Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho cở sở 2 trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Trong thời gian 12 tuần vừa qua em được nhận đồ án tốt nghiệp “ Thiết kế cung cấp điện cho cở sở 2 trường ĐHDL Hải Phòng” với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Đoàn Phong em đã nắm bắt được một số vấn đề như sau: -Tìm hiểu về thiết kế cung cấp điện cho một trường đại học, thiết kế chiếu sáng cho khu vực trường - Tính toán lựa chọn các thiết bị điện cho mạng điện của toàn khu

pdf69 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho cở sở 2 trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
’’ . 1.2 : SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ . Thứ nhất : Giáo dục Đại học và Cao đẳng đóng vài trò hết sức quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để có đội ngũ cán bộ khoa học được đào tạo có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, ngành giáo dục đang gặp nhiều thách thức không nhỏ, trong đó thách thức gay gắt nhất đối với giáo dục Đại học và Cao đẳng là giữa yêu cầu phát triển quy mô và điều kiện vật chất đảm bảo đào tạo có chất lượng . Thứ hai :Quy mô diên tích trường ĐHDL Hải Phòng hiện nay là quá nhỏ lại phân là 2 khu : Khu học tập :Giảng đường và khu hiệu bộ ở Phường Dư Hàng Kênh có diên tích là 7.600 m 2 Khu khách sạn sinh viên , thể dục thể thao ở Quán Nam – Phường Dư Hàng Kênh – Quận Lê Chân có tổng diện tích là 20.000m2 Tổng diên tích 2 khu là 27.600 m2 Hiên nay nhà trường đang đào tạo trên 8.000 sinh viên . Vậy bình quân mỗi sinh viên có 3,86 m2 ( Vừa học tập , ăn ở và thể dục thể thao ) . Trong khi đó tiêu chuẩn Việt Nam 4449 – 87 thì : - Diện tích đất học tập cho 1 sinh viên từ 20 25 m2 - Diên tích sân bãi TDTT cho 1 sinh viên từ 6 8 m2 - Diên tích nhà ở cho 1 sinh viên từ 10 15 m2 Như vậy : Chỉ tính với diện tích tối thiểu cho phép theo TCVN cần cho việc học tập, giảng dạy và vui chơi, TDTT và ăn ở cho 1 sinh viên là 36 m2 . Với 8.000 sinh viên hiên nay thì trường ĐHDL Hải Phòng phải có diện tích 252.000m 2 ( gấp hơn 8 lần diện tích trường đang sử dụng ở P. Dư Hàng Kênh ) , chưa kể hướng phát triển của nhà trường dến năm 2015 là 15.000 sinh viên . 1.3 : MỤC TIÊU ĐẦU TƢ. Trong chứng nhận đầu tư khu II trường ĐHDL Hải Phòng của UBND thành phố Hải Phòng đã ghi: Đầu tư xây dựng cơ sở 2 trường ĐHDL Hải Phòng nhằm mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng quy mô đào tạo của nhà trường từ 8.000 sinh viên năm 2007 lên khoảng 12.000 sinh viên năm 2010. Diên tích dự kiến (quy mô ) : 119.572.6 ( 12 ha) 1.4 : HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI MẶT BẰNG. 1 B 1 A 1 1 C 1 B 1 D 4 F 4 E 4 D 4 H 4 M 4 N 4 C 4 B 4 A 4 G 1 A 1 1 A M B A 1 0 0 0 0 k V A M B A 1 5 0 0 0 k V A 2 A 2 B 2 C 3 2 D 5 s â n b ó n g d u ? n g d â y 3 5 k V Đ u ? n g 4 0 2 Đ u ? n g 4 0 2 Đ u ? n g 4 0 2 4 C Mặt bằng khu 2 trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.4.1 : Hiện trạng sử dụng đất và công trình kiến trúc . Khu vực nghiên cứ chủ yếu là khu vực đất canh tác, cao độ biến thiên từ 2,36 2,95 m trung bình 2,6m . Hiên tại là đất nông nghiệp, trồng lúa và mương thủy lợi . Bảng 1.1: BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ % 1 Đất trồng lúa 112.438 94,03 2 Đất vườn 74 0,06 3 Đất thủy lợi 1.772 1.48 4 Đất giao thông 2.294 1.92 5 Ao thả cá 3.003 2.51 6 Tông diên tích 119.581 100 Hiên trạng dân cư và công trình kiến trúc : trong khu vực nghiên cứu không có dân cư chỉ có một hộ làm nhà tạm để trông coi đàn cá . 1.4.2 : Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật . Trong phạm vi nghiên cứu là khu ruộng canh tác với mạng lưới mương máng và bờ vùng bờ thửa cho người đi bộ là chính, ngoài ra không có hệ thống hạ tầng kỹ thuật nào giá trị. Phía Tây Nam có đường điện 110 KV nằm ngoài chỉ giới khu đất nghiên cứu, phía Bắc có đường tỉnh lộ 402 cách chỉ giới khu đất khoảng 40 80 m, mặtt đường nhựa rộng 8m, có đường điện cao thế 35KV dọc đường . 1.4.3 : Nhận xét đánh giá hiện trạng . - Khu vực dự kiến xây dựng khu 2 trường ĐHDL Hải Phòng là địa điểm thiên thời, địa lợi, nhân hòa . - Phía Bắc giáp đường tỉnh lộ 402, có đường điện 35KV thuận tiên giao thông và cấp điện . - Phía Đông – Đông Nam giáp sông Cốc Liễu , một nhánh của sông Đa Độ trong xanh, nguồn nươc rất dồi dào, chất lượng tốt, là nguồn nước ngọt đang cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt của dân nội thành và khu nghi mát Đồ Sơn, có cảnh quan đẹp . Mùa hè gió Đông Nam thổi từ sông vào trường và các khách sạn nhà ở sinh viên , giảng viên tạo ra vùng khí hậu rất mát mẻ . - Nằm ở vị trí đẹp gần Quận Dương Kinh và quận Đồ Sơn mới thành lập, gần trung tâm huyện Kiến Thụy, gần khu du lịch nghỉ mát Đồ Sơn nổi tiếng trong và ngoài nước . - Là khu đất canh tác không có thổ cư, các công trình hạ tầng kỹ thuật nên việc đền bù giải phóng mặt bằng thuận tiện, giá thành hạ . - Chính quyền và nhân dân xã Minh Tân rất hoan nghênh Trường ĐHDL Hải Phòng về đây xây dưng cơ sở 2 của trường làm bộ mặt kiến trúc, văn hóa, xã hội, kinh tế của địa phương sẽ phát triển tốt đẹp theo hướng đô thị hóa nông thôn . 1.5 BỐ CỤC QUY HOẠCH VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN 1.5.1: Bố cục quy hoạch Mở tuyến đường rộng 26.5m theo hướng chỉ quy hoạch đã xác định nối từ tỉnh lộ 402 làm đường chính vào trường. Để phù hợp với mật độ giao thông khi vào học và tan trường, hai bên đường tổ chức vỉa hè rộng 4,75m với 2 làn đường nhựa 7m, ở giữa có 2 dải thảm cỏ rộng 3m. Đường này hướng thẳng tới Quảng trường với điểm nhấn kiến trúc là tòa nhà hiệu bộ, hành chính 15 tầng và trung tâm thông tin điện tử và thư viện hiện đại . Hình thành một tuyến đường rộng 23m ở giữa trường theo hướng Đông Bắc – Tây Nam , hai bên vỉa hè 4m, hai nền đường nhựa 6m, ở giữa có dải thảm cỏ cây bụi rộng 3m. Hai đường đôi 26,5m và 23 m là trục giao thông chính liên thông giữa các khu, là nơi đi dạo và ngắm cảnh thư giãn, cũng có giá trị làm dải cây xanh phân cách giữa các khu . Hiện nay theo chứng chỉ quy hoạch chỉ có một lối vào trường. Để giảm mật độ giao thông tập trung từ trường ra đường 402, mặt bằng dự kiến mở thêm 1 lối phụ dọc bờ sông Cốc Liễn nối ra đường 402 (việc này nhà trường phải mua lại đất đã cấp cho dân ) . Các đường giao thông nội bộ trong các khu được nối trực tiếp vào tuyến đường chính tạo thành hệ thống đường giao thông liên hoàn khép kín trong trường . Để khai thác không gian thoáng đãng, mặt nước trong xanh của hồ Cốc Liễn, hình thành 1 tuyến đường dọc bờ sông, vỉa hè trước mặt đường này rộng 1m, nền đường rộng 5m. Tương lai sau này nhà trường sẽ xin thêm phần đất canh tác giữa ranh giới nhà trường với ao đầm dọc bờ sông để mở rộng vỉa hè bờ sông, kè đá bờ sông tạo thành dải cây xanh làm nơi vui chơi, ngắm cảnh, thư gian câu cá, bơi thuyền . Với hệ thống đường giao thông trên đây khu 2 trường ĐHDL Hải Phòng hình thành 4 khu chức năng : khu hiệu bộ hành chính và học tập; khu nhà công vụ; khu thể dục thể thao, khu làng khách sạn sinh viên . 1.5.2 : Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan . 1.5.2.1 : Khu hiệu bộ hành chính và học tập : Ở vị trí trung tâp sát bờ sông Cốc Liễn cách xa đường giao thông tỉnh lộ 402 trên 150m (theo tiêu chuẩn quy hoạch các trường ĐH , cách xa đường giao thông >= 50m ). Khu 1 là khu trung tâm hành chính, giảng dạy học tập thực hành nghiên cứu khoa học, trung tâm các công trình lớn với kiến trúc hiện đại là bộ mặt , điểm nhấn kiến trúc của khu 2 trường ĐHDL Hải Phòng . Diện tích đất 26.220 m2 chiếm tỉ lệ 21,92%. Diện tích xây dựng 5.993 m2 , mật độ xây dựng 22,86% Được chia là 2 lô : - Lô 1 : Diện tích đất 19.780 m2 bằng 16,5% diện tích toàn trường Diện tích xây dựng 5.148 m2 , mật độ xây dựng 26% Lô 1 có các công trình như sau : - Nhà hiệu bộ hành chính kí hiệu 1A gồm 2 khối 5 tầng, ở giữa là khối 15 tầng . Diện tích xây dựng 938 m2 tổng diện tích sàn 9.200m2 (theo tiêu chuẩn thiết kế diện tích làm việc của cán bộ công nhân viên được tính bằng 0.6 m2 /sinh viên * 15.000 sinh viên = 9.000 m 2 ) . Đủ chỗ làm việc cho 750 850 cán bộ giáo viên (tính theo tiêu chuẩn 1 giáo viên /20 sinh viên ) - Nhà lớp học , giảng đường 200 chỗ , các phòng thí nghiệm, thực hành, nghiên cứu khoa học kí hiệu 1B, 1C, 1E 6 tầng có tổng diên tích xây dựng 744 m 2 , diên tích sàn 1.488 m 2 . Tổng diện tích sàn nhà 1B, 1C, 1E là 19.818 m2 (tạm tình 100 m 2 * 190 lớp = 19.000 m2 ), như vậy với 19.818 m2 đủ chỗ cho nhà trường mở rộng quy mô lên 15.000 sinh viên / năm . - Khu hiệu bộ giảng đường lớp học là khu trung tâm của khu 2 trường ĐHDL Hải Phòng, mặt bằng các công trình được bố trí liên hoàn. Nhìn tổng mặt bằng gợi ấn tượng một chữ sĩ ( ) cách điệu tượng trưng nơi đây là lò luyện đức, luyện tài, đào tạo tri thức cho đất nước. Nổi bật lên ở trung tâm là khối nhà hành chính hiệu bộ kí hiệu 1A gồm 2 khối nhà 5 tầng (15,6 12m) ở giữa nổi nên khối 15 tầng (23,4 23,4 ). Mặt trước tổ chức hiên sảnh rộng 5m dài 15,6m suốt 2 tầng dưới, phần trên hiên sảnh cấu tạo 2 mảng tường đứng suốt 13 tầng kích thước 3,6x13m =46,8m, trên đó trổ các ô hình trữ nhật(60 x 40 cm )gợi cảm xúc các chồng sách, tầng tấng lớp lớp tri thức được hình thành từ mái trường này. Kết cấu các nhà bằng khung bê tông cốt thép chịu lực, mỗi tầng cao 3,6m, dưới có tầng hầm cao 2,2m là chỗ để ôtô, xe máy. Khối 15 tầng bố trí 2 cầu thang máy . - Khu học tập , giảng đường chính được bố trí theo hướng Đông Nam gồm hai nhà 6 tầng khung bê tông cốt thép, mỗi tầng cao 3,9m dưới có tầng hầm cao 2,2m, kí hiệu 1B, 1C. Diện tích xây dựng 1.890 m2, diện tích sàn 8.378 m2 . - Khối các phòng thí nghiệm và nghiên cứu khoa học nhà 5 tầng kết cấu bê tông cốt thép, mỗi tầng cao 3,9m, hướng Tây Nam, kí hiệu số 1D. Diện tích xây dựng 1.576 m2 , diện tích sàn 7.880 m2 . - Toàn bộ giao thông liên lạc trong khu hành chính hiệu bộ, học tập, thí nghiệm nghiên cứu khoa học được khép kín trong hành lang. - Phía trước khu hiệu bộ dành 1 khu đất rộng (150 x 35 =5.250 m2 ) làm quảng trường tạo 1 không gian thoáng mát , tôn vẻ đẹp của công trình kiên trúc chính khu 2 trường ĐHDL Hải Phòng . - Lô 2 : Diện tích đất 6.440 m2 chiếm tỉ lệ 5,38%. Diện tích xây dựng 845 m2 , mật độ xây dựng 13,1% Gồm công trình : trung tâm thông tin, thư viện, hội trường lớn. Các công trình này được tổ chức thành hợp khối công trình từ 3 5 tầng với thiết kế đẹp, hiện đại góp phần tạo điểm nhấn kiến trúc. Đây cũng là nơi tổ chức các buổi lễ lớn trọng đại của nhà trường . 1.5.2.2: khu nhà công vụ Được bố trí ở phía đông bắc gồm: Môt nhà giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước (2A ) , 2 nhà giáo viên cơ hữu (2B , 2C ) , nhà an dưỡng (2D ) . Tổng diện tích đất 12.595 m2 tỉ lệ 10,53% Diện tích xây dựng 2.394 m2, mật độ xây dựng 10,02%. - Nhà giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước kiêm nhà khách 5 tầng, diện tích xây dựng ( 12 x 28 = 336 m2), diện tích sàn 1.680 m2 dự kiến xây dựng theo tiêu chuẩn khách sạn 3 sao có các dịch vụ tại chỗ đầy đủ tiện nghi cho 60 giảng viên với tiêu chuẩn cao . - Hai nhà giáo viên cơ hữu 5 tầng Diện tích xây dựng 17 x 50,8 m2 x 2 = 1.727 m2 . Diện tích sàn 1.727 x 5 = 8.656 m2 , đủ chỗ cho 150 hộ tiêu chuẩn 50 70 m 2 / 1 hộ( tạm tính 20 hộ x 70 = 1.400 m2 ,130 hộ x 50 m2 = 6.500 m2 ,tổng diện tích 7.900 m 2 ) 1.5.2.3 : Khu thể dục thể thao: nơi giáo dục rèn luyện thể chất cho sinh viên được bố trí sau khu học tập bên cạnh làng khách sạn sinh viên có diện tích đất 17.600 m2 chiếm tỉ lệ 14,7%. Công trình kiến trúc tiêu biểu là nhà tập đa năng (kích thước 36 x 18m ) . Ngoài ra có sân quần vợt, sân bóng chuyền, sân bỏng rổ và bể bơi ( kích thước 25 x 50m ). Phía cuối là sân vận động với sân bóng đá (kích thước 60 x 90m ), xung quanh có đường chạy đủ tiêu chuẩn thi đấu bóng đá và điền kinh. Nhà tập đa năng được thiết kế hiện đại, là trung tâm quản lý, điều phối hoạt động thể dục thể thao và phòng thay quần áo, giữ đồ đạc . 1.5.2.4 : Khu nhà khách sạn sinh viên : Đặt phía Tây Bắc trục đường chính, có diện tích 39.600 m2 , chiếm tỉ lệ 33,1% tổng diện tích toàn khu . Diện tích xây dựng 8.613 m2 mật độ xây dựng : 21,7%. Trong đó : - Bảy nhà khách sạn sinh viên 6 tầng (kí hiệu 4A 4G ) , mỗi tầng cao 3,3m bước gian 3,6m(diện tích mỗi phòng tạm tính là 3,6 x 11,5 = 41,4 m2 , đủ chỗ cho 4 6 sinh viên 1 phòng, vệ sinh khép kín ). Kết kấu khung bêtông cốt thép chịu lực, tường bao bằng gạch , mái chống nóng bằng tấm lợp sinh thái (không nóng khi nắng , không ồn khi mưa ) . Diện tích xây dựng là 7.304 m2. Diện tích sàn 44.152 m2 đủ chỗ cho 4.000 6.000 sinh viên nội trú. Các nhà này được bố trí bám theo chỉ giới khu đất. Ở giữa bố trí 3 nhà ăn cao 2 tầng (kí hiệu 4H , 4M , 4N ) . Trong đó một nhà ăn lớn phục vụ đại trà cho 3 tầng (4H ), một nhà ăn nhỏ cao 3 tầng (4M ) phụ vụ sinh viên có thu nhập cao, một nhà ăn nhỏ 3 tầng (4N ) phục vụ giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trường. Tổng diện tích nhà ăn là 1.309 m2, diện tích sàn 3.927 m2 đủ chỗ phục vụ cho 3.000 sinh viên ăn 1 ca . - Ở giữa làng khách sạn sinh viên xung quanh nhà ăn có hồ nước và các vườn koa tiểu cảnh phục vụ sinh viên vui chơi, thư giãn sau những giờ học tập, nó có chức năng như một công viên nhỏ. Trong công viên dự kiến tổ chức các tiểu cảnh, tượng có tính chất giáo dục cao như tính công bằng, tình thầy trò, tình bạn, ý chí vươn tới tầm cao khoa học, sinh viên nghèo vượt khó Nhà 4A , 4G dành tầng dưới làm cửa hàng dịch vụ , nhà 4E có hầm trông coi xe đạp , xe máy. Bảng 1.2:BẢNG DIỆN TÍCH SỬ DỤNG CỦA CÁC KHU Khu nhà Diên tích ( m 2 ) 1A ( nhà hiệu bộ hành chính ) 8640 1E ( nhà hiệu bộ hành chính ) 2232 1B (nhà lớp học ) 5000 1C (nhà lớp học ) 5000 1D (nhà thí nghiệm - nghiên cứu khoa học ) 9456 2A (nhà khách , giảng viên thỉnh giảng trong và ngoài nước + dịch vụ tổng hợp ) 1680 2B ( khách sạn giảng viên cơ hữu ) 4320 2C ( khách sạn giảng viên cơ hữu ) 4320 2D ( nhà nghỉ dưỡng – an dưỡng ) 605 3 (trung tâm thông tin , thư viện , hội trường ) 2500 4A (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 7022 4B (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5552 4C (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5251 4D (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 7140 4E (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5292 4F (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5509 4G (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 4447 4M (nhà ăn sv có thu nhập cao ) 819 4N (nhà ăn giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trường) 819 4H (nhà ăn lớn phục vụ đại trà ) 2.289 5 ( nhà tập đa năng ) 648 ( 1000 chỗ ngồi ) 6 ( Bể bơi ) 1250 CHƢƠNG 2 : XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀN KHU 2.1 : TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 2.1.1 : Khái nệm phụ tải tính toán . Phụ tải tính toán là số liệu đầu tiên và quan trọng nhất trong thiết kế tính toán cung cấp điện, việc xác định phụ tải tính toán không chính xác dẫn đến khá nhiều vấn đề : - Nếu quá lớn dẫn đến vốn đầu tư nhiều, chi phí lớn nên không tối ưu. - Nếu quá nhỏ thiết bị trong hệ thống sẽ bị cháy, hỏng làm phá hỏng toàn mạng đã được thiết kế Xác định chính xác phụ tải điện là một việc làm rất khó, các công trình điện nói chung thường phải thiết kế lắp đặt trước khi có đối tượng sử dụng điện và được làm ngay từ giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng . 2.1.2Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu - Xác định phụ tải tính toán tác dụng Ptt=Knc.Pđ thường Pđ=Pđm [TL 1, Tr 12, CT 2.1] Ptt=Knc.Pđm - Xác định phụ tải phản kháng Qtt=Ptt.tgφ (kVAr) [TL 1, Tr 12, CT 2.2] - Xác định phụ tải toàn phần Stt= (kVAr) [TL 2, Tr38, CT 3-30] Nếu hệ số công suất của cosφ của các thiết bị trong nhóm mà khác nhau thì ta phải tính hệ số công suất cosφ trung bình. Cosφtb= [TL 2,Tr39] Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, nên được ứng dụng rộng rãi nhưng có nhược điểm là kém chính xác vì hệ số Knc không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị có trong nhóm đó. Thực tế Knc=Ksd.Kmax. 2.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích. Ptt=P0.S [TL 2,Tr 38, CT 3-29] Với P0: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (kW/m 2 ) S: diện tích (m2) Phương pháp này chỉ sử dụng cho thiết kế sơ bộ. 2.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu thụ điện năng trên một đơn vị sản phẩm. Ptt = Pca= [TL 2,Tr 38, CT 2-27] Trong đó M: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một năm W0: Suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm (kWh/sp) Tca: Thời gian sử dụng công suất cực đại 2.1.5. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất trung bình Ptt=Kmax.Ksd. =Kmax.Ptb [TL 1,Tr 13, CT 2.12] Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt= Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt= Với kpt: hệ số phụ tải Kpt=0,9 cho các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn Kpt=0.75 cho các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại Khi nhq 300 và ksd 0,5 thì tính Kmax lấy tương ứng với nhq=300 Khi nhq 300 và Ksd 0,5 thì Ptt=1.05.Ksd.Pđm 2.1.6. Xác định phụ tải tính toán của thiết bị điện một pha. - Khi có thiết bị điện một pha trước tiên phải phân phối các thiết bị này vào ba pha sao cho sự không cân bằng giữa các pha là ít nhất. - Nếu tại điểm cung cấp phần công suất không cân bằng 15% tổng công suất đặt tại điểm đó, thì các thiết bị một pha được coi là các thiết bị điện ba pha có công suất tương đương. - Nếu công suất không cân bằng 15% tổng công suất tại điểm xét thì phải qui đổi các thiết bị một pha thành ba pha. + Các thiết bị một pha thường được nối vào điện áp pha: Ptt(3pha)=3. Ptt(1pha)max [TL 2, Tr 41, CT 3-2] + Khi thiết bị một pha nối vào điện áp dây: Ptt(3pha)dây= Ptt(1pha)pha [TL 2,Tr 41, Ct2-43] + Khi thiết bị một pha nối vào điện áp pha và thiết bị một pha nối vào điện áp dây thì ta phải qui đổi các thiết bị nối vào điện áp dây thành các thiết bị nối vào điện áp pha, phụ tải tính toán thì bằng tổng phụ tải của một pha nối vào điện áp pha và phụ tải qui đổi của tiết bị một pha nối vào điện áp dây. Sau đó tính phụ tải ba pha bằng ba phụ tải của pha đó có phụ tải lớn nhất. 2.1.7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn. - Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải xuất hiện trong thời gian rất ngắn từ 1 đến 2 giây, thông thường người ta tính dao động đỉnh nhọn và sử dụng nó để kiểm tra về độ lệch điện áp cho các thiết bị bảo vệ tính toán tự động của các động cơ điện, dòng điện đỉnh nhọn thường xuất hiện khi khởi động máy của các động cơ điện hoặc các máy biến áp hàn. Đối với một thiết bị thì dòng điện mở máy của động cơ chính bằng dòng điện đỉnh nhọn. Imm = Iđnhọn = Kmm.Iđm [TL 2, Tr 42, CT 3-44] Trong đó Kmm: hệ số mở máy của động cơ Với động cơ một chiều Kmm=2,5 Với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc 3 pha Kmm=5÷7 Với máy biến áp hàn Kmm 3 - Đối với 1nhóm thiết bị thì dao động đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dao động mở máy lớn nhất trong nhóm các động cơ mở máy, còn các động cơ khác thì làm việc bình thường. Khi đó Iđnhọn=Imm max+Itt-Ksd .Iđm max Trong đó Itt: dòng điện tính toán của nhóm Imm max: dòng điện lớn nhất của động cơ trong nhóm Iđm max: dòng điện định mức của động cơ có Imm max Ksd: là hệ số sử dụng của động cơ có Imm max 2.2 : XÁC ĐỊNG PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN KHU 2.2.1 : Nhà hiệu bộ hành chính 1A Nhà hiệu bộ hành chính 1A có 15 tầng với diện tích 1 tầng là 576 m2 tổng diện tích khu nhà là 9640 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT1A = S1A xP0 = 8640 0,4 = 3456 kW Lấy Cos = 0,85 Công suất tính toán cho tòa nhà là : ST1A = PT1A : Cos = 3456 : 0,9 = 3840 kVA . 2.2.2 : Nhà hiệu bộ hành chính 1E Nhà hiệu bộ hành chính 1E có 3 tầng với diện tích 1 tầng là 744 m2 tổng diện tích khu nhà là 2232 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT1E = S1E x P0 = 2232 x 0,4 893 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST1E = PT1E : Cos = 893 : 0,9 992 kVA . 2.2.3 : Nhà lớp học 1B Nhà lớp học 1B có 6 tầng với tổng diện tích khu nhà là 5000 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT1B= S1B x P0 = 5000 x 0,4 = 2000 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST1B = PT1B : Cos = 2000 : 0.9 = 2222 kVA 2.2.4 : Nhà lớp học 1C Nhà lớp học 1C có 6 tầng với tổng diện tích khu nhà là 5000 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT1C= S1C x P0 = 5000 x 0,4 = 2000 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST1C = PT1C : Cos = 2000 : 0.9 = 2222 kVA 2.2.5 : Nhà lớp học 1A1 Nhà lớp học 1A1 với 2 khu nằm 2 bên khu hiệu bộ hành chính 1A mỗi khu 5 tầng với diện tích mỗi khu là 905 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT1A1 = S1A1 x P0 = 905 x 0,4 = 362 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST1A1 = PT1A1 : Cos = 362 : 0,9 402 kVA 2.2.6 : Nhà thực nghiệm nghiên cứu khoa học 1D Khu nhà thực nghiêm 1D với thiết kế xây dựng là khu nhà với 6 tầng nằm ngay sau khu nhà hành chính hiệu bộ và khu lớp học rất thuận tiện cho sinh viên với tổng diện tích là 9456 m2 Khu này chủ yếu để thực hành và thí ngiệm nên không tiêu tốn quá nhiều điện năng dự tính thiết kế với : P0 = 0,15 kW/m 2 Vậy PT1D = S1D x P0 = 9456 x 0,15 1418 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST1D = PT1D : Cos = 1418 : 0,9 1575 kVA 2.2.7 : Nhà trung tâm thông tin thƣ viện + hội trƣờng 3 Khu nhà được thiết kế xây dựng là một khu nhà 5 tầng với hình vòng cung khá ấn tượng với diện tích sử dụng là 2500m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT3 = S3 x P0 = 2500 x 0,4 = 1000 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho tòa nhà là : ST3 = PT3 : Cos = 1000 : 0,9 1111 kVA 2.2.8 : Khu nhà khách giảng viên thỉnh giảng trong và ngoài nƣớc + dịch vụ tổng hợp 2A Khu nhà được thiết kế với quy mô nhà 5 tầng đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao với đẩy đủ tiên nghi với tổng diện tích sử dụng là 1680 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,15 kW/m 2 Vậy PT2A = S2A x P0 = 1680 x 0,15 = 252 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho tòa nhà là : ST2A = PT2A : Cos = 252 : 0,9 = 280 kVA 2.2.9 : Khu nhà giảng viên cơ hữu 2B Khu nhà được thiết kế xây dựng với tổng diên tích sử dụng 4320 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,15 kW/m 2 Vậy PT2B = S2B x P0 = 4320 x 0,15 = 648 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST2B = PT2B : Cos = 648 : 0,9 = 720 kVA 2.2.10 : Khu nhà giảng viên cơ hữu 2C Khu nhà được thiết kế xây dựng với tổng diên tích sử dụng 4320 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,15 kW/m 2 Vậy PT2C = S2C x P0 = 4320 x 0,15 = 648 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST2C = PT2C : Cos = 648 : 0.9 = 720 kVA 2.2.11 : Khu nghỉ dƣỡng 2D Khu nhà được xây cách biệt với các khu khác, gần bờ sông thoáng mát yên tĩnh, xung quanh là cây cối rất yên tĩnh rất thích hợp cho việc nghỉ dưỡng cho các giảng viên, tổng diện tích sử dụng của toàn khu là 521 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,15 kW/m 2 Vậy PT2D = S2Dx P0 = 521 x 0,15 78kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST2D = PT2D : Cos = 78 : 0,9 86 kVA 2.2.12 : Khách sạn sinh viên 4A Nằm ngay gần cổng vào chính của trường, có một mặt quay ra mương nước nên khá mát mẻ, khu nhà được thiết kế 6 tầng với tổng diện tích sử dụng là 7022 m 2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên, khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4A = S4A x P0 = 7022 x 0,15 1053 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4A = PT4A : Cos = 1053 : 0.9 1170 kVA 2.2.13 : Khách sạn sinh viên 4B Khu này nằm liền kề khu 4A với 6 tầng, sát bờ mương, cảnh quan khá thơ mộng tổng diện tích sử dụng của khu nhà là 5552 m2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên, khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4B = S4B x P0 = 5552 x 0,15 832kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4B = PT4B : Cos = 832 : 0.9 924 kVA 2.2.14 : Khách sạn sinh viên 4C Khu nhà 4C có vị trí khá đẹp, 1 hướng quay ra mương nước gần trường 1 hướng quay ra khu hồ nước cảnh quan khá đẹp , khu nhà 6 tầng với tổng diện tích sử dụng là 5251 m2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên , khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4C = S4Cx P0 = 5251 x 0,15 788kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4C = PT4C : Cos = 788 : 0.9 876 kVA 2.2.15 : Khách sạn sinh viên 4D Khu nhà này lại khác hẳn với các nhà khác, nó có hình cong như cây cung ôm lấy khu đất, đằng sau là cây cối trước mặt là một không gian cây xanh tạo cảm giác thoải mái cho sinh viên, khu nhà được xây dựng với tổng diên tích sử dụng tới 7140 m2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên, khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4D = S4Dx P0 = 7140 x 0,15 = 1071kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4D = PT4D : Cos = 1071 : 0.9 = 1190 kVA 2.2.16: Khách sạn sinh viên 4E Khu nhà có kiến trúc quay lưng ra cánh đồng lúa cảnh vật đồng quê rất nên thơ, khu nhà được xây dựng là một khu 6 tầng với tổng diện tích sử dụng 5292 m 2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên, khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4E = S4Ex P0 = 5292 x 0,15 794 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4E = PT4E : Cos = 794 : 0.9 = 882 kVA 2.2.17: Khách sạn sinh viên 4F Khu nhà được xây dựng là một khu 6 tầng với tổng diên tích sử dụng 5509 m 2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên , khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4F = S4Fx P0 = 5509 x 0,15 826 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4F = PT4F : Cos = 826 : 0.9 = 918 kVA 2.2.18: Khách sạn sinh viên 4G Khu nhà được xây dựng là một khu 6 tần với tổng diên tích sử dụng 4447 m 2 Đây là khu khách sạn sinh viên nên chỉ tiêu dùng điện cũng thấp hơn khu giảng viên, khu này dự tính thiết chọn P0 = 0,15kW/m 2 Vậy PT4G = S4G x P0 = 4447 x 0,15 667 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4G = PT4G : Cos = 667 : 0.9 = 741 kVA 2.2.19 : Nhà ăn lớn phục vụ đại trà 4H Khu nhà này được thiết kế xây dựng với 3 tầng phục vụ cho đại trà sinh viên với diện tích sử dụng lên tới 2289 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT4H= S4H x P0 = 2289 x 0,4 916 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4H = PT4H : Cos = 916 : 0.9 = 1018 kVA 2.2.20 : Nhà ăn cho giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trƣờng 4N Khu nhà có 3 tầng với tổng diên tích là 819 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT4N= S4N x P0 = 819 x 0,4 326 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4N = PT4N : Cos = 326 : 0.9 = 362 kVA 2.2.21 : Nhà ăn cho sinh viên có thu nhập cao 4M Khu nhà có 3 tầng với tổng diên tích là 819 m2 Tính dựa theo tiêu chuẩn thiết kế của bộ xây dựng ta chọn được P0 = 0,4 kW/m 2 Vậy PT4M= S4M x P0 = 819 x 0,4 326 kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST4M = PT4M : Cos = 326 : 0.9 = 362 kVA 2.2.22 : Nhà tập đa năng 5 Nhà tập đa năng với thiết kế 1.000 chỗ ngồi, theo chỉ tiêu thiết kế mới của bộ xây dựng chọn P0 = 0,3kW/chỗ Vậy PT5= 1.000 x P0 = 1.000 x 0,3 300kW Lấy Cos = 0,9 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST5 = PT5 : Cos = 300 : 0.9 333 ( kVA) 2.2.23 : Trạm bơm và trạm xử lý nƣớc Trạm có 6 máy bơm tạm tính P0 = 20kW/ máy Vậy Ptrạm bơm= n x P0 = 6x 20 120kW Lấy Cos = 0,8 Công suất tính toán cho khu nhà là : ST5 = PT5 : Cos = 120 : 0.8 = 150 ( kVA) Bảng 2.1: BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN TOÀN KHU Loại công trình Diện tích sử dụng (m 2 ) Ptt(kW) Stt (kVA) Nhà hiệu bộ hành chính 1A 8640 4065 3840 1E 2232 893 992 Nhà lớp học 1B 5000 2000 2222 1C 5000 2000 2222 1A1 1810 724 804 Nhà thực nghiệm nghiên cứu khoa học 1D 9456 1418 1575 Trung tâm thông tin thư viên + hội trường 3 2500 1000 1111 Khách sạn giảng viên 2A 1680 252 280 2B 4320 648 720 2C 4320 648 720 2D 605 78 86 Khách sạn sinh viên 4A 7022 1053 1170 4B 5552 832 927 4C 5251 788 876 4D 7140 1071 1190 4E 5292 794 882 4F 5509 826 918 4G 4447 667 741 Nhà ăn 4H 2289 916 1018 4M 819 326 362 4N 819 326 362 Nhà tập đa năng 5 (1000chỗ) 300 333 Trạm bơm (6 máy ) 120 150 CHƢƠNG 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO CƠ SỞ 2 TRƢƠNG ĐHDL HẢI PHÒNG 3.1 : ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế mạng là một phần rất quan trọng trong toan bộ công việc cung cấp điện cho toan khu trường . Việc thiết kế được mọtt mang điên hớp lý đẹp mắt và kinh tế đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật là một yêu cầu rất quan trọng . Mạng điện của toàn khu bao gồm 2 phần đó là trong khu vực trương hay còn gọi là mạng hạ áp , còn phần ngoài khuôn viên trường hay nói cách khách chính là mmạng sao áp từ nguôn tới trạm biến áp của trường . Về mặt kinh tế: Vốn đầu tư ban đầu phải nhỏ, chi phí hàng năm phải ít nhất, tiết kiệm được kim loại màu. Về mặt kĩ thuật: Phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện cho phù hợp với từng loại hộ tiêu thụ, phải đảm bảo chất lượng điện năng phù hợp với mức độ quan trọng từng loại hộ dùng điện. Sơ đồ đi dây phải đơn giản, xử lý nhanh, thao tác không nhầm lẫn. 3.2 : THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO KHU 3.2.1 : Dự kiến thiết kế Do khuôn viên trương rông tới 2ha các khu hiêu bộ khu giang đương và khu ký túc lam khà độc lấp . quy mô lại kha lớn để thuận tiên vân hành ta sẽ chia ra làm 2 khu vưc chính để cung cấp điện và mội khu có một trậm biến áp riêng biệt Khu 1 là khu giảng đường gồm: nhà hiệu bộ hành chính, nhà lớp học, nhà thực nghiệm nhiên cứu khoa học, trung tâm thư viên hội trường, khách sạn giảng viên Khu 2 bao gồm: Khách sạn sinh viên, Nhà ăn, Nhà tập đa năng, Trạm bơm. Sau khi tính toán ta có bảng tổng công suất khu 1 như sau Bảng 3.1 Loại công trình Diện tích sử dụng (m 2 ) Công suất tính toán(kW) Công suất tính toán (kVA) Nhà hiệu bộ hành chính 1A 8640 4065 3840 1E 2232 893 992 Nhà lớp học 1B 5000 2000 2222 1C 5000 2000 2222 1A1 1810 724 804 Nhà thực nghiệm nghiên cứu khoa học 1D 9456 1418 1575 Trung tâm thông tin thư viên + hội trường 3 2500 1000 1111 Khách sạn giảng viên 2A 1680 252 280 2B 4320 648 720 2C 4320 648 720 2D 605 78 86 Tổng công suất 13726 14562 Dựa bào bảng trên ta có thể chộn máy biến áp 15000kVA do Liên Xô sản suất với các thông số như sau: Bảng 3.2 Mã máy biến áp Dung lượng Điện áp giới hạn trên(kV) Tổn thất kW Điện áp ngắn Dòng điện định mức(kVA) của cuộn dây Không tải ∆P0 Ngắn mạch ∆PN mạch UN% không tải i0% Sơ cấp Thứ cấp T∆,┌- 15000/35 15000 35 0,4 50,0 133,0 10,5 3,5 Bảng tổng công suất của khu 2 như sau: Bản 3.3 Loại công trình Diện tích sử dụng (m 2 ) Công suất tính toán(kW) ` Khách sạn sinh viên 4A 7022 1053 1170 4B 5552 832 927 4C 5251 788 876 4D 7140 1071 1190 4E 5292 794 882 4F 5509 826 918 4G 4447 667 741 Nhà ăn 4H 2289 916 1018 4M 819 326 362 4N 819 326 362 Nhà tập đa năng 5 (1000 chỗ) 300 333 Trạm bơm (6 máy ) 120 150 Tổng công suất 8019 8929 Dựa vào bảng trên ta có thể chọn máy biến áp 10000kVA do Liên Xô chế tạo với các thông số như sau: Bảng 3.4 Mã máy biến áp Dung lượng định mức(kVA) Điện áp giới hạn trên(kV) của cuộn dây Tổn thất kW Điện áp ngắn mạch UN% Dòng điện không tải i0% Không tải ∆P0 Ngắn mạch ∆PN Sơ cấp Thứ cấp T∆,┌- 10000/35 10000 35 0,4 38,8 97,5 10,5 3,5 3.2.2: thiết kế cao áp cho khu Trạm biến áp 15000kVA nằm cách trạm trung gian 35kV 200m, trạm 10000kVA nàm cách trạm 15000kVA 270m các trạm ta thiết kế có trung tính nối đất nên chọn cáp cho trạm ta chỉ cần chọn cáp 3 3.2.1: Phƣơng án 1 Phương án này ta lựa chon đi 2 dây từ tạm trung gian về thảng các trạm biến áp 15000kVA và trạm 10000kVA Trạm 15000kVA các trạm trung gian 200m Ta có: Chọn máy cắt 3 pha Với khu trương đại học thời gian làm việc vào khoảng 3500h, cáp ở đây ta sẽ chọn cáp đồng nên 2.10 trang 31 sách “Thiết kế cấp điện” tác giả Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩ 2/1.3 mmAjkt . Tiết diện kinh tế của cáp sẽ là: Chọn cáp 3 lõi cách điện XLPE có đai thép, vỏ PVC có các chỉ số như sau: Bảng 3.5 F r0(Ω/km) L0(mH/km) C0(µF/km) icp(A) Báo giá(đ/m) Thành tiền 95 0,196 0,42 0,22 287 497.973 99,594,600 Trạm biến áp 10000kVA cách nguồn 470m Ta có : Với khu trương đại học thời gian làm việc vào khoảng 3500h, cáp ở đây ta sẽ chọn cáp đồng nên 2.10 trang 31 sách “Thiết kế cấp điện” tác giả Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩ 2/1.3 mmAjkt . Tiết diện kinh tế của cáp sẽ là: Chọn cáp 3 lõi cách điện XLPE có đai thép, vỏ PVC có các chỉ số như sau: Bảng 3.6 F r0(Ω/km) L0(mH/km) C0(µF/km) icp(A) Báo giá(đ/m) Thành tiền 70 0,342 0,39 0,19 231 381.130 179,131,100 Tổng chi phí phương án 1 là:278,725,700 đ 3.2.2: Phƣơng án 2 Ta đi chung cho 2 trạm từ nguồn tới trạm 15000kVA sau đó ta đi dây về trạm 10000kVA vây đoạn đi chong sẽ là 200m Ta có: Với khu trương đại học thời gian làm việc vào khoảng 3500h, cáp ở đây ta sẽ chọn cáp đồng nên 2.10 trang 31 sách “Thiết kế cấp điện” tác giả Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩ 2/1.3 mmAjkt . Tiết diện kinh tế của cáp sẽ là: Chọn cáp 3 lõi cách điện XLPE có đai thép, vỏ PVC có các chỉ số như sau: Bảng 3.7 F r0(Ω/km) L0(mH/km) C0(µF/km) icp(A) Báo giá(đ/m) Thành tiền 155 0,159 0,35 0,24 370 767315 153,463,000 Trạm biến áp 10000kVA cách trạm 15000kVA 270m Ta có : Với khu trương đại học thời gian làm việc vào khoảng 3500h, cáp ở đây ta sẽ chọn cáp đồng nên 2.10 trang 31 sách “Thiết kế cấp điện” tác giả Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩ 2/1.3 mmAjkt . Tiết diện kinh tế của cáp sẽ là: Chọn cáp 3 lõi cách điện XLPE có đai thép, vỏ PVC có các chỉ số như sau: Bảng 3.8 F r0(Ω/km) L0(mH/km) C0(µF/km) icp(A) Báo giá(đ/m) Thành tiền 70 0,342 0,39 0,19 231 381.130 102,905,100 Tổng chi phí phương án2 là:256,368,100 đ Ta có thể thấy phương án 2 khá kinh tế so với phương án 1 s 35KV BU MCLL CSV PVC-35 HTMK-10 8DC11 TG 0.4KV A3140 A3120 B1 TG 35KV A,B,C,D,E,F,G,H,M,N 1A,1B,1C,1D,2A,2B,2C,2D,3,4,5 35KV BA 15000kVA-35/0.4kV TG 0,4KV B2 TG 35KV BA 10000kVA-35/0.4kV 200m 47 0m P -35/6000 MK -35-600 X L PE /P V C /3 5x 95 CSV PVC-35 CSV PVC-35 H P -35/6000H MK -35-1250 X L PE /PV C /35x70 3.3: Lựa chọn các thiết bị 3.3.1: lựa chọn thiết bị cao áp 35kV cho tram 15000kVA Chọn máy cắt: là thiết bị dùng ở mạng điện áp sao thế để dongd cắt dòng ngắn mạch, đây là thiết bị đóng cắt tin cậy Điều kiện chọn theo bảng 2.1 ở [TL, Trang 23] có UđmMC UđmMạng Trong đó Icb là dòng cưỡng bức qua máy UđmMạng= 35kV Tra bảng PL III.6[TL1, trang 265] chọn máy cắt loại BM-35 do Liên Xô sản suất có thông số kỹ thuật thể hiện ở bảng 3.9: Bảng 3.9:thông số kỹ thuật của máy cắt MB-35 Loại máy cắt Uđm(kV) Iđm(A) Ixk(kA) Iôđn(kA) Icắtvà Scắt (kA/MVA) Khối lượng 1s 5s 10s MK - 35- 1250 35 1000 45 24 16.5 11.7 16.5/1000 2000 Chọn dao cách ly: Dao cách ly làm nhiệm vụ cách ly các bộ phận hoặc các thiết bị cần phải sửa chữa hoặc bảo dưỡng ra khỏi mạng điện. Điều kiện chọn theo bảng 2.3 ở [TL 1, Tr 24] có: - UđmCD ≥ Uđmmạng - IđmCD ≥ Icb Tra bảng PL III.9 ở [TL 1, Tr 268] chọn dao cách ly đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại P∏H-35/600 có thông số kỹ thuật như bảng 3.10 Bảng 3.10: Thông số kĩ thuật của dao cách ly 35kV Số lƣợng Kiểu Iôđđ(kA) Iôđn 10s(kA) Khối lƣợng ixk Ixk 2 P∏H-35/600 80 31 12 60 Chọn chống sét: Với cấp điện 35kV ta chọn loại dây chống sét do Liên Xô chế tạo loại PBC- 35 kV, Số lượng 2 cái. 3.3.2: lựa chọn thiết bị cao áp 35kV cho tram 10000kVA Chọn máy cắt: là thiết bị dùng ở mạng điện áp sao thế để dongd cắt dòng ngắn mạch, đây là thiết bị đóng cắt tin cậy Điều kiện chọn theo bảng 2.1 ở [TL, Trang 23] có UđmMC UđmMạng Trong đó Icb là dòng cưỡng bức qua máy UđmMạng= 35kV Tra bảng PL III.6[TL1, trang 265] chọn máy cắt loại BM-35 do Liên Xô sản suất có thông số kỹ thuật thể hiện ở bảng 3.11: Bảng 3.11:thông số kỹ thuật của máy cắt MB-35 Loại máy cắt Uđm(kV) Iđm(A) Ixk(kA) Iôđn(kA) Icắtvà Scắt (kA/MVA) Khối lượng 1s 5s 10s MK - 35 35 600 30 17.3 12.5 9 9.9/340 2600 Chọn dao cách ly: Dao cách ly làm nhiệm vụ cách ly các bộ phận hoặc các thiết bị cần phải sửa chữa hoặc bảo dưỡng ra khỏi mạng điện. Điều kiện chọn theo bảng 2.3 ở [TL 1, Tr 24] có: - UđmCD ≥ Uđmmạng - IđmCD ≥ Icb Tra bảng PL III.9 ở [TL 1, Tr 268] chọn dao cách ly đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại P∏H-35/600 có thông số kỹ thuật như bảng 3.12 Bảng 3.12: Thông số kĩ thuật của dao cách ly 35kV Số lƣợng Kiểu Iôđđ(kA) Iôđn 10s(kA) Khối lƣợng ixk Ixk 2 P∏H-35/600 80 31 12 60 Chọn chống sét: Với cấp điện 35kV ta chọn loại dây chống sét do Liên Xô chế tạo loại PBC- 35 kV, Số lượng 2 cái. 3.4:tính chon thiết bị ha áp * Tính toán cho trạm 15000kVA tới các tòa nhà NHÀ 4A TBA 10000kVA NHÀ 4B NHÀ 4C NHÀ 4D NHÀ 4E NHÀ 4F NHÀ 4G NHÀ 4H NHÀ 4M NHÀ 4N TPP CS CS X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E - Chọn cáp từ BA15000kVA tới nhà 1A nhà 1A có tổng công suất là: 3840kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt ta chia khu 1A đi làm 2 dây Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF3200-S Chọn cáp 3x240+150mm đơn giá 1,394,250 đ/m Từ BA tới nhà 1A là 102m vậy số tiền cáp là 284,427,000VND - Chọn cáp từ BA15000kVA tới nhà 1B nhà 1B có tổng công suất là: 2222kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF4000-S Chọn cáp 4x300mm đơn giá 2,085,754 đ/m Từ BA tới nhà 1B là 98m vậy số tiền cáp là 20,440,892VND - Chọn cáp từ BA15000kVA tới nhà 1C nhà 1Ccó tổng công suất là: 2222kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF4000-S Chọn cáp 3x240+150mm đơn giá 1,394,250 đ/m Từ BA tới nhà 1C là 118m vậy số tiền cáp là 164,521,500VND - Chọn cáp từ BA15000kVA tới nhà 1E nhà 1Ecó tổng công suất là: 992kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1600-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292 đ/m Từ BA tới nhà 1E là 119m vậy số tiền cáp là 105,468,748 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA tới nhà nhà tập đa năng 5 có tổng công suất là: 992kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF630-SS Chọn cáp 3x70+35mm đơn giá 402,182 đ/m Từ BA tới nhà tập đa năng là 300m vậy số tiền cáp là 120,654,600 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA khu nhad 1D có tổng công suất là: 1575kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF500-SS Chọn cáp 3x185+120mm đơn giá 1,098,317 đ/m Từ BA tới khu nhà 1D là 230m vậy số tiền cáp là 252,612,910 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA khu nhà 2A có tổng công suất là: 280kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF630-SS Chọn cáp 4x35mm đơn giá 252,219 đ/m Từ BA tới khu nhà 2A là 70m vậy số tiền cáp 17,655,330 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA khu nhà 2B có tổng công suất là: 720kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1250-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu nhà 2B là 130m vậy số tiền cáp 11,5217,960 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA khu nhà 2C có tổng công suất là: 720kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1250-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu nhà 2C là 200m vậy số tiền cáp 177,258,400 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA khu nhà 2D có tổng công suất là: 86kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF160-SH Chọn cáp 3x16+10mm đơn giá 106,612 đ/m Từ BA tới khu nhà 2D là 312m vậy số tiền cáp 33,262,944 VND - Chọn cáp từ BA15000kVA khu nhà thư viên hội trường có tổng công suất là: 1111kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF2000-S Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu nhà thư viên hội trường là 150m vậy số tiền cáp 132,943,800VND * Tính toán cho trạm 10000kVA tới các tòa nhà TPP TBA B2 15000kVA NHÀ 1A NHÀ 1B NHÀ 1C NHÀ 1D NHÀ 5 NHÀ 2A NHÀ 2B NHÀ 2C NHÀ 2D NHÀ 3CS CS X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E X P L E - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4C có tổng công suất là: 876kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1600-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4C là 42m vậy số tiền cáp 37,224,264VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4B có tổng công suất là:927kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1600-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4B là 136m vậy số tiền cáp 12,535712VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4C có tổng công suất là: 876kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1250-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4C là 42m vậy số tiền cáp 37,224,264VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4A có tổng công suất là: 1170kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF2000-SS Chọn cáp 3x185+120mm đơn giá 1,098,317 đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4A là 214m vậy số tiền cáp 235,039,838VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4G có tổng công suất là: 741kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1250-SS Chọn cáp 3x120+70mm đơn giá 694,760 đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4G là 302m vậy số tiền cáp 209,817,520VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4D có tổng công suất là: 1190kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF2000-SS Chọn cáp 3x185+120mm đơn giá 1,098,317 đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4D là 74m vậy số tiền cáp 81,275,458VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4E có tổng công suất là: 882kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1600-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4E là 178m vậy số tiền cáp 157,759,976VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà khác sạn sinh viên 4F có tổng công suất là: 918kVA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF1600-SS Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4F là 262m vậy số tiền cáp 232,208,504VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà ăn 4H có tổng công suất là: 1018VA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF2000-S Chọn cáp 3x150+95mm đơn giá 886,292đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4H là 168m vậy số tiền cáp 145,537056VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà ăn 4N có tổng công suất là: 362VA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF630-SS Chọn cáp 3x70+35mm đơn giá 402,182 đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4N là 236m vậy số tiền cáp 94,914,480VND - Chọn cáp từ BA10000kVA đến khu nhà ăn 4N có tổng công suất là: 362VA Ta sẽ tính chọn cáp theo điều kiện jkt Chọn aptomat hạ áp kiểu MMCCBS và ELCBS của hãng Mítubushi Chọn aptomat NF630-SS Chọn cáp 3x70+35mm đơn giá 402,182 đ/m Từ BA tới khu khác sạn sinh viên 4M là 308m vậy số tiền cáp 123,872,056VND CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG 4.1 : ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế chiếu sáng là một mảng quan trọng trong phần cung cấp điện, đặc biết khu 2 lại có diên tích khá lớn , phần diện tích chiếu sáng tương đối rộng tổng diện tích lên tới 2ha, khu cần chiếu sáng gồm 2 loại chính: đường giao thông 1 làn xe và 2 làn xe. Đường 2 làn xe là đọan đường dẫn từ đường 402 và tới các khu hiệu bộ, nhà nghỉ giáo viên, khách sạn sinh viên. Đường 1 làn xe là đường nội bộ trong trường của các khu kí túc, đường dẫn tới khu thể thao và dọc bờ sông Cốc Liễn. 4.2 : THIÊT KẾ CHIẾU SÁNG 4.2.1 : Đƣờng giao thông 2 làn xe 1-1 6m6m 3m 1m Mặt cắt 1- 1 : đường giao thông 2 làn xe Đường có lòng đường rộng 6 mét, lớp phủ mặt đường trung bình, đoạn đường dài 455 mét. Thiết kế chọn : cột đèn cao 10m, sử dụng đèn natri áp suất thấp, sử dụng loại chụp vừa h =10m l = 6m a = 1m d=3m Chọn đường cấp B mốc sáng Ltb = 2 cd/m 2 Chọn đèn chụp vừa => R = 14 V1 = 0.85 với thời gian sử dụng Tmax = 300h Không khí không ô nhiễm và chọn bộ đèn có loe => V2 = 0.95 Đèn chụp vừa , chiếu sáng theo trục đường ,tra bảng: cácgiá trị cực đại của tỷ số e/h, trang 168 sách “ Kỹ thuật chiếu sáng” tác giả PATRICK VANDEPLANQUE Ta có Chcọn đèn natri áp suất thấp có , P= 135W, công suất chấn lưu 30W Số cột đèn càn lắp trên chục đừng là t Thử lại với chỉ số tiện nghi của bộ đèn đã chọn: Với chỉ số tiên nghi này hoàn toàn phù hợp Tổng công suất đèn của cả đoạn đường là Trong đó: P số cột đèn P0 công suất của đèn n: số đèn trên cột Đèn có Với đường này giá trị của A la: Với Ta đượng tiết diện dây chọn cáp 3x6+4mm với đơn giá 41,360đ/m Tổng chi phí dây cáp đèn là 455x41,360 =18,818,800 đ 4.2.2: Đƣờng giao thông 1 làn xe 2 – 2 1m 6m Mặt cắt 2-2: đường giao thông 1 làn xe Đường có lòng đường rộng 6 mét, lớp phủ mặt đường trung bình, đoạn đường dài 984.3 mét. Thiết kế chọn : cột đèn cao 10m, sử dụng đèn natri áp suất thấp, sử dụng loại chụp vừa h =10m l = 6m a = 1 Chọn đường cấp C mốc sáng Ltb = 1 cd/m 2 Chọn đèn chụp vừa => R = 14 V1 = 0.85 với thời gian sử dụng Tmax = 300h Không khí không ô nhiễm và chọn bộ đèn có loe => V2 = 0.95 Đèn chụp vừa , chiếu sáng theo trục đường ,tra bảng: cácgiá trị cực đại của tỷ số e/h, trang 168 sách “ Kỹ thuật chiếu sáng” tác giả PATRICK VANDEPLANQUE Ta có Chcọn đèn natri áp suất thấp có , P= 135W, công suất chấn lưu 30W Số cột đèn càn lắp trên chục đừng là t Thử lại với chỉ số tiện nghi của bộ đèn đã chọn: Với chỉ số tiên nghi này hoàn toàn phù hợp Tổng công suất đèn của cả đoạn đường là Trong đó: P số cột đèn P0 công suất của đèn n: số đèn trên cột Đèn có Với đường này giá trị của A la: Với Chọn cápCu/XLPE/PVC 3x10+6mm với đơn giá 64,625đ/m Tổng chi phí dây cáp đèn là 984.3x64,625 =63,610,387 đ 4.2.2: Đƣờng giao thông 1 làn xe 3 –3 5m 1m Đường có lòng đường rộng 5mét, lớp phủ mặt đường trung bình, đoạn đường dài 565.8 mét. Thiết kế chọn : cột đèn cao 10m, sử dụng đèn natri áp suất thấp, sử dụng loại chụp vừa h =10m l = 5m a = 1m Chọn đường cấp C mốc sáng Ltb = 1 cd/m 2 Chọn đèn chụp vừa => R = 14 V1 = 0.85 với thời gian sử dụng Tmax = 300h Không khí không ô nhiễm và chọn bộ đèn có loe => V2 = 0.95 Đèn chụp vừa , chiếu sáng theo trục đường ,tra bảng: cácgiá trị cực đại của tỷ số e/h, trang 168 sách “ Kỹ thuật chiếu sáng” tác giả PATRICK VANDEPLANQUE Ta có Chcọn đèn natri áp suất thấp có , P= 135W, công suất chấn lưu 30W Số cột đèn càn lắp trên chục đừng là t Thử lại với chỉ số tiện nghi của bộ đèn đã chọn: Với chỉ số tiên nghi này hoàn toàn phù hợp Tổng công suất đèn của cả đoạn đường là Trong đó: P số cột đèn P0 công suất của đèn n: số đèn trên cột Đèn có Với đường này giá trị của A la: Với Chọn cápCu/XLPE/PVC 3x6+4mm với đơn giá 41,360/m Tổng chi phí dây cáp đèn là 565.8x41,360=23,401,488 đ KẾT LUẬN Trong thời gian 12 tuần vừa qua em được nhận đồ án tốt nghiệp “ Thiết kế cung cấp điện cho cở sở 2 trường ĐHDL Hải Phòng” với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Đoàn Phong em đã nắm bắt được một số vấn đề như sau: -Tìm hiểu về thiết kế cung cấp điện cho một trường đại học, thiết kế chiếu sáng cho khu vực trường - Tính toán lựa chọn các thiết bị điện cho mạng điện của toàn khu Do thời gian có hạn nên trong đồ án của em còn có nhiều sai xót, rất mong được sự đóng góp thêm của các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên : Phạm Thanh Tùng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Ngô Hông Qoang, Vũ văn Tẩm Thiết kế cung cấp điện Nhà suất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội 2006 2.Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khúc, chủ biên: Nguyễn Xuân Phú Cung Cấp Điện Nhà suất bản khoa học và kỹ thuật 3.PATRICK VANDEPLANQUE Kỹ thuật chiếu sáng Nhà suất bản khoa học và kỹ thuật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf71.PhamThanhTung_DC1001.pdf