ mol của dung dịch NaOH trước và sau khi pha.
1,2M < 1,5M như vậy, nồng ñộ dung dịch sau khi pha chế giảm xuống. Lúc này
HS có thể lựa chọn một trong ba cách ñể giải:
Cách 1: Làm bay hơi nước 300ml dung dịch NaOH 1,2M:
HS ñi tìm lượng nước bay hơi
Cách 2: Thêm chất rắn NaOH vào dung dịch NaOH 1,2M: HS ñi tìm khối lượng
NaOH thêm vào dung dịch NaOH 1,2M
Cách 3: Thêm vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M một dung dịch NaOH có nồng
ñộ cao hơn ( ví dụ 2M, 3M,..): HS ñi tìm thể tích dung dịch NaOH thêm vào.
2. 1.3 Phát triển tư duy suy luận
- Suy luận giúp HS trình bày một vấn ñề hay cụ thể là một bài toán mang tính
logic.
- HS sẽ ñỡ mất thời gian hơn trong việc giải bài tập trắc nghiệm khách quan bằng
phương pháp loại suy. Tuy nhiên, cần phải kiểm chứng lại bằng thực tiễn thì sự
việc hay kết quả bài toán mới mang tính khách quan.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Ở nhiệt ñộ 250C, ñộ tan của muối ăn là 36g, của ñường là 204g. Hãy
tính nồng ñộ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và ñường ở nhiệt ñộ
trên.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 12 -
Giải:
* Sơ ñồ giải toán:
ðộ tan ⇒
mdd
mctCmdd
mdm
mct %100.% =⇒⇒
HS suy luận: Muốn tính C% thì phải có mct và mdd.
Từ ñịnh nghĩa ñộ tan: “ ðộ tan của một chất là số gam chất ñó hòa tan trong 100g
nước ñể tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt ñộ xác ñịnh”.
- ðối với muối ăn: ðộ tan của muối ăn là 36g ⇒mct = 36g
⇒ mdd = 36 + 100 = 136 g
⇒ %47,26
136
100.36%100.% ===
dd
ct
m
mC
- ðối với ñường: mct = 204g
⇒ mdd = 204 + 100 = 304g
⇒ %11,67
304
100.204%100.% ===
dd
ct
m
mC
Ví dụ 2: Tính C% của dung dịch thu ñược khi hòa tan 40g ñường vào 210g nước.
Giải:
Theo ñề bài ta có:
mct = 40g
mdd = 40 + 210 = 250 g
Suy luận: Trong 250g dung dịch ñường có chứa 40g ñường
100g................................................xg?
⇒ gx 16
250
40.100
== ⇒C% = 16%.
Ví dụ 3: Tính nồng ñộ C% của dung dịch thu ñược khi hòa tan 10g
CuSO4 .5H2O vào 54g nước.
Giải:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 13 -
* Sơ ñồ giải toán:
%4
24 5. Cmdd
mdm
m
m
CuúO
OHCuúO ⇒⇒
⇒
Trong 250g CuSO4 .5H2O có 160g CuSO4
10g ....................... xg?
⇒ gx 4,6
250
160.10
==
⇒ %10
5410
100.4,6%100.% =
+
==
dd
ct
m
mC
Ví dụ 4:Cho V1 l dung dịch HCl chứa 9,125g HCl ( dung dịch A) và V2 l dung
dịch HCl chứa 5,475g HCl ( dung dịch B). Trộn 2 dung dịch trên với nhau cho ta
2l dung dịch mới 9 dung dịch C); thể tích dung dịch C bằng tổng thể tích dung
dịch A và dung dịch B.
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính nồng ñộ mol/lít của dung dịch A và dung dịch B, biết rằng hiệu số giữa
nồng ñộ mol/l của dung dịch A và dung dịch B là 0,4M.
Giải:
a. Sơ ñồ giải toán:
V
nn
V
nC
VVV
nm
nm
M
21
21
22
11
+
==⇒
+=
⇒
⇒
Với m1 = 9,15g, n1 = 0,25mol
m2 = 5,475g, n2 = 0,15mol, V = 2l, CM = 0,2M.
b. Sơ ñồ giải toán:
+=
=+
⇔
=−
=+
4,0
2/15,0/25,0
4,0
221
MBMA
MBMA
MBMA CC
CC
CC
VV
⇒CMB = 0,25M
CMA = 0,65M.
Ví dụ 5: Bằng cách nào có ñược 200g dung dịch BaCl2 5%:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 14 -
A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước?
B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước?
C. Hòa tan 100g BaCl2 trong 100g nước?
D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước?
E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước?
Tìm kết quả ñúng
Giải: ðáp án B.
mdd = mdd + mct = 200g
⇒Loại câu D,E.
Dung dịch BaCl2 5% nghĩa là chất tan ít hơn nước rất nhiều ⇒ loại câu A và C
Như vậy, ñáp án ñúng là ñáp án B.
2. 1.4 Phát triển tư duy khái quát hóa
Khái quát hóa là một trong những thao tác tư duy và học tập quan trọng nhất mà
trong quá trình tiến hành, hoạt ñộng trí tuệ của HS hướng vào chỗ: a) vạch rõ những
mặt chung và bản chất của các sự vật hay hiện tượng cần nghiên cứu, b) xác lập
giữa chúng những mối lên hệ và quan hệ mới, và c) trên cơ sở ñó, xây dựng những
nguyên lý tổng quát mới. [ 8 ]
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho vào cốc chia ñộ có dung tích 500ml. Rót từ từ
nước cất vào cốc cho ñến vạch 200ml khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta ñược
dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05g. Hãy xác
ñịnh nồng ñộ phần trăm ( C%) và nồng ñộ mol của dung dịch vừa pha chế ñược.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 15 -
Giải:
Khái quát hóa:
“Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho vào cốc chia ñộ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất
vào cốc cho ñến vạch 200ml khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết”: HS tách dấu hiệu bản
chất ra khỏi dấu hiệu không bản chất và khái quát vấn ñề: cho biết Vdd = 200ml.
- 1ml dung dịch có chứa 1,05g chất tan , vậy 200ml dung dịch sẽ là:
200.1,05 = 210g
⇒ %3,5
210
100.6,10%100.% ===
dd
ct
m
mC
M
V
nCM 5,02,0.106
6,10
===
Ví dụ 2: Trộn 150g dung dịch NaOH nồng ñộ 10% với 250g dung dịch NaOH
nồng ñộ 20%. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược.
Giải:
Khái quát hóa: Khi trộn 2 dung dịch có nồng ñộ thì số gam chất tan trước và sau
khi trộn là không ñổi.
⇔ 21 ctctcts mmm +=
Sơ ñồ giải toán: %,
,
21
222
111
C
mddmddmdd
mct
mctCmdd
mctCmdd
s
s
⇒
+=
⇒
⇒
⇒
ðS: %25,16
Ví dụ 3: Trộn 2l dung dịch NaCl 0,1M với 3l dung dịch NaCl 0,5M. Tính CM của
dung dịch thu ñược.
Giải:
Khái quát hóa: Số mol trước và sau khi trộn hai dung dịch có sẵn nồng ñộ là không
ñổi . 21 nnns +=⇔
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 16 -
Sơ ñồ giải toán: M
V
nC
lVVV
moln
s
s
M
s
s 34,0
5
7,1
21
==⇒
=+=
=
Ví dụ 4:
Có một dung dịch axit hữu cơ nồng ñộ 0,2M và một dung dịch khác của axit ñó
có nồng ñộ1M. Phải trộn thể tích của hai dung dịch thế nào ñể ta ñược dung
dịch mới có nồng ñộ 0,4M?
Giải:
Khái quát hóa: Số mol trước và sau khi trộn là không ñổi.
⇔ 0,2.V1 + V2 = 0,4.(V1+V2)
⇔ 0,4 0,4.V 1 .2,0
2
1
2
1 +=+
VV
V
⇔ 3
2,0
6,0
2
1
==
V
V
Vậy trộn dung dịch 0,2M với dung dịch 1M theo tỉ lệ thể tích là 1:3 thì sẽ thu ñược
dung dịch mới có nồng ñộ 0,4M.
Ví dụ 5: Hòa tan 1mol NaOH rắn vào dung dịch NaOH 0,5M ñể thu ñược dung
dịch có nồng ñộ mol là 1,5M. Tính thể tích dung dịch NaOH trước và sau khi
thêm NaOH rắn. Biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước cứ 20g làm tăng thể tích
5ml.
Giải:
Khái quát hóa: Khi hòa tan chất rắn vào một dung dịch có sẵn nồng ñộ thì tổng số
mol trước và sau khi trộn là không ñổi.
⇔ 1 + 0,5.V = 1,5(V + x) (1)
Trong ñó: V là thể tích dung dịch trước khi thêm NaOH rắn, x là thể tích tăng lên
khi cho NaOH vào.
x = 5.2 = 10ml = 0,01l
Thay x vào (1) ⇒ V ⇒ Vdds = V + x
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 17 -
Ví dụ 6: Cần hòa tan bao nhiêu gam Na2O vào 27g nước ñể ñược dung dịch
NaOH có nồng ñộ 65,57 % ?
Giải:
- khối lượng chất tan là khối lượng của NaOH chứ không phải là Na2O vì khi hòa
tan nó vào nước có xảy ra phản ứng:
NaOHOHONa 222 →+
- mddNaOH = mNa2O + m H2O
Gọi x là số mol của Na2O theo phương trình:
⇒mNaOH ⇒ mdd ⇒ C%
2. 1.5 Phát triển tư duy hệ thống hóa
Hệ thống hóa giúp HS có ñiều kiện ôn lại những kiến thức ñã học.
Hệ thống hóa còn giúp HS rèn luyện thế giới quan duy vật biện chứng, giúp HS
xem xét sự vật hiện tượng ñặt trong mối quan hệ tác ñộng qua lại với nhau.
Các dạng toán thường gặp là: dạng toán có liên quan ñến khối lượng riêng, dạng
toán có liên quan ñến ñộ tan, dạng toán có liên quan ñến phản ứng hóa học,…
Một số ví dụ:
Ví dụ 1:a.Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch HCl 10M biết khối lượng riêng
của dung dịch là D =1 ,12g/ml.
c. Tính nồng ñộ mol của dung dịch H2SO4 20% biết khối lượng riêng của dung
dịch H2SO4 là D = 1,14g/ml.
Giải:
Hệ thống hóa: bài toán này liên quan ñến khối lượng riêng của dung dịch (
V
mD = )
a. Xét trong 1l dung dịch HCl 10% có 10 mol HCl
Sơ ñồ giải toán: %59,32%
n
1120g D.V mdd
HCl
=⇒
⇒
==
C
mHCl
b. Trong 1l dung dịch H2SO4 có 1140 g H2SO4
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 18 -
Sơ ñồ giải toán: nmct ⇒⇒
C%
mdd
⇒CM = V
n
ðS: 2,33M
Ví dụ 2: ðộ tan của NaCl ở 250C là 36g. Tính khối lượng NaCl có thể tan ñược
vào 250g nước. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược.
Giải:
Hệ thống hóa: Bài toán này liên quan ñến ñộ tan.
Ở 250C, có 36g NaCl tan trong 100g nước
xg ........................250g nước
⇒ gx 90
100
36.250
==
⇒ %47,26
250
100.90% ==C
Ví dụ 3:Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3g nước. Tính nồng ñộ phần trăm của dung
dịch thu ñược biết quá trình phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải:
Ta có phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
Sơ ñồ giải toán: %22 C
mdd
mnnm
KOH
KOHKOHOKOK
⇒
⇒⇒⇒
Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng:
mK2O + mH2O = mddKOH = 4,7+195,3 = 200g
⇒ %8,2
200
100.6,5%100.% ===
dd
ct
m
mC
Hệ thống hóa: phương trình phản ứng, tính chất hóa học của nước, ñịnh luật bảo
toàn khối lượng.
Ví dụ 4: Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch HCl thu ñược 0,5mol khí
hiñro. Tính nồng ñộ mol/lít của dung dịch axit.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 19 -
Giải:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol ..........................0,5mol
⇒ CM = M52,0
1
= .
ðây là dạng toán có liên quan ñến phản ứng thế, viết phương trình phản ứng.
Ví dụ 5: Cho 2,3g Na vào 200g dung dịch NaOH 10% thu ñược dung dịch Y có
nồng ñộ C% bằng bao nhiêu? Biết Na phản ứng với nước tạo thành hiñroxit và
giải phóng khí hiñro có khối lượng không ñáng kể.
Giải:
Bài toán này có liên quan ñến tính chất hóa học của nước, ñịnh luật bảo toàn khối
lượng.
Gọi m1 là khối lượng NaOH tạo thành khi phản ứng với nước
m2 là khối lượng NaOH có trong dung dịch NaOH 10%
khi cho Na vào nước có phản ứng hóa học xảy ra:
K2O + H2O → 2KOH
Sơ ñồ giải toán: %%,
%10
222
1
C
mddmmdd
m
mmddC
mnnm
NaOHNa
NaOH
NaOHNaNa
⇒
+=
⇒
⇒
⇒⇒⇒
( khối lượng dung dịch dựa vào ñịnh luật bảo toàn khối lượng).
ðS: 11,86%
2. 2. Một số biện pháp phát triển tư duy cho HS lớp 8
2. 2. 1 Thông qua giải các bài tập NðDD trong SGK Hóa học 8:
SGK Hóa học 8 có tổng cộng 17 bài toán về NðDD và 11 thí dụ minh họa. Các bài
toán thuộc những dạng toán tương tự như các thí dụ trong bài học do ñó HS có thể
tự lực giải ñược. Các dạng toán này chỉ rèn luyện và phát triển ở một mức ñộ nhất
ñịnh tư duy cho HS ( các thao tác phân tích, tổng hợp là chủ yếu). Như vậy, bài tập
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 20 -
trong SGK có khả năng phát triển tư duy của HS nhưng ở một mức ñộ nhất ñịnh.
Tuy nhiên, ñể phát triển các thao tác phân tích tổng hợp ở mức ñộ cao hơn, GV có
thể cho HS tiến hành phân tích một hoặc hai bài toán NðDD dạng có phản ứng hóa
học ñơn giản xảy ra trong tiết luyện tập. Lúc này, HS nhận thức vấn ñề trong một
tình huống mới, kích thích sự tìm tòi suy nghĩ của HS và ban ñầu dưới sự hướng
dẫn của GV, HS có thể giải ñược dạng toán này.
2. 2. 2 Thông qua giải các dạng toán NðDD ngược xuôi:
Ví dụ1:
BT1: Tính nồng ñộ mol của 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
BT 2: Tính số gam chất tan trong 500ml dung dịch KNO3 2M.
Khi giải bài toán 1: HS vận dụng công thức hoặc áp dụng ñịnh nghĩa về nồng ñộ
mol của dung dịch ñể giải.
ðến bài toán 2: Lúc này, ñại lượng cần tìm ñã bị thay ñổi, yêu cầu HS phải biết
chuyển ñổi công thức ñể giải.
Tư duy của HS sẽ ñược phát triển hơn nếu ta cho HS tiến hành giải các bài toán liên
quan ñến dạng pha chế dung dịch. Lúc này HS nhận thức vấn ñề trong tình huống
mới, HS phải suy nghĩ ñể tìm những ñại lượng NðDD trong trường hợp dung dịch
thêm vào dung dịch ban ñầu: nước, chất tan hay một dung dịch khác,..
Ví dụ 2: Cân 300g dung dịch KOH 10% cho mỗi lần pha chế sau:
a.Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược khi trộn lẫn với 200g dung
dịch KOH 5%
b. Tính khối lượng dung dịch KOH 25% ñem trộn lẫn thành dung dịch có nồng
ñộ 20%
c. ðổ thêm vào 200ml nước. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược.
d. ðể chuyển thành dung dịch có nồng ñộ 12% cần làm bay hơi bao nhiêu gam
nước?
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 21 -
e. Nếu thêm 20g KOH vào dung dịch trên thì nồng ñộ của dung dịch sau cùng là
bao nhiêu?
f. Tính khối lượng KOH cần hòa tan thêm thành dung dịch có nồng ñộ dung
dịch 25%
2. 2. 3 Thông qua bài toán NðDD có nhiều cách giải:
Những bài toán có nhiều cách giải vừa giúp HS có thể tự kiểm tra kết quả bài toán
một cách chính xác, vừa giúp cho HS nhìn nhận vấn ñề không máy móc. Từ ñó phát
triển khả năng tìm ra những phương pháp giải toán một cách nhanh hơn, tiết kiệm
thời gian giải toán ñiều này có ý nghĩa trong việc giải các bài tập trắc nghiệm.
Ví dụ :Hòa tan 10,6g Na2CO3 vào nước ñể tạo thành dung dịch 26,5%. Tính khối
lượng nước cần dùng.
Giải:
Cách 1 : Trong 100g dung dịch Na2CO3 26,5% có 26,5g Na2CO3
xg 10,6g
⇒ mH2O = mdd - mct = 40 – 10,6 = 29,4g
Cách 2: Áp dụng công thức:
g
C
m
m ctdd 405,26
100.6,10
%
%100.
.
===
⇒mH2O = 29,4g
Cách 3: Bài toán này có thể giải bằng phương pháp ñường chéo:
10,6g 100% | C2 - C |
26,5
mH2O 0% |C1 – C |
⇒ gm OH 4,295,26
6,10.5,73
2 ==
2. 2. 4 Thông qua việc thay ñổi dữ kiện trong bài toán NðDD:
ðây là dạng toán phù hợp cho sự phát triển cho HS trung bình trở lên bằng cách
tăng dần mức ñộ tư duy của bài toán lên, từ một bài toán NðDD ñơn giản dạng áp
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 22 -
dụng công thức ñến thay ñổi dữ liệu trong bài toán ñể kích thích tư duy cho HS rồi
ñến những bài toán phức tạp hơn ( như dạng toán pha chế dung dịch, dạng toán có
phản ứng hóa học xảy ra, dạng toán tổng hợp). Thông qua việc thay ñổi dữ kiện
trong bài toán HS có cơ hội rèn luyện kĩ năng giải toán và nhận thức vấn ñề trong
một tình huống mới.
Ví dụ1:
Bài tập 1: Tính C% của dung dịch thu ñược khi:
a. Hòa tan 40g ñường vào 210g nước.
b. Hòa tan 33,6l amoniac ( NH3 ) ño ở ñiều kiện tiêu chuẩn vào 224,5g nước.
Bài tập 2: Hòa tan 0,5 mol NaOH vào 400ml nước ( biết khối lượng riêng của
nước là D = 1g/ml). Tính C% của dung dịch thu ñược.
Ví dụ 2:
Bài tập 1:Hòa tan 10g NaOH và 15g KOH vào 175g nước. Tính nồng ñộ phần
trăm của mỗi bazơ trong dung dịch thu dược.
Bài tập 2:Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300g dung dịch HCl 10% thì thu
ñược dung dịch có nồng ñộ bao nhiêu?
2. 2. 5 Thông qua các bài toán NðDD có khả năng giải nhanh:
ðể giải các bài tập trắc nghiệm thì yêu cầu ñặt ra là HS phải tìm ra ñáp án thật
nhanh, vì kĩ năng giải toán của HS lớp 8 mới ñược hình thành với lại dạng toán
NðDD là dạng toán mới xuất hiện trong chương trình Hóa học 8 nên thời gian ñể
HS giải một bài toán NðDD tương ñối lâu. Thông qua việc giải các bài toán này sẽ
giúp HS lựa chọn phương pháp giải toán thích hợp ñể tìm ra kết quả nhanh nhất.
2. 2. 5. 1 Toán pha chế dung dịch có khả năng giải nhanh:
Phương pháp ñường chéo:
Nguyên tắc : Trộn lẫn hai dung dịch:
Dung dịch 1: Có khối lượng m1, thể tích V1, nồng ñộ C1 ( C% hoặc CM ).
Dung dịch 2: Có khối lượng m2, thể tích V2, nồng ñộ C2 ( C2 > C1 ).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 23 -
Dung dịch thu ñược có m = m1 + m2, V = V1 + V2, nồng ñộ C ( C1 < C < C2 ).
Sơ ñồ ñường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là :
a. ðối với nồng ñộ phần trăm về khối lượng :
m1 C1 | C2 - C |
C
m2 C2 |C1 – C |
⇒
CC
CC
m
m
−
−
=
1
2
2
1
b. ðối với nồng ñộ mol/lit:(V bao toan)
V1 C1 | C2 - C |
C
V2 C2 |C1 – C |
⇒
CC
CC
V
V
−
−
=
1
2
2
1
Khi sử dụng sơ ñồ ñường chéo ta cần chú ý:
+ Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%(chat tan nguyen chat)
+ Dung môi (nguyen chat)coi như dung dịch có C = 0%
+
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Có 200g dung dịch NaCl 10% ( dung dịch a ). Hãy tính nồng ñộ của
dung dịch mới tạo thành khi:
a. Hòa tan thêm 10g NaCl vào dung dịch A.
b. Trộn dung dịch A với 50g dung dịch NaCl 5%.
Giải:
a. *Theo cách giải thông thường:
- Khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 10% :
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 24 -
g
Cm
m dd 20
100
200.10
%100
%
.
1 ===
- Khối lượng chất tan của dung dịch sau cùng:
m = m1 + 10 = 30g
- Khối lượng dung dịch sau khi thêm NaCl:
mdd = 10 +200 = 210g
Nồng ñộ dung dịch sau cùng là:
%29,14
210
100).1020(%100.% =+==
dd
ct
m
mC
*ðể giải nhanh bài toán này ta sử dụng phương pháp ñường chéo:
200g 10% | 100
- C |
C
10g 100% | 10 – C |
⇒
C
C
−
−
=
10
100
10
200
⇒C = 14,29%
b. * Theo cách giải thông thường:
- Tìm khối lượng chất tan của 200g dung dịch NaCl 10%
- Tìm khối lượng chất tan của 50g dung dịch 5%
- Tìm khối lượng chất tan sau khi thêm 50g dung dịch NaCl 5%
-Tìm khối lượng dung dịch sau cùng
⇒C%
*Ta sử dụng phương pháp ñường chéo ñể giải nhanh:
200g 10% | 5
- C |
C
50g 5% | 10 – C |
⇒
C
C
−
−
=
10
5
5
10
⇒C = 9%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 25 -
Ví dụ 2: Trong 800ml một dung dịch chứa 8g NaOH.
a. Tính nồng ñộ mol của dung dịch này.
b. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này ñể ñược dung dịch
NaOH 0,1 M ?
Giải:
a.Nồng ñộ mol của dung dịch trên là :
M 25,0
40.0,8
8
V
n
dd
===MC
b. *Theo cách giải thông thường:
- Tìm số mol của 200ml dung dịch trên
⇒ Thể tích dung dịch sau khi thêm nước
⇒ VH2O = Vdds – 200.
*Phương pháp ñường chéo:
Ta có:
200ml 0,25 | C2 - C |
C
VH2O 0 |C1 – C |
⇒ mlV OH 3001,0
200.15,0
2 ==
Vậy phải thêm 300ml nước vào 200ml dung dịch này ñể ñược dung dịch NaOH
0,1M.
Ví dụ 3:Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3:5. Nồng ñộ mol của
dung dịch sau khi pha trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A và B. Biết CM
của dung dịch A gấp hai lần dung dịch .
Giải:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 26 -
ðây là dạng toán thiếu dữ kiện nên với cách giải thông thường HS sẽ tốn một lượng
thời gian khá lâu nhưng nếu sử dụng phương pháp ñường chéo thì HS sẽ tiết kiệm
ñược thời gian:
V1 C1 | C2 - 3 |
3
V2 C2 |C1 – 3 |
⇒
3
3
5
3
1
2
−
−
=
C
C
Và C1 = 2C2
⇒C1, C2
2. 2. 5. 2 Rèn luyện năng lực phát hiện vấn ñề ñể giải nhanh bài tập trắc nghiệm:
Thông qua việc rèn luyện này HS nhìn nhận vấn ñề một cách linh hoạt hơn và phát
triển khả năng suy luận, khái quát hóa cho HS.
Ví dụ1: Trộn lẫn 50g dung dịch NaOH 20% với 150g dung dịch NaOH 10%.
Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược.
Giải:
* Theo phương pháp thông thường:
HS sẽ ñi tìm:
- Khối lượng chất tan có trong 50g dung dịch 20%
- Khối lượng chất tan có trong 150g dung dịch 10%
- Tính tổng khối lượng chất tan của dung dịch thu ñược
- Tính khối lượng dung dịch sau khi trộn
⇒C1, C2.
* HS phát hiện vấn ñề ñể giải nhanh:
HS phát hiện mdd2 = 3mdd1. Như vậy trong dung dịch sau dung dịch 20% chiếm 1
phần, còn dung dịch 10% chiếm 3 phần.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 27 -
⇒ %5
4
20.1
1 ==C ; %5,74
10.3
1 ==C
Ví dụ 2: ðể có dung dịch NaCl 20% cần phải lấy bao nhiêu gam nước hòa tan
20g NaCl?
A. 120g B.155g C. 80g D. 60g
ðáp án: C
HS phát hiện trong dung dịch NaCl 20% này có 20g NaCl cho nên khối lượng dung
dịch là 100g và khối lượng nước cần thêm vào là 80g.
ðối với những HS chưa phát hiện ñược vấn ñề thì HS phải tiến hành tìm khối lượng
dung dịch theo công thức tính nồng ñộ phần trăm rồi lấy khối lượng ñó trừ ñi khối
lượng chất tan và chọn ñáp án C.
2. 2. 6 Thông qua một số dạng toán NðDD có khả năng phát triển tư duy cho HS:
2. 2. 6. 1. Dạng toán pha chế dung dịch:
Dạng toán này ngoài yêu cầu HS tính toán các ñại lượng cần thiết ra thì còn yêu cầu
HS phải nêu ra ñược các thao tác ñể pha chế dung dịch.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Trong phòng thí nghiệm có sẵn muối K2SO4 và dung dịch K2SO4 25%.
Cần pha chế 200g dung dịch K2SO4 10%. Hãy tính toán và nói cách làm ñể thực
hiện ñược yêu cầu này trong mỗi trường hợp sau:
a.Chỉ dùng muối K2SO4.
b .Chỉ dùng dung dịch K2SO4 25%
c. Dùng cả muối và dung dịch.
Giải:
- Ở câu a, HS chỉ cần tính khối lượng K2SO4 có trong 200g dung dịch K2SO4 là sẽ
tìm ra cần phải hòa tan bao nhiêu g K2SO4 vào nước ñể ñược dung dịch cần pha.
- Ở câu b, HS phải tìm khối lượng dung dịch K2SO4 25% ñể ñem ñi pha vào nước
vì nồng ñộ dung dịch cần pha nhỏ hơn nồng ñộ của dung dịch có ban ñầu.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 28 -
- ðến câu c, HS phải tìm khối lượng K2SO4 và khối lượng dung dịch K2SO4 25%
rồi hòa tan với nước ñể ñược dung dịch theo yêu cầu. Lúc này, HS có thể chọn bất
kỳ khối lượng nào sao cho
<
<
80
20
m
a
trong ñó a là khối lượng K2SO4 và m là khối
lượng dung dịch cần ñem pha.
Song song với dạng toán ñịnh lượng , GV có thể xen các bài toán ñịnh tính vào các
bài toán ñịnh lượng ñể kích thích tư duy HS phát triển.
Ví dụ 2:
Hòa tan 40g ñường vào 210g nước.
a. Nếu làm bay hơi nước dung dịch trên thì nồng ñộ phần trăm của dung dịch
này tăng hay giảm?Hãy chứng minh bằng thí dụ cụ thể
b. Nếu thêm ñường vào dung dịch trên thì nồng ñộ dung dịch ban ñầu sẽ như
thế nào ? Hãy chứng minh ñiều ñó
Bằng cách này HS ñược rèn luyện kĩ năng dự ñoán, suy luận và tìm cách chứng
minh lời giải của mình. Như vậy, HS ñã ñộc lập trong suy nghĩ và có khả năng giải
quyết vấn ñề trong những tình huống mới. Tư duy của HS cũng ñược phát triển
trong giờ thực hành pha chế dung dịch lúc ñầu trên cơ sở những bài toán cụ thể, và
ở mức ñộ cao hơn HS có thể tự pha chế dung dịch từ những hóa chất có trong
phòng thí nghiệm.
2. 2. 6. 2. Dạng toán NðDD có phản ứng hóa học xảy ra:
ðây là dạng toán NðDD không gặp trong SGK Hóa học 8, dạng toán này sẽ ñược
HS biết ñến trong chương trình Hóa học 9. Tuy nhiên, dạng toán này giúp cho HS
rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, củng cố và phát triển khả năng suy
luận, hệ thống hóa, khái quát hóa,…
Ví dụ:Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% ñể ñược 100g
dung dịch H2SO4 20% ?
Giải:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 29 -
ðây là dạng toán có phản ứng hóa học xảy ra giữa SO3 với nước trong dung dịch
H2SO4 20%.
Gọi x là số mol của SO3, m1 là khối lượng chất tan của dung dịch sau khi thêm SO3.
Phương trình phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4
80x 98x
mct
C
mdd
⇒
%
=20g
mct
x
⇒
=
==
80m
80xg-10
100
80x).10-(100
m
3SO
1
=m1 + mSO3
Khái quát hóa: Tổng khối lượng chất tan trước và sau khi thêm SO3 là như nhau:
⇔ 20 = 10 – 8x + 98x
⇒x = 1/9 mol
⇒ mSO3 = 80/9 = 8,89g
Vậy ta cần hòa tan 8,89g SO3 vào dung dịch H2SO4 10% ñể ñược 100g dung dịch
20%.
2. 2. 6. 3. Dạng toán tổng hợp
Là dạng toán ñòi hỏi giữa tri thức và kĩ năng có mối quan hệ với nhau nhiều hơn,
ñòi hỏi HS phải tích cực sử dụng các thao tác tư duy ñể giải.
Ví dụ: Trộn lẫn 700ml dung dịch H2SO4 60% có khối lượng riêng 1,503g/ml với
500ml dung dịch H2SO4 20% khối lượng riêng 1,143g/ml rồi thêm một lượng
nước cất vào. Khi cho Zn dư tác dụng với 200ml dung dịch trên thu ñược 2000ml
hiñro ở ñiều kiện tiêu chuẩn. Tính nồng ñộ mol của dung dịch trước khi thêm
nước cất và thể tích của dung dịch sau khi thêm nước cất.
Giải:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 30 -
ðây là dạng toán có liên quan ñến rất nhiều kiến thức, ñể giải ñược bài toán này HS
ngoài việc nắm vững kiến thức về pha chế dung dịch, kiến thức có liên quan ñến
khối lượng riêng của dung dịch, HS còn phải sử dụng các thao tác tư duy như phân
tích, tổng hợp, so sánh, suy luận, khái quát hóa, hệ thống hóa ñể có thể giải ñược
bài toán này.
* Sơ ñồ giải toán:
MC
VVV
n
nm
C
mddVD
nm
C
mddVD
M 34,6
%
,
%
,
21
22
2
222
11
1
111
=⇒
=+
⇒
⇒⇒
⇒
⇒⇒
⇒
Trong ñó: dd1 là dung dịch H2SO4 60%; dd2 là dung dịch 20%.
* khi cho Zn tác dụng với dung dịch ñã pha thêm nước:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2/22,4 2/22,4 mol
M 446,0
0,2 22,4.
2
V
n
dd
2 ===MC .
Khái quát hóa: Số mol trước và sau khi thêm nước cất là như nhau:
⇔ n1 + n2 = 0,446.V ⇒V = 17,1l.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 31 -
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ BƯỚC ðẦU
Qua quá trình nghiên cứu ñề tài “ phát triển tư duy cho học sinh lớp 8 thông qua
giải toán về NðDD” tôi ñã tiến hành tìm hiểu và xác ñịnh ñược những biện pháp
phát triển tư duy cho HS lớp 8 thông qua giải toán NðDD nhưng ñó chỉ là nghiên
cứu trên mặt lý thuyết và có phần mang tính chủ quan. ðể ñề tài ñược hoàn thành
tốt hơn, tôi ñã tiến hành phát phiếu phỏng vấn giáo viên ñể tìm hiểu thực tế giảng
dạy của giáo viên dạy Hóa ở các trường: THCS Phạm Hữu Lầu, THCS Tân Mỹ,
THCS Mỹ An Hưng B, THCS Nguyễn Minh Trí, THCS Thị Trấn Mỹ Thọ, THCS
Nguyễn Thị Lựu, THCS Nguyễn Trãi cũng như tìm hiểu sự phát triển tư duy của
HS qua việc giải toán NðDD qua một số tiết dạy thử ở trường THCS Phạm Hữu
Lầu và phát phiếu khảo sát cho HS lớp 8. Bên cạnh ñó tôi còn phát phiếu phỏng vấn
sinh viên chuyên ngành Hóa ở trường ðH ðồng Tháp ở các lớp 30K6, 31K6 và
30K7 ñể tham khảo, bổ sung và hoàn thiện ñề tài. Sau ñây là một số kết quả tôi thu
ñược khi tiến hành tìm hiểu thực tế:
3.1 Kết quả qua phiếu phỏng vấn sinh viên:
Tôi ñã tiến hành phát 35 phiếu phỏng vấn sinh viên chuyên ngành Hóa và thu về 23
phiếu hợp lệ, kết quả thu ñược như sau ( bảng 3.1)
Bảng 3.1 Kết quả phỏng vấn sinh viên
Tỉ lệ phần trăm các câu trả lời (%)
Câu A B C D
1 21,74 78,26 0
2 26,09 43,48 13,04
3 21,74 60,87 0
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 32 -
4 0 43,48 34,78 21,74
5 4,30 17,39 26,09
6 0 34,78 8,70
7 69,57 0 8,70 4,30
8 21,74 47,83 13,04 8,70
9 0 21,74 60,87 8,70
10 47,83 26,09 26,09
12 8,70 4,35 60,87 0
13 0 21,34 69,57
14 0 65,22 17,39
15 4,35 21,74 69,57
17 39,13 4,35 34,78
18 3,45 30,43 3,45 39,13
Qua kết quả phiếu phỏng vấn tôi thấy:
- ða số sinh viên (SV) ñược khảo sát cho rằng bài toán về NðDD có khả năng phát
triển tư duy cho HS, trong ñó có 18 SV( chiếm 78,26%) cho rằng các bài toán về
NðDD chỉ phát triển tư duy cho HS ở mức ñộ nhất ñịnh, số còn lại cho rằng ñây là
ñiều kiện tốt nhất ñể HS phát triển tư duy.
- Sinh viên chưa thật sự quan tâm ñến việc sưu tầm hay xây dựng hệ thống các bài
tập về NðDD ñể phát triển tư duy cho HS.
- ða số SV cho rằng lượng toán NðDD trong SGK Hóa 8 ñủ ñể phát triển tư duy
cho HS ( 14SV chiếm 60,87%), 5 SV cho rằng số lượng toán ñể phát triển tư duy
cho HS là quá ít ( chiếm 21,74%).
- 14SV (chiếm 60,87%) cho rằng mỗi dạng toán NðDD thường phát triển tư duy
phân tích và tổng hợp, 5SV( chiếm 21,74%) cho rằng mỗi dạng toán có thể phát
triển nhiều loại tư duy cho HS.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 33 -
- 15SV ( chiếm 65,21%) cho rằng toán về NðDD phát triển tư duy cho tất cả các
ñối tượng, 8SV (chiếm 34,78%) cho rằng chỉ phát triển cho HS khá, giỏi trở lên.
-14SV ( chiếm 60,87%) cho rằng HS phải tốn thời gian tương ñối ñể giải toán
NðDD, một số khác cho rằng còn tùy thuộc vào trình ñộ cũng như mức ñộ khó của
bài toán mà có thời gian giải khác nhau.
- Phần nhiều SV (16SV chiếm 69,57%) cho rằng cả hai giờ học lý thuyết và bài tập
là thích hợp nhất ñể phát triển tư duy cho HS, có ý kiến khác bổ sung thêm giờ thực
hành.
- ða số SV cho rằng có thể xen kẽ các bài toán NðDD vào ở một mức ñộ nhất ñinh
khi có ñiều kiện thích hợp( 16SV chiếm 65,22%), 4SV(chiếm 17,39%) cho rằng
nên ñưa nhiều vào ở các tiết bài tập.
- Khi giải các bài tập trắc nghiệm,GV nên hướng dẫn HS một số phương pháp giải
nhanh và rèn luyện cho HS năng lực phát hiện và giải quyết vấn ñề ( 16SV chiếm
65,22%).
- Hình thức học tập theo nhóm ñể phát triển tư duy HS qua việc giải toán NðDD
ñược 9SV thừa nhận ( chiếm 39,13%), 8SV cho rằng GV nên hướng dẫn rồi cho HS
tự làm.
- 9SV( chiếm 39,13%) cho rằng ñể phát riển tư duy cho HS, GV nên cho HS làm
thí nghiệm pha chế dung dịch, 7SV( chiếm 30,43%) nên tăng lượng bài tập về nhà
cho HS giải.
3.2 Kết quả qua phiếu phỏng vấn giáo viên:
Tôi ñã tiến hành phát 9 phiếu phỏng vấn giáo viên ở các trường THCS và thu về 9
phiếu hợp lệ, kết quả thu về như bảng 3.2
Bảng 3.2 Kết quả phỏng vấn giáo viên
Tỉ lệ phần trăm các câu trả lời (%)
Câu A B C D
1 44,44 44,44 0
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 34 -
2 33,33 44,44 0
3 44,44 44,44 0
4 55,56 33,33 11,11
5 100 0 0
7 66,67 0 0
8 55,56 33,33 0
9 0 55,56 0 44,44
10 44,44 33,33 22,22
12 11,11 11,11 77,78
13 0 33,33 66,67
14 0 33,33 66,67
15 22,22 22,22 55,56
17 55,56 11,11 22,22
18 22,22 33,33 0 33,33
Qua kết quả phiếu phỏng vấn tôi nhận thấy:
- ða số GV cho rằng các bài toán NðDD có khả năng phát triển tư duy cho HS.
- 6 GV( chiếm66,67% ) cho rằng toán về NðDD phát triển tư duy cho HS khá, giỏi
trở lên, 3GV còn lại ( chiếm 33,33%) cho rằng toán NðDD có khả năng phát triển
tư duy cho tất cả ñối tượng từ trung bình trở lên.
- 5GV ( chiếm 55,56%) cho rằng mỗi dạng toán NðDD phát triển nhiều loại tư
duy, 4 GV bổ sung thêm trong ñó chủ yếu là phát triển tư duy phân tích và tổng hợp
cho HS.
- 4GV ( chiếm 44,44% ) cho rằng số lượng toán NðDD trong SGK lớp 8 ñủ ñể
phát triển tư duy cho HS, 4GV ( chiếm 44,44%) cho rằng số lượng toán quá ít ñể
phát triển tư duy cho HS lớp 8, số lượng bài tập còn chưa ña dạng.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 35 -
- Có 7GV ( chiếm 77,78%) cho rằng ñể giải một bài toán về NðDD thì thời gian
HS giải là HS phải tốn thời gian tương ñối, 1GV (11,11%) cho rằng HS giải rất lâu,
1GV cho rằng HS giải rất nhanh.
- ða số GV ñều có xây dựng hệ thống bài tập về NðDD ñể phát triển tư duy cho
HS ñặc biệt là HS lớp 8 ( có 5GV thường xuyên chiếm 55,56%), 3GV chỉ thỉnh
thoảng ( chiếm33,33%), 1 GV ít khi xây dựng hệ thống bài tập NðDD.
- 6 GV ( chiếm 66,67%) cho rằng giờ học lý thuyết và bài tập là giờ học thích hợp
nhất ñể rèn luyện và phát triển tư duy cho HS, số GV còn lại thì cho rằng giờ bài
tập có tác dụng hơn.
- Nên ñưa dạng toán về NðDD ở những tiết bài tập ( 6GV chiếm 66,67%), số còn
lại cho rằng chỉ nên ñưa xen kẽ các bài toán NðDD ở mức ñộ cho phép khi có ñiều
kiện thích hợp.
- Nên hướng dẫn cho HS một số phương pháp giải nhanh và rèn luyện cho HS năng
lực phát hiện và giải quyết vấn ñề khi HS giải bài tập trắc nghiệm ( 5GV chiếm
55,56%).
- Hình thức học tập NðDD ñể phát triển tư duy cho HS là hoạt ñộng nhóm ( 5GV
chiếm 55,56%), 1GV cho rằng nên ñể HS tự giải, GV khác cho HS tự giải khi nào
HS gặp khó khăn thì GV sẽ giúp ñỡ, 2 GV còn lại cho rằng nên hướng dẫn HS giải
rồi cho HS tự giải.
- ðể phát triển tư duy cho HS thì GV nên cho HS làm thí nghiệm pha chế dung dịch
( 3GV chiếm 33,33%), nên tăng lượng bài tập về nhà cho HS ( 3GV chiếm
33,33%), 2GV( chiếm 22,22%) yêu cầu tăng số tiết bài tập trên lớp và 1 GV cho
rằng phải tăng tiết, cho HS làm thí nghiệm pha chế dung dịch và tăng lượng bài tập
về nhà cho HS và ña dạng hóa các dạng toán ñể học sinh tự giải ( 3GV chiếm
33,33%).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 36 -
3.3 Kết quả qua việc giảng dạy :
3.3.1 Giáo án: GIÁO ÁN HÓA 8
BÀI 42: NỒNG ðỘ DUNG DỊCH
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS sẽ :
- HS biết ý nghĩa của nồng ñộ phần trăm, nồng ñộ mol của dung dịch.
- HS nhớ công thức tính nồng ñộ phần trăm, nồng ñộ mol của dung dịch.
- Vận dụng công thức ñể giải bài tập.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn ñịnh lớp:
2. Bài mới ( tiết 1): nồng ñộ phần trăm của dung dịch
Hoạt ñộng 1: Giới thiệu chung về dung dịch:
Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS
- Cho ví dụ: Khi ta hòa tan ñường
vào trong nước. Hãy cho biết:
+ Chất nào ñược hòa tan?
+ Chất nào hòa tan chất khác ?
+ Chất tạo thành sau khi hòa tan là
gì?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
- Tương tự như vậy, kho hòa tan
muối, CuSO4. 5H2O,… vào nước
ñều tạo thành dung dịch và mỗi
dung dịch có một nồng ñộ. Vậy
nồng ñộ dung dịch cho ta biết ñiều
gì?
- HS trả lời:
+ ðường là chất ñược hòa tan.
+ Nước là chất hòa tan ñường.
+ Sau khi hòa tan tạo thành nước
ñường.
-HS kết luận: ðường là chất tan, nước
là dung môi. Nước ñường là dung dịch.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 37 -
Hoạt ñộng 2:Tìm hiểu về nồng ñộ phần trăm của dung dịch:
Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS
- ðể thu ñược dung dịch muối ăn
(NaCl) 15% người ta cho 15g
muối hòa tan vào 85g nước. Hãy
xác ñịnh khối lượng chất tan,
khối lượng dung môi và khối
lượng dung dịch muối.
- Dung dịch muối 15% có bao
nhiêu g chất tan có trong bao
nhiêu g dung dịch?
- Dung dịch muối 15% chính là
nồng ñộ phần trăm của dung
dịch. Vậy nồng ñộ phần trăm của
một dung dịch cho ta biết ñiều
gì?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS biết công thức tính
nồng ñộ phần trăm.
gmdd 1008515
85g mdm
15g mct
=+=⇒
=
=
- Dung dịch muối 15% có 15g chất tan
có trong 100g dung dịch muối.
Nồng ñộ phần trăm ( kí hiệu là C%)
của một dung dịch cho ta biết số
gam chất tan có trong 100g dung
dịch.
Công thức:
%100.%
dd
ct
m
mC =
Trong ñó:
mct: khối lượng chất tan (g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
mdd = mdm + mct
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 38 -
Hoạt ñộng 3: Hướng dẫn HS vận dụng lý thuyết ñể giải bài tập.
Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS
- Cho HS làm bài tập:
BT1: Tính C% của dung dịch thu
ñược khi:
a. Hòa tan 40g ñường vào 210g
nước. Nếu làm bay hơi nước
dung dịch trên thì nồng ñộ của
dung dịch này tăng hay giảm?
b. Hòa tan 33,6l Amoniac ( NH3)
ño ở ñktc vào 224,5g nước.
GV yêu cầu HS giải bằng hai cách
a. HS phân tích ñề:
mdm = 210 g
mct = 40g
mdd = 40+ 210 = 250g.
Tính C%?
-Cách 1:
Trong 250g dung dịch ñường có 40g ñường.
Vậy trong 100g dung dịch ñường có…xg?
⇒ gx 16
250
40.100
==
-Cách 2:
Áp dụng công thức:
%16100.
250
40% ==C
- Nếu làm bay hơi dung dịch trên thì nồng
ñộ dung dịch sẽ giảm.
b. VNH3 = 33,6l
mdm = 224,5g.
Tính C%?
moln
V
NH
NH 5,1
4,22
6,33
4,22 3
3
==⇒
⇒mNH3
=1,5.17 = 25,5g
mdd = mdm + mct = 25,5 + 224,5 = 250g
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 39 -
BT2: Tính số gam của axit sunfuric có
trong 80g dung dịch H2SO4 10% ?
GV yêu cầu HS giải theo hai cách
BT3: Hòa tan 10g NaOH và 15g KOH
vào 175g nước. Tính nồng ñộ phần
trăm của mỗi chất bazơ trong dung
dịch thu ñược.
GV chia lớp thành từng nhóm nhỏ và
yêu cầu mỗi nhóm phân tích ñề và tìm
ra cách giải.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
bài làm.
⇒ %2,10100.
250
5,25% ==C
mdd = 80g
C% = 10%
Tính mct = ?g
Khối lượng chất tan của dung dịch axit là:
gmct 8
100
10.80
==
- HS phân tích ñề:
m1 = 10g
m2 = 15g
mdm = 175g
Tính C1, C2 = ?%
Giải:
mct = m1 + m2 = 25g
mdd = 25 + 175 = 200g
⇒ %5100.
200
10%1 ==C
%5,7100.
200
15%1 ==C
HS phân tích ñề :
mdd1 = 50g, mdd2 =150g,
C1 = 20%, C2 = 10%. Tính: C%?
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 40 -
BT4: Trộn lẫn 50g dung dịch NaOH
20% với 150g dung dịch NaOH 10%.
Tính nồng ñộ phần trăm của dung
dịch thu ñược.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm ñể
tìm ra cách giải.
Giải:
%
21
21
2
2
2
1
1
1
C
mddmddmdd
mctmctmct
mct
C
mdd
mct
C
mdd
⇒
=+
+=⇒
⇒
⇒
C% = 12,5%
3. Dặn dò:
Về nhà hoàn thành BT3,BT4, làm BT về nhà và xem trước phần tiếp theo của bài
nồng ñộ dung dịch.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
BT1:Tính nồng ñộ C% của dung dịch thu ñược trong các trường hợp sau:
a. Hòa tan 0,5mol NaOH vào 400ml nước ( biết khối lượng tiêng của nước là D
=1g/ml).
b. ðem 10g CuSO4.5H2O hòa tan vào 54g nước.
BT2:Cần bao nhiêu gam NaOH ñể pha chế ñược 3lít dung dịch NaOH 10% biết
khối lượng riêng của dung dịch là 1,115g/ml.
BT3: Tính khối lượng dung dịch H2SO4 30% và khối lượng dung dịch H2SO4 20%
ñể pha chế thành 800g dung dịch H2SO4 24%.
BT4: Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3g nuớc. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch
thu ñược biết quá trình phản ứng xảy ra hoàn toàn.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 41 -
3.3.2 Kết quả:
Tôi ñã tiến hành dạy 2 tiết bài NðDD Hóa học 8 và ñã ñược dạy 3 lớp trình ñộ HS
từ trung bình trở lên ở khối lớp 8 : 8A1,8A3 và 8A5 ở trường THCS Phạm Hữu
Lầu. Qua quá trình dạy thử tôi rút ra một số nhận xét sau:
- HS ở các lớp này ña số ñều rất tích cực trong học tập, các em rất thích giải bài tập.
- Ở các lớp có trình ñộ HS trung bình khi ñưa ra bài tập vận dụng, HS chưa thể tìm
ra ñáp án mà cần phải có sự hướng dẫn phân tích ñề của GV thì mới có thể tự vận
dụng công thức ñể giải các bài toán có liên quan.
- Ở các bài toán có tính nâng cao hơn một chút, một số HS lớp khá, giỏi ñã tìm ra
ñáp án ñúng, số HS còn lại và những HS lớp trung bình giải ñược khi có sự hướng
dẫn của GV.
- ða số HS chưa thực sự hoạt ñộng nhóm trong việc giả bài tập có tính phức tạp
hơn một chút, HS còn ñộc lập giải bài tập một mình.
- Những bài toán ñịnh tính xen vào bài toán ñinh lượng làm kích thích tư duy cho
HS, HS tìm ñược câu trả lời khi có sự gợi ý của GV⇒GV cần quan tâm ñến dạng
toán này nhiều hơn ñể phát triển tư duy cho HS.
- Thái ñộ hoàn thành bài tập ñược giao về nhà của HS là rất tốt, tuy nhiên ở các lớp
trung bình HS tìm ra kết quả ñúng ở bài tập khác với dạng toán áp dụng công thức
không nhiều, nhưng nếu ñược rèn luyện và cùng với sự cố gắng của HS nhiều hơn
nữa thì HS có thể giải ñược các bài tập ñược giao.
3.4 Kết quả qua phiếu khảo sát học sinh:
Sau khi dạy thử 2 tiết ở khối lớp 8, tôi ñã tiến hành phát phiếu khảo sát học sinh
nhằm kiểm tra, tìm hiểu khả năng phát triển tư duy của HS thông qua giải toán
trong phiếu khảo sát. Tôi ñã tiến hành phát 96 phiếu cho các lớp 8A1,8A3 và 8A5,
tôi ñã thu về ñược 59 phiếu trong ñó phần ñông là HS làm phần trắc nghiệm và chỉ
có 32 phiếu hợp lệ ( làm hết cả phần tự luận và trắc nghệm), có 7 HS thuộc lớp
trung bình. Kết quả ñược trình bày dưới bảng 3.3 và 3.4
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 42 -
3.4.1 Kết quả qua phiếu khảo sát HS phần trắc nghiệm:
Bảng 3.3: Kết quả phiếu khảo sát Học sinh phần trắc nghiệm
Câu
Số lượng HS
trả lời ñúng
Tỉ lệ phần
trăm(%)
Số lượng HS
trả lời sai
Tỉ lệ phần
trăm(%)
1 29 90,63 3 9,37
2 32 100 0 0
3 31 96,88 1 3,12
4 24 75,00 8 25
5 31 96,88 1 3,12
6 14 43,75 18 56,25
7 28 87,50 4 12,50
8 32 100 0 0
9 25 78,13 7 21,87
10 15 46,88 17 53,12
11 22 68,75 10 31,25
12 14 43,75 18 56,25
13 8 25,00 24 75,00
14 31 96,88 1 3,12
15 26 81,25 6 18,75
16 30 93,75 2 6,25
17 26 81,25 6 18,75
18 24 75,00 8 25,00
19 30 93,75 2 6,25
20 29 90,63 3 9,37
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 43 -
Qua kết quả khảo sát trên cho thấy:
-Hầu hết HS khá, giỏi ñều có khả năng giải ñược tất cả bài tập trong phiếu khảo sát.
HS có khả năng vận dụng những gì ñã học trong 2 tiết lý thuyết ñể giải quyết vấn
ñề ñặt ra trong tình huống mới. Nguyên nhân : trong giờ lý thuyết tôi ñã cố gắng ña
dạng hóa bài tập NðDD ở mức ñộ cho phép sau khi cho HS rèn luyện kĩ năng vận
dụng công thức. Bên cạnh ñó, HS ñược giao bài tập về nhà dạng toán tương tự
nhưng có cải biến ñi ít chút và HS cố gắng hoàn thành chúng tương ñối tốt.
- Qua khảo sát tôi nhận thấy HS còn lúng túng và chưa tìm ra ñáp án ñúng ở dạng
toán có phản ứng hóa học xảy ra ( câu 10 tỉ lệ HS làm ñúng là 46,88%, câu 12 tỉ lệ
trả lời ñúng là 43,75%; câu 13 tỉ lệ trả lời ñúng là25%) và dạng tinh thể ngậm nước
( câu 6 có tỉ lệ HS làm ñúng là 25%). Nguyên nhân là do HS mới chỉ ñược giới
thiệu sơ bộ về 2 dạng toán này, tuy nhiên HS có khả năng giải ñược chúng. Như
vậy, chứng tỏ tư duy HS khá, giỏi phát triển rất tốt và với những gợi ý của GV cùng
với sự cố gắng, HS thể tự lực giải quyết vấn ñề mới ñặt ra.
- Ở các phiếu khảo sát mà HS chỉ làm ñược phần trắc nghiệm tôi nhận thấy tuy HS
không giải ñúng hết các bài tập ñã cho nhưng HS ñều vận dụng ñược công thức ñể
giải ñúng câu 2 và câu 3. Một số HS có khả năng nghiên cứu SGK và vận dụng
những bài tập tương tự trên lớp ñể hoàn thành câu 4, câu 5, câu 8, câu14, câu 16,
câu 19.
3.4.2 Kết quả qua phiếu khảo sát học sinh phần tự luận:
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát học sinh phần tự luận
Câu Số lượng
HS trả lời
ñúng
Tỉ lệ phần
trăm(%)
Số lượng
HS trả lời
sai
Tỉ lệ
phần
trăm(%)
1 32 100 0 0
2 7 21,88 25 78,12
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 44 -
a 20 62,50 12 37,50
3
b 22 68,75 10 31,25
a 19 59,38 13 40,62
4
b 18 56,25 14 43,75
a 2 6,25 30 93,75
5
b 1 3,13 31 96,87
Qua kết quả thu ñược trên bảng 3.4 tôi rút ra một số nhận xét sau:
- HS có khả năng giải ñược bài tập vận dụng công thức.
- Năng lực khái quát hóa của HS chưa cao thể hiện ở câu 2, chỉ có 7HS trả lời ñúng
thực sự ( chiếm 21,88%), tuy nhiên, xét về phần ñúng thì có ñến 30 HS, nhưng HS
làm ñúng chưa hoàn toàn (có số HS tìm ra ñáp án ñúng nhưng kết luận sai, số HS
kết luận ñúng nhưng chưa chứng minh, lại có số tìm ra ñược câu trả lời nhưng chưa
biết phải tính như thế nào ñể ra kết quả).
- Câu 5 là dạng toán tổng hợp, ña số HS ñều không làm ñược, nên GV cần giúp HS
phân tích ñề cũng như phân tích yêu cầu bài toán và ñơn giản chúng ñể HS nhận
thấy bài toán tổng hợp là dạng toán có thể giải ñược và không ñến nổi khó.
Nhận xét chung:
Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu sự phát triển tư duy cho HS lớp 8 thông qua giải
toán NðDD tôi có một số nhận xét chung sau:
- Hiện nay, trình ñộ tư duy của HS phát triển rất tốt, HS có khả năng tự nghiên
cứu SGK, có khả năng vận dụng , áp dụng công thức, những thí dụ SGK ñể giải
toán NðDD. Tuy nhiên, toán NðDD chỉ ñược HS khá, giỏi và những HS trung
bình cần cù và cố gắng hoàn thành chúng ở mức ñộ tương ñối tốt. Trong ñó, tôi
nhận thấy HS trung bình tốn thời gian tương ñối ñể giải một bài toán NðDD,
ñối với HS khá giỏi thì tốc ñộ giải nhanh hơn. Các dạng toán NðDD có khả
năng phát triển tư duy cho HS thuộc trung bình trở lên, bên cạnh ñó phải kể ñến
sự tích cực của HS và hệ thống các bài toán NðDD ñưa ra cho HS làm.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 45 -
C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT
1. Kết luận:
Quá trình nghiên cứu ñề tài : ”phát triển tư duy cho HS lớp 8 thông qua giải toán về
NðDD” của tôi ñã hoàn thành. So với mục tiêu ban ñầu ñề ra tôi ñã ñạt ñược một
số kết quả sau:
- ðã tiến hành phân tích mức ñộ phát triển tư duy cho HS lớp 8 thông qua giải một
số bài toán về NðDD.
- Bước ñầu tìm hiểu và thu ñược một số thông tin về tình hình giảng dạy của giáo
viên phổ thông.
- ðã tiến hành khảo sát mức ñộ phát triển tư duy của HS lớp 8 thông qua giải toán
về NðDD thông qua một số tiết dạy thử ở trường THCS Phạm Hữu Lầu và phát
phiếu khảo sát cho HS lớp 8.
2. ðề xuất ý kiến:
Sau quá trình tìm hiểu, nghiên cứu ñề tài tôi có một số ý kiến ñề xuất như sau:
- ðể phát triển tư duy cho HS lớp 8, GV cần thường xuyên chú ý, quan tâm ñến
việc ña dạng hóa các bài tập ñể cho HS tự giải .
- Do thời gian ñể HS trung bình giải toán NðDD có tính chất phức tạp hơn một
chút là tương ñối lâu nên GV cần rèn luyện cho HS kĩ năng hoạt ñộng nhóm ñể tiết
kiệm thời gian và qua ñó HS có thể học tập lẫn nhau trong giờ học, ở những trường
hợp bài tập khó hơn thì GV cần phải hướng dẫn ñể HS tự giải.
- HS có khả năng nghiên cứu SGK, GV cần phát huy kĩ năng nghiên cứu cho HS ñể
HS lĩnh hội ñuợc kiến thức sâu hơn và rộng hơn ở mức ñộ cho phép.
- Bài toán NðDD tự bản thân nó có khả năng giúp tư duy HS phát triển nhưng GV
phải thường xuyên xây dựng hệ thống bài tập từ dễ ñến khó, từ ñơn giản ñến phức
tạp, ñặc biệt GV cần chú ý tạo ñiều kiện tốt nhất ñể HS làm thí nghiệm pha chế
dung dịch ở các tiết thực hành cũng như các bài toán ñịnh tính về NðDD.
- GV cần giúp HS hiểu rõ vấn ñề ñặt ra trong bài toán NðDD.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 46 -
- Trong tiết luyện tập GV có thể giới thiệu cho HS dạng toán có phản ứng hóa học
xảy ra và cho HS giải ở mức ñộ khó tương ñối ñể HS có thể giải ñược qua ñó hệ
thống hóa lại kiến thức mà HS ñã ñược học.
- Bên cạnh những vấn ñề trên, ñiều quan trọng và tất yếu ñể phát triển tư duy HS là
bản thân HS phải tích cực trong hoạt ñộng nhận thức, luôn tìm tòi, học hỏi ñể nâng
cao trình ñộ của mình.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 47 -
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO(noi xuat ban)
1. Ngô Ngọc An (2006), Hóa học cơ bản và nâng cao 8, Nxb Giáo Dục.
2. Ngô Ngọc An (2005), Hóa học nâng cao THCS, Nxb ðHSP.
3. PGS.TS Nguyễn Ngọc Bảo, Trần Kiểm (2007), Lí luận dạy học ở trường trung
học cơ sở, Nxb ðHSP.
4. Huỳnh Bé (Nguyên Vịnh) (2007), Cơ sở lí thuyết 300 câu hỏi trắc nghiệm Hóa
học 8, Nxb ðHSP.
5. PGS.Nguyễn ðình Chi, Nguyễn Văn Thoại (2007), Chuyên ñề bồi dưỡng Hóa
học 8, Nxb ðHSP.
6. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2005), Phương pháp dạy học Hóa học Tập
1, Nxb ðHSP.
7. ðỗ Tất Hiển (2004), Ôn tập Hóa học 8, Nxb Giáo Dục.
8. M.V.Zueva (1982), Phát triển học sinh trong giảng dạy Hóa học, Nxb Giáo Dục.
9. Ngô Thị Diệu Minh, Ngô Nhã Trang (2008), Giải bài tập Hóa học 8, Nxb Tổng
hợp Thành Phố Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Thị Nguyệt Minh (2004), 250 bài tập Hóa học 8, Nxb ðHSP.
11. Trần Trung Ninh (2004), Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8, Nxb ðà Nẵng.
12. Lê Phạm Thành (20070, Hóa học ứng dụng, số 7(67/2007), tr3.
13.Lê Xuân Trọng, Nguyễn Cương, ðỗ Tất Hiển (2005), Hóa học 8, Nxb Giáo
Dục.
14. GS.TS Nguyễn Quang Uẩn, PGS.Trần Trọng thủy (2003), Tâm lý học ñại
cương, Nxb ðHSP.
15. Huỳnh Văn Út (2008), Học tốt Hóa học 8, Nxb ðHQuốc Gia Hà Nội.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phattrientuduychohocsinhlop8thongqugiaitoanvenc3b0dd.pdf