Đề tài Thẩm định tín dụng trung dài hạn đối với các dự án đầu tư

LỜI MỞ ĐẦU ***** Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại với quy mô dư nợ cho vay thường chiếm từ 60%-80% tài sản của ngân hàng và đem lại từ 40%-70% lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, khác với hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro không chỉ vì nguyên nhân từ phía khách hàng mà còn có nguyên nhân từ phía ngân hàng, cả khách quan lẫn chủ quan. Vì vậy, để kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức chấp nhận được, đảm bảo quá trình cung ứng tín dụng tuân thủ đúng và đầy đủ các nguyên tắc tín dụng, thẩm định tín dụng là một công việc quan trọng trong quy trình cấp tín dụng của ngân hàng. Đặc biệt, đối với tín dung trung dài hạn thường có quy mô lớn, thời gian vay vốn dài nên khoản cho vay sẽ có rủi ro cao hơn vì phải đối mặt với các thay đổi của môi trường như thị trường, pháp lý, công nghệ, lãi suất, .v.v Thực tế cho thấy rằng đại đa số các khoản tín dụng trung và dài hạn nhằm mục đích đầu tư vào các dự án đầu tư. Nhận thấy được tầm quan trọng cũng như vai trò của công tác thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng, nhóm đã chọn đề tài “Thẩm định tín dụng trung dài hạn đối với các dự án đầu tư”. Trong bài viết này sẽ đề cập đến những nội dung chính sau : Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư. Chương 2: Thẩm định tín dụng một dự án đầu tư cụ thể. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định dự án đầu tư.

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thẩm định tín dụng trung dài hạn đối với các dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/12/2008 Tỉ trọng (%) Cty TNHH XD & GT BMT 852 14,7 Cty TNHH TM DV XD Chín Khiêm 602 10,4 Cty TNHH SX TM thép Tiến Thông 1.348 23,2 27 đơn vị khác 3.005 51,7 Tổng 5.807 100 Tại thời điểm 31/12/2008, khoản trả trước cho nhà cung cấp là 5,8 tỷ đồng, tăng 4,9 tỷ đồng (#544,4%) so với thời điểm 31/12/2007. Khoản phải thu nội bộ tại thời điểm 31/12/2008 là 3.010trđ, không thay đổi so với thời điểm 31/12/2007, đây là khoản tạm ứng cho các đội thi công, phải thu chi nhánh tại Tân Thành. Chất lượng hàng tồn kho: ĐVT: Triệu đồng Khoản mục 31/12/07 31/12/08 Tăng/giảm % Sản phẩm dở dang (công trình đang thi công) 4.978 26.144 +21.166 +425,2 Bê tông nhựa nóng 1.588 718 -870 -54,8 Sắt thép 50 1.233 +1.183 +23.660 Đá 5.022 5.739 +717 +14,3 Nhựa đường 141 969 +828 +587,2 Xi măng 246 1.040 +794 +322,8 Cát, gạch, dầu … 1.063 329 -734 -69 Tổng 13.540 36.172 +22.632 +167.1 Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình đường giao thông và kinh doanh vật liệu xây dựng nên hàng tồn kho chủ yếu là giá trị sản phẩm dở dang (các hợp đồng thi công ký trong năm 2008) và các loại vật liệu xây dựng như cát, đá … Số vòng quay hàng tồn kho năm 2006, 2007, 2008 lần lượt là 7,85; 12,26 và 10,2 vòng (# 1,53; 0,98 và 1,18 tháng/vòng) cho thấy hàng tồn kho của công ty luân chuyển khá nhanh, không có hàng tồn kho kém phẩm chất, chậm luân chuyển. Tài sản lưu động khác: Tại thời điểm 31/12/2008, tài sản lưu động khác là 6,42 tỷ đồng, đây là khoản tạm ứng cho các chỉ huy công trường để mua vật tư và trả lương công nhân. Chất lượng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100,000,000đ là khoản công ty mua cổ phần của Công ty CP xây dựng CTGT 710 từ năm 2004, đến nay công ty chưa đánh giá lại giá trị khoản đầu tư này. Chất lượng các khoản đầu tư tài chính dài hạn: ĐVT: Triệu đồng Khoản đầu tư Giá trị hiện tại Cty CP BTNN Đại Hưng 15.000 Cty CP XD&ĐT Đắk An 3.000 Cty CP khai thác & chế biến khoáng sản Hàm Tân 4.000 Cty TNHH XD Tân Thuận 1.950 Cty TNHH ĐT XD Trung Sơn 2.500 Tổng 26.450 Đây là các khoản góp vốn thành lập công ty mới phát sinh trong năm 2008. Hiện các công ty này đang trong giai đoạn mới thành lập hoặc mới bắt đầu đi vào hoạt động nên chưa đánh giá được hiệu quả đầu tư. Tài sản cố định: Tại thời điểm 31/12/2008, giá trị tài sản cố định hữu hình và thuê tài chính của công ty là 38,4 tỷ đồng, tăng 12,3 tỷ đồng so với 31/12/2007, chủ yếu là do công ty thuê mua tài chính một số máy móc thiết bị thi công. Chất lượng các khoản phải trả: ĐVT: Triệu đồng Phải trả nhà cung cấp 31/12/07 31/12/08 Tăng/giảm % Cty TNHH cung ứng nhựa đường 1,472 4.879 +3.407 +231,4 Cty TNHH MTV An Trường Thịnh 2,081 3.037 +956 +45,9 Cty CP Bình Sơn 0 6.954 +6.954 Cty CP BTNN Đại Hưng 0 6.269 +6.269 Cty CP Đại Lộc Phước 0 6.066 +6.066 Cty TNHH MTV ĐT XD Hưng Hoàng Long 0 15.661 +15.661 Cty XD TM DV Kiến Thịnh 0 5.965 +5.965 Cty XD TM DV Kim Phúc 0 6.249 +6.249 Cty CP TM DV Kim Thùy 0 4.761 +4.761 Cty CP DV TM XD Lê Đình 0 4.585 +4.585 Cty TNHH MTV Lục Kim Quân 0 4.396 +4.396 Cty TNHH TM DV ĐT XD Nắng Á Châu 0 6.300 +6.300 Cty TNHH MTV Phúc Lộc Thành 0 3.366 +3.366 Cty CP Phước Ngọc Linh 0 8.773 +8.773 Cty TNHH Phạm Phương Nguyên 0 4.351 +4.351 Cty TNHH ĐTXD KTKS SG Rạng Đông 0 7.854 +7.854 Cty TNHH Shell VN 2,933 8.192 +5.259 +179,3 Cty TNHH VT&TM xăng dầu Thái Hòa 0 4.444 +4.444 Cty TNHH Việt An Nguyên 0 5.610 +5.610 Cty TNHH SX TM DV Hưng Nhàn 6,800 0 - 6,800 -100 Cty TNHH TM DV XNK Nam Phát Lộc 5,882 0 - 5,882 -100 Các đơn vị khác 8.560 18.261 +9.701 +113,3 Tổng 27.728 135.973 +108.245 +390,4 Phải trả người bán là 135,9 tỷ đồng, tăng 108,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 390,4% so với thời điểm 31/12/2007, chủ yếu là phải trả tiền mua nhựa đường, tiền mua dầu, tiền vận chuyển của các nhà cung cấp (khoảng 50 nhà cung cấp khác nhau), không có khoản phải trả quá hạn nào. ĐVT: Triệu đồng Người mua trả trước 31/12/2008 Tỉ trọng BQL DA ĐT & XD Sở TN & MT TP.HCM 1.380 5,4 BQL DA nâng cấp đô thị Tp.HCM 4.393 17,3 BQL ĐTXD CT Huyện Hóc Môn 1.352 5,3 Cty CP Cảnh Quan Xanh 4.156 16,4 Cty CP PT đường cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu 10.146 40,0 Cty TNHH TM XD Đông Bắc 1.453 5,7 Các đơn vị khác 2.470 9,9 Tổng 25.350 100% Tại thời điểm 31/12/2008, khoản người mua trả trước là 25,3 tỷ đồng, tăng 15 tỷ đồng, tương ứng tăng 145,6% so với 31/12/2007, là các khoản các chủ đầu tư tạm ứng tiền thi công công trình và tiền mua bê tông nhựa nóng. Nhận xét và đánh giá tổng quan của CBKH về tình hình kinh doanh và tài chính của DN: Tóm lại, tình hình kinh doanh của công ty đang ngày càng được mở rộng và phát triển. Tình hình tài chính bình thường, công ty hoạt động có lợi nhuận. Tình hình quan hệ với các tổ chức tín dụng: Quan hệ tín dụng ngắn hạn đến ngày 31/12/2008: ĐVT: Triệu đồng Tên TCTD GHTD Dư nợ vay Dư nợ BL Biện pháp đảm bảo tín dụng VCB Tân Định 50.000 29.953 6.982 Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, MMTB BIDV Campuchia – CN TP.HCM 50.000 22.933 20.361 Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, MMTB ACB 20.000 5.000 10.000 Cổ phiếu Tổng 120.000 57.886 37.343 Quan hệ tín dụng trung dài hạn, thuê tài chính đến ngày 31/12/2008: ĐVT: Triệu đồng Tên TCTD Trị giá HĐTD đã ký Dư nợ vay hiện tại Biện pháp đảm bảo tín dụng Cty cho thuê TC VCB – CN TP.HCM 10.000 7.820 Xe cơ giới hình thành từ vốn vay Theo thông tin tín dụng CIC, công ty không có nợ dưới tiêu chuẩn trong 03 năm trở lại đây. Trong quan hệ tín dụng với ngân hàng ta thời gian qua, công ty luôn thanh toán nợ gốc và lãi vay đùng thời hạn và chưa từng phát sinh nợ vay quá hạn hay phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Kết quả phân loại nợ tại NHNT: Nhóm 1. 2. Thẩm định dự án đầu tư: Nội dung đề nghị cấp tín dụng dự án đầu tư của khách hàng: Số tiền: 45.000.000.000 đ (Bốn mươi lăm tỷ đồng) hoặc ngoại tệ tương đương. Mục đích sử dụng vốn: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bê tông nhựa nóng. Thời hạn: 72 tháng (6 năm). Thời gian ân hạn: 12 tháng. Kế hoạch trả nợ: Trả lãi hàng tháng, trả gốc 06 tháng/lần. Hồ sơ pháp lý của DAĐT: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302236123 do Sở KH&ĐT TP.HCM cấp ngày 10/02/2009. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế chi nhánh số 0302236123-001 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp ngày 26/02/09. Điều lệ công ty ngày 10/02/09. Hợp đồng thuê lại đất số 074/NTC-DASCO ngày 08/09/09 giữa Công ty cổ phần KCN Nam Tân Uyên và Công ty CP A. Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số 2493/GXN-UBND ngày 29/02/09 của UBND Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 361/TD-PCCC ngày 02/02/09 của Công an Tỉnh Bình Dương. Giấy phép xây dựng số 102/GPXD do ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 04/02/09. Giấy đề nghị vay vốn ngày 15/03/2009. Biên bản họp hội đồng Quản trị về việc vay vốn ngày 15/03/2009. Đánh giá, nhận định tình hình ngành hàng, thị trường của sản phẩm dự án: Tình hình chung của ngành hàng: Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và các tuyến giao thông ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu bê tông nhựa nóng ngày càng tăng nhất là những đơn hàng khối lượng lớn, chất lượng cao. Các yếu tố ảnh hưởng đến ngành hàng: Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, chính sách khai thác khoáng sản như cát, đá …; Giá dầu mỏ ảnh hưởng đến giá cả nhựa đường từ đó ảnh hưởng đến giá thành sản xuất. Sự cần thiết phải đầu tư dự án: Như trên đã đề cập, do kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu về cơ sở hạ tầng, tuyến giao thông ngày càng tăng nên nhu cầu về bê tông nhựa nóng nhất là những đơn hàng khối lượng lớn, chất lượng cao cũng ngày càng tăng: Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 20/01/2007 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020. Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/05/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Tp.HCM đến năm 2/20 và tầm nhìn đến năm 2050. Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Với quyết định và phê duyệt quy hoạch của chính phủ như trên cụ thể là quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Hồ Chí Minh và 7 tỉnh xung quanh gồm: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang với diện tích khoảng 30.404km2, bán kính ảnh hưởng từ 150 - 200 km. Trong đó dự kiến dân số của vùng đến năm 2020 khoảng 20 -22 triệu người, dân số đô thị là 16 - 17 triệu người với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 77 - 80%. Quy hoạch sử dụng đất quy mô xây dựng đô thị khoảng 180.000 - 210.000 ha; xây dựng đất đai công nghiệp tập trung khoảng 30.000 - 40.000 ha và định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông như sau: + Đường bộ: Các đường hướng tâm đối ngoại: Cải tạo, nâng cấp các quốc lộ hướng tâm hiện tại. Xây dựng các đường cao tốc: thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây - Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành, thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương - Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh - Nhơn Trạch; cải tạo các tỉnh lộ hiện tại để hỗ trợ các quốc lộ hướng tâm; xây dựng tỉnh lộ 25C nối đô thị Nhơn Trạch với cảng hàng không quốc tế Long Thành; kéo dài đường xuống cảng Phước An, làm cầu qua sông Thị Vải để nối tuyến đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải với đường cao tốc liên vùng phía Nam; Các đường vành đai liên vùng: xây dựng các tuyến vành đai liên vùng, đảm bảo kết nối thuận tiện các không gian đô thị hạt nhân, không gian chức năng khác trong vùng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xây dựng các bến trung chuyển hàng hóa tại cửa ngõ ra vào nội đô thành phố Hồ Chí Minh và dọc vành đai 1; cải tạo và xây dựng các kho thông quan nội địa, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa trong vùng. + Hàng không: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đến năm 2020 sẽ trở thành điểm trung chuyển hàng không của khu vực và thế giới; cải tạo, nâng cấp để đến năm 2010 đạt công suất 9 triệu hành khách/năm, năm 2020 đạt công suất 20 triệu hành khách/năm; Lập dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai để có thể triển khai xây dựng sau năm 2010; Xây dựng sân bay Gò Găng Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu); Nâng cấp sân bay Cỏ Ống Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu); Xây dựng sân bay trực thăng trong đô thị phục vụ cấp cứu khẩn cấp, về lâu dài sử dụng trong giao thông công cộng. Theo quy hoạch và quyết định của Chính phủ như trên, giai đoạn từ nay đến năm 2020 thị trường về sản phẩm bê tông nhựa nóng phục vụ việc xây dựng hạ tầng và kết cấu giao thông trong khu vực là rất cần thiết. Đánh giá, nhận định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án: Tình hình cung - cầu trên thị trường: Sản phẩm bê tông nhựa nóng hiện là nhu cầu khá bức thiết đối với khu vực Đông nam bộ với quy hoạch phát triển hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng của chính phủ và tỉnh thành. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm dự án so với các sản phẩm hiện có và các sản phẩm thay thế trên thị trường: Trạm sản xuất bê tông nhựa nóng của công ty được sản xuất bởi tập đoàn Astec – một trong các công ty hàng đầu thế giới về sản xuất trạm trộn BTNN, trạm có công nghệ tự động hóa tiên tiến nhất. So với các trạm trộn của các đơn vị khác hầu hết là có công suất nhỏ, công nghệ cũ thì khả năng cạnh tranh trong các đơn hàng lớn, chất lượng cao là khá tốt. Tên đơn vị Nơi sản xuất Công suất sản suất BECAMEX Bình Dương 80 Tấn/h BECAMEX Bình Dương 250 Tấn/h BMT Bình Dương 270 Tấn/h - công nghệ ASTEC 2008 Lê Phan Tp.HCM 240 Tấn/h 610 Tp.HCM 80 Tấn/h 710 Tp.HCM 80 Tấn/h 710 Vũng Tàu 60 Tấn/h 875 Vũng Tàu 60 Tấn/h DIC Vũng Tàu 80 Tấn/h Lê Phan Đồng Nai 80 Tấn/h (Nhơn Trạch)+120 Tấn/h (Biên Hòa) BCCC Đồng Nai 80 Tấn/h Cty A Bình Dương 360 Tấn/h dự kiến sản xuất tháng 12/2009 Nhu cầu vốn và cơ cấu vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư của dự án: a/ MMTB: Bao gồm các loại MMTB sau: Stt Nội dung ĐVT Số lượng Quy Trđ 1 Trạm trộn 360T/h về đến cảng Sài Gòn giá CIF = 2,633,400USD bộ 1 51,735.8 2 Dịch vụ giao nhận hàng Lần 1 69.3 3 Bốc dỡ và vận chuyển đến Bình Dương Lần 1 478.5 4 Bồn chứa bột khoáng 60Tấn Bồn 1 211.8 5 Bồn chứa nhựa xá 60Tấn Bồn 2 550.0 6 Bồn chứa dầu F.O 36Tấn Bồn 1 165.0 7 Bồn chứa dầu D.O 36Tấn Bồn 1 67.1 8 Hệ thống đường ống + định vị bồn H.thống 1 330.0 9 Xe đưa rước chuyên gia +Phiên dịch tháng 1 185.0 10 Nhân công (dự kiến 02 tháng) tháng 2 88.0 11 Xe cẩu 25T (dự kiến 01 tháng) tháng 1 220.0 12 Xe cẩu 80T (dự kiến 10 ngày) ngày 10 242.0 13 Chi phí vận hành thử và đạt sử dụng được Lần 1 198.0 14 Trạm điện 750KVA + đường dây Trạm 2 1,530.7 15 Xe xúc KAWASAKI (Vg= 3.4m3) Xe 2 1,960.0 16 Cân điện tử 80 tấn Cái 2 689.7 17 Máy phát điện 110KVA bộ 1 453.7 18 Phòng thí nghiệm Phòng 1 1,200.0 19 Hệ thống PCCC H.Thống 1 430.0 Tổng cộng: 60,804.5 Thuế GTGT 5,527.7 Tổng trước thuế 55,276.8 b/ Đối với các công trình xây dựng trên đất: Stt Tên công trình Đvt Khối lượng Tổng tiền (trđ) 1 Đo vẽ mặt bằng hiện trạng ha 1 5 2 Khoan khảo sát địa chất c.trình 1 44 3 Chi phí thiết kế tổng thể + chi tiết trọn gói 1 345 4 San mặt bằng kỹ thuật+máy+nhân công m3 5,000 200 5 Tường rào và cổng KT=(400 x 2)m m2 800 600 6 Móng trạm trộn móng 1 850 7 Móng xilô chứa thành phẩm móng 1 720 8 Móng trạm cân 80 tấn móng 2 160 9 Văn phòng làm việc m2 50 175 10 Hội trường & nhà ăn m2 150 225 11 Nhà tập thể CBCNV m2 120 300 12 Nhà để xe 2 bánh + 4 bánh m2 50 38 13 Công trình vệ sinh m2 10 22 14 Nhà bảo vệ + chòi gác m2 10 8 15 Nhà trạm cân m2 20 60 16 Xưởng sửa chữa và kho vật tư, phụ tùng m2 20 30 17 Công trình cấp thoát nước c.trình 1 78 18 Hệ thống điện chiếu sáng + chống sét c.trình 1 162 19 Đường giao thông nội bộ: tải 30tấn m2 2,854 913 20 Sân công nghiệp: tải 30tấn m2 6,716 1,142 Cộng trước thuế 6,077 Chi phí dự phòng (10%) 608 Thuế GTGT (10%) 668 Tổng cộng sau thuế 7,353 c/ Chi phí thuê đất năm 01: 594 trđ (có thuế GTGT). Bảng tổng hợp chi phí đầu tư: STT Khoản mục Số tiền (trđ) 1 Tiền thuê đất 594 2 Xây dựng nhà xưởng, văn phòng 7,353 3 Mua máy móc thiết bị 60,805 Tổng 68.752 Nguồn vốn đầu tư cho dự án: Nguồn vốn Số tiền Tỉ trọng (%) Vốn tự có 23.752 34,5 Vốn vay dài hạn 45,000 65,5 Tổng 68.752 100 Tiến độ thực hiện DAĐT: TT NỘI DUNG TIẾN ĐỘ THỜI GIAN T7/09 T8/09 T9/09 T10/09 T11/09 T12/09 T1/10 1 Thuê đất, thiết kế sơ bộ, công tác xây dựng 1.1 Vẽ mặt bằng, ký hợp đồng thuê đất 1.2 Khái toán tổng chi phí xây dựng: san lấp, nhà xưởng, bãi, nhà ở công nhân và các công trình phụ. 1.3 Ký hợp đồng thiết kế và hợp đồng xây dựng: Hạ tầng (cấp thoát nước, hệ thống điện chính cho máy và điện sử dụng văn phòng, chiếu sáng), đường nội bộ, bệ móng, các công trình của nhà máy. 2 Tư vấn và lắp đặt toàn bộ thiết bị máy: cơ khí, điện, kết nối các cấu kiện... 3 Giám sát hồ sơ kỹ thuật và công tác thi công 4 Dự toán và ký hợp đồng với đơn vị điện lực đầu tư đường dây và trạm điện + máy phát điện 5 Khảo sát và lắp đường dây điện thoại - internet (3line), bộ đàm + Mua sắm trang thiết bị văn phòng 6 Khảo giá và ký hợp đồng bảo hiểm máy + toàn bộ tài sản. 7 Khảo sát và lắp đặt hệ thống camera (lưu HDD và giám sát qua mạng) 8 Dự toán và ký hợp đồng trang thiết bị phòng thí nghiệm 9 Lựa chọn đội bảo vệ nhà máy 10 Hồ sơ tín dụng và mở LC mua máy, thanh toán, đặt cọc ký quỹ 11 Công tác chuẩn bị nhận hàng tại cảng: tờ khai hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu... làm việc với dịch vụ nhập hàng. 12 Dự toán và ký hợp đồng vận chuyển thiết bị từ cảng về nhà máy. 13 Công tác chuẩn bị dự toán và mua sắm các phần phụ trợ của nhà máy tại Việt nam gồm: các bồn chứa nhiên liệu, đường ống cấp dầu, không khí, thông gió, khí nén, hệ thống đường dây điện, đường ống dẫn điện, trạm cân, xe xúc, công cụ sửa chữa. 14 Liên hệ và ký hợp đồng mua sắm trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy đảm bảo theo yêu cầu PCCC. 15 Nhân lực cho việc nhận chuyển giao công nghệ, điều khiển máy, xử lý tình huống... 16 Vận hành, chạy thử và nghiệm thu công trình Đánh giá chung về khả năng thực hiện và điều hành dự án của chủ đầu tư: Các cổ đông của công ty đều là những doanh nhân, chủ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng giao thông, có nhiều kinh nghiệm, đã đầu tư và đang điều hành trạm trộn bê tông nhựa nóng công suất 80tấn/giờ tại Bình Dương. Với kinh nghiệm và các mối quan hệ sẵn có cũng như công nghệ tiên tiến và có công suất lớn của trạm trộn mới, khả năng đáp ứng được các đơn hàng lớn và chất lượng cao thì khả năng thực hiện và điều hành dự án là khá tốt. Đánh giá nguồn nhân lực thực hiện DAĐT: Nguồn nhân lực thực hiện dự án chủ yếu dựa vào nguồn nhân lực hiện có, đây sẽ là lực lượng nòng cốt để thực hiện dự án. Thẩm định kỹ thuật, công nghệ và môi trường: Trạm sản xuất bê tông nhựa nóng của công ty được sản xuất bởi tập đoàn Astec – một trong các công ty hàng đầu thế giới về sản xuất trạm trộn BTNN, trạm có công nghệ tự động hóa tiên tiến nhất, ít ảnh hưởng đến môi trường. Thẩm định hiệu quả tài chính và khả năng hoàn trả nợ vay của DAĐT: 1/ Sản lượng, công suất của dự án: Năm N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 Công suất thiết kế (Tấn/h) 360 360 360 360 360 360 360 360 Hiệu suất thực hiện 40% 50% 60% 60% 60% 60% 60% 60% Sản lượng dự kiến (Tấn) 345,600 432,000 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 Với kế hoạch làm việc trong 1 năm: Số giờ làm việc trong 1 ngày 8 Số ngày làm việc trong tuần 6 Số tuần làm việc trong năm 50 Tổng số giờ làm việc trong năm 2,400 2/ Doanh thu dự án: Bảng dự kiến doanh thu của dự án (giả thiết công ty bán hết thành phẩm sản xuất ra trong năm, không có tồn kho thành phẩm): THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG NĂM Số giờ làm việc trong 1 ngày 8 Số ngày làm việc trong tuần 6 Số tuần làm việc trong năm 50 Tổng số giờ làm việc trong năm 2.400 HIỆU SUẤT THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN Năm N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 Công suất thiết kế (Tấn/giờ) 360 360 360 360 360 360 360 Hiệu suất thực hiện 40% 50% 60% 60% 60% 60% 60% Sản lượng dự kiến (Tấn) 345,600 432,000 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 MỤC N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 N 2018 Lượng bán (tấn) 345,600 432,000 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 Đơn giá (Đ/tấn) 645,455 645,455 645,455 645,455 645,455 645,455 645,455 645,455 645,455 Doanh thu (Trđ) 334,604 334,604 334,604 334,604 334,604 334,604 334,604 334,604 334,604 Tham khảo giá tại thời điểm tháng 05/2009, giá bê tông nhựa nóng như sau: Bê tông nhựa nóng hạt thô: 700.000đ/tấn. Bê tông nhựa nóng hạt trung: 710.000đ/tấn. Bê tông nhựa nóng hạt mịn: 720.000đ/tấn. ® Giá trung bình là 710.000đ/tấn, giá trước thuế là 645.455đ/tấn. 3/ Chi phí nguyên vật liệu: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu sản xuất 1 tấn bê tông nhựa nóng: STT Nguyên liệu ĐVT Cấp phối Hạt mịn Hạt trung Hạt thô Bình quân 1 Đá 1x1 L19 Kg - 105.77 240.38 115.382 2 Đá 1x1 L16 Kg - 110.09 - 36.697 3 Đá mi sàng 13 Kg 528.54 240.80 250.99 340.109 4 Đá mi bụi Kg 288.93 357.19 328.94 325.020 5 Cát Kg 98.42 118.37 118.64 111.808 6 Bột khoáng Kg 47.50 33.32 28.63 36.484 7 Nhựa xá Kg 52.33 50.13 48.02 50.158 Tổng 1,015.71 1,015.67 1,015.60 1,015.66 Chi phí nguyên nhiên vật liệu để sản xuất 1 tấn bê tông nhựa nóng: STT Nguyên liệu ĐVT Định mức tiêu hao Đơn giá 1kg (đồng) Giá chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Tổng 1 Đá 1x1 L19 Kg/Tấn 115.382 141.66 16,345.07 10% 1,634.51 17,979.58 2 Đá 1x1 L16 Kg/Tấn 36.697 157.96 5,796.61 10% 579.66 6,376.27 3 Đá mi sàng 13 Kg/Tấn 340.109 151.36 51,478.92 10% 5,147.89 56,626.81 4 Đá mi bụi Kg/Tấn 325.020 89.78 29,180.34 10% 2,918.03 32,098.37 5 Cát Kg/Tấn 111.808 134.28 15,013.63 10% 1,501.36 16,514.99 6 Bột khoáng Kg/Tấn 36.484 530.00 19,336.69 10% 1,933.67 21,270.36 7 Nhựa xá Kg/Tấn 50.158 7,360.00 369,165.82 10% 36,916.58 406,082.41 8 Dầu D.O Lít/Tấn 6.695 10,454.55 69,988.76 10% 6,998.88 76,987.64 9 Điện năng Kw/Tấn 0.459 3,181.82 1,459.85 10% 145.98 1,605.83 10 Nhớt, mỡ các loại Lít/Tấn 0.069 18,181.82 1,258.02 10% 125.80 1,383.82 Tổng 579,023.70 636,926.07 Định mức tiêu hao và đơn giá trên dựa theo thiết kế cấp phối bê tông nhựa chặt của Phòng thí nghiệm LAS XD-113 – Công ty CP tư vấn xây dựng công trình 717 và đơn giá mua vào trong tháng 05/2009 của trạm trộn bê tông nhựa nóng – Công ty A. 4/ Chi phí nhân công sản xuất – kinh doanh: Bảng dự kiến chi phí nhân công của dự án: Chức danh Số người Lương 1 người (trđ) Phụ cấp BHXH, BHYT, BHTN Chi phí 1 người/tháng Chi phí năm Gián tiếp Giám đốc 1 10 0.6 19% 12.50 150.00 Kế toán 2 5 0.3 19% 6.25 150.00 Bán hàng 2 5 0.3 19% 6.25 150.00 Phòng vật tư 2 5 0.3 19% 6.25 150.00 Quản lý hành chính 1 5 0.3 19% 6.25 75.00 Bảo vệ 2 3 0.3 19% 3.87 92.88 Lái xe 1 4 0.3 19% 5.06 60.72 Cơ khí sửa chữa 1 4 0.3 19% 5.06 60.72 Tổng 12 41 2.7 152% 51.49 889.32 Trực tiếp Vận hành máy, thí nghiệm 4 5 0.3 19% 6.25 300.00 Tổng 4 5 0.3 19% 6.25 300 Tổng cộng 16 3.00 171% 57.74 1,189.32 Do máy móc thiết bị hiện đại, việc vận hành không cần nhiều nhân lực nên công ty tiết kiệm được nhiều chi phí nhân công trực tiếp. 5/ Chi phí thiết bị phục vụ sản xuất và quản lý doanh nghiệp: STT Nội dung ĐVT Số lượng Quy Trđ Số tháng phân bổ Chi phí 1 tháng Chi phí 1 năm Công cụ sửa chữa 1 Máy ép khí ĐKG- 3m3/ ph cái 1 60.00 36 1.67 20.00 2 Ba-lăng xích 5 tấn cái 1 8.50 24 0.35 4.25 3 Thùng có khóa cái 1 0.50 12 0.04 0.50 4 Cây khóa chụp (28 cái/ bộ) bộ 1 1.50 12 0.13 1.50 5 Cây khóa chụp loại nặng (26 cái/ bộ) bộ 1 3.00 12 0.25 3.00 6 Cây khóa 2 đầu hoa mai (10 cái/ bộ) bộ 1 1.20 12 0.10 1.20 7 Cây khóa 2 đầu mở miệng ( 08 cái/ bộ) bộ 1 1.80 12 0.15 1.80 8 Bộ lục giác trong (13 cái/ bộ) (03-27)mm bộ 1 0.80 12 0.07 0.80 9 Súng dầu vàng cao áp cái 1 3.50 12 0.29 3.50 10 Bình dầu >20lít cái 1 0.30 12 0.03 0.30 11 Cây kềm 3" cái 1 0.25 12 0.02 0.25 12 Cây mỏ lết (36x300)mm cái 1 0.15 12 0.01 0.15 13 Cây mỏ lết (55x450)mm cái 1 0.20 12 0.02 0.20 14 Giũa dẹp thô 12" cái 1 0.08 12 0.01 0.08 15 Giũa nửa hình tròn 12" cái 1 0.12 12 0.01 0.12 16 Cái mở vít dẹp 12" cái 1 0.08 12 0.01 0.08 17 Cái mở vít dẹp 8" cái 1 0.06 12 0.01 0.06 18 Cái mở vít điện 4" cái 1 0.05 12 0.00 0.05 Tổng 82.09 37.84 Thuế GTGT 7.46 3.44 Tổng trước thuế 74.63 34.40 Công cụ dùng để quản lý 1 Chi phí thành lập và quản lý dự án Lần 1 104.50 120 0.87 10.45 2 Máy vi tính + phần mềm bộ 10 101.15 60 1.69 20.23 3 Máy in cái 3 23.89 36 0.66 7.96 4 Switch+ Hệ thống đường dây mạng vi tính bộ 1 22.39 120 0.19 2.24 5 Đường dây điện thoại đường 3 4.95 24 0.21 2.48 6 Phần mềm quản lý công ty bộ 1 20.90 36 0.58 6.97 7 Hệ thống camera quan sát ngày đêm bộ 1 125.20 36 3.48 41.73 8 Máy photocopy cái 1 52.31 24 2.18 26.15 9 Máy lạnh bộ 6 66.00 24 2.75 33.00 10 Điện thoại bàn cái 6 1.32 24 0.06 0.66 11 Máy Fax cái 2 13.80 24 0.58 6.90 12 Máy bộ đàm cái 6 17.72 24 0.74 8.86 13 Tủ đựng hồ sơ cái 5 15.40 24 0.64 7.70 14 Bàn ghế văn phòng 1 bộ 8 12.76 24 0.53 6.38 15 Bàn ghế văn phòng 2 bộ 2 5.94 24 0.25 2.97 Tổng 588.21 184.68 Thuế GTGT 53.47 16.79 Tổng trước thuế 534.74 167.89 6/ Chi phí khấu hao TSCĐ: Tài sản Trị giá Số năm KH Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Quyền sử dụng đất - phân bổ 594.0 10 59 59 59 59 59 59 59 59 Nhà xưởng - văn phòng 7,352.7 10 735 735 735 735 735 735 735 735 Trạm trộn 54,540.4 10 5,454 5,454 5,454 5,454 5,454 5,454 5,454 5,454 Trạm điện 1,530.7 10 153 153 153 153 153 153 153 153 Xe xúc 1,960.0 8 245 245 245 245 245 245 245 245 Cân 689.7 8 86 86 86 86 86 86 86 86 Máy phát điện 453.7 10 45 45 45 45 45 45 45 45 Phòng thí nghiệm 1,200.0 8 150 150 150 150 150 150 150 150 Hệ thống PCCC 430.0 8 54 54 54 54 54 54 54 54 Tổng 68,751.2 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 7/ Chi phí lãi vay: Bảng tính lịch trả nợ - lãi vay. Vay dài hạn: MỤC N 2009 N 2010 N 2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 Dư nợ đầu kỳ 0 45,000 42,500 36,500 28,500 18,500 6,500 - Vay trong kỳ 45,000 Trả nợ trong kỳ 2,500 6,000 8,000 10,000 12,000 6,500 Dư nợ cuối kỳ 45,000 42,500 36,500 28,500 18,500 6,500 - Lãi vay trong kỳ 4,725 4,331 3,649 2,756 1,654 341 Vay ngắn hạn dự tính: Khoản mục chi phí N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 CP nguyên nhiên vật liệu sau thuế 220,122 275,152 330,182 330,182 330,182 330,182 330,182 Nhân công trực tiếp, gián tiếp 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 Phí bảo hiểm sau thuế 72 65 58 50 43 36 28 Lãi vay trung hạn 4,725 4,331 3,649 2,756 1,654 341 - CP Công cụ sửa chữa sau thuế 38 38 38 38 38 38 38 CP Công cụ quản lý sau thuế 185 185 185 185 185 185 185 Tổng 226,331 280,960 335,301 334,401 333,291 331,971 331,623 Vòng quay vốn lưu động dự kiến 9 9 9 9 9 9 9 Nhu cầu vốn lưu động dự kiến 25,148 31,218 37,256 37,156 37,032 36,886 36,847 MỤC N 2010 N 2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 N 2018 Nhu cầu vốn lưu động 25,148 31,218 37,256 37,156 37,032 36,886 36,847 36,846 36,845 Vay bổ sung vốn lưu động 17,604 21,852 26,079 26,009 25,923 25,820 25,793 25,792 25,792 Lãi suất/năm 10.50% 10.50% 10.50% 10.50% 10.50% 10.50% 10.50% 10.50% 10.50% Lãi tiền vay 1,848 2,295 2,738 2,731 2,722 2,711 2,708 2,708 2,708 8/ Chi phí bảo hiểm: Tài sản N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 Trạm trộn 54,540.4 49,086.4 43,632.3 38,178.3 32,724.3 27,270.2 21,816.2 16,362.1 Trạm điện 1,530.7 1,377.6 1,224.6 1,071.5 918.4 765.4 612.3 459.2 Xe xúc 1,960.0 1,715.0 1,470.0 1,225.0 980.0 735.0 490.0 245.0 Cân 689.7 603.5 517.3 431.1 344.9 258.6 172.4 86.2 Máy phát điện 453.7 408.3 362.9 317.6 272.2 226.8 181.5 136.1 Phòng thí nghiệm 1,200.0 1,050.0 900.0 750.0 600.0 450.0 300.0 150.0 Tổng 60,374.5 54,240.8 48,107.1 41,973.4 35,839.7 29,706.1 23,572.4 17,438.7 Tỉ lệ phí bảo hiểm 0.12% 0.12% 0.12% 0.12% 0.12% 0.12% 0.12% 0.12% Phí bảo hiểm 72.45 65.09 57.73 50.37 43.01 35.65 28.29 20.93 Thuế GTGT 6.59 5.92 5.25 4.58 3.91 3.24 2.57 1.90 Phí BH trước thuế 65.86 59.17 52.48 45.79 39.10 32.41 25.72 19.02 Hiệu quả tài chính của dự án (chi tiết các chỉ tiêu, chỉ số theo bảng đính kèm và là bộ phận không tách rời của báo cáo này) 1/ Bảng tổng hợp doanh thu – chi phí Khoản mục chi phí N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 CP nguyên nhiên vật liệu trước thuế 200,111 250,138 300,166 300,166 300,166 300,166 300,166 300,166 Nhân công trực tiếp, gián tiếp 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 1,189 Phí bảo hiểm trước thuế 66 59 52 46 39 32 26 19 Lãi vay trung hạn 4,725 4,331 3,649 2,756 1,654 341 - - CP Công cụ sửa chữa trước thuế 34 34 34 34 34 34 34 34 CP Công cụ quản lý trước thuế 168 168 168 168 168 168 168 168 Khấu hao 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 Lãi vay ngắn hạn 1,848 2,295 2,738 2,731 2,722 2,711 2,708 2,708 Tổng 215,124 265,197 314,979 314,073 312,954 311,624 311,274 311,267 Khoản mục N 2010 N2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 Sản lượng tiêu thụ dự kiến 345,600 432,000 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 518,400 Đơn giá (đồng) 645,390 645,390 645,390 645,390 645,390 645,390 645,390 645,390 Doanh thu (triệu đồng) 223,047 278,808 334,570 334,570 334,570 334,570 334,570 334,570 Tổng chi phí 215,124 265,197 314,979 314,073 312,954 311,624 311,274 311,267 Lợi nhuận thuần 7,923 13,612 19,591 20,498 21,616 22,946 23,297 23,303 Thuế suất TNDN 25% 25% 25% 25% 25% 25% 25% 25% Thuế TNDN 1,981 3,403 4,898 5,124 5,404 5,736 5,824 5,826 Lợi nhuận ròng 5,942 10,209 14,693 15,373 16,212 17,209 17,472 17,478 2/ Dòng tiền thuần hàng năm của dự án: Giả định nhà đầu tư chấp nhận tỉ suất sinh lợi bằng với lãi suất NH cho vay ra, do đó tỉ suất chiết khấu dòng tiền sẽ bằng lãi suất NH cho vay ra (giả định 12%/năm). Theo quan điểm tổng đầu tư: Khoản mục N 2009 N 2010 N2011 N 2012 … N 2017 N 2018 N 2019 Dòng tiền vào 0 229,243 278,808 334,570 … 334,570 334,570 371,415 Doanh thu 223,047 278,808 334,570 … 334,570 334,570 334,570 Thu hồi vốn lưu động 36,845 Thanh lý TSCĐ 0 Thuế GTGT TSCĐ được hoàn 6,196 Dòng tiền ra 68,751 228,697 261,062 312,546 … 307,402 307,530 307,526 Đầu tư ban đầu 68,751 Vốn lưu động tăng thêm 0 25,148 6,070 6,038 … (1) (1) (1) Tổng chi phí (chưa tính khấu hao & lãi vay) 201,568 251,589 301,610 … 301,577 301,570 301,564 Thuế TNDN 1,981 3,403 4,898 … 5,826 5,961 5,963 Dòng tiền ròng -68,751 546 17,747 22,025 … 27,169 27,040 63,889 Dòng tiền lũy tiến -68,751 -68,205 -50,458 -28,434 … 108,962 136,002 199,891 Suất chiết khấu 12% NPV 62,508 IRR 26.0% Thời gian thu hồi vốn: 4 năm Theo quan điểm chủ sở hữu: Khoản mục N 2009 N 2010 N2011 N 2012 … N 2017 N 2018 N 2019 Dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư -68,751 546 17,747 22,025 … 27,169 27,040 63,889 Vay vốn trung dài hạn 45,000 … Tăng giảm vay vốn ngắn hạn - 17,604 4,249 4,226 … (1) (1) (1) Trả lãi vay trung dài hạn 4,725 4,331 3,649 … - - - Trả lãi vay ngắn hạn 1,848 2,295 2,738 … 2,708 2,708 2,708 Trả gốc vay trung dài hạn 2,500 6,000 8,000 … - - - Trả gốc vay ngắn hạn … 25,791 Dòng tiền ròng -23,751 9,076 9,370 11,864 … 24,460 24,331 35,389 NPV 64,611 IRR 48.4% 3/ Hiệu quả tài chính dự án a/ NPV: 62,508 triệu đồng. b/ IRR: 26%. c/ Thời gian hoàn vốn đầu tư: 4 năm. d/ Thời gian hoàn vốn vay: 3,6 năm. e/ Trường hợp NPV = 0 thì: Giá bán = 614.589đ/tấn bê tông nhựa nóng (chưa thuế GTGT). 4/ Phân tích độ nhạy của dự án: 4.1/ Phân tích độ nhạy 1 chiều: Thay đổi giá bán Thừa thiếu nguồn trả nợ NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017 NĂM 2018 -10% (5,163) (8,604) (10,392) (11,916) (13,329) (7,131) (447) (443) (533) -7% (1,650) (4,213) (5,123) (6,647) (8,060) (1,861) 4,823 4,826 4,736 -5% 692 (1,285) (1,610) (3,134) (4,547) 1,652 8,336 8,339 8,249 -3% 3,034 1,642 1,903 379 (1,034) 5,165 11,849 11,852 11,762 0% 6,547 6,034 7,173 5,649 4,236 10,434 17,118 17,122 17,032 3% 10,060 10,425 12,442 10,918 9,505 15,704 22,388 22,391 22,301 5% 12,402 13,352 15,955 14,431 13,018 19,216 25,901 25,904 25,814 7% 14,744 16,280 19,468 17,944 16,531 22,729 29,414 29,417 29,327 10% 18,257 20,671 24,738 23,214 21,801 27,999 34,683 34,687 34,597 Thay đổi sản lượng Thừa thiếu nguồn trả nợ NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017 NĂM 2018 -10% 5,437 4,646 5,508 3,984 2,571 8,769 15,454 15,457 15,367 -7% 5,770 5,063 6,008 4,483 3,071 9,269 15,953 15,956 15,866 -5% 5,992 5,340 6,340 4,816 3,403 9,602 16,286 16,289 16,199 -3% 6,214 5,617 6,673 5,149 3,736 9,935 16,619 16,622 16,532 0% 6,547 6,034 7,173 5,649 4,236 10,434 17,118 17,122 17,032 3% 6,880 6,450 7,672 6,148 4,735 10,933 17,618 17,621 17,531 5% 7,102 6,727 8,005 6,481 5,068 11,266 17,951 17,954 17,864 7% 7,324 7,005 8,338 6,814 5,401 11,599 18,283 18,287 18,197 10% 7,657 7,421 8,837 7,313 5,900 12,099 18,783 18,786 18,696 Thay đổi giá ng.liệu đầu vào Thừa thiếu nguồn trả nợ NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017 NĂM 2018 -10% 17,147 19,284 23,073 21,549 20,136 26,334 33,018 33,022 32,932 -7% 13,967 15,309 18,303 16,779 15,366 21,564 28,248 28,252 28,162 -5% 11,847 12,659 15,123 13,599 12,186 18,384 25,068 25,072 24,982 -3% 9,727 10,009 11,943 10,419 9,006 15,204 21,888 21,892 21,802 0% 6,547 6,034 7,173 5,649 4,236 10,434 17,118 17,122 17,032 3% 3,367 2,058 2,403 879 (534) 5,664 12,348 12,352 12,262 5% 1,247 (592) (777) (2,301) (3,714) 2,484 9,168 9,172 9,082 7% (873) (3,242) (3,957) (5,481) (6,894) (696) 5,988 5,992 5,901 10% (4,053) (7,217) (8,727) (10,252) (11,664) (5,466) 1,218 1,221 1,131 4.2/ Phân tích độ nhạy 2 chiều: NPV khi có sự thay đổi về giá bán và sản lượng tiêu thụ Giá bán Sản lượng 62,508 -10% -7% -5% -3% 0% 3% 5% 7% 10% -10% (67,267) (67,628) (67,868) (68,109) (68,470) (68,830) (69,071) (69,311) (69,672) -7% (31,903) (31,085) (30,540) (29,994) (29,176) (28,358) (27,813) (27,267) (26,449) -5% (8,327) (6,723) (5,654) (4,585) (2,981) (1,377) (308) 762 2,366 -3% 15,249 17,639 19,232 20,825 23,215 25,605 27,198 28,791 31,181 0% 50,613 54,181 56,560 58,939 62,508 66,077 68,456 70,835 74,403 3% 85,977 90,724 93,889 97,054 101,801 106,549 109,714 112,879 117,626 5% 109,553 115,086 118,775 122,464 127,997 133,530 137,219 140,908 146,441 7% 133,129 139,448 143,661 147,873 154,192 160,512 164,724 168,937 175,256 10% 168,493 175,991 180,989 185,988 193,486 200,984 205,982 210,981 218,479 Qua bảng trên ta thấy khi sản lượng bán giảm 10% hoặc giá bán 3% và các yếu tố còn lại không thay đổi thì NPV vẫn >0. NPV khi có sự thay đổi về giá nguyên vật liệu và sản lượng tiêu thụ Giá NVL Sản lượng 62,508 -10% -7% -5% -3% 0% 3% 5% 7% 10% -10% 157,787 164,928 169,689 174,449 181,590 188,732 193,492 198,253 205,394 -7% 125,635 131,704 135,750 139,796 145,866 151,935 155,981 160,027 166,097 -5% 104,200 109,555 113,125 116,694 122,049 127,404 130,974 134,544 139,899 -3% 82,765 87,405 90,499 93,592 98,233 102,873 105,967 109,060 113,701 0% 50,613 54,181 56,560 58,939 62,508 66,077 68,456 70,835 74,403 3% 18,461 20,957 22,622 24,287 26,783 29,280 30,945 32,609 35,106 5% (2,974) (1,192) (4) 1,185 2,967 4,749 5,937 7,126 8,908 7% (24,409) (23,341) (22,629) (21,917) (20,850) (19,782) (19,070) (18,358) (17,290) 10% (56,561) (56,565) (56,568) (56,570) (56,574) (56,578) (56,581) (56,583) (56,587) Qua bảng trên ta thấy khi sản lượng bán giảm 10% hoặc giá nguyên vật liệu tăng 5% và các yếu tố còn lại không thay đổi thì NPV vẫn >0. NPV khi có sự thay đổi về giá bán và giá nguyên vật liệu Giá bán Giá ng.vật liệu 62,508 -10% -7% -5% -3% 0% 3% 5% 7% 10% -10% 50,613 14,888 (8,928) (32,745) (68,470) (104,194) (128,011) (151,827) (187,552) -7% 89,906 54,181 30,365 6,548 (29,176) (64,901) (88,717) (112,534) (148,259) -5% 116,102 80,377 56,560 32,744 (2,981) (38,705) (62,522) (86,338) (122,063) -3% 142,297 106,572 82,756 58,939 23,215 (12,510) (36,326) (60,143) (95,868) 0% 181,590 145,866 122,049 98,233 62,508 26,783 2,967 (20,850) (56,574) 3% 220,884 185,159 161,343 137,526 101,801 66,077 42,260 18,444 (17,281) 5% 247,079 211,355 187,538 163,722 127,997 92,272 68,456 44,639 8,915 7% 273,275 237,550 213,734 189,917 154,192 118,468 94,651 70,835 35,110 10% 312,568 276,843 253,027 229,210 193,486 157,761 133,945 110,128 74,403 Qua bảng trên ta thấy khi giá bán giảm 3% hoặc giá nguyên vật liệu tăng 5% và các yếu tố còn lại không thay đổi thì NPV vẫn >0. Số năm có thể trả hết nợ khi có sự thay đổi về giá và giá nguyên vật liệu Giá bán Giá nguyên vật liệu 3.56 -10% -7% -5% -3% 0% 3% 5% 7% 10% -10% 3.92 5.55 7.71 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 -7% 2.99 3.81 4.70 6.14 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 -5% 2.59 3.16 3.73 4.58 6.99 10.00 10.00 10.00 10.00 -3% 2.31 2.72 3.11 3.66 5.05 8.14 10.00 10.00 10.00 0% 2.00 2.27 2.52 2.84 3.56 4.85 6.40 9.55 10.00 3% 1.74 1.97 2.14 2.35 2.78 3.46 4.18 5.29 8.85 5% 1.60 1.79 1.95 2.12 2.45 2.93 3.40 4.09 5.91 7% 1.48 1.64 1.78 1.94 2.20 2.56 2.89 3.35 4.45 10% 1.34 1.47 1.57 1.69 1.91 2.17 2.38 2.66 3.26 Cân đối nguồn trả nợ: KHOẢN MỤC N 2010 N 2011 N 2012 N 2013 N 2014 N 2015 N 2016 N 2017 Lợi nhuận ròng 5,942 10,209 14,693 15,373 16,212 17,209 17,472 17,478 Khấu hao 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 6,982 Tổng nguồn trả nợ 12,925 17,191 21,675 22,355 23,194 24,191 24,455 24,460 Nguồn trả nợ giữ lại (30%) 3,877 5,157 6,503 6,707 6,958 7,257 7,336 7,338 Nguồn trả nợ dự kiến trả 9,047 12,034 15,173 15,649 16,236 16,934 17,118 17,122 Nợ gốc phải trả 2,500 6,000 8,000 10,000 12,000 6,500 - - Thừa/thiếu 6,547 6,034 7,173 5,649 4,236 10,434 17,118 17,122 Luỹ kế 6,547 12,581 19,754 25,402 29,638 40,072 57,190 74,312 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ DỰ ÁN Phù hợp với Quy định Tín dụng hiện hành Phù hợp Không phù hợp Phù hợp với Chính sách Tín dụng của Vietcombank/Chi nhánh Phù hợp Không phù hợp Năng lực pháp lý của Chủ đầu tư Đủ điều kiện Không đủ điều kiện Hồ sơ pháp lý của Dự án Đầy đủ Chưa đầy đủ, cần hoàn thiện Tính khả thi, hiệu quả của Dự án Khả thi, hiệu quả Không khả thi, không hiệu quả Tổng trị giá cấp tín dụng VND hoặc USD tương đương 45.000.000.000đ (Bốn mươi lăm tỷ đồng). Mục đích cấp tín dụng Đầu tư nhà máy sản xuất bê tông nhựa nóng. Thời hạn cấp tín dụng 72 tháng Thời gian rút vốn 12 tháng Thời gian ân hạn 12 tháng Lãi suất Lãi suất trong hạn: Lãi suất cố định: ….%/tháng, năm Lãi suất vay VNĐ điều chỉnh: Lãi suất vay USD điều chỉnh: Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất trong hạn. Phí (nếu có) Phí cam kết Phí trả nợ trước hạn Phí khác Công ty chịu chi phí công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm. Kỳ hạn trả gốc và trả lãi Trả lãi Vào ngày 26 hàng tháng. Trả gốc 06 tháng/lần. Phương thức tài trợ VCB CN Tân Định cho vay 100% khoản vay. Biện pháp bảo đảm tín dụng Là tài sản hình thành trong tương lai cụ thể như sau: Tài sản hình thành trong tương lai là Quyền sở hữu công trình trên đất tại Lô L1, Đường N1, KCN Nam Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Trị giá khoảng 7.352trđ. Tài sản hình thành trong tương lai là toàn bộ máy móc thiết bị hình thành từ dự án và vốn vay ngân hàng. Trị giá khoảng 60.804trđ. Tổng trị giá khoảng 68.156trđ. Điều kiện tiên quyết Công ty mua bảo hiểm thi công công trình. Công ty mua bảo hiểm vật chất cho máy móc thiết bị và nhà xưởng thuộc dự án và người thụ hưởng là VCB CN Tân Định. Các điều kiện tín dụng khác Công ty cam kết tập trung doanh thu về tài khoản tại ngân hàng ta. Công ty cam kết chuyển tất cả các giao dịch qua ngân hàng về ngân hàng ta. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Một dự án đầu tư, từ khâu chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư và đi vào sản xuất có thể xảy ra nhiều loại rủi ro khác nhau (do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan), việc tính toán khả năng tài chính của dự án như đã giới thiệu ở trên chỉ đúng trong trương hợp dự án không bị ảnh hưởng bởi một loại các rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, việc đánh giá, phân tích, dự đoán các rủi ro có thể xảy ra là rất quan trọng nhằm tăng tính khả thi của phương án tính toán dự kiến cũng như chủ động có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu. Các rủi ro mang tính chủ quan: Nguyên nhân: Cán bộ thẩm định không đủ năng lực chuyên môn: do việc thẩm định dự án có liên quan nhiều đến các lĩnh vực chuyên môn nên việc cán bộ thẩm định dự án không hiểu biết đầy đủ hoặc thiếu kinh nghiệm xử lý về các kiến thức về kinh tế, kỹ thuật, pháp luật…và các lĩnh vực liên quan đến dự án đang thẩm định cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thẩm định dự án. Cán bộ thẩm định không tích cực trong công việc chỉ sử dụng những thông tin mà chủ đầu tư cung cấp mà không xác minh lại. Điều này làm cho kết quả thẩm định dự án có thể bị sai lệch do sử dụng nguồn thông tin không đáng tin cậy. Vấn đề đạo đức nghề nghiệp: Cán bộ thẩm định có thể cấu kết với chủ đầu tư để đưa những thông tin sai lệch vào quá trình thẩm định dự án dẫn đến kết quả thẩm định tốt hơn nhiều so với tình hình thực tế của dự án. Giải pháp: Về năng lực cán bộ: phân công cán bộ thẩm định dự án theo ngành nghề và đào tạo chuyên sâu về ngành nghề đó; đồng thời thường xuyên tìm hiểu nghiên cứu nâng cao kiến thức về mọi mặt. Cán bộ thẩm định cần nâng cao tinh thần trách nhiệm của chính bản thân. Về đạo đức nghiệp vụ: cán bộ quản lý cần tăng cường kiểm tra giám sát, phân công kiểm tra chéo và đưa ra chế tài đối với những trường hợp vi phạm đến đạo đức nghề nghiệp. 2. Các rủi ro khách quan: Có thể xảy ra các rủi ro sau đây: Rủi ro cơ chế chính sách. Rủi ro xây dựng, hoàn tất. Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán. Rủi ro về cung cấp. Rủi ro kỷ thuật và vận hành. Rủi ro môi trường và xã hội. Rủi ro kinh tế vĩ mô. …. Tùy theo từng dự án cụ thể với những đặc điểm khác nhau mà Cán bộ thẩm định cần tập trung phân tích đánh giá và đưa ra các điều kiện đi kèm với việc cho vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo khả năng an toàn vốn vay, từ đó ngân hàng có thể xem xét khả năng tham gia cho vay để đầu tư dự án. Sau đây là một số biện pháp cơ bản có thể áp dụng để giảm thiểu rủi ro cho từng loại rủi ro nêu trên và tăng chất lượng cho công tác thẩm định một dự án đầu tư. Những biện pháp này có thể do chủ đầu tư phải thực hiện (đối với những vấn đề thuộc phạm vi điều chỉnh, trách nhiệm của chủ đầu tư_cán bộ thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho chủ đầu tư thực hiện) hay do ngân hàng phối hợp với chủ đầu tư cùng thực hiện (đối với những vấn đề mà ngân hàng có thể trực tiếp thực hiện hoặc có thể yêu cầu, can thiệp). Đối với rủi ro về cơ chế chính sách: Rủi ro này được xem là gồm tất cả những bất ổn tài chính và chính sách của nơi/địa điểm xây dựng dự án, bao gồm: các sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc hữu hóa, tư hữu hóa hay các luật, nghị quyết, nghị định và các chế tài khác có liên quan tới dòng tiền của dự án. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: Khi thẩm định dự án, phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (thể hiện trong hồ sơ dự án) để đảm bảo chấp hành nghiêm ngặt các luật và quy định hiện hành có liên quan tới dự án. Chủ đầu tư nên có những hợp đồng ưu đãi riêng qui định về vấn đề này (bất khả kháng do Chính phủ, …) Hỗ trợ/bảo hiêm tín dụng xuất khẩu. … 2.2 Rủi ro xây dựng, hoàn tất: Hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với các thông số và tiêu chuẩn thực hiện. Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng điều chỉnh, kiểm soát của Ngân hàng, tuy nhiên có thể giảm thiểu bằng các đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các biện pháp sau: Lựa chọn nhà thầu xây dựng uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm. Thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo hành chất lượng công trình Giám sát chặt chẽ trong quá trình xây dựng. Hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền, dự phòng về tài chính của khách hàng trong trường hợp vượt dự toàn. Qui định rõ trách nhiệm vấn đề đền bù, giải tỏa mặt bằng. 2.3 Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán: Bao gồm: thị trường không chấp nhận hoặc không đủ Cầu đối sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, do sức ép cạnh tranh, giá bán sản phẩm không đủ để bù đắp lại các khoản chi phí của dự án. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: Nghiên cứu thị trường, đánh giá phân tích thị trường, thị phần cẩn thận. Dự kiến Cung-Cầu thận trọng (không nên có những dự báo quá lạc quan). Phân tích về khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của người tiêu dùng cuối cùng (không chỉ người bao tiêu) Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án bằng các biện pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất… Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về tài chính (nếu có). Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ (nếu có). Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra. Giảm thiểu các điều khoản không cạnh tranh (nếu có) 2.4. Rủi ro về cung cấp: Dự án không có được nguồn nguyên nhiên vật liệu (đầu vào chính/quan trong) với số lượng, giá cả và chất lượng như dự kiến để vận hành dự án, tạo dòng tiền ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: Trong quá trình xem xét dự án, Cán bộ thẩm định phải nghiên cứu, đánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên vật liệu đầu vào trong hồ sơ dự án. Đưa ra những nhận đinh ngay từ ban đầu trong tính toán, xác định hiệu quả tài chính của dự án. Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật tư. Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên vật liệu mua vào. Những hợp đồng/thỏa thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng. Những hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín. 2.5. Rủi ro về kỷ thuật, vận hành, bảo trì: Đây là những rủi ro về dự án không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thiết kế ban đầu. Loại rủi ro này, chủ đầu tư có thể giảm thiểu thông qua việc thực hiện một số biện pháp sau: Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng. Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm. Có thể ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng. Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, chiến tranh. Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành. Quyền thay thế người vận hành do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ. 2.6. Rủi ro về môi trường và xã hội: Những tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường và người dân xung quanh. Loại rủi ro này, chủ đầu tư có thể giảm thiểu thông qua việc thực hiện một số biện pháp sau: Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải khách quan và toàn diện, được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Nên có sự tham gia của các bên liên quan (cơ quan quản lý môi trường, chính quyền địa phương) từ khi bắt đầu triển khai dự án. Tuân thủ các qui định về môi trường. 2.7. Rủi ro kinh tế vĩ mô: Đây là những rủi ro phát sinh từ môi trường kinh tế vĩ mô, bao gồm tỷ giá hối đoái, lam phát, lãi suất, v.v.. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: Phân tích các điều kiện kinh tế vĩ mô cơ bản. Sử dụng các công cụ thị trường như hoán đổi và tự bảo hiểm. Bảo vệ trong các hợp đồng (ví dụ: chỉ số hóa, cơ chế chuyển qua, giá cả leo thang, bất khả kháng). Đảm bảo/cam kết của Nhà nước về phá giá tiền tệ và cung cấp ngoại hối (nếu được). Tình huống 1: Dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư 100 tỷ đồng, NH tài trợ 70 tỷ đồng. Ngày 01/01/2009, NH mở L/C nhập MMTB cho dự án trị giá quy VNĐ 50 tỷ, ngày 01/10/2009 sẽ đến hạn thanh toán L/C. Ngày 01/08/2009, NHNN điều chỉnh tỉ giá hối đoái tăng, theo đó trị giá L/C phải thanh toán quy VNĐ là 55 tỷ đồng. Tại thời điểm này NH đã giải ngân 20 tỷ đồng để xây dựng nhà xưởng. Là cán bộ thẩm định cho vay và quản lý hồ sơ DAĐT này, bạn phải giải quyết tình huồng này như thế nào? Tình huống 2: Dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư 100 tỷ đồng, NH tài trợ 70 tỷ đồng, thời hạn 5 năm. Tính đến ngày 01/10/2009, NH đã giải ngân cho Cty 40 tỷ đồng. Tuy nhiên, tình hình thị trường thế giới diễn biến phức tạp làm cho giá nguyên liệu đầu vào của dự án tăng 100% trong khi đó giá bán không tăng tương ứng, điều này có thể làm cho dự án kém hiệu quả hơn so với tính toán ban đầu. Là cán bộ thẩm định cho vay và quản lý hồ sơ DAĐT này, bạn phải giải quyết tình huồng này như thế nào? KẾT LUẬN ***** Có thể thấy, việc thẩm định dự án đầu tư là khá phức tạp, phải quan tâm đến tính khả thi của nhiều yếu tố như pháp lý, nhân sự, thị trường, .v.v.v. chứ không chỉ chú ý đến tính khả thi tài chính mà thôi. Tuy nhiên, việc thẩm định dựa phần lớn vào các giả định và các yếu tố sẽ xuất hiện trong tương lai nên dù có cẩn thận và chu toàn đến đâu, quá trình thẩm định cũng khó có thể lường trước hết tất cả các yếu tố bất thường xảy ra trong tương lai nên rủi ro là điều không thể triệt tiêu được. Ở Việt Nam, việc thẩm định dự án đầu tư vẫn còn nhiều bất cập, vẫn còn có khoảng cách đáng kể giữa lý thuyết, sự mong đợi của ngân hàng và thực tế triển khai do công tác thu thập thông tin, dữ liệu và độ tin cậy của các thông tin dữ liệu (thông tin vĩ mô, quy hoạch, dự liệu tài chính của dự án, báo cáo tài chính của khách hàng vay vốn, .v.v.) còn hạn chế. Điều này ảnh hưởng đáng kể khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng của ngân hàng vì vậy ngân hàng thường bảo vệ mình bằng cách yêu cầu tài sản thế chấp lớn, thanh khoản, an toàn. Nói cách khác, vì chênh lệch thông tin nên cả ngân hàng và khách hàng vay vốn điều phải chấp nhận lựa chọn bất lợi khi giao dịch tín dụng. Khắc phục nhược điểm này rõ ràng là không mấy dễ dàng và không chỉ dừng lại do phía ngân hàng hay khách hàng mà còn đòi hỏi có sự thay đổi, cải tổ đồng bộ trong công tác thống kê, chủ trương chính sách của nhà nước.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctham_dinh_tin_dung_trung_dai_han_doi_voi_cac_du_an_dau_tu_1801.doc
Tài liệu liên quan