Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình,
hiệu quả của thầy giáo – Th.s Đào Bá Bình và các thầy cô giáo trong bộ môn cùng
sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp giúp cho em hoàn thành bản đồ án.
Trong đồ án trên em đã thực hiện được một số điều:
Giới thiệu tổng quan về kỹ thuật chiếu sáng đô thị.
Giới thiệu thiết kế đường Lê Hồng Phong hiện nay
Đề xuất các phương án sử dụng đèn LED công nghệ nano với nhiều ưu
thế vượt trội so với đèn sodium hiện đang sử dụng trên tuyến đường
như: tiết kiệm điện năng, không gây ô nhiễm môi trường, tuổi thọ cao,
đẹp
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
88 trang | 
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong sử dụng đèn LED, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thể hóa hơi 
kim cơ), họ cũng đã thành công việc tạo ra các màng mỏng bán dẫn 
GaN trên đế saphia, màng GaN không pha tạp, GaN pha tạp loại n, 
InGaN, cấu trúc đa giếng lượng tử InGaN/GaN, AlGaN, GaN pha tạp 
loại p... Đặc biệt, nhóm nghiên cứu đã làm chủ được công nghệ chế tạo 
diod bán dẫn phát sáng (LED chip). 
3.3. Ƣu điểm khi sử dụng đèn LED. 
 Tương tự như bóng đèn tròn bình thường nhưng 
không có dây tóc ở giữa, đèn LED (light emitting diodes – ống hai cực phát 
sáng) tạo ra nhiều ánh sáng hơn, tỏa nhiệt ít hơn so với các thiết bị chiếu 
sáng khác. Mặc dù giá thành cao hơn nhưng đèn LED có những ưu thế vượt 
trội như tiết kiệm năng lượng, hạn chế nguy cơ cháy nổ và đặc biệt là tuổi 
thọ rất lâu, có thể dùng hơn một thập kỷ. 
 Với những ưu điểm vừa kể, đèn LED đang đứng trước một tương lai cực 
kỳ tươi sáng. Và tương lai này đang đến gần hơn khi các công ty chiếu sáng 
công cộng trên thế giới liên tục tán dương những lợi ích của đèn LED. Còn 
các cá nhân và doanh nghiệp thì rủ nhau đổi sang dùng đèn LED vừa để bảo 
vệ môi trường, vừa để tiết giảm chi phí. 
 Năm 2007, cây Noel tại trung tâm Rockefeller ở New York (Mỹ) rực rỡ 
với ánh đèn LED. Thành phố này đón năm 2008 với màn trượt từ trên cao 
xuống đất của “Quả táo Kim cương” được trang trí gần 10.000 bóng đèn 
LED (ảnh). Walt Disney World – công viên chủ đề lớn nhất thế giới ở 
Florida - xài trên 200.000 đèn LED để thắp sáng cho lâu đài của nàng Lọ 
Lem Cinderella, qua đó tiết kiệm hàng ngàn USD tiền điện mỗi năm. Còn ở 
Pittsburgh (bang Pennsylvania - Mỹ), cách đây không lâu một ủy viên hội 
đồng thành phố đề xuất thay 40.000 đèn đường bằng đèn LED để tiết kiệm 
chi phí. 
“Chúng ta tiến đến gần một cuộc cách mạng. Có rất nhiều cơ hội đang mở ra 
với việc thắp sáng bằng đèn LED”, giáo sư E.Fred Schubert ở Viện Bách 
khoa Rensselaer (Mỹ) nhận định. Schubert và giới chuyên môn kỳ vọng đèn 
LED không chỉ thay thế các bóng đèn truyền thống mà còn thay đổi cách 
thức chiếu sáng. Đèn LED có thể được dùng để tạo ra ánh sáng giống như 
Mặt trời cho cả một bức tường hoặc trên trần nhưng không tốn nhiều điện. 
Loại đèn này có thể dùng trong hơn 10 năm trước khi thay mới. 
37 
 Đèn LED lần đầu tiên xuất hiện trong máy tính điện tử và đồng hồ kỹ thuật 
số vào những năm 1970. Ngoài ra, nó được dùng trong đèn giao thông, đèn 
flash và thắp sáng một số công trình kiến trúc từ rất lâu. Đèn LED tương tự 
bóng đèn dây tóc bình thường nhưng không có dây tóc. Ánh sáng của đèn 
được tạo ra bởi các điện tử (electron) di chuyển qua một chất bán dẫn. Việc 
sử dụng đèn LED còn hạn chế một phần là do trở ngại trong việc tạo ra ánh 
sáng trắng dịu mắt và những màu khác trong quang phổ. Hơn nữa, chi phí 
sản xuất loại đèn này tương đối tốn kém. 
 Những tiến bộ gần đây đã khắc phục được hầu hết những thử thách trên. 
So với các loại bóng đèn khác, đèn LED không chỉ bền hơn, ít hao điện và 
tỏa nhiệt hơn mà còn không chứa thủy ngân độc hại. Viện Tiêu chuẩn và 
Công nghệ quốc gia Mỹ (NIST) cho rằng đèn LED tiết kiệm điện gấp 2 lần 
đèn huỳnh quang tiết kiệm điện (còn gọi là đèn compact). Còn theo giáo sư 
Schubert, đèn LED có thể tiết kiệm điện gấp 6 lần so với đèn compact. 
Schubert dự báo việc sử dụng rộng rãi đèn LED trong 10 năm tới sẽ giúp Mỹ 
tiết kiệm trên 1.000 tỉ USD chi phí năng lượng, đồng thời giảm đáng kể 
lượng khí thải carbon dioxide (CO2) – “thủ phạm” chính gây hiệu ứng nhà 
kính. 
1. Tiết kiệm điện năng. 
 Lượng nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động của đèn LED cũng thấp hơn 
rất nhiều (gần như không đáng kể) so với các loại bóng đèn thông thường 
hiện nay, đó cũng chính là một trong những lý do khiến đèn LED tiết kiệm 
điện năng hơn các loại bóng khác. 
 Cũng giống như tất cả các loại bóng đèn khác, hiệu năng của đèn LED 
được đo bằng công thức lumen/Watt. Loại đèn LED ánh sáng trắng ấm có 
hiệu năng vào khỏang 25-44 lumens/watt trong khi đó loại LED ánh sáng 
trắng lạnh có hiệu năng tốt hơn 47-64 lumens/watt, còn loại bóng đèn huỳnh 
quang thông thường được sử dụng trong các gia đình có hiệu năng thấp hơn 
với 10-18 lumens/watt. 
 Đèn LED không sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V thông thường mà 
chỉ sử dụng dòng điện một chiều với hiệu điện thế nhỏ nên thường có bộ lọc 
và bộ điều khiển đi kèm 
 Hiện đã có những cải tiến đáng kể về công nghệ sản xuất đèn LED mà 
tiêu biểu là sự ra đời của OLED – đi ốt phát sáng hữu cơ, loại đèn LED có 
38 
chứa các bon này thậm chí còn tiêu thụ điện năng ít hơn loại đèn LED đang 
phổ biến hiện nay. OLED được sử dụng làm “nguồn sáng toả” - tia sáng từ 
một điểm toả đến mọi phương với cường độ giảm theo khoảng cách. 
2. Tiện dụng. 
 Dễ lắp đặt. Có thể đặt đèn ở những hốc tường, bể bơi. 
3. Thân thiện với môi trường. 
 Giảm lượng khí thải CO2 ( chính phủ Anh đã dự đoán bước chuyển này sẽ 
giúp cắt giảm khoảng 5 triệu tấn khí thải CO2 mỗi năm ),tối thiểu hoá năng 
lượng rác thải ra môi trường do đèn LED có tuổi thọ cao và không sử dụng 
thuỷ ngân. 
 Bên cạnh đó đèn LED còn có ưu diểm khác như khi hoạt động không sinh 
ra tia hồng ngoại hay tia cực tím. 
4. Tuổi thọ. 
 Các đèn Led không sử dụng dây tóc nóng sáng mà là các diot bán dẫn nên 
có tuổi thọ cao khoảng 100.000 giờ sử dụng (so với 2000 giờ của bóng dây 
tóc). 
 Khi sử dụng các bộ đèn Led cần lưu ý : 
- Cần chọn lựa nhà sản xuất có uy tín trên thị trường. Thông thường bóng 
đèn Led có tuổi thọ đến 100.000 giờ sử dụng, nhưng khi sử dụng kết hợp 
trong một bộ đèn (Fixture) thì vấn đề giải nhiệt rất quan trọng, mạch điện tử 
phía trong bộ đèn rất nhanh hư hỏng nếu bộ đèn không có thiết kế tỏa nhiệt 
tốt. 
- Trên thị trường có 2 loại bóng Led, một loại bóng led điều khiển bằng tín 
hiệu analog (tín hiệu tương tự), loại bóng này chỉ có chức năng điều khiển 
giới hạn, cường độ, màu sắc của bóng rất nhanh thay đổi sau một thời gian 
sử dụng. Và loại thứ hai là bóng Led điều khiển bằng tín hiệu số (digital), 
loại này cho phép điều khiển không giới hạn và độ ổn định màu sắc, cường 
độ bóng Led cao. 
39 
Chƣơng 4: Nội dung thiết kế chiếu sáng đƣờng Lê Hồng Phong 
sử dụng đèn LED 
4.1. Phƣơng án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 75W. 
- Hình vẽ biểu diễn cột đèn chiếu sáng trên toàn bộ tuyến đường. 
 s 
 h 
 l1 a d l2 
 Các thông số kĩ thuật: 
 h = 11m 
 l1 = 7m 
 l2 = 10,5m 
 d = 4,5m 
 s = 1,8m 
 a = -0,5m 
 e = 35m 
 emax = 40m 
40 
- Bảng các thông số kĩ thuật của đèn LED 75W. 
Model L12-L1.A-1-75-CCIM 
Điện áp AC85~256Vac 
Tần số 47-63(Hz) 
Công suất 75W 
Quang thông >6000 (Lm) 
Hiệu suất phát sáng 80 (Lm/W) 
Độ rọi điểm trung tâm 
(độ cao = 8m): ≥ 21,85Lux 
(độ cao = 10m): ≥ 14,25Lux 
Độ rọi trung bình (40*20m) (độ cao = 8m): ≥ 4,87Lux 
Hệ số đồng đều của độ rọi (độ cao = 8m): ≥ 0,4 
Hệ số đồng đều ngang (độ cao = 8m): ≥ 0,6 
- Bảng phân phối độ rọi điểm trung tâm: 
7m 28,50lux 
7m 21,85lux 
9m 17,10lux 
10m 14,25lux 
11m 11,40lux 
12m 9,50lux 
- Bảng kết quả thu được khi sử dụng đèn LED 75W : 
41 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Tổng công ty TNHH Lastertech. Điều hành: 
: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196
vitolee@lastertech.com 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
Hố sơ đƣờng 
Bố trí đèn 
Giải phân cách: 4m 
Làn đường chính: 10,5m,gôm 2 làn 
Gải phân cách: 4,5m 
Làn đương phụ: 7m, gồm 2 làn 
Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 
10.95 m 
0.00 
Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. 
Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 
35.00 m 
Bất kì hướng hình thành các góc độ quy định từ 
xuống thẳng đứng với các đèn cài dặt để sử dụng 
Quang thông đèn: 6000lm 
Công suất đèn: 75W 
Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu 
Chiều dài đoạn đường: 35m 
Chiều cao cột đèn (1): 10,798m 
Chiều cao thực cột đèn: 10,7m 
Đèn nhô ra(2): -0,533m 
Góc nghiêng cột đèn (3): 100 
 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 
Cường độ tối đa: 
at 70°:305 cd/klm 
at 80°:80 cd/klm 
at 90°:3.64 cd/klm 
42 
. 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Điều hành 
 Fax 
e-Mail 
 Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu Bố trí đèn 
Quang thông đèn: 6000lm 
Công suất đèn: 75W 
Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu 
Chiều dài đoạn đường: 
Chiều cao cột đèn (1): 10,798m 
Chiều cao thực cột đèn: 10,7m 
Đèn nhô ra(2): -0,533m 
Góc nghiêng cột đèn (3): 100 
 Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 
7.57 m 
Cường độ sáng tối đa: 
at 70°:305 cd/klm 
at 80°:80cd/klm 
at 90°:3.64 cd/klm 
Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ 
xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 
Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. 
Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 
35.00 m 0.00 
43 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe County, 
Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
. 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
 Đƣờng cảnh / Đƣờng chính / Isolines (E) 
Lưới: 12 x 6 điểm 
Emin / Emax 
 0.158 
0.00 
Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 
22.00 m 
Emax [lx] 
 18 
5 
5 5 
5 
3 
35.00 m 
Eav [lx] 
 7 
Emin [lx] 
 2,85 
8 
8 
8 
8 
8 
10 
10 10 
10 
15 15 
11.50 m 
44 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
Điều hành: 
Điện thoại: 
 Fax 
 e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
0.00 
0.00 
 10 15 10 
35.00 m 
Đƣờng cảnh / Đường chính / Isolines (E) 
Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 
Lưới: 12 x 9 điểm 
Emin / Emax 
 0,251 
Emax [lx] 
 18 
Emin [lx] 
 4,52 
Eav [lx] 
 8 
7.00 m 
8 8 
8 
5 5 
8 
45 
4.2. Phƣơng án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 100W. 
- Bảng thông số kĩ thuật của đèn. 
- Bảng phân phối độ rọi điểm trung tâm: 
7m 38,16lux 
7m 29,68lux 
9m 23,32lux 
10m 19,08lux 
11m 15,90lux 
12m 12,72lux 
- Bảng kết quả thu được khi sử dụng đèn LED 100W : 
Model L12-L1.A-1-100-CCIM 
Điện áp AC85~256Vac 
Tần số 47-63(Hz) 
Công suất 100W 
Quang thông >8000 (Lm) 
Hiệu suất phát sáng 80 (Lm/W) 
Độ rọi điểm trung tâm 
(độ cao = 8m): ≥ 29,68Lux 
(độ cao = 10m): ≥ 19,08Lux 
Độ rọi trung bình (40*20m) (độ cao = 8m): ≥ 6,14Lux 
Hệ số đồng đều của độ rọi (độ cao = 8m): ≥ 0,4 
Hệ số đồng đều ngang (độ cao = 8m): ≥ 0,6 
46 
. 
 Hồ sơ đường 
Giải phân cách: 4m 
Làn đường chính: 10,5m,gôm 2 làn 
Gải phân cách: 4,5m 
Làn đương phụ: 7m, gồm 2 làn 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
 Điều hành: 
Điện thoại: 
 Fax 
 e-Mail 
10.95 m 
Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 
Bố trí đèn 
35.00 m 0.00 
Cường độ sáng tối đa: 
at 70°:405 cd/klm 
at 80°:91 cd/klm 
at 90°:4.84 cd/klm 
Quang thông đèn: 8000lm 
Công suất đèn: 100W 
Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu 
Chiều dài đoạn đường: 
Chiều cao cột đèn (1): 10,798m 
Chiều cao thực cột đèn: 10,7m 
Đèn nhô ra(2): -0,533m 
Góc nghiêng cột đèn (3): 100 
Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 
Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. 
Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 
Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ 
xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 
47 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
. 
Tổng công ty TNHH Lastertech. Điều hành: 
Điện thoại: 
 Fax 
 e-Mail 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Bố trí đèn 
7.57 m 
Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 
Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ xuống 
thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 
0.00 35.00 m 
Cường độ sáng tối đa: 
at 70°:405 cd/klm 
at 80°:91 cd/klm 
at 90°:4.84 cd/klm 
Quang thông đèn: 8000lm 
Công suất đèn: 100W 
Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu 
Chiều dài đoạn đường: 
Chiều cao cột đèn (1): 10,798m 
Chiều cao thực cột đèn: 10,7m 
Đèn nhô ra(2): -0,533m 
Góc nghiêng cột đèn (3): 100 
Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 
Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. 
Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 
48 
 Lưới: 12 x 6 điểm 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
Đƣờng cảnh/Đƣờng chính / Isolines (E) 
35.00 m 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Emax [lx] 
 23 
Emin [lx] 
 3,87 
Eav [lx] 
 10 
4 22.00 m 
8 8 
8 8 
12 12 
15 
11.50m 
12 12 15 20 15 20 
Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 
12 15 
Emin / Emax 
 0,169 
0.00 
49 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan. 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Đƣờng cảnh/Đƣờng chính / Isolines (E) 
0.00m 
 Tổng công ty TNHH Lastertech. 
 Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 
0.00 35.00m 
8 
12 
12 
16 20 
7.00 m 
Emax [lx] 
 23 
 Lưới: 12 x 9 điểm 
Emin / Emax 
 0.3 
16 12 
12 
8 
Emin [lx] 
 6,89 
Eav [lx] 
 12 
50 
4.3. Phƣơng án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 150W. 
- Bảng thông số kĩ thuật của đèn. 
- Bảng phân phối độ rọi điểm trung tâm: 
7m 53,50lux 
7m 41,40lux 
9m 34,30lux 
10m 26,30lux 
11m 21,20lux 
12m 18,20lux 
- Bảng kết quả thu được khi sử dụng đèn LED 150W: 
Model L12-L1.A-1-150-CCIM 
Điện áp AC85~256Vac 
Tần số 47-63(Hz) 
Công suất 150W 
Quang thông >11250 (Lm) 
Hiệu suất phát sáng 75(Lm/W) 
Độ rọi điểm trung tâm 
(độ cao = 8m): ≥ 26,26Lux 
(độ cao = 10m): ≥7,988Lux 
Độ rọi trung bình (40*20m) (độ cao = 8m): ≥ 6,14Lux 
Hệ số đồng đều của độ rọi (độ cao = 8m): ≥ 0,4 
Hệ số đồng đều ngang (độ cao = 8m): ≥ 0,6 
51 
Giải phân cách: 4m 
Làn đường chính: 10,5m,gôm 2 làn 
Gải phân cách: 4,5m 
Làn đương phụ: 7m, gồm 2 làn 
Bố trí đèn 
Hồ sơ đƣờng 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan.. 
Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 
35.00 m 0.00 
Cường độ sáng tối đa: 
at 70°:605 cd/klm 
at 80°:111 cd/klm 
at 90°:5.94 cd/klm 
10.95 m 
Quang thông đèn: 8000lm 
Công suất đèn: 100W 
Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu 
Chiều dài đoạn đường: 
Chiều cao cột đèn (1): 10,798m 
Chiều cao thực cột đèn: 10,7m 
Đèn nhô ra(2): -0,533m 
Góc nghiêng cột đèn (3): 100 
Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 
Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ 
xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 
Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. 
Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 
52 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan.. 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Bố trí đèn 
Đƣờng cảnh/ Kế hoạch dữ liệu 
0.00 
Quang thông đèn: 8000lm 
Công suất đèn: 100W 
Sắp xếp: Đơn hàng, hàng đầu 
Chiều dài đoạn đường: 
Chiều cao cột đèn (1): 10,798m 
Chiều cao thực cột đèn: 10,7m 
Đèn nhô ra(2): -0,533m 
Góc nghiêng cột đèn (3): 100 
Chiều dài cần đèn(4): 1,7m 
Cường độ sáng tối đa: 
at 70°:605 cd/klm 
at 80°:111 cd/klm 
at 90°:5.94 cd/klm 
Bất kỳ hướng hình thành các góc độ quy định từ 
xuống thẳng đứng, với đèn cài đặt để sử dụng. 
Sắp xếp phù hợp với G2 lớp cường độ sáng. 
Sắp xếp lớp phù hợp với độ chói D.6 chỉ mục. 
7.57 m 
35.00 m 
53 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan.. 
Đƣờng mẫu/Hình 3D 
54 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan.. 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
 0 14 3.50 7 10.50 17.50 21 24.50 28 lx 
Đƣờgn mẫu/ Hình 3D 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
55 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan.. 
 Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 
 Lưới: 12 x 6 điểm 
10 
 5 
10 
15 15 
20 
0.00 35.00 m 
Emin / Emax 
 0.171 
Eav [lx] 
 12 
Emin [lx] 
 4,86 
22.00 m 
Emax [lx] 
 28 
10 
15 15 
20 20 
25 25 15 20 
10 
11.50m 
56 
Điều hành: 
Điện thoại: 
Fax 
e-Mail 
Vito Lee 
+886-2-2222-6112 Ext:1723 
+886-2-2222-6196 
vitolee@lastertech.com 
 ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG 
Tổng công ty TNHH Lastertech. 
Xây dựng F 4, Minxiang St, thành phố Zhonghe 
County, Đài Bắc 
235, Đài Loan.. 
 Giá trị độ rọi E(lux) 1 : 294 
0.00 35.00 m 
Lưới: 12 x 9 điểm 
Eav [lx] 
 15 
Emin [lx] 
 8.91 
Emax [lx] 
 28 
Emin / Emax 
 0.314 
25 15 20 20 
10 10 
15 15 
7.00 m 
Page 7 
15 
0.00m 
57 
 Xét bảng kết quả tính toán thực tế với đèn LED 150W. 
 Xét bảng kết quả tính toán thực tế với đèn Sodium 250W. 
47,1 31,5 21,4 18,2 17,4 23,2 42 42 
0m 
7m 
35m 0m 
0m 38.7 
31 
21.8 
15 
12.5 
15.7 
29.8 
31.3 
7m 
35m 0m 
58 
 Xét bảng kết quả tính toán thực tế với đèn LED 75W. 
 Qua kết quả đạt được ở 3 phương án trên ta thấy ở phương án thứ 3 đạt 
được yêu cầu kĩ thuật chiếu sáng với độ rọi cao hơn rất nhiều ở 2 phương án trước 
và nhiệt độ màu của đèn LED 150W rất cao (4700K-6000K) cao hơn so với bóng 
sodium 250W(2000K-3000K) đang dùng nên đèn LED này không gây loá mắt cho 
người tham gia giao thông.Qua kết quả tính toán trên ta thấy đèn LED 150W đạt 
được yêu cầu về kĩ thuật và có nhiều ưu điểm hơn so với sử dụng đèn Sodium như: 
tuổi thọ cao, tiết kiệm năng lượng, cho ánh sáng dịu mát. Vì vậy ta quyết định sử 
dụng phương án thứ 3với đèn LED 150W để chiếu sáng cho toàn bộ tuyến đường. 
4.4. Tính toán tiết diện dây dẫn. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T14 đi tủ T1 và T2. 
Chiều dài dây cáp là 350m. 
 ∑P = (2.24 + 2.32 + 8).150 = 18000W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
0m 34,8 26.9 
21.3 
12 
9.3 
9.2 
30.3 
30.3 
 7m 
35m 0m 
59 
 Ilv = = = 32,174A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 32,174A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10). 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.31,174.0,35 = 0,13% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T1 sang T2. 
Chiều dài dây cáp là 350m. 
 ∑P = (24 + 32).150 = 8400W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 15,01A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 15,01A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
60 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.15,01.0,35 = 0,034% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤5 %.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T1 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 469m. 
 ∑P = 24.150 = 3600W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 6,4A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 6,4A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
61 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.6,4.0,469 = 0,23% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T1 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 821m. 
 ∑P = (32+8).150 = 6000W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = =10,7A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 10,7A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.10,7.0,821 = 0,67% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
62 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T2 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 469m. 
 ∑P = 24.150 = 3600W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 6,4A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 6,4A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.6,4.0,469 = 0,23% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T2 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 730m. 
 ∑P = 32.150 = 4800W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 8,6A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
63 
- Icp ≥ Ilv = 8,6A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra : ΔU .22.8,6.0,73 = 0,48% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T7 sang tủ T3. 
Chiều dài dây cáp là 400m. 
 ∑P = (18.2+40.2+8).150 = 18600W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 33,2A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 33,2A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10) 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
64 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.33,2.0,4 = 0,16% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T3 sang tủ T4. 
Chiều dài dây cáp là 30m. 
 ∑P = (18+40).150 = 8700W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 15,5A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 15,5A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra : ΔU .22.15,5.0,03 = 0,04% 
65 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T3 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 361m. 
 ∑P = 18.150 = 2700W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 4,8A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 4,8A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.4,8.0,361 = 0,13% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T3 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 942m. 
 ∑P = (40+8).150 = 7200W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 12,9A 
66 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 12,9A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.12,9.0,942 = 0,9% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T4 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 361m. 
 ∑P = 18.150 = 2700W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 4,8A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 4,8A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
67 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.4,8.0,361 = 0,13% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T4 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 866m. 
 ∑P = 40.150 = 6000W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 10,7A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 10,7A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
68 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra : ΔU .22.10,7.0,866= 0,7% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T5 sang tủ T5. 
Chiều dài dây cáp là 550m. 
 ∑P = (2.6+2.22+1).150 = 8550W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 15,3A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 15,3A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra : ΔU .22.15,3.0,55 = 0,64% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T5 sang tủ T6. 
Chiều dài dây cáp là 30m. 
 ∑P = (6+22+1).150 = 4350W 
69 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 7,8A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 15,3A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.7,8.0,03 = 0,02% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T5 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 136m. 
 ∑P = 6.150 = 900W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 1,6A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 1,6A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
70 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.1,6.0,361 = 0,04% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T5 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 436m. 
 ∑P = 22.150 = 900W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 5,89A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 5,89A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
71 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.5,89.0,461 = 0,2% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T6 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 136m. 
 ∑P = 6.150 = 900W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 1,6A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 15,3A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.1,6.0,361 = 0,04% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T6 sang nhánh 2. 
72 
Chiều dài dây cáp là 256m. 
 ∑P = 1.150 = 150W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 0,3A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 0,3A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*1,5) với Icp = 23A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.0,3.0,256 = 0,01% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T6 sang nhánh 3. 
Chiều dài dây cáp là 436m. 
 ∑P = 22.150 = 900W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 5,89A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
73 
- Icp ≥ Ilv = 5,89A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.5,89.0,461 = 0,2% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ TBAT3 sang tủ T7. 
Chiều dài dây cáp là 200m. 
 ∑P = (14.2+40+8+38).150 = 17100W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 30,6A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 30,6A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10) 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
74 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.30,6.0,2 = 0,07% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T7 sang tủ T8. 
Chiều dài dây cáp là 30m. 
 ∑P = (14+38).150 = 7800W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 13,9A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 13,9A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
75 
 Suy ra: ΔU .22.13,9.0,03 = 0,03% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T7 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 265m. 
 ∑P = 14.150 = 2100W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 3,8A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 3,8A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.3,8.0,265 = 0,08% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T7 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 1009m. 
 ∑P =(40+8).150 = 7200W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
76 
 Ilv = = = 12,9A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 12,9A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 42A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.12,9.1,009 = 0,99% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T8 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 265m. 
 ∑P = 14.150 = 2100W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 3,8A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 3,8A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
77 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.3,8.0,265 = 0,08% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T8 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 842m. 
 ∑P = 38.150 = 5700W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 10,2A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 10,2A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
78 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.10,2.0,842 = 0,65% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ TBA T1 sang tủ T9. 
Chiều dài dây cáp là 200m. 
 ∑P = (8+.46+6+10+8+46).150 = 17100W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 30,7A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 30,7A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(3*16+1*10) 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.30,7.0,2 = 0,07% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 10%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T9 sang tủ T10. 
79 
Chiều dài dây cáp là 30m. 
 ∑P = (46+10+8).150 = 9600W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 17,16A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 17,16A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.17,16.0,03= 0,39% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T9 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 130m. 
 ∑P = 8.150 = 1200W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 2,14A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 2,14A 
80 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.2,14.0,13= 0,02% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây trên 
thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T9 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 1010m. 
 ∑P = (6+46).150 = 7800W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 13,9A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 13,9A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp =31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
81 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.13,9.1,01= 1,07% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T10 sang nhánh 1. 
Chiều dài dây cáp là 161m. 
 ∑P = 10.150 = 1500W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 2,68A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 2,68A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.2,68.0,161= 0,03% 
82 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
 Chọn tiết diện dây dẫn từ tủ T10 sang nhánh 2. 
Chiều dài dây cáp là 1065m. 
 ∑P = (8+46).150 = 8100W 
Dòng điện tổng được xác định như sau: 
 Ilv = = = 14,5A 
Tính chọn dây cáp theo điều kiện dòng điện làm việc cho phép và điện 
áp làm việc: 
- Icp ≥ Ilv = 14,5A 
- U ≥ 0,4KV 
- Mật độ dòng điện cho phép: 2A/mm2 
Vậy ta chọn cáp CU/XLPE/PVC(4*2,5) với Icp = 31A 
Tính tổn thất điện áp: ∆U 
Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạch 3 pha, do đó nguồn cung cấp 
là 3 pha nối sao trung tính Yn , các đèn được nối cả vào dây trung tính. 
Biểu thức điện áp rơi được xác định: 
 ΔU .ρ.I∑.L (1) 
 Trong đó: 
 I∑: dòng điện tổng (A) 
 L: chiều dài đoạn đường 
 F: tiết diện dây 
 Suy ra: ΔU .22.14,5.1,065= 1,17% 
 Theo qui định thiết kế chiếu sáng ΔU ≤ 5%.Như vậy tiết điện dây 
trên thoả mãn yêu cầu thiết kế. 
83 
 Bảng kết quả tính chọn dây cáp: 
Đầu nguồn 
Cuối nguồn 
Cáp Chiều dài cáp 
0,4kV m 
TBA T14 TD T1 3*16+1*10 350 
TD T1 TD T2 4*2,5 30 
TD T1 Nhánh 1 4*2,5 469 
TD T1 Nhánh 2 4*2,5 821 
TD T2 Nhánh 1 4*2,5 469 
TD T2 Nhánh 2 4*2,5 730 
TBA T7 TD T3 3*16+1*10 400 
TD T3 TD T4 4*2,5 30 
TD T3 Nhánh 1 4*2,5 361 
TD T3 Nhánh 2 4*2,5 942 
TD T4 Nhánh 1 4*2,5 361 
TD T4 Nhánh 2 4*2,50 866 
TBA T5 TD T5 3*16+1*10 550 
TD T5 TD T6 4*2,5 30 
TD T5 Nhánh 1 4*2,5 136 
TD T5 Nhánh 2 4*2,5 436 
TD T6 Nhánh 1 4*2,5 136 
TD T6 Nhánh 2 4*1,5 256 
TD T6 Nhánh 3 4*2,5 436 
TBA T3 TD T7 3*16+ 1*10 200 
TD T7 TD T8 4*2,5 30 
TD T7 Nhánh 1 4*2,5 265 
TD T7 Nhánh 2 4*2,5 1009 
TD T8 Nhánh 1 4*2,5 265 
TD T8 Nhánh 2 4*2,5 842 
TBA T1 TD T9 3*16+1*10 200 
TD T9 TD T10 4*2,5 30 
TD T9 Nhánh 1 4*2,5 130 
TD T9 Nhánh 2 4*2,5 1010 
TD T10 Nhánh 1 4*2,5 161 
TD T10 Nhánh 2 4*2,5 1065 
84 
 Nhận xét: Qua kết quả tính toán tiết diện dây thu được ta thấy tiết diện 
dây nhỏ hơn so với loại dây cũ đang sử dụng rất nhiều. Như vậy về mặt 
kinh tế khi sử dụng loại đèn LED có thể giảm bớt được chi phí đầu tư. 
Nhưng do tuyến đường trên là tuyến đường quan trọng của thành phố và 
thành phố có chủ chương đầu tư nâng cấp, nếu bây giờ ta thay toàn bộ dây 
cáp trên thì xét về góc độ kinh tế sẽ tốn kém hơn bởi vì ta phải mất công 
thay toàn bộ dây cũ và số lượng dây cũ không sử dụng được vào mục đích 
khác và nếu như sau này tuyến đường trên đươc nâng cấp thì sẽ lại tốn 
them một lần kinh phí thay đèn nữa. Và qua tính toán thi dây cũ sẽ đủ điều 
kiện nếu như ta nâng cấp thêm đèn. Như vậy ta quyết định sẽ không thay 
dây cáp mới mà sẽ sử dụng lại dây cáp cũ trên tuyến đường đang sử dụng. 
85 
 KẾT LUẬN 
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, 
hiệu quả của thầy giáo – Th.s Đào Bá Bình và các thầy cô giáo trong bộ môn cùng 
sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp giúp cho em hoàn thành bản đồ án. 
Trong đồ án trên em đã thực hiện được một số điều: 
 Giới thiệu tổng quan về kỹ thuật chiếu sáng đô thị. 
 Giới thiệu thiết kế đường Lê Hồng Phong hiện nay 
 Đề xuất các phương án sử dụng đèn LED công nghệ nano với nhiều ưu 
thế vượt trội so với đèn sodium hiện đang sử dụng trên tuyến đường 
như: tiết kiệm điện năng, không gây ô nhiễm môi trường, tuổi thọ cao, 
đẹp.. 
Trong thời gian làm đề tài, mặc dù đã bản thân đã cố gắng nghiên cứu học 
hỏi nhưng do vốn kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực hiện còn hạn chế nên đồ án 
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý phê bình 
của các thầy cô trong bộ môn và các bạn đồng nghiệp để đồ án được hoàn thiện 
hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn ! 
86 
MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU .......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊERROR! BOOKMARK 
NOT DEFINED. 
1.1. Mở đầu. .............................................................. Error! Bookmark not defined. 
1.1.1. Sơ lược về lịch sử chiếu sáng. ........................ Error! Bookmark not defined. 
1.1.2. Tầm quan trọng của việc chiếu sáng. ............. Error! Bookmark not defined. 
1.1.3. Thành tựu của chiếu sáng ở Việt Nam và Hải Phòng.Error! Bookmark not 
defined. 
1.2. Tổng quan về kỹ thuật chiếu sáng. ...................... Error! Bookmark not defined. 
1.3. Các nguyên lý cơ bản về chiếu sáng ngoài trời. Error! Bookmark not defined. 
1.4. Các cấp chiếu sáng. ............................................ Error! Bookmark not defined. 
1.5. Phương pháp tỷ số R. ......................................... Error! Bookmark not defined. 
1.5.1. Chiều cao cột đèn. .......................................... Error! Bookmark not defined. 
1.5.2. Khoảng cách đèn. ........................................... Error! Bookmark not defined. 
1.5.3. Công suất đèn. ................................................ Error! Bookmark not defined. 
1.6. Nguồn cung cấp cho chiếu sáng công cộng. ...... Error! Bookmark not defined. 
1.6.1. Tính toán tiết diện dây. ................................... Error! Bookmark not defined. 
1.6.2. Các phương pháp cung cấp điện. ................... Error! Bookmark not defined. 
CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN CHIẾU SÁNG ĐƢỜNG LÊ HỒNG PHONGERROR! 
BOOKMARK NOT DEFINED. 
2.1. Các tiêu chuẩn thiết kế. ...................................... Error! Bookmark not defined. 
2.2. Các tiêu chí thiết kế. .......................................... Error! Bookmark not defined. 
2.3. Các tiêu chuẩn kĩ thuật. ..................................... Error! Bookmark not defined. 
2.4. Thiết kế chiếu sáng đường Lê Hồng Phong hiện nay.Error! Bookmark not 
defined. 
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐÈN LED .................. ERROR! 
BOOKMARK NOT DEFINED. 
3.1. Sơ lược công nghệ sản xuất đèn LED. .............. Error! Bookmark not defined. 
3.2. Giới thiệu đèn LED trong chiếu sáng hiện nay. Error! Bookmark not defined. 
3.3. Ưu điểm khi sử dụng đèn LED. ......................... Error! Bookmark not defined. 
87 
CHƢƠNG 4: NỘI DUNG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐƢỜNG LÊ HỒNG PHONG 
SỬ DỤNG ĐÈN LED .............................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 
4.1. Phương án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 75W.Error! Bookmark 
not defined. 
4.2. Phương án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 100W.Error! Bookmark 
not defined. 
4.3. Phương án thay thế toàn bộ đèn hiện nay bằng đèn LED 150W.Error! Bookmark 
not defined. 
4.4. Tính toán tiết diện dây dẫn. ............................... Error! Bookmark not defined. 
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 85 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
51.NguyenCongThuong_DC1001.pdf