Đề tài Tách tinh dầu và carotenoid từ lá trầu (Piper betle L.)
Lá trầu tách được khoảng 0,9 – 1% tinh dầu,
0,19% carotenoid. Sản phẩm này khá tinh khiết,
quang phổIR không phức tạp, đồng dạng với
phổIR của β-caroten. Đểkết luận sau cùng còn
cần các phương pháp phân tích hiện đại hơn.
Quy trình tách đơn giản hơn, tinh chếsản phẩm
không cần thực hiện sắc ký cột. Đây là điều kiện
thuận lợi nhất cho các nghiên cứu cũng nhưáp
dụng thực tế đểsản xuất carotenoid sau này.
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2357 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tách tinh dầu và carotenoid từ lá trầu (Piper betle L.), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Hóa học
TÁCH TINH DẦU VÀ CAROTENOID TỪ LÁ TRẦU (Piper betle L.)
EXTRACTING ESSENTIAL OILS AND CAROTENOIDES FROM PIPER
BETLE L. (PIPERACEAE)
Nguyễn Thị Lý và Trần Thị Hồng Vân
Khoa Công nghệ Hoá học, Đại học Bách Khoa, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
TÓM TẮT
Tinh dầu và carotenoid đã được sử dụng rất nhiều trong kỹ nghệ mỹ phẩm và thực phẩm. Nguồn nguyên
liệu chính để sản xuất ra hai sản phẩm này thường là các loại cây cỏ. Nghiên cứu này sử dụng nguyên liệu
là lá Trầu. Tinh dầu được tách ra bằng phương pháp chưng cất theo hơi nước có hương thơm mạnh và dễ
chịu. Bã trầu được xà phòng hóa và trích chiết với ê te dầu hỏa. Sản phẩm sau khi tinh chế có nhiều triển
vọng là β-caroten.
ABSTRACT
Essential oils and carotenoides have used very much in the cosmetic and food industry. The main source
of material providing two these products is plant. The material in this work was Trau leaves. Oil is
separated by steam distillation. It possesses fine and strong aroma. The residue is saponified then extracted
with petroleum ether. The purified compound can be β-caroten.
1.GIỚI THIỆU:
Từ thời cổ xưa, người Việt đã biết sử dụng
lá trầu cho nhiều mục đích khác nhau như truyền
thống nhai trầu để hơi thở được thơm tho, hàm
răng chắc khỏe. Lá trầu ngâm trong nước sôi
dùng nhỏ mắt để chữa bệnh viêm kết mạc, bệnh
chàm mắt.. Các nghiên cứu gần đây phát hiện
tính chất kháng sinh của nguyên liệu này.Lá trầu
chứa tinh dầu, các sắc tố lục, vàng... Tinh sầu
trích ra, bã còn lại sử dụng tách carotenoid để sử
dụng hiệu quả hơn loại nguyên liệu này.
Kết quả nghiên cứu đề tài đáng khích lệ.
Sản phẩm thu được ngoài tinh dầu còn có
carotenoid tinh thể hình kim màu vàng có vài
tinh chất hóa lý tương tự β - caroten. Qui trình
tách và tinh chế carotenoid không phức tạp như
các nguồn nguyên liệu khác sử dụng để tách β -
caroten.
2.NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 Nguyên liệu :
Trầu còn gọi là trầu không có tên
khoa học là Piper betle L. , thuộc họ hồ
tiêu (Piperaceae) chỉ được trồng rải rác để
thu hoạch lá.
2.2 Phương pháp:
Lá trầu tươi đem chưng cất theo hơi
nước tách tinh dầu. Bã đen xà phòng hóa
với dung dịch NaOH trong cồn. Trích
carotenoid trong dịch cồn bằng ete
dầu.Dịch ete dầu đem tinh chế bằng cách
rửa tuần tự với hỗn hợp MeOH 85% bão
hòa KOH, rửa nước, rửa bằng CH3OH
80%. Cô cạn dịch ete dầu sản phẩm là các
tinh thể carotenoid hình kim màu vàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
tách chiết carotenoid được khảo sát là: thời
gian, lượng kiềm, thể tích cồn sử dụng để
xà phòng hóa bột lá, lượng ete dầu để trích
carotenoid. Bằng cách đo độ hấp thu A của
dịch ete tại λ = 475nm. A càng lớn lượng
carotenoid trích được nhiều.
Tinh dầu trầu được phân tích
bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối
phổ (GC/MS). Tinh thể carotenoid được
đo quang phổ hồng ngoại tại trung tâm
phân tích thí nghiệm.
Trang 1
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Hóa học
2.3 Qui trình thực nghiệm:
1. MeOH 85%
+ KOH
2. H2O
3. MeOH 80%
NaCl
H2O
Lá trầu
Xay
Chưng cất theo hơi nước
Tách tinh dầu
Làm khan
Tinh dầu
Phân tích nhận danh
Lọc
H2O + NaCl
Bã trầu
Xà phòng hóa
Dịch cồn
Dịch ether
Rửa
Dịch ether tinh
Carotenoid
Na2SO4
Trang 2
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Hóa học
2.4 Thuyết minh qui trình:
Cân 200g lá trầu xay nhuyễn. Ngâm trong
500ml dung dịch NaCl 10% khoảng ½ giờ.Tiến
hành chưng cất theo hơi nước có hồi lưu. Tách
tinh dầu. Lọc hỗn hợp. Phần nước dùng cho lần
tách tinh dầu mẻ khác. Phần bã đem xà phòng
hóa trong dung dịch NaOH /cồn (15g NaOH,
500ml cồn trong 2giờ ở 50oC). Lọc hỗn hợp.
Dịch cồn thu được đem cô cạn khoảng 50% thể
tích dưới áp suất thấp. Tách chiết carotenoid với
ete dầu hỏa ( nhiệt độ sôi 45 – 65oC) khoảng 3
lần, mỗi lần 200ml có khuấy trộn khoảng 30
phút ở nhiệt độ thường. Thêm nước vào hỗn hợp
để sự phân lớp rõ. Tách dịch ete dầu , rửa sạch
kiềm. Rửa dịch ete tuần tự trong hỗn hợp MeOH
85% bão hòa KOH rồi rửa nước và rửa lần nữa
với MeOH 80%. Các lần rửa cần khuấy trộn, để
lắng tách lớp rõ. Dịch ete qua tinh chế được cô
cạn trong chân không. Chất rắn thu được hòa tan
trong ete etylic để bốc hơi dung môi tự nhiên có
các tinh thể hình kim tạo thành.
2.5 Kết quả:
Tinh dầu thu được khoảng 1,7g đạt hiệu
suất 0,8 - 1%. Phần lớn thất thóat do giai đọan
làm khan nước. Kết quả phân tích gồm 19 thành
phần trong đó các dẫn suất của phenol có tới
45%
Chất rắn màu vàng thu được 0,3845g.
Quan sát quang phổ hồng ngoại rất đơn giản,
đồng dạng với phổ - caroten chuẩn.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
02121842 – TINH DẦU
Scan Định danh Diện tích pick %
608 β-pinene 2879177 0.55
657 (+)-2-carene 1900750 0.36
679 eucalyptol 5740599 1.09
706 3-carene 3628399 0.69
747
1,3,6-
heptatriene,2,5,6-
trimethyl
1929210 0.37
868 p-menth-1-en-4-ol,(r)-(-)- 11851477 2.26
883 p-menth-1-en-8-ol,(s)-(-)- 1499635 0.29
1074 4-allyphenyl acetate 2655974 0.51
1118
phenol,2-
methoxy-4-(1-
prophenyl)-
104023728 19.82
1144 elemene 3022383 0.58
1194 isocaryophyllene 1752411 0.33
1252 γ-cadienene 3521664 0.67
1266
1-h-cyclopenta
1,3 cyclopropa
1,2 benzene
octahydro-7-…
1731554 0.33
1278 1.XI.,6.XI.,7.XI.-cadina-4,9-diene 1690891 0.32
1295 phenol,4allyl-2-methoxy-,acetate 104619040 19.94
1304 cadina-3,9-diene 11575608 2.21
1434 4-allyl-1,2-diacetoxybenzene 226729968 43.21
1452 cadinol 11878568 2.26
1468 1- β-cadin-4-en-10-ol 22140574 4.22
TỔNG CỘNG 524771610 100
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến qui trình tách
chiết carotenoid:
Điều kiện thí nghiệm:
Lá trầu: 30g
NaOH: 4g
Cồn: 100ml
Nhiệt độ: 50oC
Khảo sát 1 yếu tố thì cố định 3 yếu tố còn
lại đo độ hấp thu A tại λ = 475 nm. A càng lớn
carotenoid trích được nhiều.
Trang 3
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Hóa học
2.6.1. Ảnh hưởng của thời gian xà phòng
hóa
Thời
gian
(h)
1.0 1.5 2.0 2.5 3.0
A 2.437 2.477 2.506 2.342 2.290
Thời gian xà phòng hóa thích hợp từ 1.5 –
2.0h. Khi thời gian quá ngắn, carotenoid còn liên
kết chặt chẽ với sáp, với chlorophyll, …độ hòa
tan kém trong ete dầu. Khi thời gian kéo dài,
carotenoid có thể bị hư hỏng một phần bởi nhiệt,
bởi không khí, cả 2 khoảng này độ hấp thu đều
nhỏ.
2.25
2.3
2.35
2.4
2.45
2.5
2.55
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
2.6.2. Ảnh hưởng của lượng NaOH
NaOH
(g)
1 1.5 2 2.5 3 4 5
A 2.219 2.307 2.312 2.345 2.360 2.368 2.322
Ở nồng độ kiềm lớn có hiện tượng đồng
phân hóa carotenoid. Các sản phẩm tạo thành
kém bền nên cường độ màu giảm, A giảm.
Ở nồng độ kiềm thấp, sáp, chất béo có mặt
trong lá cây chưa được biến đổi vẫn liên kết chặt
chẽ với carotenoid nên độ hòa tan của carotenoid
thấp trong dung môi ete, A giảm.
Ảnh hưởng của lượng NaOH sử dụng
2.2
2.25
2.3
2.35
2.4
0 1 2 3 4 5 6
Đ
ộ
hấ
p
th
u
A
NaOH (g)
2.6.3.Ảnh hưởng của thể tích cồn
V
(ml)
100 125 150 175 200
A 2.360 2.378 2.380 2.385 2.386
Ảnh hưởng của thời gian xà phòng hóa
Lượng cồn tăng trong hỗn hợp xà phòng
hóa thì giai đoạn xà phòng hóa nhanh và tốt hơn.
Lượng cồn nhiều làm hòa tan các carotenoid
hydrocacbon tự do mới phóng thích nên độ hấp
thu tăng lên. Đ
ộ
hấ
p
th
u
A
2.355
2.36
2.365
2.37
2.375
2.38
2.385
2.39
0 50 100 150 200 250
Ảnh hưởng của thể tích cồn sử dụng Thời gian (h)
Đ
ộ
hấ
p
th
u
A
Thể tích (ml)
Tóm lại, các yếu tố trên đã bị biến đổi bởi
các phản ứng đồng phân hóa và oxy hóa sau.
Trang 4
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Hóa học
LOW MOLECULAR
WEIGHT COMPOUNDS
Cis-CAROTENOIDS
Trans-CAROTENOIDS
EPOXY CAROTENOIDS
APCAROTENOIDS
isomerization
oxidation
Trang 5
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Hóa học
2.6.4. Ảnh hưởng của thể tích ete dầu dùng trích chiết
V
(ml) 30 40 50 60 70 80 90 100
A 0.321 0.653 0.956 1.451 2.104 2.150 2.290 2.360
Thể tích ete dầu dùng nhiều sẽ trích chiết
được nhiều hơn, carotenoid thu được nhiều hơn.
Thể tích ete dầu sử dụng nhỏ, lượng carotenoid
thu được nhỏ. Ngoài ra khi đo dộ hấp thu, dịch
ete còn phải hòa loãng đến V = 100ml nên A đo
được khá nhỏ.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 20 40 60 80 100 120
Vậy điều kiện tách chiết carotenoid thích
hợp là:
Lá trầu : 30g
NaOH : 4g
Cồn : 200ml
Ete dầu : 100ml
Thời gian xà phòng hóa : 1.5 – 2h
Nhiệt độ phản ứng : 50oC
3. KẾT LUẬN
Lá trầu tách được khoảng 0,9 – 1% tinh dầu,
0,19% carotenoid. Sản phẩm này khá tinh khiết,
quang phổ IR không phức tạp, đồng dạng với
phổ IR của β-caroten. Để kết luận sau cùng còn
cần các phương pháp phân tích hiện đại hơn.
Quy trình tách đơn giản hơn, tinh chế sản phẩm
không cần thực hiện sắc ký cột. Đây là điều kiện
thuận lợi nhất cho các nghiên cứu cũng như áp
dụng thực tế để sản xuất carotenoid sau này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Tất Lợi - “Những cây thuốc và vị
thuốc Việt Nam”, 1986
2. Nguyễn Khắc Quỳnh Cư – “Bài giảng
chiết xuất dược liệu”, Trường Đại học Y – Dược
Thành phố Hồ Chí Minh, 1998
3. Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu –
“Phương pháp nghiên cứu hóa học cây thuốc”,
Nhà xuất bản Y học, chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh, 1985 Ảnh hưởng của thể tích ete dầu để trích
4. “Process for purification of Carotene”,
2, 394, 278 – U.S patent, 1946
Đ
ộ
hấ
p
th
u
A
Thể tích (ml)
Trang 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23_Tach tinh dau va carotenoid tu la trau.pdf