Lời mở đầu
Chúng ta đang sống trong một thế giới có nền khoa học phát triển rất hiện đại. Thế kỷ 20 là thế kỷ của công nghệ thông tin nói chung và của tin học nói riêng. Đó là một trong những thành tựu vĩ đại nhất mà con người đã đạt được trong thiên niên kỷ này. Tin học giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong các hoạt động của toàn nhân loại.
Nhân loại ứng dụng tin học vào phục vụ cho nghiên cứu khoa học, cho công nghệ sản xuất, phục vụ cho nghành quản lý kinh tế, sản xuất kinh doanh, du lịch, y tế tạo điều kiện cho nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển đồng thời giảm bớt đáng kể sức lao động của con người, đưa mức sống con người ngày càng cao hơn.
Ở Việt Nam tin học cũng đang hoà nhập với thế giới để bắt kịp, sánh vai cùng với sự phát triển chung của các nước năm châu. Máy vi tính đã và đang dần dần được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các lĩnh vực như kinh tế, văn hoá xã hội, giáo dục, y tế, quốc phòng. Tin học đã giúp cho các nhà quản lý điều hành công việc một cách có khoa học, chính xác, nhẹ nhàng, mang lại hiệu quả cao hơn so với trước khi chưa đưa máy tính vào.
Quản lý kho hàng là một trong những ví dụ điển hình về vấn đề quản lý. Nếu như không được tin học hoá việc quản lý sẽ vất vả hơn rất nhiều với khối lượng kho hàng của rất nhiều loại hàng. Hệ thống quản lý từ trước tới nay chủ yếu là phương pháp thủ công, thông qua hàng loạt sổ sách rời rạc, phức tạp nên người quản lý gặp rất nhiều khó khăn trong việc như nhập, xuất, thống kê tìm kiếm và giao dịch.
Do đó các thông tin cần quản lý phục vụ kinh doanh không tránh khỏi sự dư thừa hoặc không đầy đủ dữ liệu, thêm nữa phương pháp quản lý theo kiểu thủ công lại rất tốn kém về thời gian, công sức và đòi hỏi về nhân lực. Chính vì lẽ đó mà việc quản lý kho hàng với sự trợ giúp của máy tính, tin học ra đời ngoài việc giảm bớt thời gian công sức cho người quản lý kinh doanh mà còn đảm bảo được yêu cầu “nhanh chóng- chính xác- hiệu quả”.
Nhận thức được vấn đề nêu trên nên em đã chọn đề tài :“ Quản Lý kho hàng”. Làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Quyển báo cáo này được chia làm 2 phần
+ Phần I: Quản lý kho hàng bằng Microsoft Access
+ Phần II: Quản lý phòng khạch sạn bằng Microsoft Excel
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Cao Thanh Hà và cô giáo Lê Thu Huyền đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong một khoảng thời gian có hạn trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên chương trình quản lý kho hàng này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự quan tâm chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thành tốt hơn . Em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp chân thành, chỉ bảo để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mục lục
Lời mở đầu 1
PHẦN I: MICROSOFT ACCESS 3
Chương I: Một số vấn đề chung về hệ thống thông tin quản lý 3
Chương II: Tìm hiểu MS- ACCESS 7
Chương III:Khảo sát đề tài 9
Đề tài : Quản lý kho hàng 9
Chương IV: Hệ thống các bảng 13
Chương V: Mô hình Query 21
Chương VI: Hệ thống các form 27
Chương VII: Hệ thống báo cáo (report 95
Chương VIII: Thiết kế Macro 101
PHẦN II: MS- EXCEL 105
I. Giới thiệu chung về Microsoft excel. 105
II. Độ chính xác của các phép toán trên EXCEL 105
III. Giới hạn các trị số trong EXCEl 106
IV. Lỗi trong EXCEl 107
V. Khái niệm về tham chiếu ô trong bảng tính EXCEl 108
IV.Làm việc với Microsoft Excel. 111
BÀI TOÁN CỤ THỂ: 115
Đề tài : Quản lý phòng khách sạn 115
I. Lý do chọn đề tài. 115
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài. 116
KẾT LUẬN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
115 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5206 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý kho hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề mã hàng, tên hàng, đơn vị tính
Kho Kho: Mô tả đựơc thông tin về mã kho, tên kho
Kho Hangxuất: Mô tả thông tin về hàng xuất ra gồm số hoá đơn, mã khách, mã kho,ngày xuất, người xuất.
Kho Hoadonnhap: Mô tả được thông tin về hoá đơn nhập gồm số hoá đơn, mã kho, mã khách, ngày nhập, người nhập
Kho Hoadonxuat: Mô tả được thông tin về hoá đơn xuất gồm số hoá đơn, mã kho, mã khách, ngày xuất, người xuất
Kho Hangnhap: Mô tả thông tin về hàng nhập gồm số hoá đơn, mã hàng, số lượng, đơn gía, thành tiền.
Kho Quyen: Lưu trữ thông tin về mã quyền, tên quyền.
Kho Logion: Lưu trữ thông tin về mã quyền, tên đăng nhập, password
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Từ mối quan hệ các thực thể và các thuộc tính đã phân tích ta tiến hành xây dụng các bảng cơ sở dữ liệu như sau:
Bảng khách(KHACH)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
MAKHACH
X
Text
10
Mã Khách
TENKHACH
Text
50
Tên Khách
DIACHI
Text
50
Địa chỉ
SODT
Number
15
Số điện thoại
b. Bảng Kho(KHO)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
MAKHO
X
Text
10
Mã kho
TENKHO
Text
25
Tên kho
c. Bảng Hàng(HANG)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
MAHANG
X
Text
25
Mã hàng
TENHANG
Text
50
Tên hàng
DVT
Text
25
Đơn vị tính
d. Bảng Hoá Đơn Xuất(HOADONXUAT)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
SOHD
X
Text
25
Số hoá đơn
MAKHO
Text
50
Mã kho
MAKHACH
Text
15
Mã khách
NGUOIXUAT
Text
25
Người xuất
NGAYXUAT
Date/Time
25
Ngày xuất
e. Bảng Hoá đơn nhập(HOADONNHAP)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
MANX
X
Text
25
Mã nhập xuất
MAKHO
Text
50
Mã kho
MAKHACH
Text
15
Mã khách
NGUOINHAP
Text
25
Người nhập
NGAYNHAP
Date/Time
25
Ngày nhập
f. Bảng hàng nhập(HANGNHAP)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
SOHD
Text
25
Số hoá đơn
MAHANG
Text
50
Mã hàng
SOLUONG
Number
15
Số lượng
DVT
Number
25
Đơn vị tính
THANHTIEN
Number
25
Thành tiền
g. Bảng Hàng Xuất(HANGXUAT)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
SOHD
Text
25
Số hoá đơn
MAHANG
Text
50
Mã hàng
SOLUONG
Number
15
Số lượng
DVT
Number
25
Đơn vị tính
THANHTIEN
Number
25
Thành tiền
h. Bảng Quyền( QUYEN)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
MAQUYEN
Text
15
Mã quyền
TENQUYEN
Text
50
Tên quyền
i. Bảng Logion
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khoá
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
MAQUYEN
x
Text
15
Mã quyền
TENDANGNHAP
Text
50
Tên Đăng nhập
PASSWORD
Text
20
Mật khẩu
CHƯƠNG V
MÔ HÌNH QUERY
Query hiển thị thông tin về kho hàng
Query hiển thị thông tin về khách hàng
Query hiển thị thông tin về Hàng nhập
Query hiển thị thông tin về Hàng xuất
Đưa ra các mặt hàng thoả mãn yêu cầu cho trước: tên hàng nhập từ bàn phím
Hiển thị thông tin về mặt hàng theo kho hàng
Đưa ra thông tin về hàng xuất thoả mãn yêu cầu cho trước: Với số hoá đơn nhập tù bàn phím
Đưa ra thông tin về hàng nhập thoả mãn yêu cầu cho trước
Query dùng cho form tra cứu
qrt_Kho
Qrt_Khách
Qrt_Khachxuat
CHƯƠNG VI
HỆ THỐNG CÁC FORM
A. MÔ HÌNH FORM
Form hay còn gọi là biểu mẫu là công cụ cung cấp giao diện giữa người sử dụng và máy tính. Form được thiết kế để phục vụ các mục đích.
Tạo giao diện giữa người và máy.
Trình bày dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
· các thành phần cơ bản của biểu mẫu.
+ Form Detail: là thành phần quan trọng nhất của Form, dùng để chữa các điều khiểu như: nhán hộp văn bản, hộp lựa chọn.
+Page Footer: thành phần này xuất hiện ở cuối mỗi trang.
+Form Foter: thành phần này sẽ được xuất hiện ở cuối của Form, thường được sử dụng để thực hiện các công việc thống kê tính toán dữ liệu.
2. Xây dựng hệ thống From
1. frm đăng nhập => frmchương trình chính(form1)
2. frmchương trình chính(form1) => frm quản lý thông tin người dùng
3. frmchương trình chính(form1) => frm quản lý thông tin khách hàng, frm quản lý thông tin kho hàng
4. frmchương trình chính => frm quản lý thông tin hoá đơn nhập, frm quản lý thông tin hoá đơn xuất.
5. frmchương trình chính => frm quản lý thông tin mặt hàng, frm quản lý thông tin hàng nhập, frm quản lý thông tin hàng xuất
6. frm quản lý thông tin người dùng=> frm thêm, sửa, xoá thông tin người dùng
7. frm quản lý thông tin khách hàng => frm thêm, sửa, xoá thông tin khách hàng.
8. frm quản lý thông tin kho hàng => frm thêm, sửa, xoá thông tin kho hàng.
9. frm quản lý thông tin hoá đơn nhập => frm thêm, sửa, xoá thông tin hoá đơn nhập.
10. frm quản lý thông tin hoá đơn xuất => frm thêm, sửa, xoá thông tin hoá đơn xuất.
11. frm quản lý thông tin mặt hàng => frm thêm, sửa, xoá thông tin về mặt hàng
12. frm quản lý thông tin hàng nhập => frm thêm, sửa, xoá thông tin về hàng nhập
13. frm quản lý thông tin hàng xuất => frm thêm, sửa, xoá thông tin về hàng xuất
Cách thiết kế.
Tại cửa sổ Database ® Form ® New ® Design view ® chọn truy vấn nguồn ® OK.
Trước hết From đăng nhập yêu cầu người dùng phải vào tên và password của hệ thống chương trình
form đăng nhập được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về người đăng nhập chương trình
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về người nhập chương trình
Các Textbox dùng để nhập tên đăng nhập của người sử dụng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thông tin người sử dụng
+ Nút “Đóng” : Thoát khỏi module này.
Nút Chấp nhận được lập trình như sau:
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("LOGION", dbOpenDynaset)
rs.FindFirst "TENDANGNHAP = '" & txttendangnhap & "'"
If rs.Fields("TENDANGNHAP") = txttendangnhap And rs.Fields("PASSWOR") = txtpassword Then
DoCmd.OpenForm ("FORM1")
Else
MsgBox " Du lieu khong hop le, moi ban nhap lai ten dang nhap va mat khau,chu
y hay nhap dung thong tin de chuong trinh hoat dong tot hon "
End If
rs.Close
db.Close
txttendangnhap = ""
txtpassword = ""
End Sub
Nút STOP được lập trình như sau
Private Sub cmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
Màn hình from chương trình chính (From1)
ơ
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: from chưong trình chính sử dụng các đối tượng (textbox) để cho phép người dùng gọi đến các from tương ứng trong chương trình bằng câu lệnh như sau.
Các đối tượng đựơc viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình sau:
Private sub tên đối tượng _ click()
Docmd.OpenForm” Tên From cần gọi đến”
End sub
Màn hình From Quản lý kho hàng
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemkhohang"
End Sub
Nút thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemkhohang"
End Sub
Nút Sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuakho"
End Sub
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ra ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Màn hình from thêm kho hàng
form thêm kho hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về thêm kho hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về thêm kho hàng
Các Textbox dùng để nhập mã kho, tên kho
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thông tin kho hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Lập trình cho nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(TXTMAKHO) Or IsNull(TXTTENKHO) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("kho")
rs.AddNew
rs.Fields("makho") = TXTMAKHO
rs.Fields("tenkho") = TXTTENKHO
rs.Update
rs.Close
TXTMAKHO = ""
TXTTENKHO = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình from sửa kho hàng
form sửa kho hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về sửa kho hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về sửa kho hàng
Textbox dùng để nhập tên kho
Một Cobobox dùng để hiển thị thông tin mã kho
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thông tin kho hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbomakho
Private Sub CBOmakho_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from kho where makho = '" & cbomakho & "'")
TXTTENKHO = rs.Fields("tenkho")
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomakho) Or IsNull(TXTTENKHO) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from kho where makho = '" & cbomakho & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tenkho") = TXTTENKHO
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomakho = ""
TXTTENKHO = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình from xoá kho hàng
form xoá kho hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về xoá kho hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về xoá kho hàng
Textbox dùng để nhập tên kho
Một Cobobox dùng để hiển thị thông tin mã kho
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thông tin kho hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbomakho
Private Sub CBOmakho_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from kho where makho = '" & cbomakho & "'")
TXTTENKHO = rs!TENKHO
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("KHO")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from kho where makho = '" & cbomakho & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomakho = ""
TXTTENKHO = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình form quản lý user
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemuser"
End Sub
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuauser"
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "XOAuser"
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
thêm thông tin người dùng
form thêm thông tin người dùng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về thêm thông tin người dùng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về thêm thông tin người dùng
Các Textbox dùng để nhập password, tên đăng nhập
Cobobox dùng để hiển thị thông tin về mã quyền
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thêm thông tin người dùng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(cbomaquyen) Or IsNull(txttendangnhap) Or IsNull(txtpassword) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("logion")
rs.AddNew
rs.Fields("maquyen") = cbomaquyen
rs.Fields("tendangnhap") = txttendangnhap
rs.Fields("passwor") = txtpassword
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomaquyen = ""
txttendangnhap = ""
txtpassword = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form sửa thông tin người dùng
form sửa thông tin người dùng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về sửa thông tin người dùng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về sửa thông tin người dùng
Các Textbox dùng hiển thị password, tên đăng nhập
Cobobox dùng để hiển thị thông tin về mã quyền
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện sửa thông tin người dùng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbomaquyen
Private Sub cbomaquyen_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from logion where maquyen = '" & cbomaquyen & "'")
txttendangnhap = rs.Fields("tendangnhap")
txtpassword = rs.Fields("passwor")
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomahang) Or IsNull(txttenhang) Or IsNull(txtdvt) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from logion where maquyen = '" & cbomaquyen & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tendangnhap") = txttendangnhap
rs.Fields("passwor") = txtpassword
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomaquyen = ""
txttendangnhap = ""
txtpassword = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Nút back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình form xoá thông tin người dùng
form xoá thông tin người dùng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về xoá thông tin người dùng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về xoá thông tin người dùng
Các Textbox dùng để hiển thị password, tên đăng nhập
Cobobox dùng để hiển thị thông tin về mã quyền
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện xoá thông tin người dùng
Nút cbomaquyen
Private Sub cbomaquyen_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from LOGION where maquyen = '" & cbomaquyen & "'")
txttendangnhap = rs!tendangnhap
txtpassword = rs!passwor
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("logion")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from LOGION where maquyen = '" & cbomaquyen & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomaquyen = ""
txttendangnhap = ""
txtpassword = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form quản lý khách
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút Thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthem"
End Sub
Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuakhach"
End Sub
Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "frmxoakhach"
End Sub
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ra ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Màn hình Form thêm hàng
Form thêm thông tin khách hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về thêm thông tin khách hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về thêm thông tin người dùng
Các Textbox dùng để nhập mã hàng, tên hàng, mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thêm thông tin khách hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb
If IsNull(TXTMAKHACH) Or IsNull(txttenkhach) Or IsNull(txtdiachi) Or IsNull(txtsdt) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("khach")
rs.AddNew
rs.Fields("makhach") = TXTMAKHACH
rs.Fields("tenkhach") = txttenkhach
rs.Fields("diachi") = txtdiachi
rs.Fields("sdt") = txtsdt
rs.Update
rs.Close
db.Close
TXTMAKHACH = ""
txttenkhach = ""
txtdiachi = ""
txtsdt = ""
Nút thoát
Private Sub cmdquay_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form sửa hàng
Form sửa thông tin khách hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về sửa thông tin khách hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về sửa thông tin người dùng
Các Textbox dùng để nhập tên hàng, mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện sửa thông tin khách hàng
Nút cbomakhách
Private Sub cbomakhach_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from khach where makhach = '" & cbomakhach & "'")
txttenkhach = rs.Fields("tenkhach")
txtdiachi = rs.Fields("diachi")
txtsdt = rs.Fields("sdt")
rs.Close
End Sub
Nút Chấp nhận
Private Sub cmdchap_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomakhach) Or IsNull(txttenkhach) Or IsNull(txtdiachi) Or IsNull(txtsdt) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from khach where makhach = '" & cbomakhach & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tenkhach") = txttenkhach
rs.Fields("diachi") = txtdiachi
rs.Fields("sdt") = txtsdt
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomakhach = ""
txttenkhach = ""
txtdiachi = ""
txtsdt = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Màn hình Form xoá khách
Form xoá thông tin khách hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về xoá thông tin khách hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về xoá thông tin người dùng
Các Textbox dùng để nhập tên hàng, mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện xoá thông tin khách hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbomakhach
Private Sub cbomakhach_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from khach where makhach = '" & cbomakhach & "'")
txttenkhach = rs!tenkhach
txtdiachi = rs!diachi
txtsdt = rs!sdt
rs.Close
End Sub
Nút Chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("khach")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from khach where makhach = '" & cbomakhach & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomakhach = ""
txttenkhach = ""
txtdiachi = ""
txtsdt = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form quản lý Hoá Đơn Nhập
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemhd"
End Sub
Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "frmxoahd"
End Sub
Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuahd"
End Sub
Nút thoát
Private Sub Ccmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ra ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Màn hình Form thêm hoá đơn nhập
Form thêm thông tin hoá đơn nhập được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về thêm thông tin hoá đơn nhập
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về thêm thông tin hoá đơn nhập
Các Textbox dùng để nhập mã nhập xuất, ngày nhập. người nhập
Cobobox hiển thị thông tin về mã khách, mã kho
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thêm thông tin về hoá đơn nhập
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtmanx) Or IsNull(cbomakhach) Or IsNull(cbomakho) Or IsNull(txtngaynhap) Or IsNull(txtnguoinhap) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("hoadonnhap")
rs.AddNew
rs.Fields("manx") = txtmanx
rs.Fields("makhach") = cbomakhach
rs.Fields("makho") = cbomakho
rs.Fields("ngaynhap") = txtngaynhap
rs.Fields("nguoinhap") = txtnguoinhap
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtmanx = ""
cbomakhach = ""
cbomakho = ""
txtngaynhap = ""
txtnguoinhap = ""
End Sub
Nút thoát
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form sửa hoá đơn nhập
Form sửa thông tin hoá đơn nhập được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về sửa thông tin hoá đơn nhập
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về sửa thông tin hoá đơn nhập
Các Textbox dùng để nhập ngày nhập. người nhập
Cobobox hiển thị thông tin về mã khách, mã kho, mã nhập xuất
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện sửa thông tin về hoá đơn nhập
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomanx) Or IsNull(txtngaynhap) Or IsNull(txtnguoinhap) Or IsNull(cbomakhach) Or IsNull(cbonguoinhap) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hoadonnhap where manx = '" & cbomanx & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("ngaynhap") = txtngaynhap
rs.Fields("nguoinhap") = txtnguoinhap
rs.Fields("makhach") = cbomakhach
rs.Fields("makho") = cbomakho
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomanx = ""
txtngaynhap = ""
txtnguoinhap = ""
cbomakhach = ""
cbomakho = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Nút thoát
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form xoá thông tin Hoá Đơn Nhập
Form xoá thông tin hoá đơn nhập được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về xoá thông tin hoá đơn nhập
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về xoá thông tin hoá đơn nhập
Các Textbox dùng để nhập ngày nhập. người nhập
Cobobox hiển thị thông tin về mã khách, mã kho, mã nhập xuất
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện xoá thông tin về hoá đơn nhập
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("hoadonnhap")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hoadonnhap where manx = '" & cbomanx & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomanx = ""
txtngaynhap = ""
txtnguoinhap = "" cbomakho = ""
End Sub
Màn hình Form Hoá Đơn Xuất
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemhdxuat"
End Sub
Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuahdxuat"
End Sub
Nút Xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "frmxoahdxuat"
End Sub
Nút Thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Màn hình Form thêm Hoá Đơn Xuất
Form thêm thông tin hoá đơn xuất được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về thêm thông tin hoá đơn xuất
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về thêm thông tin hoá đơn xuất
Các Textbox dùng để nhập mã hoá đơn, ngày xuất. người xuất
Cobobox hiển thị thông tin về mã khách, mã kho
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thêm thông tin về hoá đơn xuất
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtsohd) Or IsNull(cbomakhach) Or IsNull(cbomakho) Or Not IsDate(txtngayxuat) Or IsNull(txtnguoixuat) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("hoadonxuat")
rs.AddNew
rs.Fields("sohd") = txtsohd
rs.Fields("makhach") = cbomakhach
rs.Fields("makho") = cbomakho
rs.Fields("ngayxuat") = txtngayxuat
rs.Fields("nguoixuat") = txtnguoixuat
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtsohd = ""
cbomakhach = ""
cbomakho = ""
txtngayxuat = ""
txtnguoixuat = ""
End Sub
Nút thoát
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form sửa thông tin Hoá Đơn Xuất
Form sửa thông tin hoá đơn xuất được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị về sửa thông tin hoá đơn xuất
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về sửa thông tin hoá đơn xuất
Các Textbox dùng để nhập ngày xuất. người xuất
Cobobox hiển thị thông tin về mã khách, mã kho, mã hoá đơn
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện sửa thông tin về hoá đơn xuất
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbo Số Hoá Đơn
Private Sub Cbosohd_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hoadonxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
txtngayxuat = rs.Fields("ngayxuat")
txtnguoixuat = rs.Fields("nguoixuat")
cbomakhach = rs.Fields("makhach")
cbomakho = rs.Fields("makho")
rs.Close
End Sub
Nút Chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomanx) Or IsNull(txtngaynhap) Or IsNull(txtnguoinhap) Or IsNull(cbomakhach) Or IsNull(cbonguoinhap) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hoadonxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("ngayxuat") = txtngayxuat
rs.Fields("nguoixuat") = txtnguoixuat
rs.Fields("makhach") = cbomakhach
rs.Fields("makho") = cbomakho
rs.Update
rs.Close
db.Close
Cbosohd = ""
txtngayxuat = ""
txtnguoixuat = ""
cbomakhach = ""
cbomakho = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Nút Thoát
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form Sửa Hoá Đơn Xuất
Form xoá thông tin hoá đơn xuất được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về xoá thông tin hoá đơn xuất
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về xoá thông tin hoá đơn xuất
Các Textbox dùng để nhập ngày xuất. người xuất
Cobobox hiển thị thông tin về mã khách, mã kho, mã hoá đơn
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện xoá thông tin về hoá đơn xuất
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbo số hoá đơn
Private Sub Cbosohd_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hoadonxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
txtngayxuat = rs!ngayxuat
txtnguoixuat = rs!NGUOIXUAT
cbomakhach = rs!MAKHACH
cbomakho = rs!MAKHO
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("hoadonxuat")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hoadonxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
Cbosohd = ""
txtngayxuat = ""
txtnguoixuat = ""
cbomakhach = ""
cbomakho = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form quản lý thông tin hàng
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemhang"
End Sub
Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuahang"
End Sub
Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "frmxoahang"
End Sub
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ra ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Màn hình Form thêm hàng
form thêm hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về thêm hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về thêm hàng
Các Textbox dùng để nhập mã hàng, tên hàng, đơn vị tính
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện thông tin hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtmahang) Or IsNull(txttenhang) Or IsNull(txtdvt) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("hang")
rs.AddNew
rs.Fields("mahang") = txtmahang
rs.Fields("tenhang") = txttenhang
rs.Fields("dvt") = txtdvt
rs.Update
rs.Close
txtmahang = ""
txttenhang = ""
txtdvt = ""
End Sub
Nút Back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form sửa hàng
Form sửa thông tin hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về sửa thông tin hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về sửa thông tin hàng
Các Textbox dùng để nhập tên hàng, mã hàng, đơn vị tính
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện sửa thông tin hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbomahang
Private Sub cbomahang_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hang where mahang = '" & cbomahang & "'")
txttenhang = rs.Fields("tenhang")
txtdvt = rs.Fields("dvt")
rs.Close
End Sub
Nút thoát
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomahang) Or IsNull(txttenhang) Or IsNull(txtdvt) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hang where mahang = '" & cbomahang & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tenhang") = txttenhang
rs.Fields("dvt") = txtdvt
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomahang = ""
txttenhang = ""
txtdvt = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Màn hình Form xoá thông tin về hàng
Form xoá thông tin hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc hiển thị thông tin về xoá thông tin hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị thông tin về xoá thông tin hàng
Các Textbox dùng để hiển thị tên hàng, mã hàng, đơn vị tính
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Chấp nhận": Dùng để chấp nhận thực hiện xoá thông tin hàng
+ Nút “Back” : Thoát khỏi module này.
Nút cbomahang
Private Sub cbomahang_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hang where mahang = '" & cbomahang & "'")
txttenhang = rs!tenhang
txtdvt = rs!dvt
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("hang")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hang where mahang = '" & cbomahang & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomahang = ""
txttenhang = ""
txtdvt = ""
End Sub
Nút back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form quản lý hàng nhập
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuahangnhap"
End Sub
Nút thêm
Private Sub CMDTHEM_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemhangnhap"
End Sub
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
tb = MsgBox("ban co muon thoat ra ko ", vbYesNo + vbCritical)
If tb = vbYes Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "frmxoahangnhap"
End Sub
Màn hình Form thêm hàng nhập
Nút back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(Cbosohd) Or IsNull(cbomahang) Or IsNull(txtsoluong) Or IsNull(Txtdongia) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("hangnhap")
rs.AddNew
rs.Fields("sohd") = Cbosohd
rs.Fields("mahang") = cbomahang
rs.Fields("soluong") = txtsoluong
rs.Fields("dvt") = Txtdongia
rs.Update
rs.Close
db.Close
Cbosohd = ""
cbomahang = ""
txtsoluong = ""
Txtdongia = ""
End Sub
Màn hình Form sửa hàng nhập
Nút cbo số hoá đơn
Private Sub Cbosohd_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangnhap where sohd = '" & Cbosohd & "'")
Txtdongia = rs.Fields("dvt")
txtsoluong = rs.Fields("soluong")
cbomahang = rs.Fields("mahang")
rs.Close
End Sub
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(Cbosohd) Or IsNull(Txtdongia) Or IsNull(txtsoluong) Or IsNull(cbomahang) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangnhap where sohd = '" & Cbosohd & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("dvt") = Txtdongia
rs.Fields("soluong") = txtsoluong
rs.Fields("mahang") = cbomahang
rs.Update
rs.Close
db.Close
Cbosohd = ""
Txtdongia = ""
txtsoluong = ""
cbomahang = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Màn hình Form xoá hàng nhập
Nút cbo sốhoá đơn
Private Sub Cbosohd_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangnhap where sohd = '" & Cbosohd & "'")
Txtdongia = rs!dvt
txtsoluong = rs!soluong
cbomahang = rs!MAHANG
End Sub
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("hangnhap")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangnhap where sohd = '" & Cbosohd & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
Cbosohd = ""
Txtdongia = ""
txtsoluong = ""
cbomahang = ""
End Sub
Màn hình Form quản lý thông tin hàng xuất
- Kiểu màn hình hiển thị
-Diễn giải: Form này sử dụng bốn đối tượng( command) có chức năng gọi đến Forn tương ứng được viết bằng sự kiện on click sau:
Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "frmsuahangxuat"
End Sub
Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "frmxoahangxuat"
End Sub
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
Docmd.close
End sub
Nút Thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm "frmthemhangxuat"
End Sub
Màn hình Form thêm hàng xuất
Nút back
Private Sub CMDBACK_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtsohd) Or IsNull(cbomahang) Or IsNull(txtsoluong) Or IsNull(Txtdongia) Then
MsgBox "ban chua nhan du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("hangxuat")
rs.AddNew
rs.Fields("sohd") = Cbosohd
rs.Fields("mahang") = cbomahang
rs.Fields("soluong") = txtsoluong
rs.Fields("Dongia") = Txtdongia
rs.Update
rs.Close
db.Close
Cbosohd = ""
cbomahang = ""
txtsoluong = ""
Txtdongia = ""
End Sub
Màn hình Form sửa hàng xuất
Nút cbo số hoá đơn
Private Sub Cbosohd_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
Txtdongia = rs.Fields("dongia")
txtsoluong = rs.Fields("soluong")
cbomahang = rs.Fields("mahang")
rs.Close
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(Cbosohd) Or IsNull(Txtdongia) Or IsNull(txtsoluong) Or IsNull(cbomahang) Then
MsgBox " ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("dongia") = Txtdongia
rs.Fields("soluong") = txtsoluong
rs.Fields("mahang") = cbomahang
rs.Update
rs.Close
db.Close
Cbosohd = ""
Txtdongia = ""
txtsoluong = ""
cbomahang = ""
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua xong"
End If
End Sub
Màn hình Form xoá hàng xuất
Nút cbo số hoá đơn
Private Sub Cbosohd_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
Txtdongia = rs!dongia
txtsoluong = rs!soluong
cbomahang = rs!MAHANG
End Sub
Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("hangxuat")
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hangxuat where sohd = '" & Cbosohd & "'")
thongbao = MsgBox(" ban co thuc suc muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
Cbosohd = ""
Txtdongia = ""
txtsoluong = ""
cbomahang = ""
End Sub
Màn hình Form báo cáo hoá đơn nhập
Form báo cáo hoá đơn nhập được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc báo cáo thông tin hoá đơn nhập
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị báo cáo hoá đơn nhập
Các Textbox dùng để hiển thị từ ngày,đến ngày
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng, mã kho, mã khách
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Xem": Dùng để chấp nhận thực hiện báo cáo số hóa đơn nhập
+ Nút “Thoát” : Thoát khỏi module này.
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Nút xem báo cáo khách
Private Sub cmdxem_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st As String
Set qrt = CurrentDb.QueryDefs("qrt_khach")
st = " SELECT KHACH.MAKHACH, KHACH.TENKHACH, KHACH.DIACHI,HOADONXUAT.NGUOIXUAT, HOADONXUAT.ngayxuat, HOADONXUAT.SOHD"
st = st & " FROM KHACH INNER JOIN HOADONXUAT ON KHACH.MAKHACH = HOADONXUAT.MAKHACH"
st = st & " WHERE (((KHACH.MAKHACH)='" & cbomakhach & "') AND ((HOADONXUAT.ngayxuat)>#"&txttungay&"#And (HOADONXUAT.ngayxuat)<#" & txtdenngay & "#))"
qrt.SQL = st
DoCmd.OpenReport "rpt_khach", acViewPreview
txttungay = ""
txtdenngay = ""
cbomakhach = ""
End Sub
Nút Xem báo cáo kho hàng
Private Sub Command25_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st As String
Set qrt = CurrentDb.QueryDefs("qrt_kho")
st = " SELECT HOADONNHAP.MANX, HANGNHAP.MAHANG, HANGNHAP.SOLUONG, HANGNHAP.DVT, HANGNHAP.THANHTIEN, HOADONNHAP.MAKHACH, KHO.MAKHO, HOADONNHAP.NGUOINHAP, HOADONNHAP.NGAYNHAP"
st = st & " FROM KHO INNER JOIN (HOADONNHAP INNER JOIN HANGNHAP ON HOADONNHAP.MANX = HANGNHAP.SOHD) ON KHO.MAKHO = HOADONNHAP.MAKHO "
st = st & " WHERE (((KHO.MAKHO)='" & cbomakho1 & "') AND ((HOADONNHAP.NGAYNHAP)>#" & txtt1 & "# And (HOADONNHAP.NGAYNHAP)<#" & txtn1 & "#))"
qrt.SQL = st
DoCmd.OpenReport "rpt_kho", acViewPreview
txtt1 = ""
txtn1 = ""
cbomakho1 = ""
End Sub
Màn hình Form báo cáo hoá đơn xuất
Form báo cáo hoá đơn xuất được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc báo cáo thông tin hoá đơn xuất
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị báo cáo hoá đơn xuất
Các Textbox dùng để hiển thị từ ngày, đến ngày
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng, mã kho, mã khách
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Xem": Dùng để chấp nhận thực hiện báo cáo số hóa đơn xuất
Private Sub cmdin12_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st As String
Set qrt = CurrentDb.QueryDefs("qrt_khoxuat")
st = "SELECT KHO.TENKHO, HOADONXUAT.NGUOIXUAT, HOADONXUAT.ngayxuat, KHO.MAKHO, HOADONXUAT.SOHD "
st = st & "FROM KHO INNER JOIN (HOADONXUAT INNER JOIN HANGXUAT ON HOADONXUAT.SOHD = HANGXUAT.SOHD) ON KHO.MAKHO = HOADONXUAT.MAKHO"
st = st & "WHERE (((HOADONXUAT.ngayxuat)>#" & txtt2 & "# And (HOADONXUAT.ngayxuat)<#" & txtd2 & "#) AND ((KHO.MAKHO)='" & cbomakho1 & "'))"
qrt.SQL = st
DoCmd.OpenReport "rpt_khoxuat", acViewPreview
txtt2 = ""
txtd2 = ""
cbomakho1 = ""
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Private Sub cmdxem1_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st As String
Set qrt = CurrentDb.QueryDefs("qrt_khachxuat")
st = " SELECT KHACH.MAKHACH, KHACH.TENKHACH, KHACH.DIACHI, HOADONXUAT.SOHD, HOADONXUAT.ngayxuat"
st = st & " FROM KHACH INNER JOIN HOADONXUAT ON KHACH.MAKHACH = HOADONXUAT.MAKHACH "
st = st & "WHERE (((KHACH.MAKHACH)='" & cbomakhach & "') AND ((HOADONXUAT.ngayxuat)>#" & txtt1 & "# And (HOADONXUAT.ngayxuat)<#" & txtd1 & "#))"
qrt.SQL = st
DoCmd.OpenReport "rpt_khach1", acViewPreview
txtt1 = ""
txtd1 = ""
cbomakhach = ""
End Sub
Màn hình Form báo cáo tồn kho
Form báo cáo tồn kho được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc báo cáo thông tin tồn kho
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị báo cáo tồn kho
Các Textbox dùng để hiển thị tên hàng
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Báo cáo”. Dùng để chấp nhận thực hiện báo cáo tồn kho
+ Nút “Thoát” : Thoát khỏi module này.
Nút cbo mã hàng
Private Sub cbomahang_BeforeUpdate(Cancel As Integer)
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from hang where mahang = '" & cbomahang & "'")
txttenhang = rs.Fields("tenhang")
rs.Close
End Sub
Nút báo cáo
Private Sub CMDBAOCAO_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st As String
Set qrt = CurrentDb.QueryDefs("tonkho")
st = "SELECT HANGNHAP.SOHD, HANGNHAP.SOLUONG, HANGXUAT.SOLUONG, [hangnhap].[soluong]-[hangxuat].[soluong] AS tonkho, HANGNHAP.MAHANG, HANG.TENHANG"
st = st & " FROM (HANG INNER JOIN HANGNHAP ON HANG.MAHANG = HANGNHAP.MAHANG) INNER JOIN HANGXUAT ON HANG.MAHANG = HANGXUAT.MAHANG"
st = st & " WHERE (((HANGNHAP.MAHANG)='" & cbomahang & "'))"
qrt.SQL = st
DoCmd.OpenReport "rpt_tonkho", acViewPreview
cbomahang = ""
txttenhang = ""
End Sub
Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Màn hình Form tra cứu thông tin mặt hàng
Form tra cứu thông tin mặt hàng được thiết kế bằng hai đối tượng (command) cụ thể như sau:
- Kiểu: Màn hình hiển thị.
- Diễn giải: Thực hiện việc công việc tra cứu thông tin mặt hàng
- Mô tả chi tiết:
Một Form hiển thị báo cáo tồn kho
Các Textbox dùng để hiển thị tên hàng , số hoá đơn , số lượng,
Cobobox dùng để hiển thị thông tin của mã hàng
Các Command để thực hiện các công việc sau:
+ Nút "Báo cáo”. Dùng để chấp nhận thực hiện tra cứu thông tin mặt hàng
+ Nút “Thoát” : Thoát khỏi module này.
CHƯƠNG VII
. HỆ THỐNG BÁO CÁO (REPORT)
* Công cụ: Phục vụ cho việc thiết kế các báo cáo, thống kê dữ liệu để đa ra máy in.
Các thành phần:
+ Đầu báo cáo (Report).
+ Đầu trang (Page header).
+ Thân báo cáo (Detail): là thành phần quan trọng nhất của Report dùng để chữa các điều khiển sẽ đợc trình bày trên mỗi trang in.
+ Cuối trang (Page Footer)
Cách thiết kế:
- Chuẩn bị dữ liệu để báo cáo (thờng phải thiết kế Query).
- Report / New/ Design view/ chọn nguồn dữ liệu/ OK.
- Thực hiện các thao tác thiết kế Report.
Dưới đây là các báo cáo
.Báo cáo hoá đơn nhập
=>Kết quả
Báo cáo hoá đơn xuất
Kết quả
Báo cáo Kho
=>Kết quả
Báo cáo Khách
Kết quả
Báo cáo tồn kho
Kết quả
CHƯƠNG VIII
THIẾT KẾ MACRO
Macro Quản lý thông tin
Cụ thể như sau:
Mcrqlthongtin
Macro Name
Action
Form Name
Quản lý thông tin kho hàng
Open Form
Frmqlkho
Quản lý thông tin khách hàng
Open Form
FrmqlKhach
Macro Quản lý hoá đơn
Cụ thể như sau:
Mcrqlhoadon
Macro Name
Action
Form Name
Quản lý thông tin HD nhập
Open Form
FrmqlHDnhap
Quản lý thông tin HD xuất
Open Form
FrmqlHDxuat
Macro Hệ thống
Mcrqlhethong
Macro Name
Action
Form Name
Quản lý thông tin người dùng
Open Form
Frmqluser
Macro tra cứu
Cụ thể như sau:
Mcrtracuu
Macro Name
Action
Form Name
Tra cứu thông tin mặt hàng
Open Form
Frmtracuu
Báo cáo hoá đơn nhập
Open Form
FrmbaocaoHDnhap
Báo cáo hoá đơn xuất
Open Form
FrmbaocaoHDxuat
Báo cáo tồn kho
Open Form
Frmbaocaotonkho
Macro Thoát
McrThoat
Macro Name
Action
Thoát khỏi Access
Quit
Thoát khỏi DataBase
Close
Macro Menu Main
Cụ thể như sau:
MenuMain
Action
Menu Name
Menu Macro Name
AddMenu
Hệ thống
Mcrhethong
AddMenu
Quản lý thông tin
Mcrqlthongtin
AddMenu
Quản lý Hoá Đơn
Mcrqlhd
AddMenu
Quản lý hàng
Mcrqlhang
AddMenu
Tra cứu_thống kê
Mcrtracuu
AddMenu
Thoát
Mcrthoat
Kết quả
KẾT LUẬN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Qua quá trình nghiên cứu, thiết kế, cài đặt chạy thử chương trình, kết quả cho thấy như sau:
Ưu điểm:
Việc thực hiện nhập dữ liệu và sử lý dữ liệu hoàn toàn chính xác đúng với yêu cầu của đề tài đề ra.
Chương trình này có nguồn dữ liệu vào ra rất lớn, chương trình đã đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu của người sử dụng, chương trình cho phép người sủ dụng có thể thêm, sửa xoá, thông tin về kho hàng, khách hàng, hoá đơn nhập… trong cơ quan hay doanh nghiệp, công ty.
Nhược điểm:
Có những nội dung thực tiễn đòi hỏi mà chương trình này chưa đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. Do thời gian và năng lực bản thân cũng như kiến thức tích luỹ được trong 2 năm học và qua thời gian thực tập cộng với kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế cho nên chương trình rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp của các thày cô giáo trong khoa tin, các bạn đồng nghiệp để chương trình ngày càng hoàn thiên hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Cao Thanh Hà, cô Lê Thu Huyền cùng các thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin , các bạn lớp TT2A
đã nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tài liệu tham khảo;
1. Tin học cơ bản MicroSoft ExCel 2003 (GS. Phạm Văn Ất)
2. Tin học cơ bản MicroSoft Access 2003 (GS. Phạm Văn Ất)
3. Hướng dẫn sử dụng Access 97- 2000 (GS. Phạm Văn Ất)
4. Phân tích và thiết kế thông tin (tác giả: Nguyễn Văn Ba)
NHẬN XÉT
TRƯỜNG TRUNG HỌC DÂN LẬP KINH TẾ – KỸ THUẬT HOA LƯ
BẢN TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP
HỌ TÊN : Nguyễn Thị Hường
THẦY HƯỚNG DẪN : Cao Thanh Hà
Lê Thu Huyền
LỚP : TT2A
KHÓA HỌC: Thực tập Word, Excel, Access.
THỜI GIAN THỰC TẬP: Từ ngày ………đến ngày 12/8/2006………..
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP : Trường Trung học DL Kinh tế Kỹ thuật Hoa Lư
CÁC CÔNG VIỆC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP :
Ý thức trong quá trình thực tập đối với từng bộ môn học:
WORD: ACCESS: EXCEL:
Thi và kiểm tra kết thúc thực tập:
SẢN PHẨM THU ĐƯỢC CỦA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP: Bài báo cáo thực tập bằng Execl và Access (có kèm theo đĩa mềm hoặc đĩa CDROM)
NHẬN XÉT CỦA THẦY. CÔ HƯỚNG DẪN:
Thầy Cao Thanh Hà:
Cô Lê Thu Huyền:
Xác nhận của cơ quan thực tập
Mục lục
Lời mở đầu 1
PHẦN I: MICROSOFT ACCESS 3
Chương I: Một số vấn đề chung về hệ thống thông tin quản lý 3
Chương II: Tìm hiểu MS- ACCESS 7
Chương III:Khảo sát đề tài 9
Đề tài : Quản lý kho hàng 9
Chương IV: Hệ thống các bảng 13
Chương V: Mô hình Query 21
Chương VI: Hệ thống các form 27
Chương VII: Hệ thống báo cáo (report 95
Chương VIII: Thiết kế Macro 101
PHẦN II: MS- EXCEL 105
Giới thiệu chung về Microsoft excel. 105
II. Độ chính xác của các phép toán trên EXCEL 105
III. Giới hạn các trị số trong EXCEl 106
IV. Lỗi trong EXCEl 107
V. Khái niệm về tham chiếu ô trong bảng tính EXCEl 108
IV.Làm việc với Microsoft Excel. 111
BÀI TOÁN CỤ THỂ: 115
Đề tài : Quản lý phòng khách sạn 115
I. Lý do chọn đề tài. 115
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài. 116
KẾT LUẬN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_qlkho_9643.doc