Đề tài Quản lí nhân sự - Công ty Supe Phốt phát và hoá chất Lâm Thao

Hệ thống quản lí nhân sự được xây dựng cho công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao bao gồm những chức năng chính  Chức năng quản lí nhân viên  Chức năng quản lí đào tạo  Chức năng quản lí chấm công  Chức năng quản lí tuyển dụng  Chức năng quản lí hệ thống Về mặt đáp ứng chức năng, chương trình đã cơ bản giải quyết được những vấn đề về nghiệp vụ của công ty, giúp cho cán bộ có thể dễ dàng kiểm soát được các quá trình hoạt động của công ty Tuy nhiên do thời gian hạn chế và trình độ còn non kém chương trình chỉ xây dựng được các chức năng cơ bản, chương trình còn phải phát triển để có thể đáp ứng với nhu cầu phức tạp của công ty. Hướng phát triển : Xây dựng hệ thống kiểm tra tình hình đi làm và tính lương của nhân viên bằng việc quẹt thẻ từ

doc83 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí nhân sự - Công ty Supe Phốt phát và hoá chất Lâm Thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FIS-ERP là một trong những chi nhánh lớn mạnh của FIS. Được thành lập ra với mục đích là trở thành một trong những công ty tư vấn triển khai ERP lớn mạnh trong nước cũng như trên thị trường quốc tế. Mục đích của công ty là nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm thời gian và chi phí thông qua việc tư vấn chia sẻ kinh nghiệm cùng khách hàng với tinh thần trách nhiệm và sự tận tuỵ nghề nghiệp Không chỉ là đối tác chiến lược của Oracle và SAP – hai hãng phần mềm ERP lớn nhất thế giới FIS-ERP còn là đối tác tư vấn hàng đầu quốc tế như Acenture, IBM BCS, Unisys… Cùng với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiều năm triển khai các dự án ERP lớn, công ty hiện nay có đủ khả năng và năng lực để thực hiện những dự án ERP lớn và độc lập. Các sản phẩm do FIS-ERP cung cấp là: Giải pháp ứng dụng cho ERP cho doanh nghiệp – ERP application. Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng – CRM application. Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ nhà cung cấp – SRM application. Giải pháp ứng dụng hệ báo cáo quản trị và phân tích thông minh – Bussiness intelligence application. Giải pháp ứng dụng quản trị vòng đời sản phẩm – PLM application. Giải pháp ứng dụng quản lí chuỗi cung ứng – SCM application. Giải pháp ứng dụng quản lí nguồn vốn nhân lực – HCM application. Các giải pháp ứng dụng đặc thù cho các ngành – Industries solution application. CHƯƠNG II KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG Khảo sát thực tế Khảo sát chung Công ty Supe phốt phát và hoá chất lâm thao là một công ty lớn với hệ thống tổ chức phức tạp. Bao gồm hàng chục phòng ban, các phân xưởng và số lượng công nhân đến hàng trăm người. Về việc quản lí nhân sự: hàng năm công ty đều tổ chức tuyển thêm nhân viên và công nhân dựa vào tình hình kinh doanh và chất lượng nhân viên trong công ty Về việc đào tạo nhân viên: Tuỳ theo trình độ và cấp bậc, lĩnh vực hoạt động mà công ty có những khoá học đào tạo thêm nhân viên về nghiệp vụ và một số kĩ năng mềm. Về việc quản lí lương: Do công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp nên việc chấm công cũng khá phức tạp. Thời gian làm việc được chia làm hai khối: Khối làm hành chính nhà nước và khối làm theo ca Khảo sát các quy trình nghiệp vụ của công ty. Kí hiệu: TD: Tuyển dụng DT: Đào tạo HR: Nhân sự Quy trình quản lí tuyển dụng TT Mô tả quy trình Ghi chú TD.001 Yêu cầu tuyển dụng Khi có nhu cầu tuyển dụng nhân viên cho đơn vị thì cán bộ quản lý trực tiếp của đơn vị nhập các thông tin yêu cầu vào hệ thống. Sau đó giám đốc sẽ phê duyệt các yêu cầu đó để đưa yêu cầu vào thành một danh sách các yêu cầu. Các thông tin cần quản lý của yêu cầu tuyển dụng” Mã yêu cầu Đơn vị tuyển Vị trí tuyển Chức danh tuyển Trạng thái phê duyệt Số lượng tuyển Giới tính Ngày vào làm việc Chuyên môn cần có Mức lương đề xuất Tuổi lớn nhất Tuổi nhỏ nhất Kinh nghiệm làm việc Lý do tuyển Tiêu chí tuyển Thời gian làm việc (làm ca, toàn thời gian, nửa ngày) Ngày đề xuất Người đề xuất Ghi chú Người phê duyệt. TD.002 Thông tin đợt tuyển dụng Tạo thông tin đợt tuyển dụng để bắt đầu một đợt mới sau đó nhập các thông tin liên quan tới đợt. Các thông tin liên quan tới đợt tuyển dụng: Mã đợt tuyển (t) Tên đợt tuyển Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày thi tuyển Ngày phỏng vấn Địa chỉ thi tuyển Trạng thái đợt tuyển Hình thức tuyển Trạng thái tuyển (Đang tuyển, Kết thúc, Huỷ bỏ, Tổ chức lại). Hình thức tuyển (Tuyển trực tiếp, gián tiếp) TD.003 Nhập thông tin ứng viên Sau khi đợt tuyển được tạo, phòng nhân sự sẽ chịu trách nhiệm nhập thông tin các ứng viên cho đợt tuyển này. Các thông tin cần quản lý gồm : Mã nhân viên Họ và tên đệm Tên Giới tính Ngày sinh Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu Ngày cấp Nới cấp Nơi sinh Tình trạng hôn nhân Hộ khẩu Địa chỉ liên lạc Số cố đinh Số di động Địa chỉ mail Nguồn thông tin (*) Đơn vị dự tuyển Vị trí dự tuyển Chức danh dự tuyển Trình độ vi tính Kỹ năng nổi trội Lương yêu cầu Ngày có thể vào làm việc Ghi chú Nguồn thông tin (Báo chí, Internet , Người giới thiệu, Khác ) ghi rõ tên người giới thiệu TD.004 Lập danh sách hội đồng tuyển dụng cho đợt tuyển. Sau khi các thông tin của ứng viên được nhập và sẵn sàng cho đợt tuyển thì Phòng QLTD sẽ thành lập danh sách các thành viên của hội đồng tuyển dụng.Các thành viên này có thể được chia thành nhiều hội đồng khác nhau để phỏng vấn ứng viên qua mỗi vòng tuyển Các thông tin: Tên hội đồng Tên đợt tuyển (Lấy thông tin từ đợt tuyển) Vòng phỏng vấn (mỗi hội đồng sẽ phụ trách một vòng phỏng vấn.Vòng tiếp theo sẽ phu thuộc vào vòng phỏng vấn trước,chỉ xuất hiện nếu đối tượng tuyển là nhân viên.) Mã thành viên Họ và tên Giới tính Nơi công tác Số năm kinh nghiệm Vị trí hiện tại Chức danh Ghi chú TD.005 Danh sách các môn thi Sau khi tạo đợt tuyển dụng xong thì người phú trách tuyển dụng dựa vào các yêu cầu cụ thể của các đơn vị mà chọn môn thi cho phù hợp. Các thông tin cân quản lý của môn thi: Mã môn thi Tên môn thi Điểm tối đa Điểm đạt Ghi chú. Môn thi được chọn từ danh mục môn thi TD.006 Thông báo kết quả sơ tuyển Khi có kết quả của vòng sơ tuyển. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng sơ tuyển sẽ được thông báo lịch phỏng vấn bằng mail. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.007 Ghi nhận kết quả thi tuyển Sau khi thi phỏng vấn thành công, các thi sinh sẽ được tiếp tục tham gia thi tuyển Ghi nhận kết quả thi tuyển Các thông tin: Mã ứng viên Tên ứng viên Người phụ trách thi tuyển Nhận xét Kết quả: nhận/không nhận/xem xét . Nếu đậu, ứng viên sẽ được kiểm tra hồ sơ TD.008 Thông báo kết quả thi tuyển Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng thi tuyển sẽ được thông báo kết quả tuyển dụng. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Nhận/Không nhận Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.009 Ghi nhận kết quả phỏng vấn Sau khi qua vòng sơ tuyển ứng viên sẽ tiếp tục vào vòng phỏng vấn. Các thành viên trong hội đồng tuyển dụng sẽ cho điểm ứng viên sau khi phỏng vấn. Các thông tin: Tên ứng viên Mã ứng viên Người phỏng vấn Điểm phỏng vấn Kết quả: đậu/ không đậu. Nếu đậu, thi tiếp vòng thi tuyển phỏng vấn TD.010 Thông báo kết quả phỏng vấn Ứng viên qua phỏng vấn hoặc không qua phỏng vấn sẽ được thông báo qua Email hoặc thông qua giáy báo. Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng phỏng vấn sẽ được thông báo lịch thi tuyển bằng mail hoặc thông báo bằng giấy. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Điểm phỏng vấn Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.011 Ghi nhận kết quả khám sức khoẻ Danh sách ứng viên sau khi qua các vòng thi tuyển và phỏng vấn sẽ được đi khám sức khoẻ. Các thông tin cần lưu Tên ứng viên Ngày khám Kết luận của bác sĩ Kết quả: nhận ứng viên /không nhận ứng viên/ TD.012 Thông báo kết quả khám sức khoẻ Sau khi khám sức khoẻ xong thì kết quả sẽ được thống báo cho ứng viên. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.013 Xử lý ứng viên đã qua các vòng sơ tuyển Sau khi qua các vòng sơ tuyển bắt đầu lập danh sách trúng tuyển. Các thông tin cần quản lý: Tên ứng viên Đơn vị tiếp nhận Vị trí tiếp nhận Chức danh tiếp nhận TD.014 Chuyển ứng viên thành nhân viên Hồ sơ ứng viên được chuyển đổi thành các thông tin tương ứng của hồ sơ nhân viên, mã nhân viên do hệ thống tự sinh. TD.015 Xoá thông tin ứng viên Sau một thời gian, số lượng hồ sơ ứng viên tăng lên nhiều và cần phải xoá bớt. Cho phép xoá hồ sơ của ứng viên Quy trình quản lí nhân viên TT Mô tả quá trình Ghi chú HR.001 Thông tin nhân viên Khi có nhân viên mới thì cần cập nhật hồ sơ mới vào hệ thống. Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên, Họ tên Ngày sinh Giới tính Số CMND Ngày cấp Nơi cấp Điện thoại Địa chỉ Email Hộ khẩu Quê quán Ngày vào công ty Ngày vào cơ quan nhà nước Đơn vị Trình độ (Văn Hoá) Trình độ lý luận chính trị Trình độ tin học (text) Quốc tịch Chuyên môn Tôn giáo Hình thức tuyển Chức vụ Chức danh Trạng thái Đảng viên, Quân đội, Con liệt sỹ, Thương binh, Đoàn viên, Giáo viên, Lập gia đình > HR.002 Thông tin HDLĐ Cập nhật, quản lý và theo dõi HĐLĐ của CBNV kể từ sau khi kết thúc giai đoạn ứng viên đến khi thôi việc.User sẽ có thể xem được thông tin chức danh và mức lương hiện tại nhân viên Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Người phụ trách Số hợp đồng Loại hợp đồng Chức danh Công việc Mức lương thoả thuận Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Nghiệp vụ Ghi chú Với tất cả các hợp đồng lao động nếu ko có ngày hết hiệu lực thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực HR.003 Thuyên chuyển và thăng tiến Giúp theo dõi quá trình thuyên chuyển thăng tiến của nhân viên. Cập nhật thông tin về quá trình làm việc liên tục của nhân viên tại công ty Thông tin cần quản lý: Đơn vị cũ Đơn vị mới Chức vụ cũ Chức vụ mới Chức danh cũ Chức danh mới Lý do thuyên chuyển Số quyết định Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Loại quyết định Cấp quyết định Phí chuyển nhượng Ghi chú HR.004 Khen thưởng Giúp theo dõi các hình thức khen thưởng của nhân viên. Theo dõi theo suốt quá trình diễn biến nếu có của nhân viên trong thời gian làm tại công ty. Thông tin cần quản lý: Hình thức Danh hiệu Số quyết định Ngày quyết định Cấp quyết định Số tiền Ghi chú HR.005 Kỷ luật Giúp theo dõi các hình thức kỷ luật của nhân viên. Theo dõi theo suốt quá trình diễn biến nếu có của nhân viên trong thời gian làm tại công ty Thông tin cần quản lý: Hình thức Số quyết định Ngày quyết định Cấp quyết định Số tiền Lý do Ghi chú HR.006 Quá trình công tác Cập nhật, quản lý và theo dõi quá trình công tác của CBNV từ trước khi về công ty và trong giai đoạn làm việc tại Công ty Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Thời gian thực tế (Năm, Tháng) Vị trí Chức danh Mô tả công việc Đơn vị/Tổ chức Đánh giá kết quả Mức lương HR.007 Thông tin nghỉ Cập nhật, quản lý và theo dõi thời gian nghỉ của CBNV Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Số ngày nghỉ Loai ngày nghỉ Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Lý do Cấp cho nghỉ Ghi chú HR.008 Cập nhật, quản lý và theo dõi thôi việc, thanh lý hợp đồng của CBNV Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Số quyết định Cấp quyết định Ngày thanh lý Lý do Mức trợ cấp từ Quỹ xã hội Mức trợ cấp theo luật lao động Mức đền bù do người lao động trả Ghi chú Quy trình quản lí chấm công TT Mô tả quá trình Ghi chú CC.001 Thiết lập ngày nghỉ trong năm Thiết lập các ngày nghỉ lễ tết cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty Các thông tin cần quản lý: Mã ngày nghỉ Tên loại ngày nghỉ Ngày nghỉ Ghi chú CC.002 Các loại ngày nghỉ Loại ngày nghỉ: Định nghĩa những loại ngày nghỉ với tỷ lệ hưởng lương và phụ cấp Thông tin cần quản lý: Mã ngày nghỉ Tên ngày nghỉ Tỷ lệ hưởng lương Tỷ lệ hưởng BH Tỷ lệ hưởng phụ cấp CC.003 Đăng ký làm thêm giờ Ghi nhận đăng ký làm thêm giờ của nhân viên làm cơ sở tập hợp, thống kê công ngoài giờ. Cán bộ, công nhân viên làm thêm giờ phải có sự điều động bằng giấy của thủ trưởng đơn vị. Trong đó ghi rõ lý do điều động làm thêm giờ, thời gian làm thêm giờ, số người làm têm, vv và phải đăng ký và xác nhận giờ vào, giờ ra của phòng bảo vệ. (Thông tin cần quản lý: Số người, ngày làm thêm, giờ làm ngoài giờ… ghi chú). Thông tin cần quản lý: Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng. Nhân viên, ngày làm việc ngoài giờ. Giờ vào (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ) Giờ ra (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ) Số công làm việc Ghi chú CC.004 Tổng hợp thông tin làm ngoài giờ cả tháng của nhân viên (Tổng công làm thêm được xác nhận) Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng. Ví dụ: 05/2004 (từ 01/05/2004 đến 31/05/2004) CC.005 Đăng ký nghỉ phép Cập nhật thông tin các ngày nghỉ của nhân viên Nhân viên đăng ký nghỉ theo các loại nghỉ phép hiện hành của công ty. Thông tin cần quản lý: Loại ngày nghỉ: chọn từ danh mục Loại ngày nghỉ, khi chọn loại ngày nghỉ thì chương trình sẽ hiện thị tương ứng với loại ngày nghỉ đó thì nhân viên đang được chọn: Được nghỉ bao nhiêu ngày trong năm (Bao gồm số phép quy định + 1 ngày phép (Thêm 5 năm thâm niên). Số phép của năm dưa trên số tháng làm việc của năm trước). Số ngày nghỉ theo loại này mà nhân viên đã nghỉ tính từ đầu năm. Số ngày nghỉ còn lại (= số ngày được nghỉ - số ngày đã nghỉ). Từ ngày: ngày bắt đầu nghỉ Đến ngày Số ngày nghỉ: mặc định = Từ ngày - đến ngày - trừ ngày nghỉ lịch (nghỉ CN/T7 hay nghỉ theo lịch làm việc) Ghi chú. CC.006 Bảng chấm công: Bảng công hàng tháng Thể hiện được chi tiết từng ngày công trong tháng của công nhân viên. Những ngày đăng ký nghỉ thì hiển thị mã của ngày nghỉ. Thông tin cần quản lý: Bộ phận Tháng Mã nhân viên Tên nhân viên Bộ phận Tổng hợp công Quy trình quản lí đào tạo TT Mô tả quá trình Ghi chú Quy trình đào tạo DT.001 Danh mục lĩnh vực đào tạo Thiết lập danh mục lĩnh vực đào tạo Vd: Đào tạo chung, đào tạo chuyên sâu, đào tạo tại các phòng ban ... Các thông tin: Tên lĩnh vực đào tạo Ghi chú DT.002 Danh mục chuyên môn đào tạo Thiết lập danh mục môn đào tạo, 1 lĩnh vực đào tạo có nhiều môn học. Các thông tin: Tên môn đào tạo Lĩnh vực đào tạo: DM đào tạo. Ghi chú DT.003 Danh mục hình thức đào tạo Thiết lập các danh mục hình thức đào tạo Vd: Đào tạo tại trung tâm, đào tạo tại phân xưởng, đào tạo tại các phòng ban Các thông tin: Tên hình thức đào tạo Ghi chú DT.004 Danh mục trung tâm đào tạo Thiết lập danh mục trung tâm đào tạo Các thông tin: Tên trung tâm đào tạo Ghi chú DT.005 Kế hoạch đào tạo Có các hình thức đào tạo như: Đào tạo mới, đào tạo định kỳ, đào tạo lại. Tùy vào tình hình tuyển dụng của công ty. Các thông tin: Năm Mã kế hoạch Tên kế hoạch Bộ phận lập kế hoạch Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo Lĩnh vực đào tạo Cấp tổ chức Lĩnh vực đào tạo Tiêu chuẩn đào tạo: Gõ text Chứng chỉ Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo Ghi chú. DT.006 Khóa đào tạo Theo kế hoạch, tại thời điểm thích hợp, phòng QL đào tạo tổ chức khóa đào tạo tương ứng và thông báo đến các đơn vị Tuy nhiên, có những trường hợp đột xuất, không có kế hoạch, vẫn tổ chức khóa đào tạo 1 khóa đào tạo có thể đào tạo nhiều lĩnh vực và nhiều môn học. Các thông tin: Năm Mã khóa học Tên khóa học Bộ phận lập kế hoạch Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo Lĩnh vực đào tạo Thời lượng: Bao nhiêu ngày... Giờ Kinh phí đào tạo Kinh phí tổ chức đào tạo Kinh phí/người Tổng kinh phí Số người tham gia Đơn vị đào tạo : DM Tiêu chí đào tạo: Gõ Text Đơn vị tổ chức Từ ngày … Đến ngày Chứng chỉ Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo Điểm đạt Điểm tối đa Giảng viên Ghi chú. DT.007 Lập danh sách học viên cho khóa học Chọn danh sách học viên chính thức được tham gia từng khóa học cụ thể Các thông tin: Mã nhân viên Tên nhân viên Ngày sinh Ngày vào Bộ phận Đơn vị Chức danh – chức vụ Trình độ Email Điện thoại DT.008 Kết quả đào tạo Ghi nhận kết quả đào tạo của học viên sau khi kết thúc 1 khóa đào tạo Kết quả ghi nhận cụ thể cho từng môn học theo khóa học Kết quả của khóa học dựa trên kết quả của các môn học: “Đạt” nếu tất cả các môn đều đạt và ngược lại. Căn cứ trên bảng kết quả mà người quản lý sẽ quyết định nhân viên đó sẽ làm gì, ở bộ phận nào hoặc có phải chuyển đào tạo lại hay không. Các thông tin: Mã khoá đào tạo Họ tên học viên Lĩnh vực đào tạo Bộ phận Đơn vị Kinh phí (tổng kinh phí đào tạo) Kết quả Thời lượng học: Bao nhiêu ngày ..Giờ Điểm Xếp loại Kết quả: Đạt/không đạt Kết quả : (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu) Các mẫu báo cáo Báo cáo về nhân sự. STT Mã NV Họ tên Đơn vị Ngày vào công ty Loại hợp đồng Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Ghi chú Báo cáo về việc tuyển dụng. Điều kiện: từ ngày – Đến ngày, Đợt tuyển, Vòng tuyển, Đơn vị Mẫu báo cáo: STT Họ tên Ngày sinh Giới tính Nơi tốt nghiệp Chuyên ngành Số CMND Báo cáo kẾT quẢ thi tuyỂn Điều kiện: Từ ngày- Đến ngày, Mã đợt tuyển, Vòng tuyển, Đơn vị Mẫu báo cáo: STT Họ tên Giới tính Ngày sinh Số CMTND Trường tốt nghiệp Trình độ DTB Kết quả thi Môn thi 1 Môn thi 2 Điểm Trạng thái Điểm Trạng thái Báo cáo về việc đào tạo. BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO Bản thống kê kế hoạch:   Từ ngày:  01/05/2008 - Đến ngày:  31/05/2008 STT Tên kế hoạch Hình thức đào tạo Loại hình đào tạo Lĩnh vực đào tạo Cấp tổ chức Số người Ngân sách tạm tính Các Mã khoá KH Bottom of Form Báo cáo về lương. Mô tả hệ thống Máy chủ Web (Web Server) Yêu cầu về phần cứng Cấu hình máy chủ Web tại trụ sở chính của doanh nghiệp phải có cấu hình tối thiểu đáp ứng những nhu cầu sau: Mã yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú CPU SPEED 2 X 3.0 GHz RAM 3Gb HARD DISK 80 Gb chay RAID 5 NETWORK CARD 1x100 Mbps OPERATING SYSTEM Windows 2003 Server TAPE Hỗ trợ tape 40Gb Yêu cầu về phần mềm Máy chủ Web cần cài đặt các phần mềm sau: Tên phần mềm Mô tả Windows 2003 server Hệ điều hành máy chủ IIS 6.0 Internet Information Server 6.0 Net Framework 1.1 Dot Net Framework Crystal Report 9.0 Máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server) Yêu cầu về phần cứng. Cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu tại trụ sở chính của doanh nghiệp phải có cấu hình tối thiểu đáp ứng những nhu cầu sau: Mã yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú CPU SPEED 2 X 3.0 GHz RAM 3Gb HARD DISK 80 Gb chay RAID 5 NETWORK CARD 1x100 Mbps OPERATING SYSTEM Windows 2003 Server TAPE Hỗ trợ tape 40Gb 2.3.2.2 Yêu cầu về phần mềm Máy chủ cơ sở dữ liệu cần cài đặt các phần mềm sau Tên phần mềm Mô tả Windows 2003 server Hệ điều hành máy chủ SQL Server 2000 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Máy trạm (Client) Yêu cầu về phần cứng Các máy trạm cần có cấu hình tối thiểu như sau: Mã yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú CPU SPEED 1 x Intel PIV 2.4 Ghz Processor RAM 256 MB ECC SDRAM HARD DISK 40GB NETWORK CARD 1x100 Mbps OPERATING SYSTEM Windows XP, Windows 2000 Yêu cầu về phần mềm Máy trạm cần cài đặt các phần mềm sau: 3 Tên phần mềm 4 Mô tả Windows XP hoặc Windows 2000 Hệ điều hành IE 6.0 hoặc cao hơn Trình duyệt Web Unikey hoặc Vietkey 2000 Bộ gõ tiếng việt Microsoft office excel XP/2000/2003 CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Lưu đồ biểu diễn các quá trình hoạt động của hệ thống. Kí hiệu chung sử dụng trong phân tích hệ thống: HR: Human Resouce (Nhân sự) PR: Pay Roll (Lương) CO: Phần dùng chung RC: Tuyển dụng * Các chức năng (tiến trình): Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu (thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một số dữ liễu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới) - Biểu diễn: Biểu diễn chức năng (tiến trình) bằng một hình tròn hay một ôvan, bên trong có tên của chức năng đó Tên chức năng Tên chức năng Hoặc * Luồng dữ liệu: Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó Biểu diễn: Một luồng dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng môtj mũi tên, trên đó có viết tên của luồng dữ liệu * Kho dữ liệu: Là nơi thông tin được cất giữ để có thể truy nhập nhiều lần về sau. - Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng hai đoạn thẳng nằm ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu Tên kho dữ liệu * Các tác nhân ngoài (đối tác): Là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống. - Biểu diễn: tác nhân ngoài trong BLD được vẽ bằng một hình chữ nhật, bên trong có tên của tác nhân Tên tác nhân * Tác nhân trong: Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được mô tả ở một trang khác của mô hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình Biểu diễn: Tác nhân trong trong BLD được vẽ dưới dạng một hình chữ nhật thiếu cạnh trên, trong đó viết tên tác nhân trong Tên tác nhân trong Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống. Hình 3.1: Biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ luồng dữ liệu. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Hình 3.2 : Biểu đồ mức ngữ cảnh Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh Hình 3.3: Biểu đồ mức đỉnh Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh Quy trình quản lí tuyển dụng Hình 3.4: Phân rã chức năng tuyển dụng Quy trình quản lí nhân viên Hình 3.5: Phân rã chức năng quản lí nhân viên Quy trình quản lí đào tạo Hình 3.6: Phân rã chức năng đào tạo Quy trình tính lương Hình 3.7: Phân rã chức năng tính lương Thiết kế cơ sở dữ liệu. Mục đích của quá trình phân tích dữ liệu là xác định thực thể cần thiết, các thuộc tính của dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin phải được tổ chức rõ ràng, đầy đủ, tránh dư thừa dữ liệu, tránh trùng lặp dữ liệu và đảm bảo độc lập về dữ liệu. Xây dựng các thực thể. Qua việc phân tích chức năng của hệ thống thì hệ thống bao gồm các thực thể sau. Thực thể dùng chung Thực thể người sử dụng (AD_User) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_yUser smallint 0 ID tự tăng 2 sUserName varchar(20) 0 Account người sử dụng . Ví dụ :ThanhCT 3 FK_yEmployee int 0 ID của nhân viên Thực thể quyền sử dụng (AD_UserRight) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iUserRight int 0 ID tự tăng 2 FK_yUser smallint 0 Mã ID người sử dụng 3 FK_yFunction smallint 0 Mã ID chức năng 4 yPermission tinyint 0 Phan quyen Thực thể bộ phận – Chi nhánh (CO_Branches) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_sBranch varchar(10) 0 Mã chi nhánh ( Do người lập trình thiết kế) 2 sBranchCode varchar(10) 0 Mã chi nhánh do người dùng quy định ( Ví dụ : 001) 3 sBranchName nvarchar(100) 0 Tên viết tắt 4 sBranchFullName nvarchar(500) 1 Tên đầy đủ bộ phận 5 yManager Int 1 ID của người quản lý 6 sAddress nvarchar(100) 1 Địa điểm 7 yStatus smallint 0 Trạng thái. Mặc định là 0. Gồm 0 : Đang tồn tại 1 : Đã giải thể 2.: Đã được sát nhập/đổi tên 9 sDecisionNo nvarchar(30) 1 Số quyết định 10 tCreateDate smalldatetime 1 Ngày thành lập 11 tDeleteDate smalldatetime 1 Ngày giải thể 12 sNote nvarchar(200) 1 Ghi chú 13 FK_sUser varchar(20) 1 14 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể nhân viên (CO_Employees) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iEmployee int 0 ID tự tăng 2 sEmployeeCode varchar(10) 0 Mã nhân viên tự sinh do người dùng tự định nghĩa thiết kế. 3 sFirstName nvarchar(50) 0 Họ và đệm 4 sLastName nvarchar(20) 0 Tên 5 sNickName nvarchar(50) 1 Bí danh 6 bSex bit 1 Giới tính 7 tBirthDate smalldatetime 0 Ngày sinh 8 sAddress nvarchar(100) 1 Địa chỉ hien tai 9 sEmail varchar(100) 1 Địa chỉ Email 10 sPhone varchar(30) 1 Điện thoại 11 sIDCard varchar(20) 1 Số chứng minh thư 12 tIDIssueDate smalldatetime 1 Ngày cấp 13 FK_yIssuePlace tinyint 1 Nơi cấp 14 sPopulation nvarchar(200) 1 Ho khau Thường trú 15 sNativePlace nvarchar(100) 1 Quê quán 16 FK_yNation smallint 1 Mã ID quốc tịch 17 FK_yReligion smallint 1 Mã ID tôn giáo 18 FK_sBranch varchar(10) 0 Mã bộ phận 19 FK_yTitle tinyint 0 Mã ID chức danh 20 FK_yFunction tinyint 0 Mã ID chức vụ 21 tCompanyInDate smalldatetime 0 Ngày vào công ty 22 FK_yLevel tinyint 0 Mã ID trình độ van hoa 23 FK_yRecuitType tinyint 0 Mã ID hình thức tuyển 24 FK_ySkill tinyint 0 Mã ID chuyên môn 25 mImage image 1 Ảnh 26 bPartyMember bit 1 Đảng viên 27 bSoldier bit 1 Bộ đội 28 bWoundedSoldier bit 1 Thương binh 29 bRevolutionary bit 1 Con liệt sỹ 30 FK_yStatus tinyint 1 Mã ID trạng thái 31 sNote nvarchar(200) 1 Ghi chú 32 FK_sUser varchar(20) 1 33 tUpdateDate smalldatetime 1 Các thực thể phần tuyển dụng Kí hiệu thực thể Mô tả RC_Request Danh sách các yêu cầu từ phòng ban RC_Recuit_Request Danh sách các yêu cầu của đợt tuyển dụng RC_CouncilName Danh sách hội đồng tuyển dụng RC_Field Danh sách môn thi tuyển được chọn RC_Recuit Danh sách đợt tuyển dụng RC_Candidate Danh sách ứng viên tham gia dự tuyển RC_FieldResult Kết quả thi tuyển của ứng viên RC_InterviewResult Kết quả phỏng vấn của ứng viên Thực thể yêu cầu của đợt tuyển dụng (RC_Recuit_Request) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iRecuitRequest int 4 ID tự tăng 2 FK_iRecuit int 4 Mã đợt tuyển dụng 3 FK_iRequest int 4 Mã yêu cầu tuyển dụng Thực thể danh sách yêu cầu từ các phòng ban (RC_Request) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iRequest int 4 ID tự tăng 2 FK_sBranch varchar 50 Mã bộ phận 3 FK_iFunction int 4 Mã vị trí 4 FK_iTitle int 4 Mã chức danh 5 iApproveStatus tinyint 1 Trạng thái phê duyệt hay chưa phê duyệt 6 iNumber int 4 Số lượng tuyển 7 bMale tinyint 1 Nam 8 bFeMale tinyint 1 Nữ 9 yDateWork smalldatetime 4 Ngày tiếp nhân công việc 10 sSpeciality nvarchar 255 Chuyên môn chính 11 sSalary nvarchar 50 Lương đề xuất 15 tProposeDate smalldatetime 4 Ngày đề xuất 16 sProposePerson nvarchar 50 Người đề xuất 20 sReson nvarchar 500 Lý do tuyển 21 sPriorities nvarchar 500 Tiêu chí tuyển 22 sNote nvarchar 500 Ghi chú Thực thể hội đông tuyển dụng (RC_CouncilName) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iCouncil int 4 ID tự tăng 2 sCouncilName nvarchar 255 Tên hội đồng 3 sNote nvarchar 255 Ghi chú Thực thể danh sách môn thi tuyển (RC_Field) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iField int 4 ID tự tăng 2 FK_iField int 4 Mã môn thi 3 FK_iRecuit int 4 Mã đợt tuyển dụng 4 cMaxMark money 8 Điểm tối đa 5 cReachMark money 8 Điểm đạt 6 sNote nvarchar 500 Nhận xét Thực thể đợt tuyển dụng (RC_Recuit) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iRecuit int 4 ID tự tăng 2 sRecuitCode nvarchar 30 Mã đợt tuyển 3 sRecuitName nvarchar 255 Tên đợt tuyển 4 tStartDate smalldatetime 4 Ngày bắt đầu 5 tEndDate smalldatetime 4 Ngày kết thúc 6 tDateInterView smalldatetime 4 Ngày phỏng vấn 7 tDateProficiencytest smalldatetime 4 Ngày thi tuyển 8 sAddress nvarchar 500 Địa chỉ thi tuyển 9 sNote nvarchar 500 Ghi chú 10 iStatus tinyint 1 Trạng thái đợt tuyển (Đang triển khai, Kết thúc, bị hoãn, tổ chức lại, bị huỷ) 11 iStatusForm tinyint 1 Trạng thái tuyển (tuyển công nhân hoặc tuyển nhân viên) 12 FK_sUser int 4 Mã người cập nhật 13 tUpdateDate smalldatetime 4 Ngày cập nhật Thực thể ứng viên tuyển dụng (RC_Candidate) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iCandidate int 4 ID tự tăng 2 sCandidateCode nvarchar 50 Mã ứng viên (Chương trình tự sinh) 3 sFirstName nvarchar 50 Họ và tên đệm 4 sLastName nvarchar 50 Tên 5 bSex tinyint 1 Giới tính 6 tBrithdate smalldatetime 4 Ngày sinh 7 sIDCard nvarchar 50 Số CMND 8 tDate_Of_Issue smalldatetime 4 Ngày cấp 9 FK_iIssue int 4 Nơi cấp ( Danh mục HR_LIIssuePlace) 10 FK_iIssueBrith int 4 Nơi sinh (Danh mục HR_LIIssuePlace) 11 iMarital int 4 Hôn nhân (Kết hôn,chưa kết hôn,khác) 13 sPopulation nvarchar 500 Hộ khẩu thường trú 14 sAddress nvarchar 500 Địa chỉ liên lạc hiện tại 15 sTell nvarchar 50 Số điện thoại 16 sMobile nvarchar 50 Số di động 17 sMail nvarchar 50 Địa chỉ mail 18 sFax nvarchar 50 Số Fax 19 FK_sBranch varchar 50 Mã bộ phận 20 FK_iTitle int 4 Mã vị trí 21 sComputerLevel nvarchar 500 Trình độ vi tính 22 sSpecialSkill nvarchar 500 Kỹ năng chuyên môn 23 sRequestSalary nvarchar 255 Lương yêu cầu 24 sNote nvarchar 500 Ghi chú Thực thể kết quả thi tuyển (RC_FieldResult) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iReFieldResult int 4 ID tự tăng 2 FK_yField smallint 2 Mã môn thi 3 cMark smallmoney 4 Điểm 4 sNote nvarchar 500 Nhận xét 5 iStatus tinyint 1 Trạng thái nhận 6 iResult tinyint 4 Kết quả thi (Nhận,không nhận,không thi) 7 FK_sUser tinyint 1 Người cập nhật 8 tUpdateDate smalldatetime 4 Ngày cập nhật Thực thể kết quả phỏng vấn (RC_InterviewResult) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iInterView int 4 ID tự tăng 2 FK_iCouncilMember int 4 Mã thành viên hội đồng tuyển dụng 3 FK_iStatus int 4 Mã trạng thái ứng viên 4 iMark money 8 Điểm 5 sComment nvarchar 255 Nhận xét 6 iResult char 10 Kết quả Các thực thể phần quản lí nhân viên Kí hiệu thực thể Mô tả HR_Contract Các hợp đồng của nhân viên HR_Diploma Bằng cấp của nhân viên HR_Secondment Điểu chuyển HR_Reward Khen thưởng của nhân viên HR_Discipline Kỷ luật của nhân viên HR_QuitJob Thôi việc/Thanh lý hợp đồng nhân viên Thực thể hợp đồng (HR_Contract) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iContract int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 FK_yContractType tinyint 0 Mã ID loại hợp đồng 4 sContractNo nvarchar(50) 1 Số hợp đồng 5 tStartDate smalldatetime 0 Ngày hiệu lực 6 tEndDate smalldatetime 1 Ngày hết hiệu lực 7 FK_iHeadEmployee int 1 Người phụ trách trực tiếp 8 FK_yProfessionType tinyint 0 Mã ID nhóm nghiệp vụ 9 FK_yTitle tinyint 0 Mã ID chức danh 10 FK_yBusinessList smallint 0 Mã ID mô tả công việc 11 sNote nvarchar(200) 1 Ghi chú 12 FK_iCompanySalary int 1 Mã ID Lương công ty 13 FK_iStateSalary int 1 Mã ID Lương nhà nước 14 FK_sUser varchar(50) 1 15 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể khen thưởng (HR_Reward) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iReward int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 tDate smalldatetime 0 Ngày khen thưởng 4 sDecision nvarchar(50) 0 Số quyết định 5 FK_yLevelUnit tinyint 0 Mã ID cấp khen thưởng (Công ty/ Bộ phận ) FK_yRewardForm tinyint 0 Mã ID hình thức khen thưởng 6 FK_yAppellation tinyint 0 Mã ID Danh hiệu ( Hoa hậu/ Á hậu/ Trạng nguyên..) 7 sReason nvarchar(300) 1 Lý do 8 cAmount money 1 Số tiền thưởng 9 FK_yCurrency smallint 1 Mã ID tiền tệ 10 sNote nvarchar(500) 1 Ghi chú FK_iCompanySalary int 1 Mã ID Lương công ty 11 FK_sUser varchar(20) 1 12 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể kỉ luật (HR_Discipline) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iDiscipline int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 tDate smalldatetime 1 Ngày bị kỷ luật 4 sDesicionNo nvarchar(30) 1 Số quyết định 5 FK_yLevelUnit tinyint 0 Mã ID cấp kỷ luật ( Công ty/Bộ phận ) 6 FK_yReason smallint 1 Mã ID lý do kỷ luật 7 FK_yDisciplineForm tinyint 0 Mã ID Hình thức kỷ luật 8 cAmount money 1 Số tiền phạt 9 FK_yCurrency smallint 1 Mã tiền tệ 10 sNote nvarchar(500) 1 Ghi chú FK_iCompanySalary int 1 Mã ID Lương công ty 11 FK_sUser varchar(20) 1 12 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể điều chuyển nhân sự (HR_Secondment) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iSecondment int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 FK_sOldBranch varchar(10) 0 Mã bộ phận cũ 4 FK_yOldTitle tinyint 0 Mã ID chức danh cũ 5 FK_yOldFunction tinyint 0 Mã ID chức vụ cũ 6 FK_sNewBranch varchar(10) 0 Mã Bộ phận mới 7 FK_yNewTitle tinyint 0 Mã chức danh mới 8 FK_yNewFunction tinyint 0 Mã chức vụ mới 9 FK_yReason tinyint 0 Lý do 10 tStartDate smalldatetime 0 Ngày hiệu lực 11 tEndDate smalldatetime 1 Ngày hết hiệu lực 12 sDecisionNo nvarchar(30) 1 Số quyết định 13 FK_yDecisionType tinyint 0 Mã ID Loại quyết định (Thuyên chuyển/ Bổ nhiệm/ Miễn nhiệm / Công nhận chức danh) 14 FK_yLevelUnit tinyint 0 Mã ID cấp quyết định 15 cAmount money 1 Chi phí chuyển nhượng 16 FK_yCurrency smallint 1 Mã ID tiền tệ FK_iCompanySalary int 1 Mã ID Lương công ty 17 sNote nvarchar(100) 1 Ghi chú 18 FK_sUser varchar(20) 1 19 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể thôi việc (HR_QuitJob) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iQuitJob int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 sDecisionNo nvarchar(30) 1 Số quyết định 4 FK_yLevelUnit tinyint 0 Mã ID cấp quyết định 5 tDate smalldatetime 0 Ngày hiệu lực 6 FK_yReason tinyint 0 Mã ID lý do 7 cComAmount money 1 Mức trợ cấp do công ty trả 8 cEmpAmount money 1 Mức đền bù do người lao động trả 9 FK_ySocialInsStatus tinyint 0 Mã ID trạng thái bảo hiểm xã hội 10 FK_yHealthInsStatus tinyint 0 Mã ID trạng thái bảo hiểm y tế yEmployeeStatus tinyint 1 Trạng thái cũ của nhân viên trước khi thôi việc. 11 sNote nvarchar(500) 1 Ghi chú 12 FK_sUser varchar(20) 1 13 tUpdateDate smalldatetime 1 Các thực thể phần tính lương Thực thể tạm ứng lương tháng (PR_EmpMonthTemp) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iSoluongFPT numeric(18, 0) 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 sMonth char(6) 0 Tháng 4 sBranchCode varchar(50) 1 Mã chi nhánh 5 sHSL varchar(10) 1 Hệ số lương 6 cLuongcapbac money 1 Tiền lương cấp bậc 7 cAnTrua money 1 ăn trưa 8 cCongTacPhi money 1 Công tác phí 9 cCanhTranh money 1 Cạnh tranh 10 cVungmien money 1 Vùng miền 11 cLuongkhoan money 1 Lương khoán 12 cKhoankhac money 1 Khoản khác 13 cThamNien money 1 Thâm niên 14 tJoinDay datetime 1 Ngày vào công ty 15 cLuongPB money 1 Lương giữ lại 16 cTienBHXH money 1 BHXH 17 cBHYT money 1 BHYT 18 sBank varchar(8) 1 Mã ngân hàng 19 cLuongkyNay money 1 Lương kỳ này 20 cLTL money 1 Lương thực lĩnh 21 sTaiKhoan varchar(20) 1 Tài khoản 22 sHSLNN varchar(50) 1 Hệ số lương nhà nước 23 yReceiveRate tinyint 1 Tỉ lệ hưởng 24 sNote nvarchar(500) 1 Ghi chú 25 bSigned bit 1 Trạng thái : 0, Null: Chưa phê duyệt 1 : Phê duyệt 26 FK_sUser varchar(20) 1 Người nhập Thực thể lương tháng (PR_EmpMonth) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iOtherItem int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID nhân viên 3 FK_yOtherItem smallint 0 Mã ID khoản khác 4 sQuarter char(6) 0 Tháng ( YYYYQQ) 5 cMoney money 0 Số tiền 6 sNote nvarchar(500) 1 Ghi chú 7 FK_sUser varchar(20) 1 8 tUpdateDate smalldatetime 1 36 FK_sUser varchar(50) 1 Người nhập 37 tUpdateDate smalldatetime 1 Ngày cập nhật 12 tUpdateDate smalldatetime 1 Các thực thể phần đào tạo Tên bảng Mô tả HR_PlanForm Kế hoạch đào tạo HR_PlanFormField Môn đào tạo trong từng kế hoạch HR_Trainee Danh sách Học viên của từng khoá học HR_FormCourse Khoá học HR_FormField Môn đào tạo trong từng khoá học HR_Trainer Giáo viên trong từng khoá học HR_ResultTrainee Kết quả học viên (Cấp chứng chỉ của học viên ) HR_LIField Danh mục môn đào tạo Thực thể kế hoặch đào tạo (HR_PlanForm) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iPlanForm Int 0 ID tự tăng 2 sPlanFormCode varchar(20) 1 Mã kế hoạch đào tạo ( Tự sinh do thiết kế của người dùng) 3 sPlanFormName Nvarchar(50) 1 Tên kế hoạch đào tạo 4 yPlanYear Tinyint 0 Năm kế hoạch 5 FK_yPlanLevelUnit Tinyint 0 Mã ID của Cấp Lập kế hoạch 6 FK_yLevelUnit Tinyint 0 Mã ID của cấp tổ chức 7 FK_sBranch varchar(10) 0 Mã chi nhánh 8 FK_yFormType Tinyint 0 Mã ID của Loại hình đào tạo 9 FK_yFormStyle Smallint 0 Mã ID của Hình thức đào tạo 10 yFormPlace Smallint 0 Mã ID của nơi Đào tạo 11 FK_yFormDomain Smallint 0 Mã ID của Lĩnh vực đào tạo 12 yRegisterAmount Smallint 1 Số người đăng ký 13 yDayAmount smallmoney 1 Thời lượng tính theo ngày 14 cExpense Money 1 Chi phí 15 FK_yCurrency smallint 1 Mã ID của Tiền tệ 16 tFromDate smalldatetime 1 Ngày bắt đầu 17 tEndDate smalldatetime 1 Ngày kết thúc 18 bCertificated bit 1 Null,0 là không có chứng chỉ 1 : là có chứng chỉ 19 sNote nvarchar(100) 1 Ghi chú 20 FK_sUser varchar(20) 1 21 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể môn đào tạo (HR_PlanFormField) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iPlanFormField int 0 ID tự tăng 2 FK_yField smallint 0 Mã ID của môn học 3 FK_iPlanForm int 0 Mã ID của kế hoạch đào tạo 4 FK_yTrainingPlace int 0 Mã ID của Nơi đào tạo Thực thể khoá học (HR_FormCourse) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iFormCourse int 0 ID tự tăng 2 sFormCourseCode varchar(20) 0 Mã khoá học ( tự sinh do người dùng thiết kế ) 3 sFormCourseName nvarchar(50) 1 Tên khoá học 4 FK_yLevelUnit tinyint 0 Mã ID của Cấp tổ chức 5 FK_yFormType tinyint 0 Mã ID của Loại hình đào tạo 6 FK_yFormStyle smallint 0 Mã ID của Hình thức đào tạo 7 FK_iPlanForm tinyint 1 Mã ID của kế hoạch đào tạo 8 FK_yFormDomain smallint 0 Mã ID của Lĩnh vực đào tạo 9 FK_yFormLocation smallint 0 Mã ID nơi đào tạo 10 tFromDate smalldatetime 1 Ngày bắt đầu 11 tEndDate smalldatetime 1 Ngày kết thúc 12 yDayAmount smallmoney 1 Thời lượng theo ngày 13 cExpenseCompany money 1 Chi phí công ty 14 FK_yCurrency smallint 1 Mã tiền tệ 15 cExpenseOther smallint 1 Chi phí khác 16 FK_yNation smallint 1 Mã ID nước đến 17 bCertificated bit 1 0 : Không có chứng chỉ 1 : Có chứng chỉ 18 yQuantity tinyint 1 Chất luợng khoá học 19 sManager nvarchar(50) 1 Người quản lý khoá học 20 sNote nvarchar(100) 1 Ghi chú 21 yStatus tinyint 0 Trạng thái. Mặc định là 0 22 FK_sUser varchar(20) 1 23 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể môn trong khoá học (HR_FormField) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iFormField int 0 ID tự tăng 2 FK_iFormCourse int 0 Mã ID của Mã khoá học 3 FK_yField smallint 0 Mã ID của Môn học 4 cMaxMark smallint 1 Điểm tối đa 5 cReachMark char(10) 1 Điểm đạt 6 FK_yTeacher smallint 1 Mã ID của giáo viên 7 sEstimate nvarchar(50) 1 Đánh giá giáo viên 8 FK_yTrainingPlace int 1 Mã ID đơn vị đào tạo 9 yStatus tinyint 1 Trạng thái môn . Thực thể giáo viên (HR_Trainer) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iTrainer int 0 ID tự tăng 2 FK_iFormCourse int 0 Mã ID của khoá học 3 FK_yTeacher smallint 0 Mã ID của Giáo viên 4 yQuantity tinyint 1 Chất lượng giáo viên: Null : Không có chỉ tiêu 0 : Rất kém 1 : Kém 2 : Trung bình 3 : Khá 4 : Tốt 5 : Xuất sắc 5 sNote nvarchar(50) 1 Ghi chú Thực thể học viên (HR_Trainee ) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iTrainee int 0 ID tự tăng 2 FK_iEmployee int 0 Mã ID của nhân viên 3 FK_iFormCourse int 0 Mã ID của khoá học 4 sCertificateName nvarchar(50) 0 Tên chứng chỉ học viên tham gia 5 bCerticated bit 1 Null,0 : Không có chứng chỉ 1 : Có chứng chỉ 6 yNumday smallmoney 1 Số ngày 7 cExpenseCompany money 1 Chi phí công ty 8 FK_yCurrency smallint 1 9 cExpenseOther money 1 Chi phí khác 10 FK_yCurrency1 smallint 1 11 yStatus tinyint 0 Trạng thái. Mặc định là 1. 1 : Đạt 0 : Không đạt 12 sNote nvarchar(100) 1 Ghi chú 13 FK_sUser varchar(20) 1 14 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể kết quả môn thi (HR_ResultTrainee) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iResultTrainee int 0 ID tư tăng 2 FK_iTrainee int 0 Mã ID của học viên 3 FK_yField smallint 0 Mã ID môn trong khoá học 4 cMark smallmoney 1 Điểm 5 yStatus tinyInt 0 Trạng thái. Mặc định là 0. Gồm : 0 : Đạt 1 : Không đạt 2 : Không thi 3 : Không phải tham dự 6 sNote nvarchar(50) 1 Ghi chú Mối quan hệ giữa các thực thể Phần thực thể dùng chung Phân hệ tuyển dụng. Mối quan hệ trong phần tuyển dụng đều là quan hệ 1-1 , do mối ứng viên tham gia đều đóng vai trò thực thể độc lập, kết quả thi tuyển là độc lập Phân hệ đào tạo. Phân hệ quản lí nhân viên Phân hệ quản lí lương Một số liên kết trong hệ thống H ình 3.8: Sơ đồ liên kết hệ thống Hình 3.8 Liên kết trong các thực thể dùng chung Hình 3.9 Liên kết trong phân hệ quản lí nhân viên Hình 3.10 Liên kết chi tiết trong một nhân viên Hình 3.11 Liên kết phân hệ đào tạo Chương 4: LẬP TRÌNH Lưu đồ thuật toán cho các quá trình hoạt động của hệ thống. 4.1.1 HR – Quản lý thông tin nhân viên Hình 4.1 : Thuật toán quy trình quản lí nhân viên Mô tả quy trình: STT Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Hồ sơ nhân sự HR.01: Khi có sự thay đổi thông tin về hồ sơ nhân viên hoặc có thêm nhân viên mới. Nếu CBNV đã tồn tại trong hệ thống: Cập nhật các thay đổi ngược lại thêm mới hồ sơ nhân sự. 2 Hồ sơ nhân sự HR.02: Nhập mới hồ sơ nhân sự. Thông tin hồ sơ nhân sự 3 Các thay đổi trong hồ sơ nhân sự HR.03: Cập nhật các thông tin thay đổi Hồ sơ chi tiết về mức đóng bảo hiểm của nhân viên được cập nhật. 4 Các thông tin khác: bằng cấp, chứng chỉ, hợp đồng, người thân, ... HR.04: Nhập các thông tin liên quan đến nhân viên -Thông tin người thân -Thông tin hợp đồng -Thông tin bằng cấp,chứng chỉ -Thông tin khen thưởng,kỷ luật -Thông tin nghỉ,đi nước ngoài -Thông tin thuyên chuyển -Thông tin quá trình công tác -Thông tin về trình độ ngoại ngữ Các thông tin khác của CBNV 5 Quyết định thôi việc đã được duyệt Cập nhật trạng thái thôi việc cho nhân viên. Sẽ không tiếp tục quản lý nhân viên này Thông tin thôi việc CBNV. DT – Quản lý đào tạo Hình 4.2 : Thuật toán quản lí đào tạo Mô tả quy trình STT Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Yêu cầu đào tạo phát sinh ngoài kế hoạch DT.01: Do nhu cầu công việc đơn vị đề xuất được đào tạo Bảng danh sách các nhu cầu đào tạo phát sinh 2 Bảng danh sách các nhu cầu đào tạo phát sinh DT.02: Tổng hợp các thông tin về nhu cầu đào tạo của các bộ phận trong công ty thành viên Bảng tổng hợp các yêu cầu đào tạo không nằm trong kế hoạch 3 Nhu cầu đào tạo trong năm DT.03: Lập kế hoạch đào tạo năm. Kế hoạch đào tạo được duyệt 4 Kế hoạch đào tạo, bảng tổng hợp các yêu cầu đào tạo ngoài kế hoạch DT.04: Tổng hợp các yêu cầu đào tạo trong kế hoạch và ngoài kế hoạch tiến hành tổ chức khoá đào tạo Thông tin chi tiết về khóa đào tạo 5 Lập khoá đào tạo DT.05: Kết thúc mỗi khoá đào tạo tiến hành thi kiểm tra kết quả đào tạo hoặc lấy chứng chỉ Thông tin kết quả đào tạo 6 Thông tin chi tiết về khóa đào tạo DT.06: Nhập các thông tin về khóa học đã tổ chức vào hệ thống. Thông tin khóa học và học viên được lưu vào hệ thống 7 Thông tin kết quả đào tạo DT.07: Nhập thông tin kết quả từng học viên vào hệ thống Thông tin kết quả được cập nhật vào hệ thống 8 Nhập thông tin đánh giá khoá học DT.08: Tổng hợp đánh giá của giảng viên rồi nhập đánh giá của giảng viên với từng khóa học Thông tin đánh giá kết quả khóa học RC – Quản lý tuyển dụng Hình 4.3: Thuật toán quản lí tuyển dụng Mô tả yêu cầu: STT Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Nhập thông tin các yêu cầu tuyển dụng. TD.01: Các đơn vị nhập thông tin yêu cầu tuyển dụng của đơn vị mình vào hệ thống.Sau đó người có thẩm quyền sẽ phê duyệt các yêu cầu đó. Danh sách các yêu cầu được phê duyệt hoặc chưa được phê duyệt. 2 Nhập thông tin về đợt tuyển. TD.02: Cán bộ tuyển dụng tạo đợt tuyển mới. Sau đó nhập các thông tin liên quan về đợt tuyển bao gồm (Thông tin chung đợt tuyển, Danh sách hội đồng tuyển dụng, Danh sách các môn thi, Danh sách ứng viên tham gia tuyển) Bao gồm toàn bộ thông tin của đợt tuyển (Thông tin về đợt tuyển,số lượng ứng viên tham gia…) 3 Cập nhật kết quả sơ tuyển, thông báo kết quả sơ tuyển. TD.03: Danh sách ứng viên sau khi được nhập vào chương trình sẽ được sơ loại để tuyển những nhân viên đạt yêu cầu.Sau đó thông báo kết quả cho ứng viên. Danh sách ứng viên qua vòng sơ tuyển và ứng viên không qua sơ tuyển. 4 Cập nhật kết quả thi tuyển vòng 2, thông báo kết quả thi tuyển. TD.04: Ứng viên sau khi qua sơ tuyển sẽ được vào tiếp vòng trong đề thi tuyển. Sau khi thi tuyển cho ra một danh sách để có thể loại bớt ứng viên. Sau đó thông báo kết quả thi tuyển. Danh sách ứng viên không qua thi tuyển và Danh sách ứng viên đã qua thi tuyển. 5 Cập nhật kết quả thi tuyển vòng 3 , thông báo kết quả thi tuyển. TD.05: Cập nhật kết quả phỏng vấn của ứng viên.Hệ thống sẽ tự động loại bỏ những ứng viên không đạt ở vòng thi này khỏi vòng thi tiếp theo. Danh sách ứng viên qua phỏng vấn và trượt phỏng vấn. 6 Cập nhật kết quả khám sức khoẻ, thông báo kết quả TD.06: Sau khi qua tất cả các vòng thi tuyển ứng viên sẽ phải trải qua một đợt khám sức khoẻ. Sau khi kết thúc sẽ lọc tiếp ra những ứng viên đạt yêu cầu. Thông báo kết quả cho ứng viên. Danh sách bị loại vòng khám sức khoẻ và Danh sách trúng tuyển. 7 Danh sách trúng tuyển và phân bổ TD.07: Nhập thông tin đơn vị, vị trí chuyển đến của ứng viên. - Danh sách ứng viên trúng tuyển vào các đơn vị. TK – Quản lý chấm công Hình 4.4 : Thuật toán quản lí chấm công Mô tả quy trình STT Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Bảng chấm tay CC.01: Các chinh nhánh tự tập hợp các bảng công từ các phòng ban rồi nhập vào hệ thống nếu chi nhánh đó Danh sách các nhân viên của chi nhánh và chi tiết ngày công 2 Thông tin nghỉ, hồ sơ nghỉ của nhân viên CC.02: Nhập thông tin ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ hưởng lương, thai sản, ốm đau,tự túc, đình chỉ, … của nhân viên Hệ thống tự động đưa lên bảng chấm công Thông tin các ngày nghỉ trên bảng công 3 Tổng hợp bảng chấm công tháng CC.03: Tổng hợp các ngày nhân viên đi làm, và ngày nghỉ của nhân viên rồi đưa ra bảng công chi tiết của nhân viên trong tháng Bảng công chi tiết của từng phòng ban. 4 Bảng chấm công Gửi bảng chấm công. Sau khi gửi thì không tự sửa lại được Bảng chấm công 5 Bảng chấm công tháng do phòng ban gửi lên CC.04: Phê duyệt bảng công nếu không có yêu cầu sửa lại từ các phòng ban. Sửa lại rồi phê duyệt nếu có yêu cầu sửa bảng công từ phòng ban Bảng công chi tiết của từng phòng ban đã được phê duyệt Cài đặt hệ thống. Giao diện chính của chương trình : Bao gồm các danh mục chính cần quản lí như : Tuyển dụng, quản lí thông tin nhân viên, đào tạo, chấm công … 2. Hệ thống các danh mục được sử dụng trong chương trình 3. Giao diện của phần lập hội đồng tuyển dụng, ta có thể thêm mới, sửa xoá các hội đồng tuyển dụng. 4. Form yêu cầu tuyển dụng cho biết chi tiết về các nhu cầu tuyển dụng của công ty 5. Form thể hiện các thông tin về đợt tuyển dụng 6. Form thể hiện các thông tin của nhân viên, người dùng cũng có thể nhập mới một nhân viên mới hoặc có thể chỉnh sửa thông tin của một nhân viên bằng cách có thể chọn một nhân viên bất kì trong danh sách đã có. 7. Form hợp đồng lao động quản lí các thông tin trong hợp đồng lao động. Nguời dùng cũng có thể xem danh sách hợp đồng, thêm mới hợp đồng, chỉnh sửa một hợp đồng từ danh sách nhân viên. 8. Form khen thưởng thể hiện các thông tin về tình hình khen thưởng của công ty, người dùng cũng có thể thêm mới, sửa, xoá các thông tin trong danh sách nhân viên và danh sách các thành viên được thưởng. 9. Form kỉ luật thể hiện các thông tin cho việc quản lí công tác kỉ luật của công ty. Người dùng cũng có thể thêm, bớt, sửa, xoá các bản gì mới. 10. Form điều chuyển nhân sự sẽ thực hiện điểu chuyển một nhân viên từ phòng ban này sang phòng ban khác hoặc một chi nhánh nào và các thông tin liên quan 11. Form thôi việc thể hiện các thông tin về quá trình xử lí thôi việc của các nhân viên 12. Biểu đồ thể hiện sự biến chuyển nhân sự trong những năm vừa qua. 13. Biểu đồ tỉ trọng nhân sự của công ty 14. Biểu đồ so sánh tuổi bình quân giữa các bộ phận trong công ty. Công cụ xây dựng chương trình Yêu cầu của hệ thống là tạo ra một hệ thống tương tác Client – Server để trao đổi thông tin giữa người công nhân và cán bộ quản lí. Đồng thời cũng giúp cho bộ phận quản lí dễ dàng kiểm soát được các hoạt động của công ty. Với những tính năng ưu việt của bộ công cụ Visual studio 2003 cụ thể là ASP.NET thì đó chính là công cụ lí tưởng cho việc triển khai hệ thống của công ty. Hơn nữa với số lượng công nhân và nhân viên lên đến hàng trăm ngàn người đòi hỏi một hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn và bảo mật cao thì SQL server là giải pháp khá tốt đáp ứng được yêu cầu của hệ thống Như vậy hệ thống của công ty sẽ được xây dựng phát triển trên môi trường .NET với công cụ ASP.NET và hệ quản trị cơ sở SQL server Chương 5: KẾT LUẬN Hệ thống quản lí nhân sự được xây dựng cho công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao bao gồm những chức năng chính Chức năng quản lí nhân viên Chức năng quản lí đào tạo Chức năng quản lí chấm công Chức năng quản lí tuyển dụng Chức năng quản lí hệ thống Về mặt đáp ứng chức năng, chương trình đã cơ bản giải quyết được những vấn đề về nghiệp vụ của công ty, giúp cho cán bộ có thể dễ dàng kiểm soát được các quá trình hoạt động của công ty Tuy nhiên do thời gian hạn chế và trình độ còn non kém chương trình chỉ xây dựng được các chức năng cơ bản, chương trình còn phải phát triển để có thể đáp ứng với nhu cầu phức tạp của công ty. Hướng phát triển : Xây dựng hệ thống kiểm tra tình hình đi làm và tính lương của nhân viên bằng việc quẹt thẻ từ TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Ba – Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc gia – Hà Nội, 2004. [2] .Đào Thanh Tĩnh – Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB QĐND, 2004. [3]. Quy trình quản lí nhân sự - Tài liệu công ty FPT ERP [4]. PGS – TS Đặng Minh Ất – Bài giảng Phân Tích và thiết kế hệ thống thông tin – Nhà xuất bản ĐH Kinh Tế Quốc Dân. [5]. Nguyễn Trung Tuấn – Bài giảng cơ sở dữ liệu – Nhà xuất bản đại học Kinh Tế Quốc Dân. [6]. Một số website: ebook.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21312.doc
Tài liệu liên quan