Với những kiến thức đã học trong nhà trường và qua thời gian thực tập tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy, em đã cố gắng tìm hiểu và trình bày những vấn đề cơ bản của công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy, tuy còn nhiều thiếu sót nhưng em xin mạnhh dạn đưa ra những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh tiến tới nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong thời gian tới.
103 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng công thương Cầu Giấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình.
Nguồn thông tin sẵn có của ngân hàng về khách hàng: Nếu khách đã từng có quan hệ tín dụng với ngân hàng thì ngân hàng sẽ có thông tin về khách qua những lần giao dịch trước đây, đây là cơ sở để đánh giá uy tín và tiềm lực của khách hàng trong thời gian qua nhưng không thể dựa hoàn toàn vào nó để thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng ở thời điểm hiện tại. Nếu khách hàng lần đầu tư quan hệ tín dụng với ngân hàng thì ngân hàng cần đặc biệt chú ý sử dụng các hình thức thu thập thông tin ở trên. Bên cạnh đó, ngân hàng cần điều qua về khách hàng thông qua các tổ chức tín dụng khác đã từng quan hệ tín dụng với khách để biết thêm tình hình hoạt động của khách hàng và uy tín của họ trên thị trường tài chính đặc biệt là trong quan hệ tín dụng.
Để thuận lợi hơn trong việc điều tra, xác minh thông tin thì mỗi ngân hàng nên thiết lập phòng lưu trữ thông tin mộ tcách có hệ thống và liên kết với nhau để trao đổi thông tin về khách hàng như: thông tin về nghành nghề kinh doanh, về thị trường( các thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm, ngành, thị trường cụ thể... ) , về chính sách vĩ mô của Chính phủ, các văn bản pháp lý, các quy định, tiêu chuẩn do Chính phủ và các Bộ, nghành khác ban hành như: Luật đầu tư trong nước, Luật tín dụng, Luật đầu tư nước ngoài, Luật thuế, Luật doanh nghiệp, Luật kế toán... và các văn bản dưới luật như: quy chế quản lý đầu tư xây dựng, quy định về quản lý tài chính, các định mức kinh tế kỹ thuật, các quy định về thanh_ quyết toán công trình, về đấu thầu, về tính khấu hao TSCĐ, quy hoạch xây dựng vùng, lãnh thổ... Đây là nguồn thông tin nhanh chóng, lâu bền, dễ khai thác và rẻ nhất cho ngân hàng.
Nguồn thông tin cuối cùng mà ngân hàng có thể khai thác là thông qua Trung tân thông tin tín dụng( CIC ) của Ngân hàng Nhà nước. Ngguồn thôngtin này sẽ cung cấp tương đối đầy đủ thông tin về mức độ tín nhiệm tín dụng cảu khách hàngvới các tổ chức tín dụng khác và trên thị trường. Mức độ tin cậy của nguồn thông tin này phụ thuộc vào tính chính xác của các báo cáo do các NHTM cung cấp. Vì vậy ngoài nguồn thông tin từ CIC, chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy nên chủ động khai thác thêm từ các bộ phận của Ngân hàng nhà nước như: Vụ tín dụng, Vụ chiến lược khách hàng, Vụ quản lý ngoại hối, đặc biệt là mối quan hệ chặt chẽ với các chi nhánh khác trong cùng hệ thống và các NHTM khác thông qua hệ thống Ngân hàng điện tử.
3.2.3.2 Hiện đại hoá trang thiết bị và cơ sở hạ tầng phục vụ công tác thẩm định tài chính dự án:
Hiện nay chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy đã và đang triển khai chương trình hiện đại hoá trong toàn hệ thống thông tin giúp cho ngân hàng tổ chức lưu trữ, kiểm tra, xử lý và đánh giá thông tin về dự án, khách hàng cũng như hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng đặc biệt là công tác thẩm định tìa chính dự án được thực hiện nhanh chóng, chính xác. Khi chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy ứng dụng các phần mềm dành cho nghành ngân hàng thì việc tính toán các chỉ số tài chính phức tạp của dự án được thực hiện nhanh chóng, chính xác, giảm tối đa các sai sót trong khâu tính toán, giảm được rất nhiều loại giấy tờ không cần thiết nên rút ngắn được thời gian thẩm định, làm gia tăng hiệu quả kinh tế cho cả ngân hàng và khách hàng.
Khi ngân hàng có đủ thiết bị hiện đại để lưu trữ hồ sơ khách hàng vào hệ thống máy tính thì trong nội bộ ngân hàng có thể dễ dàng khai thác thông tin để kiểm tra, quản lý khách hàng thường xuyên và kịp thời phát hiện, ngăn chặn những rủi ro sớm nhất cho ngân hàng.
Vì vậy chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy cần nhanh chhóng hoàn thành chương trình hiện đại hoá chi nhánh ( OSFA) và hiện đại hoá hệ thông thanh toán( INCAS )trong toàn hệ thống, ứng dụng hiệu quả nhiều công nghệ mới trong hoạt động quản lý và kinh doanh ngân hàng.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức thực hiện công tác thẩm định tài chính dự án một cách có hiệu quả:
Công tác cán bộ:
Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của cán bộ thẩm định là nhân tố trực tiếp tác động tới kết quả của công tác thẩm định tài chính dự án. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy nhận thấy để nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay thì không thể không nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ ngân hàng đặc biệt là cán bộ thẩm định ở các khía cạnh sau:
Ngân hàng hoàn thiện đội ngũ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ cao và nhiều kinh nghiệm, lấy họ làm nòng cốt trong công tác thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng. Ngân hàng đào tạo và đào tạo lại cán bộ thẩm định về các kiến thức liên quan đến nghiệp vụ tín dụng nói chúng cũng như các kiến thức sâu rộng về thị trường, kỹ năng phân tích diễn biến kinh tế vĩ mô để họ có cánh nhìn nhận và đánh giá các dự án được khách quan, toàn diện và chính xác hơn. Ngân hàng có thể mời các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng ở trong nước và quốc tế tổ chức các buổi hội thảo, nói chuyện theo chuyên đề nhằm trang bị những kiến thức tổng hợp về lý luận và thực tiễn giúp cán bộ thẩm định hoàn thiện khả năng phân tích tổng hợp để đưa ra những kết luận thẩm định định chính xác nhất.
Bên cạnh việc đào tạo kiến thức về chuyên môn, ngân hàng cần trau dồi đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ ngân hàng. Nêu cao tinh thần tự chủ, chủ động trong công việc, có thái độ tự chịu trách nhiệm với công việc của mình, nghiêm túc thực hiện nội quy, quy định của Ngân hàng nhà nước, ngân hàng Công thương Việt Nam và của chi nhánh
Công tác tổ chức và thực hiện thẩm định tài chính dự án:
Ngân hàng cần xây dựng quy trình thẩm định với những nội dung đã được chuẩn của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Công thương Việt Nam để thực hiện thống nhất giữa các bộ phận có liên quan trong công tác thẩm định tài chính dự án đồng thời các bộ phận khác trong chi nhánh cũng phải có thông tin về quy trình này để phối hợp hoạt động trong toàn ngân hàng nhằm giúp cho công tác thẩm định tài chính dự án được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng.
Bố trí nhân sự trong toàn chi nhánh đặc biệt là trong bộ phận tín dụng một cách hợp lý và phù hợp với năng lực của từng người. Ngân hàng nên xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn cần phải có của cán bộ thẩm định, những cán bộ đáp ứng được tiêu chuẩn này sẽ được lựa chọn vào những vị trí thích hợp trong công tác thẩm định, ngược lại, những cán bộ nào chưa đáp ứng đủ điều kiện cần thiết nên chuyển sang các bộ phận khác cho phù hợp với năng lực hiện tại.
Tổ chức phân công cán bộ thẩm định phụ trách khách hàng theo từng lĩnh vực nhất định: Dự án xin vay vốn của ngân hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và lĩnh vực khác nhau nên có đặc điểm về chu kỳ kinh doanh, triển vọng tăng trưởng, cơ cấu chi phí, khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh... và các quy định liên quan đến lĩnh vực đầu tư tư cảu dự án. Khi thẩm định một dự án đầu tư, cán bộ thẩm định phải tìm hiểu hết những nội dung này. Vì vậy khi thực hiện thẩm định tài chính của nhiều dự án khác nhau thì mỗi cán bộ thẩm định không thể đồng thời làm tốt tất cả các công việc trên của tất cả các dự án thuộc các lĩnh vực khác nhau, khi đó hiệu quả công việc sẽ không cao. Vì vậy ngân hàng nên phân công mọt cán bộ thẩm định chịu phụ trách một số dự án đầu tư cùng lĩnh vực, ngành nghề nhất định, để tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến dự án đó như: chính sách kinh tế, quy định của các văn bản pháp luật liên quan, thị trường, công nghệ, sản xuất_ kinh doanh...Nhờ đó, mỗi khi thẩm định các dự án thuộc lĩnh vực mình phụ trách thì cán bộ thẩm định sẽ dễ dàng trong khâu thu thập và xử lý thông tin về dự án, nâng cao chất lượng thông tin từ dó nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án.
Tuy nhiên để tránh độ chủ quan của cán bộ thẩm định khi họ dựa vào kinh nghiệm làm việc và thái độ tiêu cực trong công việc thì ngân hàng nên thường xuyên tổ chức kiểm tra theo dõi sát sao trong công việc cũng như trao đổi kinh nghiệm để hoàn thiện thêm quy trình thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh.
3.2.5. Giải pháp về chiến lược khách hàng:
Củng cố và phát triển khách hàng truyền thống: Ngân hàng nên thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng đặc biệt khách hàng là các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính lành mạnh và uy tín trên thị trường như tổng công ty 90, 91 vì đây là các doanh nghiệp thường xuyên có số dư tài khoản thanh toán lớn, giúp ngân hàng có được một nguồn vốn lớn với chi phí thấp, qui mô hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này thường rất lớn, tình hình kinh doanh ổn định nên việc cho các doanh nghiệp này vay giúp tăng trưởng nhanh dư nợ cho ngân hàng. Ngân hàng nên có chính sách ưu đãi với khách hàng có quan hệ tốt với ngân hàng đồng thời sàng lọc những khách hàng làm ăn liên tục thua lỗ, những khách hàng có dấu hiệu lừa đảo. Như vậy ngân hàng sẽ có điều kiện tìm hiểu rõ tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng do vậy sẽ dễ dàng hơn trong quá trình thu thập và xác minh các thông tin, làm cơ sở cho việc thẩm định tài chính dự án có hiệu quả.
Cùng với việc giữ tốt mối quan hệ với khách hàng truyền thống, ngân hàng thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng, thực hiện tốt hoạt động marketing để thu hút thêm những khách hàng mới có tình hình tài chính lành mạnh và uy tín trên thị trường đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các doanh nghiệp sau cổ phần hoá vì đây là đối tượng khách hàng rất có tiềm năng phát triển, ngày càng đóng vay trò quan trọng trong nền kinh tế. Để thực hiện tốt công tác thẩm định tài chính dự án đối với đối tượng khách hàng mới thì ngân hàng cần tích cực nâng cao chất lượng công tác thu thập thông tin và thẩm định rủi ro để có được cách nhìn nhận và đánh giá xác đáng về khách hàng, tránh rủi ro gây thiệt hại cho cả ngân hàng và khách hàng.
Vấn đề quan trọng khác mà ngân hàng cần phải thực hiện trong chiến lược khách hàng để nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án là ngân hàng cần đưa ra ý kiến tư vấn giúp khách hàng hoàn thiện nội dung soạn thảo dự án đầu tư vì lập dự án đầu tư là một công việc rất phức tạp đòi hỏi doanh nghiệp phải có kinh nghiệm và trình độ nhất định mới có thể đưa ra một phương án khả thi, ngược lại thì doanh nghiệp mà ngân hàng nhận từ khách hàng sẽ hết sức sơ sài và chưa phản ánh được hiệu quả kinh tế, tài chính mà dự án tạo ra. Với tư cách là nhà tài trợ tài chính cho các dự án, ngân hàng có kinh nghiệm trong việc lập dự án nên ngân hàng cần tư vấn giúp khách hàng xây dựng và lựa chọn phương án sản xuất_kinh doanh có hiệu quả nhất. Hoạt động tư vấn của ngân hàng không chỉ giúp khách hàng tính toán chính xác nhu cầu vốn đầu tư, nguồn tài trợ, xây dựng kế hoạch trả nợ phù hợp với tiến độ sản xuất_kinh doanh của dự án ...qua đó ngân hàng sẽ chủ động tìm kiếm và lựa chọn công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy.
3.3. Kiến nghị.
Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của NHTM là một công việc phức tạp, có phạm vi rộng và liên quan đến nhiều đối tượng. Vì vậy để hoàn thiện qui trình thẩm định tài chính dự án cần có sự phối hợp đồng bộ của các ngành, các cấp có thẩm quyền liên quan trong một kế hoạch thống nhất, đó là Chính phủ, ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Công thương Việt Nam và chủ dự án đầu tư.
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và bộ, ngành liên quan.
Chính phủ cần hoàn thiện và thống nhất các văn bản pháp luật, dưới luật để tạo ra môi trường kinh tế, môi trường pháp lý ổn định là căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển cũng như việc tiến hành thẩm định tài chính dự án của ngân hàng. Đồng thời Chính phủ cần tạo ra sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau để ngân hàng dễ dàng và công bằng trong việc lựa chọn dự án đầu tư. Hơn nữa, khi môi trường kinh tế đồng nhất, hành lang pháp lý lành mạnh và ổn định giúp cho ngân hàng có cơ sở pháp lý vững chắc để thẩm định và cán bộ thẩm định sẽ không gặp khó khăn vì mâu thuẫn chồng chéo giữa qui định của các văn bản hướng dẫn.
Chính phủ cần chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán, kiểm toán và quản lý tài chính để đảm bảo cung cấp thông tin về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp là tương đối chính xác. Ngoài ra, Chính phủ cần có qui định cụ thể về việc thực hiện kế toán thường xuyên, thống nhất để phản ánh kịp thời và chính xác nhất tình hình tài chính của khách hàng. Chính những qui định trên sẽ tạo cơ sở tin cậy cho thông tin mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng là chính xác và thống nhất, là nền tảng để nâng cao tính chính xác của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
Chính phủ và các bộ, ngành cần xây dựng chi tiết kế hoạch đầu tư và định hướng phát triển kinh tế, tránh tình trạng đầu tư chồng chéo gây lãng phí vốn ngân hàng và đầu tư phi hiệu quả. Các bộ, ngành cần qui định cụ thể về các định mức kĩ thuật của ngành để tạo cơ sở thuận lợi cho ngân hàng so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Bên cạnh đó, ngân hàng và các cơ quan chức năng( cơ quan thống kê, thuế, kế toán... ) cần có sự phối hợp, liên kết chặt chẽ để trao đổi thông tin và kiểm soát chặt chẽ dự án đầu tư.
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước cần hoàn thiện và cụ thể hoá các nội dung của Luật ngân hàng và các văn bản dưới luật đặc biệt là quy trình thẩm định tài chính dự án. Trên cơ sở nội dung thẩm định tài chính dự án của các cơ quan khoa học, Bộ, Ngành có liên quan và các NHTM cho phù hợp thực tế hiện nay của đất nước đồng thời hoà nhập với thông lệ quốc tế.
Ngân hàng Nhà nước cần hỗ trợ công tác đào tạo về nghiệp vụ thẩm định tài chính dự án cho các NHTM trong đó có chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy vì nâng cao trình độ cán bộ thẩm định tài chính dự án là yêu cầu tất yếu đối với các NHTM hiện nay như: ngân hàng Nhà nước có thể mở rộng các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ của ngành đặc biệt chú trọng kỹ năng bằng các phần mềm thẩm định ( Excel, Rish Master...)
Ngân hàng Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng(CIC)
Trong thời gian vừa qua, CIC đã góp phần phục vụ cung cấp thông tin cho hoạt động của các NHTM trong đó có chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy. Tuy nhiên, hoạt động của CIC còn bộc lộ nhiều hạn chế: việc cung cấp thông tin từ các NHTM chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc không đầy đủ, chính xác hoặc không báo cáo định kỳ theo qui định...Tại trung tâm chưa có bộ phận chuyên phân tích thông tin đã được cung cấp để chủ động phản hồi lại cho các NHTM những vấn đề cần lưu ý. Bản thân chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy cũng chưa thật sự chú trọng khai thác sử dụng thông tin từ CIC phục vụ thẩm định tài chính dự án và khi cần khai thác thì cũng chưa được dễ dàng, đầy đủ theo yêu cầu. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của CIC, ngân hàng Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế nghiệp vụ thông tin tín dụng, chuẩn hoá nội dung thông tin và ứng dụng triệt để công nghệ tin học, có chế tài bắt buộc để thúc đẩy các ngân hàng thương mại quan tâm đầy đủ về nội dung và thời gian cung cấp thông tin, chú trọng nâng cao chất lượng phân tích thông tin tổng hợp được và phản hồi cho các ngân hàng thương mại những vấn đề cần chú ý đến các doanh nghiệp sẽ là khách hàng của họ.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng công thương Việt Nam.
Ngân hàng Công thương Việt Nam cần nhanh chóng hoàn thiện nội dung quy trình thẩm định tài chính dự án theo hướng cụ thể hơn, phù hợp với tình hình thực tiễn và qui định của ngân hàng Nhà nước, bên cạnh những qui định về nội dung, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án cần có hướng dẫn cụ thể về đánh giá các chỉ tiêu trên khi ra kết luận thẩm định để đảm bảo tính thống nhất trong toàn hệ thống.
Để nâng cao chất lượng thông tin_ nhân tố quan trọng hàng đầu của công tác thẩm định tài chính dự án thì Ngân hàng Công thương Việt Nam cần tập trung hơn nữa trang bị phòng thông tin để phòng ngừa rủi ro. Ngân hàng công thương Việt Nam cần trang bị mạng lưới thông tin hiện đại cho toàn hệ thống từ cấp cơ sở trở lên để khai thác triệt để những thông tin từ CIC và trung tâm phòng ngừa rủi ro của ngân hàng, qua đó sẽ khai thác thông tin về khách hàng có quan hệ với ngân hàng trong toàn hệ thống. Đông thời, Ngân hàng công thương Việt Nam cần phối hợp với các NHTM khác để tăng cường trao đổi thông tin, kiểm tra, kiểm soát khách hàng vay vốn đảm bảo tính hiệu quả và an toàn của đồng vốn đầu tư.
Ngân hàng Công thương Việt Nam tích cực phối hợp với các chi nhánh trong việc thẩm định các dự án vay vốn vượt quá phán quyết của chi nhánh, phối hợp để tinh giảm các thủ tục không cần thiết để đẩy nhanh thời gian và tiến độ thẩm định tài chính dự án.
Tăng cường đào tạo và đào tạo lại cán bộ thẩm định tài chính dự án trong toàn bộ hệ thống để đáp ứng được yêu cầu của tiến trình hiện đại hoá ngân hàng và nâng cao trình độ chuyên môn cũng như đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên ngân hàng_ yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án .
Tiếp tục đầu tư vốn cho công việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, hiện đại hoá trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định dự án đặc biệt là các phần mềm máy tính cho công tác thẩm định tài chính dự án để phát huy hết tính ưu việt của công nghệ thông tin, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả ngân hàng và khách hàng, nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định tài chính dự án.
3.3.4 Kiến nghị với chủ dự án đầu tư:
Căn cứ quan trọng nhất của công tác thẩm định tài chính dự án là thông tin về dự án do chủ dự án cung cấp cho ngân hàng vì vậy mức độ chính xác của , đầy đủ, kịp thời của thông tin về khách hàng và dự án có tính chất quyết định đến kết quả công tác thẩm định tài chính dự án. Do vậy chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy đề nghị chủ dự án cần có thái độ hợp tác chặt chẽ với ngân hàng.
Chủ dự án đầu tư có trách nhiệm chấp hành các văn bản pháp luật của Chính phủ, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch đầu tư, bộ xây dựng... và các ban nghành khác có liên quan đến hoạt động đầu tư, hoạt động tín dụng đặc biệt là hoạt động thẩm định tài chính dự án để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của thông tin cung cấp cho ngân hàng.
Chủ dự án nên chủ động và tích cực cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho ngân hàng về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án để ngân hàng có cơ sở tiến hành thẩm định tài chính dự án và điều chỉnh thích hợp. Để giúp ngân hàng nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án thì chủ dự án cần xây dựng tốt các phương án khả thi dựa trên những cơ sở khoa học chắc chắn và bám sát thực tế thông qua việc thường xuyên nghiên cứu nhu cầu thị trường phân tích và dự án báo xu hướng biến động của thị trường, cập nhật thông tin về mặt kỹ thuật, công nghệ... đồng thời trong quá trình thực hiện dự án chủ dự án cần nỗ lực thực hiện dự án theo đúng tiến độ và kế hoạch đã đề ra.
Chủ dự án cần nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay ngân hàng, phối hợp chặt chẽ với ngân hàng để sử dụng vốn vay đúng mục đích , tiết kiệm và hiệu quả nhất.
C – Kết luận
Trong những năm gần đây, khi nền kinh tế đã bớt “nóng” và chuyển sang trạng thái “trầm lắng”, nguồn vốn huy động của các NHTM luôn “dồi dào” thì việc cạnh tranh giữa các NHTM để giành khách hàng vay vốn ngày càng trở lên quyết liệt, gay gắt. Đã có nhiều cách thức cạnh tranh được các NHTM áp dụng nhưng chủ yếu hạ lãi suất thậm chí hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng để cạnh tranh. Những biện pháp cạnh tranh lành mạnh tuy có được áp dụng nhưng mới chỉ tập trung ở một bộ phận khách hàng lớn hoặc tập trung ở những địa bàn trọng điểm. Việc cạnh trả như trên là mối đe doạ cho sự an toàn và hiệu quả của các NHTM.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, việc đưa ra sản phẩm mới để tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng là việc làm hết sức khó khăn. Giải pháp tối ưu mà các ngân hàng thường sử dụng là nâng cao chất lượng các hoạt động hiện tại trong đó có công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay..
Hoạt động cơ bản của các NHTM là cho vay trong đó cho vay trung - dài hạn đặc biệt là cho vay theo dự án là hình thức đem lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất cho các ngân hàng. Vì vậy để nâng cao khả năng cạnh tranh, phấn đấu tới mục tiêu “phát triển – an toàn – hiệu quả “ thì chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy cần nỗ lực tập trung hoàn thành tốt công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay.
Tuy nhiên trước khi tiếna hành hoạt động thẩm định tài chính dự án thì cán bộ thẩm định cần chú ý phân tích, thẩm định cơ sở pháp lý, thẩm định kỹ thuật, thẩm định thị trường... đây là những tiền đề quan trọng để dự án được triển khai.
Khi tiến hành thẩm định tài chính dự án, có rất nhiều nội dung phức tạp như: thẩm định tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư, chi phí- doanh thu- lợi nhuận hàng năm của dự xác định nguồn trả nợ và khả năng trả nợ của dự án, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính như NPV, IRR, PP, PI... và cần đặc biệt quan tâm tới thẩm định rủi ro của dự án. Cán bộ thẩm định tài chính dự án cần sử dụng kết hợp linh hoạt các chỉ tiêu này cho phù hợp với từng dự án cụ thể, từng lĩnh vực đầu tư tư cụ thể để đạt hiệu quả cao nhất. Vì dự án liên quan đến nhiều đối tượng, lĩnh vực khác nhau nên khi thẩm định tài chính dự án cần phải phân tích tác động của các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan đến kết quả thẩm định. Vì vậy, chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy cần tổ chức phối hợp chặt chẽ các bên liên quan như Chính phủ, các bộ_ nghành có liên quan, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Công thương Việt Nam, đặc biệt là với chủ dự án để nâng cao chất lương công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay.
Với những kiến thức đã học trong nhà trường và qua thời gian thực tập tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy, em đã cố gắng tìm hiểu và trình bày những vấn đề cơ bản của công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy, tuy còn nhiều thiếu sót nhưng em xin mạnhh dạn đưa ra những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh tiến tới nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong thời gian tới.
D - Danh mục tài liệu tham khảo
Giáo trình: Thẩm định tài chính dự án
PGS.TS: Lưu Thị Hương
Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội/2004.
Giáo trình: Ngân hàng thương mại quản trị và nghiệp vụ
TS. Phan Thị Thu Hà
TS. Nguyễn Thị Thu Thảo
Nhà xuất bản Thống kê/2002.
Giáo trình: Lập và quản lý dự án đầu tư
TS. Nguyễn Thị Bạch Nguyệt
Nhà xuất bản Thống kê/2000.
Lập, thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
ThS. Đinh Thế Hiển
Nhà xuất bản Thống kê/2002.
Hướng dẫn lập, thẩm định và quản lý các dự án đầu tư
Trung tâm UNESCO phổ biến kiến thức văn hoá cộng đồng
Nhà xuất bản Thống kê/2003.
Sổ tay tín dụng của Ngân hàng Công thươngViệt Nam.
Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2002, 2003, 2004; Báo cáo các dự án khả thi của Công ty cổ phần VINAFCO.
Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy
Quyết định về quy định cho vay đối với khách hàng của Ngân hàng Công thương Việt Nam số 049-QĐ/NHCT - HĐQT ngày 31/05/2002.
Quyết định về các khoản vay không có bảo đảm bằng tài sản số 1381/2002/QĐ-NHNN ngày 16/02/2002.
Tạp chí Ngân hàng , Tạp chí Thông tin tài chính, Thời báo Kinh tế các năm.
Luận văn tốt nghiệp các khoá 41,42.
Mục lục
Trang
A
mở đầu ………………………………………………………...
1
B
Nội dung………………………………………………………
3
Chương 1:
Lý luận chung về thẩm định tài chính dự án
trong hoạt động cho vay của NHTM
1.1
Hoạt động cho vay của NHTM…………………………………
3
1.1.1
Hoạt động cơ bản của NHTM…………………………………….
3
1.1.2
Hoạt động cho vay của NHTM…………………………………...
4
1.1.3
Hoạt động cho vay theo DA của NHTM…………………………
5
1.2
Thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay của NHTM
7
1.2.1
Khái niệm và sự cần thiết của công tác thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay của NHTM……………………………..
7
1.2.2
Nội dung thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay của NHTM…………………………………………………………….
8
1.2.2.1
Thẩm định tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư của DA………..
11
1.2.2.2
Thẩm định tài sản đảm bảo………………………………………
11
1.2.2.3
Thẩm định kế hoạnh doanh thu,chi phí và lợi nhuận hàng năm của DA…………………………………………………………….
13
1.2.2.4
Thẩm định dòng ròng tiền hàng năm của DA……………………
15
1.2.2.5
Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của DA……..
18
1.2.2.6
Phân tích rủi ro DA……………………………………………….
23
1.3
Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay của NHTM…………………………
26
1.3.1
Nhóm nhân tố chủ quan………………………………………….
26
1.3.2
Nhân tố khách quan……………………………………………….
28
Chương II:
Thực trạng công tác thẩm định tài chính
dự án tại chi nhánh NHCT Cầu Giấy.
2.1
Khái quát về hoạt động của chi nhánh NHCT Cầu Giấy……
31
2.1.1
Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh NHCT Cầu Giấy…………………..
31
Các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh NHCT Cầu Giấy
33
2.2.2
Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHCT Cầu Giấy trong thời gian vừa qua………………………………………………………
34
2.1.2.1
Hoạt động huy động vốn…………………………………………
34
2.1.2.2
Hoạt động tín dụng……………………………………………….
36
2.1.3.1
Hoạt động cho vay theo DA của Chi nhánh NHCT Cầu Giấy……
39
2.1.3
Nội dung công tác thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay của chi nhánh NHCT Cầu Giấy ……………………………...
40
2.1.3.1
Thẩm định tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư của DA………
41
2.1.3.2
Thẩm định kế hoạnh doanh thu, chi phí và lợi nhuận hàng năm của DA……………………………………………………………
42
2.1.3.3
Thẩm định dòng tiền ròng hàng năm của DA…………………….
43
2.1.3.4
Thẩm định các chỉ tiêu tài chính của DA…………………………
43
2.1.3.5
Phân tích rủi ro DA……………………………………………….
44
2.2
Ví dụ minh hoạ công tác thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay tại chi nhánh NHCT Cầu Giấy………………….
45
2.3
Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh NHCT Cầu Giấy……………
49
2.3.1
Kết quả đạt được………………………………………………….
49
2.3.2
Hạn chế và nguyên nhân………………………………………….
52
2.3.2.1
Hạn chế …………………………………………………………..
52
2.3.2.2
Nguyên nhân……………………………………………………...
57
Chương III:
Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay tại chi nhánh NHCT Cầu Giấy.
3.1
Định hướng phát triển của chi nhánh NHCT Cầu Giấy trong thời gian tới………………………………………………………
65
3.1.1
Định hướng hoạt động cho vay theo DA và công tác thẩm định tài chính DA……………………………………………………….. .
65
3.1.2
Định hướng phát triển công tác thẩm định tài chính DA trong hoạt động cho vay của chi nhánh NHCT Cầu Giấy……………….
66
3.2
Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính DA tại chi nhánh NHCT Cầu Giấy……………………………..
67
3.2.1
Hoàn thiện nội dung và phương pháp thẩm định tài chính DA…..
67
3.2.1.1
Thẩm định tổng vốn đầu tư , cơ cấu vốn đầu tư, nguồn tài trợ và tài sản đảm bảo của DA…………………………………………...
67
3.2.1.2
Thẩm định doanh thu_ chi phí _ lợi nhuận hàng năm của DA……
69
3.2.1.3
Thẩm định dòng tiền ròng của DA……………………………….
70
3.2.1.4
Phân tích rủi ro của DA…………………………………………..
72
3.2.2
Nâng cao chất lượng thông tin và trang thiết bị công nghệ hiện đại phục vụ công tác thẩm định tài chính DA……………………
73
3.2.2.1
Nâng cao chất lượng thông tin về DA……………………………
73
3.2.2.1
Hiện đại hoá trang thiết bị và cơ sở hạ tầng phục vụ công tác thẩm định tài chính DA…………………………………………..
76
3.2.3
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức thực hiện công tác thẩm định tài chính DA một cách có hiệu quả………………..
76
3.3
Kiến nghị…………………………………………………………
78
3.3.1
Kiến nghị với Chính phủ và bộ, ngành liên quan…………………
79
3.3.2
Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước……………………………….
79
3.3.3
Kiến nghị với NHCT Việt Nam…………………………………...
80
3.3.4
Kiến nghị với chủ DA đầu tư……………………………………...
81
c
Kết luận………………………………………………………
83
d
Danh mục tài liệu tham khảo……………………….
85
Các từ viết tắt sử dụng trong luận văn:
DA : Dự án
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHCT : Ngân hàng công thương
TSCĐ : Tài sản cố định
Danh mục bảng biểu trong luận văn
Biểu đồ 1
Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của Chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy …………………….
Trang 30
Biểu đồ 2
Biểu đồ thể hiện tình hình cho vay của Chi nhánh ngân hàng Công thương Cầu Giấy……………………………
Trang 31
Bảng 1
Mức dự nợ quá hạn của chi nhánh………………………
Trang 41
Bảng 2
Bảng thể hiện giá trị NPVcủa dự án khi giá nguyên liệu và giá bán thép thay đổi…………………………………
Trang 61
Bảng 3
Bảng thể hiện giá trị IRR của dự án khi giá nguyên liệu và giá bán thép thay đổi…………………………………
Trang 62
phụ lục 2.1
cơ cấu Vốn đầu t
đv:1000đ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn vị tính
Thành tiền
Cơ sở hạ tầng
Giải phóng mặt bằng
m2
35 000
80
2 800 000
Làm đờng ngang qua đờng sắt
hệ thống
1
1 000 000
1 000 000
San lấp mặt bằng
m3
25 000
30
750 000
Xây dựng nhà xởng mới
m2
8 000
1 000
8 000 000
Lắp đặt cầu trục trong nhà xởng
hệ thống
1
2 000 000
2 000 000
Xây, lắp hệ thống cấp và xử lý nớc
hệ thống
1
500 000
500 000
Lắp đặt hệ thống trạm biến thế
-
1
3 000 000
3 000 000
Nhà văn phòng
m2
600
1 500
900 000
Sân bãi, đờng nội bộ
hệ thống
1
600 000
600 000
Tổng
0
0
0
19 550 000
Vốn đầu t máy móc thiết bị
Hệ thống cán
hệ thống
2
3 500 000
8 000 000
Lò nung phôi
chiếc
2
6 000 000
17 000 000
Hệ thống làm nguội thép
hệ thống
1
3 500 000
3 500 000
Trục cán bổ sung cho hệ thống
bộ
2
4 500 000
9 000 000
Tổng
-
-
-
37 500 000
Lắp đặt chạy thử
-
-
500 000
500 000
Chi phí khác
-
-
-
2 877 500
Tổng vốn đầu t
60 427 500
Nguồn đầu t
Vốn chủ sở hữu tham gia
24 171 000
nghìn đồng
Vốn vay dài hạn
36 256 500
nghìn đồng
Thời hạn vay
6
năm
Laĩ suất vay dài hạn
12%
/năm
Hệ số chiết khấu
12%
Phụ lục 2.2
KHấu hao cơ bản
Đv: 1000đ
STT
Loại TSCĐ
Nguyên giá
T/g KH
Mức KH
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Luỹ kế
1
Cơ sở hạ tầng
19 550 000
15
1 303 333
1 303 333
1 303 333
1 303 333
1 303 333
1 303 333
1 303 333
1 303 333
1 303 333
7 820 000
2
Máy móc thiết bị
37 500 000
8
4 687 500
4 687 500
4 687 500
4 687 500
4 687 500
4 687 500
4 687 500
4 687 500
4 687 500
28 125 000
3
Lắp đặt chạy thử
500 000
5
100 000
100 000
100 000
100 000
100 000
100 000
0
0
0
500 000
4
Tài sản khác
2 877 500
5
575 500
575 500
575 500
575 500
575 500
575 500
0
0
0
2 877 500
5
Cộng
60 427 500
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
39 322 500
6
Hao mòn luỹ kế
6 666 333
13 332 667
19 999 000
26 665 333
33 331 667
39 322 500
45 313 333
51 304 167
7
Giá trị còn lại
53 761 167
47 094 833
40 428 500
33 762 167
27 095 833
21 105 000
15 114 167
9 123 333
Phụ lục 2.3
Chi phí quản lý và bán hàng
Đơn vị:1000đ
STT
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Ghi chú
1
Lơng CBNV, các khoản kèm lơng
600 000
630 000
661 500
694 575
729 304
765 769
804 057
844 260
mỗi năm tăng 5%
2
Thuế đất
12 000
12 000
12 000
12 000
12 000
12 000
12 000
12 000
3
Chi phí hành chính
170 000
178 500
187 425
196 796
206 636
216 968
227 816
239 207
mỗi năm tăng 5%
4
Chi phí bán hàng, chi phí khác
6 552 000
7 488 000
8 424 000
9 360 000
9 360 000
9 360 000
9 360 000
9 360 000
2%doanh thu
Tổng
7 334 000
8 308 500
9 284 925
10 263 371
10 307 940
10 354 737
10 403 874
10 455 467
Chi phí sản xuất trực tiếp
Đơn vị:1000đ
STT
Khoản mục
Tiêu hao/T
Đơn giá(1000đ)
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Tổng
1
Sản lợng(tấn)
42 000
48 000
54 000
60 000
60 000
60 000
60 000
60 000
2
Phôi thép cán(tấn)
1.055
6083.00
269 537 730
308 043 120
346 548 510
385 053 900
385 053 900
385 053 900
385 053 900
385 053 900
2 849 398 860
3
Năng lợng điện(Kwh)
115.000
1.20
5 796 000
6 624 000
7 452 000
8 280 000
8 280 000
8 280 000
8 280 000
8 280 000
61 272 000
4
Dầu nặng FO(kg)
50.000
3.50
7 350 000
8 400 000
9 450 000
10 500 000
10 500 000
10 500 000
10 500 000
10 500 000
77 700 000
5
Nớc(m3)
2.000
3.50
294 000
336 000
378 000
420 000
420 000
420 000
420 000
420 000
3 108 000
6
Ôxy(chai)
0.020
42.00
35 280
40 320
45 360
50 400
50 400
50 400
50 400
50 400
372 960
7
Axetylen(chai)
0.030
42.00
52 920
60 480
68 040
75 600
75 600
75 600
75 600
75 600
559 440
8
Trục cán(kg)
1.500
30.00
1 890 000
2 160 000
2 430 000
2 700 000
2 700 000
2 700 000
2 700 000
2 700 000
19 980 000
9
Vòng bi(kg)
0.010
95.00
39 900
45 600
51 300
57 000
57 000
57 000
57 000
57 000
421 800
10
Dàn hơng(kg)
0.200
5.20
43 680
49 920
56 160
62 400
62 400
62 400
62 400
62 400
461 760
11
Khớp nối hoa mai(kg)
0.200
5.00
42 000
48 000
54 000
60 000
60 000
60 000
60 000
60 000
444 000
12
Thanh trợt lò nung(kg)
0.100
28.00
117 600
134 400
151 200
168 000
168 000
168 000
168 000
168 000
1 243 200
13
Gạch xây lò(kg)
1.200
2.50
126 000
144 000
162 000
180 000
180 000
180 000
180 000
180 000
1 332 000
14
Bảo hộ lao động(đ)
4.00
168 000
192 000
216 000
240 000
240 000
240 000
240 000
240 000
1 776 000
15
Dụng cụ lao động(đ)
1.50
63 000
72 000
81 000
90 000
90 000
90 000
90 000
90 000
666 000
16
Phế liệu thu hồi:- Phế để nấu lại
-0.005
2500.00
-525 000
-600 000
-675 000
-750 000
-750 000
-750 000
-750 000
-750 000
-5 550 000
17
- Phế cho cán mini
-0.005
4500.00
-945 000
-1 080 000
-1 215 000
-1 350 000
-1 350 000
-1 350 000
-1 350 000
-1 350 000
-9 990 000
18
Lơng, thởng CN và các khoản kèm
52.00
2 184 000
2 496 000
2 808 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
23 088 000
19
Chi phí bảo dỡng thiết bị, vật liệu khác
10.00
420 000
480 000
540 000
600 000
600 000
600 000
600 000
600 000
4 440 000
20
Tổng
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
3 030 724 020
phụ lục 2.4
Giá thành sản phẩm
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Công suất huy động
0%
70%
80%
90%
100%
100%
100%
100%
100%
2
Chi phí sản xuất
0
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
3
Chi phí quản lý
0
6 734 000
7 678 500
8 623 425
9 568 796
9 578 636
9 588 968
9 599 816
9 611 207
4
Lơng công nhân
0
2 784 000
3 126 000
3 469 500
3 814 575
3 849 304
3 885 769
3 924 057
3 964 260
5
Khấu hao cơ bản
0
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
6
Giá thành sản phẩm
0
302 874 443
345 116 673
387 360 828
429 607 005
429 651 573
429 022 870
429 072 007
429 123 601
7
VAT đầu vào
0
25 864 192
29 559 076
33 253 961
36 948 845
36 948 845
36 948 845
36 948 845
36 948 845
8
VAT đầu ra
0
29 781 818
34 036 364
38 290 909
42 545 455
42 545 455
42 545 455
42 545 455
42 545 455
9
VAT phải nộp
0
-3 917 626
-4 477 287
-5 036 948
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
phụ lục 2.5
Lịch trả nợ gốc và lãi
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
I
Vay dài hạn
1
D nợ đầu năm
0
36 256 500
36 256 500
30 213 750
24 171 000
18 128 250
12 085 500
6 042 750
0
2
Giải ngân trong năm
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Trả nợ gốc trong năm
0
0
6 042 750
6 042 750
6 042 750
6 042 750
6 042 750
6 042 750
0
4
Trả lãi vay trong năm
0
4 350 780
3 988 215
3 263 085
2 537 955
1 812 825
1 087 695
362 565
0
5
D nợ cuối năm
0
36 256 500
30 213 750
24 171 000
18 128 250
12 085 500
6 042 750
0
0
Bảng cân đối khả năng trả nợ của dự án
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Nguồn trả:
0
- Khấu hao TSCĐ
0
3 999 800
3 999 800
3 999 800
3 999 800
3 999 800
3 594 500
3 594 500
0
-Lợi nhuận sau thuế
0
0
6 714 381
8 163 976
9 612 988
9 808 990
10 198 894
10 393 580
0
2
Tổng
0
3 999 800
10 714 181
12 163 776
13 612 788
13 808 790
13 793 394
13 988 080
0
3
Nguồn bổ sung
0
8 350 580
0
0
0
0
0
0
0
4
Dự kiến trả nợ gốc
0
4 350 780
10 030 965
9 305 835
8 580 705
7 855 575
7 130 445
6 405 315
0
5
Cân đối
0
0
683 216
2 857 941
5 032 083
5 953 215
6 662 949
7 582 765
0
phụ lục 2.6
Bảng tính BCKQKD
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Doanh thu
2
Công suất hoạt động
0
70%
80%
90%
100%
100%
100%
100%
100%
3
sản lợng(tấn)
0
42 000
48 000
54 000
60 000
60 000
60 000
60 000
60 000
4
giá bán(1tấn)
0
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
5
Doanh thu bán hàng
0
327 600 000
374 400 000
421 200 000
468 000 000
468 000 000
468 000 000
468 000 000
468 000 000
6
VAT đàu ra
0
-3 917 626
-4 477 287
-5 036 948
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
7
Doanh thu thuần
0
323 682 374
369 922 713
416 163 052
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
8
Chi phí
9
Chi phí NVL, điện nớc
0
284 506 110
325 149 840
365 793 570
406 437 300
406 437 300
406 437 300
406 437 300
406 437 300
10
Lơng CN trực tiếp sx
0
2 184 000
2 496 000
2 808 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
11
Tổng chi phí sản xuất
0
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
12
Lãi gộp
0
36 992 264
42 276 873
47 561 482
52 846 091
52 846 091
52 846 091
52 846 091
52 846 091
13
Chi phí quản lý bán hàng
0
6 734 000
7 678 500
8 623 425
9 568 796
9 578 636
9 588 968
9 599 816
9 611 207
14
Lơng CN bánhàng
0
600 000
630 000
661 500
694 575
729 304
765 769
804 057
844 260
15
Tổng chi phí bán hàng
0
7 334 000
8 308 500
9 284 925
10 263 371
10 307 940
10 354 737
10 403 874
10 455 467
16
Khấu hao cơ bản
0
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
17
Lãi trớc thuế và lãi vay
0
22 991 930
27 302 039
31 610 223
35 916 386
35 871 818
36 500 521
36 451 384
36 399 790
18
Chi phí trả lãi vay
0
4 350 780
3 988 215
3 263 085
2 537 955
1 812 825
1 087 695
362 565
0
19
Lãi trớc thuế
0
18 641 150
23 313 824
28 347 138
33 378 431
34 058 993
35 412 826
36 088 819
36 399 790
20
Lợi nhuận chịu thuế
0
18 641 150
23 313 824
28 347 138
33 378 431
34 058 993
35 412 826
36 088 819
36 399 790
21
Thuế TNDN
0
5 219 522
6 527 871
7 937 199
9 345 961
9 536 518
9 915 591
10 104 869
10 191 941
22
Lãi sau thuế
0
13 421 628
16 785 954
20 409 940
24 032 471
24 522 475
25 497 235
25 983 950
26 207 849
phụ lục 2.7
dòng tiền chiết khấu
Đơn vị:1000đ
Stt
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Doanh thu sau thuế
0
323 682 374
369 922 713
416 163 052
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
2
Giảm trừ doanh thu
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Doanh thu thuần
0
323 682 374
369 922 713
416 163 052
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
4
Chi phí sản xuất
0
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
5
Chi phí quản lý, bán hàng
0
7 334 000
8 308 500
9 284 925
10 263 371
10 307 940
10 354 737
10 403 874
10 455 467
6
Khấu hao TSCĐ
0
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
7
Lãi trớc thuế và lãi vay
0
22 991 930
27 302 039
31 610 223
35 916 386
35 871 818
36 500 521
36 451 384
36 399 790
8
Lãi vay
0
4 350 780
3 988 215
3 263 085
2 537 955
1 812 825
1 087 695
362 565
0
9
Lãi trớc thuế
0
18 641 150
23 313 824
28 347 138
33 378 431
34 058 993
35 412 826
36 088 819
36 399 790
10
Lãi chịu thuế
0
18 641 150
23 313 824
28 347 138
33 378 431
34 058 993
35 412 826
36 088 819
36 399 790
11
Thuế TNDN
0
5 219 522
6 527 871
7 937 199
9 345 961
9 536 518
9 915 591
10 104 869
10 191 941
12
Lãi sau thuế
0
13 421 628
16 785 954
20 409 940
24 032 471
24 522 475
25 497 235
25 983 950
26 207 849
14
Dòng tiền thuần
-60 427 500
24 438 742
27 440 502
30 339 358
33 236 759
33 001 633
32 575 763
32 337 348
32 198 682
15
Hiện giá dòng tiền
-60 427 500
21 820 305
24 500 448
27 088 713
29 675 678
29 465 744
29 085 503
28 872 632
28 748 823
16
Hiện giá tích luỹ dòng tiền
-60 427 500
-38 607 195
-14 106 747
12 981 966
42 657 643
72 123 387
101 208 890
130 081 522
158 830 345
17
NPV
88 847 912
18
IRR
44.72%
Hệ số chiết khấu = 12%
Dòng tiền hàng năm = LNST + KH TSCĐ + Lãi vay
Dòng tiền năm cuối cùng = LNST + Kh TSCĐ + Lãi vay + Thu hồi TSCĐ(sau thuế)
Phụ lục 3.1
Vốn lu động
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Tồn quỹ tiền mặt
0
49 140 000
56 160 000
63 180 000
70 200 000
70 200 000
70 200 000
70 200 000
0
2
Các khoản phải thu
0
81 900 000
93 600 000
105 300 000
117 000 000
117 000 000
117 000 000
117 000 000
0
3
Các khoản phải trả
0
65 520 000
74 880 000
84 240 000
93 600 000
93 600 000
93 600 000
93 600 000
0
4
Nhu cầu vốn lu động
0
65 520 000
74 880 000
84 240 000
93 600 000
93 600 000
93 600 000
93 600 000
0
5
Tăng/ giảm vốn lu động
0
65 520 000
9 360 000
9 360 000
9 360 000
0
0
0
-93 600 000
Tồn quỹ tiền mặt
15%
doanh thu
Các khoản phải thu
25%
doanh thu
Các khoản phải trả
20%
doanh thu
Lãi suất vay ngắn hạn
10%
Phụ lục 3.2
Lịch trả nợ gốc và lãi
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
I
Vay dài hạn
1
D nợ đầu năm
0
36 256 500
36 256 500
30 213 750
24 171 000
18 128 250
12 085 500
6 042 750
0
2
Giải ngân trong năm
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Trả nợ gốc trong năm
0
0
6 042 750
6 042 750
6 042 750
6 042 750
6 042 750
6 042 750
0
4
Trả lãi vay trong năm
0
4 350 780
3 988 215
3 263 085
2 537 955
1 812 825
1 087 695
362 565
0
5
D nợ cuối năm
0
36 256 500
30 213 750
24 171 000
18 128 250
12 085 500
6 042 750
0
0
II
Vay ngắn hạn
1
D nợ đầu năm
0
0
50 520 000
59 880 000
64 240 000
73 600 000
73 600 000
68 600 000
68 600 000
2
Giải ngân trong năm
0
50 520 000
59 880 000
64 240 000
73 600 000
73 600 000
68 600 000
68 600 000
0
3
Trả nợ gốc trong năm
0
0
50 520 000
59 880 000
64 240 000
73 600 000
73 600 000
68 600 000
68 600 000
4
Trả lãi vay trong năm
0
2 526 000
5 520 000
6 206 000
6 892 000
7 360 000
7 110 000
6 860 000
3 430 000
5
D nợ cuối năm
0
50 520 000
59 880 000
64 240 000
73 600 000
73 600 000
68 600 000
68 600 000
0
III
Tổng
1
D nợ đầu năm
0
36 256 500
86 776 500
90 093 750
88 411 000
91 728 250
85 685 500
74 642 750
68 600 000
2
Giải ngân trong năm
0
50 520 000
59 880 000
64 240 000
73 600 000
73 600 000
68 600 000
68 600 000
0
3
Trả nợ gốc trong năm
0
0
56 562 750
65 922 750
70 282 750
79 642 750
79 642 750
74 642 750
68 600 000
4
Trả lãi vay trong năm
0
6 876 780
9 508 215
9 469 085
9 429 955
9 172 825
8 197 695
7 222 565
3 430 000
5
D nợ cuối năm
0
86 776 500
90 093 750
88 411 000
91 728 250
85 685 500
74 642 750
68 600 000
0
Bảng cân đối khả năng trả nợ của dự án
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Nguồn trả:
0
- Khấu hao TSCĐ
0
3 999 800
3 999 800
3 999 800
3 999 800
3 999 800
3 594 500
3 594 500
0
-Lợi nhuận sau thuế
0
0
5 124 621
6 376 648
7 628 092
7 689 310
8 151 214
8 417 900
0
2
Tổng
0
3 999 800
9 124 421
10 376 448
11 627 892
11 689 110
11 745 714
12 012 400
0
3
Nguồn bổ sung
0
350 980
0
0
0
0
0
0
0
4
Dự kiến trả nợ gốc
0
4 350 780
10 030 965
9 305 835
8 580 705
7 855 575
7 130 445
6 405 315
0
5
Cân đối
0
0
-906 544
1 070 613
3 047 187
3 833 535
4 615 269
5 607 085
0
phụ lục 3.3
Giá thành sản phẩm
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Công suất huy động
0%
60%
80%
90%
90%
90%
90%
90%
190%
2
Chi phí sản xuất
0
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
3
Chi phí quản lý
0
6 734 000
7 678 500
8 623 425
9 568 796
9 578 636
9 588 968
9 599 816
9 611 207
4
Lơng công nhân
0
2 784 000
3 126 000
3 469 500
3 814 575
3 849 304
3 885 769
3 924 057
3 964 260
5
Khấu hao cơ bản
0
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
6
Giá thành sản phẩm
0
302 874 443
345 116 673
387 360 828
429 607 005
429 651 573
429 022 870
429 072 007
429 123 601
7
VAT đầu vào
0
25 864 192
29 559 076
33 253 961
36 948 845
36 948 845
36 948 845
36 948 845
36 948 845
8
VAT đầu ra
0
29 781 818
34 036 364
38 290 909
42 545 455
42 545 455
42 545 455
42 545 455
42 545 455
9
VAT phải nộp
0
-3 917 626
-4 477 287
-5 036 948
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
phụ lục 3.4
Báo cáo kết quả kinh doanh
Đv: 1000đ
STT
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Doanh thu
0
0
0
0
0
0
0
0
1
2
Công suất hoạt động
0
70%
80%
90%
100%
100%
100%
100%
100%
3
sản lợng(tấn)
0
42 000
48 000
54 000
60 000
60 000
60 000
60 000
60 000
4
giá bán(1tấn)
0
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
7 800
5
Doanh thu bán hàng
0
327 600 000
374 400 000
421 200 000
468 000 000
468 000 000
468 000 000
468 000 000
468 000 000
6
VAT đầu ra
0
-3 917 626
-4 477 287
-5 036 948
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
-5 596 609
7
Doanh thu thuần
0
323 682 374
369 922 713
416 163 052
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
8
Chi phí
0
0
0
0
0
0
0
1
2
9
Chi phí NVL, điện nớc
0
284 506 110
325 149 840
365 793 570
406 437 300
406 437 300
406 437 300
406 437 300
406 437 300
10
Lơng CN trực tiếp sx
0
2 184 000
2 496 000
2 808 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
3 120 000
11
Tổng chi phí sản xuất
0
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
12
Lãi gộp
0
36 992 264
42 276 873
47 561 482
52 846 091
52 846 091
52 846 091
52 846 091
52 846 091
13
Chi phí quản lý bán hàng
0
6 734 000
7 678 500
8 623 425
9 568 796
9 578 636
9 588 968
9 599 816
9 611 207
14
Lơng CN bánhàng
0
600 000
630 000
661 500
694 575
729 304
765 769
804 057
844 260
15
Tổng chi phí bán hàng
0
7 334 000
8 308 500
9 284 925
10 263 371
10 307 940
10 354 737
10 403 874
10 455 467
16
Khấu hao cơ bản
0
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
17
Lãi trớc thuế, lãi vay
0
22 991 930
27 302 039
31 610 223
35 916 386
35 871 818
36 500 521
36 451 384
36 399 790
18
Chi phí trả lãi vay
0
6 876 780
9 508 215
9 469 085
9 429 955
9 172 825
8 197 695
7 222 565
3 430 000
19
Lãi trớc thuế
0
16 115 150
17 793 824
22 141 138
26 486 431
26 698 993
28 302 826
29 228 819
32 969 790
20
Lợi nhuận chịu thuế
0
16 115 150
17 793 824
22 141 138
26 486 431
26 698 993
28 302 826
29 228 819
32 969 790
21
Thuế TNDN
0
4 512 242
4 982 271
6 199 519
7 416 201
7 475 718
7 924 791
8 184 069
9 231 541
22
Lãi sau thuế
0
11 602 908
12 811 554
15 941 620
19 070 231
19 223 275
20 378 035
21 044 750
23 738 249
Phụ lục 3.5 dòng tiền chiết khấu
Đơn vị:1000đ
Stt
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
1
Doanh thu sau thuế
0
323 682 374
369 922 713
416 163 052
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
2
Giảm trừ doanh thu
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Doanh thu thuần
0
323 682 374
369 922 713
416 163 052
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
462 403 391
4
Chi phí sản xuất
0
286 690 110
327 645 840
368 601 570
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
409 557 300
5
Chi phí quản lý, bán hàng
0
7 334 000
8 308 500
9 284 925
10 263 371
10 307 940
10 354 737
10 403 874
10 455 467
6
Khấu hao TSCĐ
0
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
6 666 333
5 990 833
5 990 833
5 990 833
7
Lợi nhuận trớc thuế và lãi
0
22 991 930
27 302 039
31 610 223
35 916 386
35 871 818
36 500 521
36 451 384
36 399 790
8
Lãi vay ( ngắn và dài hạn )
0
6 876 780
9 508 215
9 469 085
9 429 955
9 172 825
8 197 695
7 222 565
3 430 000
9
Lợi nhuận trớc thuế
0
16 115 150
17 793 824
22 141 138
26 486 431
26 698 993
28 302 826
29 228 819
32 969 790
10
Lợi nhuận chịu thuế
0
16 115 150
17 793 824
22 141 138
26 486 431
26 698 993
28 302 826
29 228 819
32 969 790
11
Thuế TNDN
0
4 512 242
4 982 271
6 199 519
7 416 201
7 475 718
7 924 791
8 184 069
9 231 541
12
Lợi nhuận sau thuế
0
11 602 908
12 811 554
15 941 620
19 070 231
19 223 275
20 378 035
21 044 750
23 738 249
13
Các khoản phải trả
0
65 520 000
9 360 000
9 360 000
9 360 000
0
0
0
-93 600 000
14
Dòng tiền thuần
-60 427 500
-40 373 978
19 626 102
22 717 038
25 806 519
35 062 433
34 566 563
34 258 148
135 882 416
15
Hiện giá dòng tiền
-60 427 500
-36 048 195
17 523 305
20 283 070
23 041 535
31 305 744
30 863 003
30 587 632
121 323 585
16
Hiện giá tích luỹ dòng tiền
-60 427 500
-96 475 695
-78 952 390
-58 669 320
-35 627 785
-4 322 042
26 540 961
57 128 593
178 452 179
17
NPV
59 525 299
18
IRR
22.90%
20
PP
Hệ số chiết khấu = 12%
Dòng tiền hàng năm = LNST + KH TSCĐ + Lãi vay( vốn cố định và vốn lu động)
Dòng tiền năm cuối cùng = LNST + Kh TSCĐ + Lãi vay( vốn cố định và vốn lu động) + Thu hồi TSCĐ(sau thuế)
+ Thu hồi vốn lu động ròng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0177.doc