MỤC LỤC
Chương 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
2.1. Thương mại gạo thế giới 2
2.1.1. Thị hiếu của thị trường thế giới về sản phẩm gạo 2
2.1.2. Dự báo về giá và nhu cầu tiêu dùng gạo thế giới 2
2.1.3. Dự báo tình hình nhập khẩu gạo của thế giới 3
2.1.4. Tình hình xuất khẩu gạo Việt Nam 3
2.2. Tình hình canh tác lúa ở An Giang 3
2.2.1. Kỹ thuật canh tác lúa của người dân 3
2.2.2. Tình hình sản xuất lúa năm 2004 - 2005 4
2.3. Nhu cầu sinh thái và một số vấn ñề liên quan ñến cây lúa 5
2.3.1. Yêu cầu sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái ñối
với lúa nước 5
2.3.2. Các thành phần năng suất, năng suất thực tế, biện pháp gia
tăng năng suất và kiểu hình cây lúa năng suất cao 6
2.4. Giống lúa 8
2.4.1. Vai trò của giống lúa 8
2.4.2. Tiến trình chọn tạo giống lúa 9
2.4.2.1. Chọn vật liệu ban ñầu 10
2.4.2.2. Lai tạo và chọn lọc 10
2.4.2.3. Thí nghiệm quan sát sơ khởi 10
2.4.2.4. Trắc nghiệm hậu kỳ 10
2.4.2.5. So sánh năng suất 10
2.4.2.6. Thử nghiệm khu vực hóa 10
2.4.2.7. Sản xuất thử 10
2.4.3. Một số ñiểm liên quan ñến chọn tạo giống 11
2.4.4. Một số giống lúa mới triển vọng 11
2.4.5. Quá trình phát triển về giống lúa ở tỉnh An Giang 11
2.4.6. Tình hình sản xuất giống ở An Giang 12
Chương 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 13
3.1. Phương tiện thí nghiệm 13
3.2. Phương pháp 15
3.2.1. Bố trí thí nghiệm 15
3.2.2. Phương pháp canh tác 16
3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 16
3.2.3.1. Chỉ tiêu sâu bệnh 16 3.2.3.2. ðặc tính nông học 20
3.2.3.3. Năng suất thực tế và các thành phần năng suất 23
3.2.3.4. Chất lượng gạo 24
3.3. Xử lý thống kê 27
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 28
4.1. Tình hình chung 28
4.2. Sâu bệnh 29
4.2.1. Kết quả thử nghiệm rầy nâu và bệnh ñạo ôn 29
4.2.2. Kết quả ghi nhận trên ñồng ruộng 30
4.3. ðặc tính nông học 31
4.3.1. Chiều cao cây 31
4.3.2. Số chồi 33
4.3.3. Một số ñặc tính nông học khác 34
4.3.4. Thời gian sinh trưởng và ñộ dài giai ñoạn trổ 37
4.4. Thành phần năng suất và năng suất thực tế 38
4.4.1. Số bông/m 2 38
4.4.2. Số hạt chắc/bông 38
4.4.3. Phần trăm hạt chắc 40
4.4.4. Trọng lượng 1000 hạt 40
4.4.5. Năng suất thực tế 40
4.5. Chất lượng gạo 41
4.5.1. Tỉ lệ gạo lức 41
4.5.2. Tỉ lệ gạo trắng 41
4.5.3. Tỉ lệ gạo nguyên 41
4.5.4. Tỉ lệ gạo bạc bụng 42
4.5.5. Chiều dài hạt gạo 42
4.5.6. Dạng hạt 43
4.6. ðánh giá giống/dòng triển vọng 44
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 48
5.1. Kết luận 48
5.2. ðề nghị 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
PHỤ CHƯƠNG
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài So sánh đặc tính nông học, năng suất và phẩm chất 20 giống/dòng lúa a1 tại trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống Bình Đức - An Giang vụ đông xuân 2005 – 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lẫn với
các giống nhiễm chuẩn và kháng chuẩn. Thả 6 – 8 rầy nâu non tuổi 2 - 3 trên một
cây mạ vào lúc 7 ngày sau khi gieo. Ghi nhận cấp thiệt hại khi giống nhiễm chuẩn
TN1 bị cháy rụi. ðánh giá theo các cấp 0 – 9 của IRRI.
+ Cấp ñánh giá ñộ nhiễm rầy nâu trong nhà lưới:
Cấp Mức ñộ
0 Cây phát triển bình thường, không bị hại
1 Cây phát triển bình thường, lá 1 và lá 2 bị vàng (kháng)
3 10% cây chết, lá 1 và lá 2 bị vàng nhiều (hơi kháng)
5 20% - 50% cây chết, lá 1,2 và 3 bị vàng nặng (hơi nhiễm)
7 Hơn 50% cây bị héo hoặc chết, các cây còn lại không phát triển ñược
(nhiễm)
9 100% cây bị chết (rất nhiễm)
+ ðánh giá rầy nâu ngoài ñồng theo thang ñiểm sau:
Cấp Tình trạng cây
0 Không bị hại
1 Hơi biến vàng trên một số ít cây
3 Lá biến vàng bộ phận chưa bị cháy rầy
5 Lá vàng rõ rệt và một số cây lùn hoặc 10-25% cây bị cháy rầy, số cây
còn lại bị lùn nặng
7 Hơn 50% số cây bị cháy rầy, những cây còn lại bị lùn nặng
9 Tất cả số cây bị chết
18
* Sâu cuốn lá (Cnaphalocrocis )
Ghi nhận từ lúc ñẻ nhánh ñến chín. ðánh giá cấp dựa vào tỷ lệ cây bị sâu ăn
phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống, cụ thể như sau:
Cấp Mức ñộ (%)
0 Không bị hại
1 1 – 10
3 11 – 20
5 21 – 35
7 36 – 51
9 > 51
* Sâu ñục thân
Quan sát và ghi nhận tỷ lệ dảnh chết trong giai ñoạn ñẻ nhánh, làm ñòng,
vươn lóng và tỷ lệ bông bạc trong giai ñoạn vào chắc ñến chín. ðánh giá cấp cụ thể
như sau:
Cấp % chết ñọt hoặc bông bạc
0 Không bị hại
1 1 – 10
3 11 – 20
5 21 – 30
7 31 – 50
9 >51
* Bệnh ñốm nâu (Bipolaris oryzae)
Ghi nhận bệnh vào giai ñoạn mạ và giai ñoạn từ làm ñòng ñến chín. Quan sát
diện tích vết bệnh trên lá và ñánh giá theo các cấp sau:
19
Cấp Mức ñộ
0 Không có vết bệnh
1 <4% diện tích vết bệnh trên lá
3 4% - 10% diện tích vết bệnh trên lá
5 11% - 25% diện tích vết bệnh trên lá
7 26% - 75% diện tích vết bệnh trên lá
9 >76% diện tích vết bệnh trên lá
* Bệnh cháy lá (Pyricularia oryzae Cav)
+ Ghi nhận ngoài ñồng từ giai ñoạn mạ ñến trổ. ðánh giá dựa vào hình vết
bệnh và phần trăm diện tích lá bị hại. Cấp ñánh giá cụ thể dưới ñây:
Cấp Mức ñộ
0 Không thấy vết bệnh, không thiệt hại
1 Vết bệnh ánh nâu hình kim châm hoặc lớn hơn, trung tâm sản sinh bào
tử chưa xuất hiện
3 Vết bệnh nhỏ, hơi tròn hoặc hơi dài, có các vết hoại sinh nơi sinh bào
tử ñường kính khoảng 1 – 2 mm với ñường viền nâu hoặc vàng rõ rệt
5 Vết bệnh hẹp hoặc hơi hình elip, rộng 1 - 2 mm với viền nâu
7 Vết bệnh rộng hình thoi, có viền vàng, nâu hoặc tím
9 Các vết bệnh nhỏ liên kết nhanh với nhau, có màu ngà, xám hoặc phớt
xanh, viền vết bệnh không rõ ràng
+ Thí nghiệm bệnh cháy lá ñược thực hiện trên nương mạ cháy lá, các giống
ñược bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, không lặp lại. Mỗi giống gieo thành hàng dài
50cm cách nhau 10cm xen lẫn các giống chuẩn nhiễm. Bón phân theo công thức 200
– 80 – 00. ðánh giá theo thang ñiểm 9 cấp của IRRI.
20
Cấp Mức ñộ
0 Không thấy vết bệnh
1 Các vết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa xuất hiện vùng sinh
bào tử
2 Vết bệnh nhỏ tròn hoặc hơi dài, ñường kính 1mm – 2mm, có viền nâu
rõ rệt, hầu hết các lá dưới ñều có vết bệnh
3 Dạng hình vết bệnh như ở cấp 2 nhưng vết bệnh ñáng kể ở các lá trên
4 Vết bệnh ñiển hình cho các giống, dài 3 mm hoặc hơn, diện tích vết
bệnh trên lá dưới 2% diện tích lá
5 Vết bệnh ñiển hình chiếm 4% – 10 % diện tích lá
6 Vết bệnh ñiển hình chiếm 11% – 25 % diện tích lá
7 Vết bệnh ñiển hình chiếm 26 % - 50% diện tích lá
8 Vết bệnh ñiển hình chiếm 51% - 75% diện tích lá
9 Hơn 75% diện tích lá bị bệnh
3.2.3.2. ðặc tính nông học
* Số chồi
ðược ghi nhận 10 ngày một lần và ghi nhận lần ñầu lúc 20 ngày sau khi cấy.
ðếm số chồi tại 3 ñiểm trên mỗi lô, mỗi ñiểm 4 bụi và chỉ công nhận một chồi khi
có ba lá hoàn toàn. Số chồi mỗi bụi ñược tính theo công thức sau:
* Chiều dài bông
Chọn ngẫu nhiên 10 bông, ño khoảng cách từ cổ bông ñến chóp bông, lấy
trung bình. ðơn vị tính là cm. Ghi nhận vào lúc thu hoạch.
Tổng số chồi 12 bụi
Số chồi/bụi =
12
Tổng chiều dài 10 bông
Chiều dài bông =
10
21
* Góc lá cờ
Góc lá cờ là góc hợp bởi trục gân chính của lá cờ và trục bông lúa, ñược ghi
nhận ở hai giai ñoạn: lúc lúa trổ và hạt ñầu bông chín. ðánh giá cấp theo tiêu chuẩn
sau:
Cấp Góc lá cờ
1 Thẳng
3 Nửa thẳng
5 Ngang
7 Gục xuống
* ðộ dài giai ñoạn trổ
Ghi nhận vào giai ñoạn trổ. Tính số ngày từ bắt ñầu trổ (10% số cây trổ) ñến
kết thúc trổ (80% số cây trổ) và ñánh giá cấp theo các tiêu chuẩn sau:
Cấp Mức ñộ Số ngày
1 Tập trung Không quá 3 ngày
5 Trung bình 4 -7 ngày
9 Dài Hơn 7 ngày
* Chiều cao cây
ðo lần ñầu vào lúc 20 ngày sau khi cấy, sau ñó ño ñịnh kỳ 10 ngày một lần.
Ở mỗi lô chọn ngẫu nhiên 3 ñiểm, mỗi ñiểm chọn 4 bụi (không chọn hàng bìa) và
chỉ ño cố ñịnh một bụi, ño từ mặt ñất ñến chóp lá, khi lúa trổ hoàn toàn thì ño ñến
chóp bông. Chiều cao cây ñược tính theo công thức sau:
Tổng chiều cao 3 bụi
Chiều cao cây =
3
22
* ðộ thoát cổ bông
Ghi nhận vào giai ñoạn chín sữa ñến chín hoàn toàn. Quan sát khả năng trổ
thoát cổ bông của quần thể. ðánh giá cấp theo các mức ñộ dưới ñây:
Cấp Mức ñộ
1 Thoát tốt
3 Thoát trung bình
5 Vừa ñúng cổ bông
7 Thoát một phần
9 Không thoát ñược
* ðộ cứng cây
Ghi nhận ở giai ñoạn vào chắc ñến chín. Quan sát tư thế ñứng của cây trước
khi thu hoạch và ñánh giá cấp như sau.
Cấp Mức ñộ Tình trạng cây
1 Cứng Cây không bị nghiêng ñổ
3 Cứng vừa Hầu hết cây nghiêng nhẹ
5 Trung bình Hầu hết cây bị nghiêng
7 Yếu Hầu hết cây bị ñổ rạp
9 Rất yếu Tất cả cây bị ñổ rạp
* Thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng = ngày thu hoạch – ngày nẩy mầm.
23
* ðộ tàn lá
Ghi nhận vào giai ñoạn lúa chín, quan sát sự chuyển màu của lá và ñánh giá
theo các cấp dưới ñây.
Cấp Mức ñộ Sự biến ñổi của lá
1 Muộn và chậm Lá giữ màu xanh tự nhiên
5 Trung bình Các lá trên biến vàng
9 Sớm và nhanh Tất cả các lá biến vàng hoặc chết
* ðộ rụng hạt
ðánh giá vào giai ñoạn chín. Một tay giữ chặt cổ bông, tay kia vuốt dọc bông,
ñánh giá ñộ rụng hạt dựa vào phần trăm hạt rụng theo tiêu chuẩn sau:
Cấp Mức ñộ
1 Khó rụng (dưới 10% số hạt rụng)
5 Trung bình (10% - 50% số hạt rụng)
9 Dễ rụng (trên 50% số hạt rụng)
3.2.3.3. Năng suất thực tế và các thành phần năng suất
* Năng suất thực tế (tấn/ha)
Gặt lúa ở toàn lô (bỏ 4 hàng bìa) sau ñó ñập ra hạt phơi khô, làm sạch và cân
trọng lượng, ño ẩm ñộ rồi qui về ẩm ñộ 14% theo công thức :
(1)
Trong ñó:
W14%: trọng lượng mẫu ở ẩm ñộ chuẩn 14% (kg)
W : trọng lượng mẫu lúa cân (kg)
Ho : ẩm ñộ mẫu lúa lúc cân (%)
W(100 – Ho)
W14% = 86
24
W14% Năng suất thực tế =
Diện tích thu hoạch
* Các thành phần năng suất
Gặt 3 ñiểm, mỗi ñiểm 4 bụi, sau ñó tiến hành các bước:
+ ðếm tổng số bông 12 bụi, kí hiệu: P
+ Tách hạt chắc, lép của bông
+ ðếm tổng số hạt lép 12 bụi, kí hiệu: U
+ Cân hạt chắc của 12 bụi, ño ẩm ñộ H0 qui về trọng lượng ở ẩm ñộ 14% theo
công thức (1), kí hiệu là W.
+ ðếm 1000 hạt chắc và ñem cân trọng lượng, ño ñộ ẩm, qui về trọng lượng ở
ẩm ñộ 14% theo công thức (1), kí hiệu: w (g).
Các thành phần năng suất ñược tính theo công thức sau :
Trọng lượng 1000 hạt = w
3.2.3.4. Phẩm chất gạo
Mỗi giống ñược phân tích 3 mẫu lấy ở 3 lần lặp lại của giống, trọng lượng
mẫu 150g lúa. Sau khi xay lức, cân trọng lượng gạo lức, sau ñó chà trắng, cân trọng
lượng gạo trắng. Lấy mẫu gạo trắng tách gạo nguyên và gạo gãy, cân trọng lượng
gạo nguyên.
P P
Số bông/m2 =
12(0,15 x 0,15)
=
0,27
1000 W
Hạt chắc/bông =
w
x
P
(1000/w)W
Phần trăm hạt chắc =
(1000W)/w +U
x 100
25
* Tỉ lệ gạo lức ñược tính theo công thức sau:
ðánh giá tỷ lệ gạo lức của giống theo các tiêu chuẩn sau:
Phân loại Tỷ lệ gạo lức (%)
Tốt (loại 1) >79
Trung bình (loại 2) 75 – 79
Kém (loại 3) <75
Giá trị ñề xuất: > 75%
* Tỉ lệ gạo trắng ñược tính theo công thức sau:
khối lượng gạo trắng
Tỉ lệ gạo trắng =
150
x 100
ðánh giá chất lượng thóc theo tỷ lệ gạo trắng dựa vào các tiêu chuẩn:
Phân loại Tỷ lệ gạo trắng (%)
Rất tốt ≥70,1
Tốt 65,1 - 70
Trung bình 60,1 – 65
Kém ≤60
Giá trị ñề xuất: 65,1%
* Tỉ lệ gạo nguyên ñược tính theo công thức sau:
khối lượng gạo nguyên
Tỉ lệ gạo nguyên =
150
x 100
khối lượng gạo lức
Tỉ lệ gạo lức =
150
x 100
26
ðánh giá tỷ lệ gạo nguyên dựa vào các tiêu chuẩn:
Phân loại Tỉ lệ gạo nguyên (%)
Rất tốt ≥57
Tốt (loại 1) 48 – 56,9
Trung bình (loại 2) 39 – 47,9
Kém (loại 3) 30 – 38,9
Giá trị ñề xuất: > 48%
* Cân 25 gram gạo nguyên, tách và cân hạt bạc bụng.
Tỉ lệ gạo bạc bụng ñược tính theo công thức sau:
khối lượng gạo bạc bụng
Tỉ lệ gạo bạc bụng =
25
x 100
ðánh giá chất lượng thóc theo tỷ lệ bạc bụng vào tiêu chuẩn sau:
Phân loại Tỉ lệ bạc bụng (%)
Rất tốt ≤ 2
Tốt (loại 1) 2,1 - 5
Trung bình (loại 2) 5,1 - 10
Kém (loại 3) 10,1 - 15
Giá trị ñề xuất: tốt ñến rất tốt (<5%)
* Kích thước hạt (chiều dài gạo xay): sau khi ñã xay lúa ra gạo trắng, ño chiều dài,
rộng 20 hạt gạo nguyên, lặp lại 3 lần và lấy trung bình, ñánh giá cấp như sau:
Phân loại Chiều dài (mm)
Hạt rất dài > 7
Hạt dài 6 – 7
Hạt ngắn < 6
27
* Dạng hạt
Tính tỷ lệ dài/rộng, lấy trung bình và ñánh giá loại theo tiêu chuẩn sau:
Phân loại D/R (mm)
Hạt thon dài >3
Hạt trung bình 2 – 3
Hạt bầu < 2
3.3. Xử lý thống kê
Các số liệu thu thập ñược tính toán bằng Excel và phân tích thống kê bằng
phần mềm IRRISTAT v3.1 ñể phân tích ANOVA, so sánh sự khác biệt giữa các
giống bằng phép thử Duncan.
28
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình chung
- Tình hình khí tượng thủy văn:
Bảng 2: Tình hình khí tượng thủy văn tại Tp Long Xuyên từ tháng 11/2005-2/2006
Thời gian Nhiệt ñộ Ẩm ñộ Lượng mưa Số giờ nắng/
trung bình(OC) không khí(%) (mm) tháng (giờ)
11/2005 27,5 82 388,6 168,5
12/1005 26,0 77 121,6 152,3
1/2006 26,5 80 139,0 217,7
2/2006 27,3 79 3,6 208,8
(Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn An Giang, 2006 )
Bảng 2 cho thấy:
+ Nhiệt ñộ trung bình trong suốt thời gian thí nghiệm từ 26 – 27,50 C.
+ Ẩm ñộ không khí: 77 – 82%
+ Số giờ nắng trung bình: 6,2 giờ/ngày
Nhìn chung tình hình khí tượng thủy văn thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát
triển của lúa thí nghiệm.
- Do thí nghiệm ñược tiến hành tại trung tâm chuyên nghiên cứu và sản xuất
giống nên các ñiều kiện ñể tiến hành thí nghiệm: ruộng cấy, nhân công, máy các
loại… ñều ñược chủ ñộng, cỏ dại ñược kiểm soát tốt, thí nghiệm ñược tiến hành
thuận lợi. Tuy nhiên, một số nhân tố khách quan ñã ảnh hưởng khá lớn ñến kết quả
như:
+ Áp lực sâu bệnh: rầy nâu ñã xuất hiện từ 30 ngày sau khi cấy và phát triển
mạnh ở hai thời ñiểm: lúa làm ñòng và trổ-chín. Lần xuất hiện thứ nhất kiểm soát
ñược, lần 2 ñã gây ra thiệt hại khá nặng. Bệnh vàng lá chín sớm xuất hiện vào
giai ñoạn chín sữa ñến chín hoàn toàn có thể ñã ảnh hưởng ñến kết quả thí
nghiệm. Nhện gié cũng ñược ghi nhận ở giai ñoạn làm ñòng trên một số lô nhưng
tình trạng thiệt hại không ñáng kể và không thấy có dấu hiệu tăng trong giai ñoạn
sau.
+ Ốc bươu vàng lây lan và gây hại ở giai ñoạn ñầu sau khi cấy nhưng kiểm soát
và khắc phục ñược hậu quả nên không ảnh hưởng lớn ñến kết quả thí nghiệm.
29
4.2. Sâu bệnh
4.2.1. Kết quả thử nghiệm tính chống chịu bệnh ñạo ôn trên nương mạ và tính chống
chịu rầy nâu trong nhà lưới.
Bảng 3: Kết quả thí nghiệm rầy nâu trong nhà lưới và ñạo ôn trên nương mạ
Bảng 3 cho thấy các giống có phản ứng từ hơi kháng (cấp 3) ñến nhiễm (cấp
7) ñối với rầy nâu và có phản ứng hơi kháng (cấp 3) ñến rất nhiễm (cấp 9) ñối với
bệnh cháy lá. Nhìn chung các giống/dòng nhiễm rầy nâu nặng hơn, và nhiễm bệnh
cháy lá nhẹ hơn giống ñối chứng.
(ðơn vị: cấp)
Giống Rầy nâu ðạo ôn
MTL457 7 7
MTL458 7 5
MTL460 7 5
MTL471 3 8
MTL473 5 3
MTL482 5 4
MTL486 5 5
MTL487 5 7
MTL488 7 4
MTL494 7 4
MTL495 7 5
MTL496 7 6
MTL497 7 7
MTL498 7 7
MTL499 7 7
MTL500 7 3
MTL501 7 8
MTL502 5 4
MTL503 5 9
MTL145
(ðC)
5 9
30
4.2.2. Ghi nhận trên ñồng ruộng
Vào khoảng 37 ngày sau khi cấy, các bệnh ñốm nâu, gạch nâu, ñạo ôn lá và
rầy nâu ñã xuất hiện. Tuy ở mức ñộ rất nhẹ nhưng chúng báo hiệu một thời kỳ phát
triển mạnh ở giai ñoạn sau của một số ñối tượng. Cụ thể là trong giai ñoạn 40 - 50
ngày sau khi cấy, bệnh cháy lá ñã phát triển mạnh ở hầu hết các lô, cấp 1 (kháng)
ñến cấp 7 (nhiễm), rầy nâu cũng ñang tăng mật số. Thời gian này, sâu ñục thân, sâu
cuốn lá cũng xuất hiện ở mức ñộ nhẹ và phân bố ñều ở các lô.
Bảng 4: Kết quả ghi nhận sâu bệnh trên ñồng ruộng
(ðơn vị: cấp)
Giống
Rầy
nâu
ðạo ôn
lá
Sâu cuốn
lá
Sâu ñục
thân
Vàng lá
chín
sớm(%)
MTL457 7 3 9 1 0
MTL458 7 3 9 0 12
MTL460 7 5 9 1 0
MTL471 1 1 9 0 18
MTL473 5 1 9 0 0
MTL482 5 3 9 0 12
MTL486 7 3 9 0 0
MTL487 5 1 5 0 0
MTL488 7 5 9 0 6
MTL494 7 7 9 1 12
MTL495 7 5 9 1 18
MTL496 7 5 9 1 7
MTL497 7 3 9 0 15
MTL498 7 3 9 0 6
MTL499 7 3 9 1 8
MTL500 7 1 9 1 12
MTL501 7 3 9 1 0
MTL502 5 1 9 1 37
MTL503 3 3 9 1 50
MTL145 5 3 9 0 0
31
Do áp lực rầy nâu trên toàn tỉnh lớn nên tình trạng thiệt hại trên các lô thí
nghiệm là không thể tránh khỏi, cấp nhiễm phổ biến ở thời ñiểm ghi nhận là cấp 7
(trên 50% số cây bị cháy rầy) (Bảng 4) và phần lớn các lô bị ngã rất nhiều, lúc này
hạt lúa ña phần ñã vào chắc và chín nên vẫn thu ñược năng suất. Một số chỉ tiêu
như: ñộ tàn lá, ñộ cứng cây, ñộ rụng hạt, năng suất và thành phần năng suất bị ảnh
hưởng.
Bên cạnh ñó sâu cuốn lá cũng phát triển mạnh ở giai ñoạn 70 ngày sau khi
cấy ñến thu hoạch, ña phần là cấp 9 (trên 50% số cây bị nhiễm), kết hợp với tác
ñộng của rầy nâu ñã làm tăng sức ảnh hưởng của sâu bệnh ñối với lúa thí nghiệm.
4.3. ðặc tính nông học
4.3.1. Chiều cao
Theo Bảng 5 ta thấy các giống/dòng lúa gia tăng chiều cao cây theo thời gian,
trong ñó, giai ñoạn 20 – 30 ngày sau khi cấy tốc ñộ tăng nhanh nhất (khoảng
3cm/ngày), chiều cao tăng dần ñến 60 ngày sau khi cấy rồi ñi vào ổn ñịnh. Kết quả
phân tích thống kê cho thấy chiều cao các giống/dòng biến ñộng từ 93,7 cm ñến
110,4 cm và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa.
Nhìn chung, tất cả các giống/dòng lúa thí nghiệm có chiều cao thuộc nhóm
thấp cây (thấp hơn 110cm), khá phù hợp với kiểu hình cây lúa năng suất cao. Biết
ñược chiều cao cây giúp ñịnh hướng chọn giống phù hợp với ñặc ñiểm, ñịa hình của
từng vùng trong tỉnh hoặc cho các khu vực khác nhau trong vùng ðồng bằng sông
Cửu Long.
32
Bảng 5: Biến ñộng chiều cao của bộ giống/dòng lúa thí nghiệm
(ðơn vị: cm)
Ngày sau khi cấy
Giống
20 30 40 50 80
MTL457 40,3 e 68,4 efg 82,4 Fg 89,3 fgh 97,8 gh
MTL458 43,7 cde 73,8 c-f 87,2 c-f 94,7 b-e 99,3 fg
MTL460 41,8 de 73,8 c-f 87,3 c-f 97,3 bcd 104,1 c-f
MTL471 44,7 b-e 77,9 bcd 90,8 a-d 97,2 bcd 102,0 efg
MTL473 47,8 abc 78,8 bc 89,0 b-e 98,3 abc 108,0 a-d
MTL482 45,6 bcd 74,8 cde 85,1 efg 93,2 d-g 93,7 h
MTL486 42,5 de 71,8 c-f 84,1 efg 94,4 b-e 100,5 efg
MTL487 42,4 de 67,3 fg 80,8 g 90,3 e-h 100,6 efg
MTL488 42,7 de 72,3 c-f 85,1 efg 92,6 d-h 93,9 h
MTL494 44,2 b-e 75,2 cde 85,6 d-g 94,2 b-f 110,4 a
MTL495 52,0 a 87,3 a 95,1 a 102,3 a 105,3 b-e
MTL496 44,1 b-e 72,8 c-f 85,0 efg 93,8 c-g 100,6 efg
MTL497 39,5 e 71,0 def 81,2 g 89,7 e-h 100,8 efg
MTL498 46,5 bcd 74,7 cde 80,5 g 89,0 gh 104,0 def
MTL499 43,1 cde 70,1 efg 80,6 g 89,9 e-h 109,3 ab
MTL500 49,0 ab 82,3 ab 92,3 abc 102,3 a 109,0 abc
MTL501 46,0 bcd 73,4 c-f 85,0 efg 96,8 bcd 109,0 abc
MTL502 48,9 ab 85,3 a 93,7 ab 99,1 ab 102,0 efg
MTL503 43,7 cde 71,0 def 83,1 fg 93,0 d-g 105,5 b-e
MTL145 39,9 e 64,1 g 74,4 h 88,0 h 93,5 h
CV% 5,9 4,9 3,3 2,8 2,6
Mức ý
nghĩa
** ** ** ** **
Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt
thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan.
* khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1%
33
4.3.2. Số chồi
Bảng 6: Biến ñộng số chồi của 20 giống/dòng lúa thí
(ðơn vị: chồi)
Ngày sau khi cấy
Giống
20 30 40 80
MTL457 4 e 12 efg 12 ghi 9 d
MTL458 4 e 10 g 11 i 8 e
MTL460 4 e 11 g 12 ghi 8 e
MTL471 6 abc 13 d-g 13 e-h 10 bcd
MTL473 4 cde 11 Fg 11 hi 9 d
MTL482 4 cde 12 efg 12 hi 10 cd
MTL486 5 b-e 13 d-g 14 d-g 11 bc
MTL487 4 de 14 c-f 15 c-f 11 bcd
MTL488 6 ab 18 a 19 a 11 bcd
MTL494 6 abc 12 efg 12 hi 9 d
MTL495 6 a-d 13 d-g 14 d-g 9 d
MTL496 7 a 16 abc 17 bc 9 d
MTL497 6 ab 16 ab 17 bc 11 bcd
MTL498 6 ab 16 bcd 15 b-e 11 bcd
MTL499 6 a-d 16 bcd 16 bcd 12 ab
MTL500 5 b-e 12 efg 13 f-i 8 e
MTL501 6 b 15 bcd 15 b-e 9 d
MTL502 6 a-d 14 b-e 14 d-g 10 cd
MTL503 6 a-d 15 bcd 17 bc 11 bcd
MTL145 5 b-e 16 bcd 17 ab 13 a
CV (%) 18 9.3 8.7 8
Mức ý
nghĩa
** ** ** **
Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt
thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan
* khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1%
34
Số liệu Bảng 6 cho thấy cây lúa tăng nhanh số chồi ở giai ñoạn 20 ngày sau
khi cấy và ñạt số chồi tối ña vào 30 ngày sau khi cấy. Số chồi tối ña dao ñộng từ 11-
19 chồi, trung bình là 14 chồi và có sự khác biệt rất có ý nghĩa giữa các giống về
mặt thống kê. Sau khi ñạt số chồi tối ña, số chồi giảm dần và ổn ñịnh ở giai ñoạn từ
70 ngày sau khi cấy.
Trương ðích (2002) cho biết thời gian ñẻ nhánh, ñẻ nhánh nhiều hay ít, số
nhánh tối ña tùy thuộc chủ yếu vào giống, một phần bởi ñiều kiện khí hậu, lượng
phân bón, kỹ thuật trồng và chăm sóc. Những ruộng lúa cấy năng suất cao thường có
khoảng 300–350 bông/m2. Nhìn chung các giống/dòng lúa thí nghiệm thuộc nhóm
ñẻ nhánh trung bình (10 - 19 chồi/cây), phù hợp với kiểu hình cây lúa năng suất cao.
4.3.3. Một số ñặc tính nông học khác
* Góc lá cờ
Góc lá cờ ñược ghi nhận vào hai giai ñoạn: trổ và hạt ñầu bông chín (Bảng 7).
Kết quả cho thấy góc lá cờ thẳng (cấp 1: góc lá cờ <300) ở tất cả các giống và trong
cả hai lần ghi nhận. Về mặt thống kê, góc lá cờ ở giai ñoạn trổ biến ñộng từ 10 –
200, phổ biến là 10 - 150 (chiếm khoảng 95% tổng số giống thí nghiệm) và bé hơn
nhiều so với giống ñối chứng. Ở giai ñoạn sau, góc lá cờ có mở rộng hơn ở giai ñoạn
trước nhưng không nhiều (0 - 40) do ñó không làm thay ñổi cấp ñánh giá, các giá trị
này dao ñộng trong khoảng 11 - 260 và cũng bé hơn giống ñối chứng. Giữa các
giống và ở cả hai lần ghi nhận ñều có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê.
Theo Yoshida (1981), lá ñứng giúp ánh sáng chiếu vào phân bổ sâu hơn do
ñó làm tăng khả năng quang hợp. Lá cờ thẳng cũng dẫn ñến sự tối ña hoá về bức xạ
mặt trời. Nhìn chung, góc lá cờ của các giống/dòng lúa thí nghiệm phù hợp ñể cho
năng suất cao.
* Chiều dài bông
Theo Bảng 7, chiều dài bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm dao ñộng
trong khoảng 21cm ñến 24,57cm và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Hầu hết các
giống có chiều dài bông dài hơn giống ñối chứng (MTL145: 22,2cm), các giống
thấp hơn là: MTL471, MTL482, MTL486, MTL497 dài từ 21,1cm ñến 22cm. Chiều
dài trung bình của bộ giống là 23,3cm. Chiều dài bông do ñặc tính giống quyết ñịnh.
35
Bảng 7: Một số chỉ tiêu nông học khác của 20 giống lúa thí nghiệm
(ðơn vị: cm)
Góc lá cờ (ñộ)
Giống
Thời gian
sinh trưởng
(ngày)
Chiều dài
bông Giai ñoạn
trổ
Gñ hạt ñb
chín 1
ðộ thoát
cổ bông
MTL457 105 24,34 ab 10 d 12 f 5,94 c-f
MTL458 104 24,57 a 11 cd 12 ef 5,67 c-f
MTL460 104 24,34 ab 13 bcd 13 def 5,31 c-f
MTL471 100 21,52 fg 13 bcd 13 c-f 6,43 a-e
MTL473 103 23,27 a-e 13 bcd 13 c-f 5,71 c-f
MTL482 98 21,64 fg 12 bcd 16 bcd 4,88 d-g
MTL486 104 21,07 g 14 bcd 16 bcd 6,12 b-e
MTL487 105 24,44 a 11 d 13 def 5,54 c-f
MTL488 103 22,64 c-g 15 bc 17 bc 3,6 fg
MTL494 104 24,18 abc 13 bcd 13 c-f 7,7 abc
MTL495 104 24,23 abc 15 bc 15 b-e 4,61 efg
MTL496 103 22,79 b-f 12 bcd 12 f 6,25 b-e
MTL497 103 22,03 efg 13 bcd 14 c-f 6,15 b-e
MTL498 103 23,75 a-d 12 cd 11 f 8,67 a
MTL499 104 22,65 c-g 26 a 26 a 8,43 ab
MTL500 105 23,8 abc 10 d 11 f 5,99 cde
MTL501 105 24,09 abc 14 bcd 12 f 7,15 a-d
MTL502 104 23,63 a-d 15 B 18 b 2,74 g
MTL503 105 24,06 abc 12 bcd 14 c-f 5,87 c-f
MTL145 105 22,17 d-g 26 a 24 a 6,55 a-e
CV(%) 3,6 13,5 13,1 20,5
Mức ý
nghĩa
** ** ** **
Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt
thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan.
* khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1%
1 Giai ñoạn hạt ñầu bông chín
36
* ðộ thoát cổ bông
Theo kết quả thống kê ñộ thoát cổ bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm từ
2,7 - 8,7cm và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa (Bảng 7), ñộ thoát cổ bông phổ biến
là 5 – 8cm. ðộ thoát cổ bông của bộ giống này là từ cấp 1- 3 (thoát trung bình ñến
thoát tốt). Có thể chia thành nhóm như sau:
+ Nhóm thoát tốt: MTL457, MTL458, MTL460, MTL471, MTL473,
MTL482, MTL486, MTL487, MTL494, , MTL496, MTL497, MTL498,
MTL499, MTL500, MTL501, MTL503.
+ Nhóm thoát trung bình: MTL495, MTL488, MTL502.
Nếu cổ bông thoát dài quá bông dễ bị gãy hoặc ngược lại sẽ làm tăng tỉ lệ hạt
lép và tạo ñiều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát triển.
* ðộ tàn lá
Kết quả ghi nhận cho biết tất cả các giống/dòng lúa thí nghiệm ở cấp 5 (các
lá trên biến vàng). Theo Matsushima (1976), 90% năng suất tạo thành do quang hợp
sau trổ ñến 25 ngày, do vậy nếu lá tàn sớm và nhanh cũng ảnh hưởng ñến ñộ chắc
của hạt.
* ðộ cứng cây
ðộ cứng cây ngày càng quan trọng trước yêu cầu cơ giới hóa nông nghiệp
ngày càng cao. Giống cứng cây tạo ñiều kiện thuận lợi cho hạt vào chắc tốt ñồng
thời cũng dễ áp dụng máy móc vào ñồng ruộng. Vì vậy ñộ cứng cây ngày càng ñược
chú ý trong chọn giống.
ðộ cứng cây các giống/dòng lúa thí nghiệm từ cấp 1 (cây không bị ñổ) ñến
cấp 9 (tất cả cây ñổ rạp). Có ba giống cứng cây là MTL471, MTL487, MTL500 (cấp
1). MTL482 thuộc nhóm cứng vừa. Nhóm cây cứng trung bình: MTL458, MTL460,
MTL473, các giống lúa còn lại thuộc nhóm cây yếu ñến rất yếu. Theo Bùi Huy ðáp
(1976) lúa ñổ sớm khoảng 20 ngày trước thu hoạch ñối với lúa nhiệt ñới làm năng
suất giảm 50 – 70%.
37
* ðộ rụng hạt
Các giống/dòng lúa thí nghiệm có ñộ rụng hạt từ cấp 1 (rụng <10%) ñến cấp
5 (rụng 10-50%), phổ biến là cấp 5. Có thể phân nhóm ñộ rụng hạt như sau:
+ Nhóm khó rụng: MTL458, MTL482, MTL488, MTL500, MTL501,
MTL502, MTL503.
+ Nhóm rụng hạt trung bình: MTL457, MTL460, MTL471, MTL473,
MTL486, MTL487, MTL494, MTL495, MTL496, MTL497, MTL498,
MTL499.
ðộ rụng hạt là ñặc tính di truyền của giống, có ảnh hưởng quan trọng ñến thất
thoát khi thu hoạch. ðặc tính này thay ñổi theo giống, theo vụ.
4.3.4. Thời gian sinh trưởng và ñộ dài giai ñoạn trổ
* Thời gian sinh trưởng
Các giống/dòng lúa thí nghiệm có thời gian sinh trưởng từ 98 ngày ñến 105
ngày. Cụ thể như sau: giống MTL482 có thời gian sinh trưởng 98 ngày, MTL471 là
100 và 17 giống còn lại có thời gian sinh trưởng 103-105 ngày (Bảng 7).
Nguyễn Văn Luật và ctv (2001) nhận thấy rằng thời gian sinh trưởng của cây
lúa có thể thay ñổi do phương pháp gieo: cấy thường có thời gian sinh trưởng dài
hơn sạ; khu vực ñịa lý, một số giống lúa của miền nam có thời gian sinh trưởng dài
hơn khi trồng ở miền bắc.
Nhìn chung, thời gian sinh trưởng của các giống/dòng lúa thí nghiệm tương
ñối ngắn, có thể ñáp ứng ñược yêu cầu thâm canh cao 3 vụ/năm (2 lúa + 1 màu)
ñang có xu hướng gia tăng trong chương trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.
* ðộ dài giai ñoạn trổ
ðối với ñặc tính này thì giống tốt là giống có thời gian trổ ngắn (tập trung) vì
ít bị ảnh hưởng bời ñiều kiện ngoại cảnh như gió, bão…là giảm tỉ lệ thụ phấn. Nhìn
chung các giống/dòng lúa thí nghiệm có ñặc ñiểm trổ tập trung (không quá 3 ngày),
có bốn giống từ 4-7 ngày (cấp trung bình) gồm: MTL473, MTL482, MTL495,
MTL496 (Bảng 8).
38
Bảng 8: Phân nhóm ñộ dài giai ñoạn trổ của 20 giống/dòng lúa
Nhóm
Số ngày
trổ
Số
giống
Tên giống
Tập trung < 3 ngày 15
MTL457, MTL458, MTL460, MTL471,
MTL486, MTL487, MTL488, MTL494,
MTL497, MTL498, MTL499, MTL500,
MTL501, MTL502, MTL503.
Trung
bình
4 - 7
ngày
4 MTL473, MTL482,MTL495, MTL496
4.4. Thành phần năng suất và năng suất thực tế
4.4.1. Số bông/m2
Bảng 9 cho thấy, số bông/m2 của các giống/dòng thí nghiệm biến ñộng trong
khoảng 316 bông ñến 478 bông và khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê. ðào Thế
Tuấn (1970) cho rằng số bông và trọng lượng hạt tương quan nghịch. Theo ðinh
Văn Lữ (1978) thời kỳ quyết ñịnh số bông là thời kỳ ñẻ nhánh cao nhất về trước
4.4.2. Số hạt chắc/bông
Các giống/dòng lúa thí nghiệm có số hạt chắc/bông từ 54 hạt ñến 90 hạt và
khác biệt thống kê rất có ý nghĩa (Bảng 9). Số hạt chắc/bông trung bình của bộ
giống là 71 hạt. Số hạt chắc/bông có thể ñược phân thành hai nhóm:
+ Nhóm cao hơn hoặc tương ñương giống ñối chứng: MTL460, MTL487,
MTL496, MTL500, MTL501.
+ Nhóm thấp hơn giống ñối chứng: MTL457, MTL458, MTL471, MTL473,
MTL482, MTL486, MTL488, MTL494, MTL495, MTL497, MTL498,
MTL499, MTL502, MTL503. (giống ñối chứng MTL145: 78 hạt).
Theo ðinh Văn Lữ (1978), thời kỳ quyết ñịnh số hạt chắc/bông chủ yếu là
thời kỳ phân hóa ñòng ñến cuối thời kỳ giảm nhiễm.
39
Bảng 9: Năng suất thực tế và Thành phấn năng suất của 20 giống/dòng lúa thí
nghiệm tại Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất giống Bình ðức vụ ðông Xuân năm
2005 - 2006
Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt thống kê ở
mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan; * khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác
biệt ở mức ý nghĩa 1%
Giống
NSTT
(tấn/ha)
NSLT
(tấn/ha)
Số
bông/m2
(bông)
Số hạt
chắc/bông
(hạt)
Phần trăm
hạt chắc
(%)
TL1000
hạt (g)
MTL457 4,18 efg 6,8 395 bcd 74 b-f 54,83 hi 23,2 gh
MTL458 4,47 d-g 5,6 343 de 66 c-h 48,20 i 24,6 ef
MTL460 4,03 fg 6,5 316 e 83 ab 56,78 ghi 24,9 cde
MTL471 5,82 ab 7,7 436 abc 66 c-h 86,59 a 26,8 b
MTL473 5,53 abc 8,2 396 bcd 73 b-g 74,56
bc
d
28,2 a
MTL482 5,44 abc 7,1 430 abc 63 e-h 84,44 a 26,2 bc
MTL486 5,15 a-d 6,3 455 ab 54 h 67,34 c-f 25,5 cde
MTL487 4,85 c-f 9,0 443 abc 80 abc 56,10 hi 25,4 cde
MTL488 3,81 g 5,7 426 abc 60 fgh 50,21 i 22,4 h
MTL494 5,03 b-e 6,9 354 de 76 b-e 65,82 def 25,7 b-e
MTL495 4,48 d-g 7,0 380 cde 66 c-h 53,61 hi 27,9 a
MTL496 5,93 ab 7,8 355 de 85 ab 60,72 fgh 25,7 b-e
MTL497 5,84 ab 7,3 436 abc 65 d-h 60,67 fgh 25,9 bcd
MTL498 5,51 abc 7,9 435 abc 73 b-g 75,33 bc 24,8 de
MTL499 4,87 c-f 6,8 478 a 60 fgh 53,10 hi 23,6 fg
MTL500 6,05 a 7,7 341 de 90 a 71,95 b-e 25,2 cde
MTL501 5,18 a-d 7,5 383 cd 79 a-d 79,31 ab 24,9 cde
MTL502 4,06 fg 6,0 389 bcd 59 gh 49,65 i 26,1 bcd
MTL503 5,22 a-d 7,9 439 abc 72 b-g 71,89 b-e 24,9 cde
MTL145 5,27 a-d 7,2 474 a 78 a-d 65,18 efg 19,4 i
CV (%) 9,4 8,7 10,4 7,7 2,6
Mức ý
nghĩa
**
**
**
**
**
40
4.4.3. Phần trăm hạt chắc
Kết quả thống kê ở Bảng 9 thể hiện phần trăm hạt chắc của các giống/dòng
lúa thí nghiệm biến ñộng từ 48,2% ñến 84,4% và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa.
Trung bình phần trăm hạt chắc của bộ giống là 64,3%. Nhìn chung, phần trăm hạt
chắc của các giống/dòng lúa thí nghiệm thấp. Kết quả này do sâu hại ñã tác ñộng
ñến kết quả thí nghiệm.
Theo Yoshida va Parao (1976), phần trăm gié hoa chắc bị ảnh hưởng bởi:
Mức bón ñạm cao, sự ñổ ngã, bức xạ mặt trời thấp, gió mạnh, ñộ mặn của ñất, hạn
hán, sâu bệnh.
4.4.4. Trọng lượng 1000 hạt
Trọng lượng 1000 hạt của 20 giống lúa thí nghiệm thay ñổi từ 22,4g ñến
28,2g và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa (Bảng 9), tương ñối thích hợp ñể cho
năng suất cao. Mai Thành Phụng (2004) cho rằng trọng lượng 1000 hạt là chỉ tiêu ít
biến ñộng (do di truyền là chính).
4.4.5. Năng suất thực tế
Năng suất thực tế là tổng hòa các mối quan hệ giữa yếu tố di truyền, ñiều
kiện ngoại cảnh, kỹ thuật canh tác. Năng suất thực tế là một trong những yếu tố quan
trọng quyết ñịnh trong chọn giống sản xuất của người dân.
Bảng 9 cho thấy năng suất thực tế của các giống/dòng thí nghiệm ñạt thấp
nhất ở MTL488 (3,8 tấn/ha) và cao nhất ở giống MTL500 (6,1 tấn). Năng suất trung
bình của bộ giống 5,1 (tấn/ha). Số liệu thống kê khác biệt rất có ý nghĩa giữa các
giống. Ta có thể phân nhóm năng suất như sau:
+ Nhóm giống có năng suất tương ñương giống ñối chứng: MTL471,
MTL473, MTL482, MTL496, MTL497, MTL498, MTL500.
+ Nhóm giống có năng suất thấp hơn ñối chứng: MTL457, MTL458,
MTL460, MTL486, MTL487, MTL488, MTL494, MTL495, MTL499,
MTL501, MTL502, MTL503.
Nhìn chung, năng suất ñạt thấp, có thể do ảnh hưởng của sâu hại làm cho
giống chưa phát huy hết tiềm năng.
41
* Tình trạng cháy rầy và sâu cuốn lá gây hại nặng trong giai ñoạn trổ – chín ñã ảnh
hưởng nhiều ñến sự thể hiện các ñặc tính của giống. Riêng giống MTL471, MTL482
do chín sớm hơn thời ñiểm xảy ra cháy rầy nên ít bị ảnh hưởng. Số bông/m2 và trọng
lượng 1000 hạt không bị ảnh hưởng do bông lúa hình thành trước khi lúa bị cháy rầy
và trọng lượng 1000 hạt do ñặc tính di truyền của giống.
4.5. Chất lượng gạo
4.5.1. Tỷ lệ gạo lức
Kết quả thống kê ở Bảng 10 cho thấy tỉ lệ gạo lức của các giống/dòng lúa dao
ñộng trong khoảng 78,9 - 82,1% và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Biên ñộ dao
ñộng của tỉ lệ này thấp. Hầu hết các giống có tỉ lệ gạo lức lớn hơn 79%, chỉ có
MTL486 là thấp hơn.
Nhìn chung chất lượng gạo lức của các giống/dòng lúa là rất tốt, ñạt giá trị ñề
xuất (>75%).
4.5.2.Tỉ lệ gạo trắng
Các số liệu thống kê trong Bảng 10 cho biết, tỉ lệ gạo trắng biến ñộng từ
65,2% ñến 69,2% và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Về mặt phân loại, chất lượng
gạo trắng của tất cả các giống lúa ñều tốt (tỉ lệ gạo trắng từ 65,1 – 70%).
4.5.3. Tỉ lệ gạo nguyên
Tỉ lệ gạo nguyên của các giống/dòng lúa thí nghiệm (Bảng 10) biến ñộng từ
16,7% ñến 54,7% và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Có thể phân nhóm giống lúa
theo tiêu chuẩn gạo nguyên như sau:
+ Nhóm giống có tỉ lệ gạo nguyên tốt (loại 1): MTL457, MTL487, MTL497,
MTL500, MTL501, MTL503.
+ Nhóm giống có tỉ lệ gạo nguyên loại trung bình (loại 2): MTL458, MTL460,
MTL494, MTL496, MTL498, MTL499, MTL502.
+ Nhóm giống có tỉ lệ gạo nguyên kém (loại 3): MTL471, MTL473, MTL482,
MTL486, MTL488, MTL495.
Tỉ lệ gạo nguyên phụ thuộc vào ẩm ñộ lúa ñem xay, ñộ chín của lúa ngoài
ñồng và phụ thuộc nhiều vào di truyền. Dãy số liệu thống kê cho ta liên tưởng rằng
42
sâu hại cũng có thể góp phần làm tăng gạo bể thể hiện ở giống MTL495, MTL486 bị
cháy rầy ñến 99% (có tỉ lệ gạo nguyên thấp nhất: 16,7%).
4.5.4. Tỉ lệ bạc bụng
Hiện nay, tỉ lệ bạc bụng là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong việc
ñánh giá phẩm chất gạo, nhất là ñối với gạo xuất khẩu. Nhu cầu về gạo chất lượng
cao trên thế giới ngày một tăng càng làm cho chỉ tiêu bạc bụng càng quan trọng hơn.
Mai Văn Quyền (2002) cho rằng gạo cao cấp là hạt trong hoặc ít bạc bụng.
Bảng 10 cho biết tỉ lệ bạc bụng của bộ giống biến ñộng từ 5,6% ñến 0,09% và khác
biệt thống kê rất có ý nghĩa. Phần lớn các giống có tỉ lệ bạc bụng tốt ñến rất tốt, ñạt
giá trị ñề xuất (tỉ lệ bạc bụng thấp hơn 5%), chỉ có 3 giống/dòng là MTL460,
MTL495, MTL500 cao hơn giá trị ñề xuất, thuộc loại gạo trung bình (tỉ lệ bạc bụng
từ 5,3-5,6%).
4.5.5. Chiều dài hạt
Kết quả thống kê (Bảng 10) cho thấy chiều dài hạt biến ñộng từ 6,7 mm ñến
7,3 mm và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Có thể phân thành các nhóm chất lượng
sau:
+ Hạt rất dài (kích thước gạo dài hơn 7mm): MTL458, MTL471, MTL473,
MTL482, MTL486, MTL487, MTL494, MTL495, MTL496, MTL500,
MTL502, MTL503.
+ Hạt dài (6 - 7mm): MTL457, MTL460, MTL488, MTL497, MTL498,
MTL499, MTL500.
Nguyễn Sinh Cúc (2003) cho rằng: gạo chất lượng cao có hạt dài ñến rất dài
và nhu cầu tiêu gạo hạt dài trên thế giới ñang có chiều hướng tăng. Nhìn chung tất cả
giống/dòng thí nghiệm ñều ñạt giá trị ñề xuất, phù hợp với tiêu chuẩn gạo xuất khẩu.
43
Bảng 10: Các chỉ tiêu chất lượng gạo của 20 giống thí nghiệm
(ðơn vị: %)
Giống
Tỉ lệ
gạo lức
Tỉ lệ
gạo
trắng
Tỉ lệ gạo
nguyên
Tỉ lệ
bạc bụng
Chiều dài
hạt (mm) Dạng hạt
MTL457 80,1 c-g 67,8ab 49,1 a-d 2,5 e-h 6,9 efg 3,01 abc
MTL458 80,6 b-f 67,9ab 40,3 efg 4,3 b 7,1 cde 3,02 a-d
MTL460 79,4 gh 66,9ab 40,8 d-g 5,5 a 6,8 gh 2,88 c-f
MTL471 80,9 bcd 66,6ab 36,8 fgh 1,7 hi 7,2 abc 2,96 b-e
MTL473 80,6 b-f 65,9ab 32,2 h 2,0 gh 7,3 ab 2,92 c-f
MTL482 79,9 d-g 66,1ab 32,9 gh 0,1 k 7,3 a 2,96 b-e
MTL486 78,9 h 65,6ab 22,5 i 1,1 ij 7,3 a 3,14 a
MTL487 80,3 c-g 66,1ab 49,2 a-d 0,3 jk 7,1 bcd 2,99 abc
MTL488 79,8 e-h 65,2b 38,2 fgh 0,9 ijk 7,0 def 3,09 ab
MTL494 79,6 fgh 66,1ab 41,3 def 0,4 jk 7,2 a-d 2,95 cde
MTL495 82,1 a 67,4ab 16,7 i 5,6 a 7,2 a-d 3,01 abc
MTL496 80,7 b-e 68,4ab 47,1 a-e 2,4 fgh 7,2 a-d 3,00 b-e
MTL497 80,3 c-g 69,2a 48,4 a-e 2,3 fgh 6,9 efg 2,88 c-f
MTL498 81,5 ab 68,6ab 42,9 c-f 3,3 cde 6,7 h 2,78 f
MTL499 80,1 c-g 66,3ab 41,2 def 2,7 efg 6,9 fg 2,95 cde
MTL500 81,0 bc 66,8ab 48,1 a-e 5,3 a 7,2 a-d 2,90 c-f
MTL501 79,9 d-g 67,1ab 51,8 ab 3,6 bcd 6,9 efg 2,94 b-e
MTL502 80,7 b-e 68,5ab 45,0 b-f 2,0 gh 7,3 ab 2,92 cde
MTL503 79,9 d-g 68,7ab 54,7 a 3,1 def 7,1 cde 2,87 def
MTL145 80,6 b-f 66,0 ab 50,9 abc 4,1 bc 6,5 i 2,86 ef
CV (%) 0,7 2,6 10,7 17,8 1,5 2,8
Mức ý
nghĩa
** ** ** ** ** **
Giá trị ñx >75% 65,1% >48% <5%
Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt thống kê ở
mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan
* khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1%
44
4.5.6. Dạng hạt
Dạng hạt ñược ñánh giá bằng tỉ lệ dài/rộng (d/r). Kết quả phân tích thống kê
(Bảng 10) cho thấy tỉ lệ d/r dao ñộng trong khoảng 2,87 – 3,14% và khác biệt thống
kê rất có ý nghĩa. Có thể chia các giống/dòng lúa thí nghiệm vào các nhóm sau theo
tiêu chuẩn tỉ lệ dài/rộng:
+ Nhóm giống lúa có dạng hạt thon dài: MTL457, MTL458, MTL486, MTL488,
MTL495.
+ Nhóm giống có dạng hạt trung bình: MTL460, MTL471, MTL473, MTL482,
MTL487, MTL494, MTL496, MTL497, MTL498, MTL499, MTL500,
MTL501, MTL502, MTL503.
4.6. ðánh giá giống/dòng triển vọng
45
* Giống MTL471
Thời gian sinh trưởng: 100 ngày. Cây cao 102cm, ñẻ nhánh trung bình, trổ
tập trung, cứng cây. Hạt to, rất dài, gạo trong, ñạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Trọng lượng
1000 hạt: 26,8g. Năng suất: 5,8 tấn/ha. Khả năng chống chịu: kháng rầy nâu, nhiễm
ñạo ôn (Hình 3).
Hình 3: Dạng hình giống MTL471 trong 20 giống A1, ðại học Cần Thơ, thí nghiệm
tại Trung tâm Nghiên Cứu và Sản Xuất giống Bình ðức - An Giang, vụ ðông Xuân
2005-2006
46
* MTL473
Thời gian sinh trưởng: 103 ngày. Cây cao 108 cm, ñẻ nhánh trung bình, thời
gian trổ trung bình (4-7 ngày), rạ yếu. Hạt to, rất dài, gạo trong ñạt tiêu chuẩn xuất
khẩu. Trọng lượng 1000 hạt: 28,2g. Năng suất: 5,5 tấn/ha. Khả năng chống chịu: hơi
nhiễm rầy nâu, hơi kháng ñạo ôn (Hình 4).
Hình 4: Dạng hình giống MTL473
47
* Giống MTL482
Thời gian sinh trưởng 98 ngày. Cây cao 93,7cm, ñẻ nhánh trung bình, ñộ dài
giai ñoạn trổ trung bình, cây cứng vừa. Hạt to, rất dài, gạo trong, ñạt tiêu chuẩn xuất
khẩu. Trọng lượng 1000 hạt: 26,2g, năng suất: 5,4 tấn/ha. Khả năng chống chịu: hơi
nhiễm rầy nâu, hơi nhiễm ñạo ôn (Hình 5).
Hình 5: Dạng hình của giống MTL482
48
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Từ kết quả thí nghiệm ta có thể rút ra những kết luận sau:
+ Chiều cao cây, góc lá cờ, khả năng ñẻ nhánh của tất cả các giống ñều thích hợp ñể
cho năng suất cao.
+ Năng suất thực tế của hầu hết các giống/dòng lúa thí nghiệm ñều bị ảnh hưởng ít
nhiều bởi sâu hại nên có thể ñã không ñạt hết tiềm năng năng suất. ðồng thời sâu hại
cũng làm giảm phần trăm hạt chắc. ðộ cứng cây, ñộ rụng hạt do ñó cũng có thể chưa
chính xác. Năng suất hạt trong thí nghiệm cao nhất là 6,05 tấn/ha, thấp nhất là 3,87
tấn/ha, trong ñó chỉ 1 giống có năng suất trên 6 tấn, tất cả các giống/dòng còn lại ñều
thấp hơn và số giống có năng suất trên 5 tấn là 11/19 giống.
+ Hầu hết các giống ñều có hạt to, dài ñến rất dài, hạt trong hoặc ít bạc bụng, ñạt
tiêu chuẩn xuất khẩu.
+ Thí nghiệm này cũng ghi nhận sự xuất hiện của bệnh nám bẹ, tác nhân là nhện gié,
ở mức ñộ rất nhẹ, bệnh vàng lá chín sớm chưa biết mức ñộ ảnh hưởng ñến thí
nghiệm.
+ Dạng hạt gạo ñục tương tự như ñặc ñiểm của lúa mùa ñịa phương cũng thấy xuất
hiện ở giống MTL498, MTL460.
+ Sáu giống/dòng có năng suất, phẩm chất tốt nhất thí nghiệm bao gồm: MTL471,
MTL473, MTL482, MTL496, MTL497, MTL498.
+ Giống MTL457 có chất lượng gạo tốt nhất, ñạt loại tốt trong cả 4 chỉ tiêu phân
loại: gạo lức, gạo trắng, gạo nguyên, ñộ bạc bụng.
+ Giống MTL500 có năng suất cao nhất (6,05 tấn/ha), hạt gạo to, dài ñạt tiêu chuẩn
xuất khẩu, nhưng gạo bị bạc bụng (tỉ lệ bạc bụng >5%).
5.2. ðề nghị
+ Tiếp tục so sánh năng suất các giống MTL471, MTL473, MTL482 trên diện rộng
ở nhiều vùng sinh thái khác nhau ñể chọn ñược giống có năng suất cao, ổn ñịnh,
phẩm chất gạo tốt hầu bổ sung vào cơ cấu giống của vùng
+ Tiếp tục nghiên cứu giống MTL500 theo hướng tiêu thụ nội ñịa.
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bùi Bá Bổng và ctv. 2004. “Áp dụng công nghệ sinh học trong chọn - tạo giống cây
trồng ñáp ứng nhu cầu xuất khẩu ở An Giang”. Kỷ yếu các ñề tài nghiên cứu
khoa học giai ñoạn 2000-2004 (2004): 94-99.
Bùi Huy ðáp. 1980. Cây lúa Việt Nam. Hà Nội: NXB Khoa học và kỹ thuật.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2004. Quy phạm khảo nghiệm giống lúa.
Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
ðào Công Tiến (không ngày tháng). Tài trợ cho phát triển nông nghiệp và nông thôn
ðồng bằng sông Cửu Long [trực tuyến]. Bộ Kế hoạch và ðầu tư. ðọc từ:
www.mpi.gov.vn/DiendanVP/Diendan2/DaoCongTien-phatbieu.doc (ñọc
ngày 24/12/2005).
ðặng Kim Sơn. 2002. ”Thị trường lúa gạo” trong Cây lúa Việt Nam thế kỷ XX tập
1, Nguyễn Văn Luật và ctv . Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
ðinh Văn Lữ. 1978. Giáo trình cây lúa. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
IRRI. 1996. Hệ thống tiêu chuẩn ñánh giá cây lúa. Người dịch Bùi Hữu Nghĩa và
ctv. Hà Nội: NXB Nông nghiệp
Jennings, P.R. Coffman, W.R. and Kauffman, H.E. 1979. Cải tiến giống lúa. Người
dịch Võ Tòng Xuân và ctv. ðại học Cần Thơ.
Lê Minh Tuệ. 1988. So sánh năng suất 20 giống/dòng lúa cải tiến. Nhân và so sánh
năng suất 8 giống/dòng lúa cải tiến triển vọng vụ ðông xuân 1987-1988 tại
Bình ðức, An Giang. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư trồng trọt. Khoa Nông
nghiệp và Sinh học ứng dụng, ðại học Cần Thơ.
Mai Thành Phụng và ctv. 2004. Cẩm nang canh tác lúa ngắn ngày ở ðồng Bằng
Sông Cửu Long theo quy trình 4K.Tp Hồ Chí Minh: NXB Nông Nghiệp
Mai Văn Quyền. 2002. 160 câu hỏi và ñáp về cây lúa và kỹ thuật trồng lúa. Tp.
HCM. NXB: Nông Nghiệp.
Nguyên Phong. 2005. ðẩy mạnh xuất khẩu gạo vào Thổ Nhĩ Kỳ [trực tuyến]. Việt
Nam Net. ðọc từ: (ñọc
ngày 22/05/2006).
50
Nguyễn Sinh Cúc. 2003. Nông Nghiệp, Nông Thôn Việt Nam thời kỳ ñổi mới. Hà
Nội: NXB Nông Nghiệp.
Nguyễn Phú Dũng. 2005. Giáo trình cây lúa. ðại học An Giang.
Nguyễn Ngọc ðệ. 1994. Giáo trình cây lúa. Tủ sách ñại học Cần Thơ.
Nguyễn Thị Kim Hồng.1987. So sánh năng suất 26 giống/dòng lúa cao sản tại trại
giống Bình ðức - An Giang. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư trồng trọt. Khoa
Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, ðại học Cần Thơ.
Nguyễn Tiến Mạnh. 2002. ”Một số vấn ñề kinh tế trong sản xuất, tiêu thụ nội ñịa và
xuất khẩu lúa gạo ở Việt Nam” trong Cây lúa Việt Nam thế kỷ XX tập 2,
Nguyễn Văn Luật và ctv, Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
Nguyễn Minh Nhị. 2004. Nông nghiệp - Nông thôn An Giang ñổi mới và hội nhập.
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang.
Phạm Sỹ Tân và ctv. 2004. ”Xây dựng mô hình thâm canh tổng hợp giảm giá thành
sản xuất và tăng phẩm chất lúa gạo khép kín từ sản xuất, chế biến ñến tiêu thụ
sản phẩm ở hợp tác xã quy mô 100-200 ha”. Kỷ yếu các ñề tài nghiên cứu
khoa học giai ñoạn 2000-2004 (2004): 85-89.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang. 2004. Báo cáo tổng kết năm
2004. An Giang.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang. 2005. Báo cáo tổng kết năm
2005. An Giang.
Trần Văn ðạt. 2002. Tiến trình phát triển sản xuất lúa gạo tại Việt Nam từ thời
nguyên thủy ñến hiện ñại. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Nông nghiệp.
Trương ðích. 2002. Kỹ thuật trồng các giống lúa mới. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
Trương Vĩnh Thảo và ctv. 2004. Các giống lúa ñặc sản, giống lúa chất lượng cao và
kỹ thuật canh tác. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
Vô danh 1 (không ngày tháng). ðồng bằng sông Cửu Long và vị trí cây lúa [trực
tuyến]. Viện lúa ðồng Bằng Sông Cửu Long. ðọc từ:
(ngày ñọc 24/12/2005)
Vô danh 2 (không ngày tháng). “Thương mại gạo” trong giáo trình anh văn chuyên
ngành 2, Nguyễn Văn Minh, 2004. ðại học An Giang.
51
Vô danh 3 (không ngày tháng). Lúa [trực tuyến]. Trang thông tin Nghệ An. ðọc từ:
(ñọc ngày
23/5/2006)
Vô danh 4 (không ngày tháng). Các giống lúa triển vọng cho vụ ðông xuân và Hè
thu [trực tuyến]. Viện Nghiên Cứu Phát Triển ðBSCL. ðọc từ:
(ngày ñọc 23/5/2006).
Yoshida. 1981. Cơ sở khoa học cây lúa. Người dịch Trần Minh Thành. ðại học Cần
Thơ.
Pc-1
PHỤ CHƯƠNG
Bảng ANOVA chiều cao cây
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 0.859000 0.429500 <1
GIONG (G) 19 1581.155167 83.218693 11.55 **
ERROR 38 273.814333 7.205640
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 1855.828500
=======================================================================
cv = 2.6%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA số chồi hữu hiệu
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 8.58823529 4.29411765 6.42 **
NGHIEMTHUC (T) 16 61.41176471 3.83823529 5.74 **
ERROR 32 21.41176471 0.66911765
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 50 91.41176471
=======================================================================
cv = 8.0%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA chiều dài bông
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 2.44002333 1.22001167 1.72 ns
NGHIEMTHUC (T) 19 70.07345833 3.68807675 5.20 **
ERROR 38 26.96057667 0.70948886
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 99.47405833
=======================================================================
cv = 3.6%
** = significant at 1% level; ns = not significant
Bảng ANOVA ñộ thoát cổ bông
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 1.6663333 0.8331667 <1
GIONG (G) 19 115.8993333 6.0999649 4.05 **
ERROR 38 57.2936667 1.5077281
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 174.8593333
=======================================================================
cv = 20.6%
** = significant at 1% level
Pc-2
Bảng ANOVA năng suất thực tế
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 0.08827000 0.04413500 <1
NGHIEMTHUC (T) 19 26.21904000 1.37994947 6.22 **
ERROR 38 8.43093000 0.22186658
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 34.73824000
=======================================================================
cv = 9.4%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA số bông/m2
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 10903.6333 5451.8167 4.43 *
NGHIEMTHUC (T) 19 124700.3167 6563.1746 5.33 **
ERROR 38 46811.0333 1231.8693
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 182414.9833
=======================================================================
cv = 8.7%
** = significant at 1% level; * = significant at 5% level
Bảng ANOVA hạt chắc/bông
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 353.200000 176.600000 3.21 ns
NGHIEMTHUC (T) 19 5346.733333 281.407018 5.12 **
ERROR 38 2087.466667 54.933333
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 7787.400000
=======================================================================
cv = 10.4%
** = significant at 1% level; ns = not significant
Bảng ANOVA phần trăm hạt chắc
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 135.466643 67.733322 2.79 ns
NGHIEMTHUC (T) 19 7903.757267 415.987225 17.15 **
ERROR 38 921.873023 24.259816
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 8961.096933
=======================================================================
cv = 7.7%
** = significant at 1% level; ns = not significant
Pc-3
Bảng ANOVA trọng lượng 1000 hạt
=======================================================================
SV DF SS MS F
=======================================================================
LAPLAI (R) 2 0.0325733 0.0162867 <1
NGHIEMTHUC (T) 19 211.0723600 11.1090716 25.48 **
ERROR 38 16.5707600 0.4360726
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 227.6756933
=======================================================================
cv = 2.6%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA tỉ lệ gạo lức
=========================================================================
SV DF SS MS F
=========================================================================
LAPLAI (R) 2 0.47433333 0.23716667 <1
NGHIEMTHUC (T) 19 30.99650000 1.63139474 5.58 **
ERROR 38 11.11900000 0.29260526
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 42.58983333
=========================================================================
cv = 0.7%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA tỉ lệ gạo trắng
=========================================================================
SV DF SS MS F
=========================================================================
LAPLAI (L) 2 5.7065733 2.8532867 <1
GIONG (G) 19 79.8279517 4.2014711 1.13 ns
ERROR 38 140.6672933 3.7017709
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 226.2018183
=========================================================================
cv = 2.9%
ns = not significant
Bảng ANOVA tỉ lệ gạo nguyên
=========================================================================
SV DF SS MS F
=========================================================================
LAPLAI (L) 2 7.060583 3.530292 <1
GIONG (G) 19 5376.967098 282.998268 14.64 **
ERROR 38 734.653017 19.332974
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 6118.680698
=========================================================================
cv = 10.6%
** = significant at 1% level
Pc-4
Bảng ANOVA tỉ lệ gạo bạc bụng
=========================================================================
SV DF SS MS F
=========================================================================
LAPLAI (R) 2 0.1322133 0.0661067 <1
GIONG (G) 19 164.5918667 8.6627298 38.54 **
ERROR 38 8.5408533 0.2247593
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 173.2649333
=========================================================================
cv = 17.8%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA chiều dài hạt
=========================================================================
SV DF SS MS F
=========================================================================
LAPLAI (R) 2 0.01633333 0.00816667 <1
NGHIEMTHUC (T) 19 3.02733333 0.15933333 15.00 **
ERROR 38 0.40366667 0.01062281
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL 59 3.44733333
=========================================================================
cv = 1.5%
** = significant at 1% level
Bảng ANOVA tỉ lệ dài/rộng hạt gạo
=========================================================================
SV DF SS MS F
=========================================================================
LAPLAI (R) 2 0.00456140 0.00228070 <1
NGHIEMTHUC (T) 18 0.41578947 0.02309942 3.43 **
ERROR 36 0.24210526 0.00672515
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL 56 0.66245614
=========================================================================
cv = 2.8%
** = significant at 1% level
* Một số hình ảnh trong quá trình tiến hành thí nghiệm
Pc-5
Hình 6: Ruộng thí nghiệm 20 giống/dòng lúa A1, ðại học Cần Thơ, tại Trung tâm
Nghiên Cứu và Sản Xuất giống Bình ðức - An Giang vụ ðông Xuân 2005-2006
Hình 7: Giống MTL500 của 20 giống A1, ðại học Cần Thơ, thí nghiệm tại
Trung tâm Nghiên Cứu và Sản Xuất giống Bình ðức - An Giang vụ ðông Xuân
2005-2006
Pc-6
Hình 8: Loại bỏ rầy nâu cỡ lớn hơn trước khi thả rầy vào khay mạ thí nghiệm
Hình 9: Thả rầy nâu vào khay mạ thí nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23AG.pdf