Sau một thời gian nghiên cứu, phân công, tiến hành thực hiện công việc và dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Duy Tân, cô Chu Thị Minh Huệ-thầy cô hướng dẫn, cùng với sự giúp đỡ của thầy cô trong trường, nhóm chúng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình về cơ bản đã hoàn thành được các yêu cầu của đề tài:
Khảo sát thực tế về công tác quản lý nhân sự của trường ĐHSPKT Hưng Yên.Tìm hiểu được cách thức, nghiệp vụ quản lý và nhu cầu cụ thể về quản lý hồ sơ nhân sự cho một trường đại học.
Trên cơ sở thực tế đánh giá tính chính xác, khoa học trong cách thức quản lý của trường ĐHSPKT Hưng Yên, phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại để xác định hướng đi và xây dựng các chức năng cho chương trình sao cho phù hợp và sát với thực tế.
Phân tích, tìm hiểu và thiết kế cơ sở dữ liệu hợp lý.
68 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý hồ sơ nhân sự của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề trình độ đại học, cáo đẳng.
- Đào tạo kỹ sư công nghệ, kỹ thuật viên các trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ, triển khai áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật - công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt cho các khu kinh tế đang phát triển ở phía Bắc.
b.Các cơ sở của trường
-Cơ sở I: + Địa điểm: Huyện Khoái Châu - tỉnh Hưng Yên
+ Diện tích: 8ha
+ Cơ sở I có khu giảng đường, các xưởng thực hành, thư viện, các
phòng thí nghiệm, khu ký túc xá...
+ Hiện tại là cơ sở đào tạo các trình độ đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề và liên kết với các trường đại học đào
tạo cao học.
-Cơ sở II:+ Địa điểm:Phố Nối - Mỹ Hào – Hưng Yên
+ Diện tích : Gần 28 ha
+ (Nhà trường đang chuẩn bị các đièu kiên để xây dựng cơ sở vật
chất, dự kiến năm 2009 bắt đầu tổt chức đào tạo tại cơ sở II)
- Cơ sở III:+ Trung tâm Hải Dương
+ Địa điểm: Số 189 Đường Nguyễn Lương Bằng – TP.Hải Dương.
+ Diện tích:Hơn 5000m2
+ Hiện tại trung tâm là cơ sở đào tạo của trường các trình độ đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và liên kết với
các trường đại học mở các khoá đào tạo đại học và cao học.
1.5.2. Cơ cấu tổ chức của trường.
a. Ban giám hiệu:
- Hiệu trưởng: - PGS.TS Trần Trung
- Các phó hiệu trưởng: - Th.S - Nguyễn Đức Giang
- CN - Nguyễn Văn Thời
b. Đảng uỷ:
- Bí thư Đảng uỷ: - Th.S-Nguyễn Đức Giang
c. Công đoàn:
- Chủ tịch công đoàn: - Th.S- Triệu Anh Tuấn
d. Đoàn thanh niên:
- Bí thư Đoàn TNCSHCM: - Th.S-Phạm Thị Minh Huệ
đ.Hội sinh viên:
- Chủ tịch hội: - CN-Trần Tiến Lực
e.Các phòng chức năng và các bộ phận.
- Phòng đào tạo
- Phòng Quản lý Khoa học - Đối ngoại
- Phòng Tổ chức cán bộ
- Phòng Hành chính - Quản trị
- Phòng Thanh tra và Công tác Sinh viên
- Phòng Kế hoạch – Tài vụ
- Ban thư viện
- Ban quản trị thiết bị - Xây dựng
- Trạm Y tế
f. Các đoàn thể
- Công đoàn trường
- Đoàn thanh niên
- Hội sinh viên
g. Các khoa
- Khoa cơ khí
- Khoa Điện - Điện tử
- Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Khoa công nghệ thông tin
- Khoa Khoa học cơ bản
- Khoa Kỹ thuật may và Thiết kế thời trang
- Khoa cơ khí động lực
h..Bộ môn
- Bộ môn Mác – Lênin
- Bộ môn Ngoại ngữ
- Bộ môn Kinh tế
- Bộ môn Giáo dục thể chất - Quốc phòng
i. Trung tâm
- Trung tâm Hải Dương
- Trung tâm In - service training for technical
- Trung tâm Dạy nghề
- Trung tâm tại chức
- Trung tâm Multimedia
- Trung tâm FACT
- Trung tâm Aptech
- Trung tâm bảo dưỡng sửa chữa thiết bị.
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức trường ĐHSPKT Hưng Yên
1.5.3. Đội ngũ giáo viên
Hiện tại, tổng số cán bộ CNVC, giảng viên: 280 người. Tổng số cán bộ giảng dạy các chương trình đại học, cao đẳng: 190 người gồm:12 tiến sĩ , 97 thạc sĩ, 20 giảng viên chính; 198 giảng viên; 12 trợ giảng. Nhiều lượt cán bộ giáo viên được đào tạo, bồi dưỡng liên tục ở trong và ngoài nước về chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy và công nghệ mới.
Đội ngũ giảng viên thỉnh thoảng bao gồm những người có học hàm học vị cao và có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu tại các viện, các cơ sở đào tạo và các trường đại học trong cả nước.
Hình 1.2. Biểu đồ tỷ lệ trình độ CNVC trong 2 năm 1996 và 2006
Hồ sơ nhân sự bao gồm tất cả các thông tin của cá nhân và các giấy tờ liên quan kèm theo.Với một lượng hồ sơ nhân sự của một trường đại học thì việc quản lý bằng phương pháp thủ công là rất vất vả cần phải có phương pháp quản lý thích hợp. Các thông tin đó cần phải lưu trữ cẩn thận và có quy tắc nhất định.
Việc quản lý hồ sơ nhân sự trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được phòng tổ chức cán bộ của trường quản lý. Việc tìm hiểu nghiệp vụ quản lý của hệ thống cũ là vấn đề mà người lập trình cần phải làm ngay từ bước đầu, đây là khâu cực kỳ quan trọng trong việc xây dựng phần mềm quản lý.
1.6. Công cụ xây dựng chương trình
Công nghệ ADO.NET;
Công nghệ ADO.NET:ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sỏ của NET Framework để cho phép các ứng dụng Windows (như C#, VB.net) hay các ứng dụng Web(như ASP.Net) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu.Vì nó là một phần nội tại của NET Frameworkdo vậy mà nó có thể được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hỗ trợ .NET mà không có sự khác biệt nào(Tức là các chức năng cũng như cách thức sử dụng hoàn toàn giống nhau)
ADO.NET được thiết kế để kết nối với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trường đa tầng .Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối do vậy dễ dàng khi giao tiếp giứa các ứng dụng không phải trên nền Windowns
ADO.NET hỗ trợ hoàn toàn XML, nghĩa là chúng ta có thể nạp dữ liệu từ một tệp XML và thoa tác như một CSDL, sau đó cũng có thể lưu kết quả ngược trở lại XML do vậy có thể đi qua FireWall một cách dễ dàng.
Các thành phần của ADO.NET
1. Connection: Có chức năng là đối tượng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kết
nối đến CSDL để các đối tượng như Command thao tác với CSDL
thông qua Connection này.
2. Command: Dùng để thực hiện các câu lệnh SQL thao tác với CSDL như
Insert, Update, Select, Delete...
3. DataReader: Dùng để đón kết quả trả về từ đối tượng Command. Nó tương
tự một ReacordSet của ADO. Tuy nhiên dữ liệu là chỉ đọc theo chiều
tiến.
4. DataAdapter: Có chức năng như một cầu nối giữa nguồn (tệp) dữ liệu và
các bảng được cached trong bộ nhớ (đối tượng DataSet). DataAdapter điền dữ liệu vào một DataSet hay DataTable từ một nguồn dữ liệu sử dụng phương thức Fill(). Còn khi cập nhật dữ liệu ngược trở lại nguồn dữ liệu thì sử dụng phương thức Apdate() của đối tượng DataAdapter. Tạo DataAdapter ta có thể tạo từ một đối tượng connection đang mở hoặc tù một chuỗi kết nối (Connection chưa mở)
5. Dataset: Đối tượng DataSet được coi như một kho chứa các bảng. Người
sử dụng có thể thay đổi dữ liệu trong các bảng này và khi muốn cập
nhật vào cơ sở dữ liệu thì thi hành phương thức Update của đối tượng
DataAdapter. Các bảng trong DataSet có thể do DataAdapter Fill vào
hoặc nũng có thể là các bảng được tạo thành từ đối tượng DataTable.
Các bảng này được quản lý bởi tập hợp Table của lớp DataSet.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
QSL server 2000 là phiên bản đánh dấu tầm quan trong của QSL Server. QSL Server 2000 cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu lớn dành cho doanh nghiệp.Trong tất cả các phiên bản trên, bản QSL Server 2000 Enterprise Edition được ứng dụng rộng rãi do hỗ trợ đầy đủ và mạnh mẽ về khả năng đáp ứng và độ tin cậy
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được nhóm lựa chọn để xây dựng cơ sở dữ liệu cho phần mềm chính là hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsort SQL Server 2000. Mặc dù hiện nay SQL 2000 không phải là hệ quản trị số một nhưng nhóm vẫn quyết định lựa chọn vì đây là hệ quản trị đã được nhiều người lập trình lựa chọn sử dụng.
Ngôn ngữ lập trình:
Visual Basic.Net là một ngôn ngữ lập trình thông dụng nó rất dễ tiếp cận nhất là đối với những người tự nghiên cứu ngôn ngữ mới thì Visual Basic.Net là một lựa chọn đúng đắn. Trước khi quyết định lựa chọn ngôn ngữ để xây dựng phần mềm chúng em đã tìm đến với Visual Basic.Net mặc dù vẫn biết đa số các code có sẵn cho .Net là C# nhưng vì sự thân thiện về giao diện, dễ sử dụng và cách gọi các methods của Classes giữa VB.Net và C# là như nhau nên việc porting code từ C# qua VB.Net hay ngược lại là việc không khó. Được sự đồng ý của thầy cô hướng dẫn nhóm chúng em quyết định lựa chọn Visual Basic.Net làm ngôn ngữ lập trình để xây dựng phần mềm.
Với sự tích cực tìm hiểu ngôn ngữ mới và khả năng khai thác thế mạnh của ngôn ngữ VB.Net, các thành viên trong nhóm đã cùng nhau nghiên cứu, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình xây dựng phần mềm, cùng nhau chia sẻ những kiến về ngôn ngữ lập trình để hoàn thiện phần mềm.
Sử dụng ADO.NET. Trong ADO.NET có 2 mô hình kết nối và phi kết nối. Trong phần mềm chúng em sử mô hình phi kết nối để thao tác với cơ sở dữ liệu. Để thao tác với cơ sở dữ liệu trong mô hình phi kết nối chúng ta cần sử dụng đến các đối tượng:
+ Dataconnection: Dùng để mở kết nối đến cơ sở dữ liệu.(Có thể có
hoặc không)
+ DataAdapter
+ DataSet
+ Ngoài ra chúng ta còn sử dụng một số các đối tượng khác như DataTable. DataRow…
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình hoạt động của hệ thống
Lập kế hoạch khảo sát chi tiết các yêu cầu đặc thù
Mô tả lại chi tiết thông tin cần xây dựng phần mềm: tài liệu phân tích yêu cầu người dùng, các biểu mẫu cần trong phần mềm, tài liệu này là cơ sở để đánh giá, nghiệm thu phần mềm.
Demo phần mềm để người sử dụng góp ý chi tiết cho phần mềm.
Lập kế hoạch triển khai chi tiết
Cài đặt, hướng dẫn sử dụng, chỉnh sửa lỗi, bàn giao phần mềm.
Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng
Tiến hành nghiệm thu phần mềm
Bảo hành phần mềm sau khi nghiệm thu
2.1. Khảo sát thực tế.
Qua khảo sát thực tại phòng tổ chức cán bộ của trường ĐHSPKT Hưng Yên, nơi phụ trách việc quản lý hồ sơ nhân sự chúng em đã được trực tiếp nghe những người quản lý nói về cách quản lý, được nhìn thấy quá trình quản lý hồ sơ trên giấy tờ của thầy cô và nhóm đã thu thập được những số liệu chính xác, nhiều thông tin phục vụ cho công việc xây dựng phần mềm, để có cơ sở xây dựng được phần mềm quản lý sát với thực tế và phù hợp với việc quản lý của trường. Qua khảo sát thực tế tại trường ĐHSPKT Hưng Yên chúng em thấy việc quản lý hồ sơ nhân sự rất phức tạp. Người quản lý phải xử lý rất nhiều các công việc khác nhau nên rất khó cho việc quản lý và điều hành nhân sự. Người quản lý phải nắm được mọi thông tin về cán bộ, viên chức đó. Khi vào trường người cán bộ giáo viên, viên chức hành chính phải có tập hồ sơ khai báo theo mẫu quy định. Sau đó được lưu trữ tại phòng tổ chức cán bộ tiếp theo là quá trình xử lý thông tin được tiến hành theo cách làm thủ công thực hiện bởi các bộ phận chuyên trách. Khi xử lý hồ sơ các thông tin chung nhất (họ tên, ngày sinh, quê quán, hệ số lương, trình độ, ngành nghề…) nói chung là những thông tin các nhân được lưu trữ tại các biểu mẫu riêng theo nhóm các thông tin liên quan nhiều nhất.
Khi muốn lập một danh sách, hay thống kê số liệu để đáp ứng cho yêu cầu thực tế thì đây là một công việc rất vất vả và mất nhiều thời gian của người quản lý.
Khi có yêu cầu liên quan đến nhân sự thì nhà quản lý phải tìm hồ sơ được sắp xếp theo cách riêng của mình.
Phương pháp quản lý theo cách thủ công truyền thống chỉ phù hợp với hệ thống với quy mô nhỏ. Khi khối lượng hồ sơ lớn thì việc quản lý rất khó khăn không đáp ứng được yêu cầu quản lý trong thời đại mà mọi công việc đều đòi hỏi độ chính xác cao, tốn ít thời gian.
Ưu điểm của hệ thống cũ .
Hệ thống làm việc đơn giản
Công cụ phục vụ cho việc quản lý rẻ tiền
Ít phụ thuộc vào sự cố đột xuât và những tác động khách quan.
Hạn chế của hệ thống cũ.
Việc quản lý rất phức tạp, tốn nhiều thời gian, công sức
Tính chính xác không cao.
Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu quả.
Hồ sơ là sổ sách nên việc điều phối hoạt động mất nhiều thời gian, phải cẩn thận, tỉ mỉ.
Vì vậy hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường có nhiều bất cập, trường quản lý nhân sự bằng sổ sách bởi vậy gặp rất nhiều khó khăn về vấn đề lưu trữ, quản lý dữ liệu cũng như việc tìm kiếm các thông tin. Từ tình hình thực tế của trường ĐHSPKT Hưng Yên chúng em đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm “Quản lý hồ sơ nhân sự” với những yêu cầu đặt ra chính là những mục tiêu của đề tài mà chúng em đã phân tích. Với những mục tiêu đó chúng em mong mình có thể xây dựng hoàn thiện các chức năng của một chương trình “Quản lý hồ sơ nhân sự” đáp ứng được yêu cầu thực tế của trường ĐHSPKT Hưng Yên, cung cấp cho người quản lý một công cụ hữu ích trong việc quản lý hồ sơ trong trường.
2.2. Các chức năng của hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường ĐHSPKT Hưng Yên
Qua quá trình khảo sát thực tế tại trường ĐHSPKT Hưng Yên và dưới sự giúp đỡ của thầy cô trong phòng tổ chức cán bộ, thầy cô hướng dẫn làm đồ án và các thầy cô khác trong trường chúng em đã xây dựng hoàn thiện một phần mềm sát với thực tế phù hợp với cách quản lý của trường. Phần mềm được xây dựng dựa trên những chức năng chính sau:
Quản lý cơ cấu tổ chức của trường, quản lý hồ sơ cán bộ giáo viên, các phòng ban, quản lý tiền lương cho các cán bộ, viên chức trong trường.
Cập nhật các thông tin mới, cũ làm cho thông tin của cán bộ luôn thống nhất.
Chức năng tìm kiếm theo các tiêu chí họ tên, trình độ, tuổi, năm công tác.., tìm kiếm các nhân viên theo đơn vị phòng ban cụ thể, tìm kiếm theo chức vụ, tìm lương của cán bộ nhân viên để đưa ra các nhân viên phù hợp với tiêu chí mà người dùng đã đưa ra.
Thống kê báo cáo: Thống kê dữ liệu theo tiêu chí tìm kiếm, kết xuất thông tin,
in các báo cáo. Các báo cáo về tổng hợp nhân sự, báo cáo tổng hợp về lương…
2.3. Các chức năng chính của hệ thống
Quản trị:
Đăng nhập.
Thêm tài khoản mới
Thay đổi mật khẩu.
Chức năng cập nhật thông tin:
Cập nhật thông tin về phòng ban, đơn vị.
Cập nhật thông tin chi tiết về cán bộ.
Cập nhật thông tin về các mối quan hệ của cán bộ.
Cập nhật thông tin chức vụ.
Cập nhật thông tin về các quá trình công tác theo dõi cán bộ: quá trình công tác, theo dõi khen thưởng kỷ luật, quá trình bồi dưỡng....
Cập nhật thông tin về lương, điểm bình xét hàng tháng, ngạch, bậc của cán bộ...
Cập nhật thông tin về các hệ số phụ cấp của cán bộ.
Cập nhật thông tin về quá trình tăng lương của từng cán bộ.
Cập nhật thông tin về về người sử dụng.
Chức năng xử lý dữ liệu(Nghiệp vụ)
Tính lương
Thuyên chuyển cán bộ
Xử lý thông tin cán bộ nghỉ hưu.
Chức năng tra cứu thông tin:
Tìm kiếm thông tin cán bộ
Tìm kiếm cán bộ nghỉ hưu
Tìm kiếm cán bộ quản lý
Tìm kiếm lương của cán bộ.
Tìm kiếm thông tin khen thưởng kỷ luật của cán bộ.
Chức năng thống kê báo cáo:
Thống kê lý lịch cán bộ.
Thống kê danh sách cán bộ.
- Tất cả cán bộ trong trường đang công tác
- Theo năm công tác.
- Theo tuổi độ tuổi
- Trong độ tuổi nghỉ hưu.
- Làm chức vụ kiêm nhiệm.
Thống kê lương cán bộ.
2.4. Ưu nhược điểm và hạn chế của phần mềm.
Ưu điểm của phần mềm:
Phần mềm có giao diện thân thiện với người sử dụng.
Yêu cầu sát với thực tế.
Cập nhật thông tinh nhanh gọn và chính xác.
Xử lý nhanh gọn các nghiệp vụ của công việc quản lý hồ sơ
Phần mềm có hướng mở.
Hạn chế của phần mềm.
Chương trình chưa có sự kết nối nhiều máy tính với nhau. Cơ sở dữ
liệu vẫn đặt trên máy hiện hành.
Do thời gian hạn chế nên chương trình chưa thật hoàn thiện một số chức năng chưa được như ý muốn nhưng phần nào đã đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Không có tính nghiệp vụ về việc quản lý nên có một số các ngôn từ, cách thức hoạt động, các quy định về mã vv… chưa thật sự hiểu được hết.
Hướng phát triển của đề tài.
Khắc phục các khuyết điểm, bổ sung các chức năng.
Tạo bộ cài đặt để có thể cài đặt và sử dụng trên bất kỳ máy nào.
Từ nhiều máy có thể sử dụng chung nguồn CSDL.
Mặc dù phần mềm còn nhiều hạn chế nhưng chúng em rất mong phần mềm của mình có thể đưa vào ứng dụng được tại trường, nhưng để được như vậy thì chương chình cần phải được sự đóng góp của các thầy cô trong khoa đặc biệt là các thầy cô trong phòng tổ chức cán bộ trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên để chúng em có thể hoàn thiên chương chình của mình giải quyết hết các vấn đề đặt ra trong thực tế trong công việc quản lý hồ sơ nhân sự của trường.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Phân tích hệ thống
3.1.1 Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
Qua một thời gian khảo sát thực tế, đi tìm hiểu, khảo sát hiện trạng của hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Nhóm chúng em đã thu thập được rất nhiều những thông tin quý báu phục vụ cho công việc xây dựng phần mềm. Từ những thông tin sãn có và những thông tin, tài liệu thu được từ quá trình khảo sát và những yêu cầu thực tế đặt ra cho công việc quản lý hồ sơ nhân sự tại trường chúng em đã tiến hành xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng cho phần mềm với nhiều chức năng chính từ những chức năng chính đó lại chia thành những chức năng nhỏ hơn để các bạn có thể nhìn thấy một cách tổng quan các chức năng của chương trình. Công việc xây dựng các chức năng có sư tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý như: Thầy Đăng, cô Hạnh tại phòng tổ chức cán bộ, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, các thầy cô hướng dẫn và tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo trong khoa công nghệ thông tin chúng em đưa ra sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống như sau.
TRA CỨU TT
Tìm TT cán bộ
Tìm CB nghỉ hưu
Tìm CB khen thưởng-kỷ luật
Tìm phòng ban-chức vụ
Tìm lương CB
TRỢ GIÚP
QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN SỰ
T.KÊ BÁO CÁO
T.Kê lý lịch CB
T.Kê danh sách CB
T.Kê Lương CB
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Đăng nhập
Đổi mật khẩu
Thêm tài khoản
CËp nhËt TT
Cập nhật hồ sơ nhân sự
Cập nhật các
quá trình
Cập nhật phòng
Ban-chức vụ
Cập nhật TT lương
XỬ LÝ THÔNG TIN
Cập nhật chức vụ kiêm nhiệm
quá trình
Tính lương
Thuyên chuyển
cán bộ
Xử lý TTCB về hưu
Hình 3.1: Biều đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng mô tả các chức năng chính của chương trình, cụ thể như sau:
Chức năng đăng ký tài khoản người dùng, đăng nhập.
Chức năng cập nhật thông tin.
Chức năng xử lý thông tin.
Chức năng tìm kiếm thông tin.
Chức năng thống kê, báo cáo.
Chức năng quản trị hệ thống
Chức năng này phân quyền cho người dùng. Người dùng ở đây là cán bộ quản lý đã được cấp quyền. Nếu quyền là nhà quản trị toàn bộ hệ thống thì được phép cập nhât thông tin (nhập, sửa, xóa…) cán bộ, các thông tin về quản trị, cán bộ, bậc, ngạch trong tính lương vv.. Các người dùng thì chỉ có thể xem thông tin hệ thống.
Chức năng cập nhật thông tin
Cập nhật hồ sơ nhân sự:
Với mỗi một cán bộ, giáo viên, viên chức, nhân viên... khi vào công tác tại trường thì cán bộ đó sẽ được người quản lý cập nhật đầy đủ các thông tin về lý lịch bản thân, các mối quan hệ gia đình của cán bộ đó vào hệ thông cơ sơ dữ liệu.
Sau khi đã cập nhật đầy đủ các thông tin về bản thân, dựa vào điều kiện tuyển dụng người quản trị sẽ cập nhật về thông tin về đơn vị phòng ban công tác, công việc được giao và những thông tin khác cho cán sự đó....
Chức năng này hiển thị toàn bộ thông tin của cán bộ trong trường, cho phép cập nhật thêm thông tin mới khi một nhân viên được vào làm việc tại trường và có thể sửa những thông tin của mỗi cá nhân khi có sự thay đổi, xóa bỏ các cán bộ, nhân viên nếu họ không còn công tác tại trường hoặc nghỉ hưu.
Cập nhật các quá trình của cán bộ:
Mỗi một cán bộ giáo viên hay nhân viên khi công tác tại trường đều có các quá trình trước và sau khi làm việc ở trường. Chức năng này là để cập nhật, sửa, xoá và theo dõi, lưu trữ những quá trình công tác của mỗi cá nhân dựa vào đó để có thể quản lý, bình xét,khen thưởng thi đua vv… của mỗi một cá nhân.
Cập nhật chức vụ kiêm nhiệm:
Chức năng này để có thể nhập, sửa, hay xoá những người có chức vụ kiêm nhiệm tại các đơn vị phòng ban. Khi người nhận chức vụ kiêm nhiệm mới thì sẽ được nhập mới vào vung lưu trữ để quản lý, những ai chuyển chức vụ kiêm nhiệm khác thì có thể tim lại cán bộ đó và sửa lại chức vụ kiêm nhiệm của họ. Còn những người không giữ chức vụ kiêm nhiệm nữa thì ta có thể xoá đi.
Cập nhật phòng ban, chức vụ
+Phòng ban: Ngoài những phòng ban hiện tại mà nhà trường đang hoạt động, khi muốn đào tạo thêm các ngành nghề khác hoặc muốn thay phòng ban thì có thể, thêm, sửa… phòng ban đó một cách dễ dàng.
+Chức vụ: Chức năng này có thể thực hiện công việc như thêm bớt, sửa các chức vụ trong trường.
Chức năng xử lý thông tin
Tính lương:
Chức năng này cho phép người quản lý hệ thống sẽ có thể dễ dàng tính lương cho nhân viên theo tháng, năm. Ngoài ra họ còn theo dõi, quản lý các thông tin về lương, các phụ cấp vv…của nhân sự .
Thuyên chuyển cán bộ:
Khi một cán bộ chuyển đơn vị từ phòng ban này sang đơn vị phòng ban khác thì các thông tin về công vệc, phòng ban công tác của cán bộ đó tại phòng ban cũ sẽ được lưu lại trong kho dữ liệu và cập nhật, sửa thông tin dữ liệu mới cho cán bộ đó.
Chức năng tra cứu thông tin
Thực hiện việc tra cứu các thông tin có liên quan đến cán bộ, giáo viên, viên chức hành chính theo các tiêu chí khác nhau như: Chức vụ, họ tên, năm công tác, phòng ban, trình độ, tuổi để thuận tiện cho người dùng muốn tìm kiếm những thông tin về mỗi cá nhân.
Chức năng thống kê báo cáo
Chức năng tổng hợp yêu cầu: Thực hiện tổng hợp theo yêu cầu người dùng để phục vụ cho việc thống kê, kiết xuất thông tin.
Chức năng kết xuất thông tin: Thực hiện lọc trong cơ sở dữ liệu theo các tiêu chí như thống kê số cán bộ nam, nữ, tổng số cán bộ trong trường, số tuổi của cán bộ, số năm công tác, danh sách số cán bộ đã nghỉ hưu trong trường, thống kê lương của cán bộ theo tháng, năm. Chức năng này giúp người quản lý cảm thấy đơn giản, nhanh gọn và thuận tiện hơn cho công việc của mình.
Chức năng báo cáo: Đưa ra danh sách cán bộ nghỉ hưu, danh sách cán bộ nam, nữ, số cán bộ đang làm việc, số tuổi, số năm công tác, báo cáo lương cho cán bộ theo tháng, năm.
3.1.2. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
Chỉ nhìn vào biểu đồ phân cấp chức năng bạn vẫn chức thấy được hết các chức năng hoạt động của chương trình, vì vậy để thấy được một cách chi tiết cụ thể thì chúng ta cần xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu. Sau đây là các biểu đồ luồng dữ liệu của chương trình.
1. Biểu đồ mức khung cảnh
Nhân sự
Người dùng
Quản lý hồ sơ-nhân sự
nhân sự
Hình 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức bối cảnh.
2. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
T.T NS
Cập nhật thông tin
TTQT
HSNS
TTLUONG
PB_CV
Nhân sự
T.Tin
T.T QT công tác
In D.S
T.T lương
HS lý lịch
T.T CV
In DS PB_CV
In hồ sơ
Quản trị hệ thống
NGƯỜI DÙNG
T.T đăng nhập
T.T NS
T.T NS
In lương
Tra cứu thông tin
Xử lý thông tin
T.T lương
LƯƠNG
TT CHUYỂN
T.Tin
T.T PB_CV
Thống kê báo cáo
T.T tìm kiếm
T.T TK báo cáo
T.T tìm kiếm
T.Tin lương
T.T TK báo cáo
Hình 3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản trị hệ thống
KQ thực hiện
TT đăng nhập
Thêm nguời dùng
Đổi mật khẩu
NGƯỜI DÙNG
Người dùng
Đăng nhập
Nưòi dùng mơi
Mật khẩu mới
Hình 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý người dùng.
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng cập nhật thông tin
Thông tin
Thông tin
TT nhân sự
TT p.ban, chức vụ
LƯƠNG
CN TT lương
HSNS
TTQT
CN quá trinh
PB và CV
CN hồ sơ NS
Người dùng
CN P.Ban và chức vụ
Hình 3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật thông tin.
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng xử lý thông tin
LUONG
PB_CV
T.T lương
T.T CV
T.T PB_CV
Lưu TT
Tính Lương
Xử lý TC
HSNS
In DS
T.T NS
In DS lương
T.T NS
Lưu nghỉ
Lưu TT
LƯU LƯƠNG
Lưu lương
Hình 3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xử lý thông tin
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng tra cứu thông tin
Tìm TT NS
Tìm CB
nghỉ hưu
HSNS
T.tin NS
T.tin NS
T.tin NS
T.tin NS
Tìm CB KT-KL
Tìm CB quản lý
Tìm TT lương
T.tin NS
Hình 3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tra cứu thông tin.
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng thống kê báo cáo
Thông tin
Thông tin
T.kê lý lịch CB
T.kê d.sách CB
T.kê LươngCB
Thông tin
In báo báo
HSNS
Thông tin
Thông tin
TT hồ sơ NS
T.kê lý lịch CB
T.kê d.sách CB
T.kê LươngCB
Thông tin
In báo báo
In báo báo
3.2. Thiết kế bảng dữ liệu
3.2.1. Hệ thống các bảng trong cơ sở dữ liệu
1. Bảng phongban:
Lưu trữ các thông tin các phòng ban, các đơn vị(các khoa) trong trường.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
mapb
varchar
50
Mã phòng ban
2
tenpb
nvarchar
50
Tên phòng
3
diachi
nvarchar
50
Địa chỉ phòng ban
4
sdt
nvarchar
50
Số điện thoại
5
email
nvarchar
50
địa chỉ Email
2. Bảng phongban_canbo:
Lưu cán bộ thuộc phòng ban đó và một phòng ban thì có nhiều cán bộ:
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
macb
Varchar
50
Mã cán bộ
2
mapb
Varchar
50
Mã phòng ban
3. Bảng chucvu:
Lưu thông tin các chức vụ có trong trường và kèm theo hệ số phụ cấp tương ứng với chức vụ đó:
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
macvu
varchar
50
Mã chức vụ
2
tencv
nvarchar
50
Tên chức vụ
3
phucapcvu
nvarchar
50
Phụ cấp chức vụ
4. Bảng chucvu_canbo:
Trong quá trình công tác tại trường những ai có chức vụ sẽ được lưu tại bảng này. Tuỳ theo nếu chức vụ của cán bộ đó là kiêm nhiệm thì trường trạng thái sẽ là 1 và họ sẽ được trợ cấp một khoản tiền kiêm nhiệm tương ứng ngược lại đó là chức vụ chính thì trường trạng thái sẽ là 0 và không có tiền kiêm nhiệm:
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
macb
varchar
50
Mã cán bộ
2
mapb
nvarchar
50
Mã phòng ban
3
macvu
nvarchar
50
Mã chức vụ
4
tienkiemnhiem
float
8
Tiền kiêm nhiệm
5
trangthai
bit
1
Trạng thái
5. Bảng canbo:
Lưu chữ các thông tin về cán bộ trong trường. Mỗi cán bộ có một mã số (macb) để quản lý
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
2
hotenks
nvarchar
50
Họ tên khai sinh
3
gioitinh
nvarchar
50
Giới tính
4
ngaysinh
datetime
8
Ngày sinh
5
anh
varchar
50
Ảnh
6
tinhtranghonnhan
nvarchar
50
Tình trạng hôn nhân
7
soCMND
nvarchar
50
Số CMND
8
noicapCMND
nvarchar
50
Nơi cấp CMND
9
ngaycapCMND
nvarchar
50
Ngày cấp CMND
10
noisinh
nvarchar
50
Nơi sinh
11
quequan
nvarchar
50
Quê quán
12
hokhauthuongtru
nvarchar
50
Hộ khẩu thường trú
13
noiohientai
nvarchar
50
Nơi ở hiện tại
14
sdtnharieng
nvarchar
50
SĐT nhà riêng
15
email
nvarchar
50
Email
16
dantoc
nvarchar
50
Dân tộc
17
tongiao
nvarchar
50
Tôn giáo
18
tpxuatthan
nvarchar
50
Thành phần xuất thân
19
gdchinhsach
nvarchar
50
Gia đình chính sách
20
ngayhopdong
datetime
8
Ngày hợp đồng
21
ngaytuyendung
datetime
8
Ngày tuyển dụng
22
coquantuyendung
nvarchar
50
Cơ quan tuyển dụng
23
cvduocgiao
nvarchar
50
Công việc được giao
24
ngaynhancongtac
datetime
8
Ngày nhận công tác
25
thuocloaicanbo
nvarchar
50
Thuộc loại cán bộ
26
cvhiennay
nvarchar
50
Công việc hiện nay
27
dangnghiBHXH
nvarchar
50
Đang nghỉ BHXH
28
ngayvaonganhGD
datetime
50
Ngày vào ngành G.Dục
29
cvuht
nvarchar
50
Chức vụ hiện tại
30
ngaynhancvuht
nvarchar
50
Ngày nhận chức vụ hiện tại
31
cvucqkiemnhiem
nvarchar
50
Chức vụ chính quyền kiêm nhiệm
32
cvucqcaonhat
nvarchar
50
Chức vụ chính quyền cao nhất
33
ngayvaodang
nvarchar
50
Ngày vào đảng
34
ngaychinhthuc
nvarchar
50
Ngày chính thức
35
chucvudanght
nvarchar
50
Chức vụ đảng hiện tại
36
doanvien
nvarchar
50
Đoàn viên
37
chucvudoantheht
nvarchar
50
Chức vụ đoàn thể hiện tại
38
dangtheohoc
nvarchar
50
Đang theo học
39
dienuutienbanthan
nvarchar
50
Diện ưu tiên bản thân
40
hocvanphothong
nvarchar
50
Học vấn phổ thông
41
trinhdochuyenmoncaonhat
nvarchar
50
Trình độ chuyên môn cao nhất
42
chuyennganhdaotao
nvarchar
50
Chuyên ngành đào tạo
43
noidaotao
nvarchar
50
Nơi đào tạo
44
hinhthucdaotao
nvarchar
50
Hình thức đào tạo
45
namtotnghiep
nvarchar
50
Năm tốt nghiệp
46
tdllct
nvarchar
50
Trình độ lý luận chính trị
47
tdqlnn
nvarchar
50
Trình độ quản lý nhà nước
48
tdqlgd
nvarchar
50
Trình độ quản lý giáo dục
49
tdtinhoc
nvarchar
50
Trình độ tin học
50
tdnnthanhthaonhat
nvarchar
50
Trình độ ngoại ngữ thành thạo nhất
51
tdnnkhac
nvarchar
50
Trình độ ngoại ngữ khác
52
chucdanh
nvarchar
50
Chức danh
53
namcongnhan
nvarchar
50
Năm công nhận
54
danhhieuduocphongcaonhat
nvarchar
50
Danh hiệu được phong cao nhất
55
soSBHXH
nvarchar
50
Số sổ BHXH
56
ngaydongBHXH
nvarchar
50
Ngày đóng BHXH
57
sothangdadong
nvarchar
50
Số tháng đã đóng
58
mapb
nvarchar
50
Mã phòng ban
59
anh
nvarchar
50
Ảnh
6. Bảng quanhe:
Dùng để lưu quan hệ gia đình của từng cán bộ, lưu thông tin người thân của cán bộ.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
chỉ số ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
quanhe
nvarchar
50
Quan hệ
4
hoten
nvarchar
50
Họ tên quan hệ
5
namsinh
nvarchar
50
Năm sinh
6
gioitinh
nvarchar
50
Giới tính
7
nghenghiep
nvarchar
50
Nghề nghiệp
8
diachi
nvarchar
50
Địa chỉ
9
quoctich
nvarchar
50
Quốc tịch
10
nuocdinhcu
nvarchar
50
Nước định cư
7. Bảng khenthuong:
Lưu trữ các thông tin về hình thức khen thưởng của các giáo viên trong trường:
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
makt
nvarchar
50
Mã khen thưởng
3
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
4
hinhthuckt
nvarchar
50
Hình thức khen thưởng
5
namkt
nvarchar
50
Năm khen thưởng
6
donvi
nvarchar
50
Đơn vị
7
danhhieu
nvarchar
50
Danh hiệu
8. Bảng kyluat:
Lưu trữ thông tin những cán bộ bị kỷ luật:
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
makt
nvarchar
50
Mã kỷ luật
4
namkt
nvarchar
50
Năm kỷ luật
5
hinhthuckt
nvarchar
50
Hình thức kỷ luật
6
donvi
nvarchar
50
Đơn vị
9. Bảng qtdaotao:
Lưu trữ quá trình đào tạo bổ xung cho từng cán bộ giáo viên.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
thangnamdt
nvarchar
50
Tháng năm đào tạo
4
thangnamtn
nvarchar
50
Tháng năm tốt nghiệp
5
nganhdt
nvarchar
50
Ngành đào tạo
6
hinhthucdt
nvarchar
50
Hình thức đào tạo
7
bangduoccap
nvarchar
50
Bằng được cấp
10. Bảng qtboiduong:
Lưu quá trình bồi dưỡng của từng CBGV
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
ngaybdbd
datetime
8
Ngày bắt đầu bồi dưỡng
4
ngayktbd
datetime
8
Ngày kết thúc bồi dưỡng
5
noiboiduong
nvarchar
50
Nơi bồi dưỡng
6
noidungboiduong
nvarchar
50
Nội dung bồi dưỡng
11. Bảng qtnghiencuukh:
Lưu các công trình nghiên cứu khoa học đã được thực hiện và đã được nghiệm thu của CBVG(nếu có)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
thoigianbd
datetime
8
Thời gian bắt đầu
4
thoigiankt
datetime
8
Thời gian kết thúc
5
capquanly
nvarchar
50
Cấp quản lý
6
coquanchutri
nvarchar
50
Cơ quan chủ trì
7
chucdanhthamgia
nvarchar
50
Chức danh tham gia
8
tendetai
nvarchar
50
Tên đề tài
9
ngaynghiemthu
datetime
8
Ngày nghiệm thu
10
noiquanlyketqua
nvarchar
50
Nơi quản lý kết quả
12. Bảng qtonuocngoai:
Lưu tất cả các nước đã đến theo thứ tự thời gian của từng cán bộ (nếu có)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
thoigianbd
datetime
8
Thời gian bắt đầu
4
thoigiankt
datetime
8
Thời gian kết thúc
5
tennuoc
nvarchar
50
Tên nước
6
mucdich
nvarchar
50
Mục đích
13. Bảng llvutrang:
Lưu các thông tin về những lần tham gia lực lượng vũ trang của CBGV(nếu có)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
ngaynhapngu
datetime
8
Ngày nhập ngũ
4
ngayxuatngu
datetime
8
Ngày xuất ngũ
5
quanham
nvarchar
50
Quân hàm
6
nghenghiepcvucaonhat
nvarchar
50
Nghề nghiệp và chức vụ cao nhất trong LLVT
14. Bảng danhgiacb:
Lưu trữ các các xếp hạng của từng CBGV
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
nam
nvarchar
50
Năm xép loại
4
loai
nvarchar
50
Xếp loại
5
nhanxet
nvarchar
50
Nhận xét
15. Bảng qtcongtac:
Lưu các quá trình công tác khi có sự thuyên chuyển đơn vị công tác(từ khoa này sang khoa khác, từ trường náy sang trường khác vv…)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
thoigianbd
datetime
8
Thời gian bắt đầu
4
thoigiankt
datetime
8
Thời gian kết thúc
5
congviec
nvarchar
50
Công việc
6
noicongtac
nvarchar
50
Nơi công tác
7
chucvu
nvarchar
50
Chức vụ
8
chucdanhcaonhat
nvarchar
50
Chức danh cao nhất
16. Bảng nghihuu:
Lưu các thông tin về cán bộ đó khi họ về nghỉ hưu
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
2
hotenks
nvarchar
50
Họ tên khai sinh
3
gioitinh
nvarchar
50
Giới tính
4
ngaysinh
datetime
8
Ngày sinh
5
anh
varchar
50
Ảnh
6
soqdnghihuu
nvarchar
50
Số quyết định nghỉ hưu
7
nam
nvarchar
50
Năm
8
tenpb
nvarchar
50
Tên phòng ban
9
tinhtranghonnhan
nvarchar
50
Tình trạng hôn nhân
10
soCMND
nvarchar
50
Số CMND
11
noicapCMND
nvarchar
50
Nơi cấp CMND
12
ngaycapCMND
nvarchar
50
Ngày cấp CMND
13
noisinh
nvarchar
50
Nơi sinh
14
quequan
nvarchar
50
Quê quán
15
hokhauthuongtru
nvarchar
50
Hộ khẩu thường trú
16
noiohientai
nvarchar
50
Nơi ở hiện tại
17
sdtnharieng
nvarchar
50
SĐT nhà riêng
18
email
nvarchar
50
Email
19
dantoc
nvarchar
50
Dân tộc
20
tongiao
nvarchar
50
Tôn giáo
21
tpxuatthan
nvarchar
50
Thành phần xuất thân
22
gdchinhsach
nvarchar
50
Gia đình chính sách
23
ngayhopdong
datetime
8
Ngày hợp đồng
24
ngaytuyendung
datetime
8
Ngày tuyển dụng
25
coquantuyendung
nvarchar
50
Cơ quan tuyển dụng
26
cvduocgiao
nvarchar
50
Công việc được giao
27
ngaynhancongtac
datetime
8
Ngày nhận công tác
28
thuocloaicanbo
nvarchar
50
Thuộc loại cán bộ
29
cvhiennay
nvarchar
50
Công việc hiện nay
30
dangnghiBHXH
nvarchar
50
Đang nghỉ BHXH
31
ngayvaonganhGD
datetime
50
Ngày vào ngành giáo dục
32
cvuht
nvarchar
50
Chức vụ hiện tại
33
ngaynhancvuht
nvarchar
50
Ngày nhận chức vụ hiện tại
34
cvucqkiemnhiem
nvarchar
50
Chức vụ chính quyền kiêm nhiệm
35
cvucqcaonhat
nvarchar
50
Chức vụ chính quyền cao nhất
36
ngayvaodang
nvarchar
50
Ngày vào đảng
37
ngaychinhthuc
nvarchar
50
Ngày chính thức
38
chucvudanght
nvarchar
50
Chức vụ đảng hiện tại
39
doanvien
nvarchar
50
Đoàn viên
40
chucvudoantheht
nvarchar
50
Chức vụ đoàn thể hiện tại
41
dangtheohoc
nvarchar
50
Đang theo học
42
dienuutienbanthan
nvarchar
50
Diện ưu tiên bản thân
43
hocvanphothong
nvarchar
50
Học vấn phổ thông
44
trinhdochuyenmoncaonhat
nvarchar
50
Trình độ chuyên môn cao nhất
45
chuyennganhdaotao
nvarchar
50
Chuyên ngành đào tạo
46
noidaotao
nvarchar
50
Nơi đào tạo
47
hinhthucdaotao
nvarchar
50
Hình thức đào tạo
48
namtotnghiep
nvarchar
50
Năm tốt nghiệp
49
tdllct
nvarchar
50
Trình độ lý luận chính trị
50
tdqlnn
nvarchar
50
Trình độ quản lý nhà nước
51
tdqlgd
nvarchar
50
Trình độ quản lý giáo dục
52
tdtinhoc
nvarchar
50
Trình độ tin học
53
tdnnthanhthaonhat
nvarchar
50
Trình độ ngoại ngữ thành thạo nhất
54
tdnnkhac
nvarchar
50
Trình độ ngoại ngữ khác
55
chucdanh
nvarchar
50
Chức danh
56
namcongnhan
nvarchar
50
Năm công nhận
57
danhhieuduocphongcaonhat
nvarchar
50
Danh hiệu được phong cao nhất
58
soSBHXH
nvarchar
50
Số sổ BHXH
59
ngaydongBHXH
nvarchar
50
Ngày đóng BHXH
60
sothangdadong
nvarchar
50
Số tháng đã đóng
17. Bảng luuds:
Lưu danh sách các cán bộ khi không còn công tác tại trường chuyển đi nơi khác hoặc thôi việc.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
hotenks
nvarchar
50
Họ tên khai sinh
4
ngaysinh
datetime
8
Ngày sinh
5
gioitinh
nvarchar
50
Giới tính
6
quequan
nvarchar
50
Quê quán
7
soCMND
nvarchar
50
Số CMND
8
soSBHXH
nvarchar
50
Hộ khẩu thường trú
9
ngaytuyendung
datetime
8
Ngày tuyển dụng
10
tgbdct
datetime
8
Thời gian bắt đầu
11
tgktct
datetime
50
Thời gian kết thúc
12
congviec
nvarchar
50
SĐT nhà riêng
13
noicongtac
nvarchar
50
Email
14
chucvu
nvarchar
50
Dân tộc
18. Bảng luongcoban:
Dùng để lưu trữ thông tin về lương cơ bản mà nhà nước đang áp dụng cho CBGV nếu đang được áp dụng thì trạng thái=1, ngược lại trạng thái =0 là trạng thái không được áp dụng.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
luongtoithieu
float
8
Lương tối thiểu
2
ngayapdung
datetime
8
Ngày áp dụng
3
trangthai
bit
1
Trạng thái
19. Bảng phucapthem:
Lưu khoản tiền mà nhà trường trợ cấp thêm cho mỗi cán bộ và có giá trị như nhau.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
Sotien
float
8
Só tiền trợ cấp
2
ngayapdung
datetime
8
Ngày áp dụng
3
trangthai
bit
1
Trạng thái
20. Bảng bac:
Lưu trữ các thông tin về ngạch bấc theo quy định của nhà nước.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
mangach
nvarchar
50
Mã ngạch
2
tenngach
nvarchar
50
Tên ngạch
3
hesobatdau
float
8
Hệ số bắt đầu
4
dochenh
float
8
Độ chênh
5
sobac
float
8
Số bậc tối đa
21. Bảng phucap:
Lưu thông tin phụ cấp của mỗi cán bộ giáo viên
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
pcuudai
float
8
Phụ cấp ưu đãi
4
pctrachnhiem
float
8
Phụ cấp trách nhiệm
5
pcthuhut
float
8
Phụ cấp thu hút
6
pcdochai
float
8
Phụ cấp độc hại
7
pckhuvuc
float
8
Phụ cấp khu vực
8
pcdacthu
float
8
Phụ cấp đặc thù
9
pckhac
float
8
Phụ cấp khác
10
lydo
nvarchar
50
Lý do
22. Bảng tangluong:
Sau khi đã có quyết định tăng lương của các cấp cơ quan thì thông tin về bậc lương của cán bộ sẽ được lưu trữ và xử lý tại đây.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
mangach
nvarchar
50
Mã ngạch
4
Bacmoi
float
7
Bậc mới
5
hesoluong
float
8
Hệsố lương
6
huongtungay
datetime
8
Hưởng từ ngày
7
moctinhluonglansau
datetime
7
Mốc tính lần sau
8
trangthai
bit
1
Trạng thái
23. Bảng tinhluong:
Có chức năng hiển thị thông tin về lương, bậc, ngạch, và các hệ số phụ cấp của từng cán bộ dể tính lương cho cán bộ đó.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
ID
numeric
9
ID
2
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
3
luongthuclinh
float
8
Lương thực lĩnh
4
thang
nvarchar
50
Tháng
5
nam
nvarchar
50
Năm
24. Bảng luuluong:
Dùng để lưu thông tin về lương sau khi đã tính lương.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
macb
nvarchar
50
Mã cán bộ
2
hesobinhxet
float
8
Hệ số bình xét
3
luongthuclinh
float
8
Lương thực lĩnh
4
thang
nvarchar
50
Tháng
5
nam
nvarchar
50
Năm
25. Bảng admin:Lưu trữ cấp quyền cho người sử dụng phần mềm
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
tendn
nvarchar
50
Tên đăng nhập
2
matkhau
nvarchar
50
Mật khẩu
3
ngaycapquyen
nvarchar
50
Ngày cấp quyền
4
admin
nvarchar
50
Admin
5
hoten
nvarchar
50
Họ tên
6
phongban
nvarchar
50
Phòng ban
7
chucvu
nvarchar
50
Chức vụ
8
email
nvarchar
50
Email
3.2.2 Mô hình quan hệ
3.3. Thiết kế thành phần
3.3.1. Form chính sử dụng trong chương trình
Tên From
Mô tả chức năng
frmchinh
From chính của chương trình, chứa menu của chương trình
frmcanbo
Nhập mới, sửa, xoá hồ sơ lý lịch CBGV
frmchucvuphongban
Nhập mới, sửa, xoá các thông tin về phòng ban, chức vụ
frmcncacqt
Nhập mới, sửa, xoá các thông tin về quá trình của CBGV
frmcvukiemnhiem
Xác nhận chức vụ kiêm nhiệm cho cán bộ.
frmDangnhap
Đăng nhập với tài khoản được cấp từ frmthemtaikhoan
frmdoimatkhau
Sau khi đăng nhập thành công thì có thể đổi mật khẩu.
frmthemtaikhoan
Thêm mới một người dùng do người quản trị cao nhất dùng
frmthuyenchuyen
Cập nhật thông tin về qt công tác của cán bộ khi chuyển từ khoa này sang khoa khác, nơi này sang nơi khác.
frmtinhluong
Nhập mới, sửa, xoá, tính lương của CBGV
frmTKCBKTKL
Tìm kiếm cán bộ được khen thưởng, hay bị kỷ luật
frmTKLuong
Tìm kiếm lương của cán bộ
frmTKCBnghihuu
Tìm kiếm cán bộ đã nghỉ hưu, hoặc sắp nghỉ hưu
frmTKCBPBCV
Tìm kiếm cán bộ quản lý
frmTKTTCB
Tìm kiếm thông tin cán bộ
frmTKeCBkiemnhiem
Thống kê cán bộ kiêm nhiệm
frmTkeDSCBGV
Thống kê danh sách cán bộ
frmTKeDSCBnghihuu
Thống kê danh sách cán bộ nghỉ hưu
frmTKeLLCBGV
Thống kê lý lịch cán bộ
frmTKenamCT
Thống kê năm công tác
frmTKetuoiCBGV
Thống kê tuổi cán bộ giáo viên
frmTKeCBTD
Thống kê trình độ cán bộ
FrmTKeluong
Thống kê lương
3.3.2. Report của chương trình
Tên Report
Mô tả chức năng
CRPCBTD.rpt
In báo cáo trình độ cán bộ
CRPDSCBGV.rpt
In danh sách cán bộ
CRPDSCBkiemnhiem.rpt
In danh sách cán bộ kiêm nhiệm
CRPDSCBnghihuu.rpt
In danh sách cán bộ nghỉ hưu
CRPNamcongtac.rpt
In danh sách năm công tác của cán bộ
CRPTuoiCBGV.rpt
In báo cáo tuổi cán bộ
CRTLyLichCBGV.rpt
In danh sách lý lich cán bộ
CRTLuong
In danh sách lương của cán bộ
3.4. Thiết kế giao diện của chương trình
3.4.1. Giao diện chính
From chính của chương trình là from thể hiện các chức năng chính của hệ thống. Nó sẽ được load lên đầu tiên. Tiếp theo bạn để có thể vào và sử dụng được hệ thống thì bạn cần vào mnu “Quản trị” và chọn chức năng đăng nhập.
Hình 3.4.1..Giao diện from chính.
3.4.2. Giao diện from đăng nhập
Hình 3.4.2. Giao diện form đăng nhập.
Chức năng đăng nhập vào hệ thống có kiểm tra và xác nhận quyền người dùng.
Tuỳ vào thông tin người dùng đăng nhập mà hệ thống sẽ cho họ những quyền hạn sử dụng những chứcnăng nào của hệ thống.
- Nút Đăng nhập: cho phép bạn đăng nhập vào hệ thống sau khi đã kiểm tra sự tồn tại của tài khoản người dùng đó.
- Nút Thoát: Sẽ cho bạn lựa chọn không đăng nhập tiếp hoặc thoát khỏi toàn ứng dụng
Sau khi bạn đăng nhập thành công giao diện chính sẽ như hình dưới. Và chức năng thì tương ứng với tài khoản đăng nhập của bạn.
Hình 3.4.1. Giao diện chính của chương trình.
Từ menu chính của chương trình bạn hãy lựa chọn những chức năng cần sử dụng.
3.4.3. Giao diện form đăng ký
Hình 3.4.3. Giao diện form đăng ký.
Đây là chức năng người sử dụng có quyền cao nhất trong hệ thống tạo thêm một tài khoản người dùng và cấp quyền sử dụng cho người dùng đó cũng có thể huỷ tài khoản đã tạo trước đó hoặc phân lại quyền cho người dùng đó.
- Nút Đăng ký: Đăng ký thêm một tài khoản mới.
- Nút Sửa : Thay đổi thông tin người dùng, thay đổi lại quyền hạn của người dùng đó
- Nút Xoá: Xoá thông tin người dùng đó .
- Nút Thoát: Thoát khỏi chức năng này.
3.4.4. Giao diện form đổi mật khẩu
Khi một người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công họ có thể thay đổi lại mật khẩu của mình.
Nút Đổi : Xác nhận đổi mật khẩu.
Nút Thoát : Thoát khỏi chức năng không đổi mật khẩu nữa.
Hình 3.4.4. Giao diện form đổi mật.
3.4.5. Giao diện form cập nhật
3.4.5.1. Giao diện form cập nhật thông tin cán bộ
Hình 3.4.5. Giao diện form cập nhật cán bộ.
Chức năng cho phép ngưòi dùng cập nhật thông tin cán bộ
- Nút Nhập :Khi một cán bộ vào trường công tác họ sẽ được người quản lý nhập đầy đủ các thông tin về lý lịch, đơn vị công tác, công việc được giao vv...
- Nút Sửa: Sửa lại thông tin của cán bộ khi nhập sai thông tin.
- Nút Xóa : Khi một cán bộ không còn công tác tại trường thì thông tin cán bộ đó sẽ bị xoá khỏi bảng cán bộ và nó được lưu vào bảng lưu danh sách cán bộ.
- Nút Tìm: Gọi đến trang tìm kiếm cán bộ để tìm thông tin về một cán bộ đó.
- Nút Thoát: Thoát khỏi form cập nhật thông tin cán bộ.
3.4.5.2. Giao diện form cập nhật phòng ban-chức vụ
Hình 3.4.6. Giao diện chính của chương trình.
3.4.5.3.Giao diện form cập nhật các quá trình
Chức năng cho phép ngưòi dùng cập nhật thông tin các quá trình của cán bộ trong quá trình công tác.
- Nút Nhập : Nhập thông tin
- Nút Sửa: Sửa lại thông tin các quá trình của cán bộ khi nhập sai thông tin.
- Nút Xóa : Xóa những quá trình khỏi hồ sơ cán bộ.
- Nút Tìm: Gọi đến trang tìm kiếm
- Nút Thoát: Thoát khỏi form cập nhật thông tin các quá trình.
Hình 3.4.7. Giao diện chính của form cập nhật các quá trình.
3.4.6. Giao diện form xử lý
3.4.6.1 .Giao diện form xử lý tính lương
Hình 3.4.8.Giao diện form xử lý tính lương.
- Các tab chức năng:
- Bậc lương: Tab bậc lương có các chức năng nhập, mới, sửa, xoá, thoát để phục vụ cho việc cấp nhật, sửa, xoá các thông tin về mã ngạch, tên ngạch, bậc lương, hệ số vv....
- Lương cơ bản: Tab Lương cơ bản có chức năng nhập mới, xoá, sửa các mức lương cơ tối thiểu mà nhà nước đang áp dụng cho ngành giáo dục.
- Phụ cấp thêm: Tab phụ cấp thêm có chức năng nhập mới, xoá, sửa các thông tin về tiền phụ cấp mà nhà trường trợ cấp cho giáo viên,nhân viên vv.. trong trường hiện đang được áp dụng và tất cả mọi người đều được một khoản tiền trợ cấp như nhau.
- Phụ cấp: Tab phụ cấp có chức năng nhập, sửa các thông tin về các hệ số phụ cấp cho từng cán bộ trong trường.
- Tăng lương: Tab tăng lương có chức năng nhập mới, sửa các thông tin về bậc ngạch của từng cán bộ khi họ có quyết định được nâng lương.
- Tính lương : Tab tính lương chỉ có chức năng tính lương cho tất cả các cán bộ trong trường hàng tháng. Khi chọn vào check hiển thị tất cả thì có thể xem được chi tiết các thông tin về lương của từng cán bộ.
3.4.6.2. Giao diện form xử lý cán bộ thuyên chuyển
Hình 3.4.9. Giao diện form xử lý cán bộ thuyên chuyển
Đây là chức năng xác nhận sự thuyên chuyển cán bộ trong nội bộ trường hoặc chuyển đi nơi khác công tác sau khi chuyển sẽ lưu các thông tin về các quá trình công tác.
Nút Chuyển : Xác nhận chuyển công tác của cán bộ đó.
Nếu checked vào chức vụ kiêm nhiệm thì nút Kiêm nhiệm sẽ hiện lên còn nút Và xác nhận đó là chức vụ kiêm nhiệm.
3.4.6.3. Giao diện form xử lý cán bộ kiêm nhiệm
Hình 3.4.10. Giao diện form xử lý cán bộ kiêm nhiệm
- From có chức năng: Xác nhận kiêm nhiện, tìm theo phòng ban, sửa xoá khi một cán bộ có chức vụ kiêm nhiêm. Khi cán bộ đó kiêm nhiệm thì họ sẽ được trợ cấp một khoản tiền kiêm nhiệm tuỳ theo quy định của nhà trường
3.4.7. Giao diện form tìm kiếm cán bộ
3.4.7.1. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ
Hình 3.4.11. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ
Chức nănng của form hình 3.4.11 tìm thông tin cán bộ theo những tiêu chí cần thiết khác nhau.Ở đây cán bộ được lọc theo những tiêu chí sau: ta có thể tìm cán bộ theo mã cán bộ, theo tên cán bộ, theo quê quán, theo giới tính, theo trình độ, theo năm công tác hay theo độ tuổi.
3.4.7.2. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ kỷ luật
Hình 3.4.12. Giao diện form tìm kiếm cán bộ bị kỷ luật
Chức năng của form hình 3.4.12 là tìm ra những cán bộ được khen thưởng hay bị kỷ luật theo những tiêu chí khác nhau. ta có thể tìm cán bộ đó theo phòng ban với hình thức khen thưởng, hình thúc khen thưởng là gì hay theo từng năm.
3.4.7.3. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ nghỉ hưu
Hình 3.4.13. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ nghỉ hưu
Chức năng của form hình 3.4.13 để tìm ra những cán bộ đã nghỉ hưu và những cán bộ trong năm tói sẽ có quyết định nghỉ hưu. Ta có thể tìm những cán bộ đó theo năm và theo từng phòng ban .
3.4.7.4. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ phòng ban-chức vụ
Hình 3.4.14. Giao diện form tìm kiếm thông tin cán bộ theo phòng ban-chức vụ
Chức năng form hình 3.4.14 là tìm cán bộ ở một phòng ban nào đó và những cán bộ có chức vụ theo tiêu chí tìm tên phòng bàn và tìm theo tên chức vụ. Khi ta chọn một tiêu chí nào đó ta chỉ cần click vào n tìm kiếm sẽ hiển thị những cán bộ theo tiêu chí đó.
3.4.8. Giao diện form thồng kê
3.4.8.1. Giao diện form thống kê cán bộ giữ chức vụ kiêm nhiêm
Hình 3.4.15. Giao diện danh sách cán bộ kiêm nhiệm
3.4.8.2. Giao diện form thống kê danh sách cán bộ
Hình 3.4.16. Giao diện danh sách cán bộ
3.4.8.1. Giao diện form thống kê danh sách cán bộ nghỉ hưu
Hình 3.4.17. Giao diện danh sách cán bộ ghỉ hưu
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu, phân công, tiến hành thực hiện công việc và dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Duy Tân, cô Chu Thị Minh Huệ-thầy cô hướng dẫn, cùng với sự giúp đỡ của thầy cô trong trường, nhóm chúng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình về cơ bản đã hoàn thành được các yêu cầu của đề tài:
Khảo sát thực tế về công tác quản lý nhân sự của trường ĐHSPKT Hưng Yên.Tìm hiểu được cách thức, nghiệp vụ quản lý và nhu cầu cụ thể về quản lý hồ sơ nhân sự cho một trường đại học.
Trên cơ sở thực tế đánh giá tính chính xác, khoa học trong cách thức quản lý của trường ĐHSPKT Hưng Yên, phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại để xác định hướng đi và xây dựng các chức năng cho chương trình sao cho phù hợp và sát với thực tế.
Phân tích, tìm hiểu và thiết kế cơ sở dữ liệu hợp lý.
Phân tích thiết kế hệ thống và lập được biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu cho các chức năng chính trên cơ sở thực tế nghiệp vụ quản lý hồ sơ nhân sự.
Thiết kế giao diện chính cho chương trình và xây dựng được các chức năng chính cho hệ thống.
Đề tài chúng em về cơ bản đã hoàn thành một cách tương đối.Mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức mình, thường xuyên liên lạc với thầy cô hướng dẫn nhưng không thể thông tránh khỏi những thiếuo sót và hạn chế về chức năng và giao diện của chương trình.Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô để chương trình hoàn thiện và có tính ứng dụng trong thực tế cao hơn.
Chúng em một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Duy Tân và cô Chu Thị Minh Huệ cùng sự giúp đỡ của các thầy cô trong trường đã giúp chúng em hoàn thành được đồ án tốt nghiệp của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày 20 tháng 4 năm 2008
Nhóm sinh viên
Trương Thị Na
Phùng Thị Hằng
Nguyễn Thị Phương Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Ba, Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin, Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội, 2004
[2]. Hoàng Đức Hải – Phương Lan, Kỹ Thuật Lập Trình Ứng Dụng Chuyên Nghiệp Visual Basic .NET - Tập 1, Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội.
[3]. Phạm Hữu Khang, Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000, Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội.
[4]. Phương Lan, Tự học lập trình chuyên sâu Visual Basic.net, Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội, 2002.
[5]. Phương Lan, Từng bước học lập trình Visual Basic.net, Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội.
[6]. Phương Lan, Visual Basic.Net Kỹ xảo lập trình, Nhà Xuất Bản Thống Kê.
[7]. Dương Quang Thiện, Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Quản Trị Xí Nghiệp Toàn Tập SQLServer 2000 Lập Trình T-SQL Tập 6B, Nhà Xuất Bản Văn Hóa Sài Gòn, 2007.
[8].Visual Basic.Net toàn tập, Nhà xuất bản thống kê
[9]. Tài liệu trên Internet:
Luunghi
Macbgv
Hoten
Ngaysinh
Quequan
Ngaynghi
Lydonghi
.............
QTBD
Maboid
Macbgv
Noiboid
..................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31774.doc