Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO
3 cho đến khi không còn khí thoát ra thu được
3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)
2 thu được 7,88g kết tủa. Đun
nóng dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa nữa. Nếu các phản ứng xảy ra hoàn t oàn thì m có giá trị là
A. 7,44g B. 7,40g C. 7,04g D. 4,74g
3 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phương pháp bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
1. Nguyên tắc
Xét phản ứng A + B
C + D
Ta có : mA + mB= mC + mD
Một số dạng thƣờng gặp :
- Hỗn hợp oxit tác dụng với axit tạo muối: MO + HCl, H2SO4 loãng
moxit + maxit = mmuối + mnước
Trong đó số mol nước được tính theo axit.
- Hỗn hợp oxit tác dụng CO, C hoặc H2 :
2 2 2oxit CO,C,H ran CO ,H O
m m m m
Trong đó số mol CO2, H2O được tính theo CO, C và H2
- Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit giải phóng H2.
mkim loại + maxit = mmuối + mH2
số mol H2 = 2HCl = H2SO4
- Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với axit
mmuối (1) + maxit = mmuối + mH2O + mCO2
2. Các ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: (2007 - Khối A) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Hƣớng dẫn
Fe2O3+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3H2O (1)
MgO+ H2SO4 MgSO4+H2O (2)
ZnO+ H2SO4 ZnSO4 + H2O (3)
Theo các pt hoá học (1, 2, 3):
2H O
n
=
2 4H SO
n
= 0,5
0,1 = 0,05 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m hh muối khan = 2,81 + 98 0,05 – 18 0,05 = 6,81 (g).
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2
là 20,4. Giá trị của m là
A. 105,6. B. 35,2. C. 52,8. D. 70,4.
Hƣớng dẫn
Các phương trình hoá học của phản ứng khử oxit sắt có thể có:
3Fe2O3+ CO 0t 2Fe3O4+CO2 (1)
Fe3O4+ CO 0t 3FeO +CO2(2)
FeO+CO 0t
Fe + CO2(3)
Nhận xét: Chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều quan trọng là số mol CO phản ứng bao
giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành
Gọi x là số mol CO2 tạo thành
Bn
=
11,2
22,4
= 0,5 (mol)
44x + 28(0,5 – x) = 0,5
20,4
2 = 20,4
x = 0,4 (mol)
Do đó
COn
phản ứng = 0,4 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m=
Am
+
2CO
m
–
COm
=64 + 44
0,4 – 28
0,4 = 70,4 (g).
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn
dung dịch A thì được 5,71 gam muối khan. Tính thể tích khí B (đo ở đktc).
Hƣớng dẫn
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Gọi 2 kim loại đã cho là X và Y
2X+2m HCl
2XClm +m H2 (1)
2Y+ 2n HCl
2YCln+ n H2 (2)
Theo (1, 2):
HCln
=2
2H
n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
5 + 36,5
2
2H
n
= 5,71 + 2
2H
n
2H
n
= 0,01 (mol)
Vậy
2H
V
(đktc)= 0,01 22,4 = 0,224 (l).
Ví dụ 4: (2009 - Khối A)Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Hƣớng dẫn
2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3+3H2
(1)
Zn+H2SO4 ZnSO4+ H2
(2)
Từ (1, 2):
2 4H SO
n
=
2H
n
=
2,24
22,4
= 0,1 (mol)
2 4dd H SO
m
=
98 0,1 100
10
= 98 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
dd m
sau phản ứng =
hh m
+
2 4dd H SO
m
–
2H
m
= 3,68 + 98 – 2
0,1 =101,48 (g).
Ví dụ 5. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 nung nóng, kết
thúc phản ứng thu được 64g sắt, khí đi ra gồm CO và CO2 cho sục qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40g kết tủa. Vậy
m có giá trị là
A. 70,4g B. 74g C. 47g D. 104g
Lời giải : Khí đi ra sau phản ứng gồm CO2 và CO dư cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,4 (mol)
4,0
100
40
(mol)
Sơ đồ phản ứng:
FeO
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Fe3O4
28.0,4+m=64 +44.0,4 m = 70,4g
Ví dụ 6. Người ta cho từ từ luồng khí H2 đi qua một ống sứ đựng 5,44 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO
nung nóng, kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn A và 1,62 gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 4g B. 5g C. 4,5g D. 3,4g
Lời giải :
2 2H H O
n n 0,09(mol)
Sơ đồ phản ứng:
FeO
H2 + Fe2O3 A+ H2O
Fe3O4
CuO
0,09.2 + 5,44=m + 1,62 m = 4g
Ví dụ 7. Cho 35g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 59,1g kết
tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dd thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 38,3g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g
Lời giải : Sơ đồ phản ứng:
2 3
2 3
Na CO
K CO
+BaCl2 BaCO3 + NaCl
KCl
2 3BaCl BaCO
n n 0,3(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2hh BaCl
m m m m
dd
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
m = 35 + 0,3.208 – 59,1 =
38,3 (g)
Ví dụ 8. Cho 4,48g hỗn hợp Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 0,1M . Kết
thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối nitrat. Vậy
m có giá trị là
A. 5,32g B. 5,23g C. 5,26g D. 6,25g
Lời giải : Sơ đồ phản ứng:
Na2SO4 NaNO3
K2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4+ KNO3
(NH4)2SO4 NH4NO3
3 2 4Ba(NO ) BaSO
n n 0,03(mol)
B B4,48 7,83 6,99 m m 5,32(g)
Ví dụ 9. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,456 lít khí X
(đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan, m có giá trị là
A. 7,53g B. 3,25g C. 5,79g D. 5,58g
Lời giải: Sơ đồ phản ứng :
Cu
Mg
Al
+H2SO4 4
2 4 3
MgSO
Al (SO )
+ Cu+H2
2
4
(Al Mg) SO
m m m (2,57 1,28) 0,065.96 7,53(g)
Ví dụ 9. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 1,344 lít khí H2 (đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là
A. 7,12g B. 7,98g C. 3,42g D. 6,12g
Lời giải : Theo phương trình điện li :
H Cl
1,344
n n 2. 0,12(mol)
22,4
mmuối = mKL +
Cl
m
= 3,72 + 0,12.35,5 = 7,98 (g)
Ví dụ 10. Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra thu được
3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88g kết tủa. Đun
nóng dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa nữa. Nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là
A. 7,44g B. 7,40g C. 7,04g D. 4,74g
Lời giải
m = mB +
2CO
m
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3
+ H2O
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
m = 3,52 + (
7,88 3,94
2. ).44 7,04
197 197
(g)
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn