- Phương pháp hạch toán CPSX theo nhóm sản phẩm:
Phương pháp này áp dụng rộng rãi với nhiều loại hình doanh nghiệp sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm có quy cách khác nhau như may mặc, đóng giầy,
- Phương pháp hạch toán CPSX theo đơn đặt hàng:
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, gia công,
- Phương pháp hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ:
Phương pháp áp dụng thích hợp cho những doanh nghiệp sản xuất chia thành nhiều giai đoạn công nghệ và ở mỗi giai đoạn công nghệ, nguyên vật liệu chính được chế biến một cách liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn theo một trình tự nhất định.
- Phương pháp hạch toán CPSX theo đơn vị sản phẩm:
Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn vị sản xuất ( phân xưởng, tổ, đội, ) ở mỗi đơn vị, chi phí được tập hợp theo mỗi đối tượng chịu chi phí chi tiết cho sản phẩm hay nhóm sản phẩm.
79 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản phẩm như: chổi quét sơn, găng tay, đá mài, quần áo bảo hộ, …
- Chi phí khấu hao TSCĐ: nhà xưởng, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, …
- Chi phí bằng tiền khác: tiền thuê vận chuyển hàng hoá, …
Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành của Công ty là từng sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất.
· Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
Công ty TNHH Hoàng Anh áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm cụ thể, đối tượng tập hợp chi phí là từng xí nghiệp cho từng sản phẩm cụ thể. Như vậy đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là một.
2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tập hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH Hoàng Anh được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính: là những nguyên, vật liệu mà sau quá trình gia công chế biến sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Bao gồm: Thép ống các loại: F70, F50, F 42, F37, F34...thép các hình chữ U, H, L, …Tôn lá: 5mm, 3mm... Sắt tròn: F10, F50...
Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất-kinh doanh, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm. Bao gồm như sơn ghi, sơn chống rỉ, than đá, que hàn, ….
Tài khoản sử dụng
Công ty tiến hành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử dụng TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết như sau:
TK 6211: Công ty
TK 6212: XN cơ khí chế tạo
TK 6213: XN Kết cấu thép
TK 6214: XN chế tạo thiết bị và gia công cơ khí
TK 6215: XN lắp máy điện nước
Ngoài ra, còn các TK liên quan khác như: TK 152; TK 111; TK 112; …
Chứng từ sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử dụng các chứng từ liên quan sau: Phiếu xuất kho ( mẫu số 02-VT)
Biên bản kiểm nghiệm ( mẫu 04-VT)
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá ( mẫu số 08 –VT)
Sổ sử dụng
Các loại sổ được Công ty sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu là:
Sổ cái TK 152; 621
Sổ chi tiết TK 152,
Bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn;
Bảng kê vật tư xuất;
Sổ nhật ký chung.
Quy trình hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Nguyên vật liệu xuất kho theo giá thực tế xuất kho xác định theo phương pháp nhập trước-xuất trước. Dựa vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh nghiệp vụ xuất NVL, CCDC
Ví dụ: Phiếu xuất kho số 04 xuất 320kg vật tư thép U100 cho sản phẩm “ Vỏ Lọc Bụi Uông Bí” với đơn giá xuất kho là 7500 đ/kg.
Ta có bút toán:
Nợ TK 621( vỏ lọc bụi Uông Bí): 2 400 000 VNĐ
Có TK 152: 2 400 000 VNĐ
Vào cuối mỗi tháng, từ các phiếu xuất vật tư, kế toán vật tư sẽ lập Bảng kê xuất vật tư cho từng sản phẩm cụ thể (biểu 1.1). Bảng này theo dõi cả số lượng, quy cách và giá trị nguyên vật liệu chính, giá trị nguyên vật liệu phụ và giá trị công cụ dụng cụ được sử dụng làm các sản phẩm. Sau cùng, kế toán vật tư lập Bảng tổng hợp xuất vật tư cho từng sản phẩm cho từng tháng (biểu 1.2) và từ Bảng tổng hợp xuất vật tư cho từng sản phẩm từng tháng vào sổ Chi tiết đối tượng (biểu 1.3)
· Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.Từ các chứng từ là phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê vật tư, bảng phân bổ, phiếu chi,… kế toán tổng hợp vào Sổ nhật ký chung ( biểu 1.4), Sổ cái TK 152 ( bi ểu 1.5), Sổ cái TK 621( biểu 1.6) và Bảng tổng hợp chi tiết TK 621( biểu 1.7).Tổng phát sinh của TK 621 là tổng chi phí NVL phát sinh trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4):850 976 336 VNĐ
Có TK 621: 850 976 336 VNĐ
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Công ty áp dụng cả 2 hình thức trả lương: lương sản phẩm và lương thời gian.
Tiền lương trả theo thời gian: Là số tiền lương được dùng để tính cho những ngày người công nhân nghỉ ốm, nghỉ phép, hội họp, học tập hoặc nghỉ ro các nguyên nhân khách quan.
Lương thời gian = Mức lương bình quân ngày x Số ngày hưởng lương
Lương cơ bản ( LCB)
Mức lương bình quân ngày =
Ngày công chuẩn
LCB = HSCB x 450.000
Với số ngày công chuẩn là 26
Lương theo sản phẩm: Là số tiền lương được tính toán trên các hợp đồng làm khoán về công việc được giao mà người công nhân hoặc tổ đã hoàn thành. Theo quy định của Công ty thì lương cơ bản tính theo bảng lương của nhà nước còn lương sản phẩm do Công ty tự xây dựng.
Lương sản phẩm = Công sản phẩm x Tiền lương bình quân một công
Tổng tiền lương sản phẩm của cả tổ
Tiền lương bình quân một công =
Tổng số công của cả tổ
Tổng tiền lương SP của cả tổ
=
Đơn giá tiền lương
sản phẩm hoặc
chi tiết sản phẩm
x
Số sản phẩm
hoặc chi tiết sản
phẩm làm ra
Ở Công ty, đơn giá tiền lương sản phẩm được xây dựng qua định mức lao động và được tính trả lương cho sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm hoàn thành.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí nhân công trực tiếp.
Tổng số trích là 25% trên tổng quỹ lương của xí nghiệp trong đó:
+ 6 % được trừ vào lương của công nhân theo mức lương cơ bản trong đó 5% trích BHXH và 1% trích BHYT.
+ 19% được tính vào giá thành sản phẩm trong đó: 2% trích lập KPCĐ ( TK 3382) trích theo tổng quỹ lương thực tế của công nhân sản xuất sản phẩm và 17% trích theo quỹ lương cơ bản của công nhân sản xuất được duyệt ở Công ty. Trong đó 15 % trích lập BHXH ( TK 3383) và 2% trích lập BHYT ( TK 3384).
Sau khi tính được lương thời gian và lương sản phẩm, các khoản khấu trừ vào lương của công nhân kế toán tính được:
Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm
Tổng lương = Lương chính + Lương phép + Lương phụ
Thực lĩnh = Tổng lương - Trích BHYT, BHXH
Còn lĩnh = Thực lĩnh - Tạm ứng ± Khấu trừ, truy lĩnh
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phẩm như sau:
TK 6221: chi phí nhân công trực tiếp
TK 6222: chi phí nhân công thuê ngoài.
Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Sổ sử dụng và quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Bảng phân bổ tiền lương, thưởng và BHXH.
Sổ chi tiết đối tượng TK 6221- chi phí nhân công trực tiếp
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 622.
Quy trình hạch toán như sau:
Trước tiên tại các tổ: tổ trưởng các tổ có trách nhiệm tính công, theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ ốm, nghỉ phép của từng người. Cuối tháng các tổ chuyển các bảng chấm công và chứng từ liên quan cho kế toán xí nghiệp. Kế toán các xí nghiệp sẽ tính lương, thưởng, phụ cấp và BHXH cho các tổ trong toàn xí nghiệp mình phụ trách, sau đó chuyển lên cho kế toán tiền lương tại phòng kế toán để tập hợp và tính lương cho toàn công ty.
Sau khi được thủ trưởng duyết, kế toán thực hiện thanh toán tiền lương cho từng xí nghiệp. Sau đó tại các xí nghiệp, kế toán sẽ thực hiện thanh toán cho các tổ, công nhân theo Bảng thanh toán tiền lương của tháng.
Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, từ các chứng từ trên đồng thời với Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( biểu 1.8) kế toán vào sổ chi tiết đối tượng TK 6221( biểu 1.9) mở tại các xí nghiệp cho từng sản phẩm, các sổ nhật ký chung ( biểu 1.10) và sổ cái TK 622, kế toán cũng phản ánh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương vào sổ cái TK 6221( biểu 1.11), cuối quý kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết TK 6221 để ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ( biểu 1.12).
Cuối quý 4 kế toán tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm của sản phẩm “ Vỏ lọc bụi Uông Bí” là 207.733.217 đ. Kế toán hạch toán như sau:
+ Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 6221( Vỏ lọc bụi Uông Bí): 207.733.217 VNĐ
Có TK 334 : 207.733.217 VNĐ
+ Trích các khoản theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Nợ TK 6221( Vỏ lọc bụi Uông Bí) : 2.044.704 VNĐ
Có TK 338 : 2.044.704 VNĐ
Trong đó TK 3382: 4.154.664 VNĐ
TK 3383: 14.371.800 VNĐ
TK 3384: 1.916.240. VNĐ
Tổng phát sinh của TK 622 là tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 209 777 921 VNĐ
Có TK 621 ( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 209 777 921 VNĐ
Hạch toán chi phí sản xuất chung
· Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
TK 6271: Chi phí nhân viên xí nghiệp
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Sổ sử dụng
Sổ chi tiết đối tượng các tài khoản chi phí sản xuất chung
Sổ cái các tài khoản chi phí sản xuất chung
Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản chi phí sản xuất chung
Sổ nhật ký chung.
Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho toàn xí nghiệp theo từng tài khoản chi tiết của TK 627. Vào cuối mỗi tháng, kế toán xí nghiệp thông qua phần mềm kế toán sẽ tiến hành phân bổ cho các sản phẩm. Tại Công ty chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu chính.
Chi phí nguyên vật
Chi phí SX Tổng chi phí liệu chính sản phẩm A
chung phân bổ = sản xuất chung x
cho SP A cần phân bổ Tổng chi phí nguyên vật liệu
chính trong cả tháng
Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
Hạch toán chi phí nhân viên xí nghiệp
Tiền lương của nhân viên quản lý xí nghiệp được tính trên cơ sở lương cơ bản ( lương gián tiếp ) và hệ số lương.Mức lương Công ty đang áp dụng chung cho khối gián tiếp dựa theo mức lương bình quân của cả Công ty là 1.100.000 đ/ tháng ( với hệ số lương là 1 và 26 ngày công/ tháng).
Ngoài ra còn các khoản phụ cấp khác như: Thưởng thi đua ( 20 % lương cấp bậc); Phụ cấp trách nhiệm; Lương nghỉ lễ, nghỉ phép,.. tính theo lương thời gian và các phụ cấp khác. Công thức như sau:
1.100.000 x Số ngày làm việc x HSL
Lương gián tiếp =
26
Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số PCTN x 450.000
Lương Lương Phụ
Tổng lương = gián + thời + Thưởng + cấp các
tiếp gian loại
Thực lĩnh = Tổng lương - BHXH, BHYT
Trong đó: BHXH, BHYT trừ trực tiếp vào lương của nhân viên là 6% LCB
Còn lĩnh = Thực lĩnh – Tạm ứng ± Khấu trừ, truy lĩnh.
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ hạch toán tiền lương như Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ( biểu 1.13) cho phí sản xuất chung kế toán sẽ tiến hành phản ánh vào sổ Nhật ký chung ( biểu 1.14), sổ cái TK 627 ( biểu 1.15), TK 334,…và sổ chi tiết đối tượng TK 6271( tương tự như hạch toán chi phí nhân công trực tiếp). Cuối quý, kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản mở cho TK 6271(biểu 1.16) – chi phí nhân viên phân xưởng.
Tổng phát sinh của TK 6271 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 126 880 194 VNĐ
Có TK 6271( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 126 880 194 VNĐ
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Các nghiệp vụ về NVL xuất dùng cho xí nghiệp khi phát sinh đều được phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 627 và sổ chi tiết đối tượng mở cho TK 6272.Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi tiêt tài khoản mở cho TK 6272 ( biểu 1.17). Cách ghi sổ và tính giá NVL xuất dùng cho xí nghiệp cũng tương tự như xuất dùng cho trực tiếp sản xuất.
Tổng phát sinh của TK 6272 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 118 429 320 VNĐ
Có TK 6272( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 118 429 320 VNĐ
Hạch toán chi phí công cụ-dụng cụ
Chi phí về công cụ dụng cụ tại Công ty gồm chi phí về đồ dùng bảo hộ lao động ( quần áo bảo hộ, găng tay,…), đá mài, đe, búa, băng dính điện, ổ cắm điện, …
Việc hạch toán công cụ, dụng cụ tại Công ty được thực hiện tương tự như công tác hạch toán NVL. Khi có hoá đơn mua công cụ, dụng cụ cùng với lượng CCDC cần nhập kho thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho, vào thẻ kho ( theo dõi riêng cho công cụ, dụng cụ); khi có nghiệp vụ xuất kho thủ kho sẽ viết phiếu xuất kho giống như với NVL. Công cụ, dụng cụ sẽ được theo dõi chi tiết trên Sổ chi tiết đối tượng mở cho TK 153 cuối kỳ thủ kho lập Bảng kê xuất vật tư, công cụ dụng cụ. Đồng thời với theo dõi chi tiết, kế toán cũng phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến công cụ, dụng cụ vào sổ nhật ký chung, các sổ cái tài khoản liên quan như sổ cái TK 153, sổ cái TK 627, …. Cuối quý, kế toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 6273( biểu 1.18).
Tổng phát sinh của TK 622 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 116 149 091 VNĐ
Có TK 6273( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 116 149 091 VNĐ
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty thực hiện tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công ty tính và phân bổ khấu hao vào sản phẩm theo từng tháng. Cụ thể cách tính như sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm.
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng =
12
Tài sản cố định tăng ( hoặc giảm ) trong tháng này thì tháng sau mới tính tăng ( giảm ) khấu hao. Cụ thể:
Mức khấu Số khấu Số khấu Số khâu
hao = hao tháng + hao tăng - hao giảm
trong tháng trước tháng này tháng này
Theo cách này, căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước và mức tăng giảm khấu hao tháng này kế toán xí nghiệp sẽ tính ra được mức khấu hao tháng này, sau đó dùng tiêu thức phân bổ như trên phân bổ cho từng sản phẩm trong xí nghiệp mình, cuối cùng kế toán TSCĐ sẽ tập hợp và phản ánh vào các sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan và cuối quý sẽ lập ra Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản cho TK 6274 ( biểu 1.19) và bảng Tổng hợp khấu hao TSCĐ toàn công ty ( biểu 1.20).
Tổng phát sinh của TK 6274 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 7 460 734 VNĐ
Có TK 6274( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 7 460 734 VNĐ
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm các chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư,… Định kỳ vài ngày, kế toán tập hợp các hoá đơn dịch vụ trên để viết phiếu chi. Sau đó, căn cứ vào các phiếu chi kế toán tiến hành vào các nhật ký chung và các sổ cái tài khoản liên quan, sổ chi tiết đối tượng mở cho các tài khoản chi phí, … cuối quý sẽ lập ra Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản cho TK 6277 ( biểu 1.21)
Tổng phát sinh của TK 6277 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 8 323 180 VNĐ
Có TK 6277( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 8 323 180 VNĐ
Hạch toán chi phí bằng tiền khác
Tại Công ty các chi phí bằng tiền khác là các khoản chi phí còn lại ngoài các khoản chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch của toàn phân xưởng hoặc tổ sản xuất.
Hàng tháng kế toán sẽ tập hợp các khoản chi phí này, phản ánh vào nhật ký chung và các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan, cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ cho các sản phẩm. Cuối quý kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản mở cho TK 6278 ( biểu 1.22 )
Tổng phát sinh của TK 622 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán:
Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 24 089 121 VNĐ
Có TK 6278( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 24 089 121 VNĐ
III. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm làm dở ở Công ty là những sản phẩm còn đang trong quá trình sản xuất, chế tạo nằm trên dây chuyền công nghệ sản xuất chưa hoàn thành, chưa bàn giao tính vào khối lượng thanh toán như: thép mới được cắt thành phôi, bộ phận thành phẩm hoàn thành nhưng chưa qua lắp ráp, …
Để tính được khối lượng hoàn thành trong tháng, kế toán phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản phẩm làm dở ở Công ty được xác định theo hai phương pháp:
Cuối các tháng trong năm theo chi phí định mức
Cuối năm theo chi phí sản xuất thực tế.
Cách tiến hành
Vì kỳ tính giá thành sản phẩm tại Công ty là hàng th áng, nên hàng tháng ở phòng kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức, mỗi sản phẩm đều có những định mức khác nhau .
Kế toán lập Biên bản kiểm kê sản phẩm làm dở ( biểu 1.23)
Vào thời điểm cuối năm, khi sắp kết thúc một niên độ kế toán, Công ty thành lập ban chỉ đạo kiểm kê đánh giá lại toàn bộ về tình hình lao động vật tư. Nhiệm vụ của kiểm kê là xác định giá trị còn lại của thành phẩm và các chế phẩm làm dở dang đang nằm trên dây chuyền công nghệ tại các xí nghiệp. Việc đánh giá giá trị dở dang của các sản phẩm lúc này dựa vào định mức của các sản phẩm và phương pháp sản lượng ước tính tương đương. Theo phương pháp này ta có:
Tổng
chi phí SPDD cuối kỳ
=
Khối lượng SPDD cuối kỳ
(đã quy đổi ra thành phẩm)
x
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ
Khối lượng SP hoàn thành
+
Khối lượng SPDD cuối kỳ (đã quy đổi ra thành phẩm)
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ
=
Chi phí dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Khối lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm
=
Khối lượng SPDD cuối kỳ
x
Tỷ lệ hoàn thành quy đổi
Tỷ lệ hoàn thành quy đổi là tỷ lệ do nhân viên của phòng kỹ thuật tính toán và ghi trong Biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Ví dụ: Trong công trình Vỏ lọc bụi Uông Bí ta có khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 24519kg và tỷ lệ hoàn thành quy đổi là 80%
Ta có:
Khối lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm
=
24519
x
80%
=19615,2 kg
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ
=
369584244
+
1343656577
= 1713240821 VNĐ
Tổng
chi phí SPDD cuối kỳ
=
19651,2
x
1713240821
=188317934,3 VNĐ
158800
+
19651,2
2. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp các chi phí phát sinh cho sản phẩm, Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở để theo dõi chung cho các sản phẩm.
Sổ sử dụng
Các sổ được sử dụng để hạch toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là: sổ chi tiết đối tượng TK 154, sổ cái TK 154( biểu 1.24), TK 155, các sổ cái liên quan khác và Sổ nhật ký chung.
Phương pháp tính giá thành tại Công ty
Công ty có quy trình sản xuất sản phẩm liểu liên tục, chỉ có những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng mới là thành phẩm. Đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp giá thành tại Công ty là một, đơn vị tính giá thành của Công ty là VNĐ/Kg vì vậy mà Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Công ty xác định kỳ tính giá thành sản phẩm theo tháng. Và hàng quý số liệu được tập hợp lại để lập Bảng tổng hợp chi tiết cho cả quý.
Cụ thể cách tính như sau:
Z = Dđk + C - Dck
Z
Zdv =
Qht
Trong đó:
Z : Tổng giá thành sản phẩm
z : Giá thành đơn vị sản phẩm.
Dđk: Chi phí SX dở dang đầu kỳ
Dck :Chi phí SX dở dang cuối kỳ
C: chi phí SX phát sinh trong kỳ
Qht: Khối lượng SP hoàn thành trong kỳ
Dựa vào Biên bản kiểm kê sản phẩm làm dở ( biểu 1.23), Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm ( biểu 1.25) và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho cuối kỳ kế toán lập thẻ tính giá thành sản phẩm ( biểu 1.26)
Ví dụ : Trong công trình sản phẩm Vỏ lọc bụi Uông bí ta có
Dđk = 369584244 VNĐ
C = 1343656577 VNĐ
Dck = 188317934,3 VNĐ
Qht = 158800
Vậy Z = Dđk + C - Dck = 369584244 + 1343656577 - 188317934,3
= 1524922887,7 VNĐ
1524922887,7
Zdv = = 9602,78 VNĐ/ Kg.
158800
Để chi tiết về ví dụ của em, em xin trình bày với các thầy, cô giáo các bảng biểu ở phần phụ biểu cuối bài khoá luận này.
PHẦN III
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH
I. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm
· Ưu điểm
- Công ty sử dụng kế toán máy trong hạch toán kế toán, điều này làm giảm nhẹ những công việc cho kế toán; giúp cho việc hạch toán, sửa chữa đối chiếu những sai sót, lập các báo cáo được nhanh hơn và chính xác hơn đồng thời việc lưu trữ bảo quản các sổ sách kế toán được đơn giản hơn.
- Việc áp dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phù hợp với tình hình thực tế của Công ty, đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động của vật tư, tiền vốn...
- Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tiến hành hàng tháng, có nề nếp. Việc phối hợp giữa các nhân viên kế toán nhịp nhàng, giúp cho số liệu hạch toán, ghi chép được chính xác đầy đủ là cơ sở đảm bảo cho giá thành sản phẩm được tính chính xác.
- Tại Công ty, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm được hoàn thành đồng thời đối tượng tập hợp chi phí cũng là từng sản phẩm, như vậy tạo điều kiện dễ dàng cho việc hạch toán và kiểm tra công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Công ty lựa chọn kỳ tính giá thành là theo tháng đồng thời cuối quý lập các bảng tổng hợp chi tiết như vậy là rất phù hợp với đặc điểm loại hình tổ chức của Công ty. Bởi lẽ, các số liệu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo tháng đã cung cấp kịp thời đầy đủ thông tin phục vụ cho công tác quản trị hàng tháng, đồng thời nhờ có các Bảng tổng hợp chi tiết hàng quý mà việc lập các báo cáo kế toán theo quý được thuận lợi hơn.
- Việc mở sổ và ghi sổ đối với các sổ tổng hợp, sổ chi tiết thuộc phần hành này như: Nhật ký chung, Sổ cái và sổ chi tiết đối tượng của các TK 621, 622, 627, 154, 632, … được thực hiện đầy đủ.
· Nhược điểm
- Hiện tại, Công ty đang tính khấu hao theo quy định cũ của Bộ tài chính có nghĩa là TSCĐ tăng hoăc giảm trong tháng này thì tháng sau mới tính hoặc thối tính khấu hao, trong thời gian tới Công ty nên tính khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ban hành ngày 12/12/2003, theo quyết định này TSCĐ đưa vào sử dụng hoặc ngừng sử dụng từ này nào thì tính khấu hao, hoặc thối tính khấu hao từ ngày đó.
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà Công ty đang áp dụng là phương pháp sản lượng ước tính tương đương, tuy nhiên Công ty lại tính gộp tất cả chi phí phát sinh để quy đổi theo tỷ lệ, như vậy làm cho giá trị của sản phẩm dở dang tính được không còn chính xác. Với phương pháp này, Công ty chỉ nên áp dụng với các loại chi phí chế biến bao gồm chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí vật liệu phụ còn với chi phí nguyên vật liệu chính Công ty nên xác định theo số thực tế đã dùng. Như vậy, không những giá trị dở dang sẽ chính xác hơn mà giá thành sản phẩm hoàn thành tính được cũng sẽ chính xác hơn.
- Công ty có lượng TSCĐ lớn dẫn đến chi phí sửa chữa TS là lớn và cũng là khoản chi phí thường xuyên phát sinh. Nhưng hiện nay, Công ty không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất chung hàng tháng, điều này sẽ làm cho chi phí của tháng phát sinh nghiệp vụ sửa chữa TS tăng đột biến từ đó làm cho giá thành đơn vị sản phẩm của tháng đó tăng nhanh làm cho hiệu quả kinh doanh của kỳ đó là thấp.
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Chi phí khấu hao tài sản chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất chung. Hiện nay Công ty vẫn tính và trích khấu hao tài sản theo quy định cũ, theo em Công ty nên thay đổi cách tính khấu hao, từ tính khấu hao theo tháng sang tính và trích khấu hao theo ngày. Với công thức như sau:
Mức khấu Số khấu Số khấu Số khâu
hao = hao tháng + hao tăng - hao giảm
trong tháng trước tháng này tháng này
Số khấu Số ngày sử dụng TS trong tháng
hao tăng = x tỷ lệ KH
trong tháng 365
Số khấu Số ngày thôi sử dụng TS trong tháng
hao giảm = x tỷ lệ KH
trong tháng 365
Chi phí sửa chữa TSCĐ là khoản rất lớn tại Công ty nếu phát sinh, hiện Công ty không thực hiện trích trước chi phí này vào chi phí hàng tháng như vậy trong tháng nào phát sinh chi phí này thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và kết quả kinh doanh của kỳ đó. Vậy em có kiến nghị là hàng tháng hoặc hàng quý Công ty nên tiến hành trích trước chi phí này theo định khoản sau:
Nợ TK 627: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận sản xuất
Có TK 335 : Chi phí phải trả.
- Công ty áp dụng phương pháp sản lượng ước tính tương đương để đánh giá sản phẩm dở dang. Phương pháp này chỉ nên áp dụng đối với các chi phí chế biến còn chi phí NVL chính thì Công ty nên xác định theo số thực tế, khi đó việc tính toán sẽ chính xác hơn.
KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Hoàng Anh đã giúp em hiểu thêm rất nhiều về các hoạt động trong một doanh nghiệp. Để duy trì và phát triển Công ty đòi hỏi phải phối hợp nhịp nhàng nhiều hoạt động như: tổ chức quản lý, lao động tiền lương, cung ứng vật tư, công tác kế hoạch … Trong đó hệ thống kế toán là một khâu mắt xích không thể thiếu, nếu làm tốt sẽ giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt được tình hình thực tế và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả hơn.
Để đứng vững được trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả, thì bất kì một doanh nghiệp nào khi ra quyết định lựa chọn một phương án sản xuất, cũng như trong quá trình sản xuất đều phải tính đến lượng chi phí bỏ ra và thu nhập nhận về sao cho có hiệu quả nhất. Muốn đạt được điều đó thì doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ quá trình sản xuất và hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để từ đó hạ giá thành sản phẩm. Điều này khẳng định lại ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH Hoàng Anh nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Hà Tường Vi và sự giúp đỡ của Công ty em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Anh”. Đây là đề tài khó, cần nhiều thời gian để tìm hiểu thêm, mặt khác do kiến thức của em còn hạn chế nên bài viết còn nhiều thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý tận tình của thầy cô giáo cùng các cô, chú và các anh chị phòng kế toán của Công ty.Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn cùng ban lãnh đạo công ty, các phòng ban và cán bộ nhân viên phòng kế toán đã giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Phụ Biểu:
Công ty TNHH Hoàng Anh
Bảng kê xuất vật tư cho từng sản phẩm
Tên sản phẩm: Vỏ lọc bụi Uông Bí
Tháng 12/2006
TT
Số Ctừ
Ngày Ctừ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
05
1/12
Xuất thépL50x5
kg
150
7010
1051500
2
13
1/12
Xuất thép L50x4
kg
100
6045
604500
…
…
…
….
…
…
…
…
Tổng
157755341
Biểu 1.1: Bảng kê xuất vật tư cho sản phẩm “Vỏ lọc bụi Uông Bí”
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ CHO TỪNG SẢN PHẨM
KÝ HIỆU: BM-KHKD-03 Sửa đổi/ ban hành: 00/01 Ngày hiệu lực:01.12.2003
Tháng 12 năm 2006
STT
Sản phẩm
Phân tích theo điều khoản chi tiết
TK 1521 'NVLC'
TK 1522 'NVLP'
TK 1531 'CCDC'
Cộng
I
Tài khoản 621: CPNVLTT
8530675437
175857982
8706533419
1
Van kẹp công ty Toto
14445000
583430
15028430
2
Cốp pha tôn- Cty đầu tư & XD số 7
175867356
1797000
177664356
3
Tấm sàn OBAYSHI
190101699
7437188
197538887
4
Cột Điện Ô Môn
1988692071
26259736
2014951807
5
Đốt cẩu tháp
125678192
873155
126551347
6
Cốp pha tôn- Cty XD bảo tàng HCM
182657392
1918323
184575715
7
Đường dây 110 KV-Thanh Xuân
126291671
764200
127055871
8
Rim Body-cty Toto
15296000
213800
15509800
9
Đế cột điện Bắc Ninh
545932129
529722
546461851
10
Vỏ lọc bụi Uông Bí
95626636
61592495
157755341
11
Tam quan cổ bi Gia Lâm
332003763
332003763
12
Cột điện - Điện Lực Hải Phòng
1526378245
23150600
1549528845
13
Trung tâm hội Nghị Quốc Gia
1745560270
42504230
1788064500
14
Hàng mạ kẽm
1347664623
1347664623
15
Bu lông
118480390
8234103
126714493
II
Tài khoản 6272: CPVL cho sản xuất
19512745
19512745
III
TK 6273: CPCCDC cho sản xuất
16833900
16833900
Tổng vật tư, CCDC tháng12/2006
8550188182
175857982
16833900
8742880064
Biểu 1.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư,CCDC cho từng sản phẩm
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG Mã tài khoản: 621 - Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi tiết: 017 : Vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
N gày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giảI
TK đối ứng
Số tiền phát sinh
Tổng
Nợ
Có
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Dư đầu tháng
01/10
01/10
156
Xuất vật tư Thép U100
1521
6425500
6425500
03/10
03/10
162
Xuất vật tư Tôn tấm 50x25x2.5
1521
2497680
2497680
…
…
…
…
…
…
…
…
12/12
12/12
2
Xuất vật tư Thép 50x5
1521
6094605
6094605
24/12
24/12
56
Xuất vật tư Que hàn
1522
570000
570000
25/12
25/12
57
Xuất sơn chống rỉ
1522
1590000
1590000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh nợ
720 398 673
130 577 663
850 976 336
31/12
31/12
KC1
Kết chuyển vào TK 154
154
850 976 336
850 976 336
Biểu 1.3: Sổ chi tiết đối tượng TK 621 chi tiết cho sản phẩm “Vỏ lọc bụi Uông Bí”
Công ty TNHH Hoàng Anh
Nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị t ính: VNĐ
Ngày GS
Ngày CT
Số CT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
…
1/10
10/05
8
Trần Văn Thọ lĩnh gỗ thanh các loại
1363
1524
460800
460800
03/10
30/09
212
Nguyễn thị Thu Hương Lĩnh thép U200x76x5.2x34
1363
1523
71497071
71497071
…
…
…
….
…
….
…
..
3/12
3/12
16B
Mua vật tư theo hoá đơn 0036692
1521
1331
331
331
13567500
1356750
13567500
1356750
12/12
12/12
02
Xuất vật tư cho công trình lọc bụi Úc
621
1521
6094605
6094605
14/12
14/12
27
Xuất vật tư cho Cột Điện Bắc Ninh
621
1521
21439671
21439671
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
xxxx
Biểu 1.4: Trích sổ nhật ký chung năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 1521 - Tên tài khoản: Nguyên vật liệu chính Tháng 12 năm 2006
Đơn vị: VND
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
TK đôi ứng
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
727297247
01/12
01/12
1
Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9
621
9030297
718266950
02/12
02/12
8
Xuất vật tư làm Sàn Grantinh TTHNQG
621
6060944
712206006
03/12
03/12
54
Xuất vật tư cho XN LMĐN vay
336
173866
712032140
03/12
03/12
16B
Anh VănTạm nhập vật tư chính
3314
13386600
725418740
05/12
05/12
08A
Anh Văn nhập vật tư HĐ số 5017 ngày 05/12
3314
10011560
735430300
05/12
05/12
08A
Xuất vật tư làm CTr Bao bì
621
10011560
725418740
12/12
12/12
2
Xuất vật tư làm vỏ lọc bụi Uông bí
621
6094605
719324135
13/12
13/12
4
Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9
621
2137519
717186616
14/12
14/12
27
Xuất vật tư làm Cột điện Bắc Ninh
621
21439671
695746945
16/12
16/12
50
Xuất làm Lọc bụi Hitech
621
7927915
687819030
…
…
…
…
…
…
…
…
20/12
20/12
53
Xuất vật tư làm Yamaha 2
621
6660000
xxx
…
…
…
…
…
…
…
…
28/12
28/12
8
Anh Văn nhập vật tư HĐ số 5039 ngày 28/12
3314
9536330
xxx
28/12
28/12
174
Xuất vật tư làm Bu Lông tuyến Ninh Bình Thanh Hoá
621
1033953
xxx
29/12
29/12
91
Công ty TNHH Thương Mại Nghĩa Hợp HĐ 82608 ngày 9/12/2005
3314
9460035
xxx
29/12
29/12
9
Xuất vật tư làm Bao Bì
621
16599720
xxx
…
…
…
…
…
…
…
…
Số dư cuối tháng
682521722
Biểu 1.5: Trích Sổ cái tài khoản 1521
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 621 - Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
TK đôi ứng
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
15/10
15/09
206
Công ty 27 -Lĩnh vật tư làm Cột điện Nhà bè
1523
145232122
145232122
31/12
10/10
15
Xuất tôn đóng kiện hàng mạ cho XN LMĐN
1365
800000
146032122
10/12
13/10
59864
Nhà máy quy chế Từ Sơn - Ông Hiếu mua bu long 8.8 các loại làm trung tâm Hội Nghị quốc gia
331
5970090
152002212
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
31/10
KC1
Kết chuyển TK 621 sang TK 154
154
1018563071
800000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
KC1
Kết chuyển TK 621 sang TK 154
154
1376864609
22482080
12/01
01/12
1
Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9
1521
9030297
31512377
01/12
01/12
7
Xuất vật tư làm sàn Grantinh TT HNQG
1522
592762
32105139
03/12
03/12
2
Xuất vật tư làm Ctr Vinaconex 9
1522
1058500
33163639
05/12
39056
08A
Xuất vật tư làm CTr Bao bì
1521
10011560
43175199
12/12
12/12
2
Xuất vật tư làm vỏ lọc bụi Uông bí
1521
6094605
49269804
13/12
13/12
4
Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9
1521
2137519
51407323
14/12
14/12
27
Xuất vật tư làm Cột điện Bắc Ninh
1521
21439671
72846994
16/12
16/12
50
Xuất làm Lọc bụi Hitech
1521
7927915
80774909
16/12
16/12
12
Xuất vật tư làm giá sách
1522
120000
80894909
18/12
…
…
…
…
…
…
…
20/12
20/12
53
Xuất vật tư làm Yamaha 2
1521
6660000
xxx
…
…
…
…
…
…
…
…
28/12
28/12
174
Xuất vật tư làm Bu Lông tuyến Ninh Bình Thanh Hoá
1521
1033953
xxx
29/12
29/12
9
Xuất vật tư làm Bao Bì
1521
16599720
xxx
…
…
…
…
..
…
…
…
Biểu 1.6: ( Trích ) Sổ cái TK 621 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 - Chi phí NL, VL trực tiếp Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
001
Công trình trung tâm giống cây trồng
121853000
121853000
002
Van kẹp công ty Toto
84431320
84431320
102114320
102114320
003
Tấm sàn OBAYSHI
305410
305410
305410
305410
004
Cột Điện Ô Môn
182360165
182360165
182360165
182360165
….
…
…
…
…
…
…
016
Đế cột điện Bắc Ninh
9564000
9564000
9564000
9564000
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
1509315761
1509315761
3396982397
3396982397
…
…
..
…
…
…
…
…
056
Cột điện điện Lực Hải Phòng
1196000
1196000
1196000
1196000
057
Trung tâm hội Nghị Quốc Gia
5970090
5970090
5970090
5970090
059
Hàng mạ kẽm
3634053943
3634053943
13590990570
13590990570
060
Bu lông
17712480
17712480
1026525006
1026525006
Tổng cộng tài khoản 621
850 976 336
850 976 336
18766721721
18766721721
Biểu 1.7: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 621 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tại XN cơ khí xây dựng
Tháng 12/2006
đvt: VNĐ
stt
Tk ghi có
Tk ghi nợ
Tk 334-phải trả cnv
Tk 338-phải trả, phải nộp khác
tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng có TK
334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK
338
1
622
141,783,906
15,089,635
156,873,541
3,137,471
23,531,031
3,137,471
29,805,973
186,679,514
…..
…..
…..
2
Tổng cộng
141,783,906
15,089,635
156,873,541
3,137,471
23,531,031
3,137,471
29,805,973
186,679,514
Biểu 1.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG Mã tài khoản: 6221 - Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Chi tiết: 017 : Vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
TK đôi ứng
Số tiền phát sinh
Nợ
có
Dư đầu tháng
31/10
31/10
PBTL5
Phân bổ tiền lương T10
334
50.006.362
31/10
31/10
PBTL5
Trích KPCĐ vào chi phí
3382
1.000.127
31/10
31/10
PBTL5
Trích BHXH vào chi phí
3383
728.100
31/10
31/10
PBTL5
Trích BHYT vào chi phí
3384
97.080
…
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
PBTL5
Phân bổ tiền lương T11
334
48.916.297
…
…
…
…
…
..
…
31/12
32/12
KC2
Kết chuyển TK 6221 sang TK 154
154
209 777 921
Biểu 1.9: Sổ chi tiết đối tượng TK 6221- Chi phí nhân công trực tiếp
Công ty TNHH Hoàng Anh
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2006
Đơn vị: VNĐ
Ngày GS
Ngày CT
Số CT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
31/10
PBTL
XN CTTB & GCCK phân bổ tiền lương T10/2005
6221
334
112954422
112954422
31/10
31/10
PBTL
XN CTTB & GCCK thu 6% BHXH qua lương T10/2005
334
3383
3147000
3147000
31/10
31/10
PBTL
XN CTTB & GCCK trích KPCĐ vào chi phí T10/2005
6221
3382
2259088
2259088
31/10
31/10
PBTL
XN CTTB & GCCK trích BHXH vào chi phí T10/2005
6221
3383
7867500
7867500
…
…
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
PBTL
Văn phòng Công ty – phân bổ tiền lương T11/2005
6421
334
304767000
304767000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
xxxx
xxxx
Biểu 1.10: Trích sổ nhật ký chung năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 6221 - Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VNĐ
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giảI
TK đôi ứng
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu quý
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
31/10
PBTL
Tiền lương T10 của XN CTTB & GCCK
334
112954422
31/10
31/10
PBTL
Trích KPCĐ T10 vào chi phí kinh doanh XN CTTB & GCCK
3382
2259088
31/10
31/10
PBTL
Trích BHXH T10 vào chi phí kinh doanh XN CTTB & GCCK
3383
7867500
…
…
…
…
…
…
…
…
...
31/12
31/12
KC1
Kết chuyển sang TK 154
154
1074117600
Số dư cuối quý
Biểu 1.11: Trích sổ cái TK 6221 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
003
Tấm sàn OBAYSHI
5000000
5000000
12500460
12500460
005
Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn
7489000
7489000
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
16553946
16553946
….
…
…
…
…
…
…
012
Gói xi măng Hải Phòng
175589000
175589000
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
209777921
209777921
349784865
349784865
…
…
..
…
…
…
…
…
057
Trung tâm hội Nghị Quốc Gia
14054600
14054600
45902600
45902600
059
Hàng mạ kẽm
173179110
173179110
173179110
173179110
060
Bu lông
249381000
249381000
Tổng cộng tài khoản 621
1074117600
1074117600
1426872350
1426872350
Biểu 1.12: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Công ty TNHH Hoàng Anh
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tại XN cơ khí xây dựng
Tháng 12/2006
đvt: VNĐ
stt
Tk ghi có
Tk ghi nợ
Tk 334-phải trả cnv
Tk 338-phải trả, phải nộp khác
tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng có TK
334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK
338
1
6271
123006077
14795387
127801464
1556029
14170219
1556029
15282278
133083742
…..
…..
…..
2
Tổng cộng
123006077
14795387
127801464
1556029
14170219
1556029
15282278
133083742
Biểu 1.13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho CP SXC
Công ty TNHH Hoàng Anh NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2006 Đơn vị: VNĐ
Ngày GS
Ngày CT
Số CT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
…
2/12
2/12
51
Bùi Văn Hồng thanh toán tiền mua vật tư CT Lọc Bụi
6272
1111
240.000
240.000
3/10
3/12
143
Xuất bảo hộ lao động vào Lọc bụi
6273
1531
7.000.000
7.000.000
3/10
3/12
34
Phân bổ chi phí công cụ vào Ct Lọc bụi
6273
242
582.000
582.000
4/10
4/12
130
Phân bổ KH TSCĐ T 10 vào các CT L. Bụi
6274
214
28.962.000
28.962.000
4/11
4/12
38
Anh minh thanh toán tiền chi tiếp khách
6278
1111
300.000
300.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
xxx
xxxx
Biểu 1.14 : Trích sổ nhật ký chung năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 627 - Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
TK đôi ứng
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
31/10
PBTL
Tiền lương gián tiếp T10 cho Lọc bụi
334
6.872.376
31/10
31/10
PBTL
Trích KPCĐ vào Cp
3382
137.447
…
…
…
…
…
…
20/10
20/10
51
Bùi Văn Hồng thanh toán tiền mua vật tư CT Lọc Bụi
1111
240.000
30/10
30/10
143
Xuất bảo hộ lao động vào Lọc bụi
1531
7.000.000
31/10
31/10
34
Phân bổ chi phí công cụ vào Ct Lọc bụi
242
582.000
02/10
02/10
130
Phân bổ KH TSCĐ T10 vào các L. Bụi
214
28.962.000
08/10
08/10
45
Chị Hiền thanh toán tiền mua VPP p.bổ CT Lọc bụi
1111
126.000
29/11
29/11
38
Anh minh thanh toán tiền chi tiếp khách
1111
300.000
…
…
…
…
…
31/12
31/12
KC3
K.C TK627 sang 154
154
186679514
Biểu 1.15: ( Trích) Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung quý 4 năm 2006
Biểu 1.16: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6271 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
5872450
5872450
….
…
…
…
…
…
…
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
126880194
126880194
47885467
47885467
…
…
..
…
…
…
…
…
059
Hàng mạ kẽm
96254960
96254960
96254960
96254960
060
Bu lông
97632000
97632000
Tổng cộng tài khoản 621
41156856
41156856
79592628
79592628
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
5872450
5872450
….
…
…
…
…
…
…
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
126880194
126880194
47885467
47885467
…
…
..
…
…
…
…
…
059
Hàng mạ kẽm
96254960
96254960
96254960
96254960
060
Bu lông
97632000
97632000
Tổng cộng tài khoản 621
41156856
41156856
79592628
79592628
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
5872450
5872450
….
…
…
…
…
…
…
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
126880194
126880194
47885467
47885467
…
…
..
…
…
…
…
…
059
Hàng mạ kẽm
96254960
96254960
96254960
96254960
060
Bu lông
97632000
97632000
Tổng cộng tài khoản 621
41156856
41156856
79592628
79592628
Biểu 1.16: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6271 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
5872450
5872450
….
…
…
…
…
…
…
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
126880194
126880194
47885467
47885467
…
…
..
…
…
…
…
…
059
Hàng mạ kẽm
96254960
96254960
96254960
96254960
060
Bu lông
97632000
97632000
Tổng cộng tài khoản 621
41156856
41156856
79592628
79592628
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
5872450
5872450
….
…
…
…
…
…
…
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
126880194
126880194
47885467
47885467
…
…
..
…
…
…
…
…
059
Hàng mạ kẽm
96254960
96254960
96254960
96254960
060
Bu lông
97632000
97632000
Tổng cộng tài khoản 621
41156856
41156856
79592628
79592628
Công ty TNHH Hoàng Anh
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
5872450
5872450
….
…
…
…
…
…
…
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
126880194
126880194
47885467
47885467
…
…
..
…
…
…
…
…
059
Hàng mạ kẽm
96254960
96254960
96254960
96254960
060
Bu lông
97632000
97632000
Tổng cộng tài khoản 621
41156856
41156856
79592628
79592628
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài Khoản 6272 – Chi phí nguyên vật liệu
Quý 4 năm 2006
Đvt: VNĐ
STT
Sản phẩm
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
………
057
Trung tâm hội nghị quốc gia
115412380
115412380
132114516
132114516
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
118429320
118429320
143209116
143209116
059
Hàng mạ kẽm
16322490
16322490
25170208
25170208
……...
Tổng cộng tài khoản 6272
427154627
627154627
1527890252
1527890252
Biểu 1.17: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6272 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6273 - Chi phí công cụ, dụng cụ Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VND
STT
Sản phẩm
Số dư đâu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
009
Công trình mía đường Sóc Trăng
17000
17000
057
Trung tâm hội nghị Quốc Gia
6180000
6180000
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
116149091
116149091
133854385
133854385
003
Tấm sàn OBAYSHI
1610000
1610000
1610000
1610000
059
Hàng mạ kẽm
14101663
14101663
82731168
82731168
060
Bu lông
170076263
170076263
Tổng cộng tài khoản 621
131860754
131860754
1294468816
1294468816
Biểu 1.18: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6273 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài Khoản 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
Quý 4 năm 2006
Đvt: VNĐ
STT
Sản phẩm
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
………
057
Trung tâm hội nghị quốc gia
9450060
9450060
28097318
28097318
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
7460734
7460734
19048320
19048320
059
Hàng mạ kẽm
3124306
3124306
6094305
6094305
……...
Tổng cộng tài khoản 6274
38545630
38545630
1055620334
1055620334
Biểu 1.19: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6274 quý 4 năm 2006
C«ng ty TNHH Hoµng Anh
B¶ng tæng hîp khÊu hao TSC§ toµn c«ng ty
Tháng 12/2006
Stt
Tên nhóm
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
Giá trị trích khấu hao
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
5 024 091 708
1 133 260 624
3 890 831 084
88 310 336
2
Máy móc, thiết bị
5 696 483 206
973 789 428
4 722 693 778
184 788 575
3
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
992 478 215
214 978 087
777 500 128
17 583 905
4
Thiết bị dụng cụ, quản lý
87 222 775
23 741 312
63 481 463
39 631 984
Tổng cộng
11 800 275 904
2 345 769 451
9 454 506 453
330 314 800
Biểu 1.20: Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định toàn công ty
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài Khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Quý 4 năm 2006
Đvt: VNĐ
STT
Sản phẩm
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
………
057
Trung tâm hội nghị quốc gia
5403216
5403216
11708381
11708381
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
8323180
8323180
15481190
15481190
059
Hàng mạ kẽm
2197302
2197302
5318170
5318170
……...
Tổng cộng tài khoản 6274
32418170
32418170
56327609
56327609
Biểu 1.21: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6277 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài Khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Quý 4 năm 2006
Đvt: VNĐ
STT
Sản phẩm
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
………
057
Trung tâm hội nghị quốc gia
13019180
13019180
17402608
17402608
017
Vỏ lọc bụi Uông Bí
24089121
24089121
29102380
29102380
059
Hàng mạ kẽm
6960318
6960318
10204172
10204172
……...
Tổng cộng tài khoản 6274
57321650
57321650
113452776
113452776
Biểu 1.22: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6278 quý 4 năm 2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
BIÊN BẢN KIỂM KÊ SẢN PHẨM LÀM DỞ
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VNĐ
STT
Tên sản phẩm
KL làm dở ( kg)
ĐG định mức ( VNĐ/kg)
Thành tiền ( VNĐ)
1
Cốp pha tôn- Cty đầu tư & XD số 7
2994
12580
37664520
2
Tấm sàn OBAYSHI
1332
20150
26839800
3
Cột Điện Ô Môn
89379
14500
1295995500
4
Đốt cẩu tháp
3597
16200
58271400
5
Cốp pha tôn- Cty XD bảo tàng HCM
7979
12500
99737500
6
Đường dây 110 KV-Thanh Xuân
50
14300
715000
7
Đế cột điện Bắc Ninh
31759
14300
454153700
8
Vỏ lọc bụi Uông Bí
24519
13200
188317934,3
9
Tam quan cổ bi Gia Lâm
6999
15460
108204540
10
Cột điện - Điện Lực Hải Phòng
38804
14300
554897200
11
Trung tâm hội Nghị Quốc Gia
33728
17420
587541760
12
Hàng mạ kẽm
1033
3150
3253950
13
Bu lông
1161
14400
16718400
Tổng cộng
3557836470
Biểu 1.23: Biên bản kiểm kê sản phẩm làm dở tháng quý 4/2006
Công ty TNHH Hoàng Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Mã tài khoản:154 - Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Quý 4 năm 2006
Số CTừ
Ngày CTừ
Diễn giải
TK đối ứng
PS/Nợ
PS/Có
1
31/12
K/CCPNVLTT
621
5776912932
2
31/12
K/CCPNCTT
622
1074117600
3
31/12
K/CCPSXC
627
41156856
4
31/12
Giá thành thành phẩm nhập kho
6692187388
Tổng
6692187388
Biểu 1.24: Sổ cái TK 154
Công ty TNHH Hoàng Anh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Sản phẩm: Vỏ lọc bụi Uông Bí
Quý 4 năm 2006
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Giá trị SP DD đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
1.Chi phí NVL trực tiếp
289599432
850976336
- Chi phí NVL chính
270982751
720398673
- Chi phí NVL phụ
18616681
130577663
2. Chi phí nhân NC trực tiếp
42787193
209777921
3. Chi phí sản xuất chung
37197619
282902320
Tổng cộng
369584244
1343656577
Biểu 1.25 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm vỏ lọc bụi Uông Bí
Công ty TNHH Hoàng Anh
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Công trình vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006
Sản lượng: 158800 kg Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Khoản mục
CHI PHÍ NVLTT
CHI PHÍ NCTT
CHI PHÍ SXC
1. Chi phí SXKD DD đầu kỳ
369584244
289599432
42787193
37197619
2. Chi phí phát sinh trong kỳ
1343656577
850976336
209777921
282902320
3. Chi phí SXKD DD cuối kỳ
188317934,3
142792455,3
39670545
5854934
4. Tổng giá thành sản phẩm
1524922887,3
997786312,7
212894569
314245005
5. Giá thành đơn vị sản phẩm
9602,78
6283,28
1340,64
1978,87
Biểu 1.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm ‘ Vỏ lọc bụi Uông Bí” quý 4 năm 2006
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Hà nội, ngày tháng năm2007
Nhận xét của giáo viên phản biện
Hà nội, ngày tháng năm2007