Hệ thống quản lí nhân sự được xây dựng cho công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao bao gồm những chức năng chính
Chức năng quản lí nhân viên
Chức năng quản lí đào tạo
Chức năng quản lí chấm công
Chức năng quản lí tuyển dụng
Chức năng quản lí hệ thống
Về mặt đáp ứng chức năng, chương trình đã cơ bản giải quyết được những vấn đề về nghiệp vụ của công ty, giúp cho cán bộ có thể dễ dàng kiểm soát được các quá trình hoạt động của công ty
Tuy nhiên do thời gian hạn chế và trình độ còn non kém chương trình chỉ xây dựng được các chức năng cơ bản, chương trình còn phải phát triển để có thể đáp ứng với nhu cầu phức tạp của công ty.
Hướng phát triển : Xây dựng hệ thống kiểm tra tình hình đi làm và tính lương của nhân viên bằng việc quẹt thẻ từ
83 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí nhân sự - Công ty Supe Phốt phát và hoá chất Lâm Thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FIS-ERP là một trong những chi nhánh lớn mạnh của FIS. Được thành lập ra với mục đích là trở thành một trong những công ty tư vấn triển khai ERP lớn mạnh trong nước cũng như trên thị trường quốc tế. Mục đích của công ty là nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm thời gian và chi phí thông qua việc tư vấn chia sẻ kinh nghiệm cùng khách hàng với tinh thần trách nhiệm và sự tận tuỵ nghề nghiệp
Không chỉ là đối tác chiến lược của Oracle và SAP – hai hãng phần mềm ERP lớn nhất thế giới FIS-ERP còn là đối tác tư vấn hàng đầu quốc tế như Acenture, IBM BCS, Unisys… Cùng với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiều năm triển khai các dự án ERP lớn, công ty hiện nay có đủ khả năng và năng lực để thực hiện những dự án ERP lớn và độc lập.
Các sản phẩm do FIS-ERP cung cấp là:
Giải pháp ứng dụng cho ERP cho doanh nghiệp – ERP application.
Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng – CRM application.
Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ nhà cung cấp – SRM application.
Giải pháp ứng dụng hệ báo cáo quản trị và phân tích thông minh – Bussiness intelligence application.
Giải pháp ứng dụng quản trị vòng đời sản phẩm – PLM application.
Giải pháp ứng dụng quản lí chuỗi cung ứng – SCM application.
Giải pháp ứng dụng quản lí nguồn vốn nhân lực – HCM application.
Các giải pháp ứng dụng đặc thù cho các ngành – Industries solution application.
CHƯƠNG II KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG
Khảo sát thực tế
Khảo sát chung
Công ty Supe phốt phát và hoá chất lâm thao là một công ty lớn với hệ thống tổ chức phức tạp. Bao gồm hàng chục phòng ban, các phân xưởng và số lượng công nhân đến hàng trăm người.
Về việc quản lí nhân sự: hàng năm công ty đều tổ chức tuyển thêm nhân viên và công nhân dựa vào tình hình kinh doanh và chất lượng nhân viên trong công ty
Về việc đào tạo nhân viên: Tuỳ theo trình độ và cấp bậc, lĩnh vực hoạt động mà công ty có những khoá học đào tạo thêm nhân viên về nghiệp vụ và một số kĩ năng mềm.
Về việc quản lí lương: Do công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp nên việc chấm công cũng khá phức tạp. Thời gian làm việc được chia làm hai khối: Khối làm hành chính nhà nước và khối làm theo ca
Khảo sát các quy trình nghiệp vụ của công ty.
Kí hiệu:
TD: Tuyển dụng
DT: Đào tạo
HR: Nhân sự
Quy trình quản lí tuyển dụng
TT
Mô tả quy trình
Ghi chú
TD.001
Yêu cầu tuyển dụng
Khi có nhu cầu tuyển dụng nhân viên cho đơn vị thì cán bộ quản lý trực tiếp của đơn vị nhập các thông tin yêu cầu vào hệ thống. Sau đó giám đốc sẽ phê duyệt các yêu cầu đó để đưa yêu cầu vào thành một danh sách các yêu cầu.
Các thông tin cần quản lý của yêu cầu tuyển dụng”
Mã yêu cầu
Đơn vị tuyển
Vị trí tuyển
Chức danh tuyển
Trạng thái phê duyệt
Số lượng tuyển
Giới tính
Ngày vào làm việc
Chuyên môn cần có
Mức lương đề xuất
Tuổi lớn nhất
Tuổi nhỏ nhất
Kinh nghiệm làm việc
Lý do tuyển
Tiêu chí tuyển
Thời gian làm việc (làm ca, toàn thời gian, nửa ngày)
Ngày đề xuất
Người đề xuất
Ghi chú
Người phê duyệt.
TD.002
Thông tin đợt tuyển dụng
Tạo thông tin đợt tuyển dụng để bắt đầu một đợt mới sau đó nhập các thông tin liên quan tới đợt.
Các thông tin liên quan tới đợt tuyển dụng:
Mã đợt tuyển (t)
Tên đợt tuyển
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Ngày thi tuyển
Ngày phỏng vấn
Địa chỉ thi tuyển
Trạng thái đợt tuyển
Hình thức tuyển
Trạng thái tuyển (Đang tuyển, Kết thúc, Huỷ bỏ, Tổ chức lại).
Hình thức tuyển (Tuyển trực tiếp, gián tiếp)
TD.003
Nhập thông tin ứng viên
Sau khi đợt tuyển được tạo, phòng nhân sự sẽ chịu trách nhiệm nhập thông tin các ứng viên cho đợt tuyển này.
Các thông tin cần quản lý gồm :
Mã nhân viên
Họ và tên đệm
Tên
Giới tính
Ngày sinh
Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
Ngày cấp
Nới cấp
Nơi sinh
Tình trạng hôn nhân
Hộ khẩu
Địa chỉ liên lạc
Số cố đinh
Số di động
Địa chỉ mail
Nguồn thông tin (*)
Đơn vị dự tuyển
Vị trí dự tuyển
Chức danh dự tuyển
Trình độ vi tính
Kỹ năng nổi trội
Lương yêu cầu
Ngày có thể vào làm việc
Ghi chú
Nguồn thông tin (Báo chí, Internet , Người giới thiệu, Khác ) ghi rõ tên người giới thiệu
TD.004
Lập danh sách hội đồng tuyển dụng cho đợt tuyển.
Sau khi các thông tin của ứng viên được nhập và sẵn sàng cho đợt tuyển thì Phòng QLTD sẽ thành lập danh sách các thành viên của hội đồng tuyển dụng.Các thành viên này có thể được chia thành nhiều hội đồng khác nhau để phỏng vấn ứng viên qua mỗi vòng tuyển
Các thông tin:
Tên hội đồng
Tên đợt tuyển (Lấy thông tin từ đợt tuyển)
Vòng phỏng vấn (mỗi hội đồng sẽ phụ trách một vòng phỏng vấn.Vòng tiếp theo sẽ phu thuộc vào vòng phỏng vấn trước,chỉ xuất hiện nếu đối tượng tuyển là nhân viên.)
Mã thành viên
Họ và tên
Giới tính
Nơi công tác
Số năm kinh nghiệm
Vị trí hiện tại
Chức danh
Ghi chú
TD.005
Danh sách các môn thi
Sau khi tạo đợt tuyển dụng xong thì người phú trách tuyển dụng dựa vào các yêu cầu cụ thể của các đơn vị mà chọn môn thi cho phù hợp.
Các thông tin cân quản lý của môn thi:
Mã môn thi
Tên môn thi
Điểm tối đa
Điểm đạt
Ghi chú.
Môn thi được chọn từ danh mục môn thi
TD.006
Thông báo kết quả sơ tuyển
Khi có kết quả của vòng sơ tuyển. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau.
Những ứng viên khi qua vòng sơ tuyển sẽ được thông báo lịch phỏng vấn bằng mail.
Các thông tin:
Tên ứng viên
Mail
Điện thoại
Kết quả: Đat/không đạt
Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn
TD.007
Ghi nhận kết quả thi tuyển
Sau khi thi phỏng vấn thành công, các thi sinh sẽ được tiếp tục tham gia thi tuyển
Ghi nhận kết quả thi tuyển
Các thông tin:
Mã ứng viên
Tên ứng viên
Người phụ trách thi tuyển
Nhận xét
Kết quả: nhận/không nhận/xem xét . Nếu đậu, ứng viên sẽ được kiểm tra hồ sơ
TD.008
Thông báo kết quả thi tuyển
Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau.
Những ứng viên khi qua vòng thi tuyển sẽ được thông báo kết quả tuyển dụng.
Các thông tin:
Tên ứng viên
Mail
Điện thoại
Kết quả: Nhận/Không nhận
Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn
TD.009
Ghi nhận kết quả phỏng vấn
Sau khi qua vòng sơ tuyển ứng viên sẽ tiếp tục vào vòng phỏng vấn.
Các thành viên trong hội đồng tuyển dụng sẽ cho điểm ứng viên sau khi phỏng vấn.
Các thông tin:
Tên ứng viên
Mã ứng viên
Người phỏng vấn
Điểm phỏng vấn
Kết quả: đậu/ không đậu. Nếu đậu, thi tiếp vòng thi tuyển phỏng vấn
TD.010
Thông báo kết quả phỏng vấn
Ứng viên qua phỏng vấn hoặc không qua phỏng vấn sẽ được thông báo qua Email hoặc thông qua giáy báo.
Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau.
Những ứng viên khi qua vòng phỏng vấn sẽ được thông báo lịch thi tuyển bằng mail hoặc thông báo bằng giấy.
Các thông tin:
Tên ứng viên
Mail
Điện thoại
Điểm phỏng vấn
Kết quả: Đat/không đạt
Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn
TD.011
Ghi nhận kết quả khám sức khoẻ
Danh sách ứng viên sau khi qua các vòng thi tuyển và phỏng vấn sẽ được đi khám sức khoẻ.
Các thông tin cần lưu
Tên ứng viên
Ngày khám
Kết luận của bác sĩ
Kết quả: nhận ứng viên /không nhận ứng viên/
TD.012
Thông báo kết quả khám sức khoẻ
Sau khi khám sức khoẻ xong thì kết quả sẽ được thống báo cho ứng viên.
Các thông tin:
Tên ứng viên
Mail
Điện thoại
Kết quả: Đat/không đạt
Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn
TD.013
Xử lý ứng viên đã qua các vòng sơ tuyển
Sau khi qua các vòng sơ tuyển bắt đầu lập danh sách trúng tuyển.
Các thông tin cần quản lý:
Tên ứng viên
Đơn vị tiếp nhận
Vị trí tiếp nhận
Chức danh tiếp nhận
TD.014
Chuyển ứng viên thành nhân viên
Hồ sơ ứng viên được chuyển đổi thành các thông tin tương ứng của hồ sơ nhân viên, mã nhân viên do hệ thống tự sinh.
TD.015
Xoá thông tin ứng viên
Sau một thời gian, số lượng hồ sơ ứng viên tăng lên nhiều và cần phải xoá bớt.
Cho phép xoá hồ sơ của ứng viên
Quy trình quản lí nhân viên
TT
Mô tả quá trình
Ghi chú
HR.001
Thông tin nhân viên
Khi có nhân viên mới thì cần cập nhật hồ sơ mới vào hệ thống.
Thông tin cần quản lý:
Mã nhân viên,
Họ
tên
Ngày sinh
Giới tính
Số CMND
Ngày cấp
Nơi cấp
Điện thoại
Địa chỉ
Email
Hộ khẩu
Quê quán
Ngày vào công ty
Ngày vào cơ quan nhà nước
Đơn vị
Trình độ (Văn Hoá)
Trình độ lý luận chính trị
Trình độ tin học (text)
Quốc tịch
Chuyên môn
Tôn giáo
Hình thức tuyển
Chức vụ
Chức danh
Trạng thái
Đảng viên, Quân đội, Con liệt sỹ, Thương binh, Đoàn viên, Giáo viên, Lập gia đình
>
HR.002
Thông tin HDLĐ
Cập nhật, quản lý và theo dõi HĐLĐ của CBNV kể từ sau khi kết thúc giai đoạn ứng viên đến khi thôi việc.User sẽ có thể xem được thông tin chức danh và mức lương hiện tại nhân viên
Thông tin cần quản lý:
Mã nhân viên
Người phụ trách
Số hợp đồng
Loại hợp đồng
Chức danh
Công việc
Mức lương thoả thuận
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Nghiệp vụ
Ghi chú
Với tất cả các hợp đồng lao động nếu ko có ngày hết hiệu lực thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực
HR.003
Thuyên chuyển và thăng tiến
Giúp theo dõi quá trình thuyên chuyển thăng tiến của nhân viên. Cập nhật thông tin về quá trình làm việc liên tục của nhân viên tại công ty
Thông tin cần quản lý:
Đơn vị cũ
Đơn vị mới
Chức vụ cũ
Chức vụ mới
Chức danh cũ
Chức danh mới
Lý do thuyên chuyển
Số quyết định
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Loại quyết định
Cấp quyết định
Phí chuyển nhượng
Ghi chú
HR.004
Khen thưởng
Giúp theo dõi các hình thức khen thưởng của nhân viên. Theo dõi theo suốt quá trình diễn biến nếu có của nhân viên trong thời gian làm tại công ty.
Thông tin cần quản lý:
Hình thức
Danh hiệu
Số quyết định
Ngày quyết định
Cấp quyết định
Số tiền
Ghi chú
HR.005
Kỷ luật
Giúp theo dõi các hình thức kỷ luật của nhân viên. Theo dõi theo suốt quá trình diễn biến nếu có của nhân viên trong thời gian làm tại công ty
Thông tin cần quản lý:
Hình thức
Số quyết định
Ngày quyết định
Cấp quyết định
Số tiền
Lý do
Ghi chú
HR.006
Quá trình công tác
Cập nhật, quản lý và theo dõi quá trình công tác của CBNV từ trước khi về công ty và trong giai đoạn làm việc tại Công ty
Thông tin cần quản lý:
Mã nhân viên
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Thời gian thực tế (Năm, Tháng)
Vị trí
Chức danh
Mô tả công việc
Đơn vị/Tổ chức
Đánh giá kết quả
Mức lương
HR.007
Thông tin nghỉ
Cập nhật, quản lý và theo dõi thời gian nghỉ của CBNV
Thông tin cần quản lý:
Mã nhân viên
Số ngày nghỉ
Loai ngày nghỉ
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Lý do
Cấp cho nghỉ
Ghi chú
HR.008
Cập nhật, quản lý và theo dõi thôi việc, thanh lý hợp đồng của CBNV
Thông tin cần quản lý:
Mã nhân viên
Số quyết định
Cấp quyết định
Ngày thanh lý
Lý do
Mức trợ cấp từ Quỹ xã hội
Mức trợ cấp theo luật lao động
Mức đền bù do người lao động trả
Ghi chú
Quy trình quản lí chấm công
TT
Mô tả quá trình
Ghi chú
CC.001
Thiết lập ngày nghỉ trong năm
Thiết lập các ngày nghỉ lễ tết cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty
Các thông tin cần quản lý:
Mã ngày nghỉ
Tên loại ngày nghỉ
Ngày nghỉ
Ghi chú
CC.002
Các loại ngày nghỉ
Loại ngày nghỉ: Định nghĩa những loại ngày nghỉ với tỷ lệ hưởng lương và phụ cấp
Thông tin cần quản lý:
Mã ngày nghỉ
Tên ngày nghỉ
Tỷ lệ hưởng lương
Tỷ lệ hưởng BH
Tỷ lệ hưởng phụ cấp
CC.003
Đăng ký làm thêm giờ
Ghi nhận đăng ký làm thêm giờ của nhân viên làm cơ sở tập hợp, thống kê công ngoài giờ.
Cán bộ, công nhân viên làm thêm giờ phải có sự điều động bằng giấy của thủ trưởng đơn vị. Trong đó ghi rõ lý do điều động làm thêm giờ, thời gian làm thêm giờ, số người làm têm, vv và phải đăng ký và xác nhận giờ vào, giờ ra của phòng bảo vệ. (Thông tin cần quản lý: Số người, ngày làm thêm, giờ làm ngoài giờ… ghi chú).
Thông tin cần quản lý:
Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng.
Nhân viên, ngày làm việc ngoài giờ.
Giờ vào (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ)
Giờ ra (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ)
Số công làm việc
Ghi chú
CC.004
Tổng hợp thông tin làm ngoài giờ cả tháng của nhân viên (Tổng công làm thêm được xác nhận)
Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng.
Ví dụ: 05/2004 (từ 01/05/2004 đến 31/05/2004)
CC.005
Đăng ký nghỉ phép
Cập nhật thông tin các ngày nghỉ của nhân viên
Nhân viên đăng ký nghỉ theo các loại nghỉ phép hiện hành của công ty.
Thông tin cần quản lý:
Loại ngày nghỉ: chọn từ danh mục Loại ngày nghỉ, khi chọn loại ngày nghỉ thì chương trình sẽ hiện thị tương ứng với loại ngày nghỉ đó thì nhân viên đang được chọn:
Được nghỉ bao nhiêu ngày trong năm (Bao gồm số phép quy định + 1 ngày phép (Thêm 5 năm thâm niên). Số phép của năm dưa trên số tháng làm việc của năm trước).
Số ngày nghỉ theo loại này mà nhân viên đã nghỉ tính từ đầu năm.
Số ngày nghỉ còn lại (= số ngày được nghỉ - số ngày đã nghỉ).
Từ ngày: ngày bắt đầu nghỉ
Đến ngày
Số ngày nghỉ: mặc định = Từ ngày - đến ngày - trừ ngày nghỉ lịch (nghỉ CN/T7 hay nghỉ theo lịch làm việc)
Ghi chú.
CC.006
Bảng chấm công:
Bảng công hàng tháng
Thể hiện được chi tiết từng ngày công trong tháng của công nhân viên. Những ngày đăng ký nghỉ thì hiển thị mã của ngày nghỉ.
Thông tin cần quản lý:
Bộ phận
Tháng
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Bộ phận
Tổng hợp công
Quy trình quản lí đào tạo
TT
Mô tả quá trình
Ghi chú
Quy trình đào tạo
DT.001
Danh mục lĩnh vực đào tạo
Thiết lập danh mục lĩnh vực đào tạo
Vd: Đào tạo chung, đào tạo chuyên sâu, đào tạo tại các phòng ban ...
Các thông tin:
Tên lĩnh vực đào tạo
Ghi chú
DT.002
Danh mục chuyên môn đào tạo
Thiết lập danh mục môn đào tạo, 1 lĩnh vực đào tạo có nhiều môn học.
Các thông tin:
Tên môn đào tạo
Lĩnh vực đào tạo: DM đào tạo.
Ghi chú
DT.003
Danh mục hình thức đào tạo
Thiết lập các danh mục hình thức đào tạo
Vd: Đào tạo tại trung tâm, đào tạo tại phân xưởng, đào tạo tại các phòng ban
Các thông tin:
Tên hình thức đào tạo
Ghi chú
DT.004
Danh mục trung tâm đào tạo
Thiết lập danh mục trung tâm đào tạo
Các thông tin:
Tên trung tâm đào tạo
Ghi chú
DT.005
Kế hoạch đào tạo
Có các hình thức đào tạo như: Đào tạo mới, đào tạo định kỳ, đào tạo lại. Tùy vào tình hình tuyển dụng của công ty.
Các thông tin:
Năm
Mã kế hoạch
Tên kế hoạch
Bộ phận lập kế hoạch
Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo
Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo
Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo
Lĩnh vực đào tạo
Cấp tổ chức
Lĩnh vực đào tạo
Tiêu chuẩn đào tạo: Gõ text
Chứng chỉ
Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo
Ghi chú.
DT.006
Khóa đào tạo
Theo kế hoạch, tại thời điểm thích hợp, phòng QL đào tạo tổ chức khóa đào tạo tương ứng và thông báo đến các đơn vị
Tuy nhiên, có những trường hợp đột xuất, không có kế hoạch, vẫn tổ chức khóa đào tạo
1 khóa đào tạo có thể đào tạo nhiều lĩnh vực và nhiều môn học.
Các thông tin:
Năm
Mã khóa học
Tên khóa học
Bộ phận lập kế hoạch
Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo
Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo
Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo
Lĩnh vực đào tạo
Thời lượng: Bao nhiêu ngày... Giờ
Kinh phí đào tạo
Kinh phí tổ chức đào tạo
Kinh phí/người
Tổng kinh phí
Số người tham gia
Đơn vị đào tạo : DM
Tiêu chí đào tạo: Gõ Text
Đơn vị tổ chức
Từ ngày … Đến ngày
Chứng chỉ
Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo
Điểm đạt
Điểm tối đa
Giảng viên
Ghi chú.
DT.007
Lập danh sách học viên cho khóa học
Chọn danh sách học viên chính thức được tham gia từng khóa học cụ thể
Các thông tin:
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Ngày sinh
Ngày vào
Bộ phận
Đơn vị
Chức danh – chức vụ
Trình độ
Email
Điện thoại
DT.008
Kết quả đào tạo
Ghi nhận kết quả đào tạo của học viên sau khi kết thúc 1 khóa đào tạo
Kết quả ghi nhận cụ thể cho từng môn học theo khóa học
Kết quả của khóa học dựa trên kết quả của các môn học: “Đạt” nếu tất cả các môn đều đạt và ngược lại.
Căn cứ trên bảng kết quả mà người quản lý sẽ quyết định nhân viên đó sẽ làm gì, ở bộ phận nào hoặc có phải chuyển đào tạo lại hay không.
Các thông tin:
Mã khoá đào tạo
Họ tên học viên
Lĩnh vực đào tạo
Bộ phận
Đơn vị
Kinh phí (tổng kinh phí đào tạo)
Kết quả
Thời lượng học: Bao nhiêu ngày ..Giờ
Điểm
Xếp loại
Kết quả: Đạt/không đạt
Kết quả : (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu)
Các mẫu báo cáo
Báo cáo về nhân sự.
STT
Mã NV
Họ tên
Đơn vị
Ngày vào công ty
Loại hợp đồng
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Ghi chú
Báo cáo về việc tuyển dụng.
Điều kiện: từ ngày – Đến ngày, Đợt tuyển, Vòng tuyển, Đơn vị
Mẫu báo cáo:
STT
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Nơi tốt nghiệp
Chuyên ngành
Số CMND
Báo cáo kẾT quẢ thi tuyỂn
Điều kiện: Từ ngày- Đến ngày, Mã đợt tuyển, Vòng tuyển, Đơn vị
Mẫu báo cáo:
STT
Họ tên
Giới tính
Ngày sinh
Số CMTND
Trường tốt nghiệp
Trình độ
DTB
Kết quả thi
Môn thi 1
Môn thi 2
Điểm
Trạng thái
Điểm
Trạng thái
Báo cáo về việc đào tạo.
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Bản thống kê kế hoạch:
Từ ngày: 01/05/2008 - Đến ngày: 31/05/2008
STT
Tên kế hoạch
Hình thức đào tạo
Loại hình đào tạo
Lĩnh vực đào tạo
Cấp tổ chức
Số người
Ngân sách tạm tính
Các Mã khoá KH
Bottom of Form
Báo cáo về lương.
Mô tả hệ thống
Máy chủ Web (Web Server)
Yêu cầu về phần cứng
Cấu hình máy chủ Web tại trụ sở chính của doanh nghiệp phải có cấu hình tối thiểu đáp ứng những nhu cầu sau:
Mã yêu cầu
Mô tả chi tiết
Ghi chú
CPU SPEED
2 X 3.0 GHz
RAM
3Gb
HARD DISK
80 Gb chay RAID 5
NETWORK CARD
1x100 Mbps
OPERATING SYSTEM
Windows 2003 Server
TAPE
Hỗ trợ tape 40Gb
Yêu cầu về phần mềm
Máy chủ Web cần cài đặt các phần mềm sau:
Tên phần mềm
Mô tả
Windows 2003 server
Hệ điều hành máy chủ
IIS 6.0
Internet Information Server 6.0
Net Framework 1.1
Dot Net Framework
Crystal Report 9.0
Máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server)
Yêu cầu về phần cứng.
Cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu tại trụ sở chính của doanh nghiệp phải có cấu hình tối thiểu đáp ứng những nhu cầu sau:
Mã yêu cầu
Mô tả chi tiết
Ghi chú
CPU SPEED
2 X 3.0 GHz
RAM
3Gb
HARD DISK
80 Gb chay RAID 5
NETWORK CARD
1x100 Mbps
OPERATING SYSTEM
Windows 2003 Server
TAPE
Hỗ trợ tape 40Gb
2.3.2.2 Yêu cầu về phần mềm
Máy chủ cơ sở dữ liệu cần cài đặt các phần mềm sau
Tên phần mềm
Mô tả
Windows 2003 server
Hệ điều hành máy chủ
SQL Server 2000
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Máy trạm (Client)
Yêu cầu về phần cứng
Các máy trạm cần có cấu hình tối thiểu như sau:
Mã yêu cầu
Mô tả chi tiết
Ghi chú
CPU SPEED
1 x Intel PIV 2.4 Ghz Processor
RAM
256 MB ECC SDRAM
HARD DISK
40GB
NETWORK CARD
1x100 Mbps
OPERATING SYSTEM
Windows XP, Windows 2000
Yêu cầu về phần mềm
Máy trạm cần cài đặt các phần mềm sau:
3 Tên phần mềm
4 Mô tả
Windows XP hoặc Windows 2000
Hệ điều hành
IE 6.0 hoặc cao hơn
Trình duyệt Web
Unikey hoặc Vietkey 2000
Bộ gõ tiếng việt
Microsoft office excel XP/2000/2003
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Lưu đồ biểu diễn các quá trình hoạt động của hệ thống.
Kí hiệu chung sử dụng trong phân tích hệ thống:
HR: Human Resouce (Nhân sự)
PR: Pay Roll (Lương)
CO: Phần dùng chung
RC: Tuyển dụng
* Các chức năng (tiến trình): Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu (thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một số dữ liễu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới)
- Biểu diễn: Biểu diễn chức năng (tiến trình) bằng một hình tròn hay một ôvan, bên trong có tên của chức năng đó
Tên chức năng
Tên chức năng
Hoặc
* Luồng dữ liệu: Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó
Biểu diễn: Một luồng dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng môtj mũi tên, trên đó có viết tên của luồng dữ liệu
* Kho dữ liệu: Là nơi thông tin được cất giữ để có thể truy nhập nhiều lần về sau.
- Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng hai đoạn thẳng nằm ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu
Tên kho dữ liệu
* Các tác nhân ngoài (đối tác): Là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống.
- Biểu diễn: tác nhân ngoài trong BLD được vẽ bằng một hình chữ nhật, bên trong có tên của tác nhân
Tên tác nhân
* Tác nhân trong: Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được mô tả ở một trang khác của mô hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình
Biểu diễn: Tác nhân trong trong BLD được vẽ dưới dạng một hình chữ nhật thiếu cạnh trên, trong đó viết tên tác nhân trong
Tên tác nhân trong
Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống.
Hình 3.1: Biểu đồ phân rã chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 3.2 : Biểu đồ mức ngữ cảnh
Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
Hình 3.3: Biểu đồ mức đỉnh
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh
Quy trình quản lí tuyển dụng
Hình 3.4: Phân rã chức năng tuyển dụng
Quy trình quản lí nhân viên
Hình 3.5: Phân rã chức năng quản lí nhân viên
Quy trình quản lí đào tạo
Hình 3.6: Phân rã chức năng đào tạo
Quy trình tính lương
Hình 3.7: Phân rã chức năng tính lương
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Mục đích của quá trình phân tích dữ liệu là xác định thực thể cần thiết, các thuộc tính của dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin phải được tổ chức rõ ràng, đầy đủ, tránh dư thừa dữ liệu, tránh trùng lặp dữ liệu và đảm bảo độc lập về dữ liệu.
Xây dựng các thực thể.
Qua việc phân tích chức năng của hệ thống thì hệ thống bao gồm các thực thể sau.
Thực thể dùng chung
Thực thể người sử dụng (AD_User)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_yUser
smallint
0
ID tự tăng
2
sUserName
varchar(20)
0
Account người sử dụng . Ví dụ :ThanhCT
3
FK_yEmployee
int
0
ID của nhân viên
Thực thể quyền sử dụng (AD_UserRight)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iUserRight
int
0
ID tự tăng
2
FK_yUser
smallint
0
Mã ID người sử dụng
3
FK_yFunction
smallint
0
Mã ID chức năng
4
yPermission
tinyint
0
Phan quyen
Thực thể bộ phận – Chi nhánh (CO_Branches)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_sBranch
varchar(10)
0
Mã chi nhánh ( Do người lập trình thiết kế)
2
sBranchCode
varchar(10)
0
Mã chi nhánh do người dùng quy định ( Ví dụ : 001)
3
sBranchName
nvarchar(100)
0
Tên viết tắt
4
sBranchFullName
nvarchar(500)
1
Tên đầy đủ bộ phận
5
yManager
Int
1
ID của người quản lý
6
sAddress
nvarchar(100)
1
Địa điểm
7
yStatus
smallint
0
Trạng thái. Mặc định là 0. Gồm
0 : Đang tồn tại
1 : Đã giải thể
2.: Đã được sát nhập/đổi tên
9
sDecisionNo
nvarchar(30)
1
Số quyết định
10
tCreateDate
smalldatetime
1
Ngày thành lập
11
tDeleteDate
smalldatetime
1
Ngày giải thể
12
sNote
nvarchar(200)
1
Ghi chú
13
FK_sUser
varchar(20)
1
14
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể nhân viên (CO_Employees)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iEmployee
int
0
ID tự tăng
2
sEmployeeCode
varchar(10)
0
Mã nhân viên tự sinh do người dùng tự định nghĩa thiết kế.
3
sFirstName
nvarchar(50)
0
Họ và đệm
4
sLastName
nvarchar(20)
0
Tên
5
sNickName
nvarchar(50)
1
Bí danh
6
bSex
bit
1
Giới tính
7
tBirthDate
smalldatetime
0
Ngày sinh
8
sAddress
nvarchar(100)
1
Địa chỉ hien tai
9
sEmail
varchar(100)
1
Địa chỉ Email
10
sPhone
varchar(30)
1
Điện thoại
11
sIDCard
varchar(20)
1
Số chứng minh thư
12
tIDIssueDate
smalldatetime
1
Ngày cấp
13
FK_yIssuePlace
tinyint
1
Nơi cấp
14
sPopulation
nvarchar(200)
1
Ho khau Thường trú
15
sNativePlace
nvarchar(100)
1
Quê quán
16
FK_yNation
smallint
1
Mã ID quốc tịch
17
FK_yReligion
smallint
1
Mã ID tôn giáo
18
FK_sBranch
varchar(10)
0
Mã bộ phận
19
FK_yTitle
tinyint
0
Mã ID chức danh
20
FK_yFunction
tinyint
0
Mã ID chức vụ
21
tCompanyInDate
smalldatetime
0
Ngày vào công ty
22
FK_yLevel
tinyint
0
Mã ID trình độ van hoa
23
FK_yRecuitType
tinyint
0
Mã ID hình thức tuyển
24
FK_ySkill
tinyint
0
Mã ID chuyên môn
25
mImage
image
1
Ảnh
26
bPartyMember
bit
1
Đảng viên
27
bSoldier
bit
1
Bộ đội
28
bWoundedSoldier
bit
1
Thương binh
29
bRevolutionary
bit
1
Con liệt sỹ
30
FK_yStatus
tinyint
1
Mã ID trạng thái
31
sNote
nvarchar(200)
1
Ghi chú
32
FK_sUser
varchar(20)
1
33
tUpdateDate
smalldatetime
1
Các thực thể phần tuyển dụng
Kí hiệu thực thể
Mô tả
RC_Request
Danh sách các yêu cầu từ phòng ban
RC_Recuit_Request
Danh sách các yêu cầu của đợt tuyển dụng
RC_CouncilName
Danh sách hội đồng tuyển dụng
RC_Field
Danh sách môn thi tuyển được chọn
RC_Recuit
Danh sách đợt tuyển dụng
RC_Candidate
Danh sách ứng viên tham gia dự tuyển
RC_FieldResult
Kết quả thi tuyển của ứng viên
RC_InterviewResult
Kết quả phỏng vấn của ứng viên
Thực thể yêu cầu của đợt tuyển dụng (RC_Recuit_Request)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iRecuitRequest
int
4
ID tự tăng
2
FK_iRecuit
int
4
Mã đợt tuyển dụng
3
FK_iRequest
int
4
Mã yêu cầu tuyển dụng
Thực thể danh sách yêu cầu từ các phòng ban (RC_Request)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iRequest
int
4
ID tự tăng
2
FK_sBranch
varchar
50
Mã bộ phận
3
FK_iFunction
int
4
Mã vị trí
4
FK_iTitle
int
4
Mã chức danh
5
iApproveStatus
tinyint
1
Trạng thái phê duyệt hay chưa phê duyệt
6
iNumber
int
4
Số lượng tuyển
7
bMale
tinyint
1
Nam
8
bFeMale
tinyint
1
Nữ
9
yDateWork
smalldatetime
4
Ngày tiếp nhân công việc
10
sSpeciality
nvarchar
255
Chuyên môn chính
11
sSalary
nvarchar
50
Lương đề xuất
15
tProposeDate
smalldatetime
4
Ngày đề xuất
16
sProposePerson
nvarchar
50
Người đề xuất
20
sReson
nvarchar
500
Lý do tuyển
21
sPriorities
nvarchar
500
Tiêu chí tuyển
22
sNote
nvarchar
500
Ghi chú
Thực thể hội đông tuyển dụng (RC_CouncilName)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iCouncil
int
4
ID tự tăng
2
sCouncilName
nvarchar
255
Tên hội đồng
3
sNote
nvarchar
255
Ghi chú
Thực thể danh sách môn thi tuyển (RC_Field)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iField
int
4
ID tự tăng
2
FK_iField
int
4
Mã môn thi
3
FK_iRecuit
int
4
Mã đợt tuyển dụng
4
cMaxMark
money
8
Điểm tối đa
5
cReachMark
money
8
Điểm đạt
6
sNote
nvarchar
500
Nhận xét
Thực thể đợt tuyển dụng (RC_Recuit)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iRecuit
int
4
ID tự tăng
2
sRecuitCode
nvarchar
30
Mã đợt tuyển
3
sRecuitName
nvarchar
255
Tên đợt tuyển
4
tStartDate
smalldatetime
4
Ngày bắt đầu
5
tEndDate
smalldatetime
4
Ngày kết thúc
6
tDateInterView
smalldatetime
4
Ngày phỏng vấn
7
tDateProficiencytest
smalldatetime
4
Ngày thi tuyển
8
sAddress
nvarchar
500
Địa chỉ thi tuyển
9
sNote
nvarchar
500
Ghi chú
10
iStatus
tinyint
1
Trạng thái đợt tuyển (Đang triển khai, Kết thúc, bị hoãn, tổ chức lại, bị huỷ)
11
iStatusForm
tinyint
1
Trạng thái tuyển (tuyển công nhân hoặc tuyển nhân viên)
12
FK_sUser
int
4
Mã người cập nhật
13
tUpdateDate
smalldatetime
4
Ngày cập nhật
Thực thể ứng viên tuyển dụng (RC_Candidate)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iCandidate
int
4
ID tự tăng
2
sCandidateCode
nvarchar
50
Mã ứng viên (Chương trình tự sinh)
3
sFirstName
nvarchar
50
Họ và tên đệm
4
sLastName
nvarchar
50
Tên
5
bSex
tinyint
1
Giới tính
6
tBrithdate
smalldatetime
4
Ngày sinh
7
sIDCard
nvarchar
50
Số CMND
8
tDate_Of_Issue
smalldatetime
4
Ngày cấp
9
FK_iIssue
int
4
Nơi cấp ( Danh mục HR_LIIssuePlace)
10
FK_iIssueBrith
int
4
Nơi sinh (Danh mục HR_LIIssuePlace)
11
iMarital
int
4
Hôn nhân (Kết hôn,chưa kết hôn,khác)
13
sPopulation
nvarchar
500
Hộ khẩu thường trú
14
sAddress
nvarchar
500
Địa chỉ liên lạc hiện tại
15
sTell
nvarchar
50
Số điện thoại
16
sMobile
nvarchar
50
Số di động
17
sMail
nvarchar
50
Địa chỉ mail
18
sFax
nvarchar
50
Số Fax
19
FK_sBranch
varchar
50
Mã bộ phận
20
FK_iTitle
int
4
Mã vị trí
21
sComputerLevel
nvarchar
500
Trình độ vi tính
22
sSpecialSkill
nvarchar
500
Kỹ năng chuyên môn
23
sRequestSalary
nvarchar
255
Lương yêu cầu
24
sNote
nvarchar
500
Ghi chú
Thực thể kết quả thi tuyển (RC_FieldResult)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iReFieldResult
int
4
ID tự tăng
2
FK_yField
smallint
2
Mã môn thi
3
cMark
smallmoney
4
Điểm
4
sNote
nvarchar
500
Nhận xét
5
iStatus
tinyint
1
Trạng thái nhận
6
iResult
tinyint
4
Kết quả thi (Nhận,không nhận,không thi)
7
FK_sUser
tinyint
1
Người cập nhật
8
tUpdateDate
smalldatetime
4
Ngày cập nhật
Thực thể kết quả phỏng vấn (RC_InterviewResult)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
1
ID_iInterView
int
4
ID tự tăng
2
FK_iCouncilMember
int
4
Mã thành viên hội đồng tuyển dụng
3
FK_iStatus
int
4
Mã trạng thái ứng viên
4
iMark
money
8
Điểm
5
sComment
nvarchar
255
Nhận xét
6
iResult
char
10
Kết quả
Các thực thể phần quản lí nhân viên
Kí hiệu thực thể
Mô tả
HR_Contract
Các hợp đồng của nhân viên
HR_Diploma
Bằng cấp của nhân viên
HR_Secondment
Điểu chuyển
HR_Reward
Khen thưởng của nhân viên
HR_Discipline
Kỷ luật của nhân viên
HR_QuitJob
Thôi việc/Thanh lý hợp đồng nhân viên
Thực thể hợp đồng (HR_Contract)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iContract
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
FK_yContractType
tinyint
0
Mã ID loại hợp đồng
4
sContractNo
nvarchar(50)
1
Số hợp đồng
5
tStartDate
smalldatetime
0
Ngày hiệu lực
6
tEndDate
smalldatetime
1
Ngày hết hiệu lực
7
FK_iHeadEmployee
int
1
Người phụ trách trực tiếp
8
FK_yProfessionType
tinyint
0
Mã ID nhóm nghiệp vụ
9
FK_yTitle
tinyint
0
Mã ID chức danh
10
FK_yBusinessList
smallint
0
Mã ID mô tả công việc
11
sNote
nvarchar(200)
1
Ghi chú
12
FK_iCompanySalary
int
1
Mã ID Lương công ty
13
FK_iStateSalary
int
1
Mã ID Lương nhà nước
14
FK_sUser
varchar(50)
1
15
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể khen thưởng (HR_Reward)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iReward
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
tDate
smalldatetime
0
Ngày khen thưởng
4
sDecision
nvarchar(50)
0
Số quyết định
5
FK_yLevelUnit
tinyint
0
Mã ID cấp khen thưởng (Công ty/ Bộ phận )
FK_yRewardForm
tinyint
0
Mã ID hình thức khen thưởng
6
FK_yAppellation
tinyint
0
Mã ID Danh hiệu ( Hoa hậu/ Á hậu/ Trạng nguyên..)
7
sReason
nvarchar(300)
1
Lý do
8
cAmount
money
1
Số tiền thưởng
9
FK_yCurrency
smallint
1
Mã ID tiền tệ
10
sNote
nvarchar(500)
1
Ghi chú
FK_iCompanySalary
int
1
Mã ID Lương công ty
11
FK_sUser
varchar(20)
1
12
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể kỉ luật (HR_Discipline)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iDiscipline
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
tDate
smalldatetime
1
Ngày bị kỷ luật
4
sDesicionNo
nvarchar(30)
1
Số quyết định
5
FK_yLevelUnit
tinyint
0
Mã ID cấp kỷ luật ( Công ty/Bộ phận )
6
FK_yReason
smallint
1
Mã ID lý do kỷ luật
7
FK_yDisciplineForm
tinyint
0
Mã ID Hình thức kỷ luật
8
cAmount
money
1
Số tiền phạt
9
FK_yCurrency
smallint
1
Mã tiền tệ
10
sNote
nvarchar(500)
1
Ghi chú
FK_iCompanySalary
int
1
Mã ID Lương công ty
11
FK_sUser
varchar(20)
1
12
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể điều chuyển nhân sự (HR_Secondment)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iSecondment
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
FK_sOldBranch
varchar(10)
0
Mã bộ phận cũ
4
FK_yOldTitle
tinyint
0
Mã ID chức danh cũ
5
FK_yOldFunction
tinyint
0
Mã ID chức vụ cũ
6
FK_sNewBranch
varchar(10)
0
Mã Bộ phận mới
7
FK_yNewTitle
tinyint
0
Mã chức danh mới
8
FK_yNewFunction
tinyint
0
Mã chức vụ mới
9
FK_yReason
tinyint
0
Lý do
10
tStartDate
smalldatetime
0
Ngày hiệu lực
11
tEndDate
smalldatetime
1
Ngày hết hiệu lực
12
sDecisionNo
nvarchar(30)
1
Số quyết định
13
FK_yDecisionType
tinyint
0
Mã ID Loại quyết định (Thuyên chuyển/ Bổ nhiệm/ Miễn nhiệm / Công nhận chức danh)
14
FK_yLevelUnit
tinyint
0
Mã ID cấp quyết định
15
cAmount
money
1
Chi phí chuyển nhượng
16
FK_yCurrency
smallint
1
Mã ID tiền tệ
FK_iCompanySalary
int
1
Mã ID Lương công ty
17
sNote
nvarchar(100)
1
Ghi chú
18
FK_sUser
varchar(20)
1
19
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể thôi việc (HR_QuitJob)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iQuitJob
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
sDecisionNo
nvarchar(30)
1
Số quyết định
4
FK_yLevelUnit
tinyint
0
Mã ID cấp quyết định
5
tDate
smalldatetime
0
Ngày hiệu lực
6
FK_yReason
tinyint
0
Mã ID lý do
7
cComAmount
money
1
Mức trợ cấp do công ty trả
8
cEmpAmount
money
1
Mức đền bù do người lao động trả
9
FK_ySocialInsStatus
tinyint
0
Mã ID trạng thái bảo hiểm xã hội
10
FK_yHealthInsStatus
tinyint
0
Mã ID trạng thái bảo hiểm y tế
yEmployeeStatus
tinyint
1
Trạng thái cũ của nhân viên trước khi thôi việc.
11
sNote
nvarchar(500)
1
Ghi chú
12
FK_sUser
varchar(20)
1
13
tUpdateDate
smalldatetime
1
Các thực thể phần tính lương
Thực thể tạm ứng lương tháng (PR_EmpMonthTemp)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iSoluongFPT
numeric(18, 0)
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
sMonth
char(6)
0
Tháng
4
sBranchCode
varchar(50)
1
Mã chi nhánh
5
sHSL
varchar(10)
1
Hệ số lương
6
cLuongcapbac
money
1
Tiền lương cấp bậc
7
cAnTrua
money
1
ăn trưa
8
cCongTacPhi
money
1
Công tác phí
9
cCanhTranh
money
1
Cạnh tranh
10
cVungmien
money
1
Vùng miền
11
cLuongkhoan
money
1
Lương khoán
12
cKhoankhac
money
1
Khoản khác
13
cThamNien
money
1
Thâm niên
14
tJoinDay
datetime
1
Ngày vào công ty
15
cLuongPB
money
1
Lương giữ lại
16
cTienBHXH
money
1
BHXH
17
cBHYT
money
1
BHYT
18
sBank
varchar(8)
1
Mã ngân hàng
19
cLuongkyNay
money
1
Lương kỳ này
20
cLTL
money
1
Lương thực lĩnh
21
sTaiKhoan
varchar(20)
1
Tài khoản
22
sHSLNN
varchar(50)
1
Hệ số lương nhà nước
23
yReceiveRate
tinyint
1
Tỉ lệ hưởng
24
sNote
nvarchar(500)
1
Ghi chú
25
bSigned
bit
1
Trạng thái :0, Null: Chưa phê duyệt
1 : Phê duyệt
26
FK_sUser
varchar(20)
1
Người nhập
Thực thể lương tháng (PR_EmpMonth)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iOtherItem
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID nhân viên
3
FK_yOtherItem
smallint
0
Mã ID khoản khác
4
sQuarter
char(6)
0
Tháng ( YYYYQQ)
5
cMoney
money
0
Số tiền
6
sNote
nvarchar(500)
1
Ghi chú
7
FK_sUser
varchar(20)
1
8
tUpdateDate
smalldatetime
1
36
FK_sUser
varchar(50)
1
Người nhập
37
tUpdateDate
smalldatetime
1
Ngày cập nhật
12
tUpdateDate
smalldatetime
1
Các thực thể phần đào tạo
Tên bảng
Mô tả
HR_PlanForm
Kế hoạch đào tạo
HR_PlanFormField
Môn đào tạo trong từng kế hoạch
HR_Trainee
Danh sách Học viên của từng khoá học
HR_FormCourse
Khoá học
HR_FormField
Môn đào tạo trong từng khoá học
HR_Trainer
Giáo viên trong từng khoá học
HR_ResultTrainee
Kết quả học viên (Cấp chứng chỉ của học viên )
HR_LIField
Danh mục môn đào tạo
Thực thể kế hoặch đào tạo (HR_PlanForm)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iPlanForm
Int
0
ID tự tăng
2
sPlanFormCode
varchar(20)
1
Mã kế hoạch đào tạo ( Tự sinh do thiết kế của người dùng)
3
sPlanFormName
Nvarchar(50)
1
Tên kế hoạch đào tạo
4
yPlanYear
Tinyint
0
Năm kế hoạch
5
FK_yPlanLevelUnit
Tinyint
0
Mã ID của Cấp Lập kế hoạch
6
FK_yLevelUnit
Tinyint
0
Mã ID của cấp tổ chức
7
FK_sBranch
varchar(10)
0
Mã chi nhánh
8
FK_yFormType
Tinyint
0
Mã ID của Loại hình đào tạo
9
FK_yFormStyle
Smallint
0
Mã ID của Hình thức đào tạo
10
yFormPlace
Smallint
0
Mã ID của nơi Đào tạo
11
FK_yFormDomain
Smallint
0
Mã ID của Lĩnh vực đào tạo
12
yRegisterAmount
Smallint
1
Số người đăng ký
13
yDayAmount
smallmoney
1
Thời lượng tính theo ngày
14
cExpense
Money
1
Chi phí
15
FK_yCurrency
smallint
1
Mã ID của Tiền tệ
16
tFromDate
smalldatetime
1
Ngày bắt đầu
17
tEndDate
smalldatetime
1
Ngày kết thúc
18
bCertificated
bit
1
Null,0 là không có chứng chỉ
1 : là có chứng chỉ
19
sNote
nvarchar(100)
1
Ghi chú
20
FK_sUser
varchar(20)
1
21
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể môn đào tạo (HR_PlanFormField)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iPlanFormField
int
0
ID tự tăng
2
FK_yField
smallint
0
Mã ID của môn học
3
FK_iPlanForm
int
0
Mã ID của kế hoạch đào tạo
4
FK_yTrainingPlace
int
0
Mã ID của Nơi đào tạo
Thực thể khoá học (HR_FormCourse)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iFormCourse
int
0
ID tự tăng
2
sFormCourseCode
varchar(20)
0
Mã khoá học ( tự sinh do người dùng thiết kế )
3
sFormCourseName
nvarchar(50)
1
Tên khoá học
4
FK_yLevelUnit
tinyint
0
Mã ID của Cấp tổ chức
5
FK_yFormType
tinyint
0
Mã ID của Loại hình đào tạo
6
FK_yFormStyle
smallint
0
Mã ID của Hình thức đào tạo
7
FK_iPlanForm
tinyint
1
Mã ID của kế hoạch đào tạo
8
FK_yFormDomain
smallint
0
Mã ID của Lĩnh vực đào tạo
9
FK_yFormLocation
smallint
0
Mã ID nơi đào tạo
10
tFromDate
smalldatetime
1
Ngày bắt đầu
11
tEndDate
smalldatetime
1
Ngày kết thúc
12
yDayAmount
smallmoney
1
Thời lượng theo ngày
13
cExpenseCompany
money
1
Chi phí công ty
14
FK_yCurrency
smallint
1
Mã tiền tệ
15
cExpenseOther
smallint
1
Chi phí khác
16
FK_yNation
smallint
1
Mã ID nước đến
17
bCertificated
bit
1
0 : Không có chứng chỉ
1 : Có chứng chỉ
18
yQuantity
tinyint
1
Chất luợng khoá học
19
sManager
nvarchar(50)
1
Người quản lý khoá học
20
sNote
nvarchar(100)
1
Ghi chú
21
yStatus
tinyint
0
Trạng thái. Mặc định là 0
22
FK_sUser
varchar(20)
1
23
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể môn trong khoá học (HR_FormField)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iFormField
int
0
ID tự tăng
2
FK_iFormCourse
int
0
Mã ID của Mã khoá học
3
FK_yField
smallint
0
Mã ID của Môn học
4
cMaxMark
smallint
1
Điểm tối đa
5
cReachMark
char(10)
1
Điểm đạt
6
FK_yTeacher
smallint
1
Mã ID của giáo viên
7
sEstimate
nvarchar(50)
1
Đánh giá giáo viên
8
FK_yTrainingPlace
int
1
Mã ID đơn vị đào tạo
9
yStatus
tinyint
1
Trạng thái môn .
Thực thể giáo viên (HR_Trainer)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iTrainer
int
0
ID tự tăng
2
FK_iFormCourse
int
0
Mã ID của khoá học
3
FK_yTeacher
smallint
0
Mã ID của Giáo viên
4
yQuantity
tinyint
1
Chất lượng giáo viên:
Null : Không có chỉ tiêu
0 : Rất kém
1 : Kém
2 : Trung bình
3 : Khá
4 : Tốt
5 : Xuất sắc
5
sNote
nvarchar(50)
1
Ghi chú
Thực thể học viên (HR_Trainee )
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iTrainee
int
0
ID tự tăng
2
FK_iEmployee
int
0
Mã ID của nhân viên
3
FK_iFormCourse
int
0
Mã ID của khoá học
4
sCertificateName
nvarchar(50)
0
Tên chứng chỉ học viên tham gia
5
bCerticated
bit
1
Null,0 : Không có chứng chỉ
1 : Có chứng chỉ
6
yNumday
smallmoney
1
Số ngày
7
cExpenseCompany
money
1
Chi phí công ty
8
FK_yCurrency
smallint
1
9
cExpenseOther
money
1
Chi phí khác
10
FK_yCurrency1
smallint
1
11
yStatus
tinyint
0
Trạng thái. Mặc định là 1.
1 : Đạt
0 : Không đạt
12
sNote
nvarchar(100)
1
Ghi chú
13
FK_sUser
varchar(20)
1
14
tUpdateDate
smalldatetime
1
Thực thể kết quả môn thi (HR_ResultTrainee)
ST
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
1
ID_iResultTrainee
int
0
ID tư tăng
2
FK_iTrainee
int
0
Mã ID của học viên
3
FK_yField
smallint
0
Mã ID môn trong khoá học
4
cMark
smallmoney
1
Điểm
5
yStatus
tinyInt
0
Trạng thái. Mặc định là 0. Gồm :
0 : Đạt
1 : Không đạt
2 : Không thi
3 : Không phải tham dự
6
sNote
nvarchar(50)
1
Ghi chú
Mối quan hệ giữa các thực thể
Phần thực thể dùng chung
Phân hệ tuyển dụng.
Mối quan hệ trong phần tuyển dụng đều là quan hệ 1-1 , do mối ứng viên tham gia đều đóng vai trò thực thể độc lập, kết quả thi tuyển là độc lập
Phân hệ đào tạo.
Phân hệ quản lí nhân viên
Phân hệ quản lí lương
Một số liên kết trong hệ thống
H ình 3.8: Sơ đồ liên kết hệ thống
Hình 3.8 Liên kết trong các thực thể dùng chung
Hình 3.9 Liên kết trong phân hệ quản lí nhân viên
Hình 3.10 Liên kết chi tiết trong một nhân viên
Hình 3.11 Liên kết phân hệ đào tạo
Chương 4: LẬP TRÌNH
Lưu đồ thuật toán cho các quá trình hoạt động của hệ thống.
4.1.1 HR – Quản lý thông tin nhân viên
Hình 4.1 : Thuật toán quy trình quản lí nhân viênMô tả quy trình:
STT
Thông tin đầu vào
Mô tả chi tiết công việc
Thông tin đầu ra
1
Hồ sơ nhân sự
HR.01: Khi có sự thay đổi thông tin về hồ sơ nhân viên hoặc có thêm nhân viên mới. Nếu CBNV đã tồn tại trong hệ thống: Cập nhật các thay đổi ngược lại thêm mới hồ sơ nhân sự.
2
Hồ sơ nhân sự
HR.02: Nhập mới hồ sơ nhân sự.
Thông tin hồ sơ nhân sự
3
Các thay đổi trong hồ sơ nhân sự
HR.03: Cập nhật các thông tin thay đổi
Hồ sơ chi tiết về mức đóng bảo hiểm của nhân viên được cập nhật.
4
Các thông tin khác: bằng cấp, chứng chỉ, hợp đồng, người thân, ...
HR.04: Nhập các thông tin liên quan đến nhân viên
-Thông tin người thân
-Thông tin hợp đồng
-Thông tin bằng cấp,chứng chỉ
-Thông tin khen thưởng,kỷ luật
-Thông tin nghỉ,đi nước ngoài
-Thông tin thuyên chuyển
-Thông tin quá trình công tác
-Thông tin về trình độ ngoại ngữ
Các thông tin khác của CBNV
5
Quyết định thôi việc đã được duyệt
Cập nhật trạng thái thôi việc cho nhân viên. Sẽ không tiếp tục quản lý nhân viên này
Thông tin thôi việc CBNV.
DT – Quản lý đào tạo
Hình 4.2 : Thuật toán quản lí đào tạo
Mô tả quy trình
STT
Thông tin đầu vào
Mô tả chi tiết công việc
Thông tin đầu ra
1
Yêu cầu đào tạo phát sinh ngoài kế hoạch
DT.01: Do nhu cầu công việc đơn vị đề xuất được đào tạo
Bảng danh sách các nhu cầu đào tạo phát sinh
2
Bảng danh sách các nhu cầu đào tạo phát sinh
DT.02: Tổng hợp các thông tin về nhu cầu đào tạo của các bộ phận trong công ty thành viên
Bảng tổng hợp các yêu cầu đào tạo không nằm trong kế hoạch
3
Nhu cầu đào tạo trong năm
DT.03: Lập kế hoạch đào tạo năm.
Kế hoạch đào tạo được duyệt
4
Kế hoạch đào tạo, bảng tổng hợp các yêu cầu đào tạo ngoài kế hoạch
DT.04: Tổng hợp các yêu cầu đào tạo trong kế hoạch và ngoài kế hoạch tiến hành tổ chức khoá đào tạo
Thông tin chi tiết về khóa đào tạo
5
Lập khoá đào tạo
DT.05: Kết thúc mỗi khoá đào tạo tiến hành thi kiểm tra kết quả đào tạo hoặc lấy chứng chỉ
Thông tin kết quả đào tạo
6
Thông tin chi tiết về khóa đào tạo
DT.06: Nhập các thông tin về khóa học đã tổ chức vào hệ thống.
Thông tin khóa học và học viên được lưu vào hệ thống
7
Thông tin kết quả đào tạo
DT.07: Nhập thông tin kết quả từng học viên vào hệ thống
Thông tin kết quả được cập nhật vào hệ thống
8
Nhập thông tin đánh giá khoá học
DT.08: Tổng hợp đánh giá của giảng viên rồi nhập đánh giá của giảng viên với từng khóa học
Thông tin đánh giá kết quả khóa học
RC – Quản lý tuyển dụng
Hình 4.3: Thuật toán quản lí tuyển dụng
Mô tả yêu cầu:
STT
Thông tin đầu vào
Mô tả chi tiết công việc
Thông tin đầu ra
1
Nhập thông tin các yêu cầu tuyển dụng.
TD.01: Các đơn vị nhập thông tin yêu cầu tuyển dụng của đơn vị mình vào hệ thống.Sau đó người có thẩm quyền sẽ phê duyệt các yêu cầu đó.
Danh sách các yêu cầu được phê duyệt hoặc chưa được phê duyệt.
2
Nhập thông tin về đợt tuyển.
TD.02: Cán bộ tuyển dụng tạo đợt tuyển mới. Sau đó nhập các thông tin liên quan về đợt tuyển bao gồm (Thông tin chung đợt tuyển, Danh sách hội đồng tuyển dụng, Danh sách các môn thi, Danh sách ứng viên tham gia tuyển)
Bao gồm toàn bộ thông tin của đợt tuyển (Thông tin về đợt tuyển,số lượng ứng viên tham gia…)
3
Cập nhật kết quả sơ tuyển, thông báo kết quả sơ tuyển.
TD.03: Danh sách ứng viên sau khi được nhập vào chương trình sẽ được sơ loại để tuyển những nhân viên đạt yêu cầu.Sau đó thông báo kết quả cho ứng viên.
Danh sách ứng viên qua vòng sơ tuyển và ứng viên không qua sơ tuyển.
4
Cập nhật kết quả thi tuyển vòng 2, thông báo kết quả thi tuyển.
TD.04: Ứng viên sau khi qua sơ tuyển sẽ được vào tiếp vòng trong đề thi tuyển. Sau khi thi tuyển cho ra một danh sách để có thể loại bớt ứng viên. Sau đó thông báo kết quả thi tuyển.
Danh sách ứng viên không qua thi tuyển và Danh sách ứng viên đã qua thi tuyển.
5
Cập nhật kết quả thi tuyển vòng 3 , thông báo kết quả thi tuyển.
TD.05: Cập nhật kết quả phỏng vấn của ứng viên.Hệ thống sẽ tự động loại bỏ những ứng viên không đạt ở vòng thi này khỏi vòng thi tiếp theo.
Danh sách ứng viên qua phỏng vấn và trượt phỏng vấn.
6
Cập nhật kết quả khám sức khoẻ, thông báo kết quả
TD.06: Sau khi qua tất cả các vòng thi tuyển ứng viên sẽ phải trải qua một đợt khám sức khoẻ. Sau khi kết thúc sẽ lọc tiếp ra những ứng viên đạt yêu cầu. Thông báo kết quả cho ứng viên.
Danh sách bị loại vòng khám sức khoẻ và Danh sách trúng tuyển.
7
Danh sách trúng tuyển và phân bổ
TD.07: Nhập thông tin đơn vị, vị trí chuyển đến của ứng viên.
- Danh sách ứng viên trúng tuyển vào các đơn vị.
TK – Quản lý chấm công
Hình 4.4 : Thuật toán quản lí chấm công
Mô tả quy trình
STT
Thông tin đầu vào
Mô tả chi tiết công việc
Thông tin đầu ra
1
Bảng chấm tay
CC.01: Các chinh nhánh tự tập hợp các bảng công từ các phòng ban rồi nhập vào hệ thống nếu chi nhánh đó
Danh sách các nhân viên của chi nhánh và chi tiết ngày công
2
Thông tin nghỉ, hồ sơ nghỉ của nhân viên
CC.02: Nhập thông tin ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ hưởng lương, thai sản, ốm đau,tự túc, đình chỉ, … của nhân viên Hệ thống tự động đưa lên bảng chấm công
Thông tin các ngày nghỉ trên bảng công
3
Tổng hợp bảng chấm công tháng
CC.03: Tổng hợp các ngày nhân viên đi làm, và ngày nghỉ của nhân viên rồi đưa ra bảng công chi tiết của nhân viên trong tháng
Bảng công chi tiết của từng phòng ban.
4
Bảng chấm công
Gửi bảng chấm công. Sau khi gửi thì không tự sửa lại được
Bảng chấm công
5
Bảng chấm công tháng do phòng ban gửi lên
CC.04: Phê duyệt bảng công nếu không có yêu cầu sửa lại từ các phòng ban. Sửa lại rồi phê duyệt nếu có yêu cầu sửa bảng công từ phòng ban
Bảng công chi tiết của từng phòng ban đã được phê duyệt
Cài đặt hệ thống.
Giao diện chính của chương trình : Bao gồm các danh mục chính cần quản lí như : Tuyển dụng, quản lí thông tin nhân viên, đào tạo, chấm công …
2. Hệ thống các danh mục được sử dụng trong chương trình
3. Giao diện của phần lập hội đồng tuyển dụng, ta có thể thêm mới, sửa xoá các hội đồng tuyển dụng.
4. Form yêu cầu tuyển dụng cho biết chi tiết về các nhu cầu tuyển dụng của công ty
5. Form thể hiện các thông tin về đợt tuyển dụng
6. Form thể hiện các thông tin của nhân viên, người dùng cũng có thể nhập mới một nhân viên mới hoặc có thể chỉnh sửa thông tin của một nhân viên bằng cách có thể chọn một nhân viên bất kì trong danh sách đã có.
7. Form hợp đồng lao động quản lí các thông tin trong hợp đồng lao động. Nguời dùng cũng có thể xem danh sách hợp đồng, thêm mới hợp đồng, chỉnh sửa một hợp đồng từ danh sách nhân viên.
8. Form khen thưởng thể hiện các thông tin về tình hình khen thưởng của công ty, người dùng cũng có thể thêm mới, sửa, xoá các thông tin trong danh sách nhân viên và danh sách các thành viên được thưởng.
9. Form kỉ luật thể hiện các thông tin cho việc quản lí công tác kỉ luật của công ty. Người dùng cũng có thể thêm, bớt, sửa, xoá các bản gì mới.
10. Form điều chuyển nhân sự sẽ thực hiện điểu chuyển một nhân viên từ phòng ban này sang phòng ban khác hoặc một chi nhánh nào và các thông tin liên quan
11. Form thôi việc thể hiện các thông tin về quá trình xử lí thôi việc của các nhân viên
12. Biểu đồ thể hiện sự biến chuyển nhân sự trong những năm vừa qua.
13. Biểu đồ tỉ trọng nhân sự của công ty
14. Biểu đồ so sánh tuổi bình quân giữa các bộ phận trong công ty.
Công cụ xây dựng chương trình
Yêu cầu của hệ thống là tạo ra một hệ thống tương tác Client – Server để trao đổi thông tin giữa người công nhân và cán bộ quản lí. Đồng thời cũng giúp cho bộ phận quản lí dễ dàng kiểm soát được các hoạt động của công ty. Với những tính năng ưu việt của bộ công cụ Visual studio 2003 cụ thể là ASP.NET thì đó chính là công cụ lí tưởng cho việc triển khai hệ thống của công ty. Hơn nữa với số lượng công nhân và nhân viên lên đến hàng trăm ngàn người đòi hỏi một hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn và bảo mật cao thì SQL server là giải pháp khá tốt đáp ứng được yêu cầu của hệ thống
Như vậy hệ thống của công ty sẽ được xây dựng phát triển trên môi trường .NET với công cụ ASP.NET và hệ quản trị cơ sở SQL server
Chương 5: KẾT LUẬN
Hệ thống quản lí nhân sự được xây dựng cho công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao bao gồm những chức năng chính
Chức năng quản lí nhân viên
Chức năng quản lí đào tạo
Chức năng quản lí chấm công
Chức năng quản lí tuyển dụng
Chức năng quản lí hệ thống
Về mặt đáp ứng chức năng, chương trình đã cơ bản giải quyết được những vấn đề về nghiệp vụ của công ty, giúp cho cán bộ có thể dễ dàng kiểm soát được các quá trình hoạt động của công ty
Tuy nhiên do thời gian hạn chế và trình độ còn non kém chương trình chỉ xây dựng được các chức năng cơ bản, chương trình còn phải phát triển để có thể đáp ứng với nhu cầu phức tạp của công ty.
Hướng phát triển : Xây dựng hệ thống kiểm tra tình hình đi làm và tính lương của nhân viên bằng việc quẹt thẻ từ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Ba – Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc gia – Hà Nội, 2004.
[2] .Đào Thanh Tĩnh – Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB QĐND, 2004.
[3]. Quy trình quản lí nhân sự - Tài liệu công ty FPT ERP
[4]. PGS – TS Đặng Minh Ất – Bài giảng Phân Tích và thiết kế hệ thống thông tin – Nhà xuất bản ĐH Kinh Tế Quốc Dân.
[5]. Nguyễn Trung Tuấn – Bài giảng cơ sở dữ liệu – Nhà xuất bản đại học Kinh Tế Quốc Dân.
[6]. Một số website:
ebook.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21312.doc