Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Anh

- Phương pháp hạch toán CPSX theo nhóm sản phẩm: Phương pháp này áp dụng rộng rãi với nhiều loại hình doanh nghiệp sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm có quy cách khác nhau như may mặc, đóng giầy, - Phương pháp hạch toán CPSX theo đơn đặt hàng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, gia công, - Phương pháp hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ: Phương pháp áp dụng thích hợp cho những doanh nghiệp sản xuất chia thành nhiều giai đoạn công nghệ và ở mỗi giai đoạn công nghệ, nguyên vật liệu chính được chế biến một cách liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn theo một trình tự nhất định. - Phương pháp hạch toán CPSX theo đơn vị sản phẩm: Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn vị sản xuất ( phân xưởng, tổ, đội, ) ở mỗi đơn vị, chi phí được tập hợp theo mỗi đối tượng chịu chi phí chi tiết cho sản phẩm hay nhóm sản phẩm.

doc79 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản phẩm như: chổi quét sơn, găng tay, đá mài, quần áo bảo hộ, … - Chi phí khấu hao TSCĐ: nhà xưởng, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, … - Chi phí bằng tiền khác: tiền thuê vận chuyển hàng hoá, … Đối tượng tính giá thành. Đối tượng tính giá thành của Công ty là từng sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất. · Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Công ty TNHH Hoàng Anh áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm cụ thể, đối tượng tập hợp chi phí là từng xí nghiệp cho từng sản phẩm cụ thể. Như vậy đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là một. 2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tập hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH Hoàng Anh được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu chính: là những nguyên, vật liệu mà sau quá trình gia công chế biến sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Bao gồm: Thép ống các loại: F70, F50, F 42, F37, F34...thép các hình chữ U, H, L, …Tôn lá: 5mm, 3mm... Sắt tròn: F10, F50... Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất-kinh doanh, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm. Bao gồm như sơn ghi, sơn chống rỉ, than đá, que hàn, …. Tài khoản sử dụng Công ty tiến hành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử dụng TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết như sau: TK 6211: Công ty TK 6212: XN cơ khí chế tạo TK 6213: XN Kết cấu thép TK 6214: XN chế tạo thiết bị và gia công cơ khí TK 6215: XN lắp máy điện nước Ngoài ra, còn các TK liên quan khác như: TK 152; TK 111; TK 112; … Chứng từ sử dụng Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử dụng các chứng từ liên quan sau: Phiếu xuất kho ( mẫu số 02-VT) Biên bản kiểm nghiệm ( mẫu 04-VT) Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá ( mẫu số 08 –VT) Sổ sử dụng Các loại sổ được Công ty sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu là: Sổ cái TK 152; 621 Sổ chi tiết TK 152, Bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn; Bảng kê vật tư xuất; Sổ nhật ký chung. Quy trình hạch toán chi phí NVL trực tiếp Nguyên vật liệu xuất kho theo giá thực tế xuất kho xác định theo phương pháp nhập trước-xuất trước. Dựa vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh nghiệp vụ xuất NVL, CCDC Ví dụ: Phiếu xuất kho số 04 xuất 320kg vật tư thép U100 cho sản phẩm “ Vỏ Lọc Bụi Uông Bí” với đơn giá xuất kho là 7500 đ/kg. Ta có bút toán: Nợ TK 621( vỏ lọc bụi Uông Bí): 2 400 000 VNĐ Có TK 152: 2 400 000 VNĐ Vào cuối mỗi tháng, từ các phiếu xuất vật tư, kế toán vật tư sẽ lập Bảng kê xuất vật tư cho từng sản phẩm cụ thể (biểu 1.1). Bảng này theo dõi cả số lượng, quy cách và giá trị nguyên vật liệu chính, giá trị nguyên vật liệu phụ và giá trị công cụ dụng cụ được sử dụng làm các sản phẩm. Sau cùng, kế toán vật tư lập Bảng tổng hợp xuất vật tư cho từng sản phẩm cho từng tháng (biểu 1.2) và từ Bảng tổng hợp xuất vật tư cho từng sản phẩm từng tháng vào sổ Chi tiết đối tượng (biểu 1.3) · Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.Từ các chứng từ là phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê vật tư, bảng phân bổ, phiếu chi,… kế toán tổng hợp vào Sổ nhật ký chung ( biểu 1.4), Sổ cái TK 152 ( bi ểu 1.5), Sổ cái TK 621( biểu 1.6) và Bảng tổng hợp chi tiết TK 621( biểu 1.7).Tổng phát sinh của TK 621 là tổng chi phí NVL phát sinh trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4):850 976 336 VNĐ Có TK 621: 850 976 336 VNĐ Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất Công ty áp dụng cả 2 hình thức trả lương: lương sản phẩm và lương thời gian. Tiền lương trả theo thời gian: Là số tiền lương được dùng để tính cho những ngày người công nhân nghỉ ốm, nghỉ phép, hội họp, học tập hoặc nghỉ ro các nguyên nhân khách quan. Lương thời gian = Mức lương bình quân ngày x Số ngày hưởng lương Lương cơ bản ( LCB) Mức lương bình quân ngày = Ngày công chuẩn LCB = HSCB x 450.000 Với số ngày công chuẩn là 26 Lương theo sản phẩm: Là số tiền lương được tính toán trên các hợp đồng làm khoán về công việc được giao mà người công nhân hoặc tổ đã hoàn thành. Theo quy định của Công ty thì lương cơ bản tính theo bảng lương của nhà nước còn lương sản phẩm do Công ty tự xây dựng. Lương sản phẩm = Công sản phẩm x Tiền lương bình quân một công Tổng tiền lương sản phẩm của cả tổ Tiền lương bình quân một công = Tổng số công của cả tổ Tổng tiền lương SP của cả tổ = Đơn giá tiền lương sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm x Số sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm làm ra Ở Công ty, đơn giá tiền lương sản phẩm được xây dựng qua định mức lao động và được tính trả lương cho sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm hoàn thành. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí nhân công trực tiếp. Tổng số trích là 25% trên tổng quỹ lương của xí nghiệp trong đó: + 6 % được trừ vào lương của công nhân theo mức lương cơ bản trong đó 5% trích BHXH và 1% trích BHYT. + 19% được tính vào giá thành sản phẩm trong đó: 2% trích lập KPCĐ ( TK 3382) trích theo tổng quỹ lương thực tế của công nhân sản xuất sản phẩm và 17% trích theo quỹ lương cơ bản của công nhân sản xuất được duyệt ở Công ty. Trong đó 15 % trích lập BHXH ( TK 3383) và 2% trích lập BHYT ( TK 3384). Sau khi tính được lương thời gian và lương sản phẩm, các khoản khấu trừ vào lương của công nhân kế toán tính được: Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm Tổng lương = Lương chính + Lương phép + Lương phụ Thực lĩnh = Tổng lương - Trích BHYT, BHXH Còn lĩnh = Thực lĩnh - Tạm ứng ± Khấu trừ, truy lĩnh Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phẩm như sau: TK 6221: chi phí nhân công trực tiếp TK 6222: chi phí nhân công thuê ngoài. Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lương Phiếu nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán BHXH Sổ sử dụng và quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Bảng phân bổ tiền lương, thưởng và BHXH. Sổ chi tiết đối tượng TK 6221- chi phí nhân công trực tiếp Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 622. Quy trình hạch toán như sau: Trước tiên tại các tổ: tổ trưởng các tổ có trách nhiệm tính công, theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ ốm, nghỉ phép của từng người. Cuối tháng các tổ chuyển các bảng chấm công và chứng từ liên quan cho kế toán xí nghiệp. Kế toán các xí nghiệp sẽ tính lương, thưởng, phụ cấp và BHXH cho các tổ trong toàn xí nghiệp mình phụ trách, sau đó chuyển lên cho kế toán tiền lương tại phòng kế toán để tập hợp và tính lương cho toàn công ty. Sau khi được thủ trưởng duyết, kế toán thực hiện thanh toán tiền lương cho từng xí nghiệp. Sau đó tại các xí nghiệp, kế toán sẽ thực hiện thanh toán cho các tổ, công nhân theo Bảng thanh toán tiền lương của tháng. Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, từ các chứng từ trên đồng thời với Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( biểu 1.8) kế toán vào sổ chi tiết đối tượng TK 6221( biểu 1.9) mở tại các xí nghiệp cho từng sản phẩm, các sổ nhật ký chung ( biểu 1.10) và sổ cái TK 622, kế toán cũng phản ánh các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương vào sổ cái TK 6221( biểu 1.11), cuối quý kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết TK 6221 để ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ( biểu 1.12). Cuối quý 4 kế toán tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm của sản phẩm “ Vỏ lọc bụi Uông Bí” là 207.733.217 đ. Kế toán hạch toán như sau: + Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 6221( Vỏ lọc bụi Uông Bí): 207.733.217 VNĐ Có TK 334 : 207.733.217 VNĐ + Trích các khoản theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ. Nợ TK 6221( Vỏ lọc bụi Uông Bí) : 2.044.704 VNĐ Có TK 338 : 2.044.704 VNĐ Trong đó TK 3382: 4.154.664 VNĐ TK 3383: 14.371.800 VNĐ TK 3384: 1.916.240. VNĐ Tổng phát sinh của TK 622 là tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 209 777 921 VNĐ Có TK 621 ( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 209 777 921 VNĐ Hạch toán chi phí sản xuất chung · Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. TK 6271: Chi phí nhân viên xí nghiệp TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. Sổ sử dụng Sổ chi tiết đối tượng các tài khoản chi phí sản xuất chung Sổ cái các tài khoản chi phí sản xuất chung Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản chi phí sản xuất chung Sổ nhật ký chung. Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho toàn xí nghiệp theo từng tài khoản chi tiết của TK 627. Vào cuối mỗi tháng, kế toán xí nghiệp thông qua phần mềm kế toán sẽ tiến hành phân bổ cho các sản phẩm. Tại Công ty chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu chính. Chi phí nguyên vật Chi phí SX Tổng chi phí liệu chính sản phẩm A chung phân bổ = sản xuất chung x cho SP A cần phân bổ Tổng chi phí nguyên vật liệu chính trong cả tháng Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Hạch toán chi phí nhân viên xí nghiệp Tiền lương của nhân viên quản lý xí nghiệp được tính trên cơ sở lương cơ bản ( lương gián tiếp ) và hệ số lương.Mức lương Công ty đang áp dụng chung cho khối gián tiếp dựa theo mức lương bình quân của cả Công ty là 1.100.000 đ/ tháng ( với hệ số lương là 1 và 26 ngày công/ tháng). Ngoài ra còn các khoản phụ cấp khác như: Thưởng thi đua ( 20 % lương cấp bậc); Phụ cấp trách nhiệm; Lương nghỉ lễ, nghỉ phép,.. tính theo lương thời gian và các phụ cấp khác. Công thức như sau: 1.100.000 x Số ngày làm việc x HSL Lương gián tiếp = 26 Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số PCTN x 450.000 Lương Lương Phụ Tổng lương = gián + thời + Thưởng + cấp các tiếp gian loại Thực lĩnh = Tổng lương - BHXH, BHYT Trong đó: BHXH, BHYT trừ trực tiếp vào lương của nhân viên là 6% LCB Còn lĩnh = Thực lĩnh – Tạm ứng ± Khấu trừ, truy lĩnh. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ hạch toán tiền lương như Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ( biểu 1.13) cho phí sản xuất chung kế toán sẽ tiến hành phản ánh vào sổ Nhật ký chung ( biểu 1.14), sổ cái TK 627 ( biểu 1.15), TK 334,…và sổ chi tiết đối tượng TK 6271( tương tự như hạch toán chi phí nhân công trực tiếp). Cuối quý, kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản mở cho TK 6271(biểu 1.16) – chi phí nhân viên phân xưởng. Tổng phát sinh của TK 6271 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 126 880 194 VNĐ Có TK 6271( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 126 880 194 VNĐ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu Các nghiệp vụ về NVL xuất dùng cho xí nghiệp khi phát sinh đều được phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 627 và sổ chi tiết đối tượng mở cho TK 6272.Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi tiêt tài khoản mở cho TK 6272 ( biểu 1.17). Cách ghi sổ và tính giá NVL xuất dùng cho xí nghiệp cũng tương tự như xuất dùng cho trực tiếp sản xuất. Tổng phát sinh của TK 6272 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 118 429 320 VNĐ Có TK 6272( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 118 429 320 VNĐ Hạch toán chi phí công cụ-dụng cụ Chi phí về công cụ dụng cụ tại Công ty gồm chi phí về đồ dùng bảo hộ lao động ( quần áo bảo hộ, găng tay,…), đá mài, đe, búa, băng dính điện, ổ cắm điện, … Việc hạch toán công cụ, dụng cụ tại Công ty được thực hiện tương tự như công tác hạch toán NVL. Khi có hoá đơn mua công cụ, dụng cụ cùng với lượng CCDC cần nhập kho thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho, vào thẻ kho ( theo dõi riêng cho công cụ, dụng cụ); khi có nghiệp vụ xuất kho thủ kho sẽ viết phiếu xuất kho giống như với NVL. Công cụ, dụng cụ sẽ được theo dõi chi tiết trên Sổ chi tiết đối tượng mở cho TK 153 cuối kỳ thủ kho lập Bảng kê xuất vật tư, công cụ dụng cụ. Đồng thời với theo dõi chi tiết, kế toán cũng phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến công cụ, dụng cụ vào sổ nhật ký chung, các sổ cái tài khoản liên quan như sổ cái TK 153, sổ cái TK 627, …. Cuối quý, kế toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 6273( biểu 1.18). Tổng phát sinh của TK 622 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 116 149 091 VNĐ Có TK 6273( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 116 149 091 VNĐ Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Công ty thực hiện tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công ty tính và phân bổ khấu hao vào sản phẩm theo từng tháng. Cụ thể cách tính như sau: Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm. Mức khấu hao năm Mức khấu hao tháng = 12 Tài sản cố định tăng ( hoặc giảm ) trong tháng này thì tháng sau mới tính tăng ( giảm ) khấu hao. Cụ thể: Mức khấu Số khấu Số khấu Số khâu hao = hao tháng + hao tăng - hao giảm trong tháng trước tháng này tháng này Theo cách này, căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước và mức tăng giảm khấu hao tháng này kế toán xí nghiệp sẽ tính ra được mức khấu hao tháng này, sau đó dùng tiêu thức phân bổ như trên phân bổ cho từng sản phẩm trong xí nghiệp mình, cuối cùng kế toán TSCĐ sẽ tập hợp và phản ánh vào các sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan và cuối quý sẽ lập ra Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản cho TK 6274 ( biểu 1.19) và bảng Tổng hợp khấu hao TSCĐ toàn công ty ( biểu 1.20). Tổng phát sinh của TK 6274 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 7 460 734 VNĐ Có TK 6274( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 7 460 734 VNĐ Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm các chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư,… Định kỳ vài ngày, kế toán tập hợp các hoá đơn dịch vụ trên để viết phiếu chi. Sau đó, căn cứ vào các phiếu chi kế toán tiến hành vào các nhật ký chung và các sổ cái tài khoản liên quan, sổ chi tiết đối tượng mở cho các tài khoản chi phí, … cuối quý sẽ lập ra Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản cho TK 6277 ( biểu 1.21) Tổng phát sinh của TK 6277 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 8 323 180 VNĐ Có TK 6277( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 8 323 180 VNĐ Hạch toán chi phí bằng tiền khác Tại Công ty các chi phí bằng tiền khác là các khoản chi phí còn lại ngoài các khoản chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch của toàn phân xưởng hoặc tổ sản xuất. Hàng tháng kế toán sẽ tập hợp các khoản chi phí này, phản ánh vào nhật ký chung và các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan, cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ cho các sản phẩm. Cuối quý kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản mở cho TK 6278 ( biểu 1.22 ) Tổng phát sinh của TK 622 cuối kỳ kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo bút toán: Nợ TK 154( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 24 089 121 VNĐ Có TK 6278( Vỏ lọc bụi Uông Bí-quý 4): 24 089 121 VNĐ III. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm 1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm làm dở ở Công ty là những sản phẩm còn đang trong quá trình sản xuất, chế tạo nằm trên dây chuyền công nghệ sản xuất chưa hoàn thành, chưa bàn giao tính vào khối lượng thanh toán như: thép mới được cắt thành phôi, bộ phận thành phẩm hoàn thành nhưng chưa qua lắp ráp, … Để tính được khối lượng hoàn thành trong tháng, kế toán phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản phẩm làm dở ở Công ty được xác định theo hai phương pháp: Cuối các tháng trong năm theo chi phí định mức Cuối năm theo chi phí sản xuất thực tế. Cách tiến hành Vì kỳ tính giá thành sản phẩm tại Công ty là hàng th áng, nên hàng tháng ở phòng kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức, mỗi sản phẩm đều có những định mức khác nhau . Kế toán lập Biên bản kiểm kê sản phẩm làm dở ( biểu 1.23) Vào thời điểm cuối năm, khi sắp kết thúc một niên độ kế toán, Công ty thành lập ban chỉ đạo kiểm kê đánh giá lại toàn bộ về tình hình lao động vật tư. Nhiệm vụ của kiểm kê là xác định giá trị còn lại của thành phẩm và các chế phẩm làm dở dang đang nằm trên dây chuyền công nghệ tại các xí nghiệp. Việc đánh giá giá trị dở dang của các sản phẩm lúc này dựa vào định mức của các sản phẩm và phương pháp sản lượng ước tính tương đương. Theo phương pháp này ta có: Tổng chi phí SPDD cuối kỳ = Khối lượng SPDD cuối kỳ (đã quy đổi ra thành phẩm) x Tổng chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ Khối lượng SP hoàn thành + Khối lượng SPDD cuối kỳ (đã quy đổi ra thành phẩm) Tổng chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ Khối lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm = Khối lượng SPDD cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành quy đổi Tỷ lệ hoàn thành quy đổi là tỷ lệ do nhân viên của phòng kỹ thuật tính toán và ghi trong Biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Ví dụ: Trong công trình Vỏ lọc bụi Uông Bí ta có khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 24519kg và tỷ lệ hoàn thành quy đổi là 80% Ta có: Khối lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm = 24519 x 80% =19615,2 kg Tổng chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ = 369584244 + 1343656577 = 1713240821 VNĐ Tổng chi phí SPDD cuối kỳ = 19651,2 x 1713240821 =188317934,3 VNĐ 158800 + 19651,2 2. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tài khoản sử dụng Để tập hợp các chi phí phát sinh cho sản phẩm, Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở để theo dõi chung cho các sản phẩm. Sổ sử dụng Các sổ được sử dụng để hạch toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là: sổ chi tiết đối tượng TK 154, sổ cái TK 154( biểu 1.24), TK 155, các sổ cái liên quan khác và Sổ nhật ký chung. Phương pháp tính giá thành tại Công ty Công ty có quy trình sản xuất sản phẩm liểu liên tục, chỉ có những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng mới là thành phẩm. Đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp giá thành tại Công ty là một, đơn vị tính giá thành của Công ty là VNĐ/Kg vì vậy mà Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Công ty xác định kỳ tính giá thành sản phẩm theo tháng. Và hàng quý số liệu được tập hợp lại để lập Bảng tổng hợp chi tiết cho cả quý. Cụ thể cách tính như sau: Z = Dđk + C - Dck Z Zdv = Qht Trong đó: Z : Tổng giá thành sản phẩm z : Giá thành đơn vị sản phẩm. Dđk: Chi phí SX dở dang đầu kỳ Dck :Chi phí SX dở dang cuối kỳ C: chi phí SX phát sinh trong kỳ Qht: Khối lượng SP hoàn thành trong kỳ Dựa vào Biên bản kiểm kê sản phẩm làm dở ( biểu 1.23), Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm ( biểu 1.25) và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho cuối kỳ kế toán lập thẻ tính giá thành sản phẩm ( biểu 1.26) Ví dụ : Trong công trình sản phẩm Vỏ lọc bụi Uông bí ta có Dđk = 369584244 VNĐ C = 1343656577 VNĐ Dck = 188317934,3 VNĐ Qht = 158800 Vậy Z = Dđk + C - Dck = 369584244 + 1343656577 - 188317934,3 = 1524922887,7 VNĐ 1524922887,7 Zdv = = 9602,78 VNĐ/ Kg. 158800 Để chi tiết về ví dụ của em, em xin trình bày với các thầy, cô giáo các bảng biểu ở phần phụ biểu cuối bài khoá luận này. PHẦN III HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH I. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm · Ưu điểm - Công ty sử dụng kế toán máy trong hạch toán kế toán, điều này làm giảm nhẹ những công việc cho kế toán; giúp cho việc hạch toán, sửa chữa đối chiếu những sai sót, lập các báo cáo được nhanh hơn và chính xác hơn đồng thời việc lưu trữ bảo quản các sổ sách kế toán được đơn giản hơn. - Việc áp dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phù hợp với tình hình thực tế của Công ty, đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động của vật tư, tiền vốn... - Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tiến hành hàng tháng, có nề nếp. Việc phối hợp giữa các nhân viên kế toán nhịp nhàng, giúp cho số liệu hạch toán, ghi chép được chính xác đầy đủ là cơ sở đảm bảo cho giá thành sản phẩm được tính chính xác. - Tại Công ty, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm được hoàn thành đồng thời đối tượng tập hợp chi phí cũng là từng sản phẩm, như vậy tạo điều kiện dễ dàng cho việc hạch toán và kiểm tra công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Công ty lựa chọn kỳ tính giá thành là theo tháng đồng thời cuối quý lập các bảng tổng hợp chi tiết như vậy là rất phù hợp với đặc điểm loại hình tổ chức của Công ty. Bởi lẽ, các số liệu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo tháng đã cung cấp kịp thời đầy đủ thông tin phục vụ cho công tác quản trị hàng tháng, đồng thời nhờ có các Bảng tổng hợp chi tiết hàng quý mà việc lập các báo cáo kế toán theo quý được thuận lợi hơn. - Việc mở sổ và ghi sổ đối với các sổ tổng hợp, sổ chi tiết thuộc phần hành này như: Nhật ký chung, Sổ cái và sổ chi tiết đối tượng của các TK 621, 622, 627, 154, 632, … được thực hiện đầy đủ. · Nhược điểm - Hiện tại, Công ty đang tính khấu hao theo quy định cũ của Bộ tài chính có nghĩa là TSCĐ tăng hoăc giảm trong tháng này thì tháng sau mới tính hoặc thối tính khấu hao, trong thời gian tới Công ty nên tính khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ban hành ngày 12/12/2003, theo quyết định này TSCĐ đưa vào sử dụng hoặc ngừng sử dụng từ này nào thì tính khấu hao, hoặc thối tính khấu hao từ ngày đó. - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà Công ty đang áp dụng là phương pháp sản lượng ước tính tương đương, tuy nhiên Công ty lại tính gộp tất cả chi phí phát sinh để quy đổi theo tỷ lệ, như vậy làm cho giá trị của sản phẩm dở dang tính được không còn chính xác. Với phương pháp này, Công ty chỉ nên áp dụng với các loại chi phí chế biến bao gồm chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí vật liệu phụ còn với chi phí nguyên vật liệu chính Công ty nên xác định theo số thực tế đã dùng. Như vậy, không những giá trị dở dang sẽ chính xác hơn mà giá thành sản phẩm hoàn thành tính được cũng sẽ chính xác hơn. - Công ty có lượng TSCĐ lớn dẫn đến chi phí sửa chữa TS là lớn và cũng là khoản chi phí thường xuyên phát sinh. Nhưng hiện nay, Công ty không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất chung hàng tháng, điều này sẽ làm cho chi phí của tháng phát sinh nghiệp vụ sửa chữa TS tăng đột biến từ đó làm cho giá thành đơn vị sản phẩm của tháng đó tăng nhanh làm cho hiệu quả kinh doanh của kỳ đó là thấp. II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Chi phí khấu hao tài sản chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất chung. Hiện nay Công ty vẫn tính và trích khấu hao tài sản theo quy định cũ, theo em Công ty nên thay đổi cách tính khấu hao, từ tính khấu hao theo tháng sang tính và trích khấu hao theo ngày. Với công thức như sau: Mức khấu Số khấu Số khấu Số khâu hao = hao tháng + hao tăng - hao giảm trong tháng trước tháng này tháng này Số khấu Số ngày sử dụng TS trong tháng hao tăng = x tỷ lệ KH trong tháng 365 Số khấu Số ngày thôi sử dụng TS trong tháng hao giảm = x tỷ lệ KH trong tháng 365 Chi phí sửa chữa TSCĐ là khoản rất lớn tại Công ty nếu phát sinh, hiện Công ty không thực hiện trích trước chi phí này vào chi phí hàng tháng như vậy trong tháng nào phát sinh chi phí này thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và kết quả kinh doanh của kỳ đó. Vậy em có kiến nghị là hàng tháng hoặc hàng quý Công ty nên tiến hành trích trước chi phí này theo định khoản sau: Nợ TK 627: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận sản xuất Có TK 335 : Chi phí phải trả. - Công ty áp dụng phương pháp sản lượng ước tính tương đương để đánh giá sản phẩm dở dang. Phương pháp này chỉ nên áp dụng đối với các chi phí chế biến còn chi phí NVL chính thì Công ty nên xác định theo số thực tế, khi đó việc tính toán sẽ chính xác hơn. KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Hoàng Anh đã giúp em hiểu thêm rất nhiều về các hoạt động trong một doanh nghiệp. Để duy trì và phát triển Công ty đòi hỏi phải phối hợp nhịp nhàng nhiều hoạt động như: tổ chức quản lý, lao động tiền lương, cung ứng vật tư, công tác kế hoạch … Trong đó hệ thống kế toán là một khâu mắt xích không thể thiếu, nếu làm tốt sẽ giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt được tình hình thực tế và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả hơn. Để đứng vững được trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả, thì bất kì một doanh nghiệp nào khi ra quyết định lựa chọn một phương án sản xuất, cũng như trong quá trình sản xuất đều phải tính đến lượng chi phí bỏ ra và thu nhập nhận về sao cho có hiệu quả nhất. Muốn đạt được điều đó thì doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ quá trình sản xuất và hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để từ đó hạ giá thành sản phẩm. Điều này khẳng định lại ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH Hoàng Anh nói riêng. Qua thời gian thực tập tại Công ty được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Hà Tường Vi và sự giúp đỡ của Công ty em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Anh”. Đây là đề tài khó, cần nhiều thời gian để tìm hiểu thêm, mặt khác do kiến thức của em còn hạn chế nên bài viết còn nhiều thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý tận tình của thầy cô giáo cùng các cô, chú và các anh chị phòng kế toán của Công ty.Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn cùng ban lãnh đạo công ty, các phòng ban và cán bộ nhân viên phòng kế toán đã giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Phụ Biểu: Công ty TNHH Hoàng Anh Bảng kê xuất vật tư cho từng sản phẩm Tên sản phẩm: Vỏ lọc bụi Uông Bí Tháng 12/2006 TT Số Ctừ Ngày Ctừ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 05 1/12 Xuất thépL50x5 kg 150 7010 1051500 2 13 1/12 Xuất thép L50x4 kg 100 6045 604500 … … … …. … … … … Tổng 157755341 Biểu 1.1: Bảng kê xuất vật tư cho sản phẩm “Vỏ lọc bụi Uông Bí” Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ CHO TỪNG SẢN PHẨM KÝ HIỆU: BM-KHKD-03 Sửa đổi/ ban hành: 00/01 Ngày hiệu lực:01.12.2003 Tháng 12 năm 2006 STT Sản phẩm Phân tích theo điều khoản chi tiết TK 1521 'NVLC' TK 1522 'NVLP' TK 1531 'CCDC' Cộng I Tài khoản 621: CPNVLTT 8530675437 175857982 8706533419 1 Van kẹp công ty Toto 14445000 583430 15028430 2 Cốp pha tôn- Cty đầu tư & XD số 7 175867356 1797000 177664356 3 Tấm sàn OBAYSHI 190101699 7437188 197538887 4 Cột Điện Ô Môn 1988692071 26259736 2014951807 5 Đốt cẩu tháp 125678192 873155 126551347 6 Cốp pha tôn- Cty XD bảo tàng HCM 182657392 1918323 184575715 7 Đường dây 110 KV-Thanh Xuân 126291671 764200 127055871 8 Rim Body-cty Toto 15296000 213800 15509800 9 Đế cột điện Bắc Ninh 545932129 529722 546461851 10 Vỏ lọc bụi Uông Bí 95626636 61592495 157755341 11 Tam quan cổ bi Gia Lâm 332003763 332003763 12 Cột điện - Điện Lực Hải Phòng 1526378245 23150600 1549528845 13 Trung tâm hội Nghị Quốc Gia 1745560270 42504230 1788064500 14 Hàng mạ kẽm 1347664623 1347664623 15 Bu lông 118480390 8234103 126714493 II Tài khoản 6272: CPVL cho sản xuất 19512745 19512745 III TK 6273: CPCCDC cho sản xuất 16833900  16833900 Tổng vật tư, CCDC tháng12/2006 8550188182 175857982 16833900  8742880064 Biểu 1.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư,CCDC cho từng sản phẩm Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG Mã tài khoản: 621 - Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi tiết: 017 : Vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006  Đơn vị: VND N gày ghi sổ Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giảI TK đối ứng Số tiền phát sinh Tổng Nợ Có Vật liệu chính Vật liệu phụ Dư đầu tháng 01/10 01/10 156 Xuất vật tư Thép U100 1521 6425500 6425500 03/10 03/10 162 Xuất vật tư Tôn tấm 50x25x2.5 1521 2497680 2497680 … … … … … … … … 12/12 12/12 2 Xuất vật tư Thép 50x5 1521 6094605 6094605 24/12 24/12 56 Xuất vật tư Que hàn 1522 570000 570000 25/12 25/12 57 Xuất sơn chống rỉ 1522 1590000 1590000 … … … … … … … … Cộng phát sinh nợ 720 398 673 130 577 663 850 976 336 31/12 31/12 KC1 Kết chuyển vào TK 154 154 850 976 336 850 976 336 Biểu 1.3: Sổ chi tiết đối tượng TK 621 chi tiết cho sản phẩm “Vỏ lọc bụi Uông Bí” Công ty TNHH Hoàng Anh Nhật ký chung Năm 2006 Đơn vị t ính: VNĐ Ngày GS Ngày CT Số CT Diễn giải Tài khoản Số tiền phát sinh Nợ Có Nợ Có … … … … … … … … 1/10 10/05 8 Trần Văn Thọ lĩnh gỗ thanh các loại 1363 1524 460800 460800 03/10 30/09 212 Nguyễn thị Thu Hương Lĩnh thép U200x76x5.2x34 1363 1523 71497071 71497071 … … … …. … …. … .. 3/12 3/12 16B Mua vật tư theo hoá đơn 0036692 1521 1331 331 331 13567500 1356750 13567500 1356750 12/12 12/12 02 Xuất vật tư cho công trình lọc bụi Úc 621 1521 6094605 6094605 14/12 14/12 27 Xuất vật tư cho Cột Điện Bắc Ninh 621 1521 21439671 21439671 … … … … … … … … Cộng xxxx Biểu 1.4: Trích sổ nhật ký chung năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 1521 - Tên tài khoản: Nguyên vật liệu chính Tháng 12 năm 2006 Đơn vị: VND Ngày ghi sổ Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đôi ứng Số tiền phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 727297247 01/12 01/12 1 Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9 621 9030297 718266950 02/12 02/12 8 Xuất vật tư làm Sàn Grantinh TTHNQG 621 6060944 712206006 03/12 03/12 54 Xuất vật tư cho XN LMĐN vay 336 173866 712032140 03/12 03/12 16B Anh VănTạm nhập vật tư chính 3314 13386600 725418740 05/12 05/12 08A Anh Văn nhập vật tư HĐ số 5017 ngày 05/12 3314 10011560 735430300 05/12 05/12 08A Xuất vật tư làm CTr Bao bì 621 10011560 725418740 12/12 12/12 2 Xuất vật tư làm vỏ lọc bụi Uông bí 621 6094605 719324135 13/12 13/12 4 Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9 621 2137519 717186616 14/12 14/12 27 Xuất vật tư làm Cột điện Bắc Ninh 621 21439671 695746945 16/12 16/12 50 Xuất làm Lọc bụi Hitech 621 7927915 687819030 … … … … … … … … 20/12 20/12 53 Xuất vật tư làm Yamaha 2 621 6660000 xxx … … … … … … … … 28/12 28/12 8 Anh Văn nhập vật tư HĐ số 5039 ngày 28/12 3314 9536330 xxx 28/12 28/12 174 Xuất vật tư làm Bu Lông tuyến Ninh Bình Thanh Hoá 621 1033953  xxx 29/12 29/12 91 Công ty TNHH Thương Mại Nghĩa Hợp HĐ 82608 ngày 9/12/2005 3314 9460035 xxx 29/12 29/12 9 Xuất vật tư làm Bao Bì 621 16599720 xxx … … … … … … … … Số dư cuối tháng 682521722 Biểu 1.5: Trích Sổ cái tài khoản 1521 Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 621 - Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND Ngày ghi sổ Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đôi ứng Số tiền phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 15/10 15/09 206 Công ty 27 -Lĩnh vật tư làm Cột điện Nhà bè 1523 145232122 145232122 31/12 10/10 15 Xuất tôn đóng kiện hàng mạ cho XN LMĐN 1365 800000 146032122 10/12 13/10 59864 Nhà máy quy chế Từ Sơn - Ông Hiếu mua bu long 8.8 các loại làm trung tâm Hội Nghị quốc gia 331 5970090 152002212 … … … … … … … … 31/10 31/10 KC1 Kết chuyển TK 621 sang TK 154 154 1018563071 800000 … … … … … … … … … 30/11 30/11 KC1 Kết chuyển TK 621 sang TK 154 154 1376864609 22482080 12/01 01/12 1 Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9 1521 9030297 31512377 01/12 01/12 7 Xuất vật tư làm sàn Grantinh TT HNQG 1522 592762 32105139 03/12 03/12 2 Xuất vật tư làm Ctr Vinaconex 9 1522 1058500 33163639 05/12 39056 08A Xuất vật tư làm CTr Bao bì 1521 10011560 43175199 12/12 12/12 2 Xuất vật tư làm vỏ lọc bụi Uông bí 1521 6094605 49269804 13/12 13/12 4 Xuất vật tư làm công trình Vinaconex 9 1521 2137519 51407323 14/12 14/12 27 Xuất vật tư làm Cột điện Bắc Ninh 1521 21439671 72846994 16/12 16/12 50 Xuất làm Lọc bụi Hitech 1521 7927915 80774909 16/12 16/12 12 Xuất vật tư làm giá sách 1522 120000 80894909 18/12 … … … … … … … 20/12 20/12 53 Xuất vật tư làm Yamaha 2 1521 6660000 xxx … … … … … … … … 28/12 28/12 174 Xuất vật tư làm Bu Lông tuyến Ninh Bình Thanh Hoá 1521 1033953 xxx 29/12 29/12 9 Xuất vật tư làm Bao Bì 1521 16599720 xxx … … … … .. … … … Biểu 1.6: ( Trích ) Sổ cái TK 621 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 - Chi phí NL, VL trực tiếp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 001 Công trình trung tâm giống cây trồng 121853000 121853000 002 Van kẹp công ty Toto 84431320 84431320 102114320 102114320 003 Tấm sàn OBAYSHI 305410 305410 305410 305410 004 Cột Điện Ô Môn 182360165 182360165 182360165 182360165 …. … … … … … … 016 Đế cột điện Bắc Ninh 9564000 9564000 9564000 9564000 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 1509315761 1509315761 3396982397 3396982397 … … .. … … … … … 056 Cột điện điện Lực Hải Phòng 1196000 1196000 1196000 1196000 057 Trung tâm hội Nghị Quốc Gia 5970090 5970090 5970090 5970090 059 Hàng mạ kẽm 3634053943 3634053943 13590990570 13590990570 060 Bu lông 17712480 17712480 1026525006 1026525006 Tổng cộng tài khoản 621 850 976 336 850 976 336 18766721721 18766721721 Biểu 1.7: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 621 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Tại XN cơ khí xây dựng Tháng 12/2006 đvt: VNĐ stt Tk ghi có Tk ghi nợ Tk 334-phải trả cnv Tk 338-phải trả, phải nộp khác tổng cộng Lương Phụ cấp Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 1 622 141,783,906 15,089,635 156,873,541 3,137,471 23,531,031 3,137,471 29,805,973 186,679,514 ….. ….. ….. 2 Tổng cộng 141,783,906 15,089,635 156,873,541 3,137,471 23,531,031 3,137,471 29,805,973 186,679,514 Biểu 1.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG Mã tài khoản: 6221 - Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Chi tiết: 017 : Vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND Ngày ghi sổ Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đôi ứng Số tiền phát sinh Nợ có Dư đầu tháng 31/10 31/10 PBTL5 Phân bổ tiền lương T10 334 50.006.362 31/10 31/10 PBTL5 Trích KPCĐ vào chi phí 3382 1.000.127 31/10 31/10 PBTL5 Trích BHXH vào chi phí 3383 728.100 31/10 31/10 PBTL5 Trích BHYT vào chi phí 3384 97.080 … … … … … … … 30/11 30/11 PBTL5 Phân bổ tiền lương T11 334 48.916.297 … … … … … .. … 31/12 32/12 KC2 Kết chuyển TK 6221 sang TK 154 154 209 777 921 Biểu 1.9: Sổ chi tiết đối tượng TK 6221- Chi phí nhân công trực tiếp Công ty TNHH Hoàng Anh NHẬT KÝ CHUNG Năm 2006 Đơn vị: VNĐ Ngày GS Ngày CT Số CT Diễn giải Tài khoản Số tiền phát sinh Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 … … … … … … … … 31/10 31/10 PBTL XN CTTB & GCCK phân bổ tiền lương T10/2005 6221 334 112954422 112954422 31/10 31/10 PBTL XN CTTB & GCCK thu 6% BHXH qua lương T10/2005 334 3383 3147000 3147000 31/10 31/10 PBTL XN CTTB & GCCK trích KPCĐ vào chi phí T10/2005 6221 3382 2259088 2259088 31/10 31/10 PBTL XN CTTB & GCCK trích BHXH vào chi phí T10/2005 6221 3383 7867500 7867500 … … … … … … … … 30/11 30/11 PBTL Văn phòng Công ty – phân bổ tiền lương T11/2005 6421 334 304767000 304767000 … … … … … … … … Cộng xxxx xxxx Biểu 1.10: Trích sổ nhật ký chung năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 6221 - Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VNĐ Ngày ghi sổ Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giảI TK đôi ứng Số tiền phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Dư đầu quý … … … … … … … … … 31/10 31/10 PBTL Tiền lương T10 của XN CTTB & GCCK 334 112954422 31/10 31/10 PBTL Trích KPCĐ T10 vào chi phí kinh doanh XN CTTB & GCCK 3382 2259088 31/10 31/10 PBTL Trích BHXH T10 vào chi phí kinh doanh XN CTTB & GCCK 3383 7867500 … … … … … … … … ... 31/12 31/12 KC1 Kết chuyển sang TK 154 154 1074117600 Số dư cuối quý Biểu 1.11: Trích sổ cái TK 6221 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 003 Tấm sàn OBAYSHI 5000000 5000000 12500460 12500460 005 Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn 7489000 7489000 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 16553946 16553946 …. … … … … … … 012 Gói xi măng Hải Phòng 175589000 175589000 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 209777921 209777921 349784865 349784865 … … .. … … … … … 057 Trung tâm hội Nghị Quốc Gia 14054600 14054600 45902600 45902600 059 Hàng mạ kẽm 173179110 173179110 173179110 173179110 060 Bu lông 249381000 249381000 Tổng cộng tài khoản 621 1074117600 1074117600 1426872350 1426872350 Biểu 1.12: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Công ty TNHH Hoàng Anh Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Tại XN cơ khí xây dựng Tháng 12/2006 đvt: VNĐ stt Tk ghi có Tk ghi nợ Tk 334-phải trả cnv Tk 338-phải trả, phải nộp khác tổng cộng Lương Phụ cấp Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 1 6271 123006077 14795387 127801464 1556029 14170219 1556029 15282278 133083742 ….. ….. ….. 2 Tổng cộng 123006077 14795387 127801464 1556029 14170219 1556029 15282278 133083742 Biểu 1.13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho CP SXC Công ty TNHH Hoàng Anh NHẬT KÝ CHUNG Năm 2006 Đơn vị: VNĐ Ngày GS Ngày CT Số CT Diễn giải Tài khoản Số tiền phát sinh Nợ Có Nợ Có … … … … … … … … 2/12 2/12 51 Bùi Văn Hồng thanh toán tiền mua vật tư CT Lọc Bụi 6272 1111 240.000 240.000 3/10 3/12 143 Xuất bảo hộ lao động vào Lọc bụi 6273 1531 7.000.000 7.000.000 3/10 3/12 34 Phân bổ chi phí công cụ vào Ct Lọc bụi 6273 242 582.000 582.000 4/10 4/12 130 Phân bổ KH TSCĐ T 10 vào các CT L. Bụi 6274 214 28.962.000 28.962.000 4/11 4/12 38 Anh minh thanh toán tiền chi tiếp khách 6278 1111 300.000 300.000 … … … … … … … … Cộng xxx xxxx Biểu 1.14 : Trích sổ nhật ký chung năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản: 627 - Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND Ngày ghi sổ Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đôi ứng Số tiền phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng … … … … … … … … 31/10 31/10 PBTL Tiền lương gián tiếp T10 cho Lọc bụi 334 6.872.376 31/10 31/10 PBTL Trích KPCĐ vào Cp 3382 137.447 … … … … … … 20/10 20/10 51 Bùi Văn Hồng thanh toán tiền mua vật tư CT Lọc Bụi 1111 240.000 30/10 30/10 143 Xuất bảo hộ lao động vào Lọc bụi 1531 7.000.000 31/10 31/10 34 Phân bổ chi phí công cụ vào Ct Lọc bụi 242 582.000 02/10 02/10 130 Phân bổ KH TSCĐ T10 vào các L. Bụi 214 28.962.000 08/10 08/10 45 Chị Hiền thanh toán tiền mua VPP p.bổ CT Lọc bụi 1111 126.000 29/11 29/11 38 Anh minh thanh toán tiền chi tiếp khách 1111 300.000 … … … … … 31/12 31/12 KC3 K.C TK627 sang 154 154 186679514 Biểu 1.15: ( Trích) Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung quý 4 năm 2006 Biểu 1.16: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6271 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 5872450 5872450 …. … … … … … … 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 126880194 126880194 47885467 47885467 … … .. … … … … … 059 Hàng mạ kẽm 96254960 96254960 96254960 96254960 060 Bu lông 97632000 97632000 Tổng cộng tài khoản 621 41156856 41156856 79592628 79592628 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 5872450 5872450 …. … … … … … … 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 126880194 126880194 47885467 47885467 … … .. … … … … … 059 Hàng mạ kẽm 96254960 96254960 96254960 96254960 060 Bu lông 97632000 97632000 Tổng cộng tài khoản 621 41156856 41156856 79592628 79592628 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 5872450 5872450 …. … … … … … … 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 126880194 126880194 47885467 47885467 … … .. … … … … … 059 Hàng mạ kẽm 96254960 96254960 96254960 96254960 060 Bu lông 97632000 97632000 Tổng cộng tài khoản 621 41156856 41156856 79592628 79592628 Biểu 1.16: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6271 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 5872450 5872450 …. … … … … … … 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 126880194 126880194 47885467 47885467 … … .. … … … … … 059 Hàng mạ kẽm 96254960 96254960 96254960 96254960 060 Bu lông 97632000 97632000 Tổng cộng tài khoản 621 41156856 41156856 79592628 79592628 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên xí nghiệp Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 5872450 5872450 …. … … … … … … 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 126880194 126880194 47885467 47885467 … … .. … … … … … 059 Hàng mạ kẽm 96254960 96254960 96254960 96254960 060 Bu lông 97632000 97632000 Tổng cộng tài khoản 621 41156856 41156856 79592628 79592628 Công ty TNHH Hoàng Anh Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 5872450 5872450 …. … … … … … … 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 126880194 126880194 47885467 47885467 … … .. … … … … … 059 Hàng mạ kẽm 96254960 96254960 96254960 96254960 060 Bu lông 97632000 97632000 Tổng cộng tài khoản 621 41156856 41156856 79592628 79592628 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài Khoản 6272 – Chi phí nguyên vật liệu Quý 4 năm 2006 Đvt: VNĐ STT Sản phẩm Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có ……… 057 Trung tâm hội nghị quốc gia 115412380 115412380 132114516 132114516 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 118429320 118429320 143209116 143209116 059 Hàng mạ kẽm 16322490 16322490 25170208 25170208 ……... Tổng cộng tài khoản 6272 427154627 627154627 1527890252 1527890252 Biểu 1.17: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6272 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6273 - Chi phí công cụ, dụng cụ Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VND STT Sản phẩm Số dư đâu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 009 Công trình mía đường Sóc Trăng 17000 17000 057 Trung tâm hội nghị Quốc Gia 6180000 6180000 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 116149091 116149091 133854385 133854385 003 Tấm sàn OBAYSHI 1610000 1610000 1610000 1610000 059 Hàng mạ kẽm 14101663 14101663 82731168 82731168 060 Bu lông 170076263 170076263 Tổng cộng tài khoản 621 131860754 131860754 1294468816 1294468816 Biểu 1.18: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6273 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài Khoản 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định Quý 4 năm 2006 Đvt: VNĐ STT Sản phẩm Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có ……… 057 Trung tâm hội nghị quốc gia 9450060 9450060 28097318 28097318 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 7460734 7460734 19048320 19048320 059 Hàng mạ kẽm 3124306 3124306 6094305 6094305 ……... Tổng cộng tài khoản 6274 38545630 38545630 1055620334 1055620334 Biểu 1.19: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6274 quý 4 năm 2006 C«ng ty TNHH Hoµng Anh B¶ng tæng hîp khÊu hao TSC§ toµn c«ng ty Tháng 12/2006 Stt Tên nhóm Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Giá trị trích khấu hao 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 5 024 091 708 1 133 260 624 3 890 831 084 88 310 336 2 Máy móc, thiết bị 5 696 483 206 973 789 428 4 722 693 778 184 788 575 3 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 992 478 215 214 978 087 777 500 128 17 583 905 4 Thiết bị dụng cụ, quản lý 87 222 775 23 741 312 63 481 463 39 631 984 Tổng cộng 11 800 275 904 2 345 769 451 9 454 506 453 330 314 800 Biểu 1.20: Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định toàn công ty Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài Khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Quý 4 năm 2006 Đvt: VNĐ STT Sản phẩm Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có ……… 057 Trung tâm hội nghị quốc gia 5403216 5403216 11708381 11708381 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 8323180 8323180 15481190 15481190 059 Hàng mạ kẽm 2197302 2197302 5318170 5318170 ……... Tổng cộng tài khoản 6274 32418170 32418170 56327609 56327609 Biểu 1.21: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6277 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài Khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác Quý 4 năm 2006 Đvt: VNĐ STT Sản phẩm Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có ……… 057 Trung tâm hội nghị quốc gia 13019180 13019180 17402608 17402608 017 Vỏ lọc bụi Uông Bí 24089121 24089121 29102380 29102380 059 Hàng mạ kẽm 6960318 6960318 10204172 10204172 ……... Tổng cộng tài khoản 6274 57321650 57321650 113452776 113452776 Biểu 1.22: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 6278 quý 4 năm 2006 Công ty TNHH Hoàng Anh BIÊN BẢN KIỂM KÊ SẢN PHẨM LÀM DỞ Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VNĐ STT Tên sản phẩm KL làm dở ( kg) ĐG định mức ( VNĐ/kg) Thành tiền ( VNĐ) 1 Cốp pha tôn- Cty đầu tư & XD số 7 2994 12580 37664520 2 Tấm sàn OBAYSHI 1332 20150 26839800 3 Cột Điện Ô Môn 89379 14500 1295995500 4 Đốt cẩu tháp 3597 16200 58271400 5 Cốp pha tôn- Cty XD bảo tàng HCM 7979 12500 99737500 6 Đường dây 110 KV-Thanh Xuân 50 14300 715000 7 Đế cột điện Bắc Ninh 31759 14300 454153700 8 Vỏ lọc bụi Uông Bí 24519 13200 188317934,3 9 Tam quan cổ bi Gia Lâm 6999 15460 108204540 10 Cột điện - Điện Lực Hải Phòng 38804 14300 554897200 11 Trung tâm hội Nghị Quốc Gia 33728 17420 587541760 12 Hàng mạ kẽm 1033 3150 3253950 13 Bu lông 1161 14400 16718400 Tổng cộng 3557836470 Biểu 1.23: Biên bản kiểm kê sản phẩm làm dở tháng quý 4/2006 Công ty TNHH Hoàng Anh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Mã tài khoản:154 - Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý 4 năm 2006 Số CTừ Ngày CTừ Diễn giải TK đối ứng PS/Nợ PS/Có 1 31/12 K/CCPNVLTT 621 5776912932 2 31/12 K/CCPNCTT 622 1074117600 3 31/12 K/CCPSXC 627 41156856 4 31/12 Giá thành thành phẩm nhập kho 6692187388 Tổng 6692187388 Biểu 1.24: Sổ cái TK 154 Công ty TNHH Hoàng Anh BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM Sản phẩm: Vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Giá trị SP DD đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ 1.Chi phí NVL trực tiếp 289599432 850976336 - Chi phí NVL chính 270982751 720398673 - Chi phí NVL phụ 18616681 130577663 2. Chi phí nhân NC trực tiếp 42787193 209777921 3. Chi phí sản xuất chung 37197619 282902320 Tổng cộng 369584244 1343656577 Biểu 1.25 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm vỏ lọc bụi Uông Bí Công ty TNHH Hoàng Anh THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Công trình vỏ lọc bụi Uông Bí Quý 4 năm 2006 Sản lượng: 158800 kg Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Tổng số tiền Khoản mục CHI PHÍ NVLTT CHI PHÍ NCTT CHI PHÍ SXC 1. Chi phí SXKD DD đầu kỳ 369584244 289599432 42787193 37197619 2. Chi phí phát sinh trong kỳ 1343656577 850976336 209777921 282902320 3. Chi phí SXKD DD cuối kỳ 188317934,3 142792455,3 39670545 5854934 4. Tổng giá thành sản phẩm 1524922887,3 997786312,7 212894569 314245005 5. Giá thành đơn vị sản phẩm 9602,78 6283,28 1340,64 1978,87 Biểu 1.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm ‘ Vỏ lọc bụi Uông Bí” quý 4 năm 2006 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Hà nội, ngày tháng năm2007 Nhận xét của giáo viên phản biện Hà nội, ngày tháng năm2007

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluanvan-thom.doc
  • docmucluc.doc
  • docto bia1.doc
  • doctom tat khoa luan.doc