Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm,
đảm bảo ổn định, vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đ-a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp
lý.
- Thùng, xô cũng nh- các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để
tránh rơi, tr-ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
Quét vôi, sơn:
- Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ-ợc dùng thang tựa
để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m
- Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho
công nhân mặt nạ phòng độc, tr-ớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả
các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
206 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Chung C - Sunrise, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52104
Sàn S=1082 m2 0.12 129.84 1 129.84
Tầng
11
Cột
60x40 0.4 0.6 3.6 0.864 27 23.33
228.32
Dầm
80x40 0.4 0.68 184.6 50.2112 1 50.2112
Dầm
65x30 0.3 0.53 154.6 24.5814 1 24.5814
Dầm
35x22 0.22 0.23 168.4 8.52104 1 8.52104
Sàn S=1014 m2 0.12 121.68 1 121.68
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 174
Mã Sinh Viên : 100615
Bảng thống kê khối l-ợng công tác cốt thép
Tầng
Tên
Khối
Hàm
l-ợng
cốt thép
(%)
Khối
L-ợng
cốt thép
(Tấn)
KL
cốt thép
1 tầng
(Tấn)
Tầng
Hầm
Cột 50.54 0.02 11.61
63.88 Vách 199.13 0.03 52.27
Dầm 50.88 0.02 8.90
42.09 Sàn 189.61 0.02 33.18
Tầng
1
Cột 62.21 0.02 14.29
27.22 Vách 49.25 0.03 12.93
Dầm 71.19 0.02 12.46
39.08 Sàn 152.10 0.02 26.62
Tầng
2,3;4
Cột 42.768 0.02 9.82
18.71 Vách 33.86 0.03 8.89
Dầm 83.31 0.02 14.58
37.30 Sàn 129.84 0.02 22.72
Tầng
5->9
Cột 31.185 0.02 7.48
16.37 Vách 33.86 0.03 8.89
Dầm 83.31 0.02 14.58
37.30 Sàn 129.84 0.02 22.72
Tầng
10
Cột 21.384 0.02 5.46
14.35 Vách 33.86 0.03 8.89
Dầm 88.87 0.02 15.55
38.27 Sàn 129.84 0.02 22.72
Tầng
11
Cột 23.33 0.02 5.46
14.35 Vách 33.86 0.03 8.89
Dầm 83.31 0.02 14.58
37.30 Sàn 121.68 0.02 22.72
bảng thống kê khối l-ợng ván khuôn cột dầm sàn
Tầng
Tên cấu
kiện
Loại ván
khuôn
Kích th-ớc cấu kiện S.l-ợng
c.kiện
Diện tích VK (m2)
S VK tầng (m2)
Dài (m) Rộng (m) S (m2) ván thành ván đáy Ván thành ván đáy
Tầng
Hầm
Cột
80x60
Ván thành 3.1 3.2 9.92 27 267.84 500.32 1335.1
Ván đáy 0 0 0 0
Dầm
80x40 Ván thành 134.3 0.65 174.59 1 174.59
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 175
Mã Sinh Viên : 100615
Ván đáy 134.3 0.4 53.72 53.72
Dầm
65x30
Ván thành 57.89 0.5 57.89 1 57.89
Ván đáy 57.89 0.3 17.367 17.367
Sàn Ván sàn 1264 1 1264
Tầng
1
Cột
80x60
Ván thành 4 3.2 12.8 27 345.6 740.18 1134.2
Ván đáy 0 0 0 0
Dầm
80x40
Ván thành 184.6 0.65 239.98 1 239.98
Ván đáy 184.6 0.4 73.84 73.84
Dầm
65x30
Ván thành 154.6 0.5 154.6 1 154.6
Ván đáy 154.6 0.3 46.38 46.38
Sàn Ván sàn 1014 1 1014
Tầng
2,3;4
Cột
80x60
Ván thành 2.5 3.2 8 27 216 708.396 1239.3
Ván đáy 0 0 0 0
Dầm
80x40
Ván thành 184.6 0.68 251.06 1 251.056
Ván đáy 184.6 0.4 73.84 73.84
Dầm
65x30
Ván thành 154.6 0.53 163.88 1 163.876
Ván đáy 154.6 0.3 46.38 46.38
Dầm
35x22
Ván thành 168.4 0.23 77.464 1 77.464
Ván đáy 168.4 0.22 37.048 37.048
Sàn Ván sàn 1082 1 1082
Tầng
5->9
Cột
70x50
Ván thành 2.5 2.8 7 27 189 681.396 1239.3
Ván đáy 0 0 0 0
Dầm
80x40
Ván thành 184.6 0.68 251.06 1 251.056
Ván đáy 184.6 0.4 73.84 73.84
Dầm
65x30
Ván thành 154.6 0.53 163.88 1 163.876
Ván đáy 154.6 0.3 46.38 46.38
Dầm
35x22
Ván thành 168.4 0.23 77.464 1 77.464
Ván đáy 168.4 0.22 37.048 37.048
Sàn Ván sàn 1082 1 1082
Tầng
10
Cột
60x40
Ván thành 2.5 2.4 6 27 162 654.396 1239.3
Ván đáy 0 0 0 0
Dầm
80x40
Ván thành 184.6 0.68 251.06 1 251.056
Ván đáy 184.6 0.4 73.84 73.84
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 176
Mã Sinh Viên : 100615
Dầm
65x30
Ván thành 154.6 0.53 163.88 1 163.876
Ván đáy 154.6 0.3 46.38 46.38
Dầm
35x22
Ván thành 168.4 0.23 77.464 1 77.464
Ván đáy 168.4 0.22 37.048 37.048
Sàn Ván sàn 1082 1 1082
Tầng
11
Cột
60x40
Ván thành 2.5 2 5 27 135 627.396 1239.3
Ván đáy 0 0 0 0
Dầm
80x40
Ván thành 184.6 0.68 251.06 1 251.056
Ván đáy 184.6 0.4 73.84 73.84
Dầm
65x30
Ván thành 154.6 0.53 163.88 1 163.876
Ván đáy 154.6 0.3 46.38 46.38
Dầm
35x22
Ván thành 168.4 0.23 77.464 1 77.464
Ván đáy 168.4 0.22 37.048 37.048
Sàn Ván sàn 1014 1 1014
Bảng thống kê khối l-ợng ván khuôn vách
Tầng
Tên cấu
kiện
Kích th-ớc một cấu kiện Diện tích
m2
Số
l-ợng
cấu
kiện
Tổng
diện
tích VK
(m2)
Tổng
diện
tích
tầng
(m2)
Dài
(m)
Rộng
(m)
Cao
(m)
Tầng
Hầm
Vách 1 0.3 4.4 3.9 36.66 1 36.66
1336.92
Vách 2 0.3 4.4 3.9 36.66 1 36.66
T-ờng tầng hầm 0.3 136 3.9 1063.1 1 1063.14
Lõi thang máy 0.3 25.4 3.9 200.46 1 200.46
Tầng1
Vách 1 0.3 4.4 4.8 45.12 1 45.12
336.96
Vách 2 0.3 4.4 4.8 45.12 1 45.12
Lõi thang máy 0.3 25.4 4.8 246.72 1 246.72
Tầng
2->10
Vách 1 0.3 4.4 3.3 31.02 1 31.02
231.66
Vách 2 0.3 4.4 3.3 31.02 1 31.02
Lõi thang máy 0.3 25.4 3.3 169.62 1 169.62
Tầng
11
Vách 1 0.3 4.4 3.6 33.84 1 33.84
252.72
Vách 2 0.3 4.4 3.6 33.84 1 33.84
Lõi thang máy 0.3 25.4 3.6 185.04 1 185.04
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 177
Mã Sinh Viên : 100615
Bảng thống kê khối l-ợng lao động công tác thi
công Bê tông
Tầng
Tên
cấu
kiện
Khối
l-ợng BT
(m3)
Định mức
giờ công
(h/m3)
Nhu cầu
Giờ
công
Ngày
công
Tổng
ngày công
Tầng
Hầm
Cột 50.54 11.8 596.37 74.54
381.21
Vách 199.13 12.32 2453.33 306.67
Dầm 50.88 7 356.15 44.52
197.39
Sàn 189.61 6.45 1223.00 152.87
Tầng
1
Cột 62.21 11.8 734.07 91.75
167.59
Vách 49.25 12.32 606.74 75.84
Dầm 71.19 7 498.30 62.29
184.92
Sàn 152.10 6.45 981.05 122.63
Tầng
2,3;4
Cột 42.768 11.8 504.66 63.08
115.22
Vách 33.86 12.32 417.16 52.14
Dầm 83.31 7 583.20 72.90
177.58
Sàn 129.84 6.45 837.47 104.68
Tầng
5->9
Cột 31.185 11.8 367.98 45.99
98.13
Vách 33.86 12.32 417.16 52.14
Dầm 83.31 7 583.20 72.90
177.58
Sàn 129.84 6.45 837.47 104.68
Tầng
10
Cột 21.384 11.8 252.33 31.54
83.68
Vách 33.86 12.32 417.16 52.14
Dầm 83.31 7 583.20 72.90
177.58
Sàn 129.84 6.45 837.47 104.68
Tầng
11
Cột 23.33 11.8 275.29 34.41
86.55
Vách 33.86 12.32 417.16 52.14
Dầm 83.31 7 583.20 72.90
171.00
Sàn 121.68 6.45 784.836 98.10
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 178
Mã Sinh Viên : 100615
Bảng thống kê khối l-ợng lao động công tác cốt
thép
Tầng
Tên
cấu
kiện
Khối
l-ợng
cốt thép
(Tấn)
Định mức
giò công
(h/100kg)
Giờ
công
Ngày
công
Tổng
ngày
công
Tầng
Hầm
Cột 11.61 6.8 789.43 98.68
745.55
Vách 52.27 9.9 5174.99 646.87
Dầm 8.90 4.55 405.12 50.64
436.38
Sàn 33.18 9.3 3085.94 385.74
Tầng
1
Cột 14.29 6.8 971.61 121.45
281.43
Vách 12.93 9.9 1279.83 159.98
Dầm 12.46 4.55 566.82 70.85
380.28
Sàn 26.62 9.3 2475.43 309.43
Tầng
2,3;4
Cột 9.82 6.8 667.98 83.50
193.49
Vách 8.89 9.9 879.94 109.99
Dầm 14.58 4.55 663.38 82.92
347.07
Sàn 22.72 9.3 2113.15 264.14
Tầng
5->9
Cột 7.48 6.8 508.94 63.62
173.61
Vách 8.89 9.9 879.94 109.99
Dầm 14.58 4.55 663.38 82.92
347.07
Sàn 22.72 9.3 2113.15 264.14
Tầng
10
Cột 5.46 6.8 371.10 46.39
156.38
Vách 8.89 9.9 879.94 109.99
Dầm 15.55 4.55 707.63 88.45
352.60
Sàn 22.72 9.3 2113.15 264.14
Tầng
11
Cột 5.46 6.8 371.10 46.39
156.38
Vách 8.89 9.9 879.94 109.99
Dầm 14.58 4.55 663.38 82.92
347.07
Sàn 22.72 9.3 2113.15 264.14
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 179
Mã Sinh Viên : 100615
Bảng thống kê khối l-ợng lao đông
công tác lắp ván khuôn
Tầng
Tên
cấu
kiện
Khối
l-ợng vk
m2
Định mức
giờ công
(h/m2)
Nhu cầu
Giờ
công
Ngày
công
Tổng ngày
công
Tầng
Hầm
Cột 267.84 1 267.84 33.48
275.80
Vách 1336.92 1.45 1938.53 242.32
Dầm 303.57 1.5 455.35 56.92
214.92
Sàn 1264.00 1 1264.00 158.00
Tầng
1
Cột 345.60 1 345.60 43.20
104.27
Vách 336.96 1.45 488.59 61.07
Dầm 514.80 1.5 772.20 96.53
223.28
Sàn 1014 1 1014.00 126.75
Tầng
2,3;4
Cột 216.00 1 216.00 27.00
68.99
Vách 231.66 1.45 335.91 41.99
Dầm 649.66 1.5 974.50 121.81
257.06
Sàn 1082.00 1 1082.00 135.25
Tầng
5->9
Cột 189.00 1 189.00 23.63
65.61
Vách 231.66 1.45 335.91 41.99
Dầm 649.66 1.5 974.50 121.81
257.06
Sàn 1082.00 1 1082.00 135.25
Tầng
10
Cột 162.00 1 162.00 20.25
62.24
Vách 231.66 1.45 335.91 41.99
Dầm 649.66 1.5 974.50 121.81
257.06
Sàn 1082.00 1 1082.00 135.25
Tầng
11
Cột 135.00 1 135.00 16.88
58.86
Vách 231.66 1.45 335.91 41.99
Dầm 649.66 1.5 974.50 121.81
248.56
Sàn 1014.00 1 1014.00 126.75
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 180
Mã Sinh Viên : 100615
Bảng thống kê khối l-ợng lao đông
công tác tháo ván khuôn
Tầng
Tên
cấu
kiện
Khối
l-ợng vk
m2
Định mức
Giờ công
(h/m2)
Nhu cầu
Giờ
công
Ngày
công
Tổng ngày
công
Tầng
Hầm
Cột 267.84 0.32 85.71 10.71
64.19
Vách 1336.92 0.32 427.81 53.48
Dầm 303.57 0.32 97.14 12.14
62.70
Sàn 1264.00 0.32 404.48 50.56
Tầng
1
Cột 345.60 0.32 110.59 13.82
27.30
Vách 336.96 0.32 107.83 13.48
Dầm 514.80 0.32 164.74 20.59
61.15
Sàn 1014 0.32 324.48 40.56
Tầng
2,3;4
Cột 216.00 0.32 69.12 8.64
17.91
Vách 231.66 0.32 74.13 9.27
Dầm 649.66 0.32 207.89 25.99
69.27
Sàn 1082.00 0.32 346.24 43.28
Tầng
5->9
Cột 189.00 0.32 60.48 7.56
16.83
Vách 231.66 0.32 74.13 9.27
Dầm 649.66 0.32 207.89 25.99
69.27
Sàn 1082.00 0.32 346.24 43.28
Tầng
10
Cột 162.00 0.32 51.84 6.48
15.75
Vách 231.66 0.32 74.13 9.27
Dầm 649.66 0.32 207.89 25.99
69.27
Sàn 1082.00 0.32 346.24 43.28
Tầng
11
Cột 135.00 0.32 43.20 5.40
14.67
Vách 231.66 0.32 74.13 9.27
Dầm 649.66 0.32 207.89 25.99
66.55
Sàn 1014.00 0.32 324.48 40.56
3.4.2. Chọn thiết bị thi công :
Chọn máy thi công công trình :
Công trình có nhiều các loại máy thi công trên công tr-ờng:
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 181
Mã Sinh Viên : 100615
+ Máy vận chuyển lên cao (cần trục tháp , vận thăng).
+ Máy trộn vữa trát .
+ Đầm dùi , đầm bàn .
+ Xe ôtô vận chuyển bê tông th-ơng phẩm.
* Máy vận chuyển lên cao:
Khối l-ợng vận chuyển lên cao ở một phân khu lớn nhất trong một ca là :
Bảng khối l-ơng của các công tác:
Vật liệu Đơn vị Kích th-ớc
Trọng
l-ợng
Khối
l-ợng(tấn)
Ván khuôn m2 263,3 80 kG/m2 21,06
Xà gồ m3 115 0,1 0,1 0,75 0,86
Cột chống giáo Bộ 62 0,15 9,3
Thép Tấn 4,9
Bê tông m3 41,36 2,5 103,4
Gạch xây m3 15,96 1,8 28,7
Gạch lát m3 3,35 2 6,7
Vữa trát m3 5,8 1,8 10,4
Tổng 178,62
a/ Chọn cần trục tháp:
Cần trục tháp đ-ợc sử dụng để phục vụ công tác vận chuyển vật liệu lên các tầng
nhà ( xà gồ, ván khuôn, sắt thép, dàn giáo...) có tổng khối l-ợng là:133,76T
Cần trục đ-ợc chọn phải đáp ứng đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình.Ta
chọn cần trục tháp gắn cố định vào công trình .
Các thông số lựa chọn cần trục : H, R, Q, năng suất cần trục.
- Độ cao nâng vật : H = hct+hat+ hck+ ht
Trong đó :
hat : khoảng cách an toàn, lấy trong khoảng 0,5 - 1m . Lấy hat=1 m
hck : chiều cao của cấu kiện hay kết cấu đổ BT hck=1,5 m
ht : chiều cao của thiết bị treo buộc lấy ht= 1,5 m
Vậy : H= 38,1 + 1+ 1,5 + 1,5 = 42,1 m
- Bán kính nâng vật : RYC chọn phải đảm bảo các yêu cầu
+ An toàn cho công trình lân cận
+ Bán kính hoạt động là lớn nhất
+ Không gây trở ngại cho các công việc khác
+ An toàn công tr-ờng
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 182
Mã Sinh Viên : 100615
Cần trục đặt cố định ở góc công trình, bao quát cả công trình nên bán kính đ-ợc
tính khi quay tay cần đến vị trí xa nhất. Chọn cần trục đứng giữa công trình và do
cần trục cố định nên tính tới mép cạnh góc của CT :
Tầm với Ryc xác định theo công thức sau:
Ryc
2
2
2
SBS
L
Trong đó: L: Chiều dài tính toán của công trình L = 45 m
B: Chiều rộng công trình B = 22,5 m.
S: Khoảng cách từ tâm cần trục tháp đến mép công trình.
S = S1 + S2 + S3.
S1= Khoảng cách từ tâm cần trục đến mép cần trục S1= 2 m
S2= Chiều rộng dàn giáo S2= 1,2 m
S3= Khoảng cách từ giáo đến mép công trình S3= 0,25 m
S4= Khoảng cách an toàn lấy S4 = 1 m
S = 2 +1,2 +0,25 +1 = 4,45 m
Ryc
2
2
45,45,2245,4
2
45
= 38,11m
- Sức nâng yêu cầu :
Trọng l-ợng vật nâng ứng với vị trí xa nhất trên công trình là thùng đổ bê tông
dung tích 1 m3:
QYC =qck+ qt
qck: trọng l-ợng thùng đổ bêtông chọn thùng dung tích 1 m
3
qt: trọng l-ợng các phụ kiện treo buộc ta lấy (0.1 0.15) Tấn
q = 1,1. QYC
Trong đó: QYC =qck+ qt = 1x2,5 + 0,15 = 2,65 T q = 2,65 T
Dựa vào các thông số trên chọn loại cần trục tháp TOPKIT-BA476 là loại cần trục
tháp cố định có các thông số sau đây :
Rmax= 45m; Rmin=2,9m
Qmax=10T; Qmin=3,2T
Chiều cao nâng: Hmax= 230m (khi neo vào công trình)
Khoảng cách neo A= 18m.
- Năng suất cần trục:
N = Q.nck.k1.k2 (Tấn/h)
Q: sức nâng của cần trục tháp
nck=
ckT
60
(số lần nâng hạ trong một giờ làm việc)
TCK=0,85 ti (thời gian một chu kỳ làm việc)
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 183
Mã Sinh Viên : 100615
0,85: là hệ số kết hợp đồng thời các động tác
t1: thời gian làm việc = 3 phút
t2: thời gian làm việc thủ công tháo dỡ móc cẩu, điều chỉnh và đặt cấu kiện
vào vị trí = 5 phút
TCK = 0,85(3+5)
9
885,0
60
x
nck lần
k1: hệ số sử dụng cần trục theo sức nâng:
k1= 0,7 khi nâng vật liệu bằng thùng chuyên dụng
k1= 0,6 khi nâng chuyển các cấu kiện khác
k2: hệ số sử dụng thời gian = 0,8
Khối l-ợng bêtông trong mỗi lần nâng:
Q = 2,5 ( T )
N = 2,5x9x0,7x0,8 = 12,6 ( T/h )
Năng suất cần trục trong một ca:
N = 12,6x8 = 100,8 ( T/ca ) = 100,8/2,5 = 40,32 m3/ca xấp xỉ khối l-ợng bê tông
lớn nhất trong 1 phân khu.
Nh- vậy cần cẩu đủ khả năng làm việc.
b/ Chọn vận thăng :
Vận thăng để vận chuyển xi măng, vữa xây, trát
Vữa xây: V = 25% khối l-ợng xây
V = 0,25 x 28,7 = 7,175 m3 g1= 10,76T
Tải trọng của vữa xây, trát, gạch xây, lát trong 1 ca :
g = 10,76 10,4 28,7 +6,7 = 56,56 T/ca
Chiều cao yêu cầu : H > 46 m
Vậy chọn loại vận thăng TP 5,có các tính năng kỹ thuật sau:
Các thông số Đơn vị tính Giá trị
Chiều cao H m 50
Vận tốc nâng vật M/s 0,5 1
Trọng tải lớn nhất Q kG 500
Chiều cao m 56,5
Chiều rộng m 3,76
Dàn khung đỡ m 5,23
Điện áp sử dụng V 380
Trọng l-ợng kG 6500
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 184
Mã Sinh Viên : 100615
Năng suất thăng tải : N = Q.nck.ktt.ktg
Trong đó : Q = 0,5 T
ktt = 1
ktg = 0,85
nck : số chu kỳ thực hiện trong 1ca
nck = 3600.8/tck với tck=(2.S/v) tbốc t dỡ =334 s
N = 0,5x86,22x0,85=36,6 T/ca > Nyêu cầu
Nh- vậy : chọn 2 máy vận thăng thỏa mãn yêu cầu về năng suất .
c/ Máy trộn vữa xây, trát :
Khối l-ợng vữa xây, trát của 1 phân khu ở tầng lớn nhất:
Vữa trát: V1 = 5,8m
3
Vữa xây: V2 = 25% Vxây = 0,25x28,7 = 7,2 m
3
Năng suất yêu cầu : V=V1 V2 =13 m
3
Chọn loại máy trộn vữa SB 153 có các thông số kỹ thuật sau :
Các thông số Đơn vị Giá trị
Dung tích hình học l 500
Dung tích xuất liệu l 330
Tốc độ quay Vòng/phút 18
Công suất động cơ kW 2,8
Chiều dài , rộng ,cao m 2,23 2,43 1,92
Trọng l-ợng T 0,18
Tính năng suất máy trộn vữa theo công thức:
N =Vsx.kxl.nck.ktg.
Trong đó:
Vsx =0,6 .Vhh =0,5.500 = 250 lít
kxl = 0,85 hệ số xuất liệu , khi trộn vữa lấy kxl= 0,85
nck: số mẻ trộn thực hiện trong 1 giờ : nck=3600/tck.
Có tck= tđổ vào+ ttrộn+ tđổ ra= 20 + 150 + 20=180 s nck = 19
ktg= 0,8 hệ số sử dụng thời gian
Vậy N = 0,25x0,85x19x0,8 = 3,23 m3 /h
1 ca máy trộn đ-ợc N = 8 x 3,23 = 25,8 m3 vữa/ca
Vậy chọn máy trộn vữa SB 133
d/ Chọn đầm dùi cho cột và dầm:
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 185
Mã Sinh Viên : 100615
Khối l-ợng BT trong cột, vách ở tầng lớn nhất có giá trị V= 28,94m3/ca.
Chọn máy đầm dùi loại U50 có các thông số kỹ thuật sau:
Các thông số Đơn vị Giá trị
Thời gian đầm BT S 30
Bán kính tác dụng cm 30-40
Chiều sâu lớp đầm cm 20-30
2Năng suất M3/h 3,15
Năng suất đầm đ-ợc xác định theo công thức:
N=2.k.r0
2. .3600/(t1+t2)
Trong đó: r0: Bán kính ảnh h-ởng của đầm lấy 0,3m
: Chiều dày lớp BT cần đầm 0,25m
t1: Thời gian đầm BT t1= 30s
t2: Thời gian di chuyển đầm từ vị trí này sang vị trí khác lấy t2=6s
k: Hệ số hữu ích lấy k= 0,7
Vậy:N=2.0,7.0,32.0,25.3600/(30+6) = 3,15 m3/h
Năng suất của một ca làm việc:
N = 8.3,15.0,85 = 21,42 m3/ca chọn 2 cái .
N = 42,84 > 28,94 m3/ca. Vậy chọn đầm dùi thỏa mãn.
Để đề phòng hỏng hóc khi thi công, ta chọn hai đầm dùi.
e/ Chọn đầm bàn cho bêtông sàn:
Diện tích của đầm bê tông cần đầm trong 1 ca lớn nhất là: S = 112,27 m2/ca.
Ta chọn máy đầm bàn U7 có các thông số kỹ thuật sau:
+Thời gian đầm bê tông: 50s
+Bán kính tác dụng: 20 30 cm.
+Chiều sâu lớp đầm: 10 30 cm
+Năng suất: 25 m2/h
Năng suất xác định theo công thức:
N =
21
3600
...
tt
kF
Trong đó:
F: Diện tích đầm bê tông tính bằng m2
k: Hệ số hữu ích = 0,6 0,85 Ta lấy = 0,8
: Chiều dày lớp bê tông cần đầm: 0,12 m
t1: Thời gian đầm = 50s
t2: Thời gian di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác = 7s
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 186
Mã Sinh Viên : 100615
Vậy: N = Fx0,8x0,12x3600/57 = 6,06F (m3/s)
Do không có F nên ta không xác định theo công thức này đ-ợc.
Theo bảng các thông số kỹ thuật của đầm U7 ta có năng suất của đầm là 25m2/h.
Nếu ta lấy k=0,8 thì năng suất máy đầm là: N=0,8.25.8=160 m2/ca > 112,7m2/ca.
Chọn máy đầm bàn U7 có năng suất 25 m3/ ca.
Chọn hai máy đề phòng hỏng hóc khi thi công.
f/ Chọn ôtô chở bêtông th-ơng phẩm :
Ôtô chở bêtông loại KAMAZ SB 92B dung tích 6cm3 .
Số chuyến xe trong một ca :N= T.0,85/ tck = 8 . 0,85 .60 / 78 = 5 .
Số xe chở bêtông: n= 41,2/6.5 = 1,37 .
Vậy chọn 2 xe chở bêtông, chạy 5 chuyến /1 ngày.
Ch-ơng 4: tiến độ thi công
4.1. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng:
Lập kế hoạch tiến độ là quyết định tr-ớc xem quá trình thực hiện mục tiêu
phải làm gì, cách làm nh- thế nào, khi nào làm và ng-ời nào phải làm cái gì.
Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế
hoạch có thể chúng không xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo t-ơng lai, mặc
dù việc tiên đoán t-ơng lai là khó chính xác, đôi khi nằm ngoài dự kiến của con
ng-ời, nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất, nh-ng nếu không có kế
hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy ra một cách ngẫu nhiên hoàn toàn.
Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi ng-ời lập kế hoạch tiến độ
không những có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học dự
báo và am t-ờng công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến thức sâu
rộng.
4.2. Các b-ớc tiến hành:
4.2.1.Tính khối l-ợng các công việc:
- Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều
quá trình công tác tổ hợp nên( chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép phải có các
quá trình công tác nh-: đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tông, bảo d-ỡng bê
tông, tháo dỡ cốt pha...). Do đó ta phải chia công trình thành những khu vực và phân
tích thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc xây dựng các khu vực
đó và nhất là để có đ-ợc đầy đủ các khối l-ợng cần thiết cho việc lập tiến độ.
4.2.2. Cơ sở khu vực công tác:
Số khu vực công tác phải phù hợp với năng suất lao động của các tổ đội chuyên
môn, đặc biệt là năng suất đổ BT. Đồng thời còn đảm bảo mặt bằng lao động để mật
độ công nhân không quá cao trên một phân khu.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 187
Mã Sinh Viên : 100615
Căn cứ vào khả năng cung cấp vật t-, thiết bị, thời hạn thi công công trình và quan
trọng hơn cả là dựa vào số phân đoạn tối thiểu phải đảm bảo theo biện pháp đề ra là
không có gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, phải đảm bảo cho các tổ đội làm việc
liên tục.
Căn cứ vào kết cấu công trình để có khu vực phù hợp mà không ảnh h-ởng đến
chất l-ợng.
Do mặt bằng công trình hẹp, khối l-ợng thi công không lớn nên ta chia mặt bằng
thi công
- Móng chia: 2phân đoạn
- Tầng hầm 11chia: 8 phân đoạn, lõi và vách đ-ợc quan niệm nh- cột.
Các dây chuyền chính là :
1. Lắp cốt thép cột lõi.
2. Lăp ván khuôn cột lõi.
3. Đổ bê tông cột lõi.
4. Tháo ván khuông cột, lắp ván khuôn dầm sàn.
5. Cốt thép dầm sàn.
6. Đổ bê tông dầm sàn.
7. Tháo ván khuôn dâm sàn.
Mặt bằng phân khu chi tiết đ-ợc thể hiện trong bản vẽ TC- 02.
Tính toán khối l-ợng bê tông trong các phân khu:
Nhận xét: chênh lệch khối l-ợng bê tông giữa phân khu lớn nhất và nhỏ nhất là
%= (46,01-37,78)/41,36 = 19 %
Nh- vậy, sai khác không quá 25 % nên phân khu nh- trên là hợp lý. Do đó ta dùng
khối l-ợng bê tông trung bình là 41,26 m3, để tính toán tiến độ cũng nh- để tính kho
bãi công tr-ờng.
Bảng 12: Thống kê KL và lao động những công việc chính của 1PK
4.3. Thành lập tiến độ:
Sau khi đã xác định đ-ợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đ-ợc thời
gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ.
Chú ý:
- Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc (vì nó
sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động).
- Số l-ợng công nhân thi công không đ-ợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi
công.
- Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp
xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc đ-ợc hoạt động liên tục.
4.4. Thể hiện tiến độ:
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 188
Mã Sinh Viên : 100615
Để thể hiện tiết diện thi công ta có ba ph-ơng án ( có ba cách thể hiện ) sau:
+ Sơ đồ ngang: ta chỉ biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến độ
thi công. Việc điều chỉ nhân lực trong sơ đồ ngang gặp nhiều khó khăn.
+ Sơ đồ xiên: ta có thể biết cả thông số không gian, thời gian của tiến độ thi công.
Tuy nhiên nh-ợc điểm khó thể hiện một số công việc, khó bố trí nhân lực một cách
điều hoà và liên tục.
+ Sơ đồ mạng: Tính toán phức tạp nhiều công sức mặc dù có rất nhiều -u điểm.
* Tiến độ công đ-ợc tính toán và chạy bằng phần mềm Project
Từ số liệu thu đ-ợc ta có số công nhân tập trung đông nhất trên
công tr-ờng là 120 ng-ời.
Thời gian hoàn thành là 364 ngày.
ch-ơng 5: Tổng mặt bằng thi công
5.1. Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi công
5.1.1. Nội dung:
- Công tác thiết kế tổ chức thi công có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó
nghiên cứu về cách tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Đối t-ợng cụ thể của môn thiết kế tổ chức thi công là:
+ Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết
bị, ph-ơng tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện, n-ớc nhằm thi công
tốt nhất và hạ giá thành thấp nhất cho công trình.
+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy đ-ợc các điều kiện tích cực
khi xây dựng nh-: Điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, h-ớng gió điện
n-ớc,...Đồng thời khắc phục đ-ợc các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi công có tác
dụng tốt nhất về kỹ thuật và rẻ nhất về kinh tế.
- Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập
kế hoạch chỉ đạo thi công trong cả quá trình xây dựng để đảm bảo công trình đ-ợc
hoàn thành đúng nhất hoặc v-ợt mức kế hoạch thời gian để sớm đ-a công trình vào
sử dụng.
5.1.2. Những nguyên tắc chính:
1/. Cơ giới hoá thi công (hoặc cơ giới hoá đồng bộ), nhằm mục đích rút ngắn
thời gian xây dựng, nâng cao chất l-ợng công trình, giúp công nhân hạn chế đ-ợc
những công việc nặng nhọc, từ đó nâng cao năng suất lao động.
2/. Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân trong việc sử dụng máy móc
thiết bị và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ
thuật khi xây dựng.
3/. Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngoài trời, do đó các điều
kiện về thời tiết, khí hậu có ảnh h-ởng rất lớn đến tốc độ thi công. ở n-ớc ta, m-a
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 189
Mã Sinh Viên : 100615
bão th-ờng kéo dài gây nên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây dựng. Vì vậy,
thiết kế tổ chức thi công phải có kế hoạch đối phó với thời tiết, khí hậu...đảm bảo
cho công tác thi công vẫn đ-ợc tiến hành bình th-ờng và liên tục.
5.2. Mục đích và ý nghĩa của công tác thiết kế và tổ chức thi công
5.2.1. Mục đích:
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta nắm đ-ợc một số kiến thức cơ bản về
việc lập kế hoạch sản xuất (tiến độ) và mặt bằng sản xuất phục vụ cho công tác thi
công, đồng thời nó giúp cho chúng ta nắm đ-ợc lý luận và nâng cao dần về hiểu biết
thực tế để có đủ trình độ, chỉ đạo thi công trên công tr-ờng.
Mục đích cuối cùng nhằm:
- Nâng cao đ-ợc năng xuất lao động và hiệu suất của các loại máy móc, thiết bị phục
vụ cho thi công.
- Đảm bảo đ-ợc chất l-ợng công trình.
- Đảm bảo đ-ợc an toàn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình.
- Đảm bảo đ-ợc thời hạn thi công.
- Hạ đ-ợc giá thành cho công trình xây dựng.
5.2.2. ý nghĩa :
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ
trong các công việc sau:
- Chỉ đạo thi công ngoài công tr-ờng.
- Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công:
+ Khai thác và chế biến vật liệu.
+ Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm.
+ Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện...
+ Xây hoặc lắp các bộ phận công trình.
+ Trang trí và hoàn thiện công trình.
- Phối hợp công tác một cách khoa học giữa công tr-ờng với các xí nghiệp
hoặc các cơ sở sản xuất khác.
- Điều động một cách hợp lí nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian
và trên cùng một địa điểm xây dựng.
Huy động một cách cân đối và quản lí đ-ợc nhiều mặt nh-: Nhân lực, vật t-,
dụng cụ, máy móc, thiết bị, ph-ơng tiện, tiền vốn ...trong cả thời gian xây dựng
5.3. Tổ chức thi công
5.3.1. Tổng quan
Tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ các công tác trên công tr-ờng
bao gồm các việc làm đ-ờng thi công, làm hệ cung cấp điện thi công, cung cấp n-ớc
thi công, thoát n-ớc mặt bằng, lán trại tạm, kho tàng bãi chứa vật t-, bãi chứa nhiên
liệu, các x-ởng gia công phục vụ xây dựng...
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 190
Mã Sinh Viên : 100615
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng nằm trong quá trình chuẩn bị xây dựng nếu tiến
hành tốt sẽ mang lại hiệu quả cao trong quá trình thi công xây lắp chính sau này.
Tuy nhiên có điều mâu thuẫn giữu đầu t- cho cơ sở hạ tầng chỉ phục vụ thi công với
giá thành công tác xây dựng. Thời gian thi công th-ờng diễn ra không lâu, nếu đầu
t- lớn thì thời gian khấu hao quá ngắn so với đời sử dụng của sản phẩm làm ra dẫn
đến phải phân bổ cho giá các công việc sẽ đ-ợc bàn giao. Nếu làm quá sơ sài không
đáp ứng đ-ợc nhiệm vụ dẫn tới việc khó khăn cho công tác xây dựng. Thông th-ờng
phải kết hợp quan điểm vệ sinh an toàn, văn minh công nghiệp cũng nh- kinh tế kỹ
thuật trong sự bố trí cơ sở hạ tầng công tr-ờng.
Vì vậy muốn hạ đ-ợc chi phí cho những công trình phục vụ kiểu này, cần tận
dụng cơ sở của thị tr-ờng đang có, cũng nh- sử dụng khoa học ở mức cao.
5.3.2. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công.
a. Cơ sở và mục đích tính toán:
*. Cơ sở tính toán:
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình xác
định nhu cầu cần thiết về vật t-, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật t- thực tế.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, bố trí các công trình
phục vụ, kho bãi, trang thiết bị để phục vụ thi công .
*Mục đích tính toán :
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ
chức, quản lý, thi công; hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện t-ợng chồng
chéo khi di chuyển .
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ thi công, tránh tr-ờng
hợp lãng phí hay không đủ đáp ứng nhu cầu .
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết bị
đ-ợc sử dụng một cách tiện lợi nhất.
- Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất, số lần bốc dỡ là ít nhất .
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
5.4. Tính toán tổng mặt bằng thi công :
5.4.1. Diện tích kho bãi
Diện tích kho bãi tính theo công thức sau :
S = F . =
qdt .
=
qsdngày(max).tdt .
(m2)
q q
Trong đó : F : diện tích cần thiết để xếp vật liệu (m2).
: hệ số sử dụng mặt bằng , phụ thuộc loại vật liệu chứa .
qdt : l-ợng vật liệu cần dự trữ .
q : l-ợng vật liệu cho phép chứa trên 1m2.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 191
Mã Sinh Viên : 100615
qsdngày(max): l-ợng vật liệu sử dụng lớn nhất trong một ngày.
tdt : thời gian dự trữ vật liệu .
Ta có : tdt = t1 t2 t3 t4 t5.
Với : t1=1 ngày : thời gian giữa các lần nhận vật liệu theo kế hoạch.
t2=0.5 ngày : thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi nhận đến CT.
t3=0.5 ngày : thời gian tiếp nhận, bốc dỡ vật liệu trên CT.
t4=2 ngày: thời gian phân loại, thí nghiệm VL, chuẩn bị vât liệu để cấp phát.
t5=5 ngày : thời gian dự trữ tối thiểu, đề phòng bất trắc làm cho việc cung cấp bị
gián đoạn .
Vậy tdt = 1+0.5+0.5+2 5=9 ngày.
- Thời gian dự trữ này không áp dụng cho tất cảc các loại vật liệu, mà tuỳ thuộc vào
tính chất của từng loại mà ta quyết định thời gian dự trữ.
Công tác bêtông: sử dụng bêtông th-ơng phẩm nên bỏ qua diện tích kho bãi chứa
cát, đá, sỏi, xi măng, phục vụ cho công tác này mà chỉ bố trí một vài bãi nhỏ phục
vụ cho số ít các công tác phụ nh- đổ những phần bê tông nhỏ và trộn vữa xây trát.
Tính toán lán trại cho các công tác còn lại.
Vữa xây trát.
Cốp pha, xà gồ, cột chống: l-ợng gỗ sử dụng lớn nhất là gỗ ván khuôn dầm, sàn,
tầng hầm:
Vậy l-ợng cốp pha lớn nhất là: 263,3m2
Cốt thép: l-ợng thép trên công tr-ờng dự trữ cho 1 tầng gồm: Dầm, sàn, cột, cầu
thang.
Vậy l-ợng thép lớn nhất là: 5,44 T
Gạch xây , lát : gạch xây dùng nhiều nhất trong 1 ngày: 15,96 m3
gạch lát dùng nhiều nhất trong 1 ngày: 3,35 m3.
Stt Tên công việc KL
Ximăng Cát
ĐM
kg/m3
NC
Tấn
ĐM
m3
NC
m3
1 Vữa xây t-ờng 3.99 m3 213 0.850 1.15 4.6
2 Vữa trát t-ờng 5.8 m3 176 1.020 1.14 6.6
3 Vữa lát nền 0.84 m3 96 0.08 1.18 0.95
Bảng diện tích kho bãi :
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 192
Mã Sinh Viên : 100615
ST
T
Vật liệu
Đơn
vị
KL
VL/
m2
Loại kho
Thời gian
dự trữ
Diện tích
kho
( m2)
1 Cát m3 12,5 3 Lộ thiên 9 1.2 44
2 Ximăng Tấn 1,95 1.3 Kho kín 9 1.5 20
3 Gạch xây m3 19,31 1.5 Lộ thiên
5
1,1 70
4
Ván
khuôn
M2 263,3 45 Kho kín
5
1.5 44
5 Cốt thép Tấn 5,44 3,7 Kho kín 9 1.5 20
5.4.2. Tính toán lán trại công tr-ờng :
Dân số trên công tr-ờng :
Dân số trên công tr-ờng : N = 1,06 .( A B C D E)
Trong đó :
A: nhóm công nhân làm việc trực tiếp trên công tr-ờng , tính theo số CN làm việc
trung bình tính trên biểu đồ nhân trong ngày . Theo biểu đồ nhân lực. A= 100
(ng-ời).
B : Số công nhân làm việc tại các x-ởng gia công :
B = 30%. A = 30 (ng-ời).
C : Nhóm ng-ời ở bộ phận chỉ huy và kỹ thuật : C = 4 8 %. (A B) .
Lấy C = 6 %. (A B) = 7(ng-ời).
D : Nhóm ng-ời phục vụ ở bộ phận hành chính : D = 5 6 %. (A B) .
Lấy D = 6 %. (A B) = 7(ng-ời).
E : Cán bộ làm công tác y tế, bảo vệ, thủ kho :
E = 5 %. (A B C D) = 6(ng-ời).
Vậy tổng dân số trên công tr-ờng :
N = 1,06.(100+30+7+7+6) = 159 (ng-ời).
Diện tích lán trại, nhà tạm :
Giả thiết có 30% công nhân nội trú tại công tr-ờng.
Diện tích nhà ở tạm thời S1 = 30%. 100. 2,5 = 75 m
2.
Diện tích nhà làm việc cán bộ chỉ huy công tr-ờng:
S2 =9.4 = 36m
2.
Diện tích nhà làm việc nhân viên hành chính:
S3 =9.4= 36 m
2.
Diện tích khu vệ sinh, nhà tắm : S5 = 28 m
2.
Diện tích trạm y tế : S6 = 0,04.193 = 8 m
2.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 193
Mã Sinh Viên : 100615
Diện tích phòng bảo vệ : S7 = 6 m
2.
5.4.3. Tính toán điện, n-ớc phục vụ công trình :
a. Tính toán cấp điện cho công trình :
a.1. Công thức tính công suất điện năng :
P = . k1.P1/ cos k2.P2 k3.P3 k4.P4
Trong đó : = 1,1 : hệ số kể đến hao hụt công suất trên toàn mạch.
cos = 0,75 : hệ số công suất trong mạng điện .
P1, P2, P3, P4: lần l-ợt là công suất các loại động cơ, công suất máy gia
công sử dụng điện 1 chiều, công suất điện thắp sáng trong nhà và công suất điện
thắp sáng ngoài trời .
k1, k2, k3, k4: hệ số kể đến việc sử dụng điện không đồng thời cho từng
loại .
k1 = 0,75 : đối với động cơ.
k2 = 0,75 : đối với máy hàn cắt.
k3 = 0,8 : điện thắp sáng trong nhà.
k4 = 1 : điện thắp sáng ngoài nhà.
Bảng thống kê sử dụng điện:
Pi Điểm tiêu thụ
Công suất
định mức
K.l-ợng
phục vụ
Nhu cầu
KW
Tổng
KW
P1
Cần trục tháp 62 KW 1máy 62
73,2
Thăng tải 2,2 KW 2máy 4,4
Máy trộn vữa 2,8 KW 1máy 2,8
Đầm dùi 1 KW 2máy 2
Đầm bàn 1 KW 2máy 2
P2
Máy hàn 18,5 KW 1máy 18,5
22,2 Máy cắt 1,5 KW 1máy 1,5
Máy uốn 2,2 KW 1máy 2,2
P3
Điện sinh hoạt 13 W/ m2 120 m2 1,56
4,86
Nhà làm việc 13 W/ m2 100 m2 1,3
Trạm ytế 13 W/ m2 16 m2 0,2
Nhà tắm,vệ sinh 10 W/ m2 40 m2 0,4
Kho chứa VL 6 W/ m2 234 m2 1,4
P4
Đ-ờng đi lại 5 KW/km 100 m 0,5
3,14
Địa điểm thi công 2,4W/ m2 1100 m2 3,6
Vậy : P = 1,1 ( 0,75 73,2 / 0,75 0,75 22,2 0,8 4,86 1 3,14 ) =112,7 KW
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 194
Mã Sinh Viên : 100615
a.2. Thiết kế mạng l-ới điện :
Chọn vị trí góc ít ng-ời qua lại trên công tr-ờng đặt trạm biến thế .
Mạng l-ới điện sử dụng bằng dây cáp bọc, nằm phía ngoài đ-ờng giao thông xung
quanh công trình. Điện sử dụng 3 pha, 3 dây. Tại các vị trí dây dẫn cắt đ-ờng giao
thông bố trí dây dẫn trong ống nhựa chôn sâu 1 m.
Chọn máy biến thế BT 180 /6 có công suất danh hiệu 180 KWA.
Tính toán tiết diện dây dẫn :
Đảm bảo độ sụt điện áp cho phép.
Đảm bảo c-ờng độ dòng điện.
Đảm bảo độ bền của dây.
Tiến hành tính toán tiết diện dây dẫn theo độ sụt cho phép sau đó kiểm tra theo 2
điều kiện còn lại.
Tiết diện dây :
S =
100. P.l
k. Ud
2. U
Trong đó : k = 57 : điện trở dây đồng .
Ud = 380 V : Điện áp dây ( Upha= 220 V )
U : Độ sụt điện áp cho phép U = 2,5 (%)
P.l : tổng mô men tải cho các đoạn dây .
Tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quanh công trình L=100 m.
Điện áp trên 1m dài dây :
q= P/ L = 112,7 / 100 =1,12 ( KW/ m )
Vậy : P.l = q.L2/ 2 = 5600 ( KW.m)
S =
100. P.l
=
100. 5600.103
= 27 (mm2)
k. Ud
2. U 57. 3802. 2,5
chọn dây đồng tiết diện 50 mm2 , c-ờng độ cho phép I = 335 A.
Kiểm tra :
I =
P
=
112,7. 103
= 228 A< I
1,73.Ud .cos 1,73.380 . 0,75
Vậy dây dẫn đủ khả năng chịu tải dòng điện .
b. Tính toán cấp n-ớc cho công trình :
b.1. L-u l-ợng n-ớc tổng cộng dùng cho công trình :
Q = Q1 Q2 Q3 Q4
Trong đó :
Q1 : l-u l-ợng n-ớc sản xuất : Q1= Si. Ai.kg / 3600.n (lít /s)
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 195
Mã Sinh Viên : 100615
Si: khối l-ợng công việc ở các trạm sản xuất.
Ai: định mức sử dụng n-ớc tính theo đơn vị sử dụng n-ớc.
kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hòa. Lấy kg = 1,5.
n: số giờ sử dụng n-ớc ngoài công trình,tính cho một ca làm việc, n= 8h.
Bảng tính toán l-ợng n-ớc phục vụ cho sản xuất :
Dạng công tác
Khối
l-ợng
Tiêu chuẩn
dùng n-ớc
QSX(i)
( lít )
Trộn vữa xây 3,39 m3 300 l/ m3 vữa 1197
Trộn vữa trát 6,64 m3 300 l/ m3 vữa 1191
Bảo d-ỡngBT 138 m2 1,5 l/ m2 sàn 207
Công tác khác 2000
+ Q1 = 1,5(1197+1191+207+2000)/3600.8 = 0,3 (l/s)
Q2: l-u l-ợng n-ớc dùng cho sinh hoạt trên công tr-ờng :
Q2 = N.B.kg / 3600.n
Trong đó : N : số công nhân vào thời điểm cao nhất có mặt tại công tr-ờng .
Theo biểu đồ nhân lực: N= 120 ng-ời .
B : l-ợng n-ớc tiêu chuẩn dùng cho 1 công nhân ở công tr-ờng.
B = 15 l / ng-ời .
kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hòa . kg = 2,5.
Vậy: Q2 = 120.15.2,5/ 3600. 8 = 0,156( l/s)
Q3 : l-u l-ợng n-ớc dùng cho sinh hoạt ở lán trại :
Q3 = N . B . kg . kng / 3600.n
Trong đó : N : số ng-ời nội trú tại công tr-ờng = 30% tổng dân số trên công
tr-ờng
Nh- đã tính toán ở phần tr-ớc: tổng dân số trên công tr-ờng 120 (ng-ời).
N = 30% .120= 36 (ng-ời).
B : l-ợng n-ớc tiêu chuẩn dùng cho 1 ng-ời ở lán trại : B =25 l / ng-ời .
kg : hệ số sử dụng n-ớc không điều hòa , kg = 2,5.
kng : hệ số xét đến sự không điều hòa ng-ời trong ngày. kng = 1,5.
Vậy : Q3 = 79.25.2,5.1,5 / 3600. 8 = 0,26 ( l/s)
Q4 : l-u l-ợng n-ớc dùng cho cứu hỏa : Q4 = 3 l/s.
Nh- vậy : tổng l-u l-ợng n-ớc :
Q = Q1 Q2 Q3 Q4 = 0,3+0,34+0,26+3 = 3,9 l/s.
b.2. Thiết kế mạng l-ới đ-ờng ống dẫn :
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 196
Mã Sinh Viên : 100615
Đ-ờng kính ống dẫn tính theo công thức :
Vậy chọn đ-ờng ống chính có đ-ờng kính D= 60 mm.
Mạng l-ới đ-ờng ống phụ : dùng loại ống có đ-ờng kính D = 30 mm.
N-ớc lấy từ mạng l-ới thành phố, đủ điều kiện cung cấp cho công trình .
5.4.3. Bố trí tổng mặt bằng thi công:
a. Nguyên tắc bố trí:
Tổng chi phí là nhỏ nhất.
Tổng mặt bằng phải đảm bảo các yêu cầu.
Đảm bảo an toàn lao động.
An toàn phòng chống cháy, nổ .
Điều kiện vệ sinh môi tr-ờng.
Thuận lợi cho quá trình thi công.
Tiết kiệm diện tích mặt bằng.
b. Tổng mặt bằng thi công :
b.1. Đ-ờng xá công trình:
Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình vận chuyển, vị trí đ-ờng tạm trong
công tr-ờng không cản trở công việc thi công, đ-ờng tạm chạy bao quanh công
trình, dẫn đến các kho bãi chứa vật liệu. Trục đ-ờng tạm cách mép công trình
khoảng 6 m.
b.2. Mạng l-ới cấp điện :
Bố trí đ-ờng dây điện dọc theo các biên công trình, sau đó có đ-ờng dẫn đến các
vị trí tiêu thụ điện. Nh- vậy, chiều dài đ-ờng dây ngắn hơn và cũng ít cắt các đ-ờng
giao thông.
b.3. Mạng l-ới cấp n-ớc :
Dùng sơ đồ mạng nhánh cụt, có xây một số bể chứa tạm đề phòng mất n-ớc.
Nh- vậy thì chiều dài đ-ờng ống ngắn nhất và n-ớc mạnh.
b.4. Bố trí kho, bãi:
Bố trí kho bãi cần gần đ-ờng tạm, cuối h-ớng gió, dễ quan sát và quản lý.
Những cấu kiện cồng kềnh (Ván khuôn, thép) không cần xây t-ờng mà chỉ cần
làm mái bao che.
Những vật liệu nh- ximăng, chất phụ gia, sơn, vôi ... cần bố trí trong kho khô ráo.
Bãi để vật liệu khác: gạch , đá, cát cần che, chặn để không bị dính tạp chất,
không bị cuốn trôi khi có m-a .
)(57)(057,0
10005,114,3
9,34
1000
4
mmm
v
Q
D
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 197
Mã Sinh Viên : 100615
b.5. Bố trí lán trại , nhà tạm :
Nhà tạm để ở: bố trí đầu h-ớng gió, nhà làm việc bố trí gần cổng ra vào công
tr-ờng để tiện giao dịch.
Nhà bếp, vệ sinh: bố trí cuối h-ớng gió.
- Bố trí cụ thể các công trình tạm xem bản vẽ TC
c. Dàn giáo cho công tác xây:
Dàn giáo là công cụ quan trọng trong lao động của ng-ời công nhân. Vậy cần phải
hết sức quan tâm tới vấn đề này. Dàn giáo có các yêu cầu sau đây:
+ Phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định, có tính linh hoạt, chịu hoạt tải do vật liệu và sự
đi lại của công nhân.
+ Công trình sử dụng dàn giáo thép, dàn giáo đ-ợc di chuyển từ vị trí này đến vị trí
khác vào cuối các đợt, ca làm việc. Loại dàn giáo này đảm bảo chịu đ-ợc các tải
trọng của công tác xây và an toàn khi thi công ở trên cao.
- Ng-ời thợ làm việc phải làm ở trên cao cần đ-ợc phổ biến và nhắc nhở về an toàn
lao động tr-ớc khi tham gia thi công.
- Tr-ớc khi làm việc cần phải kiểm tra độ an toàn của dàn giáo, không chất qúa tải
lên dàn giáo.
Trong khi xây phải bố trí vật liệu gọn gàng và khi xây xong ta phải thu dọn toàn bộ
vật liệu thừa nh-: gạch, vữa... đ-a xuống và để vào nơi quy định.
Ch-ơng 6: An toàn lao động
6.1. An toàn lao động khi thi công cọc:
- khi thi công cọc khoan nhồi phải có ph-ơng án an toàn lao động để thực hiện
mọi qui định an toàn.
Để thực hiện mọi qui định về an toàn lao động có liên quan.
+Chấp hành nghiêm ngặt qui định về an toàn lao động về sử dụng và vận hành:
+ Động cơ thuỷ lực, động cơ điện
+ Cần cẩu, máy hàn điện .
+ Hệ tời cáp, ròng rọc.
+ Phải đảm bảo an toàn về sử dụng điện trong quá trình thi công.
+ Phải chấp hành nghiêm ngặt qui chế an toàn lao động khi làm việc ở trên cao.
+ Phải chấp hành nghiêm ngặt qui chế an toàn lao động của cần trục khi làm ban
đêm.
6.2. An toàn lao động trong thi công đào đất:
6.2.1. Đào đất bằng máy đào gầu nghịch
- Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi ng-ời đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng
nh- trong phạm vi hoạt động của máy khu vực này phải có biển báo.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 198
Mã Sinh Viên : 100615
- Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn
phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải.
- Không đ-ợc thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang
quay gần. Cấm hãm phanh đột ngột.
- Th-ờng xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không đ-ợc dùng dây cáp đã nối.
- Trong mọi tr-ờng hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố đào phải >1m.
- Khi đổ đất vào thùng xe ô tô phải quay gầu qua phía sau thùng xe và dừng gầu ở
giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất.
6.2.2. Đào đất bằng thủ công
- Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Đào đất hố móng sau mỗi trận m-a phải rắc cát vào bậc lên xuống tránh tr-ợt,
ngã.
- Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều ng-ời cùng làm việc phải bố trí khoảng
cách giữa ng-ời này và ng-ời kia đảm bảo an toàn.
- Cấm bố trí ng-ời làm việc trên miệng hố đào trong khi đang có ng-ời làm việc ở
bên d-ới hố đào cùng 1 khoang mà đất có thể rơi, lở xuống ng-ời ở bên d-ới.
6.3. An toàn lao động trong công tác bê tông
6.3.1. Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo
- Không đ-ợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ
phận: móc neo, giằng...
- Khi hở giữa sàn công tác và t-ờng công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát.
- Các cột giàn giáo phải đ-ợc đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên,
sàn bảo vệ bên d-ới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o
- Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
- Th-ờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời
phát hiện tình trạng h- hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ng-ời qua lại. Cấm tháo dỡ dàn
giáo bằng cách giật đổ.
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời m-a to, giông bão
hoặc gió cấp 5 trở lên.
6.3.2. Công tác gia công, lắp dựng coffa
- Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đ-ợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu
trong thiết kế thi công đã đ-ợc duyệt.
- Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải
tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp tr-ớc.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 199
Mã Sinh Viên : 100615
- Không đ-ợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả
không cho những ng-ời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên
coffa.
- Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang,
lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi
ch-a giằng kéo chúng.
- Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có h- hỏng
phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
6.3.3. Công tác gia công lắp dựng cốt thép
- Gia công cốt thép phải đ-ợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp
ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
- Bàn gia công cốt thép phải đ-ợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có
công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có l-ới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m.
Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn tr-ớc
khi mở máy, hãm động cơ khi đ-a đầu nối thép vào trục cuộn.
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ ph-ơng tiện bảo vệ cá
nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
- Tr-ớc khi chuyển những tấm l-ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra
các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải
đeo dây an toàn, bên d-ới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt
chẽ qui định của quy phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho pháp trong
thiết kế.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đ-ờng dây dẫn điện phải cắt điện, tr-ờng hợp không cắt
đ-ợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
6.3.4. Đổ và đầm bê tông
- Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đ-ờng vận chuyển. Chỉ đ-ợc tiến hành đổ sau khi đã có
văn bản xác nhận.
- Lối qua lại d-ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Tr-ờng
hợp bắt buộc có ng-ời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm ng-ời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm
vụ định h-ớng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 200
Mã Sinh Viên : 100615
+ Nối đất với vỏ đầm rung
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải đ-ợc trang bị ủng cao su cách điện và các ph-ơng
tiện bảo vệ cá nhân khác.
6.3.5. Tháo dỡ coffa
- Chỉ đ-ợc tháo dỡ coffa sau khi bê tông đã đạt c-ờng độ qui định theo h-ớng dẫn
của cán bộ kỹ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng coffa
rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào ngăn và
biển báo.
- Tr-ớc khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các
bộ phận công trình sắp tháo coffa.
- Khi tháo coffa phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có
hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Sau khi tháo coffa phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đ-ợc để coffa
đã tháo lên sàn công tác hoặc ném coffa từ trên xuống, coffa sau khi tháo phải đ-ợc
để vào nơi qui định.
- Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực
hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
6.4. Công tác làm mái
- Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã
kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mài và các ph-ơng tiện bảo đảm an toàn
khác.
- Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
- Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, tr-ợt theo mái
dốc.
- Khi xây t-ờng chắn mái, làm máng n-ớc cần phải có dàn giáo và l-ới bảo hiểm.
- Trong phạm vi đang có ng-ời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên
d-ới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ng-ời qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng
ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.
6.5. Công tác xây và hoàn thiện
6.5.1. Xây t-ờng
- Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại
việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
- Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,3 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 201
Mã Sinh Viên : 100615
- Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết
bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi
nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
- Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc
biển cấm cách chân t-ờng 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao
xây > 7,0m. Phải che chắn những lỗ t-ờng ở tầng 2 trở lên nếu ng-ời có thể lọt qua
đ-ợc.
- Không đ-ợc phép :
+ Đứng ở bờ t-ờng để xây.
+ Đi lại trên bờ t-ờng.
+ Đứng trên mái hắt để xây.
+ Tựa thang vào t-ờng mới xây để lên xuống.
+ Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ t-ờng đang xây.
- Khi xây nếu gặp m-a gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận
để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi ng-ời phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
- Khi xây xong t-ờng biên về mùa m-a bão phải che chắn ngay.
6.5.2. Công tác hoàn thiện
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự h-ớng
dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đ-ợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở
trên cao.
Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn... lên
trên bề mặt của hệ thống điện.
Trát :
- Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm,
đảm bảo ổn định, vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đ-a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp
lý.
- Thùng, xô cũng nh- các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để
tránh rơi, tr-ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
Quét vôi, sơn:
- Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ-ợc dùng thang tựa
để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m
- Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho
công nhân mặt nạ phòng độc, tr-ớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả
các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
- Khi sơn, công nhân không đ-ợc làm việc quá 2 giờ.
Chung c- sunrise
Lê Đức Trung – Lớp XD1002 Trang 202
Mã Sinh Viên : 100615
- Cấm ng-ời vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại ch-a khô và
ch-a đ-ợc thông gió tốt.
Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các
công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên.