Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang

Là công ty kinh doanh cả trong lĩnh vực xây lắp và thương mại nên TSCĐ của công ty cũng khá phong phú bước đầu thành lập công ty cũng cố gắng xây dựng bộ máy thi công thêm vào đó là ô tô dùng cho hoạt động kinh doanh vận tải hàng hoá và vận chuyển nông sản. Công ty cũng đã xây dựng được hệ thống máy thi công , ô tô vận tải tương đối để phục vụ các công trình. Hiện nay công ty vẫn cố gắng xây dựng cở sở thiết bị phát triển phù hợp với trình độ phát triển của ngành xây dựng

doc76 trang | Chia sẻ: DUng Lona | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang Đặc điểm và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên mang những đặc điểm riêng của ngành xây dựng, công tác tập hợp chi phí sản xuất đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất của công ty Đối tượng tập hợp chi phí là những công trình, hạng mục công trình. Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được theo dõi trên từng khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí máy thi công - Chi phí sản xuất chung Trong chuyên đề này em xin trình bày công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn để thấy được quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang 1.2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trong lĩnh vực xây lắp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán nguyên vật liệu có chính xác hợp lý hay không đều có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành công trình. Vì vậy công ty rất chú trọng việc hạch toán chi phí này Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí vật liệu chính (đá , cát, xi măng, sắt, thép , gạch....) vật liệu phụ ( phụ gia bê tông...) để hoàn thành công trình . Tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang áp dụng phương thức khoán cho các đội công trình nếu công trình ở các huyện xa, kế toán tại các đội theo dõi hàng ngày quá trình nhập, xuất vật tư, tập hợp chứng từ và gửi về phòng kế toán công ty. Công ty cấp vốn cho các đội để các đội trang trải các chi phí này thông qua các phiếu tạm ứng và khi công trình hoàn thành thì quyết toán với công ty. Phương pháp này phù hợp với hoạt động của công ty vì do địa bàn tỉnh giao thông không thuận lợi, chi phí vận chuyển vật liệu từ công ty đến các huyện là rất tốn kém. Do vậy công ty tổ chức mua tại địa phương thi công, lập kho tạm tại các chân công trình này. Mỗi đội thi công sẽ đảm nhiệm những công việc tương ứng và thực thi dưới sự chỉ đạo, giám sát của đội trưởng đội xây dựng công trình và cán bộ kỹ thuật. Để đảm bảo sử dụng vật tư đúng mức, tiết kiệm hàng tháng các đội lập kế hoạch mua vật tư dựa trên khối lượng dự toán khối lượng xây lắp và định mức tiêu hao vật tư Ở những công trình xa trung tâm, khi có nhu cầu mua vật tư, đội trưởng đội xây dựng công trình cử nhân viên cung ứng đi mua vật tư, kiểm tra chất luợng vật tư và nhập kho vật tư, theo dõi và so sánh với bảng Công bố giá vật liệu xây dựng ( Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang – Liên sở Xây dựng - Tài chính ) cấp Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang Bộ phận: Đội II Mẫu số: 03- TT (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 01 tháng 02 năm 2009 Số: 46 Kính gửi: Giám đốc công ty CP Thương Mại Minh Trang Tên tôi là: Nguyễn Văn Lợi Địa chỉ: Đội xây dựng số II Đề nghị cho tôi tạm ứng số tiền: 350.000.000 (Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn) Lý do tạm ứng: tạm ứng tiền chi phí thi công công trình Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn Thời hạn thanh toán: Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên) Hàng tháng dựa vào giá dự toán công trình, đội trưởng công trình nhận kinh phí tạm ứng từ công ty, tiến hành thi công và chi trả các khoản chi phí cần thiết Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ : Mẫu số:02 - TT (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số : 37 Ngày 03 tháng 02 năm 2009 Số :43 Nợ :141 Có : 111 Họ tên người nhận : Nguyễn Văn Lợi Địa chỉ : Công ty CP Thương Mại Minh Trang Lý do chi : Chi tạm ứng thi công công trình Trường Dận tộc nội trú Lục ngạn Số tiền : 350.000.000 đồng Viết bằng chữ : Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 03 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký , họ tên ) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên ) Đã nhận đủ số tiên :350.000.000 đồng Viết bằng chữ : ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ : Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 03 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tạm ứng thi công công trình Trường DTNT Lục Ngạn 141 111 350.000.000 Cộng 350.000.000 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Bộ phận: Mẫu số: 02- VT (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 02 năm 2009 Số: 312 Nợ: 621 Có: 152 -Họ và tến người nhận hàng : Nguyễn Văn Lợi Địa chỉ: Đội Xây Dựng số II -Lý do xuất kho Xuất vật tư cho công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn -Xuất tại kho : Kho vật tư Địa điểm: Lục Ngạn Tên hiệu quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất (Đồng) (Đồng) Cát mịn M1=1,5-2 m3 60 60 76.354,15 4.581.249 Cát vàng M1>2 m3 55 55 138.125 7.596.875 Gạch tuy nen rỗng 2 lỗ loại A1 viên 28.000 28.000 876 24.528.000 Cộng 36.706.124 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu bẩy trăm linh sáu nghìn một trăm hai mươi tư đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 02 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ : Mẫu số:S02a- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 01 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất vật tư cho công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn 621 152 36.706.124 Cộng 36.706.124 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trong trường hợp vật tư cần cho công trình hết , đội trưởng cử nhân viên cung ứng vật tư đi mua và xuất dùng trực tiếp cho công trình mà không cần thông qua kho, tiến độ công trình không bị ngưng trệ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (giao khách hàng) Mẫu số: 01 GTKT-3LL MH/2008B Ngày 04 tháng 02 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu Lương Bích Địa chỉ: Chũ - Lục Ngạn Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Trần Mạnh Cường Đơn vị: Công ty cổ phần Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: TP Bắc Giang Số tài khoản Hình thức thanh toán: Mã số: ĐVT: đồng STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 10500 910 9.555.000 2 Đá 2x4 m3 25 220.000 4.840.000 3 Thép cuộn CT3 D8 Kg 3.000 11.430 34.290.000 Cộng tiền hàng: 48.685.000đ Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 4.868.500đ Tổng cộng tiền thanh toán: 53.553.500đ - Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu năm trăm năm mươi ba nghìn năm trăm đồng Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Khi vật tư được vận chuyển đến công trình, kế toán dựa vào hoá đơn lập chứng từ ghi sổ Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Đơn vị: Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 20 Ngày 04 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua vật liệu xuất dùng cho công trình trường DTNT Lục Ngạn Thuế giá trị gia tăng vậtt liệu mua vào 621 133 141 141 48.685.000 4.868.500 Cộng 53.553.500 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Bộ phận: Mẫu số: 02- VT (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Số: 319 Nợ: 621 Có: 152 -Họ và tến người nhận hàng : Nguyễn Văn Lợi Địa chỉ: Đội Xây Dựng số II -Lý do xuất kho Xuất vật tư cho công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn -Xuất tại kho : Kho vật tư Địa điểm: Lục Ngạn Tên hiệu quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất (Đồng) (Đồng) Gạch men lát nền 30x30 loại 2 m2 200 200 43.564 8.712.800 Hoa sắt dẹt m2 100 100 74.640 7.464.000 Cộng 16.176.800 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm bẩy mươi sáu nghìn tám trăm đồng Chứng từ gốc kèm theo: Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số: S02- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 35 Ngày 27 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất vật liệu cho công trình trương DTNT Lục ngạn 621 152 16.176.800 Cộng 16.176.800 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tại công trình trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn, hàng tháng dựa vào tất cả phiếu xuất kho vật liêu, Hoá đơn giá trị gia tăng, kế toán lập bảng kê tổng hợp vật liệu xuất dùng cho công trình gửi về phòng kế toán và ban giám đốc cùng hoá đơn, chứng từ nhập xuất phát sinh tại công trình Bảng kê tổng hợp vật liệu xuất dùng bảng này cho biết số tiêu hao vật liệu xuất dùng thực tế tại công trình, đối chiếu với hoá đơn phiếu nhập, phiếu xuất tại công trình Công ty: CP Thương Mại Minh Trang Đội xây dựng số II BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ XUẤT DÙNG Tháng 02 năm 2009 Công trình: Công trình trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Ngày Tên vật liệu, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng ) Thành tiền (Đồng ) Ghi chú .03 07 10 ... 27 Cát mịn M1=1,5-2 Cát vàng M1>2 Gạch tuy nen rỗng 2 lỗ loại A1 Xi măng Hoàng Thạch Đá 2x4 Thép cuộn tròn CT3 D8 Gạch men lát nền 30x30 loại 2 Cửa hoa sắt dẹt m3 m3 Viên Kg m3 Kg m2 m2 60 55 28.000 10.500 25 3.000 200 100 76.354,15 138.125 876 910 220.000 11.430 43.564 74.640 4.581.249 7.596.875 24.528.000 9.555.000 4.840.000 34.290.000 8.712.800 7.464.000 Cộng 303.860.300 Bằng chữ : Ba trăm linh ba triệu tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm đồng chẵn BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 28/02/2009 Đã kiểm kê hiện trường công trình Trường dân tộc nội trú Lục Ngạn khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau: STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Thép cây vằn D10 Kg 84 11.670 980.200 2 Gạch men lát nền m2 5 43.564 217.820 3 Phế liệu thu hồi 1.538.700 Cộng 2.736.720 Trưởng ban kiểm kê Các ủy viên Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số: S02- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Vật tư dùng không hết nhập kho 152 621 2.736.720 Cộng 2.736.720 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02c1- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2009 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh 01/2 16 01/02 Xuất Vl cho Trạm BTS vietel Bắc giang 152 16.402.000 01/2 17 01/02 Xuất VL cho CT trường DTNT Lục Ngạn 152 36.706.124 03/02 04/02 04/02 ... 27/02 28/02 18 19 20. 35 36 03/02 04/02 27/02 Xuất VL cho CT Nhà văn phòng làm việc công ty Tường Long Xuất VL cho CT trung tâm GDTX Bắc Giang Mua VL cho CT trường DTNT Lục Ngạn .... Xuất VL cho CT trường DTNT Lục Ngạn Nhập kho vật liệu thừa K/C chi phí NVL trực tiếp 152 152 141 152 152 154 11.905.500 13.227.200 48.685.000 16.176.800 2.736.720 1.244.523.580 Cộng phát sinh tháng 1.247.260.300 1.247.260.300 Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội. Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S36- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 02/2009 Công trình: Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh 01 / 2 17 1/2 Xuất VLcho CT Trường 152 36.706.124 DTNT Lục Ngạn 04/2 20 04/2 Mua VL cho CT Trường . DTNT Lục Ngạn 141 48.685.000 ... ... .... ... ..... ..... 27/2 35 27/2 Xuất VL cho CT trường 152 16.176.800 DTNT Lục Ngạn 28/2 28/2 36 61 28/2 28/2 VL không dùng hết nhập lại kho K/C chi phí NVL trực tiếp 154 2.736.720 301.123.580 . Cộng phát sinh 303.860.300 303.860.300 Cộng lũy kế từ khi khởi công Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) 1.2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống trong quá trình sản xuất kinh doanh của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao dịch vụ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm : Tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân phục vụ xây lắp không bao gồm công nhân trực tiếp lái maý và phụ máy, được theo dõi chi tiết cho từng công trình hạng mục công trình Khoa học kỹ thuật phát triển nhiều nhiều quá trình sản xuất đã giảm được chi phí nhân công. Tuy nhiên việc thi công công trình nhà ở phòng họp ... chi phí nhân công còn chiếm tỷ lệ cao do phải thi công thủ công nhiều . Tại công ty CP Thương Mại Minh Trang do là doanh nghiệp nhỏ nên số lượng lao động chưa nhiều, công ty chủ yếu tính lương dưới hình thức khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Mỗi công trình dựa vào hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán lương , dựa vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội... kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 622- chi tiết cho từng công trình , và các sổ chi tiết có liên quan Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số: 05-LĐTL (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Tháng 02/2009 Bộ phận thi công: Trường dân tộc nội trú Lục Ngạn ĐVT: đồng TT Tên công việc ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Sơn tường nhà 5.500.000 2 Lát nền 8.876.500 ... .......... ... 8 Lắp cửa 2.241.000 Cộng 54.086.900 Tổng số tiền bằng chữ: năm mươi bốn triệu không trăm tám mươi sáu ngìn chín trăm Ngày tháng năm Người giao việc (Ký, họ tên) Người nhận việc (Ký, họ tên) Người kiểm tra chất lượng (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ : BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 2/ 2009 Đơn vị tính : Đồng STT Hạng mục công trình Số cần phân bổ Cộng 1 Trạm BTS vietel Bắc giang 30.678.833 30.678.833 2 Trường DTNT Lục Ngạn 54.086.900 54.086.900 3 Nhà văn phòng làm việc công ty Tường Long 46.694.500 46.694.500 4 Sửa chữa trung tâm GDTX Bắc Giang 15.919.800 15.919.800 ... Cộng lương công nhân sản xuất trực tiếp 622 404.689.734 404.689.734 Lương cán bộ quản lý đội 627 Đội I Đội II Đội III 70.276.450 20.480.800 23.816.500 25.979.150 70.276.450 20.480.800 23.816.500 25.979.150 Lương công nhân lái máy thi công 623 -Đội I -Đội II -Đội III 27.783.500 12.874.000 8.967.000 5.942.500 27.783.500 12.874.000 8.967.000 5.942.500 Lương cán bộ quản lý 642 105.094.300 105.094.300 Cộng 334 607.843.984 607.843.984 Người lập Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Dựa vào bảng phân bổ trên ta có lương công nhân sản xuất trực tiếp Đội II , thi công công trình trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn là phần lương của công nhân trực tiếp thi công công trình không bao gồm khoản trich BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp vì phần chi phí này hạch toán vào chi phí sản xuất chung 627 (6272) Ta có lương công nhân sản xuất trực tiếp công trình Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn là 54.086.900 đồng Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số: S02- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 38 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí NCTT công trình trường DTNT Lục Ngạn Lương CNTT sửa chữa công trình Trung tâm GDTX Bắc Giang ............ Lương cán bộ quản lý 622 622 ......... 642 334 334 .......... 334 54.086.900 15.919.800 ...... 105.094.300 Cộng 607.843.984 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02c1- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2008 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh 28/2 38 28/2 Trạm BTS vietel Bắc giang 334 30.678.833 28/2 38 28/2 Chi phí lương NCTT công trình trường DTNT Lục Ngạn 334 54.086.900 38 38 . 38 28/2 28/2 . Nhà văn phòng làm việc công ty Tường Long Sửa chữa trung tâm GDTX Bắc Giang .......... Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 334 334 154 15.694.500 46.919.800 404.689.734 Cộng phát sinh tháng 404.689.734 404.689.734 Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Bộ phận: Mẫu số S36 - DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 02/2009 Công trình: Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh 28/2 Tính tiền lương NCTTSX Công trình Trường DTNT Lục Ngạn 334 54.086.900 . K/C chi phí NCTT 154 54.086.900 Cộng phát sinh 54.086.900 54.086.900 Lũy kế từ đầu khởi công Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) 1.2.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm những chi phí : chi phí khấu hao máy thi công ,tiền lương công nhân lái máy và phụ máy ,chi phí động lực chạy máy xăng dầu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa . Khoản mục này theo dõi chi tiết cho từg công trình ,hạng mục công trình Máy thi công ở công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang bao gồm : Máy đầm ,máy ủi ,máy lu , máy hàn điện , máy trọn bê tông, máy trộn vữa ... Vói những loại xe ,máy cần cho thi công nhưng do công trình ở xa khó di chuyển đến được hoặc công ty không có công ty tổ chức thuê ngoài. Hiện nay công ty vẫn chưa xác định được tiêu thức phân bổ cụ thể khấu hao máy cho từng công trình , mà dựa vào thời gian hoạt động của máy (ca xe) Tại công ty những chi phí phát sinh sử dụng cho máy thi công đội thi công tiến hành chi mua và lập bảng kê gửi về phòng kế toán công ty HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (giao khách hàng) Mẫu số: 01 GTKT-3LL MH/2008B Ngày 05 tháng 02 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty Thương Mại Tiền Phong Địa chỉ: Chũ - Lục Ngạn Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thế Kiên Đơn vị: Công ty cổ phần Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: TP Bắc Giang Số tài khoản Hình thức thanh toán: Mã số: ĐVT: đồng STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 D ầu diezel L ít 100 11.036 1.103.600 Cộng tiền hàng: 1.103.600 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 110.360 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.213.960 - Số tiền bằng chữ: Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty CP Thương Mại Minh Trang Địa chỉ BẢNG KÊ CHI PHÍ MÁY MÁY Tháng 2 năm 2009 Công trình : Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Đội II STT Chứng từ Ngày tháng Nội dung Gía Gốc VAT 1 2 3 ... 13 01/2 05/2 07/02 27/02 Lốp 235/75 Dầu Diezel Ty ô thuỷ lực ...... Phụ tùng búa khoan 1.362.900 1.103.600 1.050.000 ...... 5.699.400 Cộng 14.209.400 Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 43 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí mua ngoài dùng chomáy thi công 623 141 14.209.400 Cộng 14.209.400 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Hàng tháng tính mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho từng công trình . Hiện nay công ty tính mức khấu hao ca xe cho từng công trình cụ thể Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 02/2009: Công ty CP Thương Mại Minh Trang Địa chỉ BẢNG TÍNH KHẤU HAO CA XE ,MÁY Tháng 2 năm 2009 Công trình : Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Đội II STT Tên thiết bị Ca xe , máy hoạt động trong tháng Đơn giá khấu hao Thành tiền A B (1) (2) (3)=(1)x(2) 1 Máy trộn vữa 24 40.000 960.000 2 Đầm bê tông 13 20.000 260.000 3 Máy hàn điện 20 17.000 340.000 4 Máy xúc Komatsu 7 1.080.000 7.560.000 Cộng 9.120.000 Ngày 28 tháng2 năm 2009 Người lập biểu (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Do công trình thi công ở địa bàn xa , vùng núi . Điều kiện di chuyển của máy thi công gặp khó khăn nên trong trường hợp đó đội xây dựng tổ chức thuê ngoài Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 44 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Khấu hao thiết bị dùng cho thi công CT trường DTNT Lục Ngạn 623 214 9.120.000 Cộng 9.120.000 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Dựa vào bảng phân bổ lương tháng 2. Ta có: Lương công nhân lái máy thi công công trình Trường DTNT Lục Ngạn là 8.967.000 đồng và khoản trích theo lương của công nhân lái máy là 8.967.000x 19 % =1.703.300 đồng Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 45 Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Lương công nhân lái máy CT trường DTNT Lục Ngạn Khoản trích theo lương của công nhân lái máy 623 623 334 338 .8.967.000 1.703.300 Cộng 10.670.300 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2009 Tên tài khoản: Chi phí máy thi công Số hiệu: 623 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh ........... ...... ...... 28/2 43 28/2 Chi phí mua ngoài dùng cho máy thi công 141 14.209.400 28/2 44 28/2 Khấu hao máy thi công 214 9.120.000 28/2 45 28/2 Lương công nhân lái máy thi công Trích theo lương công nhân lái máy thi công 334 338 8.967.000 1.703.300 .... ... ... .. K/C chi phí máy thi công vào giá thành 154 63.428.090 Cộng phát sinh 63.428.090 63.428.090 Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đồng thời kế toán chi tiết vào sổ kế toán chi tiết “Chi phí máy thi công” của từng công trình, từng đội Đơn vị:Công ty CpThương Mại Minh Trang Địa chỉ : Mẫu số: S36- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 02/2009 Công trình: Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Tên tài khoản: Chi phí máy thi công Số hiệu: 623 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh 28/2 43 28/2 Chi phí mua ngoài dùng cho 141 14.209.400 thi công 28/2 44 28/2 Khấu hao máy thi công CT trường DTNT Lục Ngạn 214 9.120.000 28/2 45 45 Lương công nhân lái máy thi công Trích theo lương công nhân lái máy 334 338 8.967.000 1.703.300 K/c chi phí máy thi công vào Z 154 33.999.700 Cộng phát sinh 33.999.700 33.999.700 Cộng lũy kế từ khi khởi công Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) 1.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí không tham gia trực tiếp vào cấu thành nên thực thể sản phẩm. Đây là chi phí gián tiếp mà trong mọi công trình cần phải tiêu tốn Chi phí sản xuất chung trong công ty bao gồm những chi phí về công cụ dụng cụ sử dụng (như lưỡi cưa, cốt pha , ... ) chi phí lương công nhân quản lý đội thi công , các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xây lắp và công nhân quản lý đội, chi phí đi lại của đội , tiền mua ngoài như điện nước... Tại công trình trường DTNT Lục Ngạn những chứng từ để hạch toán chi phí sản xuất chung như phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, hoá đơn thanh toán điện nước ,... kế toán vào bảng kê chi phí chung gửi về công ty, cùng bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội Trong 54.086.900 lương công nhân trực tiếp sản xuất công trình trường DTNT Lục ngạn có 24. 764.200 là tiền lương thuê ngoài vì vậy không trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng này Ta có khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất là 29.322.700 x 19% =5.571.313 đồng , dựa vào bảng phân bổ lương tháng 2 năm 2009 ta có Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 54 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương quản lý đội thi công số 2 Tiền BHXH, KPCĐ, BHYT 627 627 334 338 23.816.800 9.906.505 Cộng 33.723.303 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công thức phân bổ tiền lương của cán bộ đội cho các công trình đội quản lý như sau: Tiền lương CB đội công trình i = Tổng tiền lương CB đội/tháng x Lương công nhân sản xuất công trình i Tổng lương CNTTSX của các công trình Do công trình này ở xa ,và thưòi gian thi công gấp , công ty điều chuyển riêng đội thi công số II thi công công trình do vậy ở đây không phân bổ lương quản lý đội cho các công trình khác Khi mua công cụ dùng luôn trong quá trình thi công kế toán không làm thủ tục nhập kho mà xuất dùng luôn cho công trình, dựa vào HĐ , xuất kho kế toán vào bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng tại công trình Công ty: CP Thương Mại Minh Trang Đội xây dựng số II BẢNG TỔNG HỢP CCDC XUẤT DÙNG Tháng 02 năm 2009 Công trình: Công trình trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Ngày Tên vật liệu, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng ) Thành tiền (Đồng ) Ghi chú .03/2 07 ... 27/2 Phông bạt Bàn xoa ... Cưa soi rãnh tròn m2 cái ... cái 150 15 ... 2 1.470 45.200 ... 230.000 220.500 678.000 ... 460.000 Cộng 12.201.300 Bằng chữ : Mười hai triệu hai trăm linh một nghìn ba trăm đồng chẵn Trong 12.201.300 đồng giá trị vật liệu xuất dùng luôn và phân bổ cho kỳ này là 8.091.500 đồng còn lại phân bổ cho kỳ sau trên tài khoản 142 Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 55 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Công cụ dụng cụ xuất dùng Công cụ dụng cụ phân bổ kỳ này Công cụ dụng cụ xuất dùng luôn trong ky 142 627 627 153 142 153 11.076.900 6.967.100 1.124.400 Cộng 19.168.400 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Một số chi phí khác như tiền điện, tiền nước, chi phí đi lại,, dịch vụ thuê ngoài khác như thuê vệ sinh công trình vv Cuối tháng kế toán đội tập hợp đầy đủ các chứng từ gốc (hóa đơn điện, nước, biên lai thanh toán vv). Lập bảng kê chi phí khoản mục gửi về phòng kế toán ghi sổ. Công ty CP Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Bảng kê chi phí chung Tháng 2 năm 2009 Công trình : Trường DTNT Lục Ngạn Đội : II – Ông Lợi Đơn vị tính : Đồng STT Chứng từ Ngày tháng Nội dụng Gía gốc VAT 1 01/ 02 Vé xe đi lại 260.768 2 13/02 Bộ cắt hơi 2.108.300 3 Hoá đơn vật tư mua ngoài 3.024.100 302.410 ... ...... 12 28/2 Hoá đơn điện nước 2.561.403 Cộng 13.906.500 1.106.503 Kế toán kiểm tra bảng kê và chứng từ liên quan sau đó vào sổ kế toán Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số:S 02a-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 56 Ngày 08 tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí chung mua ngoài cho công trình trương DTNT Lục Ngạn Thuế VAT 627 133 141 141 13.906.503 1.106.503 Cộng 15.013.003 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tương tự các tài khoản chi phí sản xuất khác, kế toán vào sổ cái tài khoản 627 ơ Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Đơn vị Mẫu số: S02C1- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh 28/2 54 28/2 Tiền lương đội II 334 23.816.800 .. . .. . 28/2 54 28/2 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 9.906.505 .. . .. . 28/2 55 28/2 CCDC xuất dùng cho CT trường DTNT Lục Ngạn 153 1.124.400 55 Phân bổ CCDC cho CT trường DTNT Lục Ngạn 142 6.967.100 .. . .. . 28/2 56 28/2 Chi phí chung mua ngoài cho CT Trường DTNT Lục Ngạn 141 13.906.503 .. . .. . 28/2 61 28/2 K/c chi phí chung 154 241.198.607 241.198.607 Cộng phát sinh 241.198.607 241.198.607 Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đơn vị:Công ty CpThương Mại Minh Trang Địa chỉ : Mẫu số: S36- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 02/2008 Công trình: Trường DTNT Lục Ngạn Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh 28/2 54 28/2 Tiền lương đội II 334 23.816.800 28/2 54 28/2 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 9.906.505 28/2 55 28/2 Chi phí chung CT Trương DTNT 153 1.124.400 28/2 55 28/2 Phân bổ CCDC cho CT DTNT 142 6.967.100 56 Đội mua CCDC cho CT trường DTNT 136 13.906.503 28/2 61 28/2 K/c chi phí chung 154 55.721.308 Cộng phát sinh 55.721.308 55.721.308 Cộng lũy kế từ khi khởi công Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) 1.2.6 Hạch toán chi phí sản xuất Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí đối chiếu, kiểm tra toàn bộ các khoản mục chi phí của từng công trình, từng đội tổng hợp tàn công ty kết chuyển vào tài khoản 154 – Giá thành xây lắp trên cơ sở chứng từ ghi sổ: Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 61 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tập hợp chi phí NVL TT vào giá thành 154 621 1.247.260.300 Tập hợp chi phí NCTT vào giá thành 154 622 404.689.734 Tập hợp chi phí máy TC vào giá thành 154 623 63.428.734 Tập hợp chi phí SX chung vào giá thành 154 627 241.198.607 Cộng 1.956.576.731 Kèm theo số:. Chứng từ. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khỏa 154 – Giá thành xây lắp và vào sổ chi tiết theo từng công trình, từng đội. Lũy kế theo dõi từ đầu năm và từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Đơn vị:Công ty Cp Thương Mại Minh Trang Địa chỉ Mẫu số: S02c1- DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư từ đầu kỳ 3.326.466.216 Số phát sinh .... . 28/2 61 28/2 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào giá thành 621 1.247.260.300 . 28/2 61 28/2 Tập hợp chi phí nhân công vào giá thành 622 404.689.734 28/2 61 28/2 Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành 623 63.428.090 . 28/2 61 28/2 Tập hợp chi phí sản xuất chung vào giá thành 627 241.198.607 .... . 28/2 67 28/2 Bàn giao CT trường DTNT Lục Ngạn 632 2.549.299.932 Cộng phát sinh 5.283.042.947 2.549.299.932 Số dư cuối tháng 2.733.743.015 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 02/2008 Công trình: Trưưòng DTNT Lục Ngạn Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1/2 Số dư đầu kỳ 2.101.631.724 Số phát sinh 28/2 64 28/2 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào giá thành 621 303.860.300 28/2 64 28/2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành 622 54.086.900 28/2 65 28/2 Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành 623 33.999.700 28/2 65 28/2 Tập hợp chi phí sản xuất chung vào giá thành 627 55.721.308 28/2 69 28/2 Bàn giao CT 632 2.549.299.932 Cộng phát sinh 447.668.208 2.549.299.932 Số dư cuối tháng 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đơn vị:Công ty CP Thương Mại Minh Trang Địa chỉ: Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày .. 36 28 2.736.720 ......... ......... ......... ......... ......... ......... 17 01 36.706.124 38 28 607.843.984 18 03 350.000.000 . . 19 06 3.076.135 43 28 14.209.400 ......... ......... ......... ........ ... .... 35 27 16.176.800 61 28 1.956.576.731 Cộng tháng Cộng tháng 2.898.141.823 Lũy kế từ đầu năm 5.309.672.763 -Sổ này có: trang, đánh số từ trang số 01 đến trang -Ngày mở sổ Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 1.3. Hạch toán giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang 1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang Đối tượng tính giá thành tại công ty là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất để xác định đúng đối tượng. Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là không có sản phẩm nhập kho vì vậy những sản phẩm chưa hoàn thành hay đã hoàn thành nhưng vẫn chưa bàn giao cho chủ đầu tư thì chi phí tập hợp cho những sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất dở dang và không tính giá thành cho những sản phẩm này, từ đó Công ty chỉ tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao (đã quyết toán với bên A). - Cuối tháng căn cứ vào số liệu chi tiết trên TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và kết quả đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện để tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình. Nợ TK 632 Có TK 154 Dư nợ cuối kỳ TK 154 là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao. 1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang của Công ty là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán. Việc đánh giá sản phẩm dở dang được tiến hành hàng tháng. Tính giá trị sản phẩm dở dang còn phụ thuộc vào phương thức thanh toán với bên giao thầu. Nếu thanh toán theo tiến độ công việc hoàn thành thì khối lượng sản phẩm dở dang được tính theo những chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của công trình cho các giai đoạn Sản phẩm ở dang được theo dõi tại bên nợ TK 154 và được xác định theo định khoản: Nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp Có TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp Có TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công Có TK 627 – chi phí sản xuất chung Với công trình Trường Dân tộc nội trú Lục Ngạn. Sản phẩm dở dang cuối tháng 1 năm 2009 là chi tiết: Giá trị sản phẩm dở dang là số dư bên nợ của TK 154: 2.101.631.124 Trong đó chi tiết: Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp là: 1.693.864.702 Chi phí nhân công trực tiếp là : 203.484.668 Chi phí máy thi công là : 113.894.562 Chi phí sản xuất chung là : 90.387.792 1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Trên cơ sở số liệu tính giá thành, chi phí sản xuất dở dang theo từng khoản mục chi phí, sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức: Giá thành sản phẩm hoàn thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ Công ty CP Thương Mại Minh Trang BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC Tên công trình: Trường Dân Tộc Nội Trú Lục Ngạn Thời gian thi công: Từ tháng 10 năm 2008 đến tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng TT Khoản mục chi phí Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm 1 Chi phí NVL trực tiếp 1.693.864.702 303.860.300 1.997.725.002 2 Chi phí nhân công TT 203.484.668 54.086.900 257.715.568 3 Chi phí máy thi công 113.894.562 33.999.700 147.894.262 3 Chi phí sản xuất chung 90.387.792 55.721.308 146.109.100 Cộng 2.101.631.724 447.668.208 2.549.299.932 Người lập Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên Giám đốc công ty Ký, họ tên CHƯƠNG II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MINH TRANG 2.1. Nhận xét chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang 2.1.1. Ưu điểm Sau năm năm hoạt động và phát triển ,công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang cũng đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao đông, tạo cơ sở vật chất cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của đất nước. Tuy là công ty nhỏ mới thành lập nhưng công ty đã và đang xây dựng lên ngày càng lớn mạnh, mở rộng kinh doanh. Bên cạnh đó công ty luôn ngừng đầu tư máy móc thiết bị hiện đầy đủ để việc thi công công trình nhanh hơn. Công ty đã tuân thủ đúng các chế độ tài chính, kế toán, chế độ sổ sách chứng từ của bộ tài chính đề ra Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý. Chế độ kế toán áp dụng hiện hành là phù hợp với cơ cấu của công ty. Hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ mà công ty đang áp dụng là rất phù hợp với đặc điểm của công ty. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty đựơc xác định phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, với khả năng và yêu cầu của công ty. Hình thức giao khoán đối với những công trình xây lắp ở xa là hợp lý cụ thể: - Với công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu với công trình ở xa công ty không tổ chức vận chuyển từ kho gần công ty mà tổ chức mua vật liệu và lập kho tại chân công trình điều này làm tiết kiệm chi phí vận chuyển vật liệu đáng kể với công trình xa trung tâm, tại chân công trình này kế toán lập bảng kê chi phí xuất dùng cùng chứng từ gửi về để hạch toán tại công ty là hợp lý. - Với công tác hạch toán chi phí nhân công: Công ty áp dụng hình thức khoán đã tạo động lực thúc đẩy công nhân viên có ý thức trách nhiệm hơn với công việc đảm bảo đựơc về tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình - Với công tác hạch toán chi phí máy thi công : Công ty hạch toán hợp lý chi phí máy thi công, với những công trình ở xa do điều kiện di chuyển, công ty có thế thuê ngoài, phân bổ khấu hao máy cho công trình một cách hợp lý theo ca máy hoạt động. - Hạch toán chi phí sản xuất chung : Công ty hạch toán đúng theo chế độ quy định. Với những khoản trích lương công nhân trực tiếp công ty không hạch toán vào khoản 622 mà hạch toán vào tài khoản 627, chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng và phân bổ cho từng công trình một cách hợp lý 2.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên, vẫn còn một số vấn đề tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Thương Mại Minh Trang: * Về bộ máy kế toán : Công ty hiện nay vẫn hạch toán kế toán theo phương pháp thủ công, phương pháp này tuy hạch toán chi tiết đầy đủ nhưng làm cho bộ máy kế toán làm việc không hiệu quả bằng việc áp dụng công nghệ thông tin ( phần mềm kế toán ) vừa giảm bớt công việc mà đội ngũ kế toán làm việc cũng nhanh gọn hơn. Kế toán tại các đội chỉ có một nhân viên trong khi đó với những công trình ở xa công việc là quá nhiều dễ dẫn đến tình trại ngừng trệ không phản ánh kịp thời nhưng nghiệp vụ phát sinh * Về hạch toán chi phí : - Với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Công ty cần lập theo dõi và lập dự toán chi phí nguyên vật liệu sát sao hơn nữa.Vì nhiều công trình công ty đầu tư vốn cho các đội thi công, các đội chưa hạch toán sát sao chi phí dẫn đến hoàn khi hoàn thành công trình vật tư thừa nhập kho nhiều - Đối với công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất . Do điều kiện thời tiết thường phức tạp, mà công trình có thể thi công trong thời gian khá dài vì vậy việc trích trước luơng nghỉ phép cho công nhân là hết sức cần thiết. Việc không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sẽ không phản ánh được chính xác chi phí thực tế bỏ ra - Với công tác hạch toán chi phí máy thi công : Công ty chưa xây dựng được công thức phân bổ chi phí máy một cách hợp lý , nên chi phí máy cho công trình là chưa sát thực - V 2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang Công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty đã được sự quan tâm của phòng kế toán và đáp ứng được tương đối đầy đủ yêu cầu công tác quản lý của công ty. Nhưng trong điều kiện hiện nay thì việc tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất là vô cùng quan trọng và cấp thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cũng như cơ hội nhận thầu của công ty Là sinh viên thực tập tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang , tuy thời gian nghiên cứu và trình độ có hạn song với mong muốn của bản thân góp phần vào việc hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị như sau : Kiến nghị 1: Để hoàn thành hơn nữa bộ máy kế toán, giúp cho giảm bớt công việc kế toán và việc sử lý thông tin một cách nhanh chóng hơn công ty nên đưa công nghệ thông tin vào công tác hạch toán, bằng việc sử dụng phần mềm kế toán Kế toán tại các đội thi công xa lên vùng núi của tỉnh cần tăng cường hơn nữa để một người không phải làm việc quá nhiều, dẫn đến ngừng trệ Kiến nghị 2: Phương hướng chung để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản tại công ty là: tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có, tìm cách khắc phục những tồn tại nhằm đảm bảo hạch toán đúng chế độ nhà nước quy định và đáp ứng đựơc nhu cầu quản trị của doanh nghiệp Đối với công tác kế toán vật tư : Hạch toán sát sao hơn nữa công tác dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để không lãng phí, tiết kiệm vật tư mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Tránh tình trạng khi hoàn thành công trình lượng vật tư nhập kho nhiều Với công tác kế toán nhân công : Công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất để đảm bảo đúng chế độ quy định , cũng như để đảm bảo công tác hạch toán chi phí của công trình là chính xác. Khi trích trước lương nghỉ phép kế toán ghi Nợ TK 622 ( Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất) Có Tk 335 ( Trích trước tiền lương nghỉ phép CNTTSX) Khi công nhân thực tế nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK 334 Đối với công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công : Cần xác định phương thức phân bổ chi phí máy thi công một cách hợp lý, để chi phí máy thi công phân bổ cho các công trình là chính xác hơn vì giá trị hao mòn của máy thi công không chỉ là những hao mòn hữu hình trong quá trình sự dụng máy mà còn là những hao mòn hữu hình do thời tiết.. Bên cạnh đó là những hao mòn vô hình về công nghệ vì vậy công ty nên tính khấu hao theo tháng với máy thi công và phân bổ cho từng công trình để chi phí khấu hao máy được hạch toán chính xác hơn nữa cụ thể ta nên sử dụng bảng khấu hao Đơn vị:Công ty CP Địa chỉ: Mẫu số 06-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số. BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng năm ĐVT: đồng Chỉ tiêu Tỷ lệ % năm Tổng công ty Các đối tượng chịu chi phí Đội XD số Đội XD số .. Ng gía TSCĐ Số khấu hao . CT ... CT ... Văn phòng công ty I Số KH đã trích tháng trước II Số KH tăng trong tháng 1 Nhà cửa vật kiến trúc 2 Máy móc thiết bị 3 Phương tiện vận tải 4 Thiết bị dụng cụ III Số KH giảm trong tháng 1 Nhà cửa vật kiến trúc 2 Máy móc thiết bị 3 Phương tiện vận tải 4 Thiết bị dụng cụ IV Số KH tính tháng này 1 Nhà cửa vật kiến trúc 2 Máy móc thiết bị 3 Phương tiện vận tải 4 Thiết bị dụng cụ Cộng Ngày. tháng năm Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh lành mạnh như hiện nay một công ty chỉ tồn tại và đứng vững khi có sự kết hợp, sự dụng đúng đắn các yêu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu và sự cân đối hạch toán kinh tế. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp nói chung và tại các doanh nghiệp xây lắp nói riêng là vô cùng quan trọng. Chi phí sản xuất sản phẩm gắn với việc sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp có hợp lý, việc sử dụng lao động có hiệu quả hay không để nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của công ty Sau năm năm hoạt động và phát triển công ty đã và đang ngày càng khẳng định uy tín và vị trí của mình trên thị trường. Nhưng để củng cố hơn nữa uy tín, vị trí và đưa công ty ngày càng phát triển mở rộng thì bên cạnh các biện pháp khác việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản la một đóng góp vô cùng quan trọng Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định. Qua thời gian thực tập tại Công ty vận dụng kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu thực tế tại công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang ”. Trong chuyên đề này em đã tìm hiểu và tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Qua đó em cũng xin đóng góp một số ý kiến về công tác kế toán tại công ty với mong muốn công tác kế toán tại công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các cán bộ trong công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang để em không ngừng hoàn thiện và nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ của mình. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Nam Thanh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập của Ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ tại công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang. Sinh viên thực hiện Lưu Thị Dung Tài liệu tham khảo Điều lệ công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang Năng lực thi công công trình công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang Báo cáo tài chính qua các năm của công ty Cổ Phần Thương Mại Minh Trang Hệ thống sổ kế toán trong công ty Cổ phần Thương Mại Minh Tran Quyết định : 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chế độ kế toán trong đơn vị xây lắp Chuẩn mực kế toán Việt Nam MỤC LỤC TRANG DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh 5 Sơ đồ 1.1.2 : Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty 7 Sơ đồ 1.1.3 :SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ 9 Sơ đồ 1.1.4 :Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12 Sơ đồ 1.1.4: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN 17

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2444.doc
Tài liệu liên quan