Sau gần 3 tháng thực hiện đề tài “ Thiết kế cung cấp điện công ty thép
Việt – Hàn ” dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Nguyễn Đoàn
Phong cùng với sự cố gắng của bản thân đến nay em đã hoàn thành đồ án của
mình với nội dung như sau:
- Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải.
- Lựa chọn dung lượng và số lượng máy biến áp.
- Tính chọn cao áp, hạ áp và các thiết bị trong hệ thống.
- Tính toán ngắn mạch kiểm tra các phần tử đã chọn.
- Bù cosυ cho toàn nhà máy.
Qua đó em đã thấy rằng chất lượng điện năng góp phần quyết định tới
chất lượng và giá thành sản phẩm được sản xuất ra của nhà máy. Chính vì vậy
việc thiết kế cấp điện của công ty nhằm đảm bảo độ tin cậy và nâng cao chất
lượng điện năng đặt lên hàng đầu. Một phương án cấp điện tối ưu là phải đảm
bảo cả về kĩ thuật và mặt kinh tế và để đạt được điều đó người thiết kế cần
phải tuân theo các quy trình, quy phạm để đảm bảo độ tin cậy cũng như an
toàn khi sử dụng. Do trình độ còn có hạn và hạn chế về thời gian nên đồ án
của em còn nhiều sai sót mong được sự chỉ bảo của các thầy các cô
96 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho công ty thép Việt – Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
W) (theo công thức 3.6)
= 65 + 0,05.1312,5 = 130,62(kW)
Tổn hao công suất khi cả 2 máy cùng làm việc song song:
ΔP2T = nΔP0
’
+
n
1
ΔPN
’
2
đm
pt
S
S
(kW)
ΔP2T = 2.21,25 +
2
1
.130,62
2
12500
71,16389
= 154,77(kW)
Tổn thất điện năng trong MBA được xác định theo công thức sau:
ΔA = n. ΔP0
’
.t +
n
1
ΔPN
’
2
đm
pt
S
S
. τ (kWh) (3.8)
ΔA = 2.21,25.8760 +
2
1
.130,62
2
12500
71,16389
.3411=755286,89 (kW)
Trong đó:
n : Số máy biến áp làm việc song song.
t : Thời gian vận hành thực tế của máy biến áp. Bình thường MBA được
đóng điện suốt một năm nên lấy : t = 8760 (h)
τ : Thời gian tổm thất công suất lớn nhất được tính như sau:
τ = ( 0.124 + TMax . 10
-4
)
2
. 8760
TMax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất tra (PLI.4, trang 254) sách “Thiết
kế cấp điện” ta có : TMax = 5000h
Thay số ta có :
τ = (0.124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411 (h)
Vậy tổn hao điện năng là:
ΔA = (kWh)
46
Chi phí tính toán hàng năm của trạm biến áp được tính theo hàm chi phí sau:
Z = ε . k + g . ΔA
Trong đó:
ε : Hệ số khấu hao cơ bản và thu hồi vốn đầu tư, ε = 0.2.
k : Vốn đầu tư (1.109 đồng)
g : Giá thành hao tổn cho 1kWh ( g = 2000 đồng/kWh ).
Thay số ta có:
Z = 0,2.1.10
9
+ 2000.606767,91 = 1710573794 ( đồng )
*Xét chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phương án 2:
Nếu như phương án 1 ta chon 2 lộ cung cấp điện cho công ty môt đường lấy
từ trạm An Lạc, một nguồn lấy từ trạm Đồng Hòa Kiến An nhưng trạm này
lại ở rất xa công ty. Như vậy khi đi dây sẽ rất tốn kém và chi phí kim loại màu
cũng sẽ tăng lên. Cả hai phương án này đều chọn máy biến áp từ 110/6,6/0,6-
0,4 cũng không nhằm ngoài việc tiết kiệm chi phí vì nếu đi từ 110/22/6/0,6-
0,4 thì sẽ phải xây dựng thêm 1 trạm biến áp trung gian nữa sẽ rất tốn kém.
Theo phương án này ta chỉ dùng một máy biến áp trung gian lấy nguồn từ
trạm An Lạc máy biến áp cấp điện cho 9 biến áp phân xưởng và chiếu sáng.
Tính tổn thất công suất máy biến áp:
Các tổn thất ΔQ0 ,ΔQN được tính theo công thức sau:
)(140
100
20000.7,0
100
%.
0 kVAr
Si
Q
đm
(theo công thức 3.4)
)(2100
100
20000.5,10
100
%.
kVAr
SU
Q đmNN (theo công thúc 3.3)
Trong đó:
i% : Giá trị tương đối của dòng điện không tải, cho trong lý lịch máy.
UN%: Giá trị tương đối của điện áp ngắn mạch cho trong lý lịch máy.
ΔP0
’
= ΔP0 + kkt ΔQ0 (kW) (theo công thức 3.5)
47
= 18,8 + 0,05.140 = 25,8(kW)
ΔPN
’
= ΔPN + kkt ΔQN (kW) (theo công thức 3.6)
= 93,6 + 0,05.2100 = 198,6(kW)
Tổn hao công suất khi máy làm việc:
ΔPT = ΔP0
’
+ ΔPN
’
2
đm
pt
S
S
(kW)
ΔPT = 25,8 + 198,6
2
20000
71,16389
= 159,17(kW)
Tổn thất điện năng trong MBA được xác định theo công thức sau:
ΔA = ΔP0
’
.t + ΔPN
’
2
đm
pt
S
S
. τ (kWh) (3.8)
ΔA = 25,8.8760+ 198,6
2
20000
71,16389
.3411=680936,883 (kW)
Trong đó:
n : Số máy biến áp làm việc song song.
t : Thời gian vận hành thực tế của máy biến áp. Bình thường MBA được
đóng điện suốt một năm nên lấy : t = 8760 (h)
τ : Thời gian tổm thất công suất lớn nhất được tính như sau:
τ = ( 0.124 + TMax . 10
-4
)
2
. 8760
TMax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất tra (PLI.4, trang 254) sách “Thiết
kế cấp điện” ta có : TMax = 5000h
Thay số ta có :
τ = (0.124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411 (h)
Vậy tổn hao điện năng là:
ΔA = (kWh)
Chi phí tính toán hàng năm của trạm biến áp được tính theo hàm chi phí sau:
Z = ε . k + g . ΔA
Trong đó:
ε : Hệ số khấu hao cơ bản và thu hồi vốn đầu tư, ε = 0.2.
48
k : Vốn đầu tư (700.106 đồng)
g : Giá thành hao tổn cho 1kWh ( g = 2000 đồng/kWh ).
Thay số ta có:
Z = 0,2.700.10
6
+ 2000.680936,883 = 1501873766 ( đồng )
*So sánh chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hai phương án qua bảng 3.5.
Bảng 3.3: So sánh phương án 1 và phương án 2
Stt Đại lƣợng so sánh Phƣơng án 1 Phƣơng án 2
1 Vốn đẩu tư ban đầu (Đồng) 1.109 700.106
2 Hàm chi phí ( đồng ) 1710573794 1501873766
3 Độ tin cậy cung cấp điện khi bị sự cố (%) 100 100
4 Tổn thất điện (kWh) 154,77 159,17
Qua tính toán phần trên ta thấy phương án 2 khi dùng có khả năng đảm
bảo cung cấp,đi dây dễ dàng, ít tốn kém kim loại màu, đầu tư ban đầu thấp
hơn. Ngoài ra để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi mất điện, sự cố dùng
thêm nguồn dự phòng với máy phát điện 300kW và một máy biến áp BA
6,6/0,4-300KVA cấp điện cho sủa chữa ( được bố trí ở sơ đồ cao áp).
Vậy từ phần tính trên ta chọn phương án cấp điện cho nhà máy theo phương
án 2.
49
3.1.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp của công ty
Công ty thép Việt – Hàn là hộ tiêu thụ loại 1 cho nên để đảm bảo độ tin cậy
trong cung cấp điện ta chọn phương án xây dựng trạm phân phối trung tâm
Từ nguồn An Lạc qua 1 máy biến áp MBA 110/6,6kV- 15/20MVA tới phân
xưởng sản suất chính và các nhà hành chính liên quan.
Chọn máy biến áp theo :
SđmBA ≥ SttN
Căn cứ vào vị trí công suất phân xưởng ta đặt 9 biến áp bao gồm 8 biến áp
cấp điện cho xưởng sản xuất chính và 1 biến áp cấp điện cho chiếu sáng toàn
công ty:
- Biến áp 1 cấp điện cho nhóm thiết bị 10, 11 – BA1
- Biến áp 2 cấp điện cho nhóm thiết bị 8, 9 – BA2
- Biến áp 3 cấp điện cho nhóm thiết bị 3 – BA3
- Biến áp 4 cấp điện cho nhóm thiết bị 1, 2 – BA4
- Biến áp 5 cấp điện cho nhóm thiết bị 4 – BA5
- Biến áp 6 cấp điện cho nhóm thiết bị 5 – BA6
- Biến áp 7 cấp điện cho nhóm thiết bị 6 – BA7
- Biến áp 8 cấp điện cho nhóm thiết bị 7 – BA8
- Biến áp 9 cấp điện cho chiếu sáng – BA9
50
Bảng 3.4:Lựa chọn máy biến áp
Tên MBA SđmBA,kVA Uc, kV UH , kV ΔP0,W ΔPN, W UN%
BATG 20000 110 6,6 18800 93600 10,5
BA1 3150 6,6 0,6 6800 27000 7
BA2 4000 6,6 0,6 8000 32500 9
BA3 2000 6,6 0,6 2800 13200 6
BA4 2500 6,6 0,6 3400 15000 6
BA5 1600 6,6 0,6 2700 11000 6
BA6 500 6,6 0,6 1300 4300 4
BA7 1600 6,6 0,6 2700 11000 6
BA8 1600 6,6 0,6 2700 11000 6
BA9 400 6,6 0,6 1060 3600 4
Sơ đồ mạng cao áp như sau:
51
MV2
VCB
7,2kV-600A
TR1
6,6/0,6kV
3150kVA
LV1
ACB
MV3
VCB
7,2kV-600A
TR2
6,6/0,6kV
4000kVA
LV2
ACB
MV4
VCB
7,2kV-600A
TR3
6,6/0,6kV
2500kVA
LV3
ACB
MV5
VCB
7,2kV-600A
TR4
6,6/0,6kV
2000kVA
LV1
ACB
MV6
VCB
7,2kV-600A
TR5
6,6/0,6kV
1600kVA
LV5
ACB
MV7
VCB
7,2kV-600A
TR6
6,6/0,4kV
500kVA
LV6
ACB
MV8
VCB
7,2kV-600A
TR7
6,6/0,4kV
1600KVA
LV7
ACB
MV10
VCB
7,2kV-600A
TR9
6,6/0,4kV
400kVA
LV11
ACB
MV9
VCB
7,2kV-600A
TR8
6,6/0,4kV
1600kVA
LV8
ACB
G
MV11
VCB
7,2kV-600A
TR10
6,6/0,4kV
300kVA
LV12
ACB
ATS
LV
ACB
DS
121kV - 1200A
PBC
110kV - 10kA
GCB
170kV - 1250A
31,5kA
ES
121kV - 1200A
Main transformer
110/6,6kV - 15/20MVA
PBC
110kV - 1200kA
NDS
72kV
300A
MV1
25kA
7,2kV-2500A6,6kV Bus Bar system
Tr¹m An L¹c 110kV
¸nh s¸ng
Nguån dù phßng
CÊp ®iÖn söa
ch÷a
Hình 3.1: Sơ đồ mạng cao áp công ty.
52
CHƢƠNG 4.
CHỌN DÂY DẪN VÀ CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ
4.1. TÍNH CHỌN CÁP CAO ÁP VÀ HẠ ÁP
4.1.1. Cơ sở lý thuyết tính chọn cáp
Dây dẫn và dây cáp trong mạng điện được lựa chọn theo các điều kiện sau
đây:
o Lựa chọn theo điều kiện phát nóng.
o Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện cho phép.
Ngoài hai điều kiện trên người ta còn lựa chọn theo kết cấu của dây dẫn và
cáp như một sợi, nhiều sợi, vật liệu cách điện v.v...
4.1.2. Các phƣơng pháp lƣa chọn cáp trong mạng điện
*Lựa chọn theo điều kiện phát nóng.
Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và cáp, vật dẫn bị nóng lên. Nếu
nhiệt độ dây dẫn và cáp quá cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng, hoặc giảm
tuổi thọ.
Mặt khác, độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. Do đó,
nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép với mỗi loại dây, dây cáp. Ví dụ: dây
trần có nhiệt độ cho phép là 750C, dây bọc cao su có nhiệt độ cho phép là
55
0
C...
Hãy xét trường hợp đơn giản nhất, đó là sự phát nóng của dây trần đồng
nhất.
Dây dẫn trần đồng nhất là dây có tiết diện không thay đổi theo chiều
dài và làm bằng một vật liệu duy nhất. Khi không có dòng điện chạy trong
dây dẫn thì nhiệt độ của nó bằng môi trường xung quanh. Khi có dòng điện đi
qua, dây dẫn sẽ bị nóng lên. Một phần nhiệt lượng sẽ đốt nóng dây dẫn, phần
nhiệt lượng còn lại sẽ tỏa ra môi trường xung quanh.
53
Đối với mỗi loại dây, cáp nhà chế tạo cho trước giá trị dòng điện cho phép
Icp dòng Icp ứng với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường là không khí, + 25
0
C,
đất 150C.
Nếu nhiệt độ môi trường nơi lắp đặt dây dẫn và cáp khác với nhiệt độ tiêu
chuẩn nêu trên thì dòng điện cho phép phải được hiệu chỉnh:
Icp(hiệu chỉnh) = k.Icp (4.1)
Trong đó:
Icp : Dòng điện cho phép của dây dẫn, cáp ứng với điều kiện nhiệt độ tiêu
chuẩn của môi trường (A).
k : Hệ số hiệu chỉnh, tra trong sổ tay.
Vậy điều kiện phát nóng là :
Ilv max ≤ Icp (4.2)
Trong đó:
Ilv max : Dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất.
Icp : Dòng điện cho phép (đã hiệu chỉnh) của dây dẫn.
*Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Tổn thất điện áp trên đường dây được tính theo công thức sau:
ΔU = V
U
QXPR
đm
. (4.3)
Trong đó:
P,Q : Công suất tác dụng, phản kháng chạy trên đường dây (kW), (kWAr).
R,X : Điện trở, điện kháng của đường dây (Ω).
Uđm : Điện áp định mức của dây (kV).
Để dễ so sánh người ta thường tính theo trị số phần trăm:
Khi đường dây có nhiều phụ tải tập trung, tổn thất điện áp có thể tính:
ΔU =
1000
100
.
2
đmU
QXPR
(4.4)
Tổn thất điện áp được tính theo công thức sau:
54
ΔU = V
U
xQrP
đm
n
i
iiii
.1 (4.5)
Điều kiện ΔU < ΔUcp ; ΔUcp = 5%Uđm
4.1.3. Tính chọn cáp cao áp và hạ áp
Để chọn tiết diện dây dẫn ta dựa vào bảng sau:
Bảng 4.1: Tiêu chuẩn chọn cáp
Đối tƣợng Jkt ΔUcp Icp
U ≥ 110 kV
Mọi đối tượng
X - -
U = 6,10,22,35 kV
+ Đô thị, xí nghiệp
+ Nông thôn
X
-
-
X
-
-
U = 0.4 kV
+ Đô thị, xí nghiệp
+ Nông thôn
-
-
-
X
X
-
Jkt : Mật độ kinh tế.
X : Sử dụng phương pháp chọn tiết diện theo mật độ dòng kinh tế.
- : Không sử dụng phương pháp chọn tiết diện theo mật độ dòng kinh tế
Tra (PL1.4, trang 254) ta có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax, tra
bảng sau sẽ có Jkt = 1,1 A/mm
2
.
Bảng 4.2: Mật độ dòng kinh tế theo Tmax.
Loại dây dẫn Tmax ≤ 3000h Tmax = 3000 – 5000h Tmax ≥ 5000h
A và AC
Cáp lõi đồng
Cáp lõi nhôm
1.3
3.5
1.6
1.1
3.1
1.4
1
2.7
1.2
*Tính chọn mạng cao áp :
Chọn tiết diện dây dẫn theo công thức sau:
55
Fkt = IttNM/ Jkt
Kiểm tra dây đã chọn theo điều kiện dòng sự cố khi đứt một dây, dây còn lại
tải toàn bộ công suất.
Isc = 2IttNM < Icp
Icp : Dòng điện cho phép
Với cáp thì phải kiểm tra điều kiện nhiệt dòng ngắn mạch
F ≥ α . IN qđt
α : Hệ số nhiệt độ α = 6 với dây đồng, α = 11 với dây nhôm.
tqđ : Thời gian quy đổi lấy bằng thời gian ngắn mạch.
*Tính chọn cáp mạng hạ áp:
Dây hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng:
Khc . Icp ≥ Itt
Trong đó:
Itt : Dòng điện tính toán.
Icp: Dòng điện cho phép của cáp.
Khc: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường đặt cáp và số lượng cáp đặt
song song.
Vì ta đi dây đơn và nhiệt độ nơi sản xuất và nơi sử dụng cáp không chênh
lệch là bao nên ta lấy Khc = k1.k2 =1.
4.1.3.1. Tính chọn cáp mạng cao áp
Tra sổ tay ta có Tmax = 5000h, đường dây trên không ta chọn dây AC vậy Jkt =
1,1.
Vì đi lộ đơn ta có dòng tính toán của nhà máy là:
IttCT = 53,76 (A)
F =
kt
ttCT
J
I
=
1,1
76,53
= 48,87 (mm
2
)
Có chiều dài cáp từ trạm An Lạc đến là: l = 220m chọn dây AC-50 khoảng
cách trung bình hình học 4 m tra bảng thông số dây AC ta có:
56
r0 = 0,65 Ω/km
x0 = 0,435 Ω/km
Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp.
110
22,0.435,0.51,718022,0.65,0.55,7305
đmU
QXPR
U 1731,8V
ΔU = 1731,8V < ΔUcp = 10% .Uđm = 10% . 110000 = 11000V
Vậy ta chọn AC-50 là hợp lý.
4.1.3.2. Tính chọn cáp mạng hạ áp.
Đối với một số các thiết bị, động cơ có công suất lớn ta trực tiếp cấp điện tù
các máy biến áp phân xưởng mà không đưa qua tủ phân phối. Còn đối với các
động cơ công suất nhỏ thì ta vẫn qua tủ và việc lựa chọn các thiết bị bảo vệ
tính như bình thường.
*Vì khoảng cách của trạm biến áp trung gian tới các máy biến áp rất nhỏ gần
như là sát thanh cái 6,6kV do vậy ta không tính tới cáp mà chọn thanh cái có
tiết diện phù hợp.
*Tương tự đối với khoảng cách từ thanh cái 6,6kV tới các máy biến áp cũng
rất nhỏ do vậy ta không cần chọn cáp loại này.
* Chọn cáp từ máy biến áp về tủ phân phối của xưởng và các thiết bị:
Khc . Icp ≥ Itt (Khc = 1 vì đi dây đơn và nhiệt độ nơi sản xuất và
nhiệt độ môi trường không chênh lệch)
Itt =
3.U
S đm
- Chọn cáp từ máy biến áp 1 tới nhóm thiết bị 10,11( 2 giá cán cuộn)
Itt = 532,56A
Chọn 2 cáp 3 pha của hãng LENS có kí hiệu cáp 3G95mm2 có Icp = 301A
Các cáp từ các máy biến áp khác tới các tủ động lực hoặc các động cơ được
tính toán và ghi lại trong bảng sau:
57
Bảng 4.3: Bảng chọn cáp
Đƣờng cáp Loại
Chiều dài
(m)
r0
(Ω/km)
x0
(Ω/km)
Trạm An Lạc - BATG AC-50 220 0,65 0,435
BA1 – nhóm 10,11 3G300 10 0,0601 0,385
BA2 – nhóm 8,9 3G240 10 0,0754 0,392
BA3 – nhóm 3 3G185 10 0,0991 0,40
BA4 – nhóm 1,2 3G185 10 0,0991 0,40
BA6 – tủ động lực 2 3G95 20 0,193 0,419
BA5 – tủ động lực 1 3G150 20 0,124 0,406
BA7 – tủ động lực 3 3G185 20 0,0991 0,40
BA8 – tủ động lực 4 3G185 20 0,0991 0,40
BA9 – Tủ chiếu sáng 3G150 20 0,124 0,406
4.1.4. Lựa chọn sơ đồ trạm phân phối trung tâm, trạm biến áp trung gian
và các trạm biến áp phân xƣởng.
Do tính chất của công ty nên ta dung 1 trạm phân phối lấy nguồn từ trạm An
Lạc.
Chọn dùng máy cắt 110kV do Schneider chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.4 : Thông số máy cắt 110kV
Loại
máy cắt
Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Icắt N.
3s
(kA)
Icắt
Nmax
(kA)
Điện áp chịu đựng tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp chịu
đựng xung
sét
(kV)
SB6 123 2000 100 40 230 550
Phía hạ áp máy BATG
58
Bảng 4.5: Thông số máy cắt 6,6 kV
Loại
máy cắt
Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Icắt N.
3s
(kA)
Icắt
Nmax
(kA)
Điện áp chịu đựng tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp chịu
đựng xung
sét
(kV)
3AF
105 - 4
7,2 1250 31,5 80 20 60
Chọn dao cách ly do Liên Xô cũ chế tạo:
Bảng 4.6: Thông số kĩ thuật của dao cách ly
Loại dao Uđm(kV) Iđm (A) INmax (kA) IN10s
(kA)
PЛHД-110/60 110 600 80 12
* Bố trí các thiết bị và trạm biến áp phân xưởng
Vì các biến áp nằm gần trạm phân phối trung tâm, phía cao áp đặ cầu chì và
máy cắt phụ tải. Phía ha áp đối với các động cơ không nằm trong tủ thí ta
chọn dùng câc máy cát phụ tải riêng cho từng động cơ này, đối với các tủ
phân phối thì ta dùng cầu chì các aptomat nhánh. Mỗi máy biến áp đặt một
aptomat tổng
Các trạm biến áp cửa phân xưởng sản xuất đặt thêm aptomat liên lạc giữa hai
phân đoạn. Cụ thể như sau:
Đặt một tủ đầu vào 6,6 kV có máy cắt phụ tải và cầu chì ống thông số kĩ
thuật
59
Bảng 4.7: Máy cắt phụ tải 6,6kV
Loại
MC
Uđm
(kV)
Iđm
(A)
ICắt
N, 3s
(kA)
Icắt
Nmax
(kA)
Điện áp chịu
đựng tần số công
nghiệp
(kV)
Điện áp chịu
đựng xung
sét
(kV)
3AF 105
- 4
7,2 630 31.5 80 20 60
- Chọn aptomat cho phân xưởng
Phía hạ áp chọn dùng các aptomat của hãng Merlin Gerlin dặt trong tủ tự
tạo.
Dòng lớn nhất qua aptomat tổng của máy biến áp BA1-3150kVA là:
Imax =
3.6,0
3150
3.U
SđmBA = 3031,08 (A)
Đối với các aptomat còn lại dòng qua aptomat được ghi vào bảng sau:
Bảng 4.8: Aptomat tổng
SđmBA
(kVA)
3150 4000 2000 2500 1600 500 1600 1600 400
Imax (A) 3031,08 3849 1924,5 2405,62 2309,4 721,68 2309,4 2309,4 577,35
- Chọn cầu chì cho tủ động lực 1
Chọn kmm = 5; α = 2,5
Trong đó :
Cosυ – Hệ số công suất định mức của động cơ, nhà chế tạo cho. Thường bằng
0,8.
kmm – Hệ số mở máy của động cơ, nhà chế tạo cho. Thường bằng 5,6,7.
α – Hệ số lấy như sau:
Với động cơ mở máy nhẹ hoặc mở máy không tải thì lấy bằng 2,5.
Với động cơ mở máy nặng hoặc mở máy có tải thì lấy bằng 1,6.
60
Uđm – Điện áp định mức lưới hạ áp.
η – Hiệu suất của động cơ lấy bằng 1.
- Cầu chì bảo vệ máy cắt :
Iđc ≥ Iđm =
3.1.8,0.4,0
140
3..cos.đm
đmdĐ
U
P
= 252,59(A)
Và: Idc ≥ )(18,505
5,2
59,252.5.
A
IkI đmmmmm
Tra bảng (phụ lục IV, trang 288) sách “Thiết kế cấp điện” ta chọn:
- Loại cầu chì điện áp thấp kiểu ống IIP-2 do Liên xô chế tạo:
Idc =600A
Ivỏ = 1000A
- Cầu chì bảo vệ 01 máy cắt 75kW:
Idc ≥ Iđm =
3.1.8,0.4,0
75
3..cos.đm
đmdĐ
U
P
= 135,3(A)
Và: Idc ≥ )(73,270
5,2
3,135.5.
A
IkI đmmmmm
Tra bảng (phụ lục IV, trang 288) sách “Thiết kế cấp điện” ta chọn:
- Loại cầu chì điện áp thấp kiểu ống IIP-2 do Liên xô chế tạo:
Idc= 300A
Ivỏ = 350A
* Tính toán chọn bộ cầu dao – cầu chì cho nhóm 1
Idc ≥ IttN = 313,63A
Idc ≥
5,2
59,252.7,063,3135.59,252. đmĐsdttNmm IkII 559,90A
Chọn bộ cầu dao – cầu chì có: - Idc = 600A, Ivỏ = 1000 A chọn cầu dao có
IđmCD = IvỏCC = 1000A
Đối với các nhóm phụ tải còn lại tính toán và được ghi vào bảng
*Lựa chọn dây dẫn từ tủ động lực tới các động cơ
- Tính toán chọn dây cho nhóm 1:
61
Tất cả các dây dẫn trong xưởng chọn loại dây cáp đồng hạ áp 3 lõi cách điện
PVC do LENS chế tạo:
Chọn k1 – Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trường đặt dây, cáp.
k2 – Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung
một rãnh.
Icp – Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa
chọn
Vì vậy chọn dây từ tủ động lực 1 tới các thiết bị nhóm 4
Với máy cắt P = 140kW , Iđm = 252,59A là dây cáp 3 lõi PVC(3x95) có Icp =
301A
Thử lại với điều kiện:
k1.k2.Icp= 301A > Iđm = 252,59 A
Kết hợp với điều kiện: k1.k2.Icp >
3
600dcI = 200A
Chú ý:
+ Không cần kiểm tra theo điều kiện ΔUcp vì đường dây ngắn.
+ Không cần kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch vì ngắn
mạch cực động cơ là ngắn mạch xa nguồn, dòng ngắn mạch nhỏ.
Tương tự chọn với các thiết bị còn lại trong nhóm và các nhóm động cơ còn
lại các kết quả được ghi vào bảng
62
Bảng 4.9: Lựa chọn cầu chì và dây dẫn
Tên máy
Phụ tải Dây dẫn Cầu chì
Pu
,kW
Iu, A
Mã
hiệu
Tiết diện
(mm
2
)
Mã
hiệu
Iv/Idc
(A)
1 2 3 4
5
6 7
Nhóm 4
Máy cắt 140 252,59 LENS 3G95 IIP-2 1000/600
Máy cắt 75 135,31 LENS 3G35 IIP-2 350/300
Con lăn kẹp kéo 15 27,06x5 LENS 3G2,5 IIP-2 100/60
Con lăn kẹp kéo 22 39,69 LENS 3G4 IIP-2 100/80
Con lăn kẹp kéo 50 90,21 LENS 3G16 IIP-2 350/200
Động cơ tạo cuộn 100 180,42 LENS 3G50 IIP-2 600/430
Sàn nguội 110 198,46 LENS 3G70 IIP-2 600/500
Máy cắt 140 252,59 LENS 3G95 IIP-2 1000/600
Máy cắt sự cố 45 81,18 LENS 3G16 IIP-2 200/160
Máy cắt phân
đoạn
7,5x2 14,24 LENS 3G1,5 IIP-2 60/34
63
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm 5
Quạt gió 15 27,06x4 LENS 3G2,5 IIP-2 100/60
Động cơ truyền con
lăn
5,5 10,44x6 LENS 3G1,5 IIP-2 60/25
Động cơ con lăn so
đầu
2,2 4,17x2 LENS 3G1,5 IIP-2 15/10
Động cơ vó 7,5 14,24 LENS 3G1,5 IIP-2 60/34
Động cơ vó 3,7 7,02 LENS 3G1,5 IIP-2 60/15
Động cơ vó 15 27,06x2 LENS 3G2.5 IIP-2 100/60
Cưa 15 27,06x3 LENS 3G2,5 IIP-2 100/60
Nhóm 6
Máy cắt 37 70,26 LENS 3G10 IIP-2 200/160
Quạt gió 132 238,15 LENS 3G70 IIP-2 1000/600
Động cơ làm mát 110 198,46x3 LENS 3G70 IIP-2 600/500
Động cơ bàn con lăn 0,55 1,04x6 LENS 3G1,5 IIP-2 15/10
Động cơ tháp nước 22 39,69x2 3G4 100/80
64
Nhóm 7
Động cơ bơm nước 75 135,31x2 LENS 3G35 IIP-2 350/300
Động cơ bơm nước 55 99,23x2 LENS 3G16 IIP-2 350/200
Động cơ máy nén khí 150 270,63x3 LENS 3G95 IIP-2 1000/600
Động cơ bàn nạp phôi 7,5 14,24 LENS 3G1,5 IIP-2 60/34
Động cơ bàn nhận
phôi
3,7 7,02 LENS 3G1,5 IIP-2 60/15
Động cơ bơm mỡ cán
thô
0,37 0,7 LENS 3G1,5 IIP-2 15/10
Động cơ bơm mỡ cán
trung
0,75 1,42 LENS 3G1,5 IIP-2 15/10
Động cơ bơm mỡ cán
tinh
0,85 1,61 LENS 3G1,5 IIP-2 15/10
Động cơ bơm mỡ cán
block
0,85 1,61 LENS 3G1,5 IIP-2 15/10
65
1 2 3 4 5 6 7
Động cơ bơm dầu cán
thô
22 39,69 LENS 3G4 IIP-2 100/80
Động cơ bơm dầu cán
trung
25 47,47 LENS 3G6 IIP-2 200/100
Động cơ bơm dầu cán
tinh
25 47,47 LENS 3G6 IIP-2 200/100
Động cơ bơm dầu cán
block
30 56,97 LENS 3G10 IIP-2 200/125
Động cơ bơm dầu bó
cuộn
30 56,97 LENS 3G10 IIP-2 200/125
Động cơ bơm dầu bó
thanh
22 39,69 LENS 3G4 IIP-2 100/80
66
4.2. TÍNH NGẮN MẠCH CHO HỆ THỐNG ĐIỆN
4.2.1. Mục đích của việc tính ngắn mạch
Ngắn mạch là hiện tượng mạch điện bị nối tắt lại qua một tổng trở có
điện trở xấp xỉ bằng 0. Khi xảy ra ngắn mạch thì trong mạch điện sẽ phát sinh
ra quá trình quá độ dẫn đến sự thay đổi đột ngột của dòng điện và điện áp.
Dòng điện tăng lên tới một giá trị rất lớn có thể hàng chục tới hàng trăm kA.
Sau đó lại giảm đến giá trị xác lập còn điện áp giảm xuống điện áp ngắn mạch
rồi xuống điện áp ổn định. Vì vậy, ngắn mạch là một sự cố nguy hiểm vì dòng
ngắn mạch lớn sẽ gây phát nóng cục bộ các phần mà dòng ngắn mạch đi qua,
làm hỏng các thiết bị điện, gây lực điện động phá vỡ cuộn dây, sứ cách điện,
biến dạng khí cụ. Khi ngắn mạch điện áp tụt xuống động cơ ngừng quay làm
hỏng sản phẩm, gây mất điện cho hệ thống.
Vậy mục đích ta phải tính ngắn mạch cho hệ thống điện để:
Lựa chọn thiết bị điện.
Tính toán thiết kế bảo vệ rơ le.
Tìm các biện pháp hạn chế dòng ngắn mạch.
Các dạng ngắn mạch thường xảy ra trong hệ thống cung cấp điện là:
Ngắn mạch ba pha.
Ngắn mạch hai pha.
Ngắn mạch một pha chạm đất.
Ngắn mạch hai pha chạm đất.
Trong đó ngắn mạch ba pha là nghiêm trong nhất. Vì vậy thường người ta
căn cứ vào dòng điện ba pha để lựa chọn các thiết bị điện.
4.2.2. Tính toán ngắn mạch cho hệ thống cung cấp điện
4.2.2.1. Tính toán ngắn mạch phía cao áp
67
Cần tính điểm ngắn mạch N1 tại thanh cái trạm phân phối trung tâm
(PPTT) để kiểm tra máy cắt, thanh góp và tính điểm ngắn mạch N2 tại phía
cao áp trạm biến áp trung gian (BATG) để kiểm tra cáp, máy cắt, tủ cao áp
của máy biến áp trung gian (MBATG).
Từ sơ đồ thay thế ta có
XH = 3
22
10.20
110
N
tb
S
U
0,605 (Ω)
Đường dây từ trạm khu vực BAKV đến trạm phân phối trung tâm PPTT là
dâu AC-50 nên có :
R = r0 . l/n
X = x0 . l/n
Lộ từ trạm An Lạc đến : l = 0,22 km
XHT ZC2
N 2
HT
TBAKV
MC
N2
Cáp ngầm
TBATG TPPTT
N1
ZC1
N 1
Hình 4.1: Sơ đồ thay thế tính ngắn mạch mạng cao áp.
68
Bảng 4.10: Tổng trở dây dẫn
Đƣờng cáp Loại Chiều
dài
(m)
r0
(Ω/km)
x0
(Ω/km)
R
(Ω)
X
(Ω)
Trạm An Lạc - BATG AC-50 220 0,65 0,435 0,143 0,0957
BA1 – nhóm 10,11 3G300 10 0,0601 0,385 0,000601 0,00385
BA2 – nhóm 8,9 3G240 10 0,0754 0,392 0,000754 0,00392
BA3 – nhóm 3 3G185 10 0,0991 0,40 0,000991 0,004
BA4 – nhóm 1,2 3G185 10 0,0991 0,40 0,000991 0,004
BA5 – tủ động lực 1 3G95 20 0,193 0,419 0,00386 0,00838
BA6 – tủ động lực 2 3G150 20 0,124 0,406 0,00124 0,00812
BA7 – tủ động lực 3 3G185 20 0,0991 0,40 0,00198 0,008
BA8 – tủ động lực 4 3G185 20 0,0991 0,40 0,00198 0,008
BA9 – Tủ chiếu sáng 3G150 30 0,124 0,406 0,00372 0,0121
R = 0,65 . 0,22 = 0,143 Ω
X = 0,435 . 0,22 = 0,0957 Ω
Tổng trở :
Z = R + jX = 0,143 + j.0,0957
Vậy dòng điện ngắn mạch tại N1 là:
IN1 = )(8,88
605,00957,0143,0.3
110
3. 221
kA
Z
U tb
ixlN1 = 1,8. 2 . IN1 = 2 . 1,8 . 88,8 = 226 (kA)
4.2.2.2. Tính toán ngắn mạch phía hạ áp
Ta có thể coi máy biến áp trung gian là nguồn vì nó được nối với hệ thống có
công suất vô cùng lớn vì vậy điện áp phía hạ áp không đổi khi xảy ra ngắn
mạch.
* Tính toán ngắn mạch tại N2:
69
Dòng nhắn mạch tại N2:
IN2 = )(32,88
605,00957,000385,0000601,0143,0.3
110
3. 221
kA
Z
U tb
Trị số dòng ngắn mạch xung kích:
ixk = 1,8. 2 . IN2 = 1,8 . 2 . 88,32 = 224,82 (kA)
Các dòng nhắn mạch tại các thanh cái được ghi vào bảng sau:
Bảng 4.11: Các giá trị dòng ngắn mạch
Stt Các điểm ngắn mạch
Các giá trị dòng ngắn mạch
IN (kA) ixk (kA)
1 Điểm N1 88,8 226
2 Điểm N2 88,32 224,82
3 Điểm N3 87,83 223,59
4 Điểm N4 87,33 222,33
5 Điểm N5 86,84 221,07
6 Điểm N6 85,79 218,39
7 Điểm N7 84,85 216
8 Điểm N8 83,92 213,65
9 Điểm N9 83,02 211,35
10 Điểm N10 81,68 207,92
4.3. TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP VÀ HẠ ÁP
4.3.1. Tính chọn và kiểm tra máy cắt.
Tính chọn và kiểm tra máy cắt theo điều kiện sau:
Bảng 4.12: Điều kiện chọn và kiểm tra máy cắt
Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
Điện áp định mức, kV UđmMC ≥ UđmLĐ
Dòng điện định mức, A IđmMC ≥ Icb
Dòng điện cắt định mức, kA ICđm ≥ IN
70
Dòng điện ổn định động, kA Iđ.đm ≥ ixk
Công suất cắt định mức Sđm cắt ≥ SN
*Kiểm tra máy cắt phía cao áp:
Bảng 4.13: Kiểm tra máy cắt
Stt Đại lƣợng chọn và kiểm tra
Kết quả
Định mức chọn Tính toán
1 Điện áp định mức (kV) 123 110
2 Dòng điện định mức (A) 2000 53,57
3 Dòng điện cắt định mức (kA) 40 20
4 Dòng điện ổn định động (kA) 100 88,8
5 Công suất cắt định mức 80 20
*Kiểm tra máy cắt phía cao áp máy biến áp trung gian (MBATG) :
Chọn dùng máy cắt 110kV do Schneider chế tạo lại SB6
Bảng 4.14: Kiểm tra máy cắt
Stt Đại lƣợng chọn và kiểm tra
Kết quả
Định mức chọn Tính toán
1 Điện áp định mức (kV) 123 110
2 Dòng điện định mức (A) 2000 69,28
3 Dòng điện cắt định mức (kA) 40 19,2
4 Dòng điện ổn định động (kA) 100 48,38
5 Công suất cắt định mức (MVA) 80 12
*Kiểm tra máy cắt phía hạ áp :
71
Bảng 4.15: Kiểm tra máy cắt
Stt Đại lƣợng chọn và kiểm tra
Kết quả
Định mức chọn Tính toán
1 Điện áp định mức (kV) 7,2 6,6
2 Dòng điện định mức (A) 1250 450
3 Dòng điện cắt định mức (kA) 40 23
4 Dòng điện ổn định động (kA) 100 48
5 Công suất cắt định mức (MVA) 80 40
4.3.2. Tính chọn và kiểm tra dao cách ly
Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly theo điều kiện sau:
Bảng 4.16: Điều kiện chọn và kiểm tra dao cách ly
Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
Điện áp định mức, kV UđmMC ≥ UđmLĐ
Dòng điện định mức, A IđmMC ≥ Icb
Dòng điện cắt định mức, kA ICđm ≥ IN
Dòng điện ổn định động, kA Iđ.đm ≥ ixk
Dòng điện ổn định
Inh.đm ≥ I∞ .
nhdm
qd
t
t
.
Bảng 4.17: Kiểm tra dao cách ly
Stt Đại lƣợng chọn và kiểm tra
Kết quả
Định mức chọn Tính toán
1 Điện áp định mức (kV) 110 110
2 Dòng điện định mức (A) 600 62,37
3 Dòng điện cắt định mức (kA) 80 30
4 Dòng điện ổn định động (kA) 12 6
72
4.3.3. Kiểm tra cáp đã chọn
Với cáp chỉ cần kiểm tra với tuyến có dòng ngắn mạch là lớn nhất.
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp:
F ≥ α . I∞ . qdt = 11 . 88,8. 001,0 = 30,88(mm
2
)
Vậy chọn dây AC-50 là hợp lý
4.3.4. Tính chọn và kiểm tra thanh dẫn
Thanh dẫn được chọn lựa theo điều kiện phát nóng
Bảng 4.18: Điều kiện chọn và kiểm tra thanh dẫn
Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện
Dòng phát nóng lâu dài cho phép, A k1. k2. k3. Icp ≥ Icb
Khả năng ổn định động, kG/cm2 σcp ≥ σtt
Khả năng ổn định nhiệt. mm2 Inh.đm ≥ α. I∞. qdt
Icp = k1. k2. k3. Icpth
Trong đó:
Icp : Dòng điện cho phép của thanh dẫn.
Icpth : Dòng điện cho phép của 1 thanh dẫn khi nhiệt độ thanh dẫn là 70
0
C
nhiệt độ môi trường xung quanh là 250C.
k1 = 1 : Hệ số hiệu chỉnh đặt thanh dẫn thẳng đứng.
k2 = 1 : Hệ số hiệu chỉnh khi xét trường có nhiều thanh ghép lại.
k3 = 1 : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh khắc nhiệt độ
tiêu chuẩn, t0mt = 45
0
C.
Kiểm tra độ bền động của thanh cái.
Điều kiện: σtt ≥ σcp
Trong đó:
σtt : Ứng suất tính toán của thanh cái, xuất hiện trong thanh góp do tác động
của lực điện động dòng ngắn mạch.
73
σcp : Ứng suất cho phép của thanh cái.
Với thanh góp nhôm σcp = 700kG/cm
2
Với thanh góp đồng σcp = 1400kG/cm
2
Trình tư tính toán σtt :
Lực tính toán Ftt do tác dụng của dòng ngắn mạch gây trên 1cm:
Ftt = 1.76.10
-2
.
a
l
. ixk (kG)
Ftt = 1.76.10
-2
.
2,1
2,3
. 226 = 10,6(kG)
Trong đó:
Ixk : Dòng điện xung kích khi ngắn mạch 3 pha, kA.
a : Khoảng cách giữa các pha, cm.
Xác định mô men uốn M:
M = Ftt .
10
l
(kGcm)
M = Ftt .
10
l
= 10,6 .
10
320
= 339,2 (kG.cm)
Mặt khác:
W =
6
3.6,0 2
= 0,90 (cm
3
)
Khi đó ứng xuất tính toán thanh dẫn là:
σtt =
W
M
=
9,0
2,339
= 376,88 (kG/cm
2
)
σtt = 376,88 kG/cm
2< σcp = 1400 kG/cm
2
+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt.
+ Kiểm tra thanh dẫn theo điều kiện ổn định động dòng ngắn mạch.
Thanh dẫn đặt trên sứ, khoảng cách giữa các sứ là l = 320cm khoảng cách
giữa các pha là a = 120cm.
+ Chọn thanh dẫn
74
Dòng điện lớn nhất qua thanh góp khi máy biến áp quá tải 30%:
Itt = 1,3 .
110.3
20000
= 136,46 (A)
Vậy ta chọn thanh dẫn bằng đồng hình chữ nhật có tiết
diện 90mm2 và kích thước là 30x3 có dòng cho phép là 405 (A)
Thanh dẫn đặt nằm ngang k1 = 0,95 mỗi pha có một thanh dẫn k2 = 1
Nhiệt độ môi trường cực đại là 450C
k3 =
0
max
tt
tt
CPTD
CPTD
tmax : Nhiệt độ môi trường cực đại.
tCPTD : Nhiệt độ thanh dẫn cho phép.
t0 = 30
0
C
tCPTD = 70
0
C
k3 = 8,0
3070
4570
Dòng điện cho phép hiệu chỉnh của thanh:
IHCCP = 0,95 . 1 . 0,8 . 405 = 342 A
ICP = 136,46A > Itt = 342A
Kiểm tra thanh dẫn theo ổn định nhiệt ngắn mạch
FCP ≥ a. I∞ qdt
tqd : Thời gian chiu đựng của thanh dẫn = 0,5s.
a : Khoảng cách giữa các thanh dẫn a = 120cm = 1,2 m.
FCP ≥ 1,2 . 88,8 . 5,0 = 75,34 mm
Từ trên ta thấy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn các điều kiện.
4.3.5. Tính chọn và kiểm tra sứ
Sứ có tác dụng vùa làm giá đỡ bộ phận mang điện vừa làm vật cách điện
giữa các bộ phận đó với đất. Do vậy sứ phải có độ bền chịu được lực điện
động do dòng điện ngắn mạch gây ra, chịu được điện áp của mạng.
75
Các điều kiện chọn và kiểm tra sứ như sau:
Bảng 4.19: Điều kiện chọn và kiểm tra sứ.
Stt Đại lƣợng chọn và kiểm tra Kí hiệu Công thức chọn và kiểm tra
1 Điện áp định mức Uđm.sứ Uđm.sứ ≥ Uđm mang
2 Dòng điện định mức đối với
sứ
Iđm.sứ Iđm.sư ≥ Ilv.max
3 Lực cho phép tác động lên
đầu sứ
Fcp Fcp ≥ k.Ftt
4 Dòng ổn định nhiệt cho phép Iôdn Iôdn ≥ I∞
Trong đó:
Fcp : Lực cho phép tác động lên đầu sứ (kG).
Ftt : Lực tính toán đầu sứ (kG).
Ta có:
F
’
tt = Ftt .
H
H '
; K =
H
H '
Ftt = 1,76.10
-2
. ixk .
a
l
l : Là khoảng cách 2 sứ liên tiếp trên 1 pha (100cm).
a : Là khoảng cách giữa 2 pha (=40cm)
Ftt = 1,76 . 10
-2
.226.
40
100
= 9,9 (kG)
Bảng 4.20: Thông số của sứ OФ – 123 - 375
Loại sứ Uđm (kV) Phụ tải phá hoại (kG) Khối lƣợng (kg)
OФ – 123 - 375
110 375 7,1
4.3.6. Chọn và kiểm tra chống sét van
Chống sét van dùng để chống sét đánh từ ngoài đường dây trên không truyền
vào trạm biến áp, trạm phân phối. Chống sét van được chọn theo điều kiện
sau:
76
Điện áp định mức: Uđm ≥ Uđm mang
Phía hạ áp ta chọn chống sét hạ thế
Uđm ≥ Uđm mang ha ap*
Theo điều kiện trên ta chọn chống sét van của Liên Xô cũ chế tạo có thông số
sau:
Bảng 4.21: Thông số chống sét van
Loại Uđm (kV) Umax (kV) Uđ,thủng
(kV)
f = 50Hz
Uđ.thủng.xk(kV)
Khi t=2-10s
Khối
lƣợng
( kg)
PBC-110 110 126 200 285 212
4.3.7. Tính chọn và kiểm tra biến dòng và biến áp đo lƣờng
4.3.7.1. Tính chọn và kiểm tra biến dòng đo lƣờng.
Máy biến dòng có nhiệm vụ biến đổi dòng điện sơ cấp có trị số bất kì xuống
5A (đôi khi 1A và 10A) nhằm cấp nguồn dòng cho các dụng cụ đo lường, bảo
vệ rơ le, tự động hóa
Riêng biến dòng hạ áp chỉ cấp nguồn cho đo đếm. Biến dòng được gọi là TI
hoặc BI.
Máy biến dòng được chọn theo cấp điện áp, dòng điện phụ tải phía thứ cấp,
cấp chính xác, kiểu loại Nó được kiểm tra theo các điều kiện ổn định lực
điện động và ổn định nhiệt khi có dòng ngắn mạch chạy qua cụ thể như sau:
1. Sơ đồ nối dây và kiểu máy.
2. Điện áp định mức: Uđm.BI ≥ Uđm.lưới.
3. Dòn điện định mức: Iđm.BI ≥ Ilvmax.
4. Cấp chính xác.
5. Phụ tải thứ cấp: Zđm.BI ≥ Z2 = Zdc + Zdd
Zdc : Tổng trở phụ tải của các dụng cụ đo.
Zdd : Tổng trở dây dẫn đến các dụng cụ đo.
77
Theo phụ tải định mức phía thứ cấp S2đmBI ≥ S2tt.
S2tt : Phụ tải tính toán ở cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng trong điều kiện
làm việc bình thường.
S2đmBI = I
2
2đm. Z2đm
6. Ổn định động:
2 Kđ. Iđm1 ≥ ixk
Kđ : Bội số ổn định động của BI.
Iđm1 : Dòng điện sơ cấp của BI.
7. Ổn định nhiệt:
(Iđm1. Knh.đm)
2
tnh.đm ≥ BN
Knh.đm : Bội số ổn định nhiệt định mức của BI.
Inh.đm : Thời gian ổn định nhiệt định mức của BI.
* Chọn biến dòng cao áp 110kV:
Chọn biến áp do Liên Xô cũ chê tạo có các mthoong số sau:
Bảng 4.22: Thông số máy biến dòng 110kV
Loại Uđm (kV)
Iđm sơ cấp
( A)
Cấp chính
xác 0,5
Khối lƣợng
(kg)
TPH-110Y1 110 2000 40 950
*Chọn biến dòng hạ áp 6,6kV:
Ta chọn biến dòng do công ty thiết bị đo điện chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.23: Thông số máy biến dòng 6,6kV
Loại Uđm
(kV)
Dòng sơ
cấp (A)
Dòng thứ
cấp(A)
Dung
lƣợng
(VA)
Cấp
chính xác
Dòng ổn
đinh động
(kA)
Dòng ổn
định nhiệt
(kA)
CT 6,6 5000 5 30 0,5 400 1
4.3.7.2. Tính chọn và kiểm tra biến áp đo lƣờng.
78
Máy biến áp đo lường hay máy biến điện áp, kí hiệu là BU hoặc TU dùng
để biến đổi điện áp sơ cấp bất kỳ xuống 100V hoặc 100/ 3 V, cấp nguồn cho
các mạch đo lường, điều khiển, tín hiệu bảo vệ. Máy biến điện áp được chế
tạo với điện áp 3kV trở lên.
Máy biến áp đo lường được chọn theo các điều kiện sau:
1. Điện áp định mức.
2. Sơ đồ đấu dây kiểu máy.
3. Cấp chính xác.
4. Công suất định mức.
5. Chọn dây dẫn nối BU với các dụng cụ đo lường.
* Chọn biến áp cao áp 110kV:
Chọn máy biến áp đo lường loại do Liên Xô chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.24: Thông số máy biến áp đo lường
Loại
Điện áp định mức
(V)
Công suất định mức VA khi
cấp chính xác
Công
suất lớn
nhất
(VA)
Khối
lƣợng
(kg) Sơ cấp Thứ cấp 0,5 1 3
HKФ-110 110000: 3 100: 3 150 500 1000 2000 875
*Chọn máy biến áp hạ áp 6,6kV:
Chọn máy biến áp đo lường cũng do Liên Xô cũ chế tạo loại HTMИ-6 có
thông số như sau:
Bảng 4.25: Thông số máy biến áp đo lường
Loại
Điện áp định mức (V)
Công suất định mức VA khi
cấp chính xác
Công
suất lớn
nhất
(VA)
Khối
lƣợng
(kg) Sơ cấp Thứ cấp 0,5 1 3
HTMИ-6 6000 100 -100: 3 80 150 320 700 105
79
4.3.8. Chọn aptomat cho phân xƣởng, các tủ phân phối và động cơ
* Chọn aptomat cho tủ phân phối số 1
Aptomat được chọn theo điều kiện sau:
UđmA UđmLĐ
IđmA ITT
ICđm IN
Ta có dòng điện tính toán của nhóm 1:
Itt1 =
7,0.4,0.3
73,654
cos..3
1
đm
tt
U
P
= 1350A
IđmBA = A
U
S
đmBA
đmB
4,2309
4,0.3
1600
.3
Vậy ta chọn aptomat loại M25 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số
sau:
Bảng 4.26: Thông số kỹ thuật aptomat tổng
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M25 3 690 2500 75
* Chọn aptomat cho tủ 2
Ta có dòng điện tính toán của nhóm 2:
Itt2 =
7,0.4,0.3
12,149
cos..3
2
đm
tt
U
P
= 307,48A
IđmBA = A
U
S
đmBA
đmB 68,712
4,0.3
500
.3
Chọn aptomat do M08 do hãng Merlin Gerin chế tạo
Bảng 4.27: Thông số kỹ thuật aptomat tổng tủ 2
Loại Số cực UĐM(V) Iđm(A) IN(kA)
M08 3 690 800 40
* Chọn aptomat cho tủ 3
80
Ta có dòng điện tính toán của nhóm 3:
Itt2 =
7,0.4,0.3
82,476
cos..3
3
đm
tt
U
P
= 983,18A
IđmBA = A
U
S
đmBA
đmB 4,2309
4,0.3
1600
.3
Vậy ta chọn aptomat loại M25 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số
sau:
Bảng 4.28: Thông số kỹ thuật aptomat tổng
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M25 3 690 2500 75
* Chọn aptomat cho tủ 4
Ta có dòng điện tính toán của nhóm 4:
Itt2 =
7,0.4,0.3
8,706
cos..3
4
đm
tt
U
P
= 1457,4A
IđmBA = A
U
S
đmBA
đmB 4,2309
4,0.3
1600
.3
Vậy ta chọn aptomat loại M25 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số
sau:
Bảng 4.29: Thông số kỹ thuật aptomat tổng
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M25 3 690 2500 75
* Đối với các động cơ công suất lớn ta chọn aptomat riêng cho từng động cơ
- Đối với giá cán thanh có P= 250kW có Itt = 343,66A, Uđm = 600V
Chọn aptomat loại M08 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.30: Thông số kỹ thuật aptomat
81
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M08 3 690 800 40
- Đối với giá cán thanh có P=300kW, có Itt = 412,39A, Uđm = 600V
Chọn aptomat loại M08 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.31: Thông số kỹ thuật aptomat
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M08 3 690 800 40
- Đối với giá cán thanh có P = 400kW, có Itt = 549,85A, Uđm = 600V
Chọn aptomat loại M08 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.31: Thông số kỹ thuật aptomat
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M08 3 690 800 40
- Đối với giá giá cán cuộn có P = 850kW, có Itt = 1168,44A, Uđm = 600V
Chọn aptomat loại M12 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Bảng 4.32: Thông số kỹ thuật aptomat
Loại Số cực Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA)
M12 3 690 1250 40
Sau đây là sơ đồ bố trí các tủ động lực và các nhóm thiết bị:
82
3G
30
0
3G
30
0
MC-
3AF105-4
7,2kV- 630A
BA1 - 3150kVA
6,6/0,6 kV
M12 - 1250A
6,9kV
M12 - 1250A
6,9kV
3G
30
0
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
850 850
1022,39/1700 1022,39/1700
Gi¸
c¸n
cuén
Gi¸
c¸n
cuén
Hình 4.2: Sơ đồ bố trí thiết bị nhóm 1.
83
3G
24
0
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
400
BA2 - 4000kVA
6,6/0,6 kV
400 400 400 400 400
3G
24
0
3G
24
0
3G
24
0
3G
24
0
6xM08 - 800A
6,9kV
3G
24
0
MC-
3AF105-4
7,2kV- 630
3G
24
0
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
400 400 400 400 400 400
giá cán
thanh
giá cán
thanh
giá cán
thanh
giá cán
thanh
giá cán
thanh
giá cán
thanh
481,12/800 481,12/800 481,12/800
481,12/800481,12/800481,12/800
Hình 4.3: Sơ đồ bố trí thiết bị nhóm 2.
84
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
4x(M08
6,9kV - 800A)
3AF 150-4
600A - 7,2kV
BA3 - 2500kVA
6,6/0,6 kV
3G
18
5
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
360,8/600 360,8/600 360,8/600 360,8/600
Giá
cán
thanh
Giá
cán
thanh
Giá
cán
thanh
Giá
cán
thanh
300 300 300300
Hình 4.4: Sơ đồ bố trí thiết bị nhóm 3.
85
3G
18
5
BA4 - 2500kVA
6,6/0,6 kV
8xM08 - 800A
6,9kV
MC-
3AF150-4
7,2kV-630A
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
3G
18
5
P(kW)
Tên
250
300,7/500 300,7/500 300,7/500 300,7/500 300,7/500 300,7/500 360,8/600 360,8/600
250 250 250 250 250 300 300
Itt/Ikd
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
gi¸
c¸n
thanh
Hình 4.5: Sơ đồ bố trí thiết bị nhóm 4.
86
3
G
2
,5
100
60
3
G
2
,5
100
60
3
G
4
100
80
3
G
1
6
350
200
100
60
1000
600
3
G
9
5
1000
600
3
G
2
,5
3
G
9
5
M08
6,9kV - 800A
3AF 150-4
600A - 7,2kV
BA5 - 1600kVA
6,6/0,4 KV
350
300
3
G
3
5
600
430
3
G
5
0
600
500
3
G
7
0
3
G
1
8
5
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
15 15 15 15 15 22 50 45 7,5 7,5 140 10075 110 140
MC MC MC
27,1/30 27,1/30 27,1/3027,1/30 27,1/30 39,7/44 252/280198/200180/200135/15013/1581/9090/100
con
l¨n
con
l¨n
con
l¨n
con
l¨n
con
l¨n
con
l¨n
con
l¨n
MC
sù cè
MC
ph©n
®o¹n
MC
ph©n
®o¹n
§C
t¹o
cu«n
sµn
nguéi
252/28013/15
Hình 4.6: Sơ đồ tủ động lực 1.
87
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
15 5,5 15 5,5 15 5,5 15 5,5 5,5 5,5 15 152,2 2,2 7,5 3,7 15 15 15
qu¹t
giã
qu¹t
giã
qu¹t
giã
qu¹t
giã
§C
truyÒn
con
l¨n
§C
truyÒn
con
l¨n
§C
truyÒn
con
l¨n
§C
truyÒn
con
l¨n
§C
truyÒn
con
l¨n
§C
truyÒn
con
l¨n
§C
vã
§C
vã
§C
con
l¨n
§C
con
l¨n
§C
vã
§C
vã
C-a C-a
C-a
9,9/119,9/11 9,9/119,9/119,9/11 9,9/1127,1/30 27,1/30 27,1/30 27,1/30
27,1/30 27,1/30 27,1/30 27,1/30 27,1/303,9/4.4 3,9/4.4 13,5/18.7 6,6/7
3G
2,
5
15
10
3G
2,
5
15
10
3G
2,
5
15
10
3G
2,
5
100
80
100
80
200
160
3G
2,
5
600
500
3G
1,
5
3G
2,
5
M08
6,9kV - 800A
3AF 150-4
600A - 7,2kV
BA6 - 500kVA
6,6/0,4 kV
200
160
3G
2,
5
200
160
3G
2,
5
200
160
3G
4
3G
15
0
Hình 4.7: Sơ đồ tủ động lực 2.
88
3G
1,
5
15
10
3G
1,
5
15
10
3G
1,
5
15
10
3G
10
100
80
100
80
200
160
3G
70
1000
600
3G
70
600
500
3G
70
600
500
3G
70
600
500
3G
10
3G
10
M08
6,9kV - 800A
3AF 150-4
630A - 7,2kV
BA7 - 1600kVA
6,6/0,4 kV
3G
18
5
P(kW)
Itt/Ikd
Tên
0,55 0,55 0,55 0,55 0,55 0,55 22 4 22 15 37 7,5 132 110 110 110
0,9/3 0,9/3 0,9/3 0,9/3 0,9/3 0,9/3
198/200198/200198/20039,7/44 39,7/44 27,1/30 238/2647,2/8 66,7/74 13,5/15
bµn
l¨n
bµn
l¨n
bµn
l¨n
bµn
l¨n
bµn
l¨n
bµn
l¨n
th¸p
n-íc
th¸p
n-íc
th¸p
n-íc
th¸p
n-íc xe caMC
lµm
m¸t
lµm
m¸t
lµm
m¸t
qu¹t
giã
Hình 4.8:Sơ đồ tủ động lực 3.
89
3
G
1
6
350
200
3
G
1
6
350
200
3
G
3
5
350
300
3
G
3
5
350
300
350
200
350
300
3
G
9
5
1000
600
3
G
1
0
3
G
1
6
M25
6,9kV - 2500A
3AF 150-4
600A - 7,2kV
BA8 - 1600kVA
6,6/0,4 kV
350
300
3
G
1
6
1000
600
3
G
9
5
1000
600
3
G
9
5
3
G
1
8
5
Itt/Ikd
Tên
b¬m
n-íc
b¬m
n-íc
b¬m
n-íc
b¬m
n-íc
m¸y nÐn
khÝ
m¸y nÐn
khÝ
m¸y nÐn
khÝ
b¬m
dÇu bã
thÐp
b¬m
dÇu bã
thÐp
b¬m
dÇu c¸n
trung
b¬m
dÇu c¸n
tinh
b¬m
dÇu c¸n
th«
b¬m
dÇu c¸n
block
n¹p
ph«i
nhËn
ph«i
b¬m mì
c¸n
block
b¬m
mì c¸n
trung
b¬m
mì c¸n
tinh
b¬m mì
c¸n
th«
25 25 22 30 3,7 55 7,5 55 30 22 0,37 7575 0,85 150 0,85 0,75 150 150P(kW)
45/50 45/50 40/44 54/60 6/7 54/60 40/44 0.6/0.7 1.5/1.7135/150 270/300
1.5/1.7 270/300270/30099/11013,5/15 135/150 1.3/1.5
99/110
Hình 4.9:Sơ đồ tủ động lực 4.
90
CHƢƠNG 5.
TÍNH BÙ COSΨ CHO CÔNG TY THÉP VIỆT – HÀN
5.1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Điện năng là năng lượng chủ yếu của xí nghiệp công nghiệp. Các xí
nghiệp này tiêu thụ khoảng trên 70% tổng số điện năng được sản xuất ra vì
thế vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm của điện năng trong xí nghiệp công
nghiệp có ý nghĩa rất lớn. Về mặt sản xuất điện năng vấn đề đặt ra phải tận
dụng hết khả năng của các nhà máy phát điện để sản xuất ra được nhiều điện
nhất, đồng thời về mặt dùng điện phải hết sức tiết kiệm, giảm tổn thất điện
năng đến mức nhỏ nhất, phấn đấu để một kWh điện ngày càng làm ra nhiều
sản phẩm hoặc chi phí điện năng cho một đơn vị ngày càng giảm.
Tính chung cho toàn hệ thống điện thường có 10 – 15% năng lượng được
phát ra bị mất mát trong quá trình truyền tải và phân phối tổn thất điện năng
trong hệ thống điện (chỉ xét đến đường dây và máy biến áp). Từ bảng phân
tích chúng ta thấy rằng tổn thất điện năng trong mạng có U = 0.1 – 10kV (tức
mạng trong các xí nghiệp) chiếm tới 64.4% tổng số điện năng tổn thất. Sở dĩ
như vậy, bởi vì điện mạng trong xí nghiệp thường dùng điện áp tương đối
thấp, đường dây lại dài phân tán từng phụ tải gây nên tổn thất điện năng lớn.
Vì thế, việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm trong xí nghiệp công nghiệp có
ý nghĩa rất quan trọng, không những có lợi cho bản thân các xí nghiệp mà còn
có lợi chung cho nền kinh tế quốc dân.
Hệ số công suất cosυ là một chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện có
hợp lý và tiết kiệm hay không. Hệ số công suất cosυ của xí nghiệp nước ta
hiện nay nói chung còn thấp (khoảng 0.6 – 0.7), chúng ta cần phấn đấu để
nâng cao dần lên tới 0.9.
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosυ:
91
- Giảm được tổn thất công suất trên mạng điện.
- Giảm được tổn thất điện áp trên mạng điện.
- Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.
Để nâng cao hệ số công suất cosυ có nhiều phương pháp khác nhau nhưng
được chia làm hai nhóm chính:
Nâng cao hệ số công suất cosυ tự nhiên: Nâng cao hệ số công suất cosυ tự
nhiên là tìm các biện pháp để các hộ dùng điện giảm bớt được lượng công
suất phản kháng Q tiêu thụ như : áp dụng các quá trình công nghệ tiên tiến, sử
dụng hợp lý các thiết điện v.v
Như vậy, nâng cao hệ số cosυ tự nhiên rất có lợi vì đưa lại hiệu quả kinh
tế mà không phải đặt thêm thiết bị bù. Vì thế khi xét đến vấn đề nâng cao hệ
số cosυ bao giờ cũng phải xét tới các biện pháp nâng cao hệ số cosυ tự nhiên
trước tiện, sau đó mới xét tới biện pháp bù công suất phản kháng.
Nâng cao hệ số công suất cosυ bằng phương pháp bù. Bằng cách đặt các
thiết bị bù ở gần các hộ dùng điện để cung cấp công suất phản kháng cho
chúng, ta giảm được lượng công suất phản kháng phải truyền tải trên đường
dây do đó nâng cao được hệ số cosυ của mạng. Biện pháp bù không giảm
được lượng công suất phản kháng tiêu thụ của các hộ dùng điện mà chỉ giảm
được lượng công suất phản kháng phải truyền tải trên đường dây mà thôi. Vì
thế, chỉ sau khi thực hiện các biện pháp nâng cao cosυ tự nhiên mà không đạt
yêu cầu thì chúng ta mới xét tới phương pháp bù. Nói chung hệ số cosυ tự
nhiên của các xí nghiệp cao nhất cũng không đạt tới 0.9 (thường vào khoảng
0.7 – 0.8) vì thế ở các xí nghiệp hiện đại bao giờ cũng phải đặt các thiết bị bù.
Cần chú ý rằng bù công suất phản kháng Q ngoài mục đích chính là nâng cao
hệ số công suất cosυ để tiết kiệm điện còn có tác dụng không kém phần quan
trọng là điều chỉnh và ổn định điện áp của mạng cung cấp.
92
Các thiết bù được sử dụng là tụ điện (loại thiết bị điện tĩnh), máy bù đồng
bộ và động cơ không đồng bộ rô to dây quấn được đồng bộ hóa, nhưng tụ
điện được sử dụng rộng rãi hơn cả do chúng có :
Ưu điểm : - Tổn thất công suất bé.
- Không có phần quay nên lắp ráp bảo quản dễ dàng.
Nhược điểm : - Tụ điện nhạy cảm với sự biến động của điện áp đặt lên
cực của tụ điện, khi điện áp tăng đến 110%Uđm.
- Tụ điện có cấu tạo kém chắc chắn, dễ bị phá hỏng.
Các phương pháp điều khiển dung lượng bù:
- Điều chỉnh dung lượng bù theo nguyên tắc thời gian.
- Điều chỉnh dung lượng bù theo nguyên tắc điện áp.
- Điều chỉnh dung lượng bù theo dòng điện phụ tải.
- Điều chỉnh dung lượng bù theo hướng đi của công suất
phản kháng.
Có các vị trí bù như sau:
- Đặt tụ bù tại thanh cái hạ áp các trạm biến áp phân xưởng.
- Đặt tụ bù tại các trạm phân phối phân xưởng, các tủ trong phân xưởng.
- Đặt tụ bù phía thanh cái trạm phân phối trung tâm.
93
5.2. TÍNH CHỌN TỤ BÙ
Vì nhà máy có công suất rất lớn nên việc bù ở phía hạ áp là không kinh tế vì
cần dùng rất nhiều tụ nên ở đây ta xét đến việc bù ở thanh cái 6,6kV, vì công
ty có rất nhiều các động cơ công suất lớn và hầu hết tới 98% làm việc liên tục
nếu đặt thiết bị bù phân tán sẽ rất tốn kém.
Yêu cầu lựa chọn tụ bù để nâng cao hệ số công suất cosυ của công ty thép
Việt – Hàn lên 0,95
Công suất tính toán của công ty là : S = 7895,93 + j7884,58
Hệ số cosυ của nhà máy theo tính toán của chương 2 là cosυ = 0,70
Số liệu tính toán của trạm biến áp phân xưởng:
Stt = P + jQ (kVA)
Từ đây tính được tổng công suất phản kháng cần bù để nâng cosυ của công ty
từ 0,7 lên 0,95:
Qb = P (tgυ1 – tgυ2) = 7895,93 . (1,02 – 0,33) = 5448 (kVAr)
Như vậy dung lượng cần bù là 5448 kVAr
Do đó ta chọn 4 tụ bù loại có VCB- 300A
94
MV2
VCB
7,2kV-600A
TR1
6,6/0,6kV
2000kVA
LV1
ACB
2500A
42kA
MV3
VCB
7,2kV-600A
TR2
6,6/0,6kV
3000kVA
LV2
ACB
3200A
50kA
MV4
VCB
7,2kV-600A
TR3
6,6/0,6kV
4000kVA
LV3
ACB
4000A
65kA
MV5
VCB
7,2kV-600A
TR4
6,6/0,6kV
2500kVA
LV1
ACB
2500A
42kA
MV6
VCB
7,2kV-600A
TR5
6,6/0,6kV
2000kVA
LV5
ACB
2500A
42kA
MV7
VCB
7,2kV-600A
TR6
6,6/0,4kV
500kVA
LV6
ACB
2500A
42kA
MV8
VCB
7,2kV-600A
TR7
6,6/0,4kV
1600kVA
LV7
ACB
2500A
42kA
MV10
VCB
7,2kV-600A
TR9
6,6/0,4kV
400kVA
LV11
ACB
1000A
25kA
MV9
VCB
7,2kV-600A
TR8
6,6/0,4kV
1600kVA
LV8
ACB
2500A
42kA
G
MV11
VCB
7,2kV-600A
TR10
6,6/0,4kV
300kVA
LV12
ACB
2500A
42kA
VC1
VCB
300A
VC2
VCB
300A
VC3
VCB
300A
VC4
VCB
300A
MV12
VCB
7,2kV-600A
DS
121kV - 1200A
PBC
110kV - 10kA
GCB
170kV - 1250A
31,5kA
ES
121kV - 1200A
Main transformer
110/6,6kV - 15/20MVA
PBC
110kV - 1200kA
NDS
72kV
300A
ATS
MV14
DS
3P
600A
PBC
9kV
5kA
E.TR
400kA
N.GR
381ohm
LV
ACB
1000A
25kA
MV1
25kA
7,2kV-2500A
6,6kV BUS bar system
¸nh s¸ng
nguån dù
phßng
cÊp ®iÖn söa
ch÷a
tô bï 1 tô bï 2 tô bï 3 tô bï 4
MBA trung
tÝnh
chèng sÐt
Tr¹m An L¹c 110kv
Hình 5.1: Sơ đồ bù cao áp của công ty.
95
KẾT LUẬN
Sau gần 3 tháng thực hiện đề tài “ Thiết kế cung cấp điện công ty thép
Việt – Hàn ” dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Nguyễn Đoàn
Phong cùng với sự cố gắng của bản thân đến nay em đã hoàn thành đồ án của
mình với nội dung như sau:
- Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải.
- Lựa chọn dung lượng và số lượng máy biến áp.
- Tính chọn cao áp, hạ áp và các thiết bị trong hệ thống.
- Tính toán ngắn mạch kiểm tra các phần tử đã chọn.
- Bù cosυ cho toàn nhà máy.
Qua đó em đã thấy rằng chất lượng điện năng góp phần quyết định tới
chất lượng và giá thành sản phẩm được sản xuất ra của nhà máy. Chính vì vậy
việc thiết kế cấp điện của công ty nhằm đảm bảo độ tin cậy và nâng cao chất
lượng điện năng đặt lên hàng đầu. Một phương án cấp điện tối ưu là phải đảm
bảo cả về kĩ thuật và mặt kinh tế và để đạt được điều đó người thiết kế cần
phải tuân theo các quy trình, quy phạm để đảm bảo độ tin cậy cũng như an
toàn khi sử dụng. Do trình độ còn có hạn và hạn chế về thời gian nên đồ án
của em còn nhiều sai sót mong được sự chỉ bảo của các thầy các cô.
Cuối cùng một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong
khoa đặc biệt là thầy giáo Th.s Nguyễn Đoàn Phong đã hưỡng dẫn tận tình,
chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 4 tháng 7 năm 2011
Sinh viên
Vũ Thị Kim Anh
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, NXB khoa
học - kỹ thuật
[2]. Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Mạnh Hoạch (2001), Hệ thống cung cấp Xí
nghiệp công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, NXB khoa học - kỹ thuật.
[3]. Nguyễn Xuân Phú - Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Bội Khuê (1998),
Cung cấp điện, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[4]. Ngô Hồng Quang (2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4
đến 500kV, NXB khoa học - kỹ thuật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9.VuThiKimAnh.pdf