Là công ty kinh doanh cả trong lĩnh vực xây lắp và thương mại nên TSCĐ của công ty cũng khá phong phú bước đầu thành lập công ty cũng cố gắng xây dựng bộ máy thi công thêm vào đó là ô tô dùng cho hoạt động kinh doanh vận tải hàng hoá và vận chuyển nông sản. Công ty cũng đã xây dựng được hệ thống máy thi công , ô tô vận tải tương đối để phục vụ các công trình. Hiện nay công ty vẫn cố gắng xây dựng cở sở thiết bị phát triển phù hợp với trình độ phát triển của ngành xây dựng
76 trang |
Chia sẻ: DUng Lona | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
Đặc điểm và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty
Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên mang những đặc điểm riêng của ngành xây dựng, công tác tập hợp chi phí sản xuất đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất của công ty
Đối tượng tập hợp chi phí là những công trình, hạng mục công trình. Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được theo dõi trên từng khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Trong chuyên đề này em xin trình bày công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn để thấy được quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
1.2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong lĩnh vực xây lắp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán nguyên vật liệu có chính xác hợp lý hay không đều có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành công trình. Vì vậy công ty rất chú trọng việc hạch toán chi phí này
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí vật liệu chính (đá , cát, xi măng, sắt, thép , gạch....) vật liệu phụ ( phụ gia bê tông...) để hoàn thành công trình .
Tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang áp dụng phương thức khoán cho các đội công trình nếu công trình ở các huyện xa, kế toán tại các đội theo dõi hàng ngày quá trình nhập, xuất vật tư, tập hợp chứng từ và gửi về phòng kế toán công ty. Công ty cấp vốn cho các đội để các đội trang trải các chi phí này thông qua các phiếu tạm ứng và khi công trình hoàn thành thì quyết toán với công ty. Phương pháp này phù hợp với hoạt động của công ty vì do địa bàn tỉnh giao thông không thuận lợi, chi phí vận chuyển vật liệu từ công ty đến các huyện là rất tốn kém. Do vậy công ty tổ chức mua tại địa phương thi công, lập kho tạm tại các chân công trình này. Mỗi đội thi công sẽ đảm nhiệm những công việc tương ứng và thực thi dưới sự chỉ đạo, giám sát của đội trưởng đội xây dựng công trình và cán bộ kỹ thuật. Để đảm bảo sử dụng vật tư đúng mức, tiết kiệm hàng tháng các đội lập kế hoạch mua vật tư dựa trên khối lượng dự toán khối lượng xây lắp và định mức tiêu hao vật tư
Ở những công trình xa trung tâm, khi có nhu cầu mua vật tư, đội trưởng đội xây dựng công trình cử nhân viên cung ứng đi mua vật tư, kiểm tra chất luợng vật tư và nhập kho vật tư, theo dõi và so sánh với bảng Công bố giá vật liệu xây dựng ( Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang – Liên sở Xây dựng - Tài chính ) cấp
Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Bộ phận: Đội II
Mẫu số: 03- TT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 02 năm 2009
Số: 46
Kính gửi: Giám đốc công ty CP Thương Mại Minh Trang
Tên tôi là: Nguyễn Văn Lợi
Địa chỉ: Đội xây dựng số II
Đề nghị cho tôi tạm ứng số tiền: 350.000.000 (Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: tạm ứng tiền chi phí thi công công trình Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
Hàng tháng dựa vào giá dự toán công trình, đội trưởng công trình nhận kinh phí tạm ứng từ công ty, tiến hành thi công và chi trả các khoản chi phí cần thiết
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ :
Mẫu số:02 - TT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số : 37
Ngày 03 tháng 02 năm 2009
Số :43
Nợ :141
Có : 111
Họ tên người nhận : Nguyễn Văn Lợi
Địa chỉ : Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Lý do chi : Chi tạm ứng thi công công trình Trường Dận tộc nội trú Lục ngạn
Số tiền : 350.000.000 đồng Viết bằng chữ : Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 03 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu )
( Ký , họ tên )
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký , họ tên )
Đã nhận đủ số tiên :350.000.000 đồng Viết bằng chữ : ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ :
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 18
Ngày 03 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tạm ứng thi công công trình Trường DTNT Lục Ngạn
141
111
350.000.000
Cộng
350.000.000
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Bộ phận:
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 02 năm 2009
Số: 312
Nợ: 621
Có: 152
-Họ và tến người nhận hàng : Nguyễn Văn Lợi
Địa chỉ: Đội Xây Dựng số II
-Lý do xuất kho Xuất vật tư cho công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn
-Xuất tại kho : Kho vật tư
Địa điểm: Lục Ngạn
Tên hiệu quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
(Đồng)
(Đồng)
Cát mịn M1=1,5-2
m3
60
60
76.354,15
4.581.249
Cát vàng M1>2
m3
55
55
138.125
7.596.875
Gạch tuy nen rỗng 2 lỗ loại A1
viên
28.000
28.000
876
24.528.000
Cộng
36.706.124
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu bẩy trăm linh sáu nghìn một trăm hai mươi tư đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 02 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ :
Mẫu số:S02a- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 17
Ngày 01 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật tư cho công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn
621
152
36.706.124
Cộng
36.706.124
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trong trường hợp vật tư cần cho công trình hết , đội trưởng cử nhân viên cung ứng vật tư đi mua và xuất dùng trực tiếp cho công trình mà không cần thông qua kho, tiến độ công trình không bị ngưng trệ
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MH/2008B
Ngày 04 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu Lương Bích
Địa chỉ: Chũ - Lục Ngạn Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Trần Mạnh Cường
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Mã số:
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
10500
910
9.555.000
2
Đá 2x4
m3
25
220.000
4.840.000
3
Thép cuộn CT3 D8
Kg
3.000
11.430
34.290.000
Cộng tiền hàng: 48.685.000đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 4.868.500đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 53.553.500đ
- Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu năm trăm năm mươi ba nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Khi vật tư được vận chuyển đến công trình, kế toán dựa vào hoá đơn lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Đơn vị:
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 04 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua vật liệu xuất dùng cho công trình trường DTNT Lục Ngạn
Thuế giá trị gia tăng vậtt liệu mua vào
621
133
141
141
48.685.000
4.868.500
Cộng
53.553.500
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Bộ phận:
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Số: 319
Nợ: 621
Có: 152
-Họ và tến người nhận hàng : Nguyễn Văn Lợi
Địa chỉ: Đội Xây Dựng số II
-Lý do xuất kho Xuất vật tư cho công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn
-Xuất tại kho : Kho vật tư
Địa điểm: Lục Ngạn
Tên hiệu quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
(Đồng)
(Đồng)
Gạch men lát nền 30x30 loại 2
m2
200
200
43.564
8.712.800
Hoa sắt dẹt
m2
100
100
74.640
7.464.000
Cộng
16.176.800
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm bẩy mươi sáu nghìn tám trăm đồng
Chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số: S02- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35
Ngày 27 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật liệu cho công trình trương DTNT Lục ngạn
621
152
16.176.800
Cộng
16.176.800
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tại công trình trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn, hàng tháng dựa vào tất cả phiếu xuất kho vật liêu, Hoá đơn giá trị gia tăng, kế toán lập bảng kê tổng hợp vật liệu xuất dùng cho công trình gửi về phòng kế toán và ban giám đốc cùng hoá đơn, chứng từ nhập xuất phát sinh tại công trình
Bảng kê tổng hợp vật liệu xuất dùng bảng này cho biết số tiêu hao vật liệu xuất dùng thực tế tại công trình, đối chiếu với hoá đơn phiếu nhập, phiếu xuất tại công trình
Công ty: CP Thương Mại Minh Trang
Đội xây dựng số II
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ XUẤT DÙNG
Tháng 02 năm 2009
Công trình: Công trình trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Ngày
Tên vật liệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng )
Thành tiền
(Đồng )
Ghi chú
.03
07
10
...
27
Cát mịn M1=1,5-2
Cát vàng M1>2
Gạch tuy nen rỗng 2 lỗ loại A1
Xi măng Hoàng Thạch
Đá 2x4
Thép cuộn tròn CT3 D8
Gạch men lát nền 30x30 loại 2
Cửa hoa sắt dẹt
m3
m3
Viên
Kg
m3
Kg
m2
m2
60
55
28.000
10.500
25
3.000
200
100
76.354,15
138.125
876
910
220.000
11.430
43.564
74.640
4.581.249
7.596.875
24.528.000
9.555.000
4.840.000
34.290.000
8.712.800
7.464.000
Cộng
303.860.300
Bằng chữ : Ba trăm linh ba triệu tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm đồng chẵn
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 28/02/2009
Đã kiểm kê hiện trường công trình Trường dân tộc nội trú Lục Ngạn khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Thép cây vằn D10
Kg
84
11.670
980.200
2
Gạch men lát nền
m2
5
43.564
217.820
3
Phế liệu thu hồi
1.538.700
Cộng
2.736.720
Trưởng ban kiểm kê Các ủy viên Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số: S02- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 36
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Vật tư dùng không hết nhập kho
152
621
2.736.720
Cộng
2.736.720
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02c1- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2009
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh
01/2
16
01/02
Xuất Vl cho Trạm BTS vietel Bắc giang
152
16.402.000
01/2
17
01/02
Xuất VL cho CT trường DTNT Lục Ngạn
152
36.706.124
03/02
04/02
04/02
...
27/02
28/02
18
19
20.
35
36
03/02
04/02
27/02
Xuất VL cho CT Nhà văn phòng làm việc công ty Tường Long
Xuất VL cho CT trung tâm GDTX Bắc Giang
Mua VL cho CT trường DTNT Lục Ngạn
....
Xuất VL cho CT trường DTNT Lục Ngạn
Nhập kho vật liệu thừa
K/C chi phí NVL trực tiếp
152
152
141
152
152
154
11.905.500
13.227.200
48.685.000
16.176.800
2.736.720
1.244.523.580
Cộng phát sinh tháng
1.247.260.300
1.247.260.300
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội.
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S36- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2009
Công trình: Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh
01 / 2
17
1/2
Xuất VLcho CT Trường
152
36.706.124
DTNT Lục Ngạn
04/2
20
04/2
Mua VL cho CT Trường
.
DTNT Lục Ngạn
141
48.685.000
...
...
....
...
.....
.....
27/2
35
27/2
Xuất VL cho CT trường
152
16.176.800
DTNT Lục Ngạn
28/2
28/2
36
61
28/2
28/2
VL không dùng hết nhập lại kho
K/C chi phí NVL trực tiếp
154
2.736.720
301.123.580
.
Cộng phát sinh
303.860.300
303.860.300
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
1.2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống trong quá trình sản xuất kinh doanh của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao dịch vụ
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm : Tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân phục vụ xây lắp không bao gồm công nhân trực tiếp lái maý và phụ máy, được theo dõi chi tiết cho từng công trình hạng mục công trình
Khoa học kỹ thuật phát triển nhiều nhiều quá trình sản xuất đã giảm được chi phí nhân công. Tuy nhiên việc thi công công trình nhà ở phòng họp ... chi phí nhân công còn chiếm tỷ lệ cao do phải thi công thủ công nhiều . Tại công ty CP Thương Mại Minh Trang do là doanh nghiệp nhỏ nên số lượng lao động chưa nhiều, công ty chủ yếu tính lương dưới hình thức khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Mỗi công trình dựa vào hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán lương , dựa vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội... kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 622- chi tiết cho từng công trình , và các sổ chi tiết có liên quan
Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 02/2009
Bộ phận thi công: Trường dân tộc nội trú Lục Ngạn
ĐVT: đồng
TT
Tên công việc
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Sơn tường nhà
5.500.000
2
Lát nền
8.876.500
...
..........
...
8
Lắp cửa
2.241.000
Cộng
54.086.900
Tổng số tiền bằng chữ: năm mươi bốn triệu không trăm tám mươi sáu ngìn chín trăm
Ngày tháng năm
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ :
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 2/ 2009
Đơn vị tính : Đồng
STT
Hạng mục công trình
Số cần phân bổ
Cộng
1
Trạm BTS vietel Bắc giang
30.678.833
30.678.833
2
Trường DTNT Lục Ngạn
54.086.900
54.086.900
3
Nhà văn phòng làm việc công ty Tường Long
46.694.500
46.694.500
4
Sửa chữa trung tâm GDTX Bắc Giang
15.919.800
15.919.800
...
Cộng lương công nhân sản xuất trực tiếp 622
404.689.734
404.689.734
Lương cán bộ quản lý đội 627
Đội I
Đội II
Đội III
70.276.450
20.480.800
23.816.500
25.979.150
70.276.450
20.480.800
23.816.500
25.979.150
Lương công nhân lái máy thi công 623
-Đội I
-Đội II
-Đội III
27.783.500
12.874.000
8.967.000
5.942.500
27.783.500
12.874.000
8.967.000
5.942.500
Lương cán bộ quản lý 642
105.094.300
105.094.300
Cộng 334
607.843.984
607.843.984
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên )
Dựa vào bảng phân bổ trên ta có lương công nhân sản xuất trực tiếp Đội II , thi công công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn là phần lương của công nhân trực tiếp thi công công trình không bao gồm khoản trich BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp vì phần chi phí này hạch toán vào chi phí sản xuất chung 627 (6272)
Ta có lương công nhân sản xuất trực tiếp công trình Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn là 54.086.900 đồng
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số: S02- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 38
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí NCTT công trình trường DTNT Lục Ngạn
Lương CNTT sửa chữa công trình Trung tâm GDTX Bắc Giang
............
Lương cán bộ quản lý
622
622
.........
642
334
334
..........
334
54.086.900
15.919.800
......
105.094.300
Cộng
607.843.984
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02c1- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh
28/2
38
28/2
Trạm BTS vietel Bắc giang
334
30.678.833
28/2
38
28/2
Chi phí lương NCTT công trình trường DTNT Lục Ngạn
334
54.086.900
38
38
.
38
28/2
28/2
. Nhà văn phòng làm việc công ty Tường Long
Sửa chữa trung tâm GDTX Bắc Giang
..........
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
334
334
154
15.694.500
46.919.800
404.689.734
Cộng phát sinh tháng
404.689.734
404.689.734
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Bộ phận:
Mẫu số S36 - DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2009
Công trình: Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
Tính tiền lương NCTTSX Công trình Trường DTNT Lục Ngạn
334
54.086.900
.
K/C chi phí NCTT
154
54.086.900
Cộng phát sinh
54.086.900
54.086.900
Lũy kế từ đầu khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
1.2.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm những chi phí : chi phí khấu hao máy thi công ,tiền lương công nhân lái máy và phụ máy ,chi phí động lực chạy máy xăng dầu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa . Khoản mục này theo dõi chi tiết cho từg công trình ,hạng mục công trình
Máy thi công ở công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang bao gồm : Máy đầm ,máy ủi ,máy lu , máy hàn điện , máy trọn bê tông, máy trộn vữa ...
Vói những loại xe ,máy cần cho thi công nhưng do công trình ở xa khó di chuyển đến được hoặc công ty không có công ty tổ chức thuê ngoài.
Hiện nay công ty vẫn chưa xác định được tiêu thức phân bổ cụ thể khấu hao máy cho từng công trình , mà dựa vào thời gian hoạt động của máy (ca xe)
Tại công ty những chi phí phát sinh sử dụng cho máy thi công đội thi công tiến hành chi mua và lập bảng kê gửi về phòng kế toán công ty
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MH/2008B
Ngày 05 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương Mại Tiền Phong
Địa chỉ: Chũ - Lục Ngạn Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thế Kiên
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Mã số:
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
D ầu diezel
L ít
100
11.036
1.103.600
Cộng tiền hàng: 1.103.600
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 110.360 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.213.960
- Số tiền bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
BẢNG KÊ CHI PHÍ MÁY MÁY
Tháng 2 năm 2009
Công trình : Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Đội II
STT
Chứng từ
Ngày tháng
Nội dung
Gía Gốc
VAT
1
2
3
...
13
01/2
05/2
07/02
27/02
Lốp 235/75
Dầu Diezel
Ty ô thuỷ lực
......
Phụ tùng búa khoan
1.362.900
1.103.600
1.050.000
......
5.699.400
Cộng
14.209.400
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 43
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí mua ngoài dùng chomáy thi công
623
141
14.209.400
Cộng
14.209.400
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hàng tháng tính mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho từng công trình . Hiện nay công ty tính mức khấu hao ca xe cho từng công trình cụ thể
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 02/2009:
Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
BẢNG TÍNH KHẤU HAO CA XE ,MÁY
Tháng 2 năm 2009
Công trình : Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Đội II
STT
Tên thiết bị
Ca xe , máy hoạt động trong tháng
Đơn giá khấu hao
Thành tiền
A
B
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
1
Máy trộn vữa
24
40.000
960.000
2
Đầm bê tông
13
20.000
260.000
3
Máy hàn điện
20
17.000
340.000
4
Máy xúc Komatsu
7
1.080.000
7.560.000
Cộng
9.120.000
Ngày 28 tháng2 năm 2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Do công trình thi công ở địa bàn xa , vùng núi . Điều kiện di chuyển của máy thi công gặp khó khăn nên trong trường hợp đó đội xây dựng tổ chức thuê ngoài
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 44
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khấu hao thiết bị dùng cho thi công CT trường DTNT Lục Ngạn
623
214
9.120.000
Cộng
9.120.000
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Dựa vào bảng phân bổ lương tháng 2. Ta có:
Lương công nhân lái máy thi công công trình Trường DTNT Lục Ngạn là 8.967.000 đồng và khoản trích theo lương của công nhân lái máy là 8.967.000x 19 % =1.703.300 đồng
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 45
Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lương công nhân lái máy CT trường DTNT Lục Ngạn
Khoản trích theo lương của công nhân lái máy
623
623
334
338
.8.967.000
1.703.300
Cộng
10.670.300
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2009
Tên tài khoản: Chi phí máy thi công
Số hiệu: 623 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
...........
......
......
28/2
43
28/2
Chi phí mua ngoài dùng cho máy thi công
141
14.209.400
28/2
44
28/2
Khấu hao máy thi công
214
9.120.000
28/2
45
28/2
Lương công nhân lái máy thi công
Trích theo lương công nhân lái máy thi công
334
338
8.967.000
1.703.300
....
...
...
..
K/C chi phí máy thi công vào giá thành
154
63.428.090
Cộng phát sinh
63.428.090
63.428.090
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đồng thời kế toán chi tiết vào sổ kế toán chi tiết “Chi phí máy thi công” của từng công trình, từng đội
Đơn vị:Công ty CpThương Mại Minh Trang
Địa chỉ :
Mẫu số: S36- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2009
Công trình: Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Tên tài khoản: Chi phí máy thi công
Số hiệu: 623 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
43
28/2
Chi phí mua ngoài dùng cho
141
14.209.400
thi công
28/2
44
28/2
Khấu hao máy thi công CT trường DTNT Lục Ngạn
214
9.120.000
28/2
45
45
Lương công nhân lái máy thi công
Trích theo lương công nhân lái máy
334
338
8.967.000
1.703.300
K/c chi phí máy thi công vào Z
154
33.999.700
Cộng phát sinh
33.999.700
33.999.700
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
1.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí không tham gia trực tiếp vào cấu thành nên thực thể sản phẩm. Đây là chi phí gián tiếp mà trong mọi công trình cần phải tiêu tốn
Chi phí sản xuất chung trong công ty bao gồm những chi phí về công cụ dụng cụ sử dụng (như lưỡi cưa, cốt pha , ... ) chi phí lương công nhân quản lý đội thi công , các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xây lắp và công nhân quản lý đội, chi phí đi lại của đội , tiền mua ngoài như điện nước...
Tại công trình trường DTNT Lục Ngạn những chứng từ để hạch toán chi phí sản xuất chung như phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, hoá đơn thanh toán điện nước ,... kế toán vào bảng kê chi phí chung gửi về công ty, cùng bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Trong 54.086.900 lương công nhân trực tiếp sản xuất công trình trường DTNT Lục ngạn có 24. 764.200 là tiền lương thuê ngoài vì vậy không trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng này
Ta có khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất là 29.322.700 x 19% =5.571.313 đồng , dựa vào bảng phân bổ lương tháng 2 năm 2009 ta có
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 54
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương quản lý đội thi công số 2
Tiền BHXH, KPCĐ, BHYT
627
627
334
338
23.816.800
9.906.505
Cộng
33.723.303
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công thức phân bổ tiền lương của cán bộ đội cho các công trình đội quản lý như sau:
Tiền lương CB đội công trình i
=
Tổng tiền lương CB đội/tháng
x
Lương công nhân sản xuất công trình i
Tổng lương CNTTSX của các công trình
Do công trình này ở xa ,và thưòi gian thi công gấp , công ty điều chuyển riêng đội thi công số II thi công công trình do vậy ở đây không phân bổ lương quản lý đội cho các công trình khác
Khi mua công cụ dùng luôn trong quá trình thi công kế toán không làm thủ tục nhập kho mà xuất dùng luôn cho công trình, dựa vào HĐ , xuất kho kế toán vào bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng tại công trình
Công ty: CP Thương Mại Minh Trang
Đội xây dựng số II
BẢNG TỔNG HỢP CCDC XUẤT DÙNG
Tháng 02 năm 2009
Công trình: Công trình trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Ngày
Tên vật liệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng )
Thành tiền
(Đồng )
Ghi chú
.03/2
07
...
27/2
Phông bạt
Bàn xoa
...
Cưa soi rãnh tròn
m2
cái
...
cái
150
15
...
2
1.470
45.200
...
230.000
220.500
678.000
...
460.000
Cộng
12.201.300
Bằng chữ : Mười hai triệu hai trăm linh một nghìn ba trăm đồng chẵn
Trong 12.201.300 đồng giá trị vật liệu xuất dùng luôn và phân bổ cho kỳ này là 8.091.500 đồng còn lại phân bổ cho kỳ sau trên tài khoản 142
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 55
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Công cụ dụng cụ xuất dùng
Công cụ dụng cụ phân bổ kỳ này
Công cụ dụng cụ xuất dùng luôn trong ky
142
627
627
153
142
153
11.076.900
6.967.100
1.124.400
Cộng
19.168.400
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Một số chi phí khác như tiền điện, tiền nước, chi phí đi lại,, dịch vụ thuê ngoài khác như thuê vệ sinh công trình vv
Cuối tháng kế toán đội tập hợp đầy đủ các chứng từ gốc (hóa đơn điện, nước, biên lai thanh toán vv). Lập bảng kê chi phí khoản mục gửi về phòng kế toán ghi sổ.
Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Bảng kê chi phí chung
Tháng 2 năm 2009
Công trình : Trường DTNT Lục Ngạn
Đội : II – Ông Lợi
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Ngày tháng
Nội dụng
Gía gốc
VAT
1
01/ 02
Vé xe đi lại
260.768
2
13/02
Bộ cắt hơi
2.108.300
3
Hoá đơn vật tư mua ngoài
3.024.100
302.410
...
......
12
28/2
Hoá đơn điện nước
2.561.403
Cộng
13.906.500
1.106.503
Kế toán kiểm tra bảng kê và chứng từ liên quan sau đó vào sổ kế toán
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số:S 02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 56
Ngày 08 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí chung mua ngoài cho công trình trương DTNT Lục Ngạn
Thuế VAT
627
133
141
141
13.906.503
1.106.503
Cộng
15.013.003
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tương tự các tài khoản chi phí sản xuất khác, kế toán vào sổ cái tài khoản 627
ơ
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Đơn vị
Mẫu số: S02C1- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh
28/2
54
28/2
Tiền lương đội II
334
23.816.800
..
.
..
.
28/2
54
28/2
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
9.906.505
..
.
..
.
28/2
55
28/2
CCDC xuất dùng cho CT trường DTNT Lục Ngạn
153
1.124.400
55
Phân bổ CCDC cho CT trường DTNT Lục Ngạn
142
6.967.100
..
.
..
.
28/2
56
28/2
Chi phí chung mua ngoài cho CT Trường DTNT Lục Ngạn
141
13.906.503
..
.
..
.
28/2
61
28/2
K/c chi phí chung
154
241.198.607
241.198.607
Cộng phát sinh
241.198.607
241.198.607
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty CpThương Mại Minh Trang
Địa chỉ :
Mẫu số: S36- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Trường DTNT Lục Ngạn
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
54
28/2
Tiền lương đội II
334
23.816.800
28/2
54
28/2
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
9.906.505
28/2
55
28/2
Chi phí chung CT Trương DTNT
153
1.124.400
28/2
55
28/2
Phân bổ CCDC cho CT DTNT
142
6.967.100
56
Đội mua CCDC cho CT trường DTNT
136
13.906.503
28/2
61
28/2
K/c chi phí chung
154
55.721.308
Cộng phát sinh
55.721.308
55.721.308
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
1.2.6 Hạch toán chi phí sản xuất
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí đối chiếu, kiểm tra toàn bộ các khoản mục chi phí của từng công trình, từng đội tổng hợp tàn công ty kết chuyển vào tài khoản 154 – Giá thành xây lắp trên cơ sở chứng từ ghi sổ:
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 61
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tập hợp chi phí NVL TT vào giá thành
154
621
1.247.260.300
Tập hợp chi phí NCTT vào giá thành
154
622
404.689.734
Tập hợp chi phí máy TC vào giá thành
154
623
63.428.734
Tập hợp chi phí SX chung vào giá thành
154
627
241.198.607
Cộng
1.956.576.731
Kèm theo số:. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khỏa 154 – Giá thành xây lắp và vào sổ chi tiết theo từng công trình, từng đội. Lũy kế theo dõi từ đầu năm và từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư.
Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ
Mẫu số: S02c1- DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư từ đầu kỳ
3.326.466.216
Số phát sinh
....
.
28/2
61
28/2
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào giá thành
621
1.247.260.300
.
28/2
61
28/2
Tập hợp chi phí nhân công vào giá thành
622
404.689.734
28/2
61
28/2
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành
623
63.428.090
.
28/2
61
28/2
Tập hợp chi phí sản xuất chung vào giá thành
627
241.198.607
....
.
28/2
67
28/2
Bàn giao CT trường DTNT Lục Ngạn
632
2.549.299.932
Cộng phát sinh
5.283.042.947
2.549.299.932
Số dư cuối tháng
2.733.743.015
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Trưưòng DTNT Lục Ngạn
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
2.101.631.724
Số phát sinh
28/2
64
28/2
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào giá thành
621
303.860.300
28/2
64
28/2
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành
622
54.086.900
28/2
65
28/2
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành
623
33.999.700
28/2
65
28/2
Tập hợp chi phí sản xuất chung vào giá thành
627
55.721.308
28/2
69
28/2
Bàn giao CT
632
2.549.299.932
Cộng phát sinh
447.668.208
2.549.299.932
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang
Địa chỉ:
Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
..
36
28
2.736.720
.........
.........
.........
.........
.........
.........
17
01
36.706.124
38
28
607.843.984
18
03
350.000.000
.
.
19
06
3.076.135
43
28
14.209.400
.........
.........
.........
........
...
....
35
27
16.176.800
61
28
1.956.576.731
Cộng
tháng
Cộng
tháng
2.898.141.823
Lũy kế từ
đầu năm
5.309.672.763
-Sổ này có: trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
-Ngày mở sổ
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
1.3. Hạch toán giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
Đối tượng tính giá thành tại công ty là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất để xác định đúng đối tượng. Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là không có sản phẩm nhập kho vì vậy những sản phẩm chưa hoàn thành hay đã hoàn thành nhưng vẫn chưa bàn giao cho chủ đầu tư thì chi phí tập hợp cho những sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất dở dang và không tính giá thành cho những sản phẩm này, từ đó Công ty chỉ tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao (đã quyết toán với bên A).
- Cuối tháng căn cứ vào số liệu chi tiết trên TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và kết quả đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện để tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình.
Nợ TK 632
Có TK 154
Dư nợ cuối kỳ TK 154 là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao.
1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của Công ty là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang được tiến hành hàng tháng. Tính giá trị sản phẩm dở dang còn phụ thuộc vào phương thức thanh toán với bên giao thầu. Nếu thanh toán theo tiến độ công việc hoàn thành thì khối lượng sản phẩm dở dang được tính theo những chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của công trình cho các giai đoạn
Sản phẩm ở dang được theo dõi tại bên nợ TK 154 và được xác định theo định khoản:
Nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang :
Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 627 – chi phí sản xuất chung
Với công trình Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn. Sản phẩm dở dang cuối tháng 1 năm 2009 là chi tiết:
Giá trị sản phẩm dở dang là số dư bên nợ của TK 154: 2.101.631.124
Trong đó chi tiết: Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp là: 1.693.864.702
Chi phí nhân công trực tiếp là : 203.484.668
Chi phí máy thi công là : 113.894.562
Chi phí sản xuất chung là : 90.387.792
1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Trên cơ sở số liệu tính giá thành, chi phí sản xuất dở dang theo từng khoản mục chi phí, sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
Giá thành sản phẩm hoàn
thành
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí dở dang cuối kỳ
Công ty CP Thương Mại Minh Trang
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC
Tên công trình: Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn
Thời gian thi công: Từ tháng 10 năm 2008 đến tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
TT
Khoản mục chi phí
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
1
Chi phí NVL trực tiếp
1.693.864.702
303.860.300
1.997.725.002
2
Chi phí nhân công TT
203.484.668
54.086.900
257.715.568
3
Chi phí máy thi công
113.894.562
33.999.700
147.894.262
3
Chi phí sản xuất chung
90.387.792
55.721.308
146.109.100
Cộng
2.101.631.724
447.668.208
2.549.299.932
Người lập
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Giám đốc công ty
Ký, họ tên
CHƯƠNG II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MINH TRANG
2.1. Nhận xét chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
2.1.1. Ưu điểm
Sau năm năm hoạt động và phát triển ,công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang cũng đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao đông, tạo cơ sở vật chất cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của đất nước. Tuy là công ty nhỏ mới thành lập nhưng công ty đã và đang xây dựng lên ngày càng lớn mạnh, mở rộng kinh doanh. Bên cạnh đó công ty luôn ngừng đầu tư máy móc thiết bị hiện đầy đủ để việc thi công công trình nhanh hơn. Công ty đã tuân thủ đúng các chế độ tài chính, kế toán, chế độ sổ sách chứng từ của bộ tài chính đề ra
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý. Chế độ kế toán áp dụng hiện hành là phù hợp với cơ cấu của công ty. Hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ mà công ty đang áp dụng là rất phù hợp với đặc điểm của công ty.
Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty đựơc xác định phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, với khả năng và yêu cầu của công ty. Hình thức giao khoán đối với những công trình xây lắp ở xa là hợp lý cụ thể:
- Với công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu với công trình ở xa công ty không tổ chức vận chuyển từ kho gần công ty mà tổ chức mua vật liệu và lập kho tại chân công trình điều này làm tiết kiệm chi phí vận chuyển vật liệu đáng kể với công trình xa trung tâm, tại chân công trình này kế toán lập bảng kê chi phí xuất dùng cùng chứng từ gửi về để hạch toán tại công ty là hợp lý.
- Với công tác hạch toán chi phí nhân công: Công ty áp dụng hình thức khoán đã tạo động lực thúc đẩy công nhân viên có ý thức trách nhiệm hơn với công việc đảm bảo đựơc về tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình
- Với công tác hạch toán chi phí máy thi công : Công ty hạch toán hợp lý chi phí máy thi công, với những công trình ở xa do điều kiện di chuyển, công ty có thế thuê ngoài, phân bổ khấu hao máy cho công trình một cách hợp lý theo ca máy hoạt động.
- Hạch toán chi phí sản xuất chung : Công ty hạch toán đúng theo chế độ quy định. Với những khoản trích lương công nhân trực tiếp công ty không hạch toán vào khoản 622 mà hạch toán vào tài khoản 627, chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng và phân bổ cho từng công trình một cách hợp lý
2.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, vẫn còn một số vấn đề tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Thương Mại Minh Trang:
* Về bộ máy kế toán : Công ty hiện nay vẫn hạch toán kế toán theo phương pháp thủ công, phương pháp này tuy hạch toán chi tiết đầy đủ nhưng làm cho bộ máy kế toán làm việc không hiệu quả bằng việc áp dụng công nghệ thông tin ( phần mềm kế toán ) vừa giảm bớt công việc mà đội ngũ kế toán làm việc cũng nhanh gọn hơn. Kế toán tại các đội chỉ có một nhân viên trong khi đó với những công trình ở xa công việc là quá nhiều dễ dẫn đến tình trại ngừng trệ không phản ánh kịp thời nhưng nghiệp vụ phát sinh
* Về hạch toán chi phí :
- Với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Công ty cần lập theo dõi và lập dự toán chi phí nguyên vật liệu sát sao hơn nữa.Vì nhiều công trình công ty đầu tư vốn cho các đội thi công, các đội chưa hạch toán sát sao chi phí dẫn đến hoàn khi hoàn thành công trình vật tư thừa nhập kho nhiều
- Đối với công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất . Do điều kiện thời tiết thường phức tạp, mà công trình có thể thi công trong thời gian khá dài vì vậy việc trích trước luơng nghỉ phép cho công nhân là hết sức cần thiết. Việc không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sẽ không phản ánh được chính xác chi phí thực tế bỏ ra
- Với công tác hạch toán chi phí máy thi công : Công ty chưa xây dựng được công thức phân bổ chi phí máy một cách hợp lý , nên chi phí máy cho công trình là chưa sát thực
- V
2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
Công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty đã được sự quan tâm của phòng kế toán và đáp ứng được tương đối đầy đủ yêu cầu công tác quản lý của công ty. Nhưng trong điều kiện hiện nay thì việc tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất là vô cùng quan trọng và cấp thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cũng như cơ hội nhận thầu của công ty
Là sinh viên thực tập tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang , tuy thời gian nghiên cứu và trình độ có hạn song với mong muốn của bản thân góp phần vào việc hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị như sau :
Kiến nghị 1:
Để hoàn thành hơn nữa bộ máy kế toán, giúp cho giảm bớt công việc kế toán và việc sử lý thông tin một cách nhanh chóng hơn công ty nên đưa công nghệ thông tin vào công tác hạch toán, bằng việc sử dụng phần mềm kế toán
Kế toán tại các đội thi công xa lên vùng núi của tỉnh cần tăng cường hơn nữa để một người không phải làm việc quá nhiều, dẫn đến ngừng trệ
Kiến nghị 2:
Phương hướng chung để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản tại công ty là: tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có, tìm cách khắc phục những tồn tại nhằm đảm bảo hạch toán đúng chế độ nhà nước quy định và đáp ứng đựơc nhu cầu quản trị của doanh nghiệp
Đối với công tác kế toán vật tư : Hạch toán sát sao hơn nữa công tác dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để không lãng phí, tiết kiệm vật tư mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Tránh tình trạng khi hoàn thành công trình lượng vật tư nhập kho nhiều
Với công tác kế toán nhân công : Công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất để đảm bảo đúng chế độ quy định , cũng như để đảm bảo công tác hạch toán chi phí của công trình là chính xác. Khi trích trước lương nghỉ phép kế toán ghi
Nợ TK 622 ( Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất)
Có Tk 335 ( Trích trước tiền lương nghỉ phép CNTTSX)
Khi công nhân thực tế nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
Đối với công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công : Cần xác định phương thức phân bổ chi phí máy thi công một cách hợp lý, để chi phí máy thi công phân bổ cho các công trình là chính xác hơn vì giá trị hao mòn của máy thi công không chỉ là những hao mòn hữu hình trong quá trình sự dụng máy mà còn là những hao mòn hữu hình do thời tiết.. Bên cạnh đó là những hao mòn vô hình về công nghệ vì vậy công ty nên tính khấu hao theo tháng với máy thi công và phân bổ cho từng công trình để chi phí khấu hao máy được hạch toán chính xác hơn nữa cụ thể ta nên sử dụng bảng khấu hao
Đơn vị:Công ty CP
Địa chỉ:
Mẫu số 06-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng năm ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Tỷ lệ % năm
Tổng công ty
Các đối tượng chịu chi phí
Đội XD số
Đội XD số ..
Ng
gía
TSCĐ
Số khấu hao
.
CT
...
CT
...
Văn phòng công ty
I
Số KH đã trích tháng trước
II
Số KH tăng trong tháng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
III
Số KH giảm trong tháng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
IV
Số KH tính tháng này
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
Cộng
Ngày. tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh lành mạnh như hiện nay một công ty chỉ tồn tại và đứng vững khi có sự kết hợp, sự dụng đúng đắn các yêu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu và sự cân đối hạch toán kinh tế. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp nói chung và tại các doanh nghiệp xây lắp nói riêng là vô cùng quan trọng. Chi phí sản xuất sản phẩm gắn với việc sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp có hợp lý, việc sử dụng lao động có hiệu quả hay không để nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của công ty
Sau năm năm hoạt động và phát triển công ty đã và đang ngày càng khẳng định uy tín và vị trí của mình trên thị trường. Nhưng để củng cố hơn nữa uy tín, vị trí và đưa công ty ngày càng phát triển mở rộng thì bên cạnh các biện pháp khác việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản la một đóng góp vô cùng quan trọng
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định.
Qua thời gian thực tập tại Công ty vận dụng kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu thực tế tại công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang ”.
Trong chuyên đề này em đã tìm hiểu và tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Qua đó em cũng xin đóng góp một số ý kiến về công tác kế toán tại công ty với mong muốn công tác kế toán tại công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các cán bộ trong công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang để em không ngừng hoàn thiện và nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Nam Thanh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập của Ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang.
Sinh viên thực hiện
Lưu Thị Dung
Tài liệu tham khảo
Điều lệ công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
Năng lực thi công công trình công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
Báo cáo tài chính qua các năm của công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang
Hệ thống sổ kế toán trong công ty Cổ phần Thương Mại Minh Tran
Quyết định : 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Chế độ kế toán trong đơn vị xây lắp
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
MỤC LỤC
TRANG
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh 5
Sơ đồ 1.1.2 : Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty 7
Sơ đồ 1.1.3 :SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ 9
Sơ đồ 1.1.4 :Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12
Sơ đồ 1.1.4: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN 17
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2444.doc