Trên đây lμ toμn bộ nội dung của chuyên đề : Ę Kế toán nguyên liệu vật liệu ę tại xí nghiệp X-18 - công ty Hμ Thμnh - BQP .
Nguyên liệu ,vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh có rất nhiều
chủng loại, đa dạng phong phú. Hoạt động nhập xuất nguyên liệu vật liệu diễn ra th−ờng xuyên, giá cả của từng loại nguyên liệu vật liệu cũng luôn luôn biến động. Nguyên liệu vật liệu lμ một trong ba yếu tố tạo nên sản phẩm . Vì vậy nếu tổ chức tốt công tác kế toán nguyên liệu vật liệu sẽ giúp tiết kiệm chi phí vμ hạ giá thμnh sản phẩm cho các doanh nghiệp sản xuất . Vai trò của kế toán nguyên liệu vật liệu trong một doanh nghieepj lμ giúp
đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Cuối cùng do thời gian thực tập , nghiên cứu ,tìm hiểu thực tế ngắn ngủi vμ trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập nμy của em chắc chắn có những sai sót không tránh khỏi. Nh−ng d−ới sự h−ớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn thu Thuỷ , vμ của các cô , các chị kế toán ở xí nghiệp X-18 nơi em thực tập , em cũng hoμn thμnh đ−ợc bản báo cáo thực tập tốt nghiệp về chuyên đề kế toán nguyên liệu , vật liệu nμy . Qúa trình
78 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tài kế toán nguyên liệu vật liệu tại xí nghiệp X18 - Công ty Hà Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uờ ngoài chế xuất vật liệu tự chế hay
biến, tự chế nhập kho thuờ ngoài chế biến
TK 128,222 TK632 nhận lại vốn gúp LD xuất bỏn trả lương, trả
thưởng, tặng biếu
TK 632,338(3381) TK 632,138.334 phỏt hiện thừa khi phỏt hiện thiếu khi kiểm kờ
kiểm kờ
TK 711 TK412 vật liệu được tặng thưởng đỏnh giỏ giảm vật liệu
viện trợ
đỏnh giỏ tăng vật liệu
6.2 Kế toỏn tổng hợp NLVL theo phương phỏp " kiểm kờ định kỳ" :
Phương phỏp KKĐK là phương phỏp khụng theo dừi một cỏch thường xuyờn liờn tục về tỡnh hỡnh biến động của cỏc loại vật tư , hàng hoỏ , sản phẩm trờn cỏc tài khoản phản ỏnh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ỏnh giỏ trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chỳng trờn cơ sở kiểm kờ cuối kỳ , xỏc định lượng tồn kho thực tế . Từ đú xỏc định lượng xuất dựng cho SXKD và cỏc mục đớch khỏc
trong kỳ theo cụng thức :
Giỏ trị vật
Giỏ trị vật
Tổng giỏ trị
Giỏ trị vật
liệu xuất
=
liệu tồn
+
vật liệu tăng
+
liệu tồn
trong kỳ
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
- Tài khoản kế toỏn chủ yếu sử dụng :
TK 611: mua hàng TK 152 : nguyờn liệu vật liệu
TK151 : hàng mua đang đi đường
. Cụng dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản :
+ TK 611- mua hàng : Dựng để phản ỏnh trị giỏ nguyờn liệu, vật liệu cụng cụ, dụng cụ, hàng hoỏ mua vào trong kỳ .
Nợ TK 611 Cú
- Kết chuyển trị giỏ thực tế của vật - Kết chuyển trị giỏ thực tế của vật
tư , hàng hoỏ tồn kho đầu kỳ . tư, hàng hoỏ tồn kho cuối kỳ ( theo
- Trị giỏ thực tế của vật tư, hàng kết quả kiểm kờ .
hoỏ mua vào trong kỳ ,hàng hoỏ đó - Trị giỏ thực tế vật tư hàng hoỏ xuất bỏn bị trả lại . dựng trong kỳ hoặc trị giỏ thực tế
của hàng hoỏ xuất bỏn ( chưa xỏc
định là tiờu thụ trong kỳ).
- Trị giỏ vật tư hàng hoỏ mua vào trả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24
lại cho người bỏn hoặc được giảm giỏ
+TK 152- nguyờn liệu vật liệu : Dựng để phản ỏnh số kết chuyển giỏ trị cỏc loại nguyờn vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ .
Nợ TK 152 Cú
- Kết chuyển trị giỏ thực tế nguyờn - Kết chuyển trị giỏ thực tế nguyờn vật liệu tồn kho cuối kỳ . vật liệu đầu kỳ .
Dck: Phản ỏnh trị giỏ thực tế
nguyờn liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
+ TK151- hàng mua đang đi đường : Dựng để phản ỏnh số kết chuyển đầu kỳ
và cuối kỳ giỏ trị của từng loại hàng đang đi trờn đường .
Nợ TK151 Cú
+ Kết chuyển trị giỏ thực tế hàng + Kết chuyển trị giỏ thực tế hàng mua mua đang đi đường cuối kỳ . đang đi trờn đường đầu kỳ .
Dck: Giỏ trị hàng đang đi đường cuối kỳ .
Ngoμi ra trong quá trình hạch toán còn sử dụng một số tμi khoản có liên quan nh− TK111, TK112, TK133, TK331Các tμi khoản nμy có kết cấu vμ nội dung giống nh− ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên .
- Kế toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liờn quan đến NLVL:
+ Sơ đồ kế toỏn tổng hợp nguyờn liệu vật liệu theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ ( thuế GTGT tớnh theo phương phỏp khấu trừ ) :
TK151,152 TK611 TK151,152
*** ***
giỏ trị vật liệu tồn đầu kỳ giỏ trị vật liệu tồn cuối kỳ
TK111.112.331 TK111,112,331
Giỏ trị vật liệu mua vào giảm giỏ được hưởng hàng trả lại
TK133 TK133 thuế GTGT
TK 411 TK138,334,632 nhận gúp vốn liờn doanh , giỏ trị thiếu hụt mất mỏt
cấp phỏt
TK412 TK621,627,641,642
đỏnh giỏ tăng vật liệu giỏ trị vật liệu nhỏ xuất dựng
TK 711
nhận viện trợ tặng thưởng
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP X18 CễNG TY HÀ THÀNH –BQP .
1. QUÁ TRèNH PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP :
Xớ nghiệp X-18 là đơn vị thành viờn trực thuộc cụng ty Hà Thành –BQP
1.1 Giới thiệu cụng ty hà thành –BQP :
Cụng ty Hà Thành –BQP là một doanh nghiệp nhà nước thuộc quõn khu thủ đụ , khi thành lập cụng ty lấy tờn là cụng ty Thăng Long –BQP
được thành lập theo quyết định số 378/ QĐ-QP ngày 27/7/1993 và số
460 /QĐ- QP ngày 17/4/1996 của BQP .
Ngày 29/9/2003 cụng ty Thăng Long đổi tờn thành cụng ty Hà Thành
theo quyết định số 245/QĐ-BQP của BQP từ đú đến nay cụng ty cú tờn là cụng ty Hà Thành – BQP .
Tờn cụng ty : Hà Thành
Trụ sở giao dịch : 99 đường Lờ Duẩn ,Quận Hoàn Kiếm , Hà Nội .
Trải qua mười năm hỡnh thành và phỏt triển cụng ty đó từng bước khẳng định được vị trớ của mỡnh trờn thị trường .Vỡ cú sự quan tõm của thường vụ Đảng Bộ Tư Lệnh quõn khu về chấn chỉnh ổn định và tổ chức trong nghị quyết 230/ NĐ
. Bờn cạnh những thuận lợi đú vẫn tồn tại nhiều khú khăn cần khắc phục để cụng ty cú thể phỏt triển hơn nữa . Nờn cụng ty cần phải đưa ra những quyết định đỳng đắn để tận dụng những lợi thế và khắc phục những khú khăn yếu kộm .
1.2 Giới thiệu xớ nghiệp X-18:
1.21 Qúa trình hình thμnh vμ phát triển của xí nghiệp X -18:
Xớ nghiệp X-18 được hỡnh thành từ năm 1973 cú tiền thõn là xớ nghiệp ốc vớt thương binh –BQP . Xớ nghiệp hỡnh thành với số vốn ớt ỏi , cơ sở kĩ thuật lạc hậu , nhõn lực chủ yếu là thương binh nờn gặp nhiều khú khăn.
Năm 1995 xớ nghiệp được sỏt nhập vào cụng ty Thăng Long –BQP
(bây giờ là cụng ty Hà Thành ) và cú tờn là xớ nghiệp X-81 cú trụ sở tại 82 - Thịnh Hào 1 – Tụn Đức Thắng –Hà Nội . Trong hoàn cảnh mới xí nghiệp làm ăn ngày càng đi lờn . Nhưng lỳc này nền kinh tế nước ta đang chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường , cú nhiều cụng ty gặp khú khăn phải phỏ sản . Xớ nghiệp X-18 cũng khụng là loại trừ , thỏng 6/2000 xí nghiệp làm ăn thua lỗ nờn bị giải thể , cỏc phân x−ởng chuyển về cho cụng ty trực tiếp quản lớ . Thỏng 10/2003 cụng ty Thăng Long đổi tờn là cụng ty Hà Thành – BQP . Đến thỏng 11/2003 xớ nghiệp X-81được khụi phục và chuyển tờn thành XN X-18 cú bốn phân x−ởng sản xuất các loại mặt hàng khỏc nhau :
- Phân x−ởng nhựa : Sản xuất túi ni lụng dựng để đúng gúi sản phẩm như
bỏnh kẹo ,
- Phân x−ởng carton : Sản xuất hộp đóng gói sản phẩm.
- Phân x−ởng cơ khí : Sản xuất tụ điện,các linh kiện xe máy.
- Phân x−ởng thiết bị chiếu sáng : Sản xuất máy đèn điện chiếu sáng.
Với số vốn không nhiều , cơ sở vật chất đã thay thế phần nμo nh−ng ch−a hiện đại. Xí nghiệp đang cố gắng mở rộng sản xuất kinh doanh , đầu t− trang thiết bị kỹ thuật , nâng cao tay nghề của công nhân , nâng cao chất l−ợng sản phẩm để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm . Muốn lμm
đ−ợc điều nμy thì vai trò của Ban giám đốc lμ vô cùng quan trọng , Ban giám đốc cần đ−a ra những quyết định hợp lí nhằm sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
1.22 Chức năng nhiệm vụ vμ đặc điểm SXKD của xí nghiệp X -18 :
* Chức năng :
Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vật t− nguồn lực của đất n−ớc để đẩy mạnh sản xuất góp phần đáp ứng vμ nâng cao đời sống ng−ời lao động .
* Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh :
Xí nghiệp chuyên sản xuất các mặt hμng thiết yếu để phục vụ cho cuộc
sống nh− : thiết bị chiếu sáng , hộp đóng gói sản phẩm
* Nhiệm vụ :
- Xây dựng vμ tổ chức các mục tiêu kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do nhμ n−ớc đề ra .Sản xuất đúng nghμnh nghề đã đ−ợc đăng kí
đảm bảo hoạt động đúng mục đích thμnh lập doanh nghiệp nh− quy định ở phạm vi kinh doanh .
- Tuân thủ các chính sách chế độ của nhμ n−ớc về quản lí kinh tế tμi chính, quản lí quá trình thực hiện sản xuất vμ phải thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng xí nghiệp đã kí kết với bạn hμng trong n−ớc . Quản lí vμ sử dụng các nguồn vốn nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi .
- Nghiên cứu vμ thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao sản suất vμ chất l−ợng sản phẩm của xí nghiệp để nâng cao sức cạnh tranh vμ mở rộng thị tr−ờng trong n−ớc .
- Chịu sự kiểm tra vμ thanh tra của cơ quan nhμ n−ớc , các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật .
- Thực hiện các qui định của nhμ n−ớc về bảo vệ môi tr−ờng sinh thái ,
điều kiện lμm việc, đảm bảo an toμn cho công nhân ,phòng cháy vμ các quy
định liên quan đến xí nghiệp .
12.3 Công tác tổ chức quản lí ,tổ chức sản xuất vμ tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp X-18 :
- Các mặt hμng chủ yếu : túi ni lông , hộp caton , tụ điện, linh kiện xe máy , thiết bị chiếu sáng
-Quy trình công nghệ sản xuất của mặt hμng chủ yếu :
+ Phân x−ởng nhựa : Túi bao bì nhựa đ−ợc tiến hμnh theo các b−ớc
B−ớc 1: Nguyên vật liệu ban đầu lμ nhựa hạt đ−ợc đ−a vμo máy trộn B−ớc
2 : Hốn hợp nμy đ−ợc đ−a vμo ống thổi ra nửa thμnh phẩm lμ ống cuộn
B−ớc 3: ống cuộn chuyển sang máy in để in nhãn mác
B−ớc 4: cắt dán thμnh phẩm lμ túi ni lông , nhựa
+ Phân x−ởng cơ khí :
B−ớc 1: Phôi thép đ−ợc đ−a vμo máy công cụ tiện ,phay khoan đột dập ra bán thμnh phẩm .
B−ớc 2: bán thμnh phẩm đ−ợc đ−a vμo nhiệt luyện để cho ra thμnh phẩm .
+Phân x−ởng caton : Sản xuất hộp túi caton
B−ớc 1: Nửa thμnh phẩm mua mgoμi giấy giáp cuộn dán thμnh tấm tạo sóng .
B−ớc 2: Tấm tạo sóng đ−ợc đ−a vμo máy sấy
B−ớc 3: Cắt thμnh hộp túi
B−ớc 4 : Đ−a hộp túi vμo máy in
B−ớc 5: Ghép hộp hoμn tất thμnh phẩm .
- Công tác tổ chức bộ máy quản lí vμ tổ chức sản xuất :
Toμn xí nghiệp có 105 thμnh viên vμ đ−ợc chia thμnh các bộ phận theo sơ đồ :
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí xí nghiệp X-18
Ban giám đốc
Ban tμi chính
Ban hμnh chính
Phòng đảm bảo vật
Phân x−ởng cơ khí
Phân x−ởng thiết bị
chiếu
Phân x−ởng catton
Phân x−ởng nhựa
+ Ban giám đốc : Gồm giám đốc , phó giám đốc hμnh chính vμ phó giám
đốc sản xuất có nhiệm vụ quản lí vμ điều hμnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp , chịu tránh nhiệm tr−ớc công ty về hoạt động của xí nghiệp, vμ lμ ng−ời đ−a ra quyết định cuối cùng
+Ban kế toán tμi chính :
Đảm bảo công tác tμi chính cho xí nghiệp hoạt động , giám sát quản lí tμi sản, công nợ, quản lí vốn, mở sổ ghi chép các nghiệp vụ lμm báo cáo định kỳ vμ hạch toán nội bộ theo quy định của công ty .
+ Ban hμnh chính :
Giải quyết các vấn đề đối nội đối ngoại , sản xuất kinh doanh , lμ nơi quản lí về con dấu của xí nghiệp l−u trữ công văn tμi liệu . Ngoμi ra còn lμ nơi tổ chức việc tiếp khách phục vụ hội họp .
+ Phòng đảm bảo vật t− kỹ thuật vμ kinh doanh :
Tìm kiếm các nguồn nhập nguyên liệu đảm bảo cho công việc sản xuất không bị gián đoạn , kí kết các đơn đặt hμng vμ tổ chức giao sản phẩm cho bên đặt hμng .
- Tổ chức công tác kế toán trong xí nghiệp X-18 :
Sơ đồ bộ máy kế toán của xí nghiệp
Kế toán tr−ởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thủ quỹ vốn
bằng tiền vμ
Kế toán vật liệu TSCĐ CCDC
Kế toán tiền l−ơng tập hợp chí phí SX vμ tính
Ban tμi chính kế toán tổ chức một phòng đứng đầu lμ kế toán tr−ởng . Các bộ phận kế toán đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán tr−ởng , vμ do kế toán tr−ởng phân công đảm nhận các chức vụ cụ thể . Nhiệm vụ chung của phòng kế toán lμ quản lí theo dõi tình hình tμi sản của xí nghiệp , thực hiện ghi sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , kiểm tra vμ tiến hμnh tổng hợp số liệu để lập báo cáo nộp cho đơn vị cấp trên .
Phòng kế toán gồm có 5 ng−ời vμ công việc cụ thể của từng ng−ời lμ :
+Kế toán tr−ởng : có nhiệm vụ phụ trách công tác kế toán cho toμn xí nghiệp , h−ớng dẫn vμ kiểm tra toμn bộ công tác kế toán , quản lí về nguồn vốn , tổng hợp tính toán vμ giáp lãng đạo công ty, phân tích hoạt động để
đ−a ra các quyết định hợp lí .
+ Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ lμm báo cáo quyết toán của xí nghiệp tổng hợp bảng kê khai nhật kí của xí nghiệp tiến hμnh các bút toán kết chuyển để lập báo cáo .
+ Kế toán thủ quỹ vốn bằng tiền vμ thanh toán : chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền mặt trong quá trình thu phí vμ thanh toán , theo dõi chi tiết trên các sổ quỹ các nghiệp vụ kinh tế liên quan,tiến hμnh viết phiếu thu,phiếu chi .
+ Kế toán vật liệu , tμi sản cố định , công cụ dụng cụ : theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu , tμi sản máy móc ghi chép vμo sổ sách liên quan vμ các biến động của tμi sản vật t− .
+ Kế toán tiền l−ơng tập hợp chi phí vμ tính giá thμnh: Tính toán tiền l−ơng tiền th−ởng vμ các khoản phụ cấp .Ghi chép vμ tập hợp chi phí để tính giá thμnh sản phẩm hoμn thμnh .
+ Hình thức kế toán áp dung tại xí nghiệp : lμ hình thức chứng từ ghi sổ
Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ : hμng ngμy các phân x−ởng báo sổ (gửi các chứng từ ) lên phòng kế toán ,trên cơ sở đó kế toán tổng hợp kiểm tra, phân loại rồi lập bảng kê chứng từ gốc .Căn cứ vμo
chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ .Sau đó căn cứ vμo chứng từ ghi sổ kế toán ghi vμo sổ đăng kí chứng từ ghi sổ .Vμ căn cứ vμo chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái . Đối với các nghiệp vụ liên quan đến các đối t−ợng cần hạch toán chi tiết thì căn cứ vμo chứng từ gốc kế toán ghi vμo sổ chi tiết . Cuối kỳ căn cứ vμo sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái ,với sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lập bảng cân đối tμi khoản . căn cứ vμo bảng cân đối
tμi khoản lập báo cáo tμi chính .
Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
Sổ chi
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân
đối
Báo cáo tμi
: ghi hμng ngμy
: đối chiếu kiểm tra
: ghi cuối tháng
Các sổ sách sử dụng chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ,sổ cái các tμi khoản, các sổ chi tiết .
+Đơn vị tiền tệ sử dụng tại xí nghiệp X-18 : lμ tiền Việt Nam đồng
+Ph−ơng pháp tính thuế xí nghiệp áp dụng : Tính thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ .
+Ph−ơng pháp hạch toán hμng tồn kho lμ ph−ơng pháp: Kê khai th−ờng xuyên , kỳ hạch toán theo tháng .
+Niên độ kế toán xí nghiệp áp dụng : từ ngμy1/1 đến ngμy 31/12 hμng năm
2. THựC Tế CÔNG TáC Kế TOáN NLVL :
2.1 Công tác phân loại NLVL trong xí nghiệp X-18 :
Xí nghiệp X-18 tiến hμnh phân loại nguyên liệu vật liệu theo nội dung kinh tế của vật liệu trong quá trình sản xuất :
- Nguyên liệu vật liệu chính : lμ đối t−ợng lao động chính cấu thμnh nên thực thể của sản phẩm. Nh− thép tấm độ dμy từ 4mm đến 12mm , thép tròn các loại ; nhựa PVC , nhựa hạt các loại ; giấy giáp cuộn
- Nguyên liệu vật liệu phụ : chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất nh− lμm tăng chất l−ợng nguyên liệu vật liệu chính ,phục vụ cho công tác quản lí ,cho nhu cầu công nghệ cho việc bảo quản nh− sơn chống gỉ ,dung môi
-Nhiên liệu : lμ loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng trực tiếp cho sản xuất nh− chạy máy phay , máy bμo ,máy tiện nh− xăng, dầu
- Phụ tùng thay thế :lμ những phụ tùng các chi tiết thay thế sửa chữa máy
móc thiết bị SX ph−ơng tiện vận tải nh− bóng đèn ,vòng bi
Danh mục một số NLVL của xí nghiệp X-18
TT
152(1)
152(2)
1.
Hạt nhựa LLDPE
Dung môi
2.
Hạt nhựa mμu trắng
Que hμn
3.
Hạt nhựa mμu xanh
Sơn chống gỉ
4.
Hạt nhựa mμu đen
Bột sắn
5.
Nhựa PVC vμng
Ghim
6.
Nhựa PVC xanh
Dây buộc
7.
Nhựa PVC trắng
Vòng bi
8.
Thép tấm
Dầu
9.
Thép tròn 4mm
Bánh răng
10.
Thép chế tạo hợp kim
Xăng
11.
Giấy giáp cuộn
Than
2.2 Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu:
22.1 Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu vμ các chứng từ kế toán có liên quan:
* Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu quy định trong xí nghiệp :
- Thủ tục nhập nguyên liệu vật liệu trong xí nghiệp :
Theo quy định tất cả các vật liệu khi về đến xí nghiệp đều phải lμm thủ tục kiểm nhận vμ nhập kho . Khi nhận đ−ợc hoá đơn của ng−ời bán gửi tới hoặc của nhân viên mua vật t− đem về xí nghiệp . Ban vật t− của xí nghiệp sẽ đối chiếu với kế hoặch thu mua để giải quyết .Tr−ớc khi nhập kho vật liệu tr−ởng ban kiêm tra phải tiến hμnh lập biên bản kiểm nghiệm vật t− , kiểm tra về số l−ợng, chất l−ợng, quy cách, phẩm chất vật t− .Căn cứ vμo hoá đơn ,giấy báo nhận hμng ban vật t− lập phiếu nhập vật t− thμnh hai bản ,ng−ời phụ trách kí vμo hai bản đó rồi chuyển xuống cho Thủ kho để lμm căn cứ nhập nguyên liệu vật liệu .
Hoá đơn ng−ời bán hμng đ−ợc chuyển cho kế toán thanh toán để lμm thủ tục thanh toán với ng−ời bán .
Căn cứ vμo phiếu nhập kho Thủ kho tiến hμnh kiểm nhận vật t− nhập kho ghi số l−ợng thực nhập vμ cùng với ng−ời bán hμng kí vμo hai liên . Nếu phát hiện thừa, thiếu nguyên liệu vật liệu khi nhập kho hoặc không
đúng quy cách phẩm chất của nguyên vật liệu đó thì Thủ kho báo cho ban vật t− biết để giải quyết .Nếu có sự khác biệt lớn về chất l−ợng vμ số l−ợng
của nguyên liệu vật liệu giữa hoá đơn vμ thực nhập thì phải lập biên bản kiểm nghiệm .
Phiếu nhập kho sau khi có đầy đủ chữ kí của các bên giao nhận , kế toán thanh toán l−u một liên . Một liên còn lại sau khi ghi thẻ kho đ−ợc chuyển cho kế toán nguyên liệu vật liệu lμm căn cứ ghi sổ . Nguyên liệu vật liệu nhập kho đ−ợc sắp xếp riêng biệt , đúng quy định ,bảo đảm công việc xuất vật t− khi có nhu cầu .
+ Minh hoạ thủ tục nhập kho :
Gồm hoá đơn bán hμng biên bản kiểm nghiệm vật t− , phiếu nhập kho .
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3L Liên hai : giao khách hμng GT199- B
Ngμy 6/9/2004 N 071814
Đơn vị bán hμng : Công ty nhựa Hμ Nội
Địa chỉ : Thanh Xuân Hμ Nội Số TK :
Điện thoại : Mã số :
Họ tên ng−ời mua : XN X-18
Đơn vị : Công ty Hμ Thμnh – BQP
Địa chỉ : 82- Thịnh Hμo1-Tôn Đức Thắng Số TK : 0021000678361
Hình thức thanh toán : trả tiền mặt Mã số : 0100108529
STT
Tên hμng hoá dịch vụ
ĐVT
Số l−ợng
Đơn giá
Thμnh tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Nhựa PVC xanh
Kg
500
3.000
1.500.000
2
Hạt nhựa mμu xanh
Kg
300
2.000
600.000
Cộng tiền hμng : 2.100.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 210.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 2.310.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu ba trăm m−ời nghμn đồng ;
Ng−ời mua hμng Kế toán tr−ởng Thủ tr−ởng đơn vị
( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên )
Biên bản kiểm nghiệm vật t− Mẫu số 05-VT
Ngμy 6/9/2004 QĐ 1141.TC/QĐ/CĐKT Căn cứ vμo hoá đơn số 071814 ngμy 6/9/2004
Của công ty Nhựa HN Ban kiểm nghiệm gồm :
1. ông Đμo thế Anh : Tr−ởng ban
2. Bμ Đμo h−ơng Lan : uỷ viên
3. Bμ Nguyễn thu H−ơng : uỷ viên
Đã tiến hμnh kiểm nghiệm vật t− sau :
Danh
điểm vật t−
Tên nhãn hiệu vật
t−
đơn vị tính
Ph−ơng thức kiểm Nghiệm
Số l−ợng theo chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số l−ợng thực
Số
l−ợng
đúng quy cách
Số
l−ợng không
đúng quy cách
1.
Nhựa
PVC
xanh
Kg
Cân
500
500
500
0
2.
Hạt
nhựa mμu xanh
Kg
Cân
300
300
300
0
Uỷ viên kí Uỷ viên kí Tr−ởng ban kí
( kí ghi rõ họ tên) ( lí ghi rõ họ tên ) ( kí ghi rõ họ tên)
Đơn vị : XN - X18 Phiếu nhập kho Mẫu số 01- VT
Địa chỉ:82-Thịnh Hμo 1 ngμy6/9/2004 QĐ1141-TCQĐ/CĐKT
ngμy 1/11/1995 của Bộ tμi chính
Nợ : TK152 Số : 28
Có : TK 331
Họ tên ng−ời giao hμng : Công ty nhựa HN
Theo HĐTC : 071814 ngμy 6/9/2004 của công ty nhựa HN Nhập tại kho : vật liệu chính xí nghiệp X -18 .
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm chất vật t− (sản phẩm hμng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số l−ợng
Đơn giá
Thμnh
Tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1.
2.
Nhựa PVC xanh
Hạt nhựa mμu
Xanh
Kg
Kg
500
300
500
300
3.000
2.000
Vat
10%
1.500.000
600.000
210.000
Cộng
2.310.000
Cộng thμnh tiền(viết bằng chữ) : Hai triệu ba trăm m−ời nghìn đồng ; Nhập ngμy 6/9/2004
Thủ tr−ởng K.toán tr−ởng Phụ trách cg tiêu Ng−ời giao hμng Thủ kho
( kí ,) ( kí, ) (kí họ tên) ( kí họ tên) ( kí tên)
- Thủ tục xuất nguyên liệu vật liệu trong xí nghiệp :
Muốn sản xuất sản phẩm cần có nguyên liệu vật liệu . Khi đó bộ phận sản xuất phải có phiếu yêu cầu đ−a cho bên thực hiện xuất kho. Với yêu cầu nguyên liệu vật liệu cho mỗi sản phẩm phải đúng quy cách , phẩm chất, số l−ợng vμ phải dựa trên những kế toán định mức mμ phòng kế hoạch đ−a ra .
Khi đã có phiếu yêu cầu của bộ phận sản xuất vμ ban vật t− có thể cung ứng đ−ợc , thì ban vật t− sẽ viết phiếu xuất kho , mỗi phiếu xuất kho đ−ợc lập thμnh ba liên :
Liên 1 : l−u ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vμo thẻ kho vμ cuối tháng chuyển cho kế toán nguyên liệu vật liệu để ghi vμo cột đơn giá ,cột thμnh tiền của phiếu xuất kho rồi ghi vμo sổ kế toán .
Liên 3: ng−ời nhận giữ để ghi vμo sổ kế toán bộ phận sử dụng .
Đối với loại nguyên liệu vật liệu mμ nhu cầu sử dụng trong tháng ít không th−ờng xuyên , khi phát sinh nhu cầu sử dụng bộ phận lập phiếu xuất kho lập thμnh hai bản .Căn cứ vμo phiếu xuất kho vật t− , Thủ kho xuất kho vμ ghi số l−ợng xuất vμo phiếu ,ng−ời nhận vμ Thủ kho kí vμo hai liên .
Liên1 : giao cho ng−ời nhận vật t− .
Liên 2: Thủ kho giữ để lμm căn cứ ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán nguyên liệu vật liệu lμm căn cứ để ghi sổ .
+ Minh hoạ thủ tục xuất kho : gồm phiếu xuất kho .
Đơn vị : XN X-18 Phiếu xuất kho Mẫu 02-VT
Địa chỉ : 82- Thịnh Hμo1 ngμy 21/9/2004 QĐ 1141-TCQĐ/CĐKT
ngμy 1/11/1995 của Bộ tμi chính
Nợ TK: 621 Số : 25
Có TK : 1521
Họ tên ng−ời mua hμng : Nguyễn mạnh Hùng Địa chỉ phân x−ởng Nhựa
Lí do xuất : dùng lμm con nở nhựa
Xuất tại kho : Vật liệu chính của xí nghiệp X-18
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm chất vật t− (sản phẩm hμng hoá)
Mã
số
Đơn vị tính
Số l−ợng
Đơn giá
Thμnh tiền
Theo
Chứng từ
Thực
xuất
1.
2.
Nhựa PVC xanh
Hạt nhựa mμu xanh .
Kg
Kg
300
100
300
100
3.055
2.025
916.500
202.500
Cộng
1.119.000
Cộng thμnh tiền (viết bằng chữ ): Một triệu một trăm m−ời ngμn đồng ; Xuất ngμy 21/9/2004
Thủ tr−ởng K.toán tr−ởng phụ trách cung tiêu Ng−ời nhận Thủ kho
( kí họ tên) ( kí tên ) ( kí tên ) ( kí tên ) ( kí tên)
22.2 Ph−ơng pháp kế toán chi tiết NLVL tại xí nghiệp X-18 :
- Tại kho : Thủ kho tiến hμnh mở các thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn từng thứ nguyên liệu,vật liệu theo số l−ợng thực nhập, thực xuất. Cuối ngμy tính ra số tồn kho nguyên liệu, vật liệu để ghi vμo thẻ kho đã
đ−ợc Thủ kho lập vμ sắp xếp theo từng loại, từng nhóm để tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu định kỳ, m−ời ngμy hoặc hμng ngμy Thủ kho chuyển toμn bộ phiếu nhập, phiếu xuất cho kế toán nguyên liệu, vật liệu tại phòng kế toán .
Để đảm bảo tính chính xác của nguyên liệu vật liệu tồn kho, hμng tháng Thủ kho phải đối chiếu số thực tồn kho theo thẻ kho . Nh−ng tại xí nghiệp X-18 việc nμy không thể diễn ra th−ờng xuyên vì nguyên liệu ,vật liệu của xí nghiệp có rất nhiều chủng loại . Vì thế xí nghiệp chỉ thực hiện tổng kiểm kê vμo cuối năm .
- Tại phòng kế toán : Sử dụng sổ chi tiết nguyên liệu, vật liêu để ghi chép tình hình nhập ,xuất , tồn kho nguyên liệu vật liệu theo chỉ tiêu hiện vật vμ chỉ tiêu giá trị . Sổ chi tiết nguyên liệu vật liệu có kết cấu giống thẻ kho nh−ng có thêm cột ghi giá trị .Sau khi nhận đ−ợc các chứng từ ở kho kế toán phân loại theo từng loại nguyên liệu, vật liệu ghi vμo sổ chi tiết. Cuối tháng trên sổ chi tiết kế toán tính ra số tiền của mỗi lần nhập, xuất để ghi vμo sổ.Cuối tháng kế toán cộng sổ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu đối chiếu với thẻ kho xem l−ợng nhập ,xuất, tồn có khớp không ,nếu không khớp kiểm tra lại . Sổ chi tiết vật liệu lμ cơ sở để kế toán tổng hợp lên bảng tổng hợp nhập ,xuất, tồn nguyên liệu vật liệu trong tháng .Việc hạch toán nguyên liệu vật liệu nμy giúp cho kế toán phản ánh đ−ợc chính xác kịp thời sự biến động của nguyên liệu vật liệu đảm bảo thông báo kịp thời tình hình
nguyên liệu,vật liệu dự trữ vμ tồn kho với khối l−ợng nguyên liệu vật liệu sử dụng .
+ Minh hoạ kế toán chi tiết : Căn cứ vμo phiếu nhập kho số 28 , vμ phiếu xuất kho số 25 ta có thẻ kho của Nhựa PVC xanh, vμ thẻ kho của Hạt nhựa mμu xanh .Từ hai thẻ kho trên ta lập đ−ợc sổ chi tiết nguyên liệu vật liệu cho Nhựa PVC xanh vμ Hạt nhựa mμu xanh .
Đơn vị : XN X-18
Thẻ kho
Mẫu 06-VT
Địa chỉ : 82-Thịnh Hμo 1
tờ số : 15
QĐ1141-TCQĐ/CĐKT
ngμy 1/11/1995 của Bộ tμi chính
Tên nhãn hiệu , quy cách vật t− : Nhựa PVC xanh
Đơn vị tính : Kg
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số l−ợng
Kí nhận
của
Kế toán
SH
Ngμy
Nhập
Xuất
Tồn
Số d− đầu tháng
01/09/2004
800
1.
2.
...
28
25
...
6/9
21/9
...
Nhập Nhựa PVC Xanh
Xuất Nhựa PVC
xanh để SX SP
...
500
300
1300
Cộng
1000
800
1000
Sổ chi tiết TK 152(1) : Nhựa PVC xanh
TT
Chứng
từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
S
H
Ngμy
SL
Thμnh
Tiền
SL
actThμnh
Tiền
SL
Thμnh
Tiền
Tồn kho đầu
tháng
800
2.400.000
1.
...
2.
28
25
6/9
21/9
Nhập
kho Nhựa PVC Xanh
xuất Nhựa PVC Xanh
3.000
3.055
500
1.500.000
300
916.500
1300
3.900.000
Cộngphát sinh
- Tồn 30/9
1000
3.100.000
800
2.444.000
1000
3.056.000
Đơn vị : XN X-18 Thẻ kho Mẫu 06-VT
Địa chỉ : 82-Thịnh Hμo 1 tờ số : 19 QĐ 1141-TCQĐ/CĐKT
ngμy 1/11/1995 của Bộ tμi chính
Tên nhãn hiệu ,vật t− : Hạt nhựa mμu xanh
Đơn vị tính : Kg
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số l−ợng
Kí nhận của
kế toán
SH
Ngμy
Nhập
Xuất
Tồn
Số tồn kho
1/9/2004
100
1.
2.
28
25
6/9
21/9
Nhập kho Hạt nhựa mμu xanh
Xuất kho Hạt nhựa mμu xanh
300
100
400
300
Cộng
700
400
400
Sổ chi tiết TK 152(1) : Hạt nhựa mμu xanh
TT
Chứng từ
Diễn
giải
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
ngμy
SL
T.tiền
SL
T.tiền
SL
T.tiền
Tồn kho
đầu thán g
2.200
100
220.000
1.
4.
28
25
6/9
21/9
Nhập
Kho hạt nhựa mμu xanh
xuất kho hạt nhựa mμu xanh
2.000
2.025
300
600.000
100
202.500
Cộng
P/S
-Tồn
700
1.400.000
400
810.000
400
810.000
22.3 Bảng tổng hợp Nhập -Xuất - Tồn kho nguyên liệu vật liệu : Tháng 9/2004
Nhóm
vật liệu
Tồn kho
đầu kỳ
Nhập kho
Trong kỳ
Xuất kho
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
SL
S.tiền
SL
S.tiền
SL
S.tiền
SL
S.tiền
Nhựa PVC Xanh
Hạt nhựa mμu xanh
Thép tấm
Thép tròn
0 6
Cộng
800
100
50
250
2.400.000
220.000
275.000
1.950.000
60.800.000
1000
700
30
700
3.100.000
1.400.000
234.000
5.600.000
162.000.000
800
400
70
800
2.444.000
810.000
532.875
6.357.600
142.800.000
1000
400
10
150
3.056.000
810.000
76.125
1.192.400
80.000.000
Số liệu ở bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn nμy dùng để đối chiếu vμ
so sánh với số liệu ghi trên Sổ cái TK 152 vμo cuối tháng .
22.4 Ph−ơng pháp tính giá gốc NLVL áp dụng tại xí nghiệp :
- Giá gốc nguyên liệu vật liệu nhập kho tại xí nghiệp X-18 :
Số tiền mỗi lần nhập đ−ợc tính từ căn cứ hoá đơn , phiếu nhập kho ghi giá
trị thực tế của nguyên liệu vật liệu
- Giá gốc nguyên liệu vật liệu xuất kho tại xí nghiệp X-18 :
Do giá nguyên liệu vật liệu mỗi lần nhập lμ khác nhau tuỳ thuộc vao từng nguồn nhập vμ thời điểm cũng nh− thời gian nhập . Nên để phản ánh theo dõi chặt chẽ , phù hợp khi xuất kho nguyên liệu,vật liệu thì XN – X18 áp dụng ph−ơng pháp tính trị giá nguyên liệu,vật liệu xuất kho theo ph−ơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ hay còn gọi lμ ph−ơng pháp bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ :
Giá trị nguyên liệu
Số l−ợng nguyên liệu
Đơn giá bình quân
Vật liệu xuất kho
=
vật liệu xuất kho
x gia quyền cuối kỳ
nguyên vật liệu
Trị giá thực tế nguyên Trị giá thực tế nguyên
Đơn giá bình quân vật liệu tồn đầu kỳ + vật liệu nhập trong kỳ gia quyền cuối kỳ =
nguyên vật liệu Số l−ợng vật liệu tồn Số l−ợng vật liệu
đầu kỳ + nhập trong kỳ
.Ví dụ minh hoạ lμ Phiếu nhập kho số 28 ngμy 6/9/2004 vμ phiếu xuất kho số 25 ngμy 21/9/2004 ở trên cụ thể cách tính nh− sau :
- Căn cứ để tính đ−ợc đơn giá:
+ Nhựa PVC xanh nhập kho ở phiếu nhập số 28 lμ giá ghi trên Hoá đơn số
071814 trị giá 1.500.000 đồng( giá ch−a thuế GTGT ) .
+ Còn đơn giá Nhựa PVC xanh xuất kho ghi ở phiếu xuất kho số 25 lμ do trong tháng 9/2004 ngoμi lô hμng nhựa PVC xanh nhập theo phiếu nhập kho số 28 nói trên thì xí nghiệp còn nhập thêm một lô hμng nhựa PVC
xanh nữa gồm 500Kg trị giá 1.600.000 đồng (giá ch−a thuế GTGT). Vμ số tồn kho nhựa PVC xanh đầu tháng 9/2004 ghi trong thẻ kho lμ 800Kg trị giá 2.400.000 đồng nên:
Đơn giá bình quân 2.400.000 + 1.500.000 + 1.600.000
gia quyền cuối kỳ = = 3.055(đ) Nhựa PVC xanh 800 + 500 + 500
Tháng 9/2004
Vậy trị giá Nhựa
PVC xanh xuất kho = 300Kg x 3.055 = 916.500(đ)
ngμy 21/9/2004
- T−ơng tự đơn giá Hạt nhựa mμu xanh nhập kho ở phiếu nhập số 28 lμ giá
ghi trên Hoá đơn số 071814 trị giá 600.000 đồng .
Vμ đơn giá Hạt nhựa mμu xanh xuất kho ghi ở phiếu xuất kho số 25 lμ do trong tháng 9/2004 ngoμi lô hμng Hạt nhựa mμu xanh nhập theo phiếu nhập kho số 28 nói trên thì xí nghiệp còn nhập thêm một lô hμng Hạt nhựa mμu xanh 150Kg trị giá 300.000 đồng ( giá ch−a thuế GTGT ) vμ một lô hμng Hạt nhựa mμu xanh 250Kg trị giá 500.000 đồng ( giá ch−a thuế GTGT) nữa . Số tồn kho Hạt nhựa mμu xanh ghi trên thẻ kho đầu tháng
9/2004 lμ 100Kg trị giá 220.000 đồng nên :
Đơn giá bình quân 220.000 + 600.000 + 300.000 + 500.000
gia quyền cuối kỳ = = 2.025
Hạt nhựa mμu xanh 100 + 300 + 150 + 250 tháng 9/2004
Vậy trị giá Hạt nhựa mμu xanh
xuất kho ngμy 21/9/2004 = 100Kg x 2.025 = 202.500 (đ)
3. kế toán tổng hợp nhập , xuất kho nguyên liệu vật liệu :
3.1 Tμi khoản kế toán xí nghiệp X- 18 thực tế sử dụng :
TK 152 – nguyên liệu vật liệu để phản ánh giá trị hiện có tình hình biến
động tăng giảm các loại nguyên liệu vật liệu của xí nghiệp .
3.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu lμ việc ghi chép tình hình nhập , xuất nguyên liệu vật liệu trên các tμi khoản kế toán , sổ kế toán theo chỉ tiêu giá trị . Qua việc sử dụng kế toán tổng hợp thì mới phản ánh đ−ợc chính xác sự biến động của toμn bộ vật t− hμng hoá .
Đặc điểm của xí nghiệp lμ đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô , nguyên liệu vật liệu đa dạng, phong phú nhiều chủng loại . Để thuận tiện cho việc theo dõi quản lí ,kế toán sử dụng ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên để phản ánh sự biến động th−ờng xuyên liên tục về giá trị nhập - xuất - tồn của từng loại nguyên liệu vật liệu . Ph−ơng pháp nμy theo dõi
đ−ợc tính chính xác . Tuy nhiên kế toán phải mất nhiều thời gian .Trong quá trình hạch toán công ty sử dụng tất cả các tμi khoản có liên quan đến tình hình tăng giảm nguyên liệu vật liệu thực tế phát sinh theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên .
Các chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho nguyên liệu vật liệu
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152
32.1 Kế toán tổng hợp các tr−ờng hợp nhập kho nguyên liệu vật liệu :
* Tr−ờng hợp nhập kho do mua ngoμi nguyên liệu vật liệu : Giá trị thực tế Giá mua Các khoản nguyên liệu vật = nguyên liệu + thuế không
liệu nhập kho vật liệu hoμn lại
Đối với tr−ờng hợp mua ngoμi xí nghiệp chỉ mua trong n−ớc không mua nhập khẩu trực tiếp . Vì xí nghiệp th−ờng nhập nguyên liệu vật liệu của những công ty cung ứng đã có quan hệ từ lâu nên độ tin cậy cao , chất l−ợng nguyên liệu vật liệu đảm bảo nên sau khi mua nguyên liệu vật liệu rồi thì không phải trả lại ng−ời bán . Mọi khoản −u đãi nh− giảm giá hμng bán hay h−ởng chiết khấu th−ơng mại đều đã đ−ợc trừ trực tiếp trên giá mua của từng lần nhập nên khi hạch toán kế toán nguyên liệu vật liệu của xí nghiệp không sử dụng những tμi khoán kế toán nh− TK 521, TK 532
Khi xí nghiệp tiến hμnh mua ngoμi nguyên liệu vật liệu thì luôn căn cứ vμo nhu cầu sử dụng nguyên liệu vật liệu trong sản xuất kinh doanh để mua . Ng−ời phụ trách công việc thu mua nguyên liệu vật liệu của xí nghiệp sẽ căn cứ vμo phiếu báo giá của những khách hμng có quan hệ th−ờng xuyên để lựa chọn nhμ cung ứng vật t− cho mình . Mặt khác xí nghiệp chuẩn bị tiền để trả tr−ớc hoặc trả chậm dựa vμo hoá đơn do đơn vị bán gửi đến cùng với hμng nhập . Nếu xí nghiệp còn nợ lại ng−ời cung cấp thì mỗi đơn vị cung cấp vật t− cho xí nghiệp đều đ−ợc theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với ng−ời bán .
- Minh hoạ cho tr−ờng hợp mua ngoμi nμy lμ chứng từ phiếu nhập kho số
28 ngμy 6/9/2004 ở trên . Nhập kho nguyên liệu vật liệu lμ Nhựa PVC xanh vμ Hạt nhựa mμu xanh của công ty nhựa Hμ Nội , hình thức thanh toán theo hoá đơn số 071814 ngμy 6/9/2004 lμ trả ngay bằng tiền mặt .
Định khoản :
Nợ TK 152(1) :
2.100.000
Nợ TK 133 :
210.000
Có TK 111 :
2.310.000
* Việc nhập kho vật liệu lμ theo nhu cầu nên không có tr−ờng hợp hoá đơn về mμ hμng ch−a về . Vì thế xí nghiệp không sử dụng TK 151 : hμng đi
đ−ờng .
* Các tr−ờng hợp nhập khác trong thực tế công tác kế toán của xí nghiệp rất hiếm khi diễn ra hoặc không có .
* Hình thức thanh toán của xí nghiệp nếu trả ngay thì trả bằng tiền mặt , chuyển khoản , còn nếu nợ thì theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với ng−ời
bán .
Sổ chi tiết thanh toán với ng−ời bán
Tháng 9/2004
Loại tiền : VNĐ
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối ứng
TH
CK
Số phát sinh
Số d−
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
035602
041753
9/9
12/9
1. Số d−
đầu kì
2.Số P/S Mua thép tấm
Mua thép tròn
152
133
152
133
234.000
11.700
5.600.000
280.000
9.200.000
102
18/9
trả tiền
mua thép tấm
111
Cộng
67.200.000
72.500.000
14500000
* Hình thức kế toán xí nghiệp áp dụng lμ :hình thức chứng từ ghi sổ nên tất cả những chứng từ đ−ợc tập hợp trong tháng đều đ−ợc tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ . Chứng từ ghi sổ ở xí nghiệp X-18 m−ời ngμy lập một lần .
- Ví dụ minh hoạ : Dựa vμo phiếu nhập kho số 28 ngμy 6/9/2004 , nhập kho Nhựa PVC xanh vμ hạt nhựa mμu xanh ở trên , từ đây ta lập đ−ợc chứng từ ghi sổ số 01 sau :
Chứng từ ghi sổ
Số : 01
Ngμy 10/9/2004
Trích yếu
Số hiệu tμi khoản
Số tiền
Nợ
Có
Mua Nhựa PVC xanh vμ Hạt nhựa mμu xanh của công ty nhựa Hμ Nội .
152(1)
133
111
111
2.100.000
210.000
Cộng
x
x
2.310.000
Kèm theo một chứng từ gốc : Phiếu nhập kho số 28 ngμy 6/9/2004 .
Ngμy 10/9/2004
Ng−ời ghi sổ Kế toán tr−ởng
( kí , họ tên ) ( kí , họ tên )
T−ơng tự từ những chứng từ thực tế phát sinh tại xí nghiệp X -18 trong tháng 9/2004 ta có các chứng từ ghi sổ khác . ở đây vì không tiện trích ra chứng từ cụ thể lμ phiếu nhập kho nh− tr−ờng hợp của chứng từ ghi sổ số
1theo mẫu biểu nên em chỉ trích ghi về mặt giá trị khi lập những chứng từ
ghi sổ sau :
Chứng từ ghi sổ
ngμy 10/9/2004 số : 05
Trích yếu
Số hiệu tμi khoản
Số tiền
Nợ
Có
Mua thép tấm của công ty
Kim khí khu vực 1
152
133
331
331
234.000
11.700
Cộng
x
x
245.700
Kèm theo một chứng từ gốc : phiếu nhập kho số 32
Ngμy 20/9/2004
Ng−ời ghi sổ Kế toán tr−ởng
(kí , họ tên ) ( kí , họ tên )
Chứng từ ghi sổ
Số : 07
Ngμy 20/9/2004
Trích yếu
Số hiệu tμi khoản
Số tiền
Nợ
Có
Mua thép tròn 0 6 của nhμ máy cơ khí Yên Viên
152(1)
133
331
331
5.600.000
280.000
Cộng
x
x
5.880.000
Kèm theo một chứng từ gốc : phiếu nhập kho số 34
Ngμy 20/9/2004
Ng−ời ghi sổ Kế toán tr−ởng
( kí , họ tên ) ( kí , họ tên )
32.2 Kế toán tổng hợp các tr−ờng hợp xuất kho nguyên liệu , vật liệu :
- ở xí nghiệp X-18 thì trị giá nguyên liệu vật liệu xuất kho đ−ợc tính theo ph−ơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ nh− đã trình bμy ở phần 22.4 ph−ơng pháp tính giá gốc nguyên liệu vật liệu tại xí nghiệp X-18. Hầu nh− nguyên liệu vật liệu xuất kho của xí nghiệp đều lμ xuất cho bốn phân x−ởng để sản xuất kinh doanh .
- Ví dụ nh− : phiếu xuất kho số 25 ngμy 21/9/2004 ở trên xuất kho Nhựa PVC xanh vμ Hạt nhựa mμu xanh cho phân x−ởng nhựa để sản xuất sản phẩm .
xuất Nhựa PVC xanh số l−ợng 300Kg - đơn giá bình quân: 3.055 (đ)
Hạt nhựa mμu xanh số l−ợng 100Kg - đơn giá bình quân : 2.025 (đ)
Định khoản :
Nợ TK 621 : 1.119.000
Có TK 152 : 1.119.000
( chi tiết Nhựa PVC xanh : 916.500
Hạt nhựa mμu xanh: 202.5.00 )
- Ngoμi ra nguyên liệu vật liệu của xí nghiệp X-18 còn đ−ợc xuất dùng cho các hoạt động khác nh− sản xuất chung , xuất cho hoạt động bán hμng
việc quản lí doanh nghiệp, ví dụ :
Xuất kho dầu ,mỡ dùng để bôi trơn bảo d−ỡng hệ thống máy móc,thiết bị đảm bảo cho việc vận hμnh máy móc , thiết bị trong quá trình sản xuất không gặp phải sự cố , tránh lμm ảnh h−ởng tới chất l−ợng nguyên liệu vật liệu dùng để chế biến , sản xuất sản phẩm
Định khoản :
Nợ TK 627 : 3.650.000
Có TK 152(2) : 3.650.000
( chi tiết PX cơ khí : 1.216.000
PX nhựa :
934.000
PX caton :
800.000
PX chiếu sáng:
700.000 )
Với việc xuất nguyên liệu vật liệu cho các mục đích khác định khoản t−ơng tự nh− tr−ờng hợp xuất nguyên liệu vật liệu cho tr−ờng hợp sản xuất chung trên .
- Xí nghiệp không sử dụng bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu mμ chỉ lập tờ kê chi tiết nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong tháng theo các đối t−ợng sử dụng : chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( TK621) , chi phí sản xuất
chung ( TK617) , chi phí bán hμng ( TK641) , chi phí quản lí doanh nghiệp
(TK 642 ) , chi phí khác ( TK811), cho bốn phân x−ởng của xí nghiệp .
Tờ kê chi tiết nguyên liệu vật liệu xuất dùng
Tháng 9/2004
Ghi Có TK 152
Ghi Nợ các TK
Đối t−ợng sử dụng
Giá trị thực tế
Ghi chú
TK 621 ( chi phí nguyên liệu vật liệu , trực tiếp )
Phân x−ởng Nhựa Phân x−ởng Cơ Khí Phân x−ởng Caton Phân x−ởng chiếu sáng
22.254.000
33.890.475
16.050.000
10.416.525
TK 627( chi phí
sanr xuất chung)
Phân x−ởng Nhựa Phân x−ởng cơ khí Phân x−ởng caton
Phân x−ởng chiếu sáng
6.315.000
9.730.000
5.600.000
4.200.000
TK641( chi phí
bán hμng)
x
21.270.000
TK642( chi phí quản lí doanh nghiệp )
x
8.300.000
TK 811 (chi phí
khác )
x
4.774.000
Tổng cộng
142.800.000
Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất ở các phân x−ởng đ−ợc lấy lμm căn cứ vμo tμi liệu tồn đầu tháng vμ cuối tháng của các phân x−ởng . Vật liệu xuất dùng trong tháng còn lại không đem nhập kho mμ để lại các phân x−ởng
để tiếp tục sản xuất kinh doanh .Do vậy kế toán nguyên liệu vật liệu phải theo dõi chặt chẽ một cách chính xác số nguyên liệu , vật liệu chính thực tế sử dụng vμo hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng ở các dòng cộng của bảng kê nhập xuất tồn nguyên liệu vật liệu , kế toán tính ra l−ợng xuất
nguyên liệu vật liệu thực tế vμo sản xuất trong tháng nh− sau :
Trị giá thực tế
Trị giá thực tế
Trị giá nguyên
Trị giá nguyên
nguyên liệu vật
nguyên liệu, vật
liệu , vật liệu
liệu vật liệu
liệu xuất dùng
= xuất kho dùng
+
tồn kho đầu
_ tồn kho cuối
trong tháng
trong tháng
tháng
tháng .
- Ví dụ minh hoạ : Cuối tháng 8/2004 . Vật liệu tông kho ở Phân x−ởng
Caton đ−ợc chuyển sang đầu tháng 9/2004 lμ : 1.420.000 (đ)
vật liệu thực tế xuất kho trong tháng 9/2004 lμ :22.780.000(đ)
cuối tháng 9/2004 vật liệu tồn ở phân x−ởng caton lμ :2.550.000 (đ)
Vậy trị giá thực tế
nguyên liệu vật liệu = 22.780.000 + 1.420.000 - 2.550.000 xuất kho dùng cho
sản xuất ở phân = 21.650.000 (đ)
x−ởng caton
- T−ơng tự các phân x−ởng khác cũng nh− vậy ta tính ra đ−ợc trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho sản xuất thực tế của các phân x−ởng nh− sau :
Phân x−ởng cơ khí : 43.620.475( đ) Phân x−ởng Nhựa : 28.569.000 ( đ) Phân x−ởng chiếu sáng : 14.616.525 (đ)
* Tr−ờng hợp xuất kho nguyên liệu vật liệu thì mọi sổ sách cũng đ−ợc tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ , m−ời ngμy lập một lần .
- ví dụ minh hoạ : Dựa vμo phiếu xuất kho số 25 ngμy 21/9/2004 xuất kho
Nhựa PVC xanh 300Kg - đơn giá 3.055(đ) - trị giá : 916.500 (đ) Hạt nhựa mμu xanh 100Kg - đơn giá 2.025(đ) - trị giá : 202.500(đ) Ta có chứng từ ghi sổ số 08 sau:
Chứng từ ghi sổ
Số : 08
ngμy 30/9/2004
Trích yếu
Số hiệu tμi khoản
Số tiền
Nợ
Có
-Xuất kho Nhựa PVC xanh để
sản xuất sản phẩm .
- Xuất kho Hạt nhựa mμu xanh để sản xuất sản phẩm .
621
621
152(1)
152(1)
916.500
202.500
Cộng
x
x
1.119.000
Kèm theo một chứng từ gốc : phiếu xuất kho số 25
Ngμy 30/9/2004
Ng−ời ghi sổ Kế toán tr−ởng
( kí ,họ tên) ( kí , họ tên )
- T−ơng tự vì không tiện trích các chứng từ thực tế theo mẫu biểu nh−
tr−ờng hợp của chứng từ ghi sổ số 08 ta có các chứng từ ghi sổ sau :
Chứng từ ghi sổ
Số : 09
ngμy 30/9/2004
Trích yếu
Số hiệu tμi khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho thép tấm cho sản
xuất chung
627
152(1)
532.875
Cộng
x
x
532.875
Kèm theo một chứng từ gốc : phiếu xuất kho số 26
Ngμy 30/9/2004
Ng−ời ghi sổ Kế toán tr−ởng
( kí họ tên ) ( kí , họ tên )
Chứng từ ghi sổ
Số : 11
Ngμy 30/9/2004
Số hiệu tμi khoản
Trích yếu
Nợ
Có
Số tiền
Xuất kho thép trò
n 0 6 để
621
152(1)
6.357.600
sản xuất sản phẩm
Cộng
x
x
6.357.600
Kèm theo một chứng từ gốc : phiếu xuất kho số 28
Ng−ời ghi sổ ( kí , họ tên ) Kế toán tr−ởng ( kí , họ tên)
* Từ các chứng từ ghi sổ đã trình bμy ở trên ta có sổ đăng kí chứng từ ghi sổ sau:
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Tháng 9/2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngμy tháng
01
05
07
09
11
13
10/9/2004
10/9/2004
20/9/2004
30/9/2004
30/9/2004
30/9/2004
2.310.000
245.700
5.880.000
1.119.000
532.875
6.357.600
Cộng tháng 9/2004
311.000.000
Ngμy 30/9/2004
Ng−ời ghi sổ
kế toán tr−ởng
thủ tr−ởng đơn vị
( kí , họ tên )
( kí , họ tên )
( kí , họ tên )
* Từ các chứng từ ghi sổ đã lập ta có sổ cái TK 152
Sổ cái TK 152
Tháng 9/2004
ngμy
ghi sổ
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
01
05
07
08
09
11
10/9
10/9
20/9
30/9
30/9
30/9
Số d− đầu tháng
Mua nhựa PVC xanh vμ hạt nhựa mμu xanh
Mua thép tấm ch−a trả tiền ng−ời bán
Mua thép tròn ử 6 ch−a trả tiền
Xuất nhựa PVC xanh
vμ hạt nhựa mμu xanh
Xuất kho thép tấm
Xuất kho thép tròn
ử 6
111
331
331
621
627
621
60.800.000
2.100.000
234.000
5.600.000
1.119.000
532.875
6.357.600
Cộng phát sinh
162.000.000
142.800.000
Số d− cuối tháng
80.000.000
Ch−ơng iii
Ngμy 30/9/2004
Nhận xét vμ kiến nghị về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại xí nghiệp x-18
1. nhận xét chung về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại xí nghiệp x-18 :
Xí nghiệp X-18 lμ một doanh nghiệp sản xuất trực thuộc quản lí của công
ty Hμ Thμnh - BQP .Lμ một xí nghiệp có quy mô sản xuất t−ơng đối lớn . Sản phẩm sản xuất của xí nghiệp có chất l−ợng ổn định .
Trong nền kinh tế thị tr−ờng hiện nay , xí nghiệp luônnhạy bén với cơ chế mới nên sản xuất không bị đình trệ , đời sống của ng−ời lao động đ−ợc đảm bảo . Trình độ quản lí sản xuất , quản lí kinh tế của xí nghiệp không ngừng
đ−ợc nâng cao . Tuy nhiên để đứng vững trên thị tr−ờng có sức cạnh tranh cao nh− hiện nay đòi hỏi xí nghiệp phải chú trọng đến vấn đề chi phí sản xuất , phấn đấu hạ giá thμnh sản phẩm .
Nguyên liệu vật liệu lμ một khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thμnh sản phẩm . Do đó tổ chức quản lí sử dụng tốt khoản mục chi phí nμy sẽ góp phần thực hiện đ−ợc mục tiêu hạ giá thμnh sản phẩm của xí nghiệp .
Trong thời gian ngắn nghiên cứu vμ tìm hiểu về thực tế quản lí nguyên liệu vật liệu ở xí nghiệp X-18 , em nhận thấy công tác quản lí nguyên liệu vật liệu của xí nghiệp t−ơng đối tốt . Xí nghiệp đã tổ chuwcs tốt một phòng ban chuyên thu mua theo dõi quản lí vật liệu đảm bảo đ−ợc cân đối giữa kế hoạch sanr xuất , nhu cầu vμ khả năng cung cấp vật t− . Do đó đảm bảo việc cung cấp đầy đủ nguyên liệu , vật liệu cho sản xuất kinh doanh giúp xí nghiệp chủ động trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh của mình .
Xí nghiệp th−ờng nhập nguyên liệu vật liệu của những bạn hμng có quan hệ lâu năm vμ không phải trả tiền chi phí vận chuyển . Nh−ng việc vận chuyển nguyên liệu vật liệu luôn đ−ợc tổ chức hợp lí . Bảo quản đ−ợc nguyên liệu vật liệu trên đ−ờng vận chuyển , tránh đ−ợc ảnh h−ởng xấu
đến chất l−ợng sản phẩm , tiết kiệm đ−ợc chi phí sản xuất . Cùng với việc thu mua vμ theo dõi việc vận chuyển nguyên liệu vật liệu , phòng kế toán vμ Thủ kho đã kết hợp nhịp nhμng trong công tác tổ chức hạch toán nguyên liệu vật liệu để đảm bảo sử dụng hợp lí tiết kiệm nguyên liệu vật liệu cho xí nghiệp góp phần giảm chi phí nguyên liệu vật liệu trong sản xuất kinh doanh . Song bên cạnh những mặt tích cực trong công tác quản lí nguyên liệu vật liệu của xí nghiêp X-18 , thì vẫn còn tồn tạ một số những hạn chế cần phải thay đổi .
2. những −u điểm vμ những tồn tại trong công tác kế
toán nguyên liệu , vật liệu của xí nghiệp x -18 :
2.1 Công tác phân loại nguyên liệu ,vật liệu :
Xí nghiệp dựa vμo nội dung kinh tế để chia nguyên liệu vật liệu thμnh từng nhóm : nguyên liệu vật liệu chính , nguyên liệu vật liệu phụ , phụ tùng thay thế Vì vậy việc quản lí nguyên liệu vật liệu sẽ gặp khó khăn không chi tiết đến từng quy cách nguyên liệu vật liệu do đó việc hạch toán nguyên liệu , vật liệu dễ bị nhầm lẫn .
Hiện nay do việc hiện đại hoá về công tác kế toán , xí nghiệp đã trang bị một hệ thống máy vi tính dμnh riêng cho công tác kế toán ,mọi công việc của kế toán toán đều đ−ợc thao tác trên máy móc khi cần chỉ việc lấy ra từ máy giúp cho khâu bảo quản vμ l−u trữ số liệu nhanh gọn không mất nhiều thời gian . Song để quản lí nguyên liệu vật liệu đ−ợc nhanh gọn hơn xí nghiệp cần lập sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu vμ sắp xếp các loại nguyên liệu ,vật liệu theo thứ tự trong sổ danh điểm nguyên liệu ,vật liệu .
2.2 Đánh giá nguyên liệu vật liệu :
Để đánh giá trị giá vốn nguyên liệu vật liệu nhập kho thì xí nghiệp dựa trên giá ghi trên hoá đơn bán hμng . Còn đối với giá gốc của nguyên liệu vật liệu xuất kho thì xí nghiệp áp dụng ph−ơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá xuất . Nh−ng vật t− hμng hoá mua về th−ờng có sự biến
động về giá cả , khối l−ợng vμ chủng loại . Do đó xí ngiệp cần lựa chọn mức giá thích hợp cho việc kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu của mình .
2.3 Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu :
Xí nghiệp X-18 quản lí chi tiết nguyên liệu vật liệu theo ph−ơng pháp thẻ
song song . Vì vậy mμ xí nghiệp quản lí chặt chẽ nguyên liệu vật liệu cả
về mặt số l−ợng vμ giá trị của từng thứ nguyên liệu vật liệu theo từng nhóm
.
Nh−ng theo ph−ơng pháp nμy thì có sự trùng lặp không cần thiết giữa Thủ kho vμ kế toán nguyên liệu , vật liệu . Cần phải tìm ra ph−ơng pháp hợp lí hơn rút ngắn bớt công đoạn mμ vẫn hiệu quả vì nguyên liệu vật liệu thì có nhiều chủng loại , hoạt động nhập , xuất nguyên liệu , vật liệu lại diễn ra th−ờng xuyên .
2.4 Kế toán tổng hợp vật liệu :
Xí nghiệp X-18 áp dụng ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên lμ một ph−ơng pháp có nhiều −u điểm đ−ợc nhiều công ty xí nghiệp sử dụng . Ph−ơng pháp nμy thể hiện đâu lμ nguyên liệu vật liệu chính , vật liệu phụ .
đâu lμ xuất dùng xuất bán , nh−ng quan trọng hơn vẫn lμ việc vận dụng sổ kế toán .
ở đây xí ngiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với hệ thống tμi khoản vμ sổ kế toán thống nhất hiện hμnh, trình tự ghi sổ hợp lí. áp dụng ph−ơng pháp nμy việc ghi chép chặt chẽ dễ hiểu. Kế toán tổng hợp vμ kế
toán chi tiết luôn kiểm tra đối chiếu sổ sách với nhau. Ngoμi ra xí ngiệp còn
mở sổ chi tiết thanh toán cho ng−ời bán. Xí nghiệp có riêng một đội ngũ chuyên môn nghiệp vụ về nguyên liệu vật liệu. Vì vậy mμ sổ chi tiết mở ghi
toμn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi mua nguyên liệu vật liệu về nên vừa theo dõi đ−ợc tên nguyên liệu vạt liệu vμ cả tên ng−ời bán . Công việc kiểm tra tổng hợp của kế toán phức tạp mất nhiều thời gian .
3.một số KIếN NGHị nhằm hoμn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu ở xí nghiệp x-18 :
Trong nền kinh tế thị tr−ờng, các doanh nghiệp cần phải không ngừng
hoμn thiện công tác quản lí vμ công tác kế toán .
-Kiến nghị 1: Xây dựng sổ danh điểm nguyên liệu, vật liệu
Để đảm bảo cho việc hạch toán đ−ợc chính xác thì việc phân loại nguyên liệu , vật liệu phải chính xác khoa học hợp lí . Bên cạnh việc phân loại nguyên liệu vật liệu thμnh từng nhóm, từng thứ xí nghiệp cần phải lập sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu thμnh một hệ thống kí hiệu cho tất cả các nguyên liệu vật liệu. Mỗi thứ mỗi loại có một kí hiệu riêng nhằm đơn giản hoá công tác kế toán, giúp cho công tác kế toán chính xác , tạo điều kiện cho việc hiện đại hoá công tác kế toán , xử lí các số liệu t−ơng ứng , cung cấp thông tin tμi liệu kịp thời phục vụ yều cầu quản lí chỉ đạo sản xuất kinh doanh .
- Kiến nghị 2: kiến nghị về quản lí khâu thanh toán
Để tăng c−ờng quản lí khâu thanh toán , thì hạch toán với ng−ời bán phải
đảm bảo chính xác, kịp thời, chi tiết . Kế toán phải theo dõi rõ rμng từng khoản mục thanh toán với ng−ời bán thông qua số liệu ghi chép thể hiện sự giám sát th−ờng xuyên, thúc đẩy quá trình kế toán thanh toán , ngăn ngừa xử lí các tr−ờng hợp dây d−a , khê đọng công nợ . Sổ chi tiết thanh toán với ng−ời ban cần phảI đ−ợc sửa đổi lại , để dễ dμng cho việc th anh toán theo dõi .Hiện nay sổ chi tiết thanh toán với ng−ời bán ch−a đáp ứng đ−ợc nhu cầu nói trên lμm khó khăn cho việc giams sát th−ờng xuyên tình hình thanh toán với ng−ời bán . Việc ghi sổ nμy cần đ−ợc sửa đổi nh− mỗi ng−ời
bán th−ờng xuyên sẽ đ−ợc mở riêng một sổ chi tiết để tiện cho việc theo dõi vμ ghi sổ .
kết luận
Trên đây lμ toμn bộ nội dung của chuyên đề : Ę Kế toán nguyên liệu vật liệu ę tại xí nghiệp X-18 - công ty Hμ Thμnh - BQP .
Nguyên liệu ,vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh có rất nhiều
chủng loại, đa dạng phong phú. Hoạt động nhập xuất nguyên liệu vật liệu diễn ra th−ờng xuyên, giá cả của từng loại nguyên liệu vật liệu cũng luôn luôn biến động. Nguyên liệu vật liệu lμ một trong ba yếu tố tạo nên sản phẩm . Vì vậy nếu tổ chức tốt công tác kế toán nguyên liệu vật liệu sẽ giúp tiết kiệm chi phí vμ hạ giá thμnh sản phẩm cho các doanh nghiệp sản xuất . Vai trò của kế toán nguyên liệu vật liệu trong một doanh nghieepj lμ giúp
đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Cuối cùng do thời gian thực tập , nghiên cứu ,tìm hiểu thực tế ngắn ngủi vμ trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập nμy của em chắc chắn có những sai sót không tránh khỏi. Nh−ng d−ới sự h−ớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn thu Thuỷ , vμ của các cô , các chị kế toán ở xí nghiệp X-18 nơi em thực tập , em cũng hoμn thμnh đ−ợc bản báo cáo thực tập tốt nghiệp về chuyên đề kế toán nguyên liệu , vật liệu nμy . Qúa trình
đi thực tập , tìm hiểu thực tế đã giúp em hiểu rõ hơn về chuyên môn mình
đ−ợc học ở trong tr−ờng vμ thấy rõ đ−ợc tầm quan trọng của nó trong nền kinh tế bây giờ . Ngoμi ra em cũng học đ−ợc rất nhiều điều trong cách sống
. Em rất mong bản báo cáo nμy sẽ mang lại kết quả tốt cho quá trình học
tập của mình .
Học sinh : Chu Thị Minh Luận
Lớp : 38A7.
Nhận xét của đơn vị thực tập
Họ vμ tên ng−ời nhận xét : Đμo H−ơng Lan
Chức vụ : Kế toán tr−ởng
Nhận xét chuyên đề thực tập : Kế toán Nguyên liệu vật liệu
Sinh viên : Chu Thị Minh Luận
Lớp : 38A7 Khoá : 2003- 2005
Tr−ờng trung học kinh tế Hμ Nội
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV-11623.doc