Đề tài Phương pháp giải bài tập axit cacbonxylic
Khóa luyện thi ĐH đảm bảo môn HÓA thầy Phạm Ngọc Sơn trên năm 2012.
Tài liệu bao gồm:
Tài liệu bài giảngBài tập tự luyệnHướng dẫn giải bài tập tự luyện
Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn đã và đang chuẩn bị ôn thi cho kỳ thi Đại học, Cao đẳng sắp tới !
Chúc các bạn thi tốt!
3 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2743 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phương pháp giải bài tập axit cacbonxylic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – Thầy Sơn Phương pháp giải bài tập axit cacboxylic
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AXITCACBOXYLIC
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.B 2.A 3.C 4.A 5.C
6.A 7.A 8.B 9.B 10.A
Bài 1
Đặt công thức của A là
tR(COOH) .
t t 2R(COOH) tNaOH R(COONa) H O
0,1
0,1
t
1 mol A chuyển thành B độ tăng khối lượng
M 23t t 22t
.
Với
0,1
t
mol A thì độ tăng khối lượng :
B A
0,1
m m m 22t. 2,2g
t
B Am m 2,2 9,4(g)
Bài 2
Đặt công thức của A là
tR(COOH) .
t t 2
t
R(COOH) tNa R(COONa) H
2
a(mol) 0,5t(mol)
Theo giả thuyết a = 0,5at t = 2. A có hai nhóm chức :
2 2 2
A R R 3
R(COOH) 2NaOH R(COONa) 2H O
0,01 0,02
1,04
M 104 M 45.2 104 M 14 R CH
0,01
Công thức của axit là CH2(COOH)2.
Bài 3
Đặt công thức của A là RCOOH :
2 3 2 2
2 2 3 2
A R R 2
2RCOOH Na CO 2RCOONa H O CO
0,2 0,1
CO Ca(OH) CaCO H O
10
0,1 0,1(mol)
100
14,4
M 72 M 45 72 M 27 R : CH CH
0,2
Công thức cấu tạo của A là
2CH CH COOH
.
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 2NH3 + 2Ag↓ + H2O
HCOOH + Cu(OH)2 CO2 + 2H2O + Cu2O↓
Bài 4
HCHO HCOOH
2
§Æt : n a(mol) ; n b(mol)
HCOOH + NaOH HCOONa H O
b b 0,05(mol)
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 2NH3 + 2Ag↓ + H2O
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – Thầy Sơn Phương pháp giải bài tập axit cacboxylic
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
0,05 0,1
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 6NH3 + 4Ag↓ + H2O
a 4a
Ag
HCOOH
m 108(0,1 4a) 54 a 0,1(mol)
0,05.46
%m .100 43,4%
0,1.30 0,05.46
Bài 5
Hỗn hợp axit này tham gia phản ứng tráng bạc vậy hỗn hợp này có ít nhất một axit là HCOOH.
Đặt nHCOOH= x ( mol );
n 2n 1C H COOH
n y(mol
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 2NH3 + 2Ag↓ + H2O
x 2x = 0,04 x=0,02 mol
2
HCOOH NaOH HCOONa H O
0,02 0,02
3 3 2
CH COOH NaOH CH COONa H O
y y
HCl + NaOH
2
NaCl H O
0,02 0,02
nNaOH = 0,05 (mol) 0,02 + y + 0,02 = 0,05 y = 0,01 mol
0,02.46 + (14n + 46).0,01 = 1,94 n = 4.
Vậy :
3
HCOOH
4 9
CH COOH
0,02.46
%m .100 23,71%HCOOH : 0,02(mol)
1,94
C H COOH: 0,01( ol)
%m 100 23,71 76,29%
Bài 6
Đặt A: CnH2n+1COOH ; B: CmH2m+1COOH.
Gọi công thức chung của A và B là :
1n 2n
C H COOH
(x mol)
21 1n 2n n 2n
C H COOH NaOH C H COONa H O
x x x
HCl + NaOH NaCl + H2O
0,005 0,005
nNaOH =0,005 + x = 0,015 x = 0,01 mol
(14n 68).0, 01 58,5.0, 005 1,0425 n 0,5 n 0 n 0,5 m 1
Vậy công thức của 2 axit là: HCOOH và CH3COOH.
Bài 8
Các chất phản ứng với brom:
CH2=CH−COOH + Br2 CH2Br−CHBr−COOH
CH2=CH−CHO + 2Br2 + H2O CH2Br−CHBr−COOH + 2HBr
Gọi số mol các chất lần lượt là x, y, và z ta có :
gam44,172.02,0m;
01,0z
01,0y
02,0x
04,0z2x
03,0yx
04,0zyx
COOHCHCH 2
Bài 9
Phương trình hoá học dạng ion:
RCOOH +
OH
RCOO
+ H2O
0,06 0,06
Ta có
KOHn
=
NaOHn
= 0,5 0,12 = 0,06 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – Thầy Sơn Phương pháp giải bài tập axit cacboxylic
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
2H O
m
tạo thành = 3,6 + 56 0,06 + 40 0,06 – 8,28 = 1,08 (gam)
2H O
n
tạo thành = 1,08
18
= 0,06 (mol)
XM
= R + 45 =
3,6
0,06
= 60 (g/mol) R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của axit X là CH3COOH.
Bài 10
Đặt công thức axit hữu cơ X đơn chức: RCOOH
2RCOOH + CaCO3 (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
(2R + 90) gam (2R + 128) gam
Theo pt hoá học, cứ 2 mol X tạo ra 1 mol muối có khối lượng tăng: 38 gam
Vậy a mol X phản ứng hết có khối lượng tăng: 7,28 – 5,76 = 1,52 (gam)
a =
2 1,52
38
= 0,08 (mol)
Nên
XM
= R + 45 =
5,76
0,08
= 72 (g/mol) R = 27 (C2H3)
Công thức cấu tạo của axit X là: CH2=CH-COOH.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn