Đề tài Thành phần ruồi hại họ Tephritidae và ký chủ của chúng ở các tỉnh phía bắc Việt Nam

ĐẶT VẤN ĐỀ Ruồi hại quả họ Tephritidae có số lượng loài rất đông đảo, gần 4500 loài, phân bố ở khắp các châu lục [1], trong đó có tới 50 loài là đối tượng gây hại nghiêm trọng cho rau ăn quả và cây ăn quả; 30 loài gây hại thứ yếu. Ở các khu vực sản xuất nông nghiệp thường có khá nhiều loài gây hại: khu vực Thỏi Bình Dương có 20 loài, khu vực Đông Nam Á có 12 loài, 10 loài ở lục địa Ấn độ và 11 loài ở Châu Phi [2]. Ở Việt Nam, ruồi hại quả là một trong những đối tượng gây hại nguy hiểm hàng đầu cho các vùng trồng cây ăn quả và rau ăn quả. Ruồi có ở tất cả các vùng, từ đồng bằng đến trung du, miền núi, gây hại hầu hết trên các loại cây ăn quả và rau ăn quả có ở nước ta. Nhiều loại quả bị ruồi hại rất nặng, có thể lên tới 100 % quả bị hại, gây tổn thất lớn cho người lao động như đào, ổi, doi, babados cherry, hồng, xoài, vải [3] Bài viết này tập hợp một số kết quả trong chương trỡnh hợp tỏc nghiờn cứu với Trung tõm nghiờn cứu Nụng nghiệp Quốc tế Úc (ACIAR), nhằm giới thiệu thành phần ruồi hại quả họ Tephritidae và ký chủ của chỳng ở cỏc tỉnh phớa Bắc, làm cơ cở cho đề xuất cỏc biện phỏp phũng trừ phục vụ sản xuất. ĐỀ TÀI:Thành phần ruồi hại họ Tephritidae và ký chủ của chúng ở các tỉnh phía bắc việt nam

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thành phần ruồi hại họ Tephritidae và ký chủ của chúng ở các tỉnh phía bắc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thành phần ruồi hại họ Tephritidae và ký chủ của chúng ở các tỉnh phía bắc việt nam Fruit fly species (Tephritidae) and their hosts in northern vietnam Lê Đức Khánh, Nguyễn Thị Thanh Hiền, Đào Đăng Tựu, Trần Thanh Toàn, Phan Minh Thụng, Vũ Thị Thuỳ Trang, Vũ Văn Thanh và Đặng Đỡnh Thắng Viện Bảo vệ thực vật Abstrast Fruit fly is one of the most serious insect pests of fruit and vegetable planted throughout the world and causing big challenges to international trade. In our country, fruit flies appear from lowland to midland and highland, damaging almost of fruit trees and fruiting vegetable in Vietnam. The damage level caused by fruit flies may be up to 100 % such as in peach, guava, rose apple, babados cherry. Fruit fly species are very abundance in northern Vietnam. 23 fruit fly species have been identified belonging to the two genera Bactrocera and Dacus. Bactrocera genera has three subgenera. Dacus have two species belonging subgera callantra. There are 8 fruit fly pest species consisting Bactrocera dorsalis, Bactrocera correcta, Bactrocera pyrifloliae, Bactrocera carambolae, Bactrocera cucurbitae, Bactrocera tau, Bactrocera latifrons, Bactrocera verbascifoliae, in which 6 species damage highly over 18 fruit species, 3 species damage 11 kind of fruiting vegetable and, 4 species attack 5 wild fruits in the North and Northern Central of Vietnam. Bactrocera dorsalis and Bactrocera cucurbitae damage nearly all kind of fruit trees and vegetable fruits growing in Vietnam which need to be specially studied for their control. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ruồi hại quả họ Tephritidae có số lượng loài rất đông đảo, gần 4500 loài, phân bố ở khắp các châu lục [1], trong đó có tới 50 loài là đối tượng gây hại nghiêm trọng cho rau ăn quả và cây ăn quả; 30 loài gây hại thứ yếu. Ở các khu vực sản xuất nông nghiệp thường có khá nhiều loài gõy hại: khu vực Thỏi Bỡnh Dương có 20 loài, khu vực Đông Nam Á có 12 loài, 10 loài ở lục địa Ấn độ và 11 loài ở Châu Phi [2]. Ở Việt Nam, ruồi hại quả là một trong những đối tượng gây hại nguy hiểm hàng đầu cho các vùng trồng cây ăn quả và rau ăn quả. Ruồi có ở tất cả các vùng, từ đồng bằng đến trung du, miền núi, gây hại hầu hết trên các loại cây ăn quả và rau ăn quả có ở nước ta. Nhiều loại quả bị ruồi hại rất nặng, có thể lên tới 100 % quả bị hại, gây tổn thất lớn cho người lao động như đào, ổi, doi, babados cherry, hồng, xoài, vải.... [3] Bài viết này tập hợp một số kết quả trong chương trỡnh hợp tỏc nghiờn cứu với Trung tõm nghiờn cứu Nụng nghiệp Quốc tế Úc (ACIAR), nhằm giới thiệu thành phần ruồi hại quả họ Tephritidae và ký chủ của chỳng ở cỏc tỉnh phớa Bắc, làm cơ cở cho đề xuất cỏc biện phỏp phũng trừ phục vụ sản xuất. II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thu thập thành phần loài từ bẫy dẫn dụ của Steiner với chất dẫn dụ là Methyl eugenol (ME) và Cue-lure (CuE). + Kiểu bẫy sử dụng. + Chất dẫn dụ là Methyl eugenol (ME) và Cue-lure (CuE). - Thu thập ký chủ từ quả bị hại: Thu tất cả các loại quả ăn được, không ăn được ở các giai đoạn khác nhau như quả non, xanh, gần chín, chín, rụng, có hoặc không có triệu chứng ruồi hại tại các vùng có điều kiện sinh thái khác nhau. Quả chuyển về phũng thí nghiệm, mỗi quả đặt trong một hộp phía đáy có lót mùn cưa dày 0,5 cm, sau 6-7 ngày sàng nhộng, chuyển nhộng vào hộp theo dừi vũ hoỏ trưởng thành. Nuôi trưởng thành bằng đường, protein và nước, sau 7 ngày giết trưởng thành trong điều kiện lạnh. Mẫu ruồi được định danh tại Viện Bảo vệ thực vật có sự giúp đỡ của chuyên gia Úc đến từ trường Đại học Griffith. III. KẾT QUẢ, THẢO LUẬN Thành phần loài ruồi hại quả Kết quả thu từ bẫy dẫn dụ và quả bị hại tại một số tỉnh miền Bắc và miền Trung cho thấy thành phần loài ruồi hại quả họ Tephritidae tại đây rất phong phú, đó thu thập được 23 loài thuộc 2 giống Bactrocera và Dacus. Trong giống Bactrocera cú 3 giống phụ, giống Dacus cú 2 loài thuộc giống phụ Callantra, 2 loài B. pyrifoliae và B. latifrons khụng thu được từ quả bị hại. So với kết quả điều tra năm 1967 – 1968 của Viện Bảo vệ thực vật, đó bổ sung thờm 20 loài ruồi hại quả (Bảng 1). Bảng 1. Thành phần ruồi hại quả từ bẫy dẫn dụ và quả tại một số tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ (2001 – 2006) TT Giống Giống phụ Số loài Chất dẫn dụ Khụng bị hấp dẫn ME CuE 1 Bactrocera Bactrocera 12 4 7 1 loài (B. pyrifoliae) 2 Bactrocera Sinodacus 1 1 3 Bactrocera Zeugodacus 8 7 1 loài (B. latifrons) 4 Dacus Callantra 2 2 2 2 4 23 5 16 2 Nghiờn cứu sự phõn bố thành phần loài ở các vùng sinh thái, bước đầu cho thấy có sự khác nhau khá lớn về số lượng các loài tại các vùng miền. Vùng Đồng bằng sông Hồng (RRD) thu được 10 loài, 9 loài thu được ở vùng trung du (ML) và 7 loài ở vùng Bắc Trung bộ (NCC); Trong khi đó 19 loài quả thu được ở các tỉnh miền núi phía Bắc (MR) (bảng 2). Bảng 2. Thành phần loài ruồi hại quả và sự phõn bố tại các vùng có điều kiện sinh thái khác nhau ở một số tỉnh phía Bắc Vựng Địa bàn Tổng số loài Miền nỳi (MR) Sơn La, Lai Chõu, Lào Cai, Lạng Sơn, Hoà Bỡnh 19 Trung du (ML) Bắc Giang, Phỳ Thọ, Yờn Bỏi 9 Đồng bằng sông Hồng (RRD) Hà Nội, Hà Tõy, Vĩnh Phỳc, Hà Nam, Hải Phũng 10 Bắc Trung bộ (NCC) Nghệ An, Thừa Thiờn Huế 7 Thành phần ký chủ của ruồi hại quả Điều tra thành phần ký chủ của ruồi hại quả theo phương pháp thu thập quả bị hại cho thấy có 34 trên tổng số 52 loại cây điều tra bị ruồi gây hại, 831 mẫu có ruồi trên tổng số 1122 mẫu đó thu (Bảng 3). Trong số cỏc mẫu cõy ăn quả bị hại, đó xỏc định được 6 loài ruồi gây hại trên 18 loại cây ăn quả (CĂQ), 3 loài ruồi gây hại trên 11 loại rau quả (RĂQ) và 4 loài gây hại trên 5 loại cây dại (Bảng 4,5,6). Bảng 3. Số lượng mẫu quả thu thập xác định ký chủ tại một số tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ (2001 - 2006). Nhúm cõy Loại cây điều tra Mẫu thu Tổng số loại Số loại cú ruồi Tổng số Mẫu cú ruồi Cây ăn quả (CĂQ) 31 18 575 483 Rau ăn quả (RĂQ) 13 11 366 256 Cỏc loại cõy khỏc 8 5 181 92 Tổng cộng 52 34 1122 831 Bảng 4. Thành phần ký chủ của ruồi hại quả trờn một số loại cõy ăn quả (2001-2006) TT Tờn Việt nam Tờn khoa học Loài ruồi hại quả Tổng số BDO BTA BVE BCO BPY BCA 1 Bưởi Citrus grandis + + 2 2 Cam Citrus sinensis + 1 3 Quýt Citrus reticulata + + 2 4 Ổi Psidium guajava + + 2 5 Đào Prunus persica + + + 3 6 Mận Prunus domestica + + 2 7 Lờ Pyrus communis + 1 8 Mơ Prunus armeniaca + 1 9 Doi Syzygium jambos + + 2 10 Nhón Dimocarpus longan + 1 11 Vải Nephelium litchi + + 2 12 Khế Averrhoa carambola + + 2 13 Hồng xiờm Achras sapota + + 2 14 Quất hồng bỡ Clausena lansium + 1 15 Na Annona squamosa + 1 16 Hồng Diospiros kaki + 1 17 Tỏo ta Ziziphus jujuba + + + 3 18 Đu đủ Carica papaya + 1 Tổng số 18 1 1 5 3 2 Ghi chỳ: Bactrocera dorsalis (BDO), Bactrocera correcta (BCO), Bactrocera pyrifloliae (BPY), Bactrocera carambolae (BCA), Bactrocera tau (BTA), Bactrocera verbascifoliae (BVE) Bảng 5. Thành phần ký chủ của ruồi hại quả trờn một số loại rau ăn quả (2001 - 2006) TT Tờn Việt Nam Tờn khoa học Loài ruồi hại quả Tổng cộng BCU BTA BLA 1 Bớ ngụ Cucurbita maxima + + 2 2 Mướp Luffa aegyptiaca + + 2 3 Mướp đắng Luffa acutangula + + 2 4 Dưa Cucumis sativus + 1 5 Cà Solanum melongena + 1 6 Ớt Capsicum annuum + 1 7 Bớ xanh Benincasa hispida + 1 8 Cà chua Lycopersicon esculentum + + 2 9 Bầu Lagenaria siceraria + 1 10 Gấc Momordica cochinchinensis + + 2 11 Đậu đũa Vigna unguiculata + 1 Tổng cộng 9 5 2 Ghi chỳ: Bactrocera cucurbitae (BCU), Bactrocera tau (BTA), Bactrocera latifrons (BLA). Bảng 6. Thành phần ký chủ của ruồi hại quả trờn một số loại quả dại (2001 - 2006) TT Tờn Việt Nam Tờn khoa học Loài ruồi hại quả Tổng cộng BDO BCA BCU BLA 1 Bàng Terminalis bellirica + + 2 2 Sung Ficus carica + 1 3 Thần mỏt Milletia sp. + 1 4 Múng rồng Artabotrys hexapetalus + 1 5 Cà gai Solanum sp. + 1 Tổng cộng 2 1 2 1 Ghi chỳ: Bactrocera dorsalis (BDO), Bactrocera carambolae (BCA), Bactrocera cucurbitae (BCU), Bactrocera latifrons (BLA). Với các kết quả nghiên cứu trên cho thấy ruồi hại quả họ Tephritidae ở nước ta rất phong phú, nhiều loài gây hại nghiêm trọng trên các loại cây ăn quả và rau ăn quả, phần lớn chúng là những đối tượng kiểm dịch. Cần có những nghiên cứu chuyên sâu, đặc biệt là cỏc biện phỏp phũng trừ cú hiệu quả, an toàn vệ sinh thực phẩm và thõn thiện với mụi trường như biện pháp xử bả protein, biện phỏp triệt sản phũng trừ diện rộng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Drew R.A.I. and M.C. Romig, 1996. Overview - Tephritidae in the Pacific and Southeast Asia. Management of fruit flies in the Pacific. ACIAR proceedings N0 76: p.46-53 2. Allan Allwood and Ema Tora Vueti, 2003. Distribution and ecology of pest fruit fly species in ASIA and The Pacific. Recent trends on sterile insect technique and Area -Wide integrated pest management - Research institute for Subtropics, 2003. Keng Hong –Tan: pp 71-83. 3. Drew, R.A.I., Hà Minh Trung, Lê Đức Khánh và CS-2001. Kết quả thực hiện dự ỏn” Quản lý ruồi hại quả ở Việt nam” TCP/VIE 8823(A) 1999- 2000, NXB Nụng nghiệp, Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThành phần ruồi hại họ Tephritidae và ký chủ của chúng.doc