MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 4
PHẦN I. TỔNG QUAN XÂY DỰNG QUY HOẠCH 5
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH 5
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH 6
III. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 8
3.1. Tình hình và xu thế phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên thế giới 8
3.2. Xu hướng phát triển thị trường công nghệ thông tin và truyền thông 9
3.3. Xu hướng phát triển công nghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam 11
3.4. Tình hình phát triển Chính phủ điện tử và Thương mại điện tử ở Việt Nam 14
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 17
TỈNH KON TUM 17
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 17
1.1. Vị trí địa lý 17
1.2. Địa hình 17
1.3. Khí hậu 17
1.4. Sông ngòi 17
II. NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH 18
2.1. Dân số 18
2.2. Nguồn nhân lực 18
III. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 18
3.1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội năm 2007 18
3.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2008 20
3.3. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Kon Tum đến năm 2010 21
3.4. Định hướng phát triển của tỉnh 22
3.5. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội 24
IV. TÁC ĐỘNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 25
4.1. Thuận lợi 25
4.2. Khó khăn 25
PHẦN III. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 27
I. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 27
1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng và Nhà nước 27
1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ 28
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống văn hoá xã hội 29
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 30
2.1. Phát triển mạng và dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh 30
2.2. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và nhà nước 31
2.3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các trường học và cơ sở y tế 32
2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp 33
III. HIỆN TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 33
3.1. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước 33
3.2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục đào tạo và y tế 34
3.3. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp 36
IV. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 36
V. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 37
5.1. Đường lối chủ chương phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Kon Tum 37
5.2. Công tác chỉ đạo, tổ chức, quản lý công nghệ thông tin của Tỉnh Kon Tum 37
5.3. Công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch, dự án công nghệ thông tin của Tỉnh Kon Tum 38
VI. CÔNG TÁC ĐẦU TƯ CHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 38
VII. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 38
7.1. Điểm mạnh 38
7.2. Điểm yếu 40
7.3. Nguyên nhân 41
7.4. Vị trí công nghệ thông tin của tỉnh 42
PHẦN IV. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KON TUM 43
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ BÁO 43
1.1. Xu hướng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Việt Nam trong thời gian tới 43
1.2. Các chỉ tiêu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Việt Nam 48
1.3. Dự báo tác động công nghệ thông tin đến việc hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh 49
II. DỰ BÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 52
2.1. Dự báo Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước 52
2.2. Dự báo nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp 53
2.3. Dự báo phát triển Thương mại điện tử 54
2.4. Dự báo nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống xã hội 54
III. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 56
3.1. Dự báo phát triển mạng chuyên dụng và LAN của tỉnh 56
3.2. Dự báo phát triển thuê bao Internet 56
3.3. Dự báo cơ sở hạ tầng Chính phủ điện tử 57
IV. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 57
V. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 58
PHẦN V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 59
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 59
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN công nghệ thông tin 59
2.1. Mục tiêu tổng quát đến 2015 59
2.2. Mục tiêu tổng quát đến 2020 60
2.3. Mục tiêu cụ thể 60
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2015 61
3.1. Quy hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 61
3.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kĩ thuật công nghệ thông tin 74
3.3. Quy hoạch phát triển Nguồn nhân lực công nghệ thông tin 82
3.4. Quy hoạch phát triển công nghiệp công nghệ thông tin 91
IV. PHÂN KỲ THỰC HIỆN 91
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020 94
5.1. Định hướng ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin đến năm 2020 94
5.2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đến năm 2020 97
5.3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2020 97
5.4. Định hướng phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020 98
PHẦN VI. NHÓM GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN 99
I. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHÍNH 99
1.1. Nhóm giải pháp về tạo lập và huy động vốn đầu tư 99
1.2. Nhóm giải pháp nguồn nhân lực công nghệ thông tin 100
1.3. Các giải pháp khác 100
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 106
2.1. Vai trò nhà nước, doanh nghiệp và người dân 106
2.2. Phân công trách nhiệm 107
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM 111
KẾT LUẬN 112
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN 2009-2015 113
PHỤ LỤC 2: KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ 118
PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ MẠNG LAN CỦA KON TUM 119
PHỤ LỤC 4: Nội dung cơ bản của Chiến lược phát triển công nghệ thông tin Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020 122
1. Quan điểm phát triển 122
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2010 122
3. Định hướng phát triển đến năm 2020 của Việt Nam 123
4. Các chương trình hành động triển khai chiến lược 123
PHỤ LỤC 5: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 126
130 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư làm tốt công tác thẩm định dự án công nghệ thông tin trên địa bàn. Đối với các dự án lớn, trọng điểm, cần tranh thủ ý kiến rộng rãi của các sở ngành có liên quan trước khi đề xuất với tỉnh cho triển khai thực hiện.
Đề nghị thành lập Hội tin học của tỉnh nhằm huy động, thu hút nguồn nhân lực tham giá xây dựng và phát triển ngành.
Nhóm giải pháp về ban hành các chính sách công nghệ thông tin
Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi và môi trường cho việc triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông thuộc mọi thành phần kinh tế. Tạo sức hút mạnh mẽ đầu tư vào phát triển thị trường công nghệ thông và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý và điều hành ứng dụng, phát triển công nghệ thông và truyền thông; tạo các tiền đề, môi trường văn hoá phù hợp với xã hội thông tin và kinh tế tri thức.
Có chính sách thuế, tài chính, ưu đãi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất các phần mềm quản trị doanh nghiệp; chính sách đặc biệt khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, chính sách sử dụng các sản phẩm, dịch vụ trong nước trong các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông của tỉnh và Chính phủ; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
Hỗ trợ các doanh nghiệp Công nghiệp công nghệ thông và truyền thông có chính sách ưu đãi ứng dụng công nghệ thông tin vào công nghiệp, khuyến khích tạo ra các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông mang thương hiệu của tỉnh. Ưu tiên, hỗ trợ các doanh nghiệp mới tham gia thị trường công nghệ thông và truyền thông.
Có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin và truyền thông theo đúng nguyên tắc “Năng lực quản lý phải theo kịp sự phát triển”. Căn cứ vào các chính sách của Đảng và Nhà nước đã và sẽ ban hành về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, tỉnh sẽ từng bước xây dựng, cụ thể hoá, cơ chế hoá và thực hiện trên địa bàn tỉnh, các công việc cụ thể là:
Cụ thể hoá chính sách tạo nguồn thông tin và chuẩn hoá thông tin, chia sẻ và trao đổi thông tin dễ dàng, an toàn và an ninh. Ban hành các quy định về chuẩn tích hợp và trao đổi thông tin dữ liệu giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước. Xây dựng các quy định về bảo vệ thông tin trên mạng.
Thực hiện quy định về tiêu chuẩn hoá trình độ sử dụng công nghệ thông tin đối với đội ngũ cán bộ, viên chức tại các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Cụ thể hoá chính sách mua sắm, sử dụng trang thiết bị và dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước. Khuyến khích sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin của các doanh nghiệp thuộc tỉnh nói riêng và thuộc Việt Nam nói chung.
Cụ thể hoá chính sách đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội. Thực hiện chính sách ưu đãi về đầu tư, đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới quản lý, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh.
Hoàn thiện và xây dựng các chính sách kêu gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh, đặc biệt là liên doanh liên kết phát triển công nghiệp phần cứng, khuyến khích phát triển phần mềm, cũng như các chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Xây dựng các chính sách về đào tạo và (phát triển) sử dụng nguồn nhân lực nhằm đẩy nhanh việc đào tạo, huấn luyện và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia phát triển công nghệ thông tin ở tỉnh.
Cụ thể hoá chính sách về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, bảo hộ quyền tác giả đối với sản phẩm phần mềm và các sản phẩm công nghệ thông tin khác.
Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ thông tin, trong đó đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích sử dụng các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra tại địa bàn tỉnh.
Nhóm giải pháp về môi trường
Về công nghệ thông tin, những công việc liên quan đến môi trường chủ yếu là xây dựng đường mạng trục (cần phải đào bới hè đường hoặc treo cáp) và hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất phần cứng của công nghiệp công nghệ thông tin.
Phối hợp cùng Sở tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải, thường xuyên kiểm tra, theo dõi hoạt động xây dựng đường mạng có phù hợp với giấy phép được cấp và quy định về bảo vệ môi trường, hành lang an toàn giao thông.
Những cơ sở công nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ thông tin phải lập báo cáo đánh giá tác động của môi trường, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đánh giá định kì những tác động và các biện pháp xử lý chất thải công nghiệp.
Yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc các quy định về khoảng cách an toàn với sức khỏe con người.
Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp vi phạm của doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp về phát triển thị trường công nghệ thông tin
Thị trường công nghệ thông tin của tỉnh chưa phát triển do nhu cầu ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin chỉ tập trung ở khối các cơ quan Đảng và Nhà nước. Tỉnh cần có chiến lược để phát triển thị trường công nghệ thông tin:
Chính sách kích cầu thông qua khuyến khích sự phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp và trong dân cư, không ngừng đẩy mạnh tin học hoá trong hệ thống cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước.
Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước cần ưu tiên cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh để vừa kích cầu, vừa tạo động lực để nâng cao trình độ và khả năng đáp ứng với yêu cầu thực tế.
Chính sách ưu đãi giúp đỡ các doanh nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh phát triển thành các doanh nghiệp đủ tầm để giải quyết nhu cầu cung cấp hàng hoá, giải pháp và phần mềm cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
Chính sách thu hút đầu tư, đẩy mạnh liên doanh liên kết với các doanh nghiệp về công nghệ thông tin trong và ngoài nước để các doanh nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh nâng cao trình độ công nghệ, để từng bước tham gia thị trường công nghệ thông tin, đặc biệt công nghiệp nội dung và dịch vụ.
Nhóm giải pháp tăng cường hợp tác trong và ngoài nước
Kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước triển khai các dự án sản xuất, kinh doanh thiết bị phần cứng; sản xuất, hoặc liên kết gia công phần mềm với các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển hạ tầng mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông - Internet trên địa bàn tỉnh. Thực hiện mục tiêu xây dựng hạ tầng Viễn thông có công nghệ cao, băng thông rộng, chất lượng tốt phục vụ cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên tất cả các lĩnh vực.
Phát huy vai trò của các tổ chức, hiệp hội nghề, hiệp hội về khoa học công nghệ nhằm đẩy mạnh hợp tác, đầu tư phát triển ứng dụng và CN công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2.1. Vai trò nhà nước, doanh nghiệp và người dân
Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và định hướng đến 2020 là kế hoạch chiến lược quan trọng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Kon Tum nhằm đưa công nghệ thông tin trở thành động lực quan trọng trong phát triển kinh tế, góp phần đạt được các chỉ tiêu kinh tế xã hội mà tỉnh đã đề ra. Bản quy hoạch là một lộ trình để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá, tạo các tiền đề cho phát triển kinh tế tri thức trong các giai đoạn sau. Vì vậy quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum cần được ưu tiên thực hiện.
Sự thành công của bản quy hoạch này phụ thuộc rất nhiều vào sự quan tâm của lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành, huyện, thị, xã, phường, và các cơ quan có liên quan. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức chủ trì và chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành, các địa phương trong tỉnh thực hiện các nội dung cụ thể của quy hoạch. Các sở, ban, ngành liên quan trực tiếp đến Quy hoạch có trách nhiệm triển khai các công việc được quy định cụ thể. Các, Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên quan khác, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị mình. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt được các mục tiêu đề ra trong quy hoạch.
Do Kon Tum là một tỉnh nghèo, tỷ lệ lao động nông nghiệp chiếm đa số, các doanh nghiệp đa số là vừa và nhỏ, trình độ công nghệ và nguồn nhân lực hạn chế nên sự tiếp cận và nắm bắt công nghệ thông tin so với mặt bằng chung trong cả nước là thấp. Vì vậy các cơ quan quản lý nhà nước cần phải quan tâm đặc biệt đến phát triển các doanh nghiệp công nghệ thông tin tại địa bàn. Sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ thông tin tại địa bàn có ý nghĩa to lớn và góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tỉnh phải hỗ trợ các doanh nghiệp thông qua cơ chế chính sách ưu đãi, thông qua thị trường để các doanh nghiệp công nghệ thông tin ở địa phương phát triển.
Về phần mình, các doanh nghiệp cần đẩy mạnh công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, chủ động tham gia các hình thức giao dịch thương mại điện tử, Chính phủ điện tử. Nâng cao trình độ công nghệ, năng lực quản lý để thông qua thương mại điện tử vươn tới trường trong nước và quốc tế. Tích cực, chủ động sáng tạo các hình thức liên kết giữa các doanh nghiệp công nghệ thông tin với các cơ quan quản lý nhà nước, các trường đại học, trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu, hiệp hội người tiêu dùng để tạo sự phát triển nhanh và đồng bộ giữa các thành phần công nghệ thông tin và truyền thông.
Trong quá trình thực hiện quy hoạch, người dân với tư cách là người sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, vừa là người tham gia thực hiện quy hoạch vừa là người thụ hưởng các thành quả của việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Cần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò của công nghệ thông tin trong phát triển xã hội tương lai, vận động mọi người dân tích cực tham gia học tập dưới mọi hình thức để nâng cao hiểu biết về công nghệ thông tin và có được các kỹ năng cơ bản sử dụng máy tính, các chương trình dịch vụ cơ sở để dần dần trở thành công dân điện tử. Tổ chức cập nhật thông tin, tri thức về công nghệ thông tin, học tập nghiên cứu, giao dịch qua mạng Internet, tham gia thương mại điện tử, Chính phủ điện tử: Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính sách phát triển, quản lý công nghệ thông tin và giám sát quá trình thực hiện luật lệ, chính sách về công nghệ thông tin.
Các hội nghề nghiệp như Hội tin học, Hội điện tử, Hiệp hội người tiêu dùng v.v có vai trò quan trọng trong các hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng, ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. Cần phát huy hiệu quả hoạt động của các hội nghề nghiệp và phối hợp hoạt động của các hiệp hội với các doanh nghiệp liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.
2.2. Phân công trách nhiệm
Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức, triển khai thực hiện quy hoạch phát triển công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo phương châm khẩn trương, vững chắc, đồng bộ, hiệu quả, gắn liền và tạo điều kiện cho phát triển kinh tế -xã hội củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý và điều hành của chính quyền các cấp. Trước mắt, chỉ đạo kiện toàn về tổ chức Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin của tỉnh. Đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản có liên quan nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và cộng đồng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO.
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện/thị, các doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai quy hoạch như sau:
a) Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo định hướng của Quy hoạch, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch, căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh những nội dung cập nhật mới và điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp theo từng thời kỳ.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin hàng năm phù hợp với Quy hoạch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Phối hợp với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện/thị, các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông thực hiện thống kê số liệu thống kê hàng năm.
Phối hợp với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện/thị, các doanh nghiệp công nghệ thông tin, viễn thông trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình đầu tư hạ tầng viễn thông phục vụ mục tiêu phát triển công nghệ thông tin theo nội dung Quy hoạch.
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Nghiên cứu đề xuất các tiêu chuẩn tuyển dụng, bố trí sử dụng đội ngũ chuyên gia, cán bộ có trình độ cao về công tác ở tỉnh.
Xây dựng và đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh những cơ chế chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh:
Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông bảo đảm phù hợp với Quy hoạch.
Theo dõi hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh và đề xuất những kế hoạch, giải pháp thực hiện Quy hoạch hiệu quả.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách linh hoạt khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực công nghệ thông tin tại các khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kế hoạch triển khai các dự án công nghệ thông tin hàng năm và 5 năm. Cân đối và huy động các nguồn vốn để đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho các dự án, chương trình và kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút mạnh mẽ đầu tư trong và ngoài nước để đầu tư, phát triển công nghiệp phần mềm.
c) Sở Khoa học công nghệ
Chủ trì và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông ứng dụng vào thực tiễn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Ưu tiên đầu tư cho các dự án nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ về phần mềm; đẩy mạnh triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển phần mềm nguồn mở; đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế - xã hội cao, đáp ứng được nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh. Gắn nghiên cứu – sản xuất – kinh doanh các sản phẩm công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
d) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bố trí kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin hàng năm và 5 năm đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin bằng ngân sách của tỉnh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng chính sách – xã hội xây dựng các quy định ưu đãi về tín dụng dành cho học sinh, sinh viên theo học các trường đào tạo CNNT theo tiêu chuẩn quốc tế.
Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp đủ kinh phí cho các chương trình, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch được phê duyệt.
e) Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử, kế hoạch phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu đề xuất và triển khai Sàn giao dịch thương mại điện tử của Kon Tum.
Xây dựng và triển khai chương trình tạo thị trường và thương hiệu cho sản phẩm công nghệ thông tin của tỉnh Kon Tum, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin tham gia trường quốc tế.
Chuẩn bị các điều kiện để thu hút đầu tư nước ngoài hay trong nước để phát triển công nghiệp phần cứng trong các khu công nghiệp của tỉnh.
f) Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của các cơ quan, đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Xây dựng tiêu chuẩn, chức danh Giám đốc công nghệ thông tin trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thực hiện thống nhất.
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch phát triển và ưu đãi đối với cán bộ, công chức có trình độ cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác giáo dục-đào tạo, đảm bảo các chỉ tiêu phổ cập tin học trong nhà trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Quy hoạch này.
h) Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ban chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh hướng dẫn, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch. Khi có sự thay đổi, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tổng hợp nội dung trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chức năng, Uỷ ban nhân dân các huyện/thị, TP tổ chức triển khai chương trình xây dựng chính quyền điện tử.
i) Văn phòng Tỉnh uỷ
Theo dõi toàn diện tin học hoá tại các cơ quan Đảng. Chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các kế hoạch, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin từ tỉnh đến cấp ủy địa phương.
j) Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và của tỉnh. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để xây dựng, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của tỉnh.
Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả cao.
k) Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin
Căn cứ Quy hoạch này để xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và 5 năm đặc biệt trong lĩnh vực giao dịch điện tử, thương mại điện tử nhằm tăng cường kêu gọi đầu tư, xúc tiến thương mại mở rộng thị trường theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Các cơ quan, doanh nghiệp nghiêm chỉnh chấp hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất cho Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) về các hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
l) Các Sở ban ngành khác
Căn cứ vào Quy hoạch này xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2009-2010 và kế hoạch đầu tư, kế hoạch thực hiện và triển khai thực hiện hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho đơn vị mình.
Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị khác chủ trì, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được phân công.
Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
Triển khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị.
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
STT
Các Dự án trọng điểm
Thời gian thực hiện
1
Xây dựng 3 cơ sở dữ liệu trọng điểm
2009-2010
2
Xây dựng hệ thống 3 dịch vụ công
2009-2010
3
Nâng cấp hệ thống các trường, các trung tâm và các sơ sở đào tạo công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
2009-2015
4
Xây dựng Trung tâm công nghệ thông tin
2009-2015
5
Nâng cấp, phát triển trang thông tin điện tử và phát triển Sàn giao dịch thương mại điện tử
2009-2015
6
Xây dựng và phát triển mạng chuyên dụng từ cấp tỉnh đến cấp xã/phường
2009-2015
7
Tiếp tục xây dựng và phát triển 6 dịch vụ công trọng điểm
2011-2015
8
Tiếp tục xây dựng thêm 10 cơ sở dữ liệu trọng điểm
2011-2015
KẾT LUẬN
Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngày nay không chỉ hiểu là giúp tăng trưởng ngành công nghiệp công nghệ thông tin mà nó là động lực phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cho phép đi tắt đón đầu và tạo nền móng cho sự phát triển đến nền kinh tế tri thức.
Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin không phải chỉ dành cho những địa phương có nền công nghiệp phát triển, có thị trường mạnh và nguồn năng lượng dồi dào. Đối với các tỉnh nghèo, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, công nghệ thông tin cũng là cơ hội để thúc đẩy sự phát triển.
Xuất phát từ góc độ đó, trên cơ sở đường lối chủ trương của Đảng, Chính phủ và lãnh đạo tỉnh, Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Tỉnh Kon Tum đã được nghiên cứu và soạn thảo trên cơ sở xu hướng phát triển công nghệ thông tin trên thế giới và Việt Nam, trên cơ sở thực trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Kon Tum trong thời gian qua.
Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin là một nỗ lực xây dựng kế hoạch chiến lược ngành để Kon Tum nhanh chóng xây dựng và phát triển công nghệ thông tin, đưa nó thành động lực phát triển kinh tế xã hội góp phần đạt và vượt chỉ tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh do Đại hội Đảng Bộ Tỉnh Kon Tum lần thứ XIII đề ra. Trong đó ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế trong và ngoài nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh.
Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Kon Tum được xây dựng trong môi trường phát triển công nghệ thông tin chung của cả nước, nhiều nội dung quy hoạch đã lồng ghép vào các chương trình của Quốc gia, của các Bộ, các ngành để thu hút các nguồn vốn khác nhau về cho Tỉnh phát triển.
Để thu hút được nguồn vốn và phát triển công nghệ thông tin trở thành một động lực phát triển, Quy hoạch đã chỉ ra một số dự án trọng điểm là các yếu tố phát huy nội lực, là bước đột phá.
Danh mục các dự án trọng điểm là những khuyến nghị về chuyên môn để tham mưu cho Tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo phát triển ngành công nghệ thông tin của Tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế xã hội mà Đại Hội Đảng Bộ Tỉnh đã đề ra./.
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN 2009-2015
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
CÁC DỰ ÁN
Thời gian thực hiện
Ước tính kinh phí
I
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Chính quyền
1
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và tập huấn nâng cao kỹ năng cơ bản ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác mạng Internet cho cán bộ viên chức
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2009-2015
2,00
Phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hoá thể thao và du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các Trung tâm đào tạo công nghệ thông tin.
Tham gia triển khai: Tất cả các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp.
2
Chuẩn hoá các hệ thống form mẫu, định dạng thông tin, các cơ sở dữ liệu, các quy trình nghiệp vụ
Chủ trì: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2009-2015
3,50
Phối hợp: Các Sở Ban ngành, các huyện/thị
Tham gia triển khai: Tất cả các cơ quan.
3
Triển khai ứng dụng đồng bộ hệ thống các chương trình quản lý nội bộ và chương trình hỗ trợ điều hành tác nghiệp trong các cơ quan Đảng và Chính quyền
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2009-2015
2,00
Phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Văn phòng tỉnh uỷ.
Tham gia triển khai: Tất cả các cơ quan Đảng và Nhà nước.
4
Xây dựng và nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2009-2015
0,50
Phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Văn phòng tỉnh uỷ.
Tham gia triển khai: Tất cả các cơ quan Đảng và Nhà nước.
5
Xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị điện tử
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2011-2015
5,00
Phối hợp: Sở Khoa học công nghệ và các Sở ban ngành liên quan
Tham gia triển khai: Các cơ quan, các đơn vị liên quan
6
Xây dựng và phát triển trang thông tin điện tử của tất cả các cơ quan đơn vị các cấp
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2011-2015
5,50
Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan
Tham gia triển khai: Các cơ quan, các đơn vị liên quan
7
Xây dựng 09 dịch vụ công
Chủ trì:
2009-2015
5,00
Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan
Tham gia triển khai: Các cơ quan, các đơn vị liên quan
8
Nâng cấp, phát triển và xây dựng 13 cơ sở dữ liệu trọng điểm
Chủ trì:
2009-2015
22,00
Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan
Tham gia triển khai: Các cơ quan, các đơn vị liên quan
II
Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh
9
Đầu tư, nâng cấp hệ thống máy tính, mạng LAN và kết nối Internet trong doanh nghiệp
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2009-2015
11,50
Phối hợp: Sở Khoa học công nghệ, Trung tâm Tin học Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tham gia triển khai: Các doanh nghiệp.
10
Xây dựng và nâng cấp hệ thống Website và phát triển thương mại điện tử
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
5,00
Phối hợp: Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tham gia triển khai: Các doanh nghiệp
11
Nghiên cứu và triển khai ứng dụng giải pháp quản lý tổng thể nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP)
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2009-2015
6,50
Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu CN, các doanh nghiệp lớn, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tham gia triển khai: Các doanh nghiệp
III
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng
12
Triển khai các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2009-2015
6,00
Phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các trường học trong tỉnh
13
Xây dựng và phát triển hệ thống giáo trình điện tử và đào tạo từ xa
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2009-2015
2,50
Phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các trường học trong tỉnh
14
Bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng khai thác công nghệ thông tin cho giáo viên phổ thông
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2009-2015
4,50
Phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các trường học trong tỉnh
15
Nâng cấp và phát triển mạng thông tin giáo dục của tỉnh
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2009-2015
3,00
Phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các trường học trong tỉnh
16
Triển khai các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác y tế
Chủ trì: Sở Y tế.
2009-2015
4,00
Phối hợp: Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các cơ sở y tế trong tỉnh
17
Xây dựng mạng thông tin y tế với trang tin điện tử y tế chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
Chủ trì: Sở Y tế.
2009-2015
2,00
Phối hợp: Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các cơ sở y tế trong tỉnh
18
Xây dựng hệ thống các dịch vụ y tế từ xa
Chủ trì: Sở Y tế.
2009-2015
2,00
Phối hợp: Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các cơ sở y tế trong tỉnh
19
Xây dựng hệ thống Trang tin điện tử cung cấp thông tin về lao động và việc làm trên mạng
Chủ trì: Sở Lao động thương binh và xã hội.
2009-2015
1,50
Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hoá thể thao và du lịch và các Sở Ngành liên quan.
Tham gia triển khai: Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
20
Nâng cao nhận thức và kỹ năng công nghệ thông tin cho đoàn thanh niên
Chủ trì: Sở Khoa học công nghệ.
2009-2015
4,50
Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Văn hoá thể thao và du lịch và các Sở Ngành liên quan.
Tham gia triển khai: Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
IV
Phát triển Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh
21
Đầu tư, nâng cấp máy tính, mạng LAN và kết nối Internet đến tất cả các cơ quan đơn vị
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
9,50
Phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Tỉnh uỷ
Tham gia triển khai: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện/thị
22
Xây dựng mạng chuyên dụng của tỉnh kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp, các sở, ban, ngành, các khu kinh tế của tỉnh
Chủ trì: Cục Bưu điện Trung ương
2009-2015
41,00
Phối hợp: Văn phòng tỉnh uỷ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bưu điện tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
Tham gia triển khai: Các cơ quan, các đơn vị liên quan.
23
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
1,50
Phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tham gia triển khai: Các sở, ban ngành có dữ liệu
24
Nâng cấp và phát triển Trang thông tin điện tử của tỉnh theo công nghệ Portal (KonTumPortal)
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
2,00
Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, và các Sở ban ngành liên quan.
Tham gia triển khai: Các cơ quan, các đơn vị liên quan.
25
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục đào tạo
Chủ trì: Sở Giáo dục đào tạo
2009-2015
68,00
Phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các trường học trong tỉnh
26
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị y tế
Chủ trì: Sở Y tế.
2009-2015
9,00
Phối hợp: Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
Tham gia triển khai: Các cơ sở y tế trong tỉnh
V
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
27
Đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ năng khai thác công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ công chức các cấp xã, phường
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
2,60
Phối hợp: Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
Tham gia triển khai: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện/thị
28
Đào tạo đội ngũ Lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) các cấp
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
4,00
Phối hợp: Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
Tham gia triển khai: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện/thị
29
Đào tạo các chuyên viên kỹ thuật mạng cho các cơ quan đơn vị
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
4,50
Phối hợp: Sở Nội vụ và các sở ban ngành liên quan
Tham gia triển khai: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện/thị
30
Đào tạo lập trình viên, chuyên gia phục vụ phát triển công nghệ thông tin
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
4,50
Phối hợp: Sở Nội vụ và các sở ban ngành liên quan
Tham gia triển khai: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện/thị
31
Đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ năng ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin trong khối doanh nghiệp, đào tạo thương mại điện tử
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
6,00
Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
Tham gia triển khai: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện/thị
32
Phổ cập công nghệ thông tin cho các đối tượng trong xã hội
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
2009-2015
6,50
Phối hợp: Sở Nội vụ
Tham gia triển khai: Uỷ ban nhân dân các huyện/thị
33
Nâng cấp hệ thống các trường, các trung tâm và các sơ sở đào tạo công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Chủ trì: Sở Giáo dục và đào tạo
2009-2015
6,00
Phối hợp: Các trường, các Trung tâm tin học, các cơ sở đào tạo công nghệ thông tin trong tỉnh.
Tham gia triển khai: Tất cả các cơ sở đào tạo công nghệ thông tin trong tỉnh.
34
Xây dựng Trung tâm công nghệ thông tin
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
2009-2015
3,50
Phối hợp: Sở Khoa học công nghệ
Tham gia triển khai: Tất cả các Sở, ban, ngành liên quan
PHỤ LỤC 2: KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
Bảng 23: Khái toán kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Chính quyền
Đơn vị: tỷ đồng
TT
Tên dự án
Phân kỳ đầu tư và lộ trình
Tổng
2009 - 2010
2011 - 2015
1
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và tập huấn nâng cao kỹ năng cơ bản ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác mạng Internet cho cán bộ viên chức.
0,60
1,40
2,00
2
Chuẩn hoá các hệ thống form mẫu, định dạng thông tin, các cơ sở dữ liệu, các quy trình nghiệp vụ
1,00
2,50
3,50
3
Triển khai ứng dụng đồng bộ hệ thống các chương trình quản lý nội bộ và chương trình hỗ trợ điều hành tác nghiệp trong các cơ quan Đảng và Chính quyền
0,60
1,40
2,00
4
Xây dựng và nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh
0,30
0,20
0,50
5
Xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị điện tử
0,00
5,00
5,00
6
Xây dựng và phát triển trang thông tin điện tử của tất cả các cơ quan đơn vị các cấp
0,00
5,50
5,50
7
Xây dựng 09 dịch vụ công
1,50
3,50
5,00
8
Nâng cấp, phát triển và xây dựng 13 cơ sở dữ liệu trọng điểm
1,50
20,50
22,00
Tổng
5,50
40,00
45,50
Bảng 24: Khái toán kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh
Đơn vị: tỷ đồng
STT
Tên dự án
Phân kỳ đầu tư và lộ trình
Tổng
2009 - 2010
2011 - 2015
1
Đầu tư, nâng cấp hệ thống máy tính, mạng LAN và kết nối Internet trong doanh nghiệp
2,50
9,00
11,50
2
Xây dựng, nâng cấp hệ thống Website và phát triển thương mại điện tử
1,50
3,50
5,00
3
Nghiên cứu và triển khai ứng dụng giải pháp quản lý tổng thể nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP)
1,00
5,50
6,50
Tổng
5,00
18,00
23,00
Bảng 25: Khái toán kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đời sống xã hội
Đơn vị: tỷ đồng
TT
Tên dự án
Phân kỳ đầu tư và lộ trình
Tổng
2009 - 2010
2011 - 2015
1
Triển khai các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập
1,30
4,70
6,00
2
Xây dựng và phát triển hệ thống giáo trình điện tử và đào tạo từ xa
1,00
1,50
2,50
3
Bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng khai thác công nghệ thông tin cho giáo viên phổ thông
1,00
3,50
4,50
4
Nâng cấp và phát triển mạng thông tin giáo dục của tỉnh
0,60
2,40
3,00
5
Triển khai các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác y tế
0,50
3,50
4,00
6
Xây dựng mạng thông tin y tế với trang tin điện tử y tế chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
0,60
1,40
2,00
7
Xây dựng hệ thống các dịch vụ y tế từ xa
0,60
1,40
2,00
8
Xây dựng hệ thống trang tin điện tử cung cấp thông tin về lao động và việc làm trên mạng
0,40
1,10
1,50
9
Nâng cao nhận thức và kỹ năng công nghệ thông tin cho đoàn thanh niên
1,00
3,50
4,50
Tổng
7,00
23,00
30,00
Bảng 26: Khái toán kinh phí phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh
Đơn vị: tỷ đồng
STT
Tên dự án
Phân kỳ đầu tư và lộ trình
Tổng
2009 - 2010
2011 - 2015
1
Đầu tư, nâng cấp máy tính, mạng LAN và kết nối Internet đến tất cả các cơ quan đơn vị
1,50
8,00
9,50
2
Xây dựng mạng chuyên dụng của tỉnh kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp, các sở, ban, ngành, các khu kinh tế của tỉnh
8,50
32,50
41,00
3
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu
0,40
1,10
1,50
4
Nâng cấp và phát triển Trang thông tin điện tử của tỉnh theo công nghệ Portal (KonTumPortal)
1,00
1,00
2,00
5
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục đào tạo
11,00
57,00
68,00
6
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị y tế
1,50
7,50
9,00
Tổng
23,90
107,10
131,00
Bảng 27: Khái toán phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
ĐVT: tỷ đồng
STT
Tên dự án
Phân kỳ đầu tư và lộ trình
Tổng
2009 - 2010
2011 - 2015
1
Đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ năng khai thác công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ công chức các cấp xã, phường
0,60
2,00
2,60
2
Đào tạo đội ngũ Lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) các cấp
0,70
3,30
4,00
3
Đào tạo các chuyên viên kỹ thuật mạng cho các cơ quan đơn vị
0,70
3,80
4,50
4
Đào tạo lập trình viên, chuyên gia phục vụ phát triển công nghệ thông tin
0,80
3,70
4,50
5
Đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ năng ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin trong khối doanh nghiệp, đào tạo thương mại điện tử
1,50
4,50
6,00
6
Phổ cập công nghệ thông tin cho các đối tượng trong xã hội
0,80
5,70
6,50
7
Nâng cấp hệ thống các trường, các trung tâm và các sơ sở đào tạo công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
0,90
5,10
6,00
8
Xây dựng Trung tâm công nghệ thông tin
1,00
2,50
3,50
Tổng
7,00
30,60
37,60
Bảng 28: Tổng hợp phân kì kinh phí và nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2009-2015
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
2009 - 2010
2011 – 2015
Tổng
Lĩnh vực Nguồn vốn
NSTW
NSĐP
Khác
NSTW
NSĐP
Khác
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng và Chính quyền
3,00
2,50
0,00
24,00
16,00
0,00
45,50
Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
0,00
0,00
5,00
0,00
0,00
18,00
23,00
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng
2,50
1,70
2,80
8,00
5,80
9,20
30,00
Phát triển Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
8,20
6,30
9,40
37,60
26,50
43,00
131,00
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
2,50
1,90
2,60
11,80
8,60
10,20
37,60
Tổng
16,20
12,40
19,80
81,40
56,90
80,40
267,10
Chú thích:
- NSTW: Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương.
- NSĐP: Nguồn kinh phí từ ngân sách của tỉnh.
- Khác: Nguồn kinh phí từ hoạt động hợp tác, liên kết, nhận tài trợ, vay tín dụng và Nguồn kinh phí huy động từ các thành phần kinh tế.
PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ MẠNG LAN CỦA KON TUM
Hình 5: Mô hình mạng máy tính của một số Sở Ban Ngành
Hình 6: Mô hình mạng của các huyện/thị
Hình 7: Mô hình cấu trúc mạng LAN không dây cấp huyện/ thị
PHỤ LỤC 4: Nội dung cơ bản của Chiến lược phát triển công nghệ thông tin Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020
1. Quan điểm phát triển
Công nghệ thông tin và truyền thông là công cụ quan trọng hàng đầu để thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ, hình thành xã hội thông tin, rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin là yếu tố có ý nghĩa chiến lược, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng suất, hiệu suất lao động. Ứng dụng công nghệ thông tin phải gắn với quá trình đổi mới và bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phải được lồng ghép trong các chương trình, hoạt động chính trị, quản lý kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ và an ninh quốc phòng.
Công nghiệp công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, được Nhà nước ưu tiên, quan tâm hỗ trợ và khuyến khích phát triển. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành, lĩnh vực cùng phát triển, tăng cường năng lực công nghệ quốc gia trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Phát triển công nghiệp nội dung thông tin và công nghiệp phần mềm, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hình thành và phát triển xã hội thông tin là hướng ưu tiên quan trọng được Nhà nước đặc biệt quan tâm.
Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông là hạ tầng kinh tế xã hội được ưu tiên phát triển, đảm bảo công nghệ hiện đại, quản lý và khai thác hiệu quả. Phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông phải đi trước một bước, nhằm tạo cơ sở cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Đầu tư vào hạ tầng thông tin và truyền thông là đầu tư chiều sâu, mang lại lợi ích lâu dài cho toàn xã hội.
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin là yếu tố then chốt, có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin phải đảm bảo chất lượng, đồng bộ, chuyển dịch nhanh về cơ cấu, theo hướng tăng nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao, tăng cường năng lực công nghệ thông tin quốc gia.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2010
Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực trọng điểm của nền kinh tế. Hình thành, xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử với công dân điện tử, Chính phủ điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử để Việt Nam đạt trình độ trung bình khá trong ASEAN.
Công nghiệp công nghệ thông tin trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn, có tốc độ tăng trưởng 20-25%/năm, đạt tổng doanh thu 6-7 tỷ USD vào năm 2010.
Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phủ trên cả nước, thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao, giá rẻ.
Đào tạo ở các khoa công nghệ thông tin trọng điểm đạt trình độ và chất lượng tiên tiến trong khu vực ASEAN. Đảm bảo đa số cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên tất cả các cấp, bác sĩ, y sĩ, sinh viên đại học và cao đẳng, học sinh trung học chuyên nghiệp, trung học dạy nghề và trung học phổ thông, 50% học sinh trung học cơ sở và trên 30% dân cư, có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác Internet.
3. Định hướng phát triển đến năm 2020 của Việt Nam
Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, khai thác có hiệu quả thông tin và tri thức trong tất cả các ngành. Xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử, để Việt Nam đạt trình độ khá trong khu vực ASEAN. Hình thành các yếu tố cần thiết để đi đến một xã hội thông tin. Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phát triển mạnh mẽ, đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin của toàn xã hội. Tầm nhìn 2020: Với công nghệ thông tin làm nòng cốt, Việt Nam chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế - xã hội, trở thành một nước có trình độ tiên tiến về phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bảng sau trình bày một số chỉ tiêu về phát triển công nghệ thông tin của Việt Nam đến năm 2010 và Bảng tiếp theo trình bày một số chỉ tiêu về phát triển công nghệ thông tin của Việt Nam đến năm 2020.
Bảng 29: Chỉ tiêu phát triển công nghệ thông tin của Việt Nam đến năm 2010
4. Các chương trình hành động triển khai chiến lược
Chương trình xây dựng môi trường thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Xây dựng hệ thống các văn bản, quy phạm pháp luật, chính sách, tạo môi trường hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện tử.
Xây dựng hệ thống chuẩn thông tin và công nghệ thông tin quốc gia.
Xây dựng thể chế, cơ chế quản lý và điều hành ứng dụng công nghệ thông tin.
Xây dựng các tiền đề, môi trường văn hoá phù hợp với xã hội thông tin và kinh tế tri thức.
Chương trình đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Việt Nam điện tử.
Các dự án ưu tiên cấp quốc gia về xây dựng nền tảng cho phát triển công dân điện tử, doanh nghiệp điện tử.
Phổ cập tin học cho 20 triệu dân.
Đào tạo 30.000 cán bộ chuyên môn công nghệ thông tin.
Xây dựng 1 triệu trang thông tin điện tử phục vụ cộng đồng.
Sản xuất 1 triệu thiết bị kết nối Internet giá rẻ.
Xây dựng một số mô hình điển hình, ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp.
Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet
Xây dựng mạng diện rộng của Chính phủ. Kết nối Internet băng rộng cho tất cả các Bộ, Ngành, cơ quan hành chính Nhà nước, Chính quyền cấp tỉnh và huyện.
Kết nối Internet băng rộng cho các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông, các bệnh viện đến cấp huyện. Từng bước xây dựng mạng tốc độ cao, liên kết các trường đại học và các cơ sở nghiên cứu khoa học trong cả nước.
Phát triển hệ thống các điểm Bưu điện văn hoá xã và các điểm truy cập Internet công cộng. Đưa Internet đến 100% các điểm Bưu điện văn hoá xã và các trung tâm giáo dục cộng đồng, phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin vào nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Xây dựng hạ tầng thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin của toàn xã hội. Cơ sở hạ tầng viễn thông và Internet Việt Nam đi thẳng vào công nghệ hiện đại, phát triển nhanh, đa dạng hoá, cung cấp cho người sử dụng các dịch vụ chất lượng cao, đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật, giá cước thấp hơn hoặc tương đương của các nước trong khu vực ASEAN+3. Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet. Hỗ trợ để các doanh nghiệp mới chiếm 40-50% thị phần dịch vụ viễn thông và Internet vào năm 2010.
Chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Nâng cao chất lượng đào tạo đại học và sau đại học về công nghệ thông tin.
Hỗ trợ triển khai các chương trình liên kết đào tạo công nghệ thông tin với các trường đại học nước ngoài.
Đào tạo và bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho các chuyên ngành.
Nâng cao chất lượng đào tạo về công nghệ thông tin ở bậc trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Đào tạo công nghệ thông tin tại các trường đại học trọng điểm, đạt trình độ và chất lượng tiên tiến trong khu vực ASEAN cả về kiến thức, kỹ năng thực hành và ngoại ngữ. 70% sinh viên công nghệ thông tin tốt nghiệp ở các trường đại học trọng điểm đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế. 100% sinh viên tốt nghiệp tất cả các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có đủ khả năng sử dụng máy tính và Internet trong công việc. Đến năm 2010, có trên 100.000 người có trình độ cao đẳng và đại học trở lên về công nghệ thông tin, trong đó có khoảng 20% đạt trình độ khu vực và quốc tế. Đảm bảo 100% trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông có trang thông tin điện tử. Tăng cường chất lượng và số lượng giảng viên công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, đảm bảo tỷ lệ dưới 15 sinh viên có 1 giảng viên. Các trường sư phạm cung cấp đủ số lượng giáo viên dạy tin học cho các trường học trong cả nước. Hầu hết cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên các cấp, bác sĩ, y sĩ, sinh viên đại học và cao đẳng, học sinh trung học chuyên nghiệp trung học nghề và trung học phổ thông, 50% học sinh trung học cơ sở và một bộ phận người dân có nhu cầu được đào tạo kiến thức ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác Internet. Đa số các Bộ, Ngành, tỉnh, thị xã có cán bộ lãnh đạo quản lý thông tin, được bổ túc, đào tạo các chương trình quản lý công nghệ thông tin với trình độ tương đương trong khu vực.
Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam.
Quy hoạch các khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung.
Tạo thị trường và thương hiệu cho sản phẩm công nghệ thông tin Việt Nam, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin tham gia thị trường quốc tế.
Thực hiện các dự án khác về công nghiệp công nghệ thông tin khác ở từng địa phương.
Phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung thông tin, đồng bộ với mở rộng, phát triển mạng truyền thông. Duy trì tốc độ tăng trưởng cao đối với công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung thông tin. Phấn đấu để Việt Nam trở thành một trung tâm của khu vực về lắp ráp thiết bị điện tử, máy tính và viễn thông, sản xuất một số chủng loại linh, phụ kiện và thiết kế chế tạo thiết bị mới.
Bảng 30: Chỉ tiêu phát triển CN công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020
PHỤ LỤC 5: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ tắt
Giải thích
1
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber Line (Internet băng thông rộng)
2
AFTA
ASEAN Free Trade Area (Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á)
3
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á)
4
B2B
Business to Business (thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp)
5
B2C
Business to Citizens (thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp với công dân)
6
BCVT
Bưu chính - Viễn thông
7
BĐVH
Bưu điện văn hoá
8
CIO
Chief Information Officers (Cán bộ lãnh đạo thông tin)
9
CNDV
Công nghiệp dịch vụ
10
CNpND (CNND)
Công nghiệp nội dung
11
CNpPC (CNPC)
Công nghiệp phần cứng
12
CNpPM (CNPM)
Công nghiệp phần mềm
13
CPĐT
Chính phủ điện tử
14
CPNET
Government Network (Mạng diện rộng Chính phủ)
15
CRM
Customer RelationShip Management (Hệ thống phần mềm quản lý quan hệ khách hàng)
16
CDMA
Code Division Multiple Access (Đa truy nhập phân chia theo mã)
17
ĐA 47
Đề án Tin học hoá hoạt động cơ quan Đảng
18
ĐA 112
Đề án Tin học hoá Quản lý hành chính Nhà nước
19
E-Health
Y tế từ xa, y tế điện tử
20
E-learning
Học tập điện tử, học tập trực tuyến, đào tạo từ xa
21
E-library
Thư viện điện tử, thư viện từ xa
22
Internet
Mạng máy tính toàn cầu
23
G2B
Government to Business (Dịch vụ công - Chính phủ với doanh nghiệp)
24
G2C
Government to Citizens (Dịch vụ công - Chính phủ với công dân)
25
G2G
Government to Government (Dịch vụ công - Chính phủ với chính phủ)
26
GDĐT
Giáo dục và Đào tạo
27
ICT industry
Công nghiệp công nghệ thông tin
28
LAN
Local area network (Mạng nội bộ)
29
NGN
Next Generation Network (Mạng viễn thông thế hệ sau)
30
PC
Personal Computer (Máy vi tính cá nhân)
31
PMNM
Phần mềm nguồn mở
32
VPN
Virtual Private Network (Mạng riêng ảo)
33
Wi-Fi
Wireless Fidelity (Mạng cục bộ không dây)
34
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
35
WAN
Mạng diện rộng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy hoach CNTT Kon Tum 1512.doc