Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura

Sau một thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của cô giáo, thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý, đến nay đề tài của em là: “Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: * Thống kê loại phụ tải, tính toán phụ tải toàn Khu công Nghiệp. * Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra sự cố. Các thiết bị đuợc tính toán và kiểm tra theo yêu cầu chọn lựa của mỗi thiết bị. * Tính bù công suất phản kháng

pdf67 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.8 15 168 152 320 240 400 6 Hilex VN 270 0.6 40.704 0.8 15 162 611 772.56 579.42 965.7 Cộng theo nhóm 2 2620 1965 3275 Nhóm 3 1 Tetsugen VN 320 0.6 5.039 0.8 15 192 75.6 267.585 200.6888 334.4813 2 Meihotech VN 240 0.6 5.000 0.8 15 144 75 219 164 274 2 0 21 3 EbaMachinery 150 0.6 30.538 0.8 15 90 458 548.07 411.0525 685.0875 4 Johoku HP 310 0.6 10.137 0.8 15 186 152 338.055 253.5413 422.5688 5 NakashimaVN 380 0.6 10.438 0.8 15 228 157 384.57 288.4275 480.7125 Cộng theo nhóm 3 1757 1318 2197 Nhóm 4 1 Nissei Eco 310 0.6 9.926 0.8 15 186 149 335 250 419 2 Daito RubberVN 210 0.6 10.300 0.8 15 126 155 280.5 210.375 350.625 3 Vina bingo 260 0.6 10.867 0.8 15 156 163 319.005 239.2538 398.7563 4 VN Arai 300 0.6 20.337 0.8 15 180 305 485.055 363.7913 606.3188 5 Takahata VN 250 0.6 30.600 0.8 15 150 459 609 456.75 761.25 Cộng theo nhóm 4 2029 1520 2536 Nhóm 5 1 Phong Tai 230 0.6 5.147 0.8 15 138 77 215 161 269 2 Sougou 275 0.6 5.125 0.8 15 165 76.9 241.875 181.4063 302.3438 3 Konya paper 550 0.6 10.184 0.8 15 330 153 482.76 362.07 603.45 4 Nhà xƣởng tiêu chuẩn 500 0.6 25.200 0.8 15 300 378 678 508.5 847.5 5 Fuji mold 270 0.6 26.822 0.8 15 162 402 564.33 423.2475 705.4125 6 Korg VN 310 0.6 12.958 0.8 15 186 194 380.37 285.2775 475.4625 Cộng theo nhóm 5 2562 1922 3203 2 1 22 2.5. Xác định phụ tải tính toán khu công nghiệp.  Phụ tải tính toán tác dụng khu công nghiệp: Pttkcn= kdt. 5 1 ttiP Với n=5 ta có kdt= 0,8: Pttkcn= 0,8.(2573+2620+1757+2029+2562) = 9232,8( kW )  Phụ tải tính toán phản kháng khu công nghiệp: Qttkcn= kdt. 5 1 ttiQ Qttkcn= 0,8.( 1930+1965+1318+1520+1922) = 6924( kVAr)  Phụ tải tính toán toàn phần khu công nghiệp: Sttkcn= 22 ttkcnttkcn QP Sttkcn= 22 69248,9232 = 11,541 (kVA)  Hệ số công suất của nhà máy: Cosφ= ttkcn ttkcn S P = 11541 8,9232 =0,8 2.3. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP. 2.3.1. Lựa chọn máy biến áp trung tâm.  Trạm biến áp trung tâm .  Trạm biến áp trung tâm nhận điện từ trạm biến áp trung gian (BATG) hay đƣờng dây của hệ thống có điện áp 110kV biến đổi xuống điện áp 22kV cung cấp cho các trạm biến áp phân xƣởng.  Vị trí xây dựng trạm đƣợc chọn theo nguyên tắc chung sau: Gần tâm phụ tải điện. Thuận lợi cho giao thông đi lại và đảm bảo mỹ quan. (2.24) (2.21) (2.22) (2.23) 23 Trạm biến áp đặt vào tâm phụ tải điện, nhƣ vậy độ dài mạng phân phối cao áp, hạ áp sẽ đƣợc rút ngắn, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của sơ đồ cung cấp điện đảm bảo hơn.  Chọn trạm biến áp trung tâm: 11514 5457( ) 2 2 11514 8224, 2( ) 1, 4 1, 4 tt dmB sc dmB S S kVA S S kVA  Chọn MBA Công ty Đông Anh chế tạo loại Sđm = 25.000 (MVA) khi đƣa về.  Chọn vị trí đặt trạm biến áp trung tâm: Do khu công nghiệp tập trung nhiều nhà máy do đó để thuận tiện cho việc vận hành, cấp điện và sửa chữa mà không ảnh hƣởng tới hoạt động của phân xƣởng, ta chọn vị trí đặt trạm ở ngay vị trí ở phía đƣờng dây từ Cảng Vật Cách tới. Bảng 2.8: Thông số kỹ thuật của máy biến áp trung tâm Sđm (kVA) Điện áp (kV) Tổn thất UN% C H Po Pn C-H 25000 115 23 22 126 10,3 2.3.2. Lựa chọn các trạm biến áp trong khu công nghiệp.  Trạm biến áp phân xƣởng :  Trạm biến áp phân xƣởng làm nhiệm vụ biến đổi từ điện áp xí nghiệp 22kV xuống điện áp phân xƣởng 0,4kV cung cấp cho các phụ tải động lực và chiếu sáng của phân xƣởng. (2.25) (2.26) 24  Vị trí các trạm phân xƣởng cũng đặt ở gần tâm phụ tải phân xƣởng, không ảnh hƣởng tới quá trình sản xuất, thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa.  Trạm đặt trong phân xƣởng: giảm đƣợc tổn thất, chi phí xây dựng, tăng tuổi thọ thiết bị, nhƣng khó khăn trong vấn đề chống cháy nổ .  Trạm đặt ngoài phân xƣởng: tổn thất cao, chi phí xây dựng lớn, dễ dàng chống cháy nổ.  Trạm đặt kề phân xƣởng: tổn thất và chi phí xây dựng không cao, vấn đề phòng cháy nổ cũng dễ dàng. Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xƣởng, quyết định đặt 5 trạm biến áp phân xƣởng.  Trạm B1 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 1.  Trạm B2 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 2.  Trạm B3 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 3.  Trạm B4 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 4.  Trạm B5 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 5. Trong 5 trạm, tất cả các phân xƣởng đều là phân xƣởng sản xuất quan trọng, nếu có sự cố sẽ gây tổn thất rất lớn, xếp loại 1 do đó cần đặt 2 máy biến áp. Các máy biến áp dùng máy do Công ty thiết bị Đông Anh sản xuất tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.  Chọn dung lƣợng các máy biến áp:  Trạm B1: SđmB 4,1 S 1tt = )kVA(2297 4,1 3216 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500(kVA).  Trạm B2 25 SđmB 4,1 S 2tt = )kVA(2339 4,1 3275 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA).  Trạm B3 SđmB 4,1 S 3tt = )kVA(1569 4,1 2197 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA).  Trạm B4 SđmB 4,1 S 4tt = )kVA(1811 4,1 2536 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA).  Trạm B5 SđmB 4,1 S 5tt = )kVA(2288 4,1 3203 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA). Bảng 2.9: Kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp nhà máy Stt Tên nhóm Stt (kVA) Số máy Sđm (kVA) Tên trạm 1 Nhóm 1 3216 2 2500 B1 2 Nhóm 2 3275 2 2500 B2 3 Nhóm 3 2197 2 2500 B3 4 Nhóm 4 2536 2 2500 B4 5 Nhóm 5 3203 2 2500 B5 2.3.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp. 26 Vì các nhà máy thuộc hộ tiêu thụ điện loại 1, sẽ dùng đƣờng dây trên không lộ kép dẫn điện từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy. Để đảm bảo mỹ quan và an toàn, mạng cao áp trong khu công nghiệp dùng cáp ngầm. Từ trạm phân phối trung tâm đến các trạm biến áp B1, B2, B3, B4, B5 dùng cáp lộ kép. Do tính chất quan trọng của phụ tải và để thuận tiện cho quản lý vận hành sửa chữa, ta chọn phƣơng án đi dây trực tiếp, mạng hình tia. Ƣu điểm của sơ đồ là nối dây rõ ràng, mỗi bộ phận sản xuất đƣợc cung cấp từ một đƣờng dây, do đó chúng ít ảnh hƣởng tới nhau, độ tin cây cung cấp điện tƣơng đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ tự động hóa, dễ vận hành bảo quả. Tuy nhiên có nhƣợc điểm là vốn đầu tƣ lớn. 2.3.3.1. Xác định tiết diện cáp từ trạm BATG về trạm PPTT. Đƣờng dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy dài 3 km sử dụng đƣờng dây trên không, dây nhôm lõi thép lộ kép. Tra phụ lục 1.4 TL1 đƣợc Tmax = 4000(h), với giá trị của Tmax dây dẫn AC tra bảng 2.10 TL1 có Jkt=1,1 (A/mm 2 ): Ittnm= 11541 130.4 2 3. 2 3.22 ttnm dm S U (A) Fkt= 130.4 118.5 1,1 ttnm kt I J (mm 2 ) Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 120(mm2), AC- 120 có Icp=375(A), kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện dòng sự cố. Khi đứt một dây, dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất: Isc= 2.Itt = 2.130,4 = 260,8(A) Isc < Icp Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp. (2.27) (2.28) (2.29) (2.30) 27 Với dây AC- 120 có khoảng cách trung bình hình học D=1,26(m) tra bảng đƣợc ro= 0,27 (Ω/km), xo= 0.35 (Ω/km). ∆U = m . . 9232,8.6.0,27 6924.6.0,35 1340( ) U 22đ P R Q X V ∆U > ∆Ucp= 5%. Udm=1100 (V) 2.3.3.2. Xác định tiết diện cáp từ trạm PPTT đến các máy biến áp. Để thuận tiện cho việc thiết kế, xác định tiết diện cáp từ PPTT đến các máy biến áp theo giá trị dòng tính toán lớn nhất: Itt1 = tt1 mU .2 3đ S = 3216 42,2( ) 22.2 3 A Itt2 = tt2 mU .2 3đ S = 3275 43( ) 22.2 3 A Itt3 = tt3 mU .2 3đ S = 2197 28,8( ) 22.2 3 A Itt4 = tt4 mU .2 3đ S = 2536 33.2( ) 22.2 3 A Itt5 = tt5 mU .2 3đ S = 3203 42( ) 22.2 3 A Vậy giá trị dòng điện tính toán lớn nhất là 43(A), Tmax =4000(h) tra bảng 2.10 TL1 nhận đƣợc Jkt = 3,1 (A/mm 2 ) Fkt = tt 3,1 I = )mm(8,13 1,3 43 2 Chọn cáp đồng XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo. Tra PL V.18 TL1, chọn cáp có tiết diện 35 mm2 →2XLPE(3x35). Các đƣờng cáp chọn vƣợt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp và điều kiện dòng sự cố. (2.31) (2.32) 28 Bảng 2.10: Tiết diện cáp từ trạm PPTT đến các máy biến áp Đƣờng cáp F(mm2) ro(Ω/km) Icp(A) PPTT-B1 35 0,524 170 PPTT-B2 35 0,524 170 PPTT-B3 35 0,524 170 PPTT-B4 35 0,524 170 PPTT-B5 35 0,524 170 2.3.3. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cao áp. 2.3.3.1. Lựa chọn dao cách ly 22kV cho cả hệ thống.  Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly dựa vào các yêu cầu sau:  Điện áp định mức(kV): Uđm DCL ≥ Uđm.m  Dòng điện lâu dài định mức(A): Iđm DCL ≥ ICB  Dòng điện ngắn mạch xung kích cho phép(kA): Iđm.d ≥ ixk  Dòng điện ổn định nhiệt(kA): Inh.đm ≥ I∞ . qd nh dm t t Tra bảng PL III.10 TL1 chọn dao cách ly trung thế từ 12 (kV)đến 36 (kV) do SIEMENS chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.11: Thông số kĩ thuật dao cách ly 22kV Loại mUđ (kV) Iđm (A) Imax (kA) INt (kA) 3DC 22 2500 40-80 16-31,5 2.3.3.2. Lựa chọn máy cắt 22 kV cho cả hệ thống.  Các điều kiện để chọn máy cắt:  Điện áp định mức : UdmMC ≥ Udmm (2.33) (2.34) (2.35) (2.36) (2.37) 29  Dòng điện định mức: IdmMC ≥ Icb = 2.Ilvmax  Dòng điện cắt định mức : Idmcắt ≥ IN  Dòng điện ổn định động cho phép: idm d ≥ ixk Tra bảng 5.9 TL2 chọn máy cắt 24(kV) loại 3AF do ABB chế tạo có thông số kỹ thuật: Bảng 2.12: Thông số kỹ thuật máy cắt 22kV Loại MC mUđ (kV) Iđm (A) INmax (kA) IN3s (kA) 3AF 611-4 24 1250 31,5 12,5 2.3.4. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho các MBA phân xƣởng theo điện áp định mức và dòng điện tính toán có trị số lớn nhất. Itt1 = tt1 mU .2 3đ S = 3216 42,2( ) 22.2 3 A Itt2 = tt2 mU .2 3đ S = 3275 43( ) 22.2 3 A Itt3 = tt3 mU .2 3đ S = 2197 28,8( ) 22.2 3 A Itt4 = tt4 mU .2 3đ S = )A(2,33 32.22 2536 Itt5 = tt5 mU .2 3đ S = 3203 42( ) 22.2 3 A Vậy việc lựa chọn các thiết bị điện theo mUđ = 22 (kV) và axttmI = 43 (A). Lựa chọn máy cắt 22(kV) cho các trạm B1, B2, B3, B4, B5. Tra bảng 5.18 TL 2 ta chọn máy cắt chân không trung áp đặt trong nhà loại 3CG do Siemens chế tạo có thông số kỹ thuật: (2.36) (2.37) (2.38) 30 Bảng 2.13: Thông số kỹ thuật máy cắt phân xƣởng Loại mUđ (kV) Iđm (A) INmax (kA) IN3s (kA) 3CG 24 800 40 16 2.3.5. Tính toán ngắn mạch trong hệ thống. Mục đích của tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn đƣợc chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống. Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch 3 pha.  Điện kháng của hệ thống đƣợc tính theo công thức sau: 2 tb HT N U X = S (Ω) Trong đó : SN: công suất ngắn mạch của máy cắt đầu đƣờng dây trên không(ĐDK). SN=Scắt.Uđm.Icđm Utb: điện áp trung bình của phần lƣới làm việc chứa thanh cái. Utb = 1,05 Udm  Điện trở và điện kháng của đƣờng dây: R= 0 1 .r l (Ω) n X= 0 1 .x l (Ω) n Trong đó : r0, x0 : điện trở và điện kháng trên 1 km dây dẫn ( Ω/km). l : chiều dài đƣờng dây(km). (2.39) (2.40) (2.41) (2.42) (2.43) 31  Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá độ I” bằng dòng dòng điện ngắn mạch ổn định I, nên ta có thể viết : " tb N N U I = I = I = 3.Z Trong đó : ZN : tổng trở từ hệ thống điện đến điểm ngắn mạch thứ i (Ω). Trị số dòng điện xung kích đựơc tính theo công thức sau : ixk = 1,8. 2 .IN ( kA) Trị số IN và ixk đƣợc dùng để kiểm tra khả năng ổn định nhiệt và ổn định động của thiết bị điện trong trạng thái ngắn mạch. Z∑ = 2 2 dd dd+(X +X ) HTR Rdd = r0.l Xdd = x0.l Trong đó :  l: là khoảng cách từ TBA trung gian về TBA nhà máy: 6 km.  Xdd : Điện kháng của đƣờng dây (Ω).  Rdd : Điện trở của đƣờng dây (Ω).  r0: Điện trở trên 1 km đƣờng dây (Ω/km).  x0: Điện kháng trên 1 km đƣờng dây (Ω/km).  Tính ngắn mạch tại điểm N1 : Ta chọn cáp cao áp có tiết diện là 120(mm2), AC- 120(mm2) cách điện PVC có : r0 = 0,27 (Ω/km) x0 = 0,35 (Ω/km) Rdd = 0,27.6 = 1,62 (Ω) (2.44) (2.45) (2.46) (2.47) (2.48) 32 Xdd = 0,35.6 = 2,1 (Ω) Utb = Uđm .1,05 = 22.1,05 = 23,1 (kV) SN = Uđm. 3 .Icăt max = 3 .24.31,5 = 1309,4 (kVA) Tổng điện kháng với điểm ngắn mạch N1 : 2 tb HT N U X = S (Ω) XHT = 223,1 1309, 4 = 0,407 (Ω) Tổng trở với điểm ngắn mạch N1 : Z∑N1= 2 2 dd dd+(X +X ) HTR = 2 21,62 +(2,1+0,407) =2,984(Ω) Dòng ngắn mạch tại điểm N1 : IN1 = 23,1 2,954. 3 = 4,5 (kA) Thay IN1 vào biểu thức: ixk = IN1. 1,8. 2 = 4,5.1,8. 2 =11,4(kA) 2.3.6. Chọn và kiểm tra BU. Máy biến điện áp, ký hiệu BU hay TU là máy biến áp đo lƣờng dùng để biến đổi điện áp từ một trị số nào đó xuống giá trị để cấp điện cho đo lƣờng, tín hiệu và bảo vệ. Trên mỗi phân đoạn của thanh góp ta sử dụng một máy biến điện áp BU. BU đƣợc chọn theo điều kiện sau:  Điện áp.  Sơ đồ đấu dây, kiểu máy.  Cấp chính xác.  Công suất định mức.  Chọn và kiểm tra BU 22kV: 33 Chọn BU loại 4MR14, do SIEMENS chế tạo có các thông số nhƣ sau: Bảng 2.14: Thông số kỹ thuật BU 22kV Kiểu loại 4MR14 kVU đm , 24 U chịu đựng tần số công nghiệp 1’ , kV 50 U chịu đựng xung kVs,50/2.1 125 kVU đm ,1 22 / 3 kVU đm ,2 3/100 , 110/ 3 ,120/ 3 2.3.7. Chọn và kiểm tra BI. Máy biến dòng điện, ký hiệu BI hay TI là máy biến áp đo lƣờng dùng để biến đổi dòng điện từ một trị số lớn bất kỳ xuống 5A, 10A hoặc 1A cấp cho đo lƣờng, tín hiệu và bảo vệ. BI đƣợc chọn theo điều kiện sau: Điện áp định mức : mangđmđmBI UU Sơ đồ đấu dây, kiểu máy. Dòng điện định mức : cbđmBI II Chọn máy biến dòng điện (BI) do SIMENS chế tạo, thông số kỹ thuật ghi ở bảng 2.15. 2.3.8. Chọn chống sét van. Chống sét van là một thiết bị có nhiệm vụ chống sét đánh từ đƣờng dây trên không truyền vào trạm biến áp. Với điện áp định mức thì điện trở của chống sét có trị số vô cùng lớn không cho dòng điện đi qua, khi có điện áp sét thì điện trở có giá trị rất nhỏ, chống sét van sẽ tháo dòng điện sét xuống đất. (2.49) (2.50) 34 Bảng 2.15: Thông số kỹ thuật của BI Kiểu loại 4MA74 kVU đm , 24 U chịu đựng tần số công nghiệp, kV 50 U chịu đựng xung kVs,50/2.1 125 AI đm ,1 20-2500 AI đm ,2 1 hoặc 5 kAi snhietodd ,1. 80 kAi đôngodd ,. 120 Chọn chống sét van cho cấp điện áp 22kV: chọn chống sét van do hãng COOPER (Mỹ) chế tạo loại AZLP501B24, loại giá đỡ ngang. 2.3.9. Lựa chọn tủ phân phối. Tủ phân phối gồm có 1 lộ vào 6 lộ ra, cung cấp cho 5 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng, chọn loại tủ có một mặt thao tác do hãng SAREL của Pháp chế tạo. Hình 2.1: Sơ đồ tủ phân phối. AT A6 A1 35 2.3.10. Chọn thanh cái của tủ phân phối. Chọn loại bằng đồng, thiết diện thanh cái đƣợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép: K1 . K2 . K3. Icp ≥ Itt Trong đó :  K1 : hệ số hiệu chỉnh, khi thanh góp đặt đứng K1 = 1, nằm ngang K1= 0,95.  K2 : hệ số hiệu chỉnh khi xét trƣờng hợp thanh dẫn gồm nhiều thanh góp lại ( tra ở sổ tay), nếu là dây dẫn trên không K2=1.  Icp : dòng điện cho phép qua thanh cái.  K3 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ.  Itt : dòng điện tính toán của phân xƣởng. Ta có 11541 5500( ) 3. 3.0,4 ttpx ttpx dm S I A U Do đó ta chọn thanh cái bằng đồng với tiết diện 120(mm2), mỗi pha góp 3 thanh với dòng điện cho phép 6300(A). Kiểm tra thanh góp theo điều kiện phát nóng cho phép: K1 . K2 . K3. Icp ≥ Itt Khi đó: 1 . 1 .0,9 . 6300 = 5670 (A) ≥ 5500(A) Vậy thanh cái trên thoả mãn điều kiện đã chọn. 2.4. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ HẠ ÁP. 2.4.1. Tủ động lực. Chọn tủ động lực đầu vào có đặt cầu dao- cầu chì và có 8 đầu ra, tủ có một mặt thao tác do SIEMEN chế tạo (2.51) (2.52) 36 Hình 2.2: Sơ đồ tủ động lực 2.4.2. Lựa chọn aptomat đầu nguồn Itttpp1 = tttpp1 mU 3đ S 11541 5500( ) 3.0, 4 A Tra bảng 3.8 TL2 chọn aptomat tổng loại M63 có Iđm= 6300(A). Bảng 2.16: Thông số kỹ thuật aptomat Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Kích thƣớc (mm) Rộng Cao Sâu M63 3 690 6300 85 1045 484 367 2.4.3. Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. 2.4.3.1. Lựa chọn aptomat tổng. Aptomat tổng đƣợc chọn theo dòng làm việc lâu dài, chọn loại M63 giống aptomat đầu nguồn. 2.4.3.2. Lựa chọn aptomat nhánh.  Chọn aptomat cho tủ động lực 1 Ittdl1 = 1 mcos .U . 3 ttdl đ P = 321 0,8.0,4. 3 =580 (A) Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : AT AT (2.53) 37 Bảng 2.17: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Kích thƣớc (mm) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110  Chọn aptomat cho tủ động lực 1 Ittdl1 = 1 mcos .U . 3 ttdl đ P = 330 0,8.0,4. 3 = 595(A) Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.18: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Kích thƣớc (mm) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110  Chọn aptomat cho tủ động lực 3 Ittdl3 = 3 mcos .U . 3 ttdl đ P = 315 0,8.0,4. 3 = 568 (A) Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.19: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Kích thƣớc (mm) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110  Chọn aptomat cho tủ động lực 4 Ittdl4 = 4 mcos .U . 3 ttdl đ P = 325 0,8.0,4. 3 = 590 (A) 38 Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.20: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Kích thƣớc (mm) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110  Chọn aptomat cho tủ động lực 5 Ittdl5 = 5 mcos .U . 3 ttdl đ P = 323 0,8.0,4. 3 = 588 (A) Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.21: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Kích thƣớc (mm) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110 2.4.4. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối. Điều kiện để chọn cáp : Tra cẩm nang có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4000(h) có Jkt=3.1(A/mm 2 ). Ta có Imax tt kt kt kt I F J J Với 11514 8309 A 2 3 2 3.0,4 tt tt dm S I U Do đó Fkt ≥ )mm(4,2680 1,3 8309 2 39 Tra bảng đƣợc dây dẫn có tiết diện F = 3000 (mm2) cách điện XLPE có Icp=1282(A). 2.4.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực. 2.4.5.1. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 1. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I 600.1,25 . 500 1,5 hc cpK I Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1×95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.2. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 2. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600(A) nên ta có: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I 600.1,25 . 500 1,5 hc cpK I (2.54) (2.55) 40 Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1x95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.3. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 3. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I 600.1,25 . 500 1,5 hc cpK I Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1×95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.4. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 4. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I 600.1,25 . 500 1,5 hc cpK I 41 Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1x95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 5. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I 600.1,25 . 500 1,5 hc cpK I Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1×95), với dòng cho phép 501(A). Bảng 2.21: Bảng thống kê chọn cáp cho các tủ động lực. Tuyến cáp Tiết diện cáp, (mm 2 ) Icp (A) Tủ phân phối – động lực 1 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 2 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 3 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 4 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 5 3×240+1×95 500 42 2.4.6. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho các phân xƣởng trong các tủ động lực. 2.4.6.1. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 1.  Điều kiện để lựa chọn áptômát cho từng động cơ:  UđmA ≥ Uđmm  IđmA ≥ Itt  IcđmA ≥ Inm  Trong đó :  UđmA: điện áp định mức áp tô mát.  Uđmm: điện áp định mức mạng.  IđmA: dòng điện định mức áp tô mát.  Itt:dòng tính toán của động cơ.  IcđmA: dòng điện cắt định mức của áp tô mát.  Inm: dòng điện ngắn mạch. Bảng 2.22: Các phân xƣởng trong nhóm 1 Stt Tên phân xƣởng và tên nhóm Pd(kW) Iđm(A) 1 Sumirubber 180 324,7 2 Hiroshige 440 793,8 3 Maiko HP 200 360,8 4 SIK VN 250 451,0 5 Medikit VN 195 351,8 6 Hop thinh 190 342,8 7 Vijaco 410 739,7  Với phân xƣởng Sumirubber có Itt = 324,7(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. (2.56) (2.57) (2.58) 43  Với phân xƣởng Hiroshige có Itt = 793,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C801N.  Với phân xƣởng Maiko HP có Itt = 360,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N.  Với phân xƣởng SIK VN có Itt = 451(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Medikit VN có Itt = 351,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N.  Với phân xƣởng Hop Thinh có Itt = 342,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N.  Với phân xƣởng Vijaco có Itt = 739,7(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C801N. Bảng 2.23: Thông số aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 1 Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax (kA) 1 Sumirubber NS400N 3 690 400 10 2 Hiroshige C801N 3 690 800 25 3 Maiko HP NS400N 3 690 400 10 4 SIK VN NS630N 3 690 630 10 5 Medikit VN NS400N 3 690 400 10 6 Hop thinh NS400N 3 690 400 10 7 Vijaco C801N 3 690 800 25 44 2.4.6.2. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 2. Bảng 2.24: Các phân xƣởng trong nhóm 2 STT Tên phân xƣởng Pdm(kW) Iđm(A) 1 Kokuyo VN 340 613,4 2 As'ty 320 577,3 3 AOS VN 290 523,2 4 Nhà máy xử lý nƣớc thải 150 270,6 5 Rayho 280 505,1 6 Hilex VN 270 487,1  Với phân xƣởng Kokuyo VN có Itt = 613,4(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng As'ty có Itt = 577,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng AOS VN có Itt = 523,2(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng xử lý nƣớc thải có Itt = 270,6(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N.  Với phân xƣởng Rayho có Itt = 505,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Hilex VN có Itt = 487,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. 45 Bảng 2.25: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 2 2.4.6.3. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 3.  Với phân xƣởng Tetsugen VN có Itt = 577,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Meihotech VN có Itt = 433(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Eba Machinery có Itt = 270,6(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Bảng 2.25: Các phân xƣởng trong nhóm 3 STT Tên phân xƣởng Pđm(kW) Iđm(A) 1 Tetsugen VN 320 577,3 2 Meihotech VN 240 433 3 Eba Machinery 150 270,6 4 Johoku HP 310 559,3 5 Nakashima VN 380 685,6 Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax (kA) 1 Kokuyo VN NS630N 3 690 630 10 2 As'ty NS630N 3 690 630 10 3 AOS VN NS630N 3 690 630 10 4 Nhà máy xử lý nƣớc thải NS400N 3 690 400 10 5 Rayho NS630N 3 690 630 10 6 Hilex VN NS630N 3 690 630 10 46  Với phân xƣởng Johoku HP có Itt = 559,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Nakashima VN có Itt = 685,6(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C801N. Bảng 2.26: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 3 2.4.6.4. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 4.  Với phân xƣởng Nissei Eco có Itt = 559,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Daito Rubber VN có Itt = 378,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N.  Với phân xƣởng Vina bingo có Itt = 469,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Bảng 2.27: Các phân xƣởng trong nhóm 4 STT Tên phân xƣởng Pđm(kW) Iđm(A) 1 Nissei Eco 310 559,3 2 Daito Rubber VN 210 378,8 3 Vina bingo 260 469,1 4 VN Arai 300 541,2 5 Takahata VN 250 451 Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) 1 Tetsugen NS630N 3 690 630 10 2 Meihotech NS630N 3 690 630 10 3 Eba Machinery NS400N 3 690 400 10 4 Johoku HP NS630N 3 690 630 10 5 Nakashima VN C801N 3 690 800 25 47  Với phân xƣởng VN Arai có Itt = 541,2(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Takahata VN có Itt = 451(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Bảng 2.28: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 4 2.4.6.5. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 5.  Với phân xƣởng Phong Tai có Itt = 414,9(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Bảng 2.29: Các phân xƣởng trong nhóm 5 STT Tên phân xƣởng Pđm(kW) Iđm(A) 1 Phong Tai 230 414,9 2 Sougou 275 496,1 3 Konya paper 550 992,3 4 Nhà xƣởng tiêu chuẩn 500 902,1 5 Fuji mold 270 487,1 6 Korg VN 310 559,3  Với phân xƣởng Sougou có Itt = 496,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) 1 Nissei Eco NS630N 3 690 630 10 2 Daito Rubber VN NS400N 3 690 400 10 3 Vina bingo NS630N 3 690 630 10 4 VN Arai NS630N 3 690 630 10 5 Takahata VN NS630N 3 690 630 10 48  Với phân xƣởng Konya Paper có Itt = 992,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C1001N. Bảng 2.30: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 5  Với nhà xƣởng tiêu chuẩn có Itt = 902,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C1001N.  Với phân xƣởng Fuji mold có Itt = 487,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N.  Với phân xƣởng Korg VN có Itt = 559,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. 2.4.7. Lựa chọn dây dẫn từ các tủ động lực tới các phân xƣởng. Vì các phân xƣởng và thiết bị điện đƣợc bảo vệ bằng áptômát, do đó khi tính chọn tiết diện dây dẫn ta sử dụng công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) 1 Phong Tai NS630N 3 690 630 10 2 Sougou NS630N 3 690 400 10 3 Konya paper C1001N 3 690 1000 25 4 Nhà xƣởng tiêu chuẩn C1001N 3 690 1000 25 5 Fuji mold NS630N 3 690 630 10 6 Korg VN NS630N 3 690 630 10 49 2.4.7.1. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 1.  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Sumirubber có Iđm=324,7(A):  Ta có : 1,25.324,7 270,5 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp=298(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Hiroshige có Iđm=793,8(A):  Ta có : 1,25.793 660,8 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×240+1×95), có Icp=538(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Maiko HP có Iđm=360,8 (A):  Ta có : 1,25.360 300 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×120+1×70), có Icp=346(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng SIK VN có Iđm=451(A):  Ta có : 1,25.451 375,8 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×150+1×70), có Icp=395(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Medikit VN có Iđm=351,8(A):  Ta có : 1,25.351,8 293 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×120+1×70), có Icp=346(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Hop thinh có Iđm=342,8(A):  Ta có : 1,25.342,8 285 1,5 cpI (A) 50  Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×120+1×70), có Icp=346(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Vijaco có Iđm=739,7(A):  Ta có : 1,25.739.7 616 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×240+1×95), có Icp=538 (A). 2.4.7.2 Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 2.  Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng Kokuyo VN có Iđm=613,4(A):  Ta có : 1,25.613,4 511 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×240+1×95), có Icp = 538(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng As'ty có Iđm=577,3(A):  Ta có : 1,25.577,3 481 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng AOS VN có Iđm=523,2(A):  Ta có : 1,25.523,2 436 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến nhà máy xử lý nƣớc thải có Iđm=270,6(A):  Ta có : 1,25.270,6 225 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298(A). 51  Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng Rayho có Iđm=505,1(A):  Ta có : 1,25.505,1 421 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng Hilex VN có Iđm=487,1(A):  Ta có : 1,25.487,1 481 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A). 2.4.7.3. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 3.  Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Tetsugen có Iđm=577,3(A):  Ta có : 1,25.577,3 481 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Meihotech VN có Iđm=433(A):  Ta có : 1,25.433 360 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Eba Machinery có Iđm=270,6(A):  Ta có : 1,25.270,6 225 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Johoku HP có Iđm=270,6(A): 52  Ta có : 1,25.270,6 225 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298(A).  Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Nakashima VN có Iđm=685,6(A):  Ta có : 1,25.685,6 571 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298 (A). 2.4.7.4. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 4.  Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Nissei Eco có Iđm=559,3(A):  Ta có : 1,25.559,3 466 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Daito Rubber VN có Iđm=378,8(A):  Ta có : 1,25.378,8 315 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Vina bingo có Iđm=469,1(A):  Ta có : 1,25.469,1 391 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng VN Arai có Iđm=541,2 (A): 53  Ta có : 1,25.541,2 451 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp=450 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Takahata VN có Iđm=451 (A):  Ta có : 1,25.451 375 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A). 2.4.7.5. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 5  Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Phong Tai có Iđm=414,9 (A):  Ta có : 1,25.414,9 345 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×120+1×70), có Icp = 346 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Sougou có Iđm=496,1 (A):  Ta có : 1,25.496,1 413 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Konya Paper có Iđm=992,3(A):  Ta có : 1,25.992,3 826 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×240+1×70), có Icp = 538 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến nhà xƣởng tiêu chuẩn có Iđm=902,1 (A): 54  Ta có : 1,25.902,1 751 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×240+1×70), có Icp = 538 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Fuji mold có Iđm=487,1(A):  Ta có : 1,25.487,1 405 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A).  Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Korg VN có Iđm=559,3 (A):  Ta có : 1,25.559,3 466 1,5 cpI (A)  Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp =450(A). Bảng 2.31: Thống kê chọn áp tô mát và dây dẫn cho từng phân xƣởng Tên nhóm và phân xƣởng Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Pđm(kW) Iđm (A) Tiết diện (mm 2 ) Loại Iđm Nhóm 1 2 3 4 6 7 Sumirubber 180 324,7 3×95+1×50 NS400N 400 Hiroshige 440 793,8 3×240+1×95 C801N 800 Maiko HP 200 360,8 3×120+1×70 NS400N 400 SIK VN 250 451 3×150+1×70 NS630N 630 Medikit VN 195 351 3×120+1×70 NS400N 400 Hop thinh 190 342 3×120+1×70 NS400N 400 Vijaco 410 739 3×240+1×95 C801N 1000 Nhóm 2 Kokuyo VN 340 613 3×240+1×95 NS630N 630 As'ty 320 577 3×185+1×70 NS630N 630 AOS VN 290 523 3×185+1×70 NS630N 630 Nhà máy xử lý nƣớc thải 150 270 3×95+1×50 NS400N 400 Rayho 280 505 3×95+1×50 NS630N 630 55 Tên nhóm và phân xƣởng Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Pđm(kW) Iđm (A) Tiết diện (mm 2 ) Loại Iđm Hilex VN 270 577 3×185+1×50 NS630N 630 Nhóm 3 Tetsugen VN 320 577 3×185+1×70 NS630N 630 Meihotech VN 240 433 3×150+1×70 NS630N 630 Eba Machinery 150 270 3×95+1×50 NS400N 400 Johoku HP 310 559 3×95+1×50 NS630N 630 Nakashima VN 380 685 3×95+1×50 C801N 800 Nhóm 4 Nissei Eco 310 559 3×185+1×70 NS630N 630 Daito Rubber VN 210 378 3×150+1×70 NS400N 400 Vina bingo 260 469 3×150+1×70 NS630N 630 VN Arai 300 541 3×185+1×70 NS630N 630 Takahata VN 250 451 3×150+1×70 NS630N 630 Nhóm 5 Phong Tai 230 414 3×120+1×70 NS630N 630 Sougou 275 496 3×150+1×70 NS630N 630 Konya paper 550 992 3×240+1×95 C1001N 1000 Nhà xƣởng tiêu chuẩn 500 902 3×240+1×95 C1001N 1000 Fuji mold 270 487 3×150+1×70 NS630N 630 Korg VN 310 559 3×150+1×70 NS630N 630 56 CHƢƠNG 3 TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Phần lớn phân xƣởng công nghiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện cả công suất tác dụng P lẫn công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ công suất phản kháng là: động cơ không đồng bộ, tiêu thụ khoảng 60-65% tổng công suất phản kháng của mạng điện xí nghiệp, máy biến áp tiêu thụ khoảng 20-25%. Đƣờng dây và các thiết bị khác tiêu thụ khoảng 10%,... tùy thuộc vào thiết bị điện mà xí nghiệp có thể tiêu thụ một lƣợng công suất phản kháng nhiều hay ít. Truyền tải một lƣợng công suất phản kháng qua dây dẫn và máy biến áp sẽ gây ra tổn thất điện áp, tổn thất tổn thất điện năng lớn và làm giảm khả năng truyền tải trên các phần tử của mạng điện do đó để có lợi về kinh tế - kỹ thuật trong lƣới điện cần nâng cao hệ số công suất tự nhiên hoặc đƣa nguồn bù công suất phản kháng tới gần nơi tiêu thụ để tăng hệ số công suất cos làm giảm lƣợng công suất phản kháng nhận từ hệ thống điện . Nâng cao hệ số công suất tự nhiên bằng cách :  Thay các động cơ non tải bằng các động có công suất nhỏ hơn.  Giảm điện áp đặt vào động cơ thƣờng xuyên non tải.  Hạn chế động cơ không đồng bộ chạy không tải.  Thay động cơ không đồng bộ bằng động cơ đồng bộ. 57 Nếu tiến hành các biện pháp trên để giảm lƣợng công suất phản kháng tiêu thụ mà hệ số công suất của xí nghiệp vẫn chƣa đạt yêu cầu thì phải dùng biện pháp khác đặt thiết bị bù công suất phản kháng. 3.2. XÁC ĐỊNH DUNG LƢỢNG BÙ. 3.2.1. Tính hệ số cos tb của toàn khu công nghiệp.  Công thức : . os os ttPxi Pxi tbXN ttPxi P c c P Trong đó : Ptt.Pxi: công suất tính toán của phân xƣởng thứ i.  Theo bảng 2.7 (chƣơng 2) ta có : . os os ttPxi Pxi tbXN ttPxi P c c P cos tbXN = 8,0 )3,380...499466( )3,3808,0...4998,04668,0( Cos tb .XN =0,8. Hệ số Cos tối thiểu do nhà nƣớc quy định là từ (0,85 0,9), nhƣ vậy ta phải bù công suất phản kháng cho xí nghiệp để nâng cao hệ số cos .  Công thức tính dung lƣợng phải bù: Qb = Ptt.XN ( tg 1 - tg 2 )  Trong đó : (3.1) (3.2) 58  tg 1 : tƣơng ứng với hệ số cos 1 trƣớc khi bù.  tg 2 : tƣơng ứng với hê số cos 2 cần bù, ta bù đến cos 2 đạt giá trị quy định không bị phạt từ (0,85 0,95) ta bù đến cos 2 = 0,95. cos 1 = 0,8 tg 1=0,75 cos 2 = 0,95 tg 2=0,328 Qb = 11514 ( 0,75 - 0,328) = 4870,3 (kVAr) Qb = 4870,3 (kVAr) 3.3. CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT VÀ THIẾT BỊ BÙ. 3.3.1. Vị trí đặt thiết bị bù . Về nguyên tắc để có lợi nhất về mặt giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng cho đối tƣợng dùng điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ điện, tuy nhiên nếu đặt phân tán quá sẽ không có lợi về vốn đầu tƣ, lắp đặt và quản lý vận hành. Vì vậy việc đặt thiết bị bù tập trung hay phân tán là tuỳ thuộc vào cấu trúc hệ thống cấp điện của đối tƣợng, theo kinh nghiệm ta đặt thiết bị bù ở phía hạ áp của trạm biến áp phân xƣởng tại tủ phân phối, ở đây ta coi giá tiền đơn vị (đ/kVAr) thiết bị bù hạ áp lớn không đáng kể so với giá tiền đơn vị tổn thất điện năng qua máy biến áp. 3.3.2. Chọn thiết bị bù . Để bù công suất phản kháng cho xí nghiệp có thể dùng các thiết bị bù sau:  Máy bù đồng bộ :  Có khả năng điều chỉnh trơn. 59  Tự động với giá trị công suất phản kháng phát ra (có thể tiêu thụ công suất phản kháng).  Công suất phản kháng không phụ thuộc điện áp đặt vào, chủ yếu phụ thuộc vào dòng kích từ.  Giá thành cao.  Lắp ráp, vận hành phức tạp.  Gây tiếng ồn lớn.  Tiêu thụ một lƣợng công suất tác dụng lớn .  Tụ điện :  Tổn thất công suất tác dụng ít.  Lắp đặt, vận hành đơn giản, ít bị sự cố.  Công suất phản kháng phát ra phụ thuộc vào điện áp đặt vào tụ.  Có thể sử dụng nơi khô ráo bất kỳ để đặt bộ tụ.  Giá thành rẻ.  Công suất phản kháng phát ra theo bậc và không thể thay đổi đƣợc.  Thời gian phục vụ, độ bền kém. Theo phân tích ở trên thì thiết bị tụ bù thƣờng đƣợc dùng để lắp đặt để nâng cao hệ số công suất cho các xí nghiệp. 3.4. TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƢỢNG BÙ.  Tính dung lƣợng bù cho từng mạch :  Công thức: phân phối dung lƣợng bù cho một nhánh của mạng hình tia. 60 i td bXNii.b R R ).QQ(QQ Trong đó: Qi : công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i (kVAr). QXN : công suất phản kháng toàn xí nghiệp (kVAr). Qb : công suất phản kháng bù tổng (kVAr).  Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng : 1 R 1 ... R 1 R 1 R 1 R 1 i.321td Trong đó : Ri = ( RC.i + RB.i ): Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh thứ i( ) RC.i : điện trở cáp của nhánh thứ i( ). )( S U.P R 2 dm 2 N Bi : điện trở của máy biến áp phân xƣởng.  Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh BATT- B1: (ĐD kép) 3 2 1 2 1 1 1 20,5.10 .22 1,5( ) 2500 0.25 1,5 0,875( ) 2 2 B C B R R R R R1 = )(875,0 2 5,125,0 2 RR 1B1C Điện trở các nhánh khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng.  Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng : 1 2 3 4 5 1 ( ) 1 1 1 1 1 1 0,163( ) 1 1 1 1 1 0,71 0,82 0,82 0,86 0,9 td td R R R R R R R (3.3) (3.4) (3.5) (3.6) 61 Bảng 3.1: Kết quả tính điện trở tƣơng đƣơng các nhánh Tên nhánh RCi ( ) RBi ( ) Ri = RCi + RBi ( ) BATT-B1 0,25 1,5 0,71 BATT-B2 0,14 1,5 0,82 BATT-B3 0,14 1,5 0,82 BATT-B4 0,22 1,5 0,86 BATT-B5 0,31 1,5 0,9 Tính công suất bù Qb1 cho nhánh BATT-B1. 1 0,163 725 (6924 4870,3) 253,5( ) 0,71 bQ kVAR Tính tƣơng tự công suất bù cho các nhánh khác, kết quả ghi trong bảng 3.2. Bảng 3.2: Công suất bù cho từng nhánh. Tên nhánh Qi(kVAr) QttKCN(kVAr) Qb (kVAr) Qb.i (kVAr) BATT-B1 725,5 6924 4870,3 253,5 BATT-B2 521,78 6924 4870,3 50,3 BATT-B3 821,4 6924 4870,3 350 BATT-B4 530,82 6924 4870,3 59,42 BATT-B5 671,9 6924 4870,3 200,51 62 Hình 3.1: Sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dùng để tính toán công suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm biến áp phân xƣởng. Căn cứ kết quả trên chọn dùng các bộ tụ 3 pha do Liên Xô chế tạo, bộ tụ đƣợc bảo vệ bằng aptomat, trong tủ có đặt các bóng đèn làm điện trở phóng điện. Chọn loại tụ KC2-0,38-50-3Y1, công suất mỗi bộ là 50kVAr đấu song song. Bảng 3.3: Tụ bù đặt tại các trạm biến áp phân xƣởng Vị trí đặt Loại tụ Số pha Qb, KVAR Số lƣợng B1 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 2 B2 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 10 B3 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 5 B4 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 1 B5 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 4 B6 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 13 B7 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 11 RC1 RB1 QB1 Q1 QB2 Q2 QB3 Q3 QB4 Q4 QB5 Q5 RB2 RB4 RB3 RB5 RC2 RC3 RC4 RC5 63 Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù trong trạm biến áp. Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm đặt 2 máy Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm 2 máy biến áp X X X X X X X X X â Tủ aptomat tổng Tủ bù cos Tủ bù cos Tủ aptomat tổng Tủ phâ phối cho các phân xƣởng Tủ aptomat phân đoạn Tủ phân phối cho các phân xƣởng 64 KẾT LUẬN Sau một thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của cô giáo, thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý, đến nay đề tài của em là: “Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: * Thống kê loại phụ tải, tính toán phụ tải toàn Khu công Nghiệp. * Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra sự cố. Các thiết bị đuợc tính toán và kiểm tra theo yêu cầu chọn lựa của mỗi thiết bị. * Tính bù công suất phản kháng. Tuy nhiên đây mới chỉ là tính toán trên lý thuyết, trong giai đoạn tiếp theo khi công trình thiết kế điện đƣợc triển khai cần phải xây dựng đồ thị phụ tải của phân xƣởng để bảo đảm độ tin cậy và an toàn hơn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sỹ Đỗ Thị Hồng Lý ngƣời đã giúp đỡ tận tình em khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế, nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, các vấn đề nghiên cứu còn chƣa sâu rộng và chƣa gắn bó đƣợc với thực tế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 2. Ngô Hồng Quang(2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 3. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn(2000), Máy điện, nhà xuất bản xây dựng. 4. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Bội Khuê (2001), Cung cấp điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội 5. Phạm Văn Giới, Bùi Tín Hữu, Nguyễn Tiến Tôn (2000), Khí cụ điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 6. Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 7. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch (2003), Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 8. Ngô Hồng Quang (2006), Giáo trình cung cấp điện, nhà xuất bản giáo dục. 9. Trần Thị Mỹ Hạnh (2005), Giáo trình điện công trình, nhà xuất bản xây dựng. 66 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA ...................... 2 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG. ................................................................................... 2 1.2. TỔ CHỨC KỸ THUẬT. ................................................................................. 3 1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ. ................................................................................... 4 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP VÀ HẠ ÁP CHO KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................................................. 6 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................ 6 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. ...................... 6 2.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu ......................................................................................................................... 6 2.2.2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ................................................................................................... 7 2.2.3. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị thành phẩm .......................................................................................... 7 2.2.4. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại .................................................................................................................... 8 2.2.5. Phân nhóm phụ tải trong khu công nghiệp. ............................................... 11 2.2.6. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải. ...................................... 13 2.5. Xác định phụ tải tính toán khu công nghiệp ................................................. 22 2.3. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP. ...................................................... 22 2.3.1. Lựa chọn máy biến áp trung tâm. .............................................................. 22 2.3.2. Lựa chọn các trạm biến áp trong khu công nghiệp ....................................... 23 2.3.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp. ................................................................. 25 67 2.3.3. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cao áp .............................................................. 28 2.3.4. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho các MBA phân xƣởng theo điện áp định mức và dòng điện tính toán có trị số lớn nhất. ..................................................... 29 2.3.5. Tính toán ngắn mạch trong hệ thống ......................................................... 30 2.3.6. Chọn và kiểm tra BU.................................................................................. 32 2.3.7. Chọn và kiểm tra BI ................................................................................... 33 2.3.8. Chọn chống sét van. ................................................................................... 33 2.3.9. Lựa chọn tủ phân phối ............................................................................... 34 2.4. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ HẠ ÁP. ......................................................... 35 2.4.1. Tủ động lực. .............................................................................................. 35 2.4.2. Lựa chọn aptomat đầu nguồn ..................................................................... 36 2.4.3. Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. .......................................................... 36 2.4.4. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối ................................................. 38 2.4.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực ............................................ 39 2.4.6. Lựa chọn các áp tô mát bảo vệ cho các phân xƣởng trong các tủ động lực ...... 42 2.4.7. Lựa chọn dây dẫn từ các tủ động lực tới các phân xƣởng ......................... 48 CHƢƠNG 3 TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG .................................... 56 CHO KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................ 56 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. .............................................................................................. 56 3.2. XÁC ĐỊNH DUNG LƢỢNG BÙ. ................................................................ 57 3.2.1. Tính hệ số cos tb của toàn khu công nghiệp. ............................................. 57 3.3. CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT VÀ THIẾT BỊ BÙ. ..................................................... 58 3.3.1. Vị trí đặt thiết bị bù . .................................................................................. 58 3.3.2. Chọn thiết bị bù . ........................................................................................ 58 3.4. TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƢỢNG BÙ. ....................................... 59 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 65

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf35.NguyenTangDiep.pdf