Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho công viên cây xanh và nhà ở xã An Đồng - An Dương - Hải Phòng

Sau thời gian giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho công viên cây xanh và nhà ở xã An Đồng - An Dương - Hải Phòng”, từ ngày 08/04/2009 đến ngày 08/07/2009 em đã thực hiện đề tài bằng sự nỗ lực phấn đấu của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn Đoàn Phong, các thầy cô trong khoa và bạn bè đến nay em đã hoàn thành đồ án. Trong quá trình làm đồ án được sự hướng dẫn của thấy giáo Th.S Nguyễn Đoàn Phong em đã thực hiện được một số công việc cụ thể sau: - Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng mặt bằng khu đô thị An Đồng từ đó đề xuất các phương án phân vùng phụ tải, phương án cấp điện cho khu đô thị. - Tính toán tổng hợp phụ tải và xác định vị trí, số lượng, công suất trạm biến áp. - Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn, phương án đi dây mạng cao áp, mạng hạ áp. - Tính toán thiết kế các trạm biến áp tiêu thụ. Tuy nhiên do thời gian có hạn và còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án chưa hạch toán giá thành và phân tích tài chính từ đó đánh giá tính khả thi của dự án.

doc86 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho công viên cây xanh và nhà ở xã An Đồng - An Dương - Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.9 4 34 XLPE3x70 316 264 198 400 2 1073060 10445 4.3 5 35 XLPE3x70 129 464.7 348.525 630 1 1885219 16464 6.8 6 26 XLPE3x70 293 186.4 139.8 250 1 760040 8777 3.6 Tổng lượng điện năng tiêu thụ 6978983 Tổng tổn thất điện năng trên lưới trung áp 78241 Bảng 4.2. Hao tổn công suất và điện năng theo phương án 2. STT Đoạn dây Dây dẫn Chiều dài (m) Pmax (kW) Qmax (kVAr) SMBA (kVA) ΔU (V) A (kWh) ΔA (kWh) ΔP (kW) 1 1 XLPE3x70 524 165 123.8 250 20 7157219 15478 6.4 2 12 XLPE3x70 60 2 6485299 6823 2.8 3 23 XLPE3x70 171 425.6 319.2 630 5 4892195 17712 7.4 4 34 XLPE3x70 316 264 198.0 400 2 1073060 10445 4.3 5 37 XLPE3x70 129 273.5 205.1 400 1 2093737 11558 4.8 6 78 XLPE3x70 124 241 180.8 320 1 981699 10800 4.5 7 25 XLPE3x70 110 168.4 126.3 250 1 1593103 7808 3.2 8 56 XLPE3x70 183 222.9 167.2 320 1 907203 9516 4.0 Tổng lượng điện năng tiêu thụ 7157219 Tổng tổn thất điện năng trên lưới trung áp 90140 + So sánh chỉ tiêu kinh tế hai phương án dựa trên vốn đầu tư. Trong thiết kế cung cấp điện tiêu chuẩn kinh tế của phương án tối ưu là giá trị chi phí quy đổi Ztt có giá trị cực tiểu đối với phương án tốt nhất, nhưng phải đảm bảo yêu cầu là các phương án đưa ra phải giống nhau về độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện. Chi phí tính toán quy đổi cho một công trình điện được xác định theo biểu thức: (đ/năm) (4-15) Trong đó: V- vốn đầu tư thiết bị công trình (đ) εn - hệ số sử dụng hiệu quả vốn đầu tư: Tn - thời gian thu hồi vốn đầu tư định mức, phụ thuộc vào bản chất công trình, điều kiện kinh tế mỗi nước. Tiềm năng kinh tế cao thì chọn T dài, tiềm năng kinh tế thấp thì chọn T ngắn, thông thường đối với công trình điện thì Tn = 5 - 8 năm, εn = 0,2. C∑ - tổng chi phí hàng năm: (đ/năm) (4-16) Trong đó: Ckh - chi phí khấu hao cơ bản. Cvh - chi phí vận hành. Cht - chi phí cho hao tổn điện năng trong năm. Ck - là các chi phí khác phục vụ cho quản lý. Căn cứ vào kết quả tính toán tổng hợp trong bảng 4.1 và 4.2, hao tổn công suất và điện năng theo phương án 2 lớn hơn phương án 1 nên thành phần C∑ của phương án 2 lớn hơn phương án 1. Để so sánh chi phí tính toán theo hai phương án ta so sánh vốn đầu tư cho thiết bị của hai phương án. Vốn đầu tư gồm có vốn đầu tư cho xây dựng đường dây và vốn đầu tư cho xây dựng trạm biến áp. Theo số liệu điều tra về giá thành xây lắp tại Công ty TNHH thương mại Phú Quý mức đầu tư cho xây dựng đường dây và trạm biến áp theo hai phương án được tổng hợp trong bảng dưới đây: Bảng 4.3. Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp hai phương án. Công suất trạm (kVA) Số lượng Vốn đầu tư cho 1 trạm (106đ) Thành tiền (106đ) PA1 250 1  290 290 320 0 400 1 340 340 560 1 370 370 630 2 410 820 Tổng = 1820 PA2 250 2 290 580 320 2 315 630 400 2 340 680 560 0 630 1 410 410 Tổng = 2300 Bảng 4.4. Tổng vốn đầu tư cho đường dây hai phương án. Loại cáp Tổng chiều dài (km) Vốn đầu tư cho 1km (106đ) Thành tiền (106đ) PA1 XLPE (3x70) 1,493 520 776,36 PA2 XLPE (3x70) 1,617 520 840,84 Mức chênh lệch vốn đầu tư xây dựng của phương án 2 so với phương án 1 là [(2300 + 840,84) - (1820 + 776,36)].106 = 544,48.106 (đ). Nhận xét: - Thông qua việc so sánh sơ bộ về kinh tế và kỹ thuật hai phương án ở trên cho thấy cả hai phương án đều thoả mãn tiêu chuẩn kỹ thuật, hao tổn điện áp, hao tổn công suất và điện năng là tương đối nhỏ. Phương án 2 do số lượng trạm biến áp nhiều hơn, tổng chiều dải đường dây cao áp lớn hơn, hơn nữa các máy biến áp vận hành non tải nhiều nên hao tổn công suất và điện năng nhiều hơn. Kết luận: chọn phương án 1 là phương án cấp điện cho khu đô thị. 4.2. THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP [1], [4], [7], [8] Mạng hạ áp được thiết kế dùng cáp ngầm đi trong đất. Tiết diện cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng. 4.2.1. Cơ sở và phương pháp tính toán tiết diện dây dẫn theo điều kiện đốt nóng. Khi đặt cáp trong đất thường chôn ở độ sâu 0,7 - 1m nên nhiệt độ của đất nói chung là không ổn định, mát hơn trong không khí. Nhiệt truyền từ lõi cáp qua lớp vỏ vào đất bằng con đường truyền dẫn nhiệt. Phương trình cân bằng nhiệt có dạng: (4-17) Trong đó: n: là số lõi cáp θ, θ0: là nhiệt độ của lõi cáp và nhiệt độ tiêu chuẩn của đất Rcd, Rvc, Rd: là nhiệt trở của lớp cách điện, vỏ cáp và đất Thay điện trở R trên đơn vị chiều dài, gộp các giá trị Rcd, Rvc, Rd thành hệ số Ck và biến đổi ta được: (4-18) Từ quan hệ giữa I và F ta xác định được dòng điện lâu dài cho phép của cáp. Dòng điện lâu dài cho phép của cáp được tính sẵn cho trong phụ lục ứng với các điều kiện tiêu chuẩn như sau: nhiệt độ của đất là nhiệt độ trung bình cực đại hàng năm của đất ở tháng nóng nhất, lấy bằng θ0 = 150C; cáp đặt trong đất ở độ sâu lớn hơn hoặc bằng 0,7m. Nhiệt độ cho phép của cáp phụ thuộc vào điện áp như sau: Bảng 4.5. Bảng nhiệt độ cho phép của cáp ở các cấp điện áp Điện áp (kV) 1 3 6 10 20 35 Nhiệt độ cho phép (0C) 80 80 65 60 50 50 Khi nhiệt độ nơi đặt cáp khác nhiệt độ tiêu chuẩn trong bảng phụ lục thì đưa vào hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ Kθ (4-19) Nếu có nhiều cáp đặt chung trong một hầm cáp thì điều kiện làm mát sẽ bị xấu đi, nó phụ thuộc vào khoảng cách giữa các cáp và số lượng cáp. Dòng điện lâu dài cho phép của mỗi cáp sẽ bị giảm xuống và trong tính toán cần đưa vào hệ số hiệu chỉnh số cáp đặt song song Kn (Kn được cho trong phụ lục) Trường hợp cần phải hiệu chỉnh cả nhiệt độ và số cáp thì dòng điện cho phép tương ứng của cáp xác định theo biểu thức: (4-20) Khi biết dòng điện phụ tải (Ipt) muốn tìm tiết diện dây cáp ta xác đình dòng điện cho phép tính toán của dây cáp khi đã kể đến sự sai khác nhiệt độ của môi trường đặt cáp và số lượng cáp đặt song song là: (4-21) Từ dòng điện cho phép tính toán, chọn giá trị dòng điện gần nhất cho trong bảng phụ lục ứng với từng loại cáp đảm bảo điều kiện: 4.2.2. Phương án đi dây mạng hạ áp khu đô thị - Đối với khu biệt thự cứ 3 hoặc 4 hộ chung một tủ điện - Đối với khu chung cứ mỗi đơn nguyên đặt một tủ điện - Các công trình công cộng, trung tâm thương mại hay khu công trình thể thao mỗi công trình đặt một tủ điện - Từ trạm biến áp T1: + Đi 3 đường cáp ngầm đến cấp điện cho 3 khu biệt thự BT7, BT8 và BT9. + Một đường cáp cấp điện cho tủ điện nhà điều hành trung tâm. + Một đường cáp cấp điện cho sân thể thao, nhà thi đấu và bể bơi. Sơ đồ nguyên lý đi dây mạng hạ áp trạm biến áp T1: - Xét nhánh cáp cấp điện cho khu biệt thự BT9: + Đoạn 4 - 5 cấp điện cho tủ điện chung của 3 biệt thự Với 3 hộ tham gia vào một nút tải chọn kđt = 0,88. Công suất tác dụng truyền tải trên đoạn 4 - 5 tính đến năm dự báo 2016 là: (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn 4 - 5 là: (A) Nhiệt độ cực đại của đất là 200C ta có hệ số hiệu chỉnh Kθ = 0,94. Đoạn 4 - 5 cáp đi trong rãnh cáp chỉ có một sợi nên Kn = 1 Dòng điện tính toán trên đoạn 4 - 5 có kể đến hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ Kθ và hệ số hiệu chỉnh số cáp Kn là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x35 + 1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A + Đoạn 3 - 4: Bỏ qua hao tổn công suất, công suất tác dụng truyền tải trên đoạn 3-4 là: P34 = P4 + P5 = 2P5 = 2.12,78 = 25,56 (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn 34 có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x35 + 1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A + Đoạn 2 - 3: Bỏ qua hao tổn công suất, công suất tác dụng truyền tải trên đoạn 3-4 là: P23 = P3 + P34 P3 = 4.0,88.4.1.12 = 17,04 (kW) P23 = 17,04 + 25,56 = 42,6 (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn 23 có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x35+1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A + Đoạn 1 - 2: P12 = P2 + P23 = P3 + P23 = 17,04 + 42,6 = 59,64 (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn 12 có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x70 + 1x35) do Lens chế tạo có Icp = 246A + Đoạn 1 - 6, đoạn 6 - 7 và đoạn 7 - 8 có công suất truyền tải tương ứng bằng đoạn 2 - 3, 3 - 4 và 4 - 5 nên chọn dùng cáp đồng cách điện PVC (3x35 + 1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A + Đoạn 0 - 1: Bỏ qua hao tổn công suất, công suất tác dụng truyền tải trên đoạn 3-4 là: P01 = P1 + P16 + P12 = P1 + P12 + P23 (do P23 = P16) P01 = 17,04 + 59,64 + 42,6 = 119,28 (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn 01 có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x185 + 1x70) do Lens chế tạo có Icp = 450A - Các nhánh cáp cấp điện cho hai khu biệt thự BT7 và BT8 tính toán và lựa chọn tương tự. - Nhánh cáp cấp điện cho sân bóng, nhà thi đấu và bể bơi. + Đoạn cáp từ nhà thi đấu (tủ N1E2) sang bể bơi (tủ N1E3) Công suất tác dụng truyền tải trên đoạn này là công suất tính toán cần cấp cho bể bơi PttBB = 15 (kW). Dòng điện truyền tải trên đoạn đường dây có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x35 + 1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A + Đoạn cáp từ sân vận động (tủ N1E1) sang nhà thi đấu (tủ N1E2). Công suất tính toán trên đoạn này là tổng công suất cần cấp cho bể bơi và nhà thi đấu: Ptt = 15 + 30 = 45 (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn đường dây có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x50 + 1x35) do Lens chế tạo có Icp = 192A. + Đoạn cáp từ tủ phân phối hạ áp sang sân vận động (tủ N1E1) Công suất tính toán trên đoạn này là tổng công suất cần cấp cho sân vận động, bể bơi và nhà thi đấu Ptt = 45 + 10 = 55 (kW). Dòng điện truyền tải trên đoạn đường dây có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x50 + 1x35) do Lens chế tạo có Icp = 192A. - Nhánh cáp cấp điện cho nhà điều hành và sân tennis. + Đoạn cáp từ nhà điều hành (tủ N1D1) sang sân tennis (tủ N1D2) Công suất tác dụng truyền tải trên đoạn này là công suất tính toán cần cấp cho sân tennis PttTN = 41,5 (kW) Dòng điện truyền tải trên đoạn đường dây có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x35 + 1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A. + Đoạn cáp từ tủ phân phối hạ áp đến nhà điều hành (tủ N1D1) Công suất truyền tải trên đoạn này là tổng công suất tính toán cần cấp cho nhà điều hành và sân tennis Ptt = 41,5 + 12,72 = 54,22 (kW). Dòng điện truyền tải trên đoạn đường dây có xét đến hệ số hiệu chỉnh số cáp và hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ là: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x50 + 1x35) do Lens chế tạo có Icp = 192A - Nhánh cáp cấp cho tủ chiếu sáng (tủ CS1) Phụ tải chiếu sáng tính toán của trạm T1: PCS1 = 19,8 (kW) Dòng điện tính toán được xác định: (A) Dựa vào Icp tra sổ tay chọn cáp đồng cách điện PVC (3x35 + 1x25) do Lens chế tạo có Icp = 158A - Kết quả chọn cáp hạ áp cho từng trạm biến áp được tổng hợp trong các bảng sau: Bảng 4.6. Bảng lựa chọn cáp hạ áp trạm biến áp T1 Khu Tuyến cáp Chiều dài (m) Itt (A) Loại cáp Icp (A) BT7 N1B2 - N1B3 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1B1 - N1B2 45 84,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1B5 - N1B6 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1B4 - N1B5 45 84,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1B1 - N1B4 97 157,36 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP1 - N1B1 88 333,22 PVC (3x120 + 1x70) 346 BT8 N1C2 - N1C3 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1C1 - N1C2 45 84,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1C5 - N1C6 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1C4 - N1C5 45 84,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1C1 - N1C4 97 157,36 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP1 - N1C1 139 333,22 PVC (3x120 + 1x70) 346 BT9 N1A3 - N1A4 46 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1A2 - N1A3 60 84,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1A1 - N1A2 60 141,62 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1A7 - N1A8 46 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1A6 - N1A7 60 84,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1A5 - N1A6 60 141,62 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1A1 - N1A5 95 198,27 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP1 - N1A1 31 440,6 PVC (3x185 + 1x70) 450 TT N1E2 - N1E3 87 49,86 PVC (3x35 + 1x25) 158 N1E1 - N1E2 41 149,6 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP1 - N1E1 147 182,85 PVC (3x50 + 1x35) 192 DH N1D1 - N1D2 145 137,97 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP1 - N1D1 94 180,25 PVC (3x50 + 1x35) 192 TPP1 - CS1 65,82 PVC (3x35 + 1x25) 158 Bảng 4.7. Bảng lựa chọn cáp hạ áp trạm biến áp T2 Khu Tuyến cáp Chiều dài (m) Itt (A) Loại cáp Icp (A) BT1 N2A1 - N2A2 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP2 - N2A1 54 202,74 PVC (3x70 + 1x35) 246 N2A3 - N2A4 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N2A1 - N2A3 100 101,37 PVC (3x35 + 1x25) 158 BT2 N2B3 - N2B4 60 56,65 PVC (3x35 + 1x25) 158 N2B1 - N2B3 100 113,3 PVC (3x35 + 1x25) 158 N2B1 - N2B2 60 56,65 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP2 - N2B1 112 226,6 PVC (3x70 + 1x35) 246 NT TPP2 - N2C 14 132,98 PVC (3x35 + 1x25) 158 BH TPP2 - N2D 75 49,75 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP2 - CS2 198 85,77 PVC (3x35 + 1x25) 158 Bảng 4.8. Bảng lựa chọn cáp hạ áp trạm biến áp T3 Khu Tuyến cáp Chiều dài (m) Itt (A) Loại cáp Icp (A) BT6 N3A1 - N3A2 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3A3 - N3A4 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3A1 - N3A3 104 112,63 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP3 - N3A1 45 225,27 PVC (3x70 + 1x35) 246 BT5 N3B3 - N3B4 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3B1 - N3B2 45 44,72 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3B1 - N3B3 104 112,63 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP3 - N3B1 97 225,27 PVC (3x70 + 1x35) 246 BT4 N3C3 - N3C4 60 56,65 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3C1 - N3C2 60 56,65 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3C1 - N3C3 104 125,89 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP3 - N3C1 45 251,78 PVC (3x95 + 1x50) 298 BT3 N3D3 - N3D4 60 56,65 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3D1 - N3D2 60 56,65 PVC (3x35 + 1x25) 158 N3D1 - N3D3 104 125,89 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP3 - N3D1 94 251,78 PVC (3x95 + 1x50) 298 TPP3 - CS3 100 102,08 PVC (3x35 + 1x25) 158 Bảng 4.9. Bảng lựa chọn cáp hạ áp trạm biến áp T4 Khu Tuyến cáp Chiều dài (m) Itt (A) Loại cáp Icp (A) A N4A3 - N4A4 52 193,09 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP4 - N4A3 28 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 N4A1 - N4A2 22 214,54 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP4 - N4A1 32 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 B N4B2 - N4B3 45 193,09 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP4 - N4B2 59 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 TPP4 - N4B1 52 214,54 PVC (3x70 + 1x35) 246 N4C1 - N4C2 89 132,98 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP4 - N4C1 77 157,91 PVC (3x35 + 1x25) 158 TPP4 - CS4 32 83,7 PVC (3x35 + 1x25) 158 Bảng 4.10. Bảng lựa chọn cáp hạ áp trạm biến áp T5 Khu Tuyến cáp Chiều dài (m) Itt (A) Loại cáp Icp (A) D N5A3 - N5A4 28 193,09 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP5 - N5A3 29 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 N5A1 - N5A2 38 214,54 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP5 - N5A1 44 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 C N5B3 - N5B4 28 193,09 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP5 - N5B3 18 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 N5B1 - N5B2 56 214,54 PVC (3x70 + 1x35) 246 TPP5 - N5B1 106 429,09 PVC (3x150 + 1x70) 395 Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 5.1. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH [7] 5.1.1. Tính toán ngắn mạch phía cao áp (22kV) Xét trường hợp ngắn mạch nặng nề nhất đó là ngắn mạch xảy ra tại thanh cái cao áp trạm biến áp. Tính dòng ngắn mạch tại thanh cái trạm biến áp T1, sơ đồ thay thế tính toán như sau: Máy cắt 22 kV tại trạm biến áp trung gian cấp điện cho khu đô thị có IN = 63 kA Điện kháng hệ thống có trị số: Cáp XLPE(3 x 120) tra được z0 = 0,196 + j0,108 (Ω/km) Cáp XLPE(3 x 70) tra được z0 = 0,342 + j0,117 (Ω/km) Dòng điện ngắn mạch tại thanh cái cao áp các trạm biến áp còn lại được tính toán tương tự. Kết quả tính toán tổng hợp trong bảng dưới đây: Bảng 5.1. Bảng tổng hợp dòng ngắn mạch tại thanh cái cao áp các TBA Trạm Chiều dài cáp XLPE(3x70) (m) Tổng trở ngắn mạch (Ω) Dòng điện ngắn mạch (kA) T1 524 0,692 19,199 T2 877 0,844 15,733 T3 1071 0,917 14,481 T4 755 0,769 17,268 T5 884 0,813 16,333 5.1.2. Tính toán ngắn mạch phía hạ áp (0,4kV) Để tính toán dòng điện ngắn mạch phía hạ áp lấy kết quả gần đúng coi trạm biến áp là nguồn, tổng trở ngắn mạch được tính từ tổng trở máy biến áp đến điểm ngắn mạch. Xét trường hợp nặng nề nhất đó là ngắn mạch xảy ra trên thanh cái hạ áp trạm biến áp. Áp dụng cho thanh cái trạm biến áp T1, sơ đồ tính toán và sơ đồ thay thế như sau (bỏ qua tổng trở aptomat, thanh cái và đoạn cáp từ thanh cái hạ áp đến tủ phân phối hạ áp). Tổng trở máy biến áp quy về phía hạ áp được xác định theo công thức sau: (5-1) Trị số dòng ngắn mạch tại N: Dòng điện ngắn mạch trên thanh cái hạ áp các trạm biến áp còn lại được tính toán tương tự, kết quả tổng hợp cho trong bảng dưới đây: Bảng 5.2. Bảng tổng hợp dòng ngắn mạch tại thanh cái hạ áp các TBA Trạm Công suất (kVA) Tổng trở ngắn mạch (mΩ) Dòng điện ngắn mạch (kA) T1 560 2,79 + j15,71 14,474 T2 250 8,58 + j35,2 6,374 T3 400 4,9 + j22 10,246 T4 630 2,52 + j13,97 16,269 T5 630 2,52 + j13,97 16,269 5.2. CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN TRONG TRẠM [4] 5.2.1. Chọn tủ phân phối cao áp 5.2.1.1 Chọn dao cắt phụ tải * Xét trạm biến áp T1: Dòng điện lớn nhất lâu dài đi qua cầu chì chính là dòng quá tải của máy biến áp, thường trong những giờ cao điểm cho phép máy biến áp quá tải 25%. Vậy dòng điện cưỡng bức là: Trị số dòng ngắn mạch sau cầu chì theo tính toán ở trên là: IN = 19,199 kA Dòng xung kích: ixk = Các trạm còn lại tính toán tương tự kết quả dòng điện cưỡng bức và dòng xung kích cho trong bảng sau: Bảng 5.3 Bảng tổng hợp kết quả dòng cưỡng bức và dòng xung kích các TBA Trạm S (kVA) Icb (A) IN (kA) Ixk (kA) T1 560 18,37 19,199 48,873 T2 250 8,20 15,733 40,050 T3 400 13,12 14,481 36,863 T4 630 20,67 17,268 43,957 T5 630 20,67 16,333 41,577 Chọn dao cắt phụ tải loại NPS 24 A2/A1 do ABB chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Bảng 5.4. Bảng thông số kỹ thuật dao cắt phụ tải NPS 24 A2/A1 Loại Uđm (kV) Iđm (A) INmax (kA) IN (kA) NPS 24 A2/A1 24 630 50 20 Bảng 5.5. Bảng kiểm tra máy cắt phụ tải áp dụng cho trạm biến áp T1 Các đại lượng kiểm tra Kết quả Điện áp định mức (kV) Uđm = 24 kV > UđmLĐ = 22 kV Dòng điện định mức (A) Iđm = 630 A > Icb = 18,37 A Dòng ổn định nhiệt (kA) Inh.đm = 25 kA > I'' = 19,199 kA Dòng ổn định động (kA) Iđ.đm = 50 kA > Ixk = 48,873 kA Theo kết quả kiểm tra ở bảng 5.5 và kết quả tính toán cho ở bảng 5.3 thì loại dao cắt phụ tải được chọn phù hợp cho cả 5 trạm biến áp. Vậy chọn dùng loại dao cắt phụ tải NPS 24 A2/A1 do ABB chế tạo cho 5 trạm biến áp của khu đô thị. 5.2.1.2. Chọn thanh cái cao áp Bảng 5.6. Bảng các điều kiện chọn và kiểm tra thanh góp: Đại lượng chọn và kiểm tra Điều kiện Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép (A) k1.k2.Icp > Icb Khả năng ổn định động (kG/cm2) σcp σtt Khả năng ổn định nhiệt (mm2) Trong đó: k1 là hệ số hiệu chỉnh theo cách đặt thanh cái. - k1 = 1 với thanh cái đặt đứng - k1 = 0,95 với thanh cái đặt ngang k2 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường σcp là ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh góp với thanh góp nhôm σcp = 700 kG/cm2 với thanh góp đồng σcp = 1400 kG/cm2 σtt là ứng suất tính toán xuất hiện trong thanh cái do tác động của lực điện động dòng ngắn mạch: (5-2) Mô men tính toán: (5-3) - Ftt: là lực tính toán do tác động của dòng ngắn mạch: (kG) (5-4) - l: là khoảng cách giữa các sứ của một pha, cm - a: là khoảng cách giữa các pha, cm - W: là mô men chống uốn của các loại thanh dẫn, kG.m có công thức tính toán phụ thuộc vào hình dạng thanh cái được dùng. * Xét trạm biến áp T1, dòng điện làm việc cưỡng bức là 18,37 (A) Chọn thanh đồng tiết diện hình chữ nhật M25x3 có Icp = 340 (A) + Kiểm tra theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép: k1.k2.Icp = 1.1.340 = 340 > Ilvcb = 18,37 + Kiểm tra điều kiện ổn định động - Tiết diện tính toán Dự định đặt 3 thanh góp 3 pha cách nhau 25 cm, mỗi thanh được đặt trên hai sứ cách nhau 50 cm. - Mô men chống uốn của thanh M25x3 đặt đứng + Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt Có: > FTG = 75 nên không đảm bảo. Vậy chọn thanh góp đồng hình chữ nhật tiết diện M30x3 có Icp = 405 A Các điều kiện kiểm tra tổng hợp trong bảng sau: Bảng 5.7. Bảng tổng hợp các điều kiện kiểm tra thanh góp Đại lượng chọn và kiểm tra Điều kiện Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép K1.K2.Icp = 405 > Icb = 18,37 Điều kiện ổn định nhiệt FTG =90 > Điều kiện ổn định động Vậy chọn thanh cái đồng M30x3 là thoả mãn Thanh cái cao áp các trạm biến áp còn lại tính toán lựa chọn tương tự kết quả lựa chọn cho trong bảng sau : Bảng 5.8. Bảng tổng hợp thanh cái cao áp các trạm biến áp Trạm Icb (A)  (mm2)  (kG/cm2)   Loại TG Icp (A) T1 18,37 81,45 181 M30x3 405 T2 8,20 66,75 167 M25x3 340 T3 13,12 61,44 154 M25x3 340 T4 20,67 73,26 184 M25x3 340 T5 20,67 69,3 174 M25x3 340 5.2.2. Chọn tủ phân phối hạ áp [4] 5.2.2.1. Chọn aptomat Aptomat được chọn theo ba điều kiện sau: (5-5) Trong đó: + UđmA, UđmLĐ là điện áp định mức của aptomat và điện áp định mức của lưới điện. + IđmA, Itt là dòng điện định mức của aptomat và dòng điện tính toán chạy qua aptomat. + IcđmA, IN là dòng cắt định mức của aptomat và dòng điện ngắn mạch. Sơ đồ nguyên lý tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp T1 như sau: + Chọn aptomat tổng: Dòng điện lớn nhất đi qua aptomat khi máy biến áp đầy tải. Giá trị dòng điện tính toán được xác định: Chọn aptomat loại 1200AF kiểu ABS1203 do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 1000A Dòng cắt định mức Icđm = 45kA Aptomat tổng trong các tủ phân phối hạ áp của các trạm biến áp còn lại được tính toán và lựa chọn tương tự, kết quả lựa chọn tổng hợp trong bảng sau: Bảng 5.9. Bảng chọn các loai aptomat cho các trạm biến áp Trạm S (kVA) Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) T1 560 808 1200AF-ABS1203 1000 45 600 T2 250 361 400AF-ABL403a 400 35 600 T3 400 577 800AF-ABL803a 600 35 600 T4 630 909 1200AF-ABS1203 1000 45 600 T5 630 909 1200AF-ABS1203 1000 45 600 * Chọn các aptomat nhánh - Chọn aptomat cấp điện cho tủ N1A1 Theo kết quả tính toán dòng điện trong phần chọn cáp hạ áp dòng điện tính toán chạy qua aptomat có giá trị 440,6A. Vậy chọn aptomat loại 800AF kiểu ABE-803a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 500A Dòng cắt định mức Icđm = 22kA - Chọn aptomat cấp điện cho tủ N1B1 Theo kết quả tính toán dòng điện trong phần chọn cáp hạ áp dòng điện tính toán chạy qua aptomat có giá trị 333,22A. Vậy chọn aptomat loại 400AF kiểu ABS-403a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 350A Dòng cắt định mức Icđm = 22kA - Chọn aptomat cấp điện cho tủ N1C1 Theo kết quả tính toán dòng điện trong phần chọn cáp hạ áp dòng điện tính toán chạy qua aptomat có giá trị 333,22A. Vậy chọn aptomat loại 400AF kiểu ABS-403a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 350A Dòng cắt định mức Icđm = 22kA - Chọn aptomat cấp điện cho tủ N1D1 Theo kết quả tính toán dòng điện trong phần chọn cáp hạ áp dòng điện tính toán chạy qua aptomat có giá trị 180,25A. Vậy chọn aptomat loại 225AF kiểu ABH-203a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 200A Dòng cắt định mức Icđm = 25kA - Chọn aptomat cấp điện cho tủ N1E1: Theo kết quả tính toán dòng điện trong phần chọn cáp hạ áp dòng điện tính toán chạy qua aptomat có giá trị 182,85A. Vậy chọn aptomat loại 225AF kiểu ABH-203a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 200A Dòng cắt định mức Icđm = 25kA - Chọn aptomat cấp điện cho tủ CS1: Theo kết quả tính toán dòng điện trong phần chọn cáp hạ áp dòng điện tính toán chạy qua aptomat có giá trị 65,82A. Vậy chọn aptomat loại 100AF kiểu ABL-103a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng điện định mức Iđm = 75A Dòng cắt định mức Icđm = 35kA - Aptomat nhánh trong các tủ phân phối của các trạm biến áp còn lại được tính toán và lựa chọn tương tự. Kết quả tổng hợp trong bảng dưới đây: Bảng 5.10. Bảng tổng hợp các loại aptomat cho các trạm biến áp Trạm Nhánh Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) T1 N1A1 440,6 800AF-ABE803a 500 22 600 N1B1 333,22 400AF-ABS403a 350 22 600 N1C1 333,22 400AF-ABS403a 350 22 600 N1D1 180,25 225AF-ABH203a 200 25 600 N1E1 182,85 225AF-ABH203a 200 25 600 CS1 65,82 100AF-ABL103a 75 35 600 T2 N2A1 202,74 225AF-ABH203a 225 25 600 N2B1 226,6 400AF-ABS403a 250 22 600 N2C 132,98 225AF-ABH203a 150 25 600 N2D 49,75 100AF-ABL103a 60 35 600 CS2 85,77 100AF-ABL103a 100 35 600 T3 N3A1 225,27 400AF-ABS403a 250 22 600 N3B1 225,27 400AF-ABS403a 250 22 600 N3C1 251,78 400AF-ABS403a 300 22 600 N3D1 251,78 400AF-ABS403a 300 22 600 T4 N4A1 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 N4B1 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4C1 157,91 225AF-ABH203a 175 25 600 T5 N5A1 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 N5B1 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 + Chọn aptomat cho các tủ động lực: Xét nhánh cáp cấp điện cho khu biệt thự BT9 xuất phát từ tủ phân phối hạ áp trạm biến áp T1. Sơ đồ nguyên lý như sau: - Chọn aptomat cho tủ N1A1: Tủ N1A1 gồm 4 aptomat trong đó: 1 aptomat tổng (A1) chọn cùng loại với aptomat cấp cho tủ này trên tủ phân phối hạ áp, một aptomat cấp cho tủ N1A2 (A12), một aptomat cấp cho tủ N1A5 (A13) và một aptomat cấp cho 4 biệt thự gần nhất (A11). + Chọn aptomat cấp đến tủ N1A2 (A12): Theo tính toán trong phần thiết kế mạng điện hạ áp khu đô thị, từ bảng 4.4 cho thấy dòng điện tính toán chạy qua aptomat là 141,62A. Vậy chọn aptomat loại 225AF-ABH203a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 150A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 25kA + Chọn aptomat cấp đến tủ N1A5 (A13): Dựa vào bảng 4.4 dòng điện tính toán chạy qua aptomat là 198,27A. Vậy chọn aptomat loại 225AF-ABH203a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 200A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 25kA + Chọn aptomat cấp đến 4 biệt thự (A11): Dựa vào bảng 4.4 dòng điện tính toán chạy qua aptomat là 56,65A. Vậy chọn aptomat loại 100AF-ABL103a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 60A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 10kA - Chọn aptomat cho tủ N1A2: Tủ N1A2 gồm 3 aptomat, một aptomat tổng (A2) chọn cùng loại với A12, một cấp cho tủ N1A3 (A22) và một cấp cho 4 biệt thự tiếp theo (A21) chọn cùng loại với A11. + Chọn aptomat A22: Dựa vào bảng 4.4 dòng điện tính toán chạy qua aptomat là 84,97A. Vậy chọn aptomat loại 100AF-ABH103a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 100A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 10kA - Chọn aptomat cho tủ N1A3 và tủ N1A4: Tủ N1A3 gồm 3 aptomat, một aptomat tổng (A3) chọn cùng loại với A22, một cấp cho tủ N1A4 (A32) và một cấp cho 3 biệt thự gần đó (A31) Tủ N1A4 gồm 1 aptomat cấp điện cho 3 biệt thự (A4) Các aptomat A31, A32, A4 có dòng điện tính toán chạy qua bằng nhau nên chọn cùng loại. Căn cứ vào bảng 4.4 dòng điện tính toán chạy qua aptomat là 44,72A. Vậy chọn aptomat loại 100AF-ABH103a có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 50A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 10kA - Chọn aptomat cho tủ N1A5: Tủ N1A5 gồm 3 aptomat, một aptomat tổng (A5) chọn cùng loại với A13, một cấp cho tủ N1A6 (A52) và một cấp cho 4 biệt thự gần đó (A51) Căn cứ vào bảng 4.4, dòng điện tính toán chạy qua aptomat A52 có giá trị bằng 141,62A. Vậy chọn aptomat loại 225AF-ABH203a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 150A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 25kA Aptomat A51 cấp điện cho 4 biệt thự chọn cùng loại với A11 - Chọn aptomat cho tủ N1A6: Tủ N1A6 gồm 3 aptomat, một aptomat tổng (A6) chọn cùng loại với A52, một cấp cho tủ N1A7 (A62) và một cấp cho 4 biệt thự (A61) Căn cứ vào bảng 4.4, dòng điện tính toán chạy qua aptomat A62 có giá trị bằng 84,97A. Vậy chọn aptomat loại 100AF-ABH103a do LG chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Dòng điện định mức Iđm = 100A Điện áp định mức Uđm = 600V Dòng cắt định mức Icđm = 10kA - Chọn aptomat cho tủ N1A7 và N1A8 Tủ N1A7 có aptomat tổng A7 chọn cùng loại với A62, các aptomat còn lại chọn giống như tủ N1A3 và N1A4 Aptomat trong các tủ động lực của các nhánh còn lại tính toán và lựa chọn tương tự, kết quả lựa chọn aptomat cho các tủ động lực của trạm biến áp T1 và các trạm còn lại được liệt kê trong bảng sau: Bảng 5.11. Bảng thống kê lựa chọn aptomat các tủ động lực trạm biến áp T1 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N1A1 A tổng 440,6 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho N1A2 141,62 225AF-ABH203a 150 25 600 A cấp cho N1A5 198,27 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N1A2 A tổng 141,62 225AF-ABH203a 150 25 600 A cấp cho N1A3 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N1A3 A tổng 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho N1A4 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1A4 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1A5 A tổng 198,27 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho N1A6 141,62 225AF-ABH203a 150 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N1A6 A tổng 141,62 225AF-ABH203a 150 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N1A7 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 N1A7 A tổng 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho N1A8 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1A8 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1B1 A tổng 333,22 400AF-ABS403a 350 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N1B2 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho N1B4 157,36 225AF-ABH203a 200 25 600 N1B2 A tổng 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N1B3 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1B3 A cấp cho N1B3 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1B4 A tổng 157,36 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N1B5 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N1B5 A tổng 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N1B6 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1B6 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1C1 A tổng 333,22 400AF-ABS403a 350 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N1C2 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho N1C4 157,36 225AF-ABH203a 200 25 600 N1C2 A tổng 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N1C3 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1C3 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1C4 A tổng 157,36 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N1C5 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 N1C5 A tổng 84,97 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho N1C6 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1C6 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N1D1 A tổng 180,25 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho nhà DH 39,75 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N1D2 137,97 225AF-ABH203a 150 25 600 N1D2 A cấp cho sân TN 137,97 225AF-ABH203a 150 25 600 N1E1 A tổng 182,85 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho SVĐ 31,25 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N1E2 149,6 225AF-ABH203a 175 25 600 N1E2 A tổng 149,6 225AF-ABH203a 175 25 600 A cấp cho NTĐ 93,75 100AF-ABH103a 100 10 600 A cấp cho N1E3 49,86 100AF-ABL103a 60 10 600 N1E3 A cấp cho bể bơi 49,86 100AF-ABL103a 60 10 600 CS1 Chiếu sáng 65,82 100AF-ABH103a 75 10 600 Bảng 5.12 Bảng thống kê lựa chọn aptomat các tủ động lực trạm biến áp T2 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N2A1 A tổng 202,74 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N2A2 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N2A3 101,37 225AF-ABH203a 125 25 600 N2A2 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N2A3 A tổng 101,37 225AF-ABH203a 125 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N2A4 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N2A4 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N2B1 A tổng 226,6 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N2B2 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N2B3 113,3 225AF-ABH203a 125 25 600 N2B2 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N2B3 A tổng 113,3 225AF-ABH203a 125 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N2B4 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N2B4 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N2C A cấp cho nhà trẻ 132,98 225AF-ABH203a 150 25 600 N2D A cấp cho BH 49,75 100AF-ABL103a 60 10 600 CS2 Chiếu sáng 85,77 100AF-ABH103a 100 10 600 Bảng 5.13 Bảng thống kê lựa chọn aptomat các tủ động lực trạm biến áp T3 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N3A1 A tổng 225,27 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3A2 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N3A3 112,63 225AF-ABH203a 125 25 600 N3A2 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N3A3 A tổng 112,63 225AF-ABH203a 125 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3A4 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N3A4 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N3B1 A tổng 225,27 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3B2 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N3B3 112,63 225AF-ABH203a 125 25 600 N3B2 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N3B3 A tổng 112,63 225AF-ABH203a 125 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3B4 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 N3B4 A cấp cho 3 BT 44,72 100AF-ABH103a 50 10 600 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N3C1 A tổng 251,78 400AF-ABS403a 300 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3C2 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3C3 125,89 225AF-ABH203a 150 25 600 N3C2 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N3C3 A tổng 125,89 225AF-ABH203a 150 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3C4 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N3C4 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N3D1 A tổng 251,78 400AF-ABS403a 300 22 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3D2 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3D3 125,89 225AF-ABH203a 150 25 600 N3D2 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N3D3 A tổng 125,89 225AF-ABH203a 150 25 600 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 A cấp cho N3D4 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 N3D4 A cấp cho 4 BT 56,65 100AF-ABL103a 60 10 600 Bảng 5.14 Bảng thống kê lựa chọn aptomat các tủ động lực trạm biến áp T4 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N4A1 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N4A2 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N4A2 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4A3 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N4A4 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4A4 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4B1 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4B2 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N4B3 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4B3 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N4C1 A tổng 157,91 225AF-ABH203a 200 25 600 A cấp cho nhà ăn 23,44 100AF-ABH103a 50 10 600 A cấp cho N4C2 132,98 225AF-ABH203a 150 25 600 N4C2 A cấp cho chợ 132,98 225AF-ABH203a 150 25 600 CS4 Chiếu sáng 83,7 100AF-ABH103a 100 10 600 Bảng 5.15 Bảng thống kê lựa chọn aptomat các tủ động lực trạm biến áp T5 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N5A1 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N5A2 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N5A2 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N5A3 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N5A4 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 Tên tủ Vị trí aptomat Itt (A) Loại aptomat Iđm (A) Icđm (kA) Uđm (V) N5A4 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N5B1 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N5B2 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N5B2 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N5B3 A tổng 429,09 800AF-ABE803a 500 22 600 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 A cấp cho N5B4 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 N5B4 A cấp cho 1 đ.ng 214,54 400AF-ABS403a 250 22 600 5.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp Tính toán cho một trạm trong 5 trạm biến áp của khu đô thị giả sử tính toán cho trạm biến áp T3 có công suất 400kVA. Dòng điện lớn nhất đi qua thanh góp là dòng định mức máy biến áp: (A) Chọn thanh góp đồng tiết diện hình chữ nhật, M40x4 có Icp = 625(A) Kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt Căn cứ kết quả tính toán ngắn mạch phía hạ áp tổng hợp trong bảng 5.2, dòng điện ngắn mạch trên thanh góp hạ áp trạm biến áp T3 là 10,246 kA Trị số dòng điện xung kích: (kA) Dự định đặt ba thanh góp ba pha cách nhau 15 cm, mỗi thanh được đặt trên hai sứ khung tủ cách nhau 70 cm. Lực tính toán do tác động của dòng ngắn mạch: (kG) Mô men uốn tính toán: (kG.cm) Mômen chống uốn của thanh M40x4 đặt đứng: (cm3) Ứng suất tính toán xuất hiện trong thanh góp do tác động của lực điện động dòng ngắn mạch: (kG/cm2) Với α = 6 và tqd = tc = 0,5s, kết quả kiểm tra thanh góp đã chọn cho trong bảng sau: Bảng 5.16. Bảng kiểm tra thanh góp hạ áp Đại lượng chọn và kiểm tra Kết quả Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép K1.K2.Icp = 625 > Icb = 577,35 Điều kiện ổn định nhiệt (mm2) FTG =160 > Điều kiện ổn định động (kG/cm) Vậy chọn thanh cái đồng M40x4 là thoả mãn Bốn trạm biến áp còn lại thanh góp hạ áp dùng trong các tủ phân phối hạ áp được tính toán lựa chọn tương tự. Kết quả lựa chọn thanh góp hạ áp cho 5 trạm biến áp được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 5.17. Bảng thống kê lựa chọn thanh góp hạ áp các trạm biến áp Trạm Icb (A)  (mm2)  (kG/cm2)   Loại TG Icp (A) T1 808,29 61,41 96,63 M50x5 860 T2 360,84 27,04 83,51 M40x4 625 T3 577,35 43,47 134,1 M40x4 625 T4 909,33 69,02 75,3 M50x6 955 T5 909,33 69,02 75,3 M50x6 955 5.3. CHỌN CÁP DẪN ĐIỆN TỪ MÁY BIẾN ÁP ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI HẠ ÁP [4] Cáp được chọn theo điều kiện đốt nóng cho phép Giả sử tính toán lựa chọn cáp cho trạm biến áp T5 Dòng điện lớn nhất chạy qua cáp là dòng định mức máy biến áp. Theo kết quả tính toán tổng hợp trong bảng 4. dòng điện định mức máy biến áp T5 có trị số 909,33A. Vậy chọn dùng cáp đồng 1 lõi tiết diện 185mm2, cách điện PVC do Lens chế tạo có dòng điện Icp = 506A, trong đó mỗi pha dùng 2 sợi cáp, riêng dây trung tính dùng 1 sợi, tổng số sợi cáp là 7x185mm2. Các trạm biến áp còn lại cáp được chọn tương tự. Kết quả lựa chọn cáp cấp điện đến các tủ hạ áp cho trong bảng dưới đây: Bảng 5.18. Bảng thống kê chọn cáp cấp điện cho tủ phân phối hạ áp các TBA Trạm S (kVA) Iđm (A) Loại cáp Icp (A) 1sợi T1 560 808,29 PVC(7x150) 441 T2 250 360,84 PVC(4x120) 382 T3 400 577,35 PVC(7x95) 328 T4 630 909,33 PVC(7x185) 506 T5 630 909,33 PVC(7x185) 506 Chương 6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG VÀ BẢO VỆ 6.1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG 6.1.1. Chọn máy biến dòng [4] 6.1.1.1. Các điều kiện chọn biến dòng Đối với máy biến dòng hạ áp chỉ có nhiệm vụ cấp nguồn dùng cho các thiết bị đo đếm Máy biến dòng được chọn theo các điều kiện sau: 1. Sơ đồ nối dây và kiểu máy: 2. Điện áp định mức: UđmBI UđmLĐ (6-1) 3. Dòng điện định mức: IđmBI Ucb (6-2) 4. Cấp chính xác: Cấp chính xác của máy biến dòng phải phù hợp với cấp chính xác của các dụng cụ nối vào phía thứ cấp 5. Phụ tải thứ cấp: ZđmBI Z2 = Zdc + Zdd (6-3) Trong đó: Zdc là tổng phụ tải các dụng cụ đo Zdd là tổng trở của dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo Trường hợp giới hạn: ZđmBI - Zdc = Zdd Rdd = (6-4) Từ đây suy ra tiết diện dây dẫn (6-5) ρ là điện trở suất của vật liệu làm dây ltt là chiều dài tính toán của dây dẫn phụ thuộc vào sơ đồ nối dây của các máy biến dòng và chiều dài thực từ BI đến dụng cụ đo l: Sơ đồ dùng 3 BI trên 3 pha nối hình sao: ltt = l Sơ đồ dùng 2 BI trên 2 pha nối hình sao: ltt = .l Sơ đồ dùng 1 BI trên 1 pha nối hình sao: ltt = 2.l Để đảm bảo độ bền cơ học và độ chính xác, tiết diện dây dẫn không nhỏ hơn 1,5 mm2 đối với dây đồng, 2,5 mm2 đối với dây nhôm 6. Điều kiện ổn định động: (6-6) Kd là bội số ổn định động của BI Idm1 là dòng định mức sơ cấp của BI Riêng với BI kiểu sứ đỡ, điều kiện ổn định động là (6-7) Fcp là lực tác động cho phép lên đầu sứ Ftt là lực tính toán đặt lên đầu sứ của biến dòng 7. Điều kiện ổn định nhiệt: (6-8) Knh.đm là bội số ổn định nhiệt định mức của BI tnh.đm là thời gian ổn định nhiệt định mức 6.1.1.2. Chọn biến dòng dùng cho các trạm biến áp Chọn một trạm biến áp trong số 5 trạm để tính toán chọn máy biến dòng giả sử tính toán cho trạm biến áp T4 có công suất 630 kVA Dòng điện lớn nhất đi qua máy biến dòng : Phụ tải thứ cấp BI bao gồm: + Ampemet: 0,1VA + Công tơ hữu công: 2,5 VA + Công tơ vô công: 2,5 VA Tổng phụ tải: 5,1 VA Các đồng hồ có độ chính xác 0,5 Chọn dùng biến dòng hạ áp do công ty Đo điện Hà Nội chế tạo, số lượng 3 BI đặt trên 3 pha đấu hình sao. Thông số kỹ thuật của máy biến dòng cho trong bảng sau: Bảng 6.1. Thông số kỹ thuật của máy biến dòng BD19 Loại Uđm (V) Iđm (A) I2đm (A) Số vòng sơ cấp Dung lượng (VA) Cấp chính xác BD19 600 1000 5 1 15 0,5 Các trạm còn lại tính toán lựa chọn tương tự, kết quả lựa chọn máy biến dòng dùng trong 5 trạm biến áp được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 6.2. Bảng thống kê lựa chọn máy biến dòng cho các trạm biến áp Trạm S (kVA) Icb (A) Loại BI Số lượng Sơ đồ nối T1 560 808 BD19 3 hình sao T2 250 361 BD9/1 3 hình sao T3 400 577 BD13 3 hình sao T4 630 909 BD19 3 hình sao T5 630 909 BD19 3 hình sao Các máy biến dòng được chọn dùng đều do Công ty Đo điện Hà Nội chế tạo. Thông số kỹ thuật cho trong bảng sau: Bảng 6.3. Bảng thông số kỹ thuật của một số loại máy biến dòng Loại Uđm (V) Iđm (A) I2đm (A) Số vòng sơ cấp Dung lượng (VA) Cấp chính xác BD19 600 1000 5 1 15 0,5 BD9/1 600 400 5 1 10 0,5 BD13 600 600 5 1 15 0,5 Dây dẫn dùng dây M2,5 không cần kiểm tra điều kiện ổn định động và điều kiện ổn định nhiệt. 6.1.2. Chọn các thiết bị đo đếm [4] 6.1.2.1. Chọn Ampemet Ampemet dùng để đo dòng điện các pha thông qua hệ thống máy biến dòng. Mỗi trạm biến áp chọn dùng 3 Ampemet do công ty Đo điện Hà Nội chế tạo 6.1.2.2. Chọn Vonmet Mỗi trạm biến áp chọn dùng 1 Vonmet do công ty Đo điện Hà Nội chế tạo có kèm theo thiết bị chuyển mạch Bảng 6.4 Bảng thông số kỹ thuật của Ampemet và Vonmet: Tên TB Kiểu Cấp chính xác Giới hạn đo S2đm (VA) Trực tiếp Gián tiếp C. dòng C.áp Ampemet điện từ -377 0,5 1 - 80A 5A - 15kA 0,25 Vonmet điện từ -377 0,5 1 - 600V 450V - 450kV 2,6 6.1.2.3. Chọn công tơ đo điện năng Mỗi trạm biến áp đặt một công tơ hữu công và một công tơ vô công do công ty Đo điện Hà Nội chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau: Bảng 6.5. Thông số kỹ thuật của các công tơ đo đếm điện năng Tên TB Kiểu Cấp chính xác Giới hạn đo Trực tiếp Gián tiếp I (A) U (V) I (A) U (V) Công tơ hữu công CA4 0,5 5 - 10A 220/380V Công tơ vô công CP4Y 0,5 5 - 10A 220/380V 6.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT [1] Theo quy phạm, đối với trạm biến áp công suất lớn hơn 100 kVA điện trở nối đất không vượt quá 4Ω. Theo số liệu khảo sát khu đô thị trước đây phần lớn là đất ruộng vườn nay được san lấp bằng cát đen với độ dày trung bình khoảng 50cm. Các điện cực nối đất dự định đặt sâu cách mặt đất 0,8m. Điện trở suất đo được là 1.104 [Ωcm]. + Điện áp tính toán trên thiết bị nối đất Utt = 23kV. + Để tính sơ bộ hệ số tăng cao hiệu chỉnh K lấy bằng 2 đối với điện cực ngang khi chôn sâu 0,5 - 0,8 m, đất ướt trung bình, và đối với điện cực đóng thẳng đứng dài 2 - 3 m đóng sâu cách mặt đất ≥ 0,8 m là K = 1,5 đối với đất ướt trung bình. + Điện trở suất tính toán đối với điện cực ngang ρttngang = 2.1.104 = 2.104 Ωcm, và đối với điện cực thẳng đứng là ρttđứng = 1,5.1.104 = 1,5.104 Ωcm + Xác định điện trở tản của một điện cực thẳng đứng dùng thép góc L50 dài 2,5 m khi chôn sâu cách mặt đất 0,8 m. (6-9) + Ở đây dđẳng trị = 0,95b = 0,95.0,05 = 0,0475 m + Xác định sơ bộ số cọc khi hệ số sử dụng cọc thẳng đứng là ηđ = 0.64 + Xác định điện trở khuếch tán của điện cực ngang (thép thanh 40 x 4 mm2) được hàn ở đầu trên của thép góc. Hệ số sử dụng thanh nối thành vòng khi số điện cực thẳng đứng bằng 20 cọc, tỉ số a/l = 2. Dùng phép nội suy ta được hệ số sử dụng ηngang = 0,32. + Điện trở tản của thanh có chu vi vòng L = 20a = 20.2.2,5 = 100 m xác định theo biểu thức sau : (6-10) + Tính chính xác điện trở của điện cực thẳng đứng: + Tính chính xác số điện cực thẳng đứng khi hệ số sử dụng được tra với a/l = 2 và n = 20, lúc đó ηđ = 0,64 Vậy dùng 12 thanh thép góc 50x50x4 dài 2,5 m làm 12 điện cực thẳng đứng. Các điện cực này được đóng xung quanh trạm ở độ sâu cách mặt đất 0,8 m và cách nhau 5m, trên đầu các điện cực được hàn nối với nhau bởi thanh thép dẹt tiết diện 40x4 mm2. KẾT LUẬN Sau thời gian giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho công viên cây xanh và nhà ở xã An Đồng - An Dương - Hải Phòng”, từ ngày 08/04/2009 đến ngày 08/07/2009 em đã thực hiện đề tài bằng sự nỗ lực phấn đấu của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn Đoàn Phong, các thầy cô trong khoa và bạn bè đến nay em đã hoàn thành đồ án. Trong quá trình làm đồ án được sự hướng dẫn của thấy giáo Th.S Nguyễn Đoàn Phong em đã thực hiện được một số công việc cụ thể sau: - Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng mặt bằng khu đô thị An Đồng từ đó đề xuất các phương án phân vùng phụ tải, phương án cấp điện cho khu đô thị. - Tính toán tổng hợp phụ tải và xác định vị trí, số lượng, công suất trạm biến áp. - Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn, phương án đi dây mạng cao áp, mạng hạ áp. - Tính toán thiết kế các trạm biến áp tiêu thụ. Tuy nhiên do thời gian có hạn và còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án chưa hạch toán giá thành và phân tích tài chính từ đó đánh giá tính khả thi của dự án. Đồ án của em thiết kế cấp điện cho công viên cây xanh và nhà ở xã An Đồng - An Dương - Hải Phòng tuy khá chi tiết nhưng không tránh khỏi những thiếu sót mong các thầy, cô giáo và các bạn góp ý, bổ sung để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Cuèi cïng em xin göi lêi c¶m ¬n ch©n thµnh nhÊt ®Õn thÇy gi¸o ThS. NguyÔn §oµn Phong, c¸c thÇy c« trong Khoa §iÖn - §iÖn tö, gia ®×nh và b¹n bÌ ®· h­íng dÉn, gióp ®ì em trong suèt qu¸ tr×nh lµm ®å ¸n tèt nghiÖp. Sinh viên thực hiện Vũ Văn Quý TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê (1998), Cung cấp điện, NXB khoa học và kỹ thuật. 2. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm (1998), Thiết kế cấp điện, NXB khoa học và kỹ thuật - Hà Nội. 3. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch (2001), Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, NXB khoa học và kỹ thuật. 4. Ngô Hồng Quang (2007), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 - 500 kV, NXB khoa học và kỹ thuật. 5. Nguyễn Văn Đạm (2006), Thiết kế các mạng và hệ thống điện, NXB khoa học và kỹ thuật. 6. Nguyễn Văn Đạm (2006), Mạng và hệ thống điện, NXB khoa học và kỹ thuật. 7. Lã Văn Út (2001), Ngắn mạch trong hệ thống điện, NXB khoa học và kỹ thuật. 8. Trần Bách (2001), Lưới điện và hệ thống điện (3 tập), NXB khoa học và kỹ thuật. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24.Vu Van Quy.doc.doc
Tài liệu liên quan