Đề tài Quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ Bắc

II. TÍNH GIÁ THÀNH. 1.Đối tượng tính giá thành Tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc kế toán đã xác định đối tượng tính giá thành là từ tàu cụ thể. 2. Tính giá thành

doc74 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tách rời việc ghi theo trình tự thời gian với việc ghi theo hệ thống tách rời sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết. Các loại sổ kế toán sử dụng. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái của TK + Sổ chi tiết. Sơ đồ hình thức kế toán đang áp dụng. Chứng từ gốc chứng từ vào máy sổ đăng ký chứng từ vào máy Bảng tổng hợp chi tiết Sổ hạch toán chi tiết sổ cái Bảng CĐ - KT Bảng báo cáo Kế toán Phần II Nghiệp vụ chuyên môn A. Kế toán lao động tiền lương Với chức năng chính là kinh doanh, dịch vụ vận tải thủy nên công ty vận tải thủy sử dụng nhiều nhân công do đó chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh của công ty, công ty áp dụng hai hình thức trả lương, là trả lương gián tiếp và lương trực tiếp. Quy trình hạch toán lương Bảng chấm công CN Giấy nghỉ phép và chứng từ có liên quan Bảng chấm công tàu Bảng thanh toán lương của CBCNV Bảng thanh toán lương của tàu Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp Bảng phân bổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái 334,338 1. Đối với công nhân trả lương trực tiếp sản xuất, trực tiếp cung cấp dịch vụ. áp dụng hình thức trả lương trực tiếp là trả lương thuyền viên hoạt động trên tàu bao gồm: Thuyền trưởng, thuyền phó và đội ngũ thủy thủ bếp trưởng phục vụ trên tàu. Việc tính lương cho thuyền viên thực hiện trên cơ sở mức lương Phòng Tổ chức Lao động Xây dựng và bảng chấm công. * Đối với tàu biển: - Khi tàu cho thuê định hạn có doanh thu, mức lương được hưởng bao gồm những khoản sau: TLi = HS CBa/ x 290.000 x (K1+K2+K3) Trong đó: TLi là tiền lương thực nhận của người thứ i. HSCBCV: là hệ số lương cá nhân của người lao động được xây dựng trên tiêu chuẩn đánh giá kết quả chuyên môn đảm nhiệm theo từng chức danh thuyền viên. K1: Hệ số trách nhiệm và bảo quản bảo dưỡng định lượng cho từng chức danh. K2: Hệ số tuyến đối với tàu cho thuê định hạn hoạt động tại khu vực Đông Nam á, Đông Bắc á tại miền Nam và hoạt động cho công ty tự khai thác tại tuyến nước ngoài thì K2 = 02. Tàu tự hoạt động do công ty tự khai thác trong nước thì K2 = 0 K3: Hệ số trả lương làm ngoài giờ. - Lương thuyền viên làm việc khi tàu cho thuê định hạn không có doanh thu. Do nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan thì những ngày tàu không có doanh thu thì lương của thuyền viên được hưởng bằng 70% + TLi. - Chế độ nghỉ phép đối với thuyền viên: Chỉ được áp dụng đối với thuyền viên đi tàu từ 9 tháng trở lên. Trong thời gian nghỉ phép được hưởng mức lương cơ bản của nhà nước. Lương chủ nhật và ngày lễ tính trọn gói trong lương khoản của công ty. - Sau đây là bảng thanh toán lương trực tiếp của công ty. Trích bảng chấm công quý III/2003 tàu Thủy Bắc Limbang Họ tên Ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Số công trả lương Còn BHXH Nghỉ phép Bảng lương tàu biểm thủy Bắc ZimBang Quý III/2003 STT Họ tên Chức vụ Lương CB Hệ số K1 K2 K3 K Tổng lương Tổng thu nhập Pcấp 6% BH Thực lĩnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 Tạ Minh Tuấn Thuyền trưởng b2 290.000 4,68 1955 0,2 0,9 20.65 1357.200 28.026.180 9.000.000 81,432 37.026.098 2 Hà Trọng Bình Thuyền trưởng b1 290000 4,37 18.75 0,2 0,9 19.85 1.267.300 25.155.905 6.000.000 76,038 31.155.829 3 Trần Quang Hà Đại phó thực tập 290000 4,17 17.79 0,2 0,9 18.89 1.209.300 22.843.677 6.000.000 72,558 28.843.604 4 Nguyễn Mạnh Hùng Máy trưởng bậc 2 290000 4,37 18.23 0,2 0,9 19.33 1.267.300 24.496.909 6.000.000 76,038 30.496.832 5 Chu Văn Nhâm Máy trưởng bậc 1 290000 4,06 26.18 0,2 0,9 17.28 1.177.400 20.345.472 6.000.000 70,644 26.345.401 6 Hoàng Quốc Việt Máy 1 b2 TT Mtrưởng 1 290000 4,17 17.84 0,2 0,9 18.94 1.209.300 22.904.142 6.000.000 72,558 28.904.069 7 Phan Anh Tú Đại phó b2 290000 4,17 15.41 0,2 0,9 16.51 1.209.300 19.965.543 6.000.000 72,558 25.965.470 8 Nguyễn Hán Anh Đại phó b1 290000 3,89 18.44 0,2 0,9 19.54 1.128.100 22.043.074 6.000.000 67,686 28.043.006 9 Vương Thanh Tùng Máy nhất b2 290000 4,17 17.08 0,2 0,9 18.18 1.209.300 21.985.074 6.000.000 72,585 27.985.001 10 Nguyễn Văn Ngọ Máy nhất b1 290000 3,89 17.04 0,2 0,9 18.18 1.128.100 20.508.858 6.000.000 67,686 26.508.790 11 Phan Anh Tuấn T Phó 2 máy 2 b2 290000 3,73 15.44 0,2 0,9 1.654 1.081.700 17.891.318 3.000.000 64,902 20.891.253 12 Trần Văn Nam Thuyền phó 2 máy 2 b 2 290000 3,45 1.653 0,2 0,9 17.63 100.500 17.638.815 3.000.000 60,030 20.638.755 13 Hoàng Anh Minh T Phó 3 máy 3 b 2 290000 3,46 14.94 0,2 0,9 16.04 1.003.400 16.094.536 2.400.000 60,204 18.494.476 14 Nguyễn Đình Vũ T Phó 3 máy 3 b1 290000 3,28 15.8 0,2 0,9 16.9 951.200 16.075.280 2.400.000 57,072 18.475.223 15 Tôn Quang Cường VTĐ quản trị trưởng 290000 3,28 15.19 0,2 0,9 16.29 951.200 15.495.048 3.000.000 57,072 18.494.991 16 Đinh Tùng Ân Điện trưởng 290000 3,46 14.69 0,2 0,9 15.79 1.003.400 15.843.686 3.000.000 60,204 18.843.262 17 Trần Việt Hoàn Thủy thủ trưởng 290000 3,28 15.64 0,2 0,9 16.74 951.200 15.923.088 3.000.000 57,072 18.923.031 18 Nguyễn Tư Thủy thủ 2 x 3 290000 2,29 8.64 0,2 0,9 9.74 864.800 8.423.152 2.400.000 51,888 10.823.100 19 Nguyễn Văn Hồng Thủy thủ 1 x 2 290000 2,29 10.05 0,2 0,9 11.15 864.800 9.642.520 2.400.000 51,888 12.042.468 20 Bùi Khánh Minh Thợ máy cả 290000 3,28 12.1 0,2 0,9 13.2 951.200 12.555.840 2.400.000 57.072 14.955.783 21 Trần Văn Quân Thợ máy 2 x 2 290000 3,07 10.83 0,2 0,9 11.93 890.300 10.621.279 2.400.000 53.418 13.021.225 22 Phùng Khắc Nghị Thợ máy 1 x 2 290000 3,07 9.27 0,2 0,9 10.37 890.300 9.232.411 2.400.000 53.418 11.632.357 23 Lê Văn Lưu Bếp trưởng 290000 2,92 9.27 0,2 0,9 10.37 846.800 8.7814.316 2.400.000 50.808 11.812.265 24 Lỡ Minh Toàn Cấp dưỡng 290000 Thuê 7,95 0,2 0,9 9.05 290.000 2.624.500 2.400.000 17,400 5.024.483` 25 Phí Anh Tú Phục vụ 290000 Thuê 7,95 0,0 0,9 9.05 290.000 2.624.500 2.400.000 27,400 5.024.483 Cộng 24.993.400 407,742.123 102.000.000 1.499.604 508.242.519 * Phương pháp, căn cứ và tác dụng của bảng thanh toán lương. => Kế toán căn cứ vào mức lwng do phòng KCB - LD quy định và mức lương theo nhà nước, bảng chấm ciông để lập bảng thanh toán lương - những người khác tính tương tự. + Mỗi người ghi 1 dòng vào các cột tương ứng. - Cột "tổng lương" = HSL x 290.000 VD như tính lương cho thuyền viên Trần Việt Hoàn. Chức vụ: Thủy thủ trưởng. * Tổng lương = 3,28 x 290.000 = 951.200 * Tổng thu nhập = HSL x 290.000 (K1 + K2 + K3) = 3,28 x 290.000 x 16.74 = 15.923.088 * Phụ cấp: Tùy theo từng người và theo quy định. * Cột 6% BHXH = Tổng lương x BH 6% = 951.200 x 6% = 57.072 * Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH = 15.923.088 + 57.072 - 6% = 18.923.031 * Đối với ông Lỗ Minh Toàn. Chức vụ: Cấp dưỡng * Cột tổng lương = HSL x 290.000 (Do tàu thuê ông Toàn nên không có HSL) * Tổng thu nhập = HSL x 290.000 x (K1 + K2 + K3) = 290.000 x 0.1037 = 2.624.500 * Phụ cấp * Cột 6% BHXH = Tổng lương x 6% = 290.000 x 6% = 17.400 * Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH = 2.624.500 + 2.400.000 - 17.400 = 5.024.483 + Kế toán lập bảng thanh toán lương này là để trả lương ch thuyền viên và nó cũng là để tổng hợp lương toàn công ty. * Đối với tàu khách: Thuyền viên được hưởng lương theo Nghị định số 26/CP. Những ngày tầu hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên được hưởng mức 10.000đ/ chuyến khi tàu chạy thêm tuyến ngoài quy định mỗi chuyến thuyền viên được hưởng 20.000đ/ chuyến. I. Khi tàu có DT. TLi = CHSCBCV x 290.000I + (Hệ số CBCNII + Ktuyến x 290.000) + PCTN. * Hệ số CBCII: hệ số lương cá nhân của người lao động được xây dựng trên tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc chuyên môn đảm nhiệm theo chức danh từng thuyền viên trên tàu. * Hệ số K tuyến: là hệ số tính lương khi tàu chạy trên từng tuyến riêng biệt. + Phụ cấp trách nhiệm: * Đối với thuyền trưởng K = 290.000đ/T. * Máy trưởng K = 0,7 x 290.000 = 203.000đ/T. * Thuyền phó K = 0,5 x 290.000 = 145.000đ/ T. * Máy 2 K = 0,4 x 290.000 = 116.000đ/ T. II. Khi tàu ngừng chạy: Do sửa chữa, chờ sửa chữa, dừng tàu do những nguyên nhân bất khả kháng, thì những ngày công được hưởng như sau: - Tiền lương hưởng theo chế độ vẫn là 290.000đ. - Phụ cấp trách nhiệm: hưởng 50% mức khi tàu sản xuất và tính như sau: PCTN = (50% PC x ngày công tàu ngừng sản xuất)/ 30 ngày. * Đối với tàu sông. Ngoài lương cơ bản thì thuyền viên còn được hưởng lương phân phối theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán lương được tiến hành theo quý, hàng tháng giải quyết tạm ứng trong phạm vi lương cơ bản. Nợ TK 622 - CPNCTT (Chi tiết tàu sông) Có TK 334 - phải trả công nhân viên + Phương pháp hạch toán. - Lương tàu của thuyền viên. Căn cứ vào đơn giá định mức tiền lương, doanh thu vận tải hoàn thành và trước hoàn thành trong kỳ để xác địnhchi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả, kế toán ghi. Nợ TK 622 - CPNCTT (Chi tiết tàu biển) Có TK 334 - phải trả công nhân viên - Lương thuyền viên tàu khách: căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính lương phải trả và ghil. Nợ TK 622 - CPNCTT (Chi tiết tàu khách) Có TK 334- phải trả công nhân viên 2. Đối với công nhân gián tiếp. Tiền lương gián tiếp được tính cho bộ phận văn phòng nh sau: Qi (Kcbi + Fci) x 290.000 + [(KCV x K x 290.000) + KTN + KĐC + KHQ] x NVi 22 Trong đó: K = k1 + k2 = k1 + (k21 + k22) Qi: Tiền lương thực trả hàng tháng của người thứ i Kcbi: Hệ số lương cơ bản theo NĐ26/CP của người thứ i Fci: PC trách nhiệm (nếu có) Kcv: Hệ số lương CBCNV đảm nhận theo từng chức k1: Hệ số phân định trách nhiẹm theo tuyến k2: Hệ số thâm nhiên công tác KTN: Hệ số phân định trách nhiệm theo từng chức danh công tác Kđc: Hệ số điều chỉnh tiền lương tối thiểu được phép áp dụng KHQ: Hệ số lương hưởng theo hiệu quả kinh tế kỳ tính lương Nvi: Tổng số ngày công làm việc thực tế trong tháng của người thứ i Hệ số Kđc = = 10 Hệ số KHQ sẽ được căn cứ vào hiệu quả kinh tế và khả năng tài chính của công ty và được thay đổi khi có quyết định của ban lãnh đạo công ty có thể là từng quý hoặc năm. Sau đây là bảng thanh toán lương của CBCNV. Trích. Bảng chấm công CBCNV quý III/2003 Họ tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Số công BHXH nghỉ không lương 1. Phạm Thúy Nga x x x x x x N N x x x x x x N N x x x x x x N N x x x x x x 24/2N 2. Nguyễn Ngọc Thanh x x x x x x N N 3. Hồ Thúy Hằng 4. Trịnh Hữu Lương 5. Nguyễn Hải Hương 6. Nguyễn Thùy Dương Bảng lương CBCNV quý III/2003 STT Họ tên Blương PCTN T.Tiền Lương Cbậc k1 k21 k22 KTN KĐC KHQ Lương trả theo công việc PC ngoài lương thu nhập BHXH, YT, ĐPCĐ Thực lĩnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 Phạm Thúy Nga 5,26 1.525.400 5.26 1,65 1,35 1,2 1,9 1 90% 10.955.422 12.480.822 0.3682 12.480.821 2 Nguyễn Ngọc Thanh 2,81 814.900 2.81 " 1,35 1,2 1 1 90% 3.080.322 3.895.222 0.1967 3.895.221 3 Hồ Thúy Hằng 2,26 0,3 742.400 3.82 " 1,05 1,2 1,25 1 90% 4.860.472 5.584.472 0.1792 5.584.471 4 Trịnh Hữu Lương 0,02 585.800 3.48 " 0,75 0,9 1 1 90% 2.997.324 3.583.124 01.414 3.583.123 5 Nguyễn Hải Hương 1,78 526.200 3.48 " 0,75 0,9 1 1 90% 2.997.324 3.513.524 0.1246 3.513.523 6 Nguyễn Thùy Dương 1,78 526.200 3.48 " 0,75 0,9 1 1 90% 2.997.324 3.513.524 0.1246 3.513.523 Cộng 4.700.900 27.888.188 32.570.688 1.1347 32.570.682 Căn cứ, phương pháp và tác dụng của bảng thanh toán lương CBCNN. + Căn cứ vào bảng chấm công của các phòng ban… và các chứng từ khác có liên quan. + Phương pháp: Lập theo từng phòng ban, lần lượt mỗi người ghi một dòng trên bảng thanh toán lương. Bảo lương: Theo quy định. Thành tiền: Bậc lương + PCTN + 290.000 Ta VD cho bà Phạm Thúy Nga - chức vụ toán trưởng. Thành tiền = 5,26 x 290.000 = 4.525.400 Lương trả theo công việc = Lương cấp bậc x 290.000 x (K1 + K21 + K22) x KTN x RĐC x KHQ. = 5,26 x 290.000 x (1,65+ 1,35 + 1,2) x 1,9 x 1x 90%. = 10.955.422 Tổng thu nhập = Thành tiền + Lương trả theo công việc + = 1525.400 + 10.955.422 = 12480.822. BN = (Bậc lương + PCTN) x 7%. Trong đó BHXH: 5% BHYT: 1% ĐPCĐ: 1% = 5,26 x 7% = 0.3682. Thực lĩnh = Tổng thu nhập - BH = 12480822 - 03682 =12480821. + Bà Hồ Thúy Hằng - chức vụ kế toán tổng hợp Bậc lương: theo quy định. Thành tiền: Bậc lương + PCTN x 290.000 = 2,26 + 0,3 x 290.000 = 742400 Lương trả theo công việc = Lương cấp bậc x 290.000 x CK1 + K21 + K22 x KTN x KĐC x KHQ = 382 x 290.000x (1,65 + 1,05 + 1,2) x 1,25 x 1 x 90%) = 3080.322 Tổng thu nhập = thành tiền + Lương trả theo công việc + = 742400 + 3080322 = 5584472 BH = Bậc lương + PCTN + 7% = 2,26 x 0,3 + 7% = 0,1792 Thực lĩnh = Tổng thu nhập - BH = 5584427 - 0,1792 = 5584472 Bảng thanh toán lương này để thanh toán lương cho CBCNN và là căn cứ để lập bảng thanh toán lương toàn DN. Những người khác tính tương tự . Bảng thanh toán lương Công ty Lương trả theo công việc Phụ cấp ngoài lương Tổng thu nhập BHYT, BHXH Thực lĩnh Tàu thủy Bắc Lim Bang 24.993.400 102.000.000 407.742.123 1.499.604 508.242.519 Tàu Long Biên 28.123.467 306.172.809 1.771.222 304.871.609 Tàu Thiên Quang 29.842.707 302.832.796 1.911.111 302.467.509 Văn phòng công ty 27.888.188 32.570.688 11.347 32.570.682 Chi nhánh Quảng Ninh 26.781.253 49.994.468 4.521 49.989.941 Chi nhánh Hải Phòng 39.911.768 49.815.617 3.215 47812402 Chi nhánh TP. HCM 48958763 4231 50.193.665 Cộng 1.467.756.132 467.111.246 3.987.787.112 917.112.367 4.673.639 Căn cứ lập bảng thanh toán lương toàn công ty Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tàu, các chi nhánh văn phòng công ty… đã tính được trong quý. - Phương pháp lập + Mỗi chi nhánh văn phòng…ghi trên một dòng của bảng thanh toán. + Lấy dòng tổng cộng của các bảng thanh toán lương của từng tàu, từng chi nhánh… ghi vào dòng và cột tương ứng của bảng thanh toán lương toàn công ty - Tác dụng - Giúp theo dõi tình hình chi trả lương của toàn công ty. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm - Quý 4/2003 STT Tên đơn vị Nợ TK Có TK 334 Có TK 338 3382 3383 3384 2338 1 Tàu thủy Bắc Lim Bang 662 508.242.519 3.127.846 0.249.670 3.312.476 12.698.992 2 Tàu Long Biên 304.871.609 3.111.673 6.570.176 3.475.676 13.157.525 3 Tàu Thiền Quang 302.467.509 3.006.417 6.321.856 3.123.476 12.451.749 4 ....................................... Tổng các tàu 3.469.986.132 408.697.402 919.705.706 411.678.111 80.978.863 12 Văn Phòng - Lương 642 508.242.519 1.580.112 1.590.328 - Bảo hiểm xã hội 138 800.479 - - - - Tổng ............. 53.930.780 1.592.272 1.212.728 1.593.328 5.172.890 Tổng cộng 4.001.916.912 410.279.674 920.918.434 413.271.439 86.181.753 Sổ cái TK 334 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu N - T N C Số dư đàu 1/7/2003 413.796.980 Quý 3 Thanh toán lương cho tàu Kim Bang 508.242.519 Quý 3 Phân bổ lương quý 3 tàu Thiền Quang 622 302.871.609 Quý 3 Phân bổ lương quý 3 tàu Long Biên 622 304.467.509 Quý 3 Phân bổ lương tổ đò chuyển tải 622 49.118.670 ................................................ ................... .................. Cộng phát sinh 3.112.986.132 3.469.986.132 Số dư cuối 2.467.128.762 Sổ cái tài khoản 3382 - Quý III/2003 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu N - T N C Số dư đầu kỳ 1/7/2003 14.372.875 Trích KDCĐ tàu Thiền Quang 622 3.521.584 Trích KDCĐ tàu Quốc Tử Giám 622 3.112.672 Trích KDCĐ tàu Long Biên 622 2.721.582 Trích KDCĐ tàu Lim Bang 622 3.652.123 Trích KDCĐ tàu Thủy Bắc 04 622 520.132 Trích KDCĐ Văn Phòng công ty 642 1.580.112 ......................................... ........ ................ ................ Cộng phát sinh 3.326.475 70.272.320 Số dư cuối 21.318.720 Sổ cái TK 3383 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu N - T N C Số dư đầu 1/7/2003 143.262.840 Quý III Nộp BHXH 5%. Quý 3 tàu TB ~ 03 1388 1.825.750 Quý III Nộp BHXH 5%. Quý 3 tàu TB ~ 04 2388 1.998.880 ....................................................... Quý 3 Hạch toán 5% BHXH quý 3 vào giá thành 622 60.202.111 Quý 3 Nộp một phần BHXH 1121 50.000.000 .................................................... ......... .................. ................... Cộng phát sinh 120.531.811 130.157.935 Số dư đầu kỳ 152.888.964 Sổ cái TK 3384 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu N - T N C Số dư đầu 1/7/2003 13.064.758 Nộp BHYT tàu Thủy Bắc 04 1388 1.640.542 Nộp BHYT tàu Quốc Tử Giám 1388 1.545.276 Nộp BHYT tàu Thiền Quang 1388 3.475.676 Trích 2% BHYT vào giá thành 622 21.795.699 .......................................... ................. Cộng phát sinh 110.352.660 Số cuối dư 123.417.418. B. Kế toán tài sản cố định. Do đặc điểm mô hình kế toán phân tán, tại mỗi trung tâm chi nhánh xí nghiệp, đều có tổ chức bộ máy kế toán riêng, hạch toán độc lập đến cuối kỳ thực hiện báo sổ lên Công ty. Mọi số liệu về TSCĐ mà các đơn vị cung cấp qua các báo cáo quyết toán là căn cứ để TSCĐ vào sổ kế toán TSCĐ toàn Công ty. Hoá đơn tăng và chứng từ khác Thẻ TSCĐ Chứng từ thanh lý, nhượng bán v.v. Sổ TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao Chứng từ ghi sổ Sổ cái * Quy trình hạch toán TSCĐ * Các TSCĐ được phân loại theo tiêu thức để ghi sổ chi tiết và theo dõi tổng hợp TSCĐ toàn Công ty. - TSCĐ hiện có của Công ty ngày: 31/12/2003 Phân loại theo đơn vị Địa điểm sử dụng NG - TSCĐ Giá trị hao mòn Giá trị còn lại CN - Quảng Ninh CN - Hải Phòng - CN – TPHCM - TT- CRD - TT- Đảng Phong - XN - Cơ khí VP Công ty 1.555.174.384 598.225.101 19.360.758 594.745.163 448.867.788 182.310.073 128.834.025.913 957.613.917 218.753.766 9.881.961 103.723.286 40.789.295 76.584.819 39.705.280.542 597.560.467 379.471.335 9.478.797 491.021.877 408.078.493 1005.725.254 89.128.745.371 Phân loại theo mục đích sử dụng Địa điểm sử dụng NG - TSCĐ Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Nhà cửa – VKT Chờ thanh lý Đang dùng Máy móc - TBị Phương tiện vận tải Dụng cụ quản lý TSCĐ vô hình 1.936.227.918 225.517.695 1.720.710.223 36.626.909 125.811.293.901 3.369.528.386 340.032.030 1.134.697.159 5.527.209 1.129.169.950 8.351.135 39.197.068.157 780.304.526 10.209.609 801.530.759 219.990.486 518.540.273 28.275.774 87.641.225.744 2.589.226.860 23.822.421 1. Hạch toán tăng TSCĐ của Công ty tăng lên chủ yếu do mua sắm và đầu tư chủ yếu bằng nguồn vay.Khi có nhu cầu mua sắm TSCDd dịch vụ cho hoạt động thì các đơn vị các bộ phận phẳi lập tờ trình xin mua, căn cứ vào đó sẽ lập báo cáo gửi tổng Công ty hàng hải Việt Nam thì Công ty mới mua TSCD đó, căn cứ vào tờ trình xin mua công văn chấp nhận, biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn phiếu thu.. kế toán xác định nguyên giá TSCĐ và vào chứng từ ghi sổ theo định khoản Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán Tăng tài sản cố định. Quý III/2003 Nguồn vốn Tổng số Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Dụng cụ quản lý Ghi chú A. Số dư 1.7. 2003 19.756.313.080 236.250.000 257.000.000 16.784.829.550 2.478.233530 Tăng trong quý 90.340.324 I. Văn phòng Công ty 63.382.934 1. Máy vi tính + ghế số pha 45.697.220 2. Máy vi tính dịch vụ 7.685.714 II. Chi nhánh Quảng Ninh 0 III. Chi nhánh Hải Phòng 16.491.200 1. Máy vi tính LIRON 16.491.200 IV. Trung tâm CKD 10.476.190 1. Điều hoà LG 261 10.476.190 Ví dụ: Trong quý III. Do nhu cầu công việc, phòng kế toán có đề xuất với Công ty là mua một máy vi tính dịch vụ của Công ty. Hoá đơn Ngày 10/8/2003 (Liên 2 giao cho khách hàng) Đơn vị bán hàng: Công ty phát triển công nghệ vũ gia Địa chỉ: 160: Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội Họ và tên người mua hàng: Công ty vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ: Tôn Đức Thắng STT Tên HH - Dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy vi tính dịch vụ 01 7.685.714 7.685.714 Cộng tiền hàng 7.685.714 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 384.285 Tổng cộng tiền thanh toán 8.069.999 Số tiền viết bằng chữ Tám triệu không trăm sáu chín nghìn, chín trăm chín chín đồng Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng Chứng từ ghi sổ Số 133 Quý III/2003 Diễn giải TK Số tiền N C N C Mua 1 máy vi tính dịch vụ 211 133 331 7.685.714 384.285 8069999 ĐV: Công ty vận tải tải Thuỷ Bắc ĐC: 2T8 TDT Mẫu số 02 TSCĐ ban lãnh theo QĐ số 1141 - TC/ QĐ/CĐKINH Tế Ngày 01/111995 THẻ Tài sản cố định Số: 30 Ngày 25 tháng 6 năm 2003 Căn cứ vào biên bản giao nhận số Ngày 11/8/2003 Tên, ký hiệu quy cách các cấp hạng, TSCĐ. Máy vi tính dịch vụ. Số hiệu TSCĐ: Nước sản xuất năm sản xuất Công suất (diện tích) thiết kế Chứng từ NGTSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày tháng năm Diễn giải N G Năm SD Giá trị hao mòn TSCĐ Cộng dần A B C 1 2 3 4 Mua máy vi tính dịch vụ 7.685.714 Cộng 7.685.714 - Căn cứ vào hoá đơn tăng, các chứng từ giảm và các chứng từ khác để ghi vào thẻ TSCĐ. - Phương pháp lập sổ tài sản cố định STT Tên, ký hiệu TSCĐ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Danh điểm TSCĐ Năm sản xuất Năm sử dụng Số lượng Đơn giá NG Số năm sử dụng Mức khấu hao trung bình hàng năm Chứng từ Lý do S N 1 Mua máy tính dịch vụ 2003 01 7.685.714 7.682.714 5 2 Mua điều hoà LG 261 2003 02 10.476.190 10.476.190 4 3 Máy điện thoại 1999 01 9911788 9911788 5 Căn cứ lập: Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ tăng giảm thẻ kho và các chứng từ khác để ghi vàp sổ TSCĐ theo từng loại - Phương pháp lập: Khi có nghiệp vụ tăng TSCĐ hay giảm TSCĐ và căn cứ vào thẻ TSCĐ vì ta ghi từng nghiệp vụ tăng hay giảm TSCĐ để vào cột liên quan trên sổ TSCĐ. Tác dụng giúp ta 2. Hạch toán giảm TSCĐ Trong năm TSCĐ của Công ty giảm đi chủ yếu do thanh lý và nhượng bán * Đối với TSCĐ nhượng bán Khi TSCĐ hoạt động kém hiệu quả không đảm bảo an toàn trong hoạt động… Công ty sẽ lập tờ trình báo cáo với tổng Công ty hàng hải Việt Nam xin nhượng bán. Khi nhận được sự đồng ý của Tổng Công ty, Công ty sẽ nhượng bán TSCĐ đó theo hình thức mà Công ty đã xin phép trong tờ trình. Khi nhượng bán Công ty ký kết hợp đồng mua bán và lập biên bản bàn giao. Căn cứ vào hợp đồng mua bán, tờ trình, biên bản bàn giao.. Kế toán lập chứng từ ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. * Đối với thanh lý - Do đặc điểm mô hình kế toán của Công ty nên Công ty chỉ theo dõi trực tiếp đối với những TSCĐ thuộc văn phòng Công ty do văn phòng Công ty hoặc do trung tâm chi nhánh hay xí nghiệp quản lý và sử dụng. Khi có TSCĐ cần thanh lý đơn vị có TSCĐ cần thanh lý gửi công văn xin phép tới Công ty. Ban lãnh đạo sẽ xem xét đề nghị, được sự đồng ý của Công ty, đơn vị đó mới tiến hành thanh lý. Số thu về thanh lý của Công ty trả các khoản nợ, còn lại giao cho đơn vị có TSCĐ thanh lý. Giảm TSCĐ quý III/ 2003 Nguyên vốn Tổng số Nhà cửa Máy móc Phương tiện Dụng cụ Ghi chú A. Số dư 1.7.2003 19.756.313.080 236.250.000 257.000.000 16.784.829.550 2478233530 Giảm trong quý 27.400.188 27.400.188 1. Văn phòng Công ty 27.400.188 27.400.188 Máy điện thoại 9.911.788 9.911.788 Điều hoà nhiệt độ 9.9488.788 9.488.788 VD: Trong quý III/ 2003 vừa qua Công ty có thanh lý một số dụng cụ quản lý như máy điện thoại của văn phòng Công ty thuộc chi nhánh Quảng Ninh. Có tài liệu sau. Công ty vận tải Thuỷ Bắc CN. Quảng Ninh Số 86/TBQN Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc Văn phòng Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Đồng kính gửi: Bà kế toán trưởng. Ngày 3/1/1999 CN Quảng Ninh được Công ty giao cho sử dụng và quản lý một máy điện thoại. Đại quyết định số 128/VP/ TGĐ. Sau một thời gian sử dụng máy không còn phù hợp với luồng công việc hiện nay và được Công ty trang bị cho một số máy mới. Nên CN - QM đã có công văn số 485/ CNQN. Ngày 4/7/2003 gửi Công ty về việc xin thanh lý máy điện thoại. Được sự đồng ý của Công ty, CN Quảng Ninh đã thanh lý, khách hàng đã đồng ý mua với giá 2.680.000 Theo công văn số 289/ TCKT đến ngày 1/7/2003 thì. Giá trị còn lại của máy trên sổ sách kế toán giao cho CNQN là 9.911.788 CN Quảng Ninh bán được 2.680.000 - Lệch giữa giá còn lại với giá bán là 7.231.788 Chứng từ ghi sổ Số 246 quý III/2003 Trích yếu TK Số tiền nợ có nợ có Giảm TSCĐ 811 9911788 214 2321.402 211 7590.386 -Thu bán máy +trừ nợ đã nộp trước + Giao lại vốn 338 136 1.524.889 1.155111 711 2.680.000 sổ cái Tên TK: TSCĐ Quý III/2004 số hiệu TK211 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số ngày Nợ có Số dư ngày 1/7/2003 133 mua một máy vi tính dịch vụ 112 7.685.714 135 mua máy vi tính + ghế sô pha 112 45.697.220 246 Thanh lý một máy điện thoại 214 811 7590386 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 30/9/2003 * Căn cứ phương pháp và tác dụng của chứng từ ghi sổ là - Căn cứu vào hóa đơn, chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào chứng từ ghi sổ. - Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ, mỗi tài khoản ghi một dòng tương ứng với số tiền phát sinh. - Đây cũng là căn cứ để lập sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. * Căn cứ phương pháp và tác dụng của sổ cái TK 211 - Căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ trong tháng để ghi sổ, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi một dòng (các TK đối ứng TK 211). Cuối tháng kế toán tiến hành tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có để tính ra số dư cuối quý. - Sổ cái này dùng để theo dõi tình hình biến động trong quý về mặt nguyên giá của TSCĐ. Tổng hợp tăng giảm TSCĐ Qúy III/2003 N vốn Tổng số Nhà cửa vật tư kiến trúc Máy móc t hiết bị Phương tiện vận tải Dụng cụ quản lý Ghi chú A. 1.7.2003 19.756.313.080 236.250.000 257.000.000 16.784.829.550 2.478.233.530 * Tăng trong quý 80.350.324 80.350.324 I. VP công ty 53.382.934 53.382.934 1. Máy vi tính + Ghế Sôpha 45.697.220 45.697.220 2. Máy vi tính dịch vụ 7.685.714 7.685.714 II. Chi nhánh Quảng Ninh 0 0 III. Chi nhánh Hải Phòng 16.419.200 16.419.200 1. Máy vi tính LIKON Vay 16.419.200 16.419.200 IV. Trung tâm CKD 10.476.190 10.476.190 1. Điều hòa LG 261 Vay 10.476.190 10.476.190 * Giảm trong quý 19.400.188 19.400.188 1. VP công ty 19.400.188 19.400.188 - Máy điện thoại 9.911.788 9.911.788 TLý - Điều hòa nhiệt độ 9.488.400 9.488.400 TLý B. Số dư cuối quý 19.817.263.216 236.250.000 257.000.000 16.784.829.550 2.539.183.666 3. Kế toán khấu hao TSCĐ Hiện nay tại công ty Vận tải Thủy Bắc đang sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo quyết định 166/199/QĐ - BTC. Ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính. * Phương pháp lập bảng phân bổ khấu hao Mức khấu hao năm = NG Thời gian sử dụng Mức khấu hao Quý = Mức khấu hao năm 4 quý - Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, rồi lập chứng từ ghi sổ và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh sổ cái. Ví dụ như trong bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Tàu thủy Bắc Limbangcó thời gian sử dụng 8 năm. Mức KH năm = 2.614.461.444 = 326.807.681 8 Mức KH Quý = 326.807.681 = 81.701.920 4 Khấu hao CB trích = 81.701.920 x 2 = 163.403.840 6 tháng là Trích: bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và văn phòng quý III/2003 STT Tên TSCĐ Năm SD TG SD NG - TSCĐ KHCB trích 2003 KHCB trích Tháng KHCB trích Quý Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 I Nhà cửa – VKT 1.699.569.186 27.231.244 13.615.622 6.807.811 A Nhà chờ thanh lý 225.517.695 1 Nhà TT Ông Nhượng 26.600.640 2 Nhà TT Ông Nhơn 22.906.400 ……….. B Nhà đang dùng 1.461.323.192 28.234.244 14.117.122 7.058.561 Nhà hội trường con 1985 50 61.595.360 1.231.907 615.953 307.976 Nhà khách 2 tầng 1986 50 222.850.320 4.457.006 2.228.503 1.114.251 ……….. Phương tiện vận tải 146.465.936.592 12.856.312.023 6.428.156.011 3..214.078.005 Tàu thủy Bắc Lim Bang 1998 8 2.614.461.444 326.807.681 163.403.840 81.701.920 Tàu thủy Bắc 03 1998 12 2.369.484.974 197.457.081 98.728.540 49.364.270 Tàu thủy Bắc Satalich 2001 8 4.045.389.038 5.5.673.629 93.436.164 46.718.082 …. 1.284.005.018 186.872.329 93.436.164 46.718.082 Dụng cụ quản lý 8 35.700.000 4.462.500 2.231.250 1.115.625 Máy ICON 700/T/Y 5 27.903.596 290.358 145.179 72.589 4 14.841.000 2.968.200 1.484.100 742.050 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TSCĐ vô hình 1 Đường tuyến số hiệu 2002 5 18.771.030 3.754.206 1.877.103 938.551 Cộng VP và dịch vụ XKLĐ 145.388.728.636 13.977.642.222 9.672.236.269 3.430.232.726 Trong đó - VP - Dvụ XKLĐ - TT Dvụ Hồng Hải * CN Quảng Ninh - Nhà 2 gian 1997 30 71.107.629 2.370.254 1.185.127 592.563 Tàu TB 05 2000 15 2.251.298.426 150.086.562 75.043.281 37.521.640 Tổng có cả CN Quảng Ninh 153.116.263.521 13.845.229.064 3.439.504.009 3.888.626.431 Kế toán lập bảng này dùng để phản ánh sổ khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ sổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng quý, đồng thời là căn cứ để tính giá thành. Căn cứu vào Bảng phân bổ khấu hao cơ bản TSCĐ Quý III/2003 kế toán lập bảng chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK theo định khoản: Nợ TK 642(6424 : Nhà cửa vật liệu kiến trúc) 6.211.900 Nợ TK 627 : Phương tiện vận tải: 3.278.752.243 Nợ TK 642 : dụng cụ quản lý: 60.111.179 Có TK 214 : 3.345.075.422 Một số tài sản trong công ty được đầu tư bằng vốn ngân sách hoặc vốn tự có của công ty thì khi tính khấu hao phải ghi nợ TK 009. NHưng do phần lớn vốn của công ty, kinh doanh là vốn đi vay nên khi tính khấu hao thì toàn bộ số tiền đó dùng để trả nợ. Vì vậy số dư có TK 009 là bằng 0. Chứng từ ghi sổ Quý III/2003 Số 414 Trích yếu Nợ Có TK Số tiền TK Số tiền - Khấu hao nhà cửa VKT 642 6.111.900 - Khấu hao PT vận tải 627 3.278.752.243 - Khấu hao DC - quản lý 642 60.111.279 214 3.345.075.422 Sổ cái Quý III/2003 Tên TK: Hao mòn TSCĐ Số hiệu TK 214 CTừ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Quý III Số dư ngày 1.7.2003 12.321.323.561 ……… 414 3.345075.422 Cộng phát sinh 3.211.481.316 Số dư ngày 30/9/2003 15.532.713.877 * Căn cứ phương pháp và tác dụng sổ cái TK 214 - Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ (các nghiệp vụ có liên quan đến khấu hao) dể tiến hành tính phát sinh nợ, phát sinh có để cuối quý tính ra số dư. Sổ cái TK 214: dùng để theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ của từng quý trong năm. C. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Vật liệu là đối tượng lao động của DN mà con người tác động vào nó để sản xuất ra sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân. Vật liệu có vai trò quan trọng trong nền sản xuất xã hội nói chung và trong các doanh nghiệp sản xuất nói riêng, nó quyết định giá thành sản phẩm, lợi nhuận có tăng thêm một phần là do vật liệu. ở công ty vận tải Thủy Bắc nguyên vật liệu chủ yếu là xăng dầu các loại. Căn cứ vào các loại nguyên vật liệu chru yếu và theo dõi trên các TK - chi tiết như TK 1521, 1522, 1523, 1524, 1525. Các TK này dùng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu và được tính theo giá thực tế. Giá mua thực tế của vật tư = Giá ghi trên hoá đơn + Chi phí vân chuyển bốc dỡ – Giảm giá nếu có. Đối với giá thực tế xuất kho vật liệu công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh là giá xuất kho được căn cứ vào giá thực tế vật liệu nhập kho theo từng lần nhập. Phiếu nhập Bảng kê nhập Phiếu xuất Bảng kê xuất Sổ chi tiết Bảng tổng hợp N-X-T Chứng từ ghi sổ Sổ cái Quy trình hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu + Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất kế toán ghi sổ chi tiết vật liệu - công cụ dụng cụ. Sau khi đã đối chiếu với thẻ kho căn cứ vào hóa đơn. Phiếu nhập kế toán ghi vào bảng kê nhập vật liệu, phiếu xuất kho được ghi vào bảng kê xuất vật liệu. Từ đó làm căn cứ lập sổ cái. 1. Kế toán nhập nguyên vật liệu. - Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT. - Biên bản giao nhận. - Phiếu nhập kho. - Thẻ kho. - Một số chứng từ khác liên quan… Nhập nguyên vật liệu chủ yếu Công ty Vật Thủy Bắc là ở Công ty Xăng dầu Vận tải Đường thủy I và tùy theo chi nhánh của công ty ở đâu thì nhập vật liệu của các chi nhánh Công ty Xăng dầu Vận tải Đường thủy I ở đó. * 1 Hồ sơ chứng từ khác liên quan. - Hóa đơn GTGT. Hóa đơn này do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ dịch vụ thu tiền. Công ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I ĐC: Số 37 - Phan Bội Châu - Hồng Bàng - Hải Phòng. Hóa đơn (GTGT) (Liên 2: Giao khách hàng Ngày 18 tháng 9 năm 2003 Kí hiệu: LP 102 Số: 010822 Công ty Vận Tải Xăng dầu Đường thủy I Tên giao dịch: Viet Nam PeteoZum Transpot Company. Tên viết tắt: Viet Petroco. Địa chỉ: số 37 - Phan Bội Châu - Hồng Bàng - Hải Phòng. Đơn vị bán hàng: CN Quảng Ninh. Điện thoại: 033829183 Mã số thuế: 02001131520071 Xuất tại kho: Tàu TH 10 Tại ngân hàng: Công thương Quảng Ninh. Họ tên người nhận hóa đơn: Nguyễn Đình Hậu. Đơn vị mua hàng: Công ty Vận Tải Thủy Bắc - Phương tiện nhận hàng: Tàu Thủy Bắc - Lim Bang. Mã số thuế: 0100105609-1 Số TK: Địa chỉ: số 278 - Tôn Đức Thắng - Hà Nội. Tại Ngân hàng: Hàng hóa MS ĐKT SL ĐG TT A B C 1 2 3 = a x2 1/080147 - Energol HĐ-40 Fuy200VN 2TT 3.500 11.000 38.500.000 1/06021- Dầu FO 2TT 509 2.681.000 1.364.629.000 Thuế suất 10% - Cộng tiền hàng 1.403.129.000 - Tiền thuế GTGT 140.312.900 - Tiền phí xăng dầu 2.050.000 - Tổng tiền thanh toán 1.545.491.900 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ năm trăm bốn mươi lăm triệu bốn trăm chín mốt nghìn chín trăm đồng chắn. Người mua hàng (Ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký đóng dấu ghi rõ họ tên) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- o0o --- Biên bản giao nhận Hôm nay vào hồi: 9h ngày 18/9/2003 Theo giấy giới thiệu số…………………. ngày 18/9/2003 Chúng tôi gồm các thành phần sau cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng hóa với nội dung sau: I. Bên giao hàng: Tàu THIO thuộc Công ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I - CNQN. Ông: Trần Đình Hậu Chức vụ: Thuyền trưởng Ông: Nguyễn Văn Thành Chức vụ: Thuyền phó II. Bên nhận hàng: Tàu Thủy Bức 04 thuộc Công ty Vận tải Thủy Bắc Hà Nội. Do ông Tạ Minh Tuấn Chức vụ: Thuyền trưởng 2 Do ông Hà Trọng Bình Chức vụ: Thuyền trưởng 1 Bên B đã nhận đủ số hàng. Dầu nhờn: 1 loại Energol HD - 40 Số lượng: 3.500l. Dầu đốt: Dầu FO Số lượng: 509l. Sau khi kiểm tra đúng chất lượng hàng hóa, giao nhận đủ số lượng chủng loại, hai bên thống nhất cùng ký tên vào biên bản để làm chứng từ thanh toán. Biên bản lập xong lúc 9h30 cùng ngày tại tàu THFO và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau. Đại diện bên nhận Người nhận Đại diện bên giao Công ty Vận tải Thủy Bắc Địa chỉ: 278 TĐT - Hà Nội. Số: 42 Phiếu nhập kho Ngày 18 tháng 9 năm 2003 Nợ: 1523 Có: 331 Họ tên người giao hàng: Công ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I. Theo hợp đồng số 010822 ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Công ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I. Nhập tại kho: Công ty. TT Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư Mã số ĐVT SL ĐG TT Theo CT TN nhập 1 1/080/47-Energol HD - 40 F4yzooVN LTT 3.500 3.500 11.000 38.500.000 2 1/06021-Dầu FO LTT 509 509 2.681.000 1.364.629.000 Cộng 1.545.491.000 Nhập ngày 18 tháng 9 năm 2003 Phụ trách cung tiền (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Bảng kê nhập Bảng kê nhập vật liệu TK 1523 TT Ngày Tên vật tư ĐVT 82 ĐG TT TKĐL 1 18/9 1/080147-Energol HD-40 TLTT 3.500 11.000 38.900.000 331 2 18/9 1/06021-Dầu FO LTT 509 2681000 1.364.629.000 331 …………… …… ……….. ……… Cộng 2.889.763.210 Số tiền bằng chữ: Hai tỷ tám trăm chín triệu bảy trăm sáu ba nghìn hai trăm mười đồng. Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi vào các bảng kê nhập vật liệu về số lượng, đơn giá, thành tiền, tài khoản đối ứng. Phương pháp lập và tác dụng: Mỗi loại vật liệu được ghi 1 dòng trên các cột tương ứng. Bảng kê này dùng để theo dõi tổng hợp số lượng vật liệu nhập trong kỳ là căn cứ lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp N - X - T. 2. Kế toán xuất nguyên vật liệu * Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất vật tư - Bảng kê xuất kho. Quá trình xuất kho nguyên vật liệu Đơn xin lĩnh TT PVT- Viết phiếu xuất kho Phiếu xuất kho liên 2 Phiếu xuất kho liên 1 Phiếu xuất kho liên 3 Việc xuất kho nguyên vật liệu dựa theo văn bản kế hoạch tháng quý, căn cứ vào định mức hạn mức và hạn mức vật tư đã được duyệt. Đồng thời các đơn vị tập hợp danh mục các nguyên vật liệu cần thiết và được lập chi tiết về số lượng và chất lượng, chủng loại… Qua đó phòng vật tư viết phiếu cấp vật tư hạn mức cho đơn vị sử dụng. Trên phiếu ghi rõ trên, quy cách, khối lượng vật liệu, mục đích sử dụng, đơn vị lãnh vật liệu… Trước khi xuất vật tư, người lĩnh vật tư phải kiểm tra vật tư một cách kỹ lưỡng theo yêu cầu. Khi đã làm mọi thủ tục thì vật tư được xuất kho. Ví dụ như: Ngày 1/9/2003 Phòng Kế toán nhận được phiếu xuất kho do tàu Thủy Bắc 04. Phiếu xin lĩnh vật tư (Tàu Thủy Bắc - 04) N-T Tên vật tư ĐVT SL xin cấp Duyệt cấp Nội dung công việc Cký Ghi chú 20/9 Ener gol HD-40 2TT 2700 2700 Cung cấp dầu cho tàu 20/9 Dầu FO 2TT 150 150 Công ty Vận tải Thủy Bắc Địa chỉ: 278 TĐT - Hà Nội. Số: Phiếu xuất vật tư Ngày 20/9/2003 Nợ TK: Có TK: Bộ phận sử dụng: Tàu Thủy Bắc - Lim bang Lý do xuất: Xuất nhiên liệu cho tàu chạy. Xuất tại kho: Công ty. TT Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư, hàng hóa MS ĐVT Số được duyệt, cấp SL cấp ĐG TT Ngày Thực xuất A B C D 1 2 3 4 5 1 Energol HD-40 LTT 2700 20/9 2.700 12.500 33.750.000 2 Dầu FO LTT 150 20/9 150 2.785.000 417.750.000 Cộng 451.500.000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mốt triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn. (Chưa kể tiền phí xăng dầu) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Phòng kế toán (Ký, họ tên) Kiểm soát (Ký, họ tên) Bảng kê xuất nguyên vật liệu - TK 1523 STT Tên vật tư ĐVT SL Đơn giá Tiền Lượng sd : Tàu thủy Bắc LimBang SL Tiền 1 1/080/47- Enrgol. HĐ - 40 LTT 2.700 12.500 33.750.000 2.700 33.750.000 2 Dầu FO LTT 150 2.785.000 417.750.000 150 417.750.000 … …………. …… ……… ………. ……….. …….. ………. Cộng 719.810.325 719.810.325 Cơ sở lập: căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi vào bảng kê xuất về số lượng đơn giá….. Phương pháp lập: mỗi loại vật liệu được ghi một dòng trên các cột tương ứng. Tác dụng: theo dõi tổng hợp tình hình xuất vật liệu trong kỳ và cũng là căn cứ để lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp N - X - T. Sổ chi tiết TK 152 - Nguyên vật liệu TK 152: NL -V2 tàu Thủy Bắc LimBang Dầu Nhờn Ngày Chứng từ Diễn giải TK Trị giá Số lượng Đơn giá Nợ Có Nhập Xuất 18 - 9 HH/Nhập - 349/1 Nguyễn Đình Hậu nhập dầu - VD/02/0/0822 331 38.500.00 3.500 11.000 20 - 9 HH/Xuất - 353/0212 Quyết toán nhiên liệu quý 3/2003 6211TS4 33.750.000 2.700 12.500 Cộng nhóm Số dư đầu 515.470 13,25 Phát sinh cộng cả lệ phí xăng dầu 109.681.450 33.750.000 3.500 2.700 Số dư cuối 76.446.920 TK 152 - Tàu Thủy Bắc LimBang . Dầu đốt tàu biển 18 - 9 HH/Nhập - 349/1 Nguyễn Đình Hậu nhập dầu - VD/02/0/0821 331 1.364.629.000 509 2.681.000 20 -9 HH/Xuất - 353/0211 Quyết toán nhiên liệu quý 3/2003 6211.TS4 417.750.000 150 2.785.000 Cộng nhóm Số dư đầu 13.750.000 3937,5 Phát sinh 1.435.810.450 417.750.000 509 150 Số dư cuối 1.031.810.450 263,5 Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn NVL Quý III/2003 STT Tên vật liệu Tồn đầu quý Nhập trong quý Xuất trong quý Tồn cuối quý 1 1/080147 - Gnergol HĐ - 40 515.470 38.500.000 33.750.000 5.265.470 2 1/0602 - Dàu FO 13.750.000 1.364.629.000 417.750.000 960.629.000 ………. ……… ……….. ………. …….. Tông Cơ sở lập: căn cứ vào Sổ chi tiết cho từng loại vật liệu. Phương pháp lập: lấy số liệu của từng loại vật liệu trên từng dòng Nhập xuất trên bảng để ghi vào Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn. Tác dụng: để tổng hợp vào chứng từ ghi sổ và sổ cái được dễ dàng đầy đủ. Sổ chứng từ ghi sổ Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Mua nhiên liệu cho tàu thủy Bắc LimBang 152 1.403.129.000 Thuế 133 331 1.420.362.900 1.545.491.900 Sổ cái Tài khoản 152 Kỳ 200310 - 200312 Tài khoản Số dự thầu Số phát sinh Số dư cuối Nợ Có Nợ Có Nợ Có TK 152: N2, VL 840.219.367 1.615.761.832 1.931.981.692 640.571.609 - Tàu thủy Bắc LimBang Dầu Nhờn 515.470 109.681.450 33.750.000 76.446.450 Dầu đốt 13.750.000 1.435.810.450 417.750.000 2.031.810.450 - Tàu biển Long Biên 223.462.424 18.653.021 140.793.669 101.321.776 Dầu nhờn 223.462.420 512.028 122.652.676 101.321.776 Dầu đốt tàu biển 18.140.993 18.140.993 - Tàu Quốc Tử Giám 230.109.496 204.760.027 198.728.122 236.141.401 Dầu nhờn 230.109.496 187.440.609 181.408.704 236.141.401 Dầu đốt tàu biển 17.319.418 17.319.418 ………….. …………. ……….. …………. ……….. . Cộng 840.217.167 1.512.871.352 1.621.871.932 540.272.309 Thủ trưởng Kế toán trưởng Ngày………. Người lập biểu D. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành I. Tập hợp chi phí sản xuất 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc, do đặc điểm riêng của Công ty mà việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất được đánh giá là có ý nghĩa to lớn và được coi trọng một cách đúng mức. Công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng con tàu. Để thích ứng với đối tượng này phương pháp hạch toán chi phí sản xuất được áp dụng ở đây là phương pháp kiểm kê thường xuyên, trong đó toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng con tàu. Bộ phận kế toán giá thành sẽ căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp trong quý và sẽ tính giá thành cho từng đối tượng bằng phương pháp tính giá thành giản đơn. * Tài khoản sử dụng hạch toán chi phí - Công ty đã sử dụng các TK sau để tập hợp chi phí - TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp TK 6211 : Nhiên liệu TK 6212 : Vật tư công cụ - TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp TK 6211 : Lương thuyền viên TK 6222 : BHXH, BHYT, CPCĐ. - TK 627 : Chi phí sản xuất chung TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6275 : Sửa chữa lớn TSCĐ TK 6276 : Bảo hiểm phương tiện TK 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác. 2. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp - Do đặc điểm của Công ty vận tải Thuỷ Bắc hoạt động kinh doanh chủ yếu là vận tải hàng hoá, hành khách... nên khoản chi phí nhiên liệu, vật liệu... chiếm tỷ trọng lớn trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. - Chi phí nhiên liệu ở đây chủ yếu là dầu đốt (DO, FO) và dầu nhờn. + Cơ sở để tính chi phí nhiên liệu trực tiếp là căn cứ vào định mức nhiên liệu tiêu hao cho tàu. - Xuất nhiên liệu tiêu hao được xác định theo công thức: Q = q x Ne x t Từ đó: q: Xuất nhiên liệu tiêu hao giờ Ne: Công suất máy t: Thời gian máy chạy Khối lượng tiêu hao nhiên liệu tiêu hao khi tàu không hoạt động thường được tính bằng 5% mức tiêu hao nhiên liệu khi tàu chạy, tức là: QK = 5% x Qhđ - Do các loại tàu khác nhau được khai thác dưới các hình thức khác nhau cho nên việc hạch toán chi phí NVL cho mỗi tàu cũng có sự khác nhau. + Tàu khách: Hàng tháng báo cáo nhiên liệu theo tuyến đường và số giờ chạy hành trình và gửi phòng kế toán. Căn cứ vào lượng nhiên liệu tiêu hao, đơn giá nhiên liệu, kế toán xác định chi phí nhiên liệu tiêu hao của tàu khách tháng đó. Cuối quý tập hợp báo cáo nhiên liệu theo quý. Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp (Chi tiết tàu khách) Có TK 152 - Nguyên vật liệu - Tàu sông: Sau mỗi chuyến đi, thuyền trưởng có trách nhiệm gửi bản xác nhận tình hình sản xuất về Công ty, ban tàu sông chịu trách nhiệm xem xét độ hợp lý tiêu hao, nhiên liệu, lập biên bản xác định nhiên liệu tiêu hao cho mỗi tàu, và xác định đơn giá rồi chuyển cho phòng kế toán. Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu + Tàu biển: Đối với tàu khoán như tàu Thuỷ Bắc Fulling: các khoản chi phí, nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng cho tàu do bên nhận khoán chịu và được trừ qua cước phí vận tải. Căn cứ vào biên bản thanh lý khoán tàu kế toán xác định chi phí nhiên liệu lập chứng từ ghi sổ. VD: Theo biên bản thanh lý khoán tàu TB Fulling đợt từ 30/9/2003 đến 31/12/2003 thì chi phí nhiên liệu là 773.210.201 đồng, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Biên bản thanh lý khoán tàu - Fulling từ 31/12/2003 - Nhiên liệu 621 131 773.210.201 773.210.201 + Đối với tàu cho thuê định hạn như tàu QTG và Thiền Quang, bên được thuê chịu chi phí dầu đốt, còn Công ty chịu chi phí dầu nhờn. Nhưng do định hạn thuê thường từ 6 - 12 tháng, liên quan đến nhiều kỳ quyết toán nên kế toán căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu để tính tiêu hao trong kỳ. Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Bảng tổng hợp nhiên liệu tiêu hao quý III/2003 Tên tàu Chi phí Tàu Thuỷ Bắc Lim Bang 147.304.811 Tàu Quốc Tử Giám 363.713.114 Tàu Long Biên 153.234.054 Tàu Thuỷ Bắc 03 23.987.506 Tàu Thuỷ Bắc 04 32.027.624 Cộng 1.493.477.310 Bảng tổng hợp nhiên liệu quý III/2003 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Tàu thuỷ bắc Lim Bang dầu đốt 432.822 x 4002,2 6211 152 173.223.220 Chuyển cho tàu Stanrich 33152 x 4020,2 152 133.269.630 Dầu nhờn: 87522 x 216.000 6211 189.043.200 Sổ cái - Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp N - T Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền S N N C 321 Q3 Mua phụ tùng cho tàu Thiền Quang 131 1.225.359 327 Mua hoa tầu Thủy Bắc 04 141 985.321.369 348 Mua bán gõ rỉ cho tàu Long Biên 338 254.000 Quyết toán nhiên liệu cho tàu Thuỷ Bắc - Kim Long 152 362.266.428 ...... ... .... Kết chuyển CP nhân công 154 2.394.650.426 Cộng phát sinh 3.295.760.897 2.395.760.897 Số dư 31/9/2003 0 0 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung a. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Sửa - chữa lớn TSCĐ 647 142 169.000.000 Tàu thuỷ bắc Lim Băng Cộng b. Chi phí sửa chữa thường xuyên Tên tàu Chi phí sửa chữa thường xuyên Tàu Thiền Quang 145.378.000 Tàu Thuỷ Bắc 03 97.650.000 Tàu Thuỷ Bắc 04 99.760.000 Tàu Thuỷ Bắc Lim Bang 97.681.702 .... ..... Cộng: 1.762.761.812 c. Chi phí khấu hao TSCĐ Tên tàu Chi phí sửa chữa thường xuyên Tàu Thiền Quang 102.793.132 Tàu Thuỷ Bắc 03 49.364.270 Tàu Thuỷ Bắc 04 50.120.180 Tàu Thuỷ Bắc Lim Bang 81.701.920 .... ..... Cộng: 3.112.673.212 Chứng từ ghi sổ Quý III/2004 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Khấu hao phương tiện vận tải 3. Cộng d. Chi phí lãi vay dài hạn Tên món vay Số phải trả Vay mua tàu Quốc Tử Giám 700.000.000 Vay mua tàu Thiền Quang 545.535.955 Vay mua tàu Thuỷ Bắc 03 250.000.000 Vay mua tàu Thuỷ Bắc 04 250.000.000 Vay mua tàu Thuỷ Bắc Lim Bang 36.387.500 .... ..... Cộng: 1.982.936.657 Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chính Số hiệu: 627 Chứng từ gốc Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày - tháng N C 264 Q3 Tiếp khách 111 9.130.540 275 Thanh toán tiền ăn định lượng tàu Long Biên 111 164.849.520 270 Quyết toán tàu TB 04 Lệ phí cảng 141 10.572.314 Nước ngọt 60.000 Điện thoại 300.000 260 Chi phí hai đầu bến 7.400.000 Số tàu TB 04 131 3.021.721 ...... ... .... Kết chuyển CP nhân công 154 3.998.796.674 Cộng phát sinh 3.870.126.796 3.870.126.796 Số dư 30/9/2003 0 0 Chứng từ ghi sổ: Quý 3/2003 Số 378 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công - Chi phí sản xuất chung 154 621 612 621 2.394.650.426 x 3.998.796.674 y Cộng Chứng từ ghi sổ: Quý 3/2003 Số 379 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển giá vốn sản xuất 632 154 Y 4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương, các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ của thuyền viên, lái tàu phụ tàu. Mặt khác để khuyến khích thì các thuyền viên còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp, thưởng chi tiêu, thưởng năng suất... - Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất... Trích bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm Tên đơn vị Ghi Có Ghi Nợ 334 338 3382 3383 3384 S 338 Tàu TB Lim Bang 622 508.242.519 3.127.846 6.249.670 3.312.476 12.698.992 Tàu Long Biên 622 301.871.609 3.111.673 6.570.176 3.475.676 13.157.525 Tàu Thiền Quang 622 302.467.509 3.006.417 6.321.856 3.003.476 12.451.749 ... Tổng 2.494.678.112 18.760.598 50.917.679 19.716.605 79.801.702 - BHYT, BHXH, KPCĐ trích 19% tính vào giá thành 6% trừ vào lương người lao động. Sổ cái Năm 2003 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 N - T Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền S N N C 321 Q3 Chi tạm ứng cho tàu Thiền Quang 111 327 Thưởng năng suất cho tàu Thuỷ Bắc Lim Bang 111 348 Chi tạm ứng cho tàu Thuỷ Bắc 04 111 ...... Kết chuyển CP nhân công 154 Cộng số phát sinh Số dư 30/9/2003 II. Tính giá thành. 1.Đối tượng tính giá thành Tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc kế toán đã xác định đối tượng tính giá thành là từ tàu cụ thể. 2. Tính giá thành Bảng tính giá thành dịch vụ vận tải ++ Nội dung chi phí Tổng Thuỷ Bắc - Lim Long Thiền Quang Long Biên 1. Lương 50.242.519 302.467.509 304.871.609 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 12.698.992 12.451.749 13.157.525 3. Nhiên liệu 147.304.811 32.609.680 153.234.054 4. Vật liệu - 1.225.659 254.000 5. Sửa chữa lớn 6. Sửa chữa thường xuyên 97.681.702 145.378.000 - 7. Khấu hao 81.701.920 102.793.132 - 8. Chi phí khác - Vay mua tàu TB - Lim Bang 36.387.500 545.535.955 - Vay mua tàu Thiền Quang ..... Cộng x x X Phần III Nhận xét và kiến nghị. Phần IV Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp Phần V Nhận xét và đánh giá của giáo viên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0855.Doc
Tài liệu liên quan