Sau quá trình thực tập , tìm hiểu tình hình thực tế tại trung tâm ƯDCN & XNK
xây dựng , trên cơ sở những kiến thức lý luận được trang bị trên nhà trường đã giúp em phần nào thấy được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán nói chung ,công tác kế toán bán hàng trong đơn vị nói riêng .
Tầm quan trọng của công tác kế toán thì mọi doanh nghiệp đều có thể nhận thức được song để làm sao để tổ chức được hoạt động kế toán có hiệu quả nhất ,đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu quản lý của doanh nghiệp .
Nắm được điều đó ,việc hạch toán bán hàng tại Trung tâm ƯDCN & XNK xây dựng được tổ chức một cách khoa học hợp lý , được giám sát một cách chặt chẽ nên đã phát huy được hiệu quả tích cực .Bên cạnh đó, công tác kế toán bán hàng cũng có tồn tại cần khắc phục . Do đó ,em xin mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình để hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng tại Trung tâm .
Tuy nhiên với thời gian thực tập không nhiều , kiến thức lý luận còn nhiều hạn chế nên báo cáo đề tài :kế toán bán hàng của em khong tránh khỏi những thiếu sót .Em rất monh nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn và các cô chú trong phòng kế toán của Trung tâm ƯDCN & XNK xây dựng để đề tài hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn thầy : Nguyễn Văn Tứ , các cô chú trong phòng kế toán tại Trung tâm đã nhiệt tình giúp đỡ ,tạo điều kiện cho em hoàn thành bản báo cáo này.
40 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quá trình bán hàng của trung tâm m ¦DCN & XNK xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay , sự quan hệ hợp tác làm ăn giữa các thành phần kinh tế cũng như giữa các nước trên thế giới với nhau ngày càng được mở rộng và phát triển mạnh mẽ nhà nước ta cũng đang dần giao quyền tự chủ về tài chính cho doanh nghiệp,đặc biệt chính sách mới đã được thực hiện đó là việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.Cũng chính điều này đã buộc các doanh nghiệp phải tự mình quản lý ,tự xác định chiến lược kinh doanh sao cho có hiệu quả để tồn tại và phát triển vững mạnh trong nền kinh tế thị trường .
Để đảm bảo có được thắng lợi trong cạnh tranh và có được hiệu quả kinh doanh tốt thì các doanh ngiệp phải phân tích được tốt các thông tin thu được trên thị truờng cũng như trong nội bộ doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng việc kế toán góp phần vào công tác quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính. Việc thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình thu nhập, chi phí, so sánh thu nhập với chi phí để xác định kết quả là một trong những yêu cầu của kế toán tài chính.
Trung tâm ƯDCN & XNK xây dựng là đơn vị trực thuộc của Công ty đầu tư xây dựng Hà Nội là đơn vị luôn cung cấp các loại mặt hàng xây dựng có chất lượng cao và đấu thầu các công trình trung cư trong khắp cả nước-nhất là việc bán gỗ.
- Sau đây là quá trình bán hàng của Trung tâm - thông qua báo cáo mà nhà trường giao. Tuy báo cáo được viết trong thời gian ngắn nên vẫn còn nhiều chỗ thiếu sót nên mong các thầy cô chỉ bảo.
phần I
giới thiệu chung về cơ sở thực tập
I khái quát quá trình hình thành, phát triển và phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty đầu tư - xây dựng Hà Nội .Trung tâm ƯDCN và XNK Xây Dựng
- Trung tâm ƯDCN-XNK xây dựng được thành lập ngày 16 tháng 12 năm 1998 là một đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trực thuộc Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội .Mọi hoạt động của trung tâm tuân theo quy chế tổ chức quản lý điều hành sản xuất của Công ty và quy chế quản lý điều hành sản xuất do trung tâm sác lập được Giám đốc Công ty phê duyệt và tuân thủ đầy đủ các nội quy và các quy định của luật pháp chế độ chính sách của nhà nước.
- Trung tâm là đơn vị hạch toán báo sổ ,có tư cách pháp nhân đầy đủ và có con đấu riêng theo quy định của nhà nước ,là đơn vị doanh nghiệp trực thuộc được mở tài khoản chuyên chi tại ngân hàng.
II Trung tâm có các chức năng chính sau
+ Xây dựng các công trình : dân dụng ,công nghiệp,thủy lợi ,giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật ,cấp thoát nước ,san lấp mặt bằng
+ Làm khung nhôm kính ,lắp đặt điện nước ,trang trí nội thất
+ Kinh doanh,gia công, chế biến gỗ
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư .Chuyển giao sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiến tiến.
+ Thực hiện đầy đủ chính sách đối với người lao động theo luật lao động Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội ,không ngừng nâng cao đời sống và trình độ cho người lao động.
+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Công ty giao
+ Bảo toàn và phát triển vốn được giao,thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và nghĩa đối với nhà nước và Công ty.Hạch toán và báo cáo trung thực mọi hoạt động của trung tâm theo chế độ của Nhà nước và theo chế độ của Công ty
+ Bảo vệ an toàn trung tâm,bảo vệ sản xuất,bảo vệ môi trường ,giữ vững an ninh chính trị, an ninh kinh tế,trật tự an toàn xã hội,tuân thủ pháp luật.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và phương hướng hoạt động ,mục tiêu kế hoạch hoạt động của công ty.Trung tâm có quyền chủ động xác định phương hướng sản xuất ,xây dựng phương thức kinh doanh và cơ cấu sản xuất phù hợp với năng lực trình độ của Trung tâm.
-Trung tâm được quyền chủ động tổ chức (thành lập,giải thể) các bộ phận sản xuất kinh doanh theo phân cấp của công ty.
- Được quyền mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng nhiệm vụ bằng nguồn vật tư,tiền vốn,lao động cân đối theo quy chế quản lý của công ty và quy đinh của pháp luật.
-Được quyền quyết định giá hoặc thỏa thuận giá những sản phẩm ,vật tư ,dịch vụ ngoài danh mục nhà nước quản lý, nhưng phải được sự đồng ý của giám đốc công ty
- Đựơc quyền chủ động khai thác ,tìm nguồn vật tư thiết bị để gắn lắp cho công trình thi công và phải chịu trách nhiệm về chất lượng ,giá cả và hóa đơn ,chứng từ theo đúng quy định những vật tư thiết bị đơn vị đã gắn lắp cho công trình.
-Được quyền đề nghị công ty xét nâng bậc cho CNV trong trung tâm theo quy định của nhà nước và của công ty
III nhiệm vụ
Là một doanh nghiệp của nhà nước chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng chuyên môn. Do đó Trung tâm có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước đồng thời phải bảo toàn và phát triển vốn do tổng công ty giao.
-Trung tâm có nhiệm vụ nhận thầu các công trình, các dự án, các hợp đồng kinh tế và các nhiệm vụ khác khi dược Công ty và pháp luật cho phép .
- Bên cạnh đó Trung tâm có nhiệm vụ và tư vấn xây dựng thuộc về cho các công trình mà Trung tâm giao cho các chủ thầu xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở thiết bị, kỹ thuật cho nhu cầu của thị trường .
IV. cơ cấu bộ máy quản lý trung tâm
1. Tổ chức và phân công quản lý tài chính
Để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình , Công ty đã phân cấp quản lý cụ thể đến từng phòng ban bộ phận trực thuộc để tiện điều hành quản lý bao gồm: Ban giám đốc, phó ban giám đốc, ban tài vụ-hành chính- LĐTL, ban kế hoạch -Kỹ thuật , các đội sản xuất và các công trường trực thuộc.Trong đó:
- Ban giám đốc có một
- Phó ban giám đốc :có ba phó giám đốc
- Ban tài vụ-hành chính-LĐTL: bộ phận kế toán tài vụ, bộ phận hành chính văn
thư, thủ quỹ, bộ phận tổ chức lao động tiền lương
- Ban kế hoạch -kỹ thuật: bộ phận kế hoạch, bộ phận kỹ thuật - ATLĐ
Ban giám đốc
phó giám đốc
kinh doanh
phó giám đốc
kỹ thuật
phó giam đốc
chi nhánh
hanh chính
văn thư
thủ quỹ
các đội sản xuất và công
trường
ban kế hoạch
kỹ thuật
ban tài vụ
hành chính '
chinh tđlt
lđtl
bộ phận kế toán tài vụ
bộ phận
kế hoạch
bộ phận tổ
chức lđ tiền
lương
bộ phận kỹ
thuật-atlđ
1.2 Nhiệm vụ của quảnlý tài chính công ty
a.Giám đốc trung tâm
Phụ trách về mọi mặt hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Công ty về hoạt động sán xuất kinh doanh của Trung tâm. Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức và tài chính của Trung tâm .
b. Các phó giám đốc
Các phó giám đốc Trung tâm do GĐ Trung tâm trực tiếp phân công, phân nhiệm công tác quản lý
Các phó giám đốc điều hành các công việc khác nhau:
- Một PGĐ thường trực : Là PGĐ phụ trách khối xây lắp chính của Trung tâm đồng thời lầm nhiệm vụ thường trực trong ban Giám đốc. phó giám đốc thường trực còn có chức năng :
+ Thay mặt Giám đôc điều hành hoạt động của Trung tâm khi Giám đốc đi công tác vắng hoặc Giám đốc ủy quyền .
+Quán xuyến các công tác khác có liên quan đến hoạt động của Trung tâm .
- Một PGĐ : Phụ trách, quản lý lập dự án và thực hiện dự án .
- Một PGĐ : Phụ trách mảng kinh doanh sản suất gia công đồ gỗ nội ngoại thất
C. ban tài vụ- hành chính
c.1: Bộ phận kế toán:đồng chí phụ trách kế toán tài vụ kiêm trưởng ban tài vụ -hanh chính LĐTL
- Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính -kế toán của trung tâm theo phân cấp của công ty .
- Kiểm tra giám sát quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị xây lắp theo đúng các đinh mức kinh tế của công ty giao .
c.2 bộ phận hành chính văn thư, thủ quỹ
-Quản lý quỹ tài chính của trung tâm,thi hành chính xác các quyết định thu chi của Giám đốc Trung tâm.
-Quản lý việc sử dụng TSCĐ, trang thiết bị văn phòng, chi phí điện thoại, văn phòng phẩm vv..tại trụ sở làm việc của Trung tâm bảo đảm tiết kiệm hợp lý .
-Thực hiện công tác sổ sách thống kê,báo cáo theo quy định .
-Có trách nhiệm giải quyết các công tác hành chính bảo mật văn th
c.3 Bộ phận tổ chức lao động tiền lương
-Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự của toàn bộ Trung tâm, lưu trữ các tài liệu văn bản liên quan đến công tác này. Ngoài ra, bộ phận này có thể tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm về việc sắp xếp bộ máy nhân sự Trung tâm cũng như tham gia ý kiến để xuất bổ nhiệm, bãi nhiệm các cán bộ vào các vị trí, trách nhiệm cụ thể trong Trung tâm.
D ban kế hoạch - kỹ thuật:
Phụ trách toàn bộ công tác kế hoạch, kỹ thuật,quả lý thiết bị văn phòng, thiết bị xe, máy, phòng chống bão lụt,an toàn lao động của Trung tâm. Ban có một đồng chí phụ trách chung và 3-5chuyên viên phụ trách các công việc cụ thể, biên chế tùy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm
E Các đội sản xuất và các công trường:
Trung tâm sẽ lập các đội thi công chịu sự điều hành thống nhất của lãnh đạo Trung tâm để đảm bảo tính phối hợp hài hòa trong quá trình sản xuất kinh doanh.
V nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp
-Do dặc thù của Trung tâm mà hình thức kế toán có phần khác nhau so với khác loại hình doanh nghiệp khác. Trung tâm có phòng kế toán để quản lý tài chính, lập báo cáo kế toán hạch toán duy nhất để quản lý tài chính và gửi lên cho tổng giám đốc công ty trực thuộc công ty xây dựng. Phòng kế toán tài chính Trung tâm có nhiệm vụ lập các kế hoạch tái chính để đảm bảo cho quá trình quản lý và kinh doanh diễn ra có sự kiểm soat chặt chẽ. Từ đó xác định được chính xac nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm
-Phòng kế toán bao gồm:
Kế toán trưởng chịu trách nhiêm chỉ đạo công tác quản lý tài chính của công ty , giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch trung và dài hạn của trung tâm . các kế toán viên có trách nhiệm tập hợp số liệu thu chi xử lý các nghiệp vụ kế toán trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giúp kế toán trưởng sử lý mọi việc mà kế toán trưởng giao cho
sơ đồ Kế TOáN CủA TRUNG TÂM
kê toán theo dõi ngân hàng
kế toán tổng hợp chung
kế toán thanh toán
kế toán thủ quỹ
kế toán trưởng
Sơ đồ kế toán trên là sơ đồ đảm bảo theo đúng chế độ của công ty giao xuống cho Trung tâm, nó đảm bảo cho công việc quản lý tài chính của Trung tâm một cách hợp lý và hiệu quả trong công việc sản xuất.
2. Sơ đồ hạch toán
Để thuận lợi cho công tác quản lý tài chính Trung tâm đã áp dụng hình thức kế toán tập trung và chứng từ ghi sổ tương đối đơn giản, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với các thông số sau.
Chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy biên nhận , hợp đồng….)
bảng tổng hợp chứng từ gốc
sổ quỹ
chứng từ gi sổ
đăng ký chứng từ gi sổ
sổ cái
chứng từ gốc
bảng tổng hợp chi tiết
sổ kế toán chi tiết
sbáo cáo tài chính
bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
phần II
kế toán bán hàng
I. giới thiệu chung về kế toán bán hàng
1.đối tượng bán hàng
-bán cho sản xuất
-bán thông qua xuất khẩu
-bán trong hệ thống thương mai
-bán cho người tiêu dùng
-bán và xuất khác
2. phương thức bán hàng
a.bán lẻ cho người tiêu dùng
-bán lẻ thu tiền trực tiếp: người bán hàng vừa là người giao hàng vừa là người thu tiền .hình thức này áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh không lớn lượng khác mua hàng không nhiều.
-bán lẻ thu tiền tập chung: việc thu tiền và giao hàng là do hai người khác đảm nhiệm hình thức này được áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh lớn , lượng khách mua hàng nhiều.
-bán hàng tự chọn áp dụng các cửa hàng chuyên môn hoá
b.bán buôn
-bán buôn qua kho:hàng ngày doanh nghiệp mua về nhập kho để bán
-bán hàng theo phương thức nhận hàng:theo hợp đồng kí kết ,bên mua phải cử đại diện của mình đến kho hoặc địa điểm do bên bán quy định để nhận hàng.
-bán hàng theo phương thức chuyển hàng:theo hợp đồng đã kí kết bên bán chuyển hàng hoá đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng
-bán hàng theo phương thức phát hàng:theo hợp đồng đã kí kết bên bán xuất hàng nhờ cơ quan vản tải,vẩn chuyển hàng hoá giao cho bên bán.
-bán buôn vẩn chuyển thẳng: hàng mua không đem về nhập kho mà được bán ngay hoặc gửi ngay đi bán.
*bán buôn vẩn chuyển thẳng có tham gia thanh toán
*bán buôn vẩn chuyển thẳng không tham gia thanh toán
2.phạm vi bán hàng
hàng hoá được bán ra phải thoả mãn 3 điều kiện sau:
-thông qua phương thứ mua bán hàng và thanh toán tiền hàng
-bên bán mất quyền sở hữu về tiền tệ hoặc được quyền đòi tiền
-hàng hoá bán ra phải là hàng hoá trước đây mua vào hoặc qua gia công chế biến để phục vụ cho mục đích bán ra.
3.thời điểm ghi chép
a.thời điểm chung
là thời điểm bên bán mất quyền sở hữu về hàng hoá nhưng có quyền sở hữu về tiền tệ
b.thời điểm cụ thể
-bán lẻ:thời điểm ghi chép nhệm vụ bán hàng là thời điểm sau khi nhận và kiểm tra song hoá đơn bán hàng.
-bán buôn thanh toán
* Theo phương thức hàng tại kho bên bán láy thời điểm sau khi đã giao hàng song bên mua kí nhận vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
* Theo phương thức giao hàng tại kho: bên mua lấy thời điểm nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được hàng hoặc giấy báo có của ngân hàng.
* Theo phương thức vẩn chuyển hàng :lấy thời điểm nhận được giấy báo có của ngân hàng cho bên mua đã trả tiền.
-Bán qua cơ sở đại lý-kí gửi
Lấy thời điểm nhận được giấy báo của cơ sở đại lý kí gửi báo đã bán xong hàng hoặc nhận được tiền của cơ sở đại lý –kí gửi chuyển đến.
-Bán theo phương thức trả góp:lấy thời điểm giao hàng xong cho người mua hàng thanh toán tiền lần đầu tiên.
II. phương pháp kế toán bán hàng
1.chứng từ sử dụng
-hoá đơn bán hàng –hoá đơn GTGT :là chứng từ đơn vị bán phát hành xác nhận số lượng ,chất lượng và đơn giá cùng tổng số tiền bán hàng hoá sản phẩm cho người mua.
-hoá đơn kiêm phiếu xuất kho:chứng từ này vừa là hoá đơn bán hàng vừa là phiếu xuất kho khi bán hàng.
-bảng thanh toán bán hàng kí gửi :dùng để phản ánh tình hình thanh toán hàng giao kí gửi giữa đơn vị có và đơn vị nhận bán hàng ,là cơ sở để giao thanh toán tiền giữa hai bên và ghi sổ kế toán .
-Thẻ quầy hàng :dùng để theo dõi số lượng trị giá hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại quầy hàng và giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm được tình hình nhập xuất tồn tại quầy hàng hoá .Là căn cứ để kiểm tra quản lý hàng hoá và lập bảng kê bán hàng từng ngày .Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan đến bán hàng và thanh toán tiền hàng.
Hoá đơn Mẵu số01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng AG/2003
0056785
ngày 9 tháng 5 năm 2003
đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
Địa chỉ : 76 An Dương
Điện thoại:
Họ tên người mua:
Đơn vị : Trung tâm chế biến gỗ
Địa chỉ : Đ ông Anh – Hà Nội
Số tài khoản:.........................MS.......................................
Hình thức thanh toán :......................................................
stt
hàng hoá dịch vụ
đơn vị
số lượng
đơn giá
thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Gỗ đầu
Gỗ vên vên
Gỗ sao
m3
m3
m3
5
4
6
4000000
4200000
7000000
20000000
16800000
42000000
Cộng thành tiền 78 800 000
Thuế suất GTGT10%tiền thuế 7 880 000
Tổng cộng tiền thanh toán 85 680 000
Số tiền viết bằng chữ : tám năm triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên
Hoá đơn Mẵu số01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng AG/2003
0064725
ngày 16 tháng 5 năm 2003
đơn vị bán hàng : trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
Địa chỉ : 76 An Dương
Điện thoại:
Họ tên người mua:Nguyễn Văn Tám
Đơn vị : Trung tâm gia công chế biến gỗ
Địa chỉ : Đông Anh – Hà Nội
số tài khoản:.........................MS.......................................
hình thức thanh toán :......................................................
stt
hàng hoá dịch vụ
đơn vị
số lượng
đơn giá
thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Gỗ sao
gỗ dầu
Gỗ vên vên
Gỗ lim
m3
m3
m3
m3
3
5
6
3
7 000 000
4 000 000
4 200 000
12 000 000
21 000 000
20 000 000
25 200 000
36 000 000
Cộng thành tiền 102 200 000
Thuế suất GTGT10% tiền thuế 10 220 000
Tổng cộng tiền thanh toán 112 420 000
Số tiền viết bằng chữ : một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng
Ngày 16 tháng 5 năm2003
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên
Hoá đơn Mẵu số01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng AG/2003
0089725
ngày 22 tháng 7 năm 2003
đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
Địa chỉ : 76 An Dương
Điện thoại:
Họ tên người mua:
Đơn vị : Công ty TNHH phan thiết
Địa chỉ :hàm long – Hà Nội
số tài khoản:.........................MS.......................................
hình thức thanh toán :......................................................
stt
hàng hoá dịch vụ
đơn vị
số lượng
đơn giá
thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
gỗ dầu
gỗ sao
m3
m3
9
8
4 000 000
7 000 000
36 000 000
56 000 000
Cộng thành tiền 92 000 000
Thuế suất GTGT10% tiền thuế 9 200 000
Tổng cộng tiền thanh toán 101 200 000
Số tiền viết bằng chữ :một trăm linh một triệu hai trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên
Hoá đơn bán hàng Mẵu số02GTTT-3LL
02- B
CR049978
ngày 11 tháng 7 năm 2003
đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
Địa chỉ : 76 An Dương
Điện thoại:...................................................................
Tài khoản.............................MS...................................
Họ tên người mua:
Đơn vị : Nhà máy gỗ Hà Nội
Địa chỉ : Hà Nội
Số tài khoản:.........................MS.......................................
Hình thức thanh toán :......................................................
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Gỗ sao
Gỗ chò
Gỗ lim
m3
m3
m3
7
8
4
7 000 000
6 000 000
12 000 000
49 000 000
48 000 000
48 000 000
Cộng thành tiền 145 000 000
Số tiền viết bằng chữ : một trăm bốn năm triệu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên
Hoá đơn bán hàng Mẵu số02GTTT-3LL
02- B
CR049975
ngày 11 tháng 7 năm 2003
đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
Địa chỉ : 76 An Dương –hà Nội
Điện thoại:...................................................................
tài khoản.............................MS...................................
Họ tên người mua:ông Mùi
Đơn vị : Nhà máy gỗ Hà Nội
Địa chỉ : Hà Nội
số tài khoản:.........................MS.......................................
hình thức thanh toán :..TM....................................................
stt
tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị
số lượng
Đơn giá
thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
2
3
Gỗ sao
Gỗ chò
Gỗ lim
Gỗ dầu
m3
m3
m3
m3
5
4
6
7
7 000 000
6 000 000
12 000 000
4 000 000
35 000 000
24 000 000
72 000 000
28 000 000
Cộng thành tiền 159 000 000
Số tiền viết bằng chữ : một trăm năm chín triệu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên
Hoá đơn bán hàng Mẵu số02GTTT-3LL
02- B
CR049999
ngày 21 tháng 7 năm 2003
đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
Địa chỉ : 76 An Dương –Hà Nội
Điện thoại:...................................................................
Tài khoản.............................MS...................................
Họ tên người mua:Bà Chi
Đơn vị : ......................................................................
Địa chỉ : La Thành –Hà nội
Số tài khoản:.........................MS.......................................
Hình thức thanh toán :..TM....................................................
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
2
3
Gỗ vên vên
Gỗ lim
m3
m3
5
1
4 200 000
12 000 000
21 000 000
12 000 000
Cộng thành tiền 33 000 000
Số tiền viết bằng chữ : ba mươi ba triệu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên
đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu xuất kho Số .60 Mẵu sốC22-H
và xnk xây dựng QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 2 tháng 11 năm 1996
Của Bộ Tài Chính
ngày 11 tháng 7 năm 2003 Nợ :.......
Có:........
Họ tên người nhận:Phạm Tiến Dũng
Địa chỉ : 56 Quan Nhân- Hà Nội
Lý do xuất.......................................
Xuất tại kho :Bao Bì...................................................
stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Yêu Thực
cầu tế
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1 2
3
4
1
2
3
gỗ sao
Gỗ dầu
m3
m3
30
50
7 000 000
4 000 000
210 000 000
200 000 000
cộng 410 000 000
cộng thành tiền (ghi bằng chữ) : bốn trăm mười triệu đồng
Xuất ngày 10 tháng7 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách chi tiêu Người nhận Thủ kho
kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên
đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu xuất kho Số .40 Mẵu sốC22-H
và xnk xây dựng QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 2 tháng 11 năm 1996
Của Bộ Tài Chính
ngày 30 tháng 5 năm 2003 Nợ :.......
Có:........
Họ tên người nhận:Phạm Duy Chung
Địa chỉ : 56 Quan Nhân- Hà Nội
Lý do xuất :................................................................
Xuất tại kho :Bao Bì...................................................
stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Yêu Thực
cầu tế
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1 2
3
4
1
2
3
gỗ sao
Gỗ dầu
Gỗ vên vên
m3
m3
m3
5
6
4
7 000 000
4 000 000
4 200 000
35 000 000
24 000 000
16 800 000
cộng 75 800 000
cộng thành tiền (ghi bằng chữ) : bẩy mươi nămtriệu tám trăm đồng
Xuất ngày 30tháng5 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách chi tiêu Người nhận Thủ kho
kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên
đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu xuất kho Số .55 Mẵu sốC22-H
và xnk xây dựng QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 2 tháng 11 năm 1996
Của Bộ Tài Chính
ngày 31 tháng 5 năm 2003 Nợ :.......
Có:........
Họ tên người nhận:Bà Long
Địa chỉ :nhà máy gỗ Hà Nội
Lý do xuất.......................................
Xuất tại kho :Bao Bì...................................................
stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Yêu Thực
cầu tế
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1 2
3
4
1
2
3
Gỗ lim
Gỗ chò
m3
m3
2
5
12 000 000
6 000 000
24 000 000
30 000 000
cộng 54 000 000
cộng thành tiền (ghi bằng chữ) : năm mươi tư triệu đồng
Xuất ngày 31 tháng5 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách chi tiêu Người nhận Thủ kho
kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên
đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu thu tiền mặt Mã số 02-TT
và xnk xây dựng QĐ số 167/2000/QĐ-BTC T
Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 25 tháng 10 năm 2000
Của Bộ Tài Chính
ngày 16 tháng 5 năm 2003 Nợ :111.
Số :07/03-0166 Có:338831
Họ tên người nộp:Nguyễn Văn Tám
Địa chỉ : Đông Anh - Hà Nội
Lý do thu : thu tiền mua gỗ
Số tiền :85 000 000 VNĐ
Bằng chữ :tám năm triệu đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nận đủ tiền (ghi bằng chữ): tám năm triệu đồng
Ngày 16 tháng5 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ
kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên
Tỷ giá ngoại tệ(vàng ,bạc ,đá quý):1
Số tiền quy đổi:.................................
đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu thu tiền mặt Mã số 02-TT
và xnk xây dựng QĐ số 167/2000/QĐ-BTC T
Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 25 tháng 10 năm 2000
Của Bộ Tài Chính
ngày 31 tháng 5 năm 2003 Nợ :111.
Số :10/03-0166 Có:338831
Họ tên người nộp:Nguyễn Thị Long
Địa chỉ : nhà máy gỗ Hà Nội - Hà Nội
Lý do thu : thu tiền mua gỗ
Số tiền :57 000 000 VNĐ
Bằng chữ : năm bẩy triệu đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền (ghi bằng chữ): năm bẩy triệu đồng
Ngày 31 tháng5 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ
kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên
Tỷ giá ngoại tệ(vàng ,bạc ,đá quý):1
Số tiền quy đổi:.................................
đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu thu Quyển sổ:20 Mẫu số02-TT
và xnk xây dựng Số:.7.. QĐsố:1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
ngày 30 tháng 5 năm 2003 Nợ :111.
Có:338831
Họ tên người nộp:Phạm Duy Chung
Địa chỉ : 56 Quan Nhân - Hà Nội
Lý do thu : thu tiền mua gỗ
Số tiền :45 000 000 VNĐ
Bằng chữ :bốn năm triệu đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền (ghi bằng chữ): bốn năm triệu đồng
Ngày 30 tháng5 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ
kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên
Tỷ giá ngoại tệ(vàng ,bạc ,đá quý):1
Số tiền quy đổi:.................................
đơn vị :Trung tâm ưdcn
và XNK xây dựng báo cáo bán hàng
địa chỉ: 76 an dương
hà nội
stt
tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị
số lượng
Đơn giá
thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Gỗ sao
Gỗ chò
Gỗ lim
Gỗ vên vên
Gỗ dầu
m3
m3
m3
m3
m3
60
17
16
19
82
7 000 000
6 000 000
12 000 000
4 200 000
4 000 000
420 000 000
102 000 000
182 000 000
420 000 000
328 000 000
Cộng thành tiền 1 452 000 000
Số tiền viết bằng chữ : một tỷ bốn trăm năm hai triệu đồng
Ngày30tháng 7 năm 2003
Mậu dịch viên Kế toán
kí ,ghi họ tên kí ghi họ tên
2. Các tài khoản sử dụng
- TK157 - Hàng gửi bán
- TK632 - giá vốn hàng hoá
--tk512 - doanh thu nội bộ
- TK511 - doanh thu bán hàng
- TK333 - Thuế giá trị gia tăng
- TK131 - phải thu của khách
a tk157 - hàng gửi bán
*công dụng:
dùng để phản ánh trị giá hàng hoá,sản phẩm đã gửi hoặc gửi đến cho khách hàng
-hàng hoá nhờ đại lí gửi trị giá lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người bán nhưng chưa được chấp nhận thanh toán .Chỉ phản ánh vào tk này trị giá hàng hoá sản phẩm đã gửi đi hoặc lao vụ dịch vụ đã bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế nhưng chưa được thanh toán.
-hàng hoá thành phẩm phản ánh trên tk này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá thành phẩm từng lần gửi đi cho đến khi chấp nhận thanh toán.
kết cấu: TK157
-Giá trị hàng hoá thành phẩm gửi đi -Trị giá hàng hoá thành phẩm được xác định
bán hoặc giao cho cơ sở đại lý kí gửi định là tiêu thụ 632
-Trị giá lao vụ dịch vụ hoàn thành -Trị giá thành phẩm gửi đi bị khách hàng trả
-Bàn giao cho khách hàng nhưng lại 155 , 156
chưa được chấp nhận thanh toán
SD : phản ánh trị giá hàng hoá thành
phẩm đã gửi đi chưa được khách
hàng chấp nhận thanh toán
B: TK632-Giá vốn hàng bán
* Công dụng :phản ánh trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
* Nội dung kết cấu :
TK632
-Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm -Trị giá vốn của số hàng bị trả
hàng hoá lao vụ dịch vụ đã bán trong lại155,156
kỳ 155,156,157 -Kết chuyển trị giá vốn của thành
111,112,331 phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ đã bán
trong kỳ
Cuối kì không có số dư
c : TK512-Doanh thu nội bộ
* Công dụng :dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ (giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty ,tổng công ty liên hợp các xí nghiệp ...) hoạch toán toàn ngành .
Nội dung kết cấu: TK512
-Phản ánh các khoản làm giảm trừ - Phản ánh doanh thu bán hàng hoá
doanh thu sản phẩm lao vụ dịch vụ trong kỳ
-Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất 111 , 112 , 131
khẩu phải nộp 333
-Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán 531,532
-911
không có số dư
Các TK cấp 2
-TK5121-Doanh thu bán hàng
TK5122-Doanh thu bán các thành phẩm
TK5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ
d :TK511-Doanh thu bán hàng
* Công dụng:dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thục tế của doanh nghiệp thực hiện trong kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các khái niệm :
. Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán cung cấp cho khách hàng.
. Giá trị sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ được tính theo giá bán không gồm thuế GTGT đầu ra được thoả thuận ghi trong hoạt động hoặc chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thoả thuận giữa người mua và người bán .
. Doanh thu thuần :là chỉ tiêu dùng để xác định kết quả cuối kì trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần =Doanh thu bán hàng –Trị giá hàng bán bị trả lại-Hàng bị giảm
giá -ThuếTTĐB .Thuế xuất khẩu phải nộp
Doanh thu thuần <= Doanh thu bán hàng
TK511
-Phản ánh các khoản làm giảm -Phản ánh doanh thu bán hàng hoá sản
trừ doanh thu phẩm lao vụ dịch vụ trong kì
-Thuế TTĐB và thuế xuất khẩu 111 , 112, 131
phải nộp 333
-Kết chuyển trị giá hàng bán bị
trả lại và giảm giá hàng bán bị
trả lại 531,532
Không có số dư cuối kì
Các TK cấp 2
TK5111:Doanh thu bán hàng
TK5112:Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114:doanh thu trợ cấp trợ giá
TK333-thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Bao gồm các tài khoản cấp 2
TK3331 : Thuế GTGT phải nộp TK3336 : Thuế tài nguyên
TK33311 : Thuế GTGT đầu ra TK3337 : Thuế nhà đất tiền thuế đất
TK33312 : Thuế GTGT hàng nhập kho TK3338 : Các loại thuế khác
TK3332 : Thuế TTĐB TK339 : Phí và lệ phí và các khoản
TK3333 : Thuế xuất nhập phải nộp khác
TK3334 : Thu nhập doanh nghiệp
TK3335 : Thu trên vốn
3. Các trường hợp kế toán
+Kế toán bán lẻ
Tiền bán hàng nộp thủ quỹ:hàng ngày người bán hàng thu tiền bán hàng đem nộp thủ Quỹ .sau đó thủ quỹ đem nộp tiền cho ngân hàng.
Tiền bán hàng nộp thủ quỹ :
Phản ánh giá vốn:
Nợ 632
Có 1561
Nợ 111 :Tổng số tiền đã nộp
Có 511 :Doanh thu không thuế
Có 3331 :VAT đầu ra
* Thủ quỹ đem nộp tiền vào ngân hàng
Nợ112 : Nhận được ngay giấy báo có của ngân hàng
Nợ113 : Chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng
Có111 : Tổng số tiền thanh toán
Khi nhận được giấy báo :
Nợ 112
Có 113
Phản ánh giá vốn :
Nợ 632
Có 1561
* Ngày 9 tháng 5 năm 2003. Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng đã bánchoTrung tâm chế biến gỗ Mẫu số :01 GTKT-3LL AG/2003B. 00567985
Bán ngay lô gỗ trị giá :60 000 000 giá bán:78 800 000 VAT10% Trung tâm đã thu tiền mặt về nhập quỹ đủ. Kế toán ghi:
1 . Nợ 632 : 60 000 000
Có 1561: 60 000 000
2 . Nợ111 : 85 680 000
Có 511: 78 800 000
Có 3331: 7 880 000
+ Ngày 11 tháng 5 năm 2003 .Trung tâm đã bán lô gỗ cho nhà máy gỗ Hà Nội
theo mẫu số 02GTTT-3LL 02-B CR 049978
Trị giá :100 000 000 Giá bán :145 000 000 VAT10% Nhà máy gỗ trả bằng tiền
mặt : 40 000 000 còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng. KT ghi:
1 . Nợ 632 : 100 000 000
Có 1561: 100 000 000
2 . Nợ 111 : 40 000 000
Nợ112 : 119 500 000
Có 511 : 145 000 000
Có3331: 14 500 000
* Hàng thiếu
Số thực thu < số phải thu
Phản ánh giá vốn :
Nợ 632
Có 1561
Phản ánh doanh thu
Nợ111 :Nộp cho thủ quỹ
Nợ112 : Nộp vào ngân hàng nhận đươc giấy báo
Nợ 113 :Nộp vào ngân hàng chưa nhận giấy báo
Nợ1388 , 334 :Số tiền người bán hàng phải bồi thường
Có511 :Doanh thu không thuế
Có 3331 :VAT đầu ra
Bán phát sinh thừa :
Nợ 111 : Tiền nộp cho thủ quỹ
Nợ112 : Nộp vào ngân hàng nhận được giấy báo có
Nợ113 : Nộp vào ngân hàng chưa nhận được giấy báo có
Có 511 : Doanh thu kông thuế
Có 3331: VAT đầu ra
Có 711 : Số tiền thừa
+ Ngày 11 tháng 5 năm 2003 Trung tâm đã bán cho ông Mùi theo mẫu số 02.GTTT-3LL 02-B CR049975
Trị giá : 100 000 000 Giá bán : 159 000 000 VAT10% . Ông Mùi trả tiền, người bán người bán hàng nộp cho thủ quỹ :174 000 000 .KT ghi :
1 . Nợ 632 : 100 000 000
Có 1561 : 100 000 000
2 . Nợ 111 : 174 000 000
Nợ1388 : 900 000
Có 511 : 159 000 000
Có3331 : 15 900 000
+ Ngày 21 tháng 5 năm 2003 Mẫu 02GTTT-3LL 02B CR 049999
Trung tâm bán cho bà Chi lô gỗ :
Trị giá :25 000 000 Giá bán :33 000 000 VAT 10% người bán hàng nộp cho thủ quỹ :36 500 000 KTghi sổ:
1 . Nợ 632 : 25 000 000
Có 1561 : 25 000 000
2. Nợ 111 : 36 500 000
Có 511 : 33 000 000
Có 3331 : 3 300 000
Có 711 : 200 000
* Kế toán bán hàng giao thẳng
Phản áng giá vốn :
Nợ 632 : Giá mua không thuế
Nợ 133 : VAT đầu vào
Có 111,112,331 ,...: Tổng giá thanh toán
Phản ánh doanh thu
Nợ 111,112,131,...: Tổng giá thanh toán
Có 511 : Doanh thu không thuế
Có 3331 : VAT đầu ra
+ Ngày 16 tháng 5 năm2003 Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng
đã bán giao thẳng cho Nguyễn Văn Tám – công ty chế biến gỗ hà Nội
Mẫu số :01GTKT-3LL AG/2003B 0064725
Mua hàng : 80 000 000 chưa trả tiền . Bán bán ngay lô gỗ giá bán : 102 200 000 VAT10% .Bên mua trả bằng tiến mặt :80 000 000 còn lại nợ .KT ghi sổ:
1 . Nợ 632 : 80 000 000
Nợ : 8 000 000
Có 111 : 88 000 000
Nợ111 : 80 000 000
Nợ 131 : 32 420 000
Có 511 : 102 200 000
Có 3331 : 10 220 000
Kế toán bán hàng nội bộ
Phản ánh giá vốn:
Nợ 632
Có 1561
Phản ánh doanh thu
Nợ 111, 112 ,.. .: Tổng số tiền thanh toán
Có 512 : Giá bán xuất nội bộ
Có 3331 : VAT đầu ra
+Ngày 30 tháng 5năm 2003 .Mẫu số 01-VT QD số 1141TL/CĐKT
Ngày 11/11/1995-BTC .Số 85 .Trung tâm đã xuất nội bộ một lô gỗ
Trị giá : 5 0 000 000 Giá bán : 75 800 000 VAT10% .thu bằng tiền mặt :45 000 000
còn lại đơn vị nội bộ trả bằng séc . KT ghi sổ:
1 . Nợ 632 : 50 000 000
Có 1561 : 50 000 000
2 . Nợ 111 : 45 000 000
Nợ 111 : 38 380 000
Có 512 : 75 800 000
Có 3331 : 7 580 000
* Bán buôn tại kho:
Phản ánh giá vốn :
Nợ 632
Có 1561
Phản ánh doanh thu:
Nợ 111 , 112 , 131 ,...: Tổng số tiền thanh toán
Có 511 : Doanh thu không thuế
Có 3331 : VAT đầu ra
+ Ngày 31 tháng 5 năm 2003 Trung tâm đã xuất kho theo mẫu số 01-VT QD số 1141-TL/CĐKT .Ngày 1/11/1995 số 86 cho bà Long lô gỗ :
Trị giá :40 000 000 Giá bán :54 000 000 VAT10% .trả bằng tiền mặt đủ .Kế toán ghi:
1 . Nợ632 : 40 000 000
Có 1561 : 40 000 000
2 . Nợ 111 : 59 400 000
Có 511 : 54 000 000
Có 3331 : 5 400 000
+Ngày 10 tháng 5 năm2003 số60 Mẫu số C22-H QĐ số :999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2 tháng 11 năm 1996 của bộ tài chính. Trung tâm đã bán buôn lô gỗ tại kho
trị giá:340 000 000 Giá bán :410 000 000 VAT 10% cho Công ty chế biến gỗ Hà Nội .Trung tâm đã thu bằng TGNH:100 000 000 Tiền mặt:150 000 000 còn lại bên mua nợ sau đó bên mua trả tiền chuyển trả người bán . KT ghi:
1 . Nợ 632 : 340 000 000
Có 1561 : 340 000 000
2 . Nợ 112 : 100 000 000
Nợ111 : 150 000 000
Nợ 131 : 201 000 000
Có 511 : 410 000 000
Có 3331 : 41 000 000
3 . Nợ 331 : 201 000 000
Có 131 : 201 000 000
Kế toán hàng gửi bán
Xuất kho hàng gửi bán :
Trị giá hàng bán
Nợ 157
Có 1561
Hàng được xác định là tiêu thụ
Phản ánh giá vốn :
Nợ 632
Có 157
Phản ánh doanh thu :
Nợ 111,112,131,..:.Tổng số tiền thanh toán
Có 511 :Doanh thu không thuế
Có 3331 : VAT
+ Ngày 22 tháng 5 năm 2003 Mẫu số 01GTKT-3LL AG/2003 0089725 Trung tâm gửi bán cho công ty TNHH Phan Thiết lô gỗ :
Trị giá : 80 000 000 Giá bán :92 000 000 VAT 10% .Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt :70 000 000 còn lại nợ. KT ghi sổ
1 . Nợ157 : 80 000 000
Có 1651 : 80 000 000
2 . Nợ 632 : 80 000 000
Có157 : 80 000 000
3 . Nợ 111 : 70 000 000
Nợ131 : 31 200 000
Có 511 : 92 000 000
Có3331: 9 200 000
Kết luận
Sau quá trình thực tập , tìm hiểu tình hình thực tế tại trung tâm ƯDCN & XNK
xây dựng , trên cơ sở những kiến thức lý luận được trang bị trên nhà trường đã giúp em phần nào thấy được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán nói chung ,công tác kế toán bán hàng trong đơn vị nói riêng .
Tầm quan trọng của công tác kế toán thì mọi doanh nghiệp đều có thể nhận thức được song để làm sao để tổ chức được hoạt động kế toán có hiệu quả nhất ,đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu quản lý của doanh nghiệp .
Nắm được điều đó ,việc hạch toán bán hàng tại Trung tâm ƯDCN & XNK xây dựng được tổ chức một cách khoa học hợp lý , được giám sát một cách chặt chẽ nên đã phát huy được hiệu quả tích cực .Bên cạnh đó, công tác kế toán bán hàng cũng có tồn tại cần khắc phục . Do đó ,em xin mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình để hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng tại Trung tâm .
Tuy nhiên với thời gian thực tập không nhiều , kiến thức lý luận còn nhiều hạn chế nên báo cáo đề tài :kế toán bán hàng của em khong tránh khỏi những thiếu sót .Em rất monh nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn và các cô chú trong phòng kế toán của Trung tâm ƯDCN & XNK xây dựng để đề tài hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn thầy : Nguyễn Văn Tứ , các cô chú trong phòng kế toán tại Trung tâm đã nhiệt tình giúp đỡ ,tạo điều kiện cho em hoàn thành bản báo cáo này.
Số lệnh : EA341444 giấy báo có số:12233
NHgửi NHđông á mã in :468786 NHNhận lệnh
Mã NH 4556 TKNợ - Mã NH 1433 TKCó
Người phát lệnh :Phạm Duy Chung
Đơn vị : Quan nhân -hà nội CMND:012143555
Người nhận lệnh:TTƯCN và XNK xây dựng
Địa chỉ :76 an dương –hà nội
TK :431101002012
Nội dung : trả tiền mua hàng
Số tiền :38 380 000
Bằng chữ :ba tám triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng
Ngày 10 tháng 5 năm2003
KT giao dịch KT chuyển tiền Kiểm soát
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Số lệnh : EA341444 giấy báo có số:12266777
NHgửi NHđông á mã in :468798 NHNhận lệnh
Mã NH 4556 TKNợ - Mã NH 1433 TKCó
Người phát lệnh :Phạm Tiến Dũng
Đơn vị : Quan nhân hà nội CMND:01256778
Người nhận lệnh:TTƯCN và XNK xây dựng
Địa chỉ :76 an dương –hà nội
TK :431101002012
Nội dung : trả tiền mua hàng
Số tiền :100 000 000 VNĐ
Bằng chữ :Một trăm triệu đồng
Ngày.11 tháng 5 năm 2003
KT giao dịch KT chuyển tiền Kiểm soát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC746.doc