Trong thời gian 12 tuần vừa qua em đƣợc nhận đồ án tốt nghiệp “Thiết kế
cung cấp điện cho công ty công nghiệp tàu thủy Bến Kiền” với sự hƣớng dẫn
tận tình của thầy giáo Nguyễn Trọng Thắng và thầy giáo Ngô Quang Vĩ em
đã nắm bắt đƣợc một số vấn đề.
Thống kê phân loại phụ tải và tính toán phụ tải các phân xƣởng của nhà
máy đóng tàu Bến Kiền.
Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
khi sảy ra sự cố.
Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy và mạng hạ áp cho phân xƣởng
cơ khí của nhà máy.
Tính toán bù công suất phản kháng và thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng
cơ khí.
102 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Bến Kiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ta thấy:
Xét vể mặt kinh tế thì phƣơng án 1 có chi phí tính toán hàng năm (Z) là
nhỏ nhất.
52
Xét về mặt kỹ thuật thì phƣơng án 1 có tổn thất điện năng hàng năm bé
nhất.
Xét về mặt quản lý vận hành thì phƣơng án 1 có sơ đồ tia nên thuận lợi
cho vận hành và sửa chữa.
Vây chọn phƣơng án 1 làm phƣơng án tối ƣu của mạng cao áp.
3.6. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
Cần tính điểm ngắn mạch N1 tại thanh cái trạm PPTT để kiểm tra máy cắt,
thanh góp và tính các điểm ngắn mạch N2 tại phia cao áp trạm BAPX để kiểm
tra cáp và tủ cao áp của trạm.
Tính điện kháng của hệ thống:
XHT =
N
tb
S
U
2
Trong đó:
SN: Công suất ngắn mạch của MC đầu đƣờng dây trên không
SN = Scắt = 3 . Uđm . Iđm
Máy cắt đầu đƣờng dây trên không là loại SF6, ký hiệu 8DC11 có Uđm =
7,2 kV, Iđm = 1250 A, Ic đm = 63 kA.
Utb = 1,05 . Uđm = 1,05 . 6,6 = 6,93 (kV)
→ XHT =
63.6,6.3
93,6 2
= 0,07 (Ω)
N1 N2
N1 N2
BATG MC ĐDK
PPTT
Cáp
BAPX
HT
XHT ZD ZC
53
Đƣờng dây trên không loại AC – 35 có ro = 0,33 Ω/km, xo = 0,413 Ω/km,
l = 5km.
→ RD = ro . l = 0,33 . 5 = 1,65 (Ω)
XD = xo . l = 0,413 . 5 = 2,065 (Ω)
Các đƣờng cáp 6,6 kV:
Cáp từ trạm PPTT đến trạm B1: Tra PLV.16 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm có thông số sau: cáp có ro = 1,47 Ω/km, xo =
0,128 Ω/km, l = 0,072 km.
→ RC = ro . l = 1,47 . 0,072 = 0,106 (Ω)
XC = xo . l = 0,128 . 0,072 = 9,216 . 10
-3
(Ω)
Các đƣờng cáp khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 3.8: Thông số của ĐDK và cáp cao áp
Đƣờng cáp F (mm2) L (m) Xo ( /km) ro ( /km) RC ( ) XC ( )
PPTT – B1 16 72 0,128 1,47 0,106 9,216 . 10-3
PPTT – B2 16 156,4 0,128 1,47 0,23 0,02
PPTT – B3 16 69,6 0,128 1,47 0,102 8,91 . 10-3
PPTT – B4 16 144,8 0,128 1,47 0,213 0,02
PPTT – B5 16 242,8 0,128 1,47 0,36 0,03
BATG – PPTT 35 5000 0,413 0,33 1,65 2,065
Trạm biến áp phân xƣởng:
Các trạm biến áp phân xƣởng ta chọn 3 loại MBA do ABB sản xuất tại
Việt Nam nên không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
Loại 800 kVA có: Uc = 6,6 kV, UH = 0,4 kV, ∆Po = 1,4 kW, ∆PN = 10,5
kW, UN = 5%
→ RB =
3
2
2
10.
800
4,0.5,10
= 2,63 . 10
-3
(Ω)
XB =
3
2
10.
800.100
4,0.5
= 0,01 (Ω)
54
Các máy BAPX khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 3.9: Thông số của các máy BAPX
Máy biến áp
Sđm
(kVA)
PN
(kW)
UN% RB ( )
XB ( )
B1 800 10,5 5 2,63 . 10
-3
0,01
B2 800 10,5 5 2,63 . 10
-3
0,01
B3 630 8,2 4 3,31 . 10
-3
0,01
B4 400 5,750 4 5,75 . 10
-3
0,016
B5 400 5,750 4 5,75 . 10
-3
0,016
3.6.1. Tính toán dòng ngắn mạch
Ngắn mạch tại điểm N1 của trạm PPTT:
IN1 =
1.3 Z
U tb =
22 07,0065,265,1.3
93,6
= 1,48 (kA)
ixkN1 = 2 . 1,8 . IN1 = 2 . 1,8 . 1,48 = 3,77 (kA)
Tính ngắn mạch tại điểm N2 của trạm B1:
IN2 =
22
07,0009,0065,2106,065,1.3
93,6
= 1,44 (kA)
ixkN2 = 2 . 1,8 . 1,44 = 3,67 (kA)
Các điểm N2 khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 3.10: Kết quả tính dòng điện ngắn mạch
Điểm tính N IN (kA) ixk (kA)
Thanh cái PPTT 1,48 3,77
Thanh cái B1 1,44 3,67
Thanh cái B2 1,4 3,56
Thanh cái B3 1,45 3,69
Thanh cái B4 1,4 3,56
Thanh cái B5 1,35 3,44
55
3.7. CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ
3.7.1. Trạm phân phối trung tâm
a. Lựa chọn và kiểm tra máy cắt
Điều kiện chon và kiểm tra:
Điện áp định mức, kV: UđmMC ≥ Uđm.m
Dòng điện lâu dài định mức, A: Iđm.MC ≥ Icb
Dòng điện cắt định mức, kA: Iđm.cắt ≥ IN
Dòng điện ổn định động, kA: Iđm.đ ≥ ixk
Dòng ổn định nhiệt: tđm.nh ≥ I∞
nhđm
qd
t
t
.
Các máy cắt nối vào thanh cái 6,6 kV chọn cùng một loại SF6, ký hiệu
8DC11 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Bảng 3.11: Thông số kỹ thuật tủ đầu vào 8DC11
Loại Uđm (kV) Iđm (A) IđmC (kA) iđ (kA)
8DC11 7,2 1250 25 63
Kiểm tra:
IđmMC ≥ Icb = 280 A
Iđmcắt ≥ IN = 1,44 kA
iđm.đ ≥ ixk = 3,67 kA
b. Chọn và kiểm tra thanh dẫn
Thanh dẫn cấp điện áp 6,6 kV chọn thanh dẫn đồng cứng.
Chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
K1 . K2 . Icp ≥ Icb
Thanh dẫn đặt nằm ngang: K1 = 0,95
K2: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
0CP
'
0CP
2
K
Trong đó:
56
cp =70
0c : Nhiệt độ cho phép lớn nhất khi làm việc bình thƣờng.
0 =25
0c : Nhiệt độ môi trƣờng thực tế.
K2 = 0,88
Chọn Icb theo điều kiện quá tải của MBA:
Icb =
đm
đmB
U
S
.3
4,1
→ Icp ≥
đm
đmB
UKK
S
.3..
4,1
21
=
6,6.3.88,0.95,0
3200.4,1
= 469 (A)
Chọn thanh dẫn đồng, tiết diện tròn 40x5, có dòng Icp = 700 A
c. Lựa chọn và kiểm tra BU
Máy biến áp đo lƣờng (máy biến điện áp) có chức năng biến đổi điện áp
sơ cấp bất kì xuống 100 V hoặc 100/ 3 cấp nguồn áp cho mạch đo lƣờng,
điều khiển và bảo vệ.
Các BU thƣờng đấu theo sơ đồ V/V; Y/Y. Ngoài ra còn có loại BU 3 pha
5 trụ Y0/Y0/ , ngoài chức năng thông thƣờng cuộn tam giác hở có nhiệm vụ
báo chạm đất 1 pha. BU này thƣờng dùng cho mạng trung tính cách điện ( 10
kV, 35 kV).
BU đƣợc chọn theo điều kiện: Điện áp định mức : UdmBU ≥ Udm m = 6,6 kV
Bảng 3.12: Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS32
Thông số kỹ thuật
Udm Kv 12
U chịu đựng tần số công nghiệp 1',
kV
28
U chịu đựng xung 1,2/50 µs , kV 75
U1dm , kV 12/ 3
U2 dm ,V 100/ 3
Tải định mức , VA 400
Trọng lƣợng , kG 45
57
d. Chọn máy biến dòng điện BI
Chọn biến dòng do SIEMENS chế tạo loại 4MA72 có thông số kỹ thuật
cho ở bảng sau:
Bảng 3.13: Thông số kỹ thuật máy biến dòng điện loại 4MA72
Ký
hiệu
Uđm (kV) U chịu
đựng
tsố (kV)
U chịu
đựng
sung (kV)
I1đm (A) I2đm (A) Iô.đ.động
(kA)
4MA72 12 28 75 20 – 2500 1 hoặc 5 120
e. Lựa chọn chống sét van
Chống sét van đƣợc chọn theo cấp điện áp Uđmm = 6,6 kV
Chọn loại chống sét van do hãng Cooper chế tạo có Uđm = 9 kV, giá đỡ
ngang AZLP501B9
Tủ MC
đầu vào
Các tủ MC đầu ra của phân đoạn TG1
Tủ BU
và
CSV
Tủ MC
phân
đoạn
Tủ BU
và
CSV
Các tủ MC đầu ra của phân đoạn TG2
Tủ MC
đầu vào
Hình 3.2: Sơ đồ ghép nối trạm phân phối trung tâm. Tất cả các tủ hợp bộ đều
của hãng SIEMENS, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì. Dao cách ly có 3
vị: hở mạch, nối mạch và tiếp đất.
3.7.2. Trạm biến áp phân xƣởng
a. Chọn tủ đầu vào trọn bộ
58
Vì các trạm BAPX rất gần trạm PPTT, phía cao áp chỉ cần đặt dao cách
ly. Phía hạ áp đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh. Trạm 2 máy biến áp đặt
thêm áptômát liên lạc giữa 2 phân đoạn.
Đặt 1 tủ đầu vào 6,6 kV có dao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6, không
phải bảo trì, loại 8DH10
Bảng 3.14: Thông số kỹ thuật của tủ đầu vào 8DH10
Loại Uđm (kV) Iđm (A) INt (kA) IN max (kA)
8DH10 7,2 200 25 25
Hình 3.3: Sơ đồ nối trạm biến áp phân xƣởng đặt 1 MBA
Hình 3.4: Sơ đồ đáu nối trạm phân xƣởng đặt 2 MBA
b. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp
Tủ cao áp
CD - CC
MBA
6,6/0,4KV
Tủ aptomat
tổng
Tủ aptomat
nhánh
Tủ cao
áp
MBA
6,6/0,4
KV
Tủ
aptomat
tổng
Tủ
aptomat
nhánh
Tủ A
phân
đoạn
Tủ
aptomat
nhánh
Tủ
aptomat
tổng
MBA
6,6/0,4
KV
Tủ cao
áp
59
Dùng một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để thuận tiện cho
việc mua sắm, lắp đặt và sửa chữa. Cầu chì đƣợc chọn theo các tiêu chuẩn
sau:
Điện áp định mức: UđmCC ≥ Uđmm = 6,6 kV
Dòng điện định mức: IđmCC ≥ Icb =
đm
đmBA
U
S
.3
.4,1
=
6,6.3
800.4,1
= 98 (A)
Dòng điện cắt định mức: Iđmcắt ≥ IN = 6,5 kA
Ta chọn loại cầu chì 3GD1 120-2B do hãng SIEMENS chế tạo có các
thông số sau:
Bảng 3.15: Thông số kỹ thuật của cầu chì 3GD1 120-2B
Uđm (kV) Iđm (kV) Icắt min (A) Icắt N (kA)
7,2 100 400 80
c. Chọn và kiểm tra áptômát
Các máy biến áp chọn loại do ABB sản xuất tại Việt Nam
Bảng 3.16: Thông số kỹ thuật các biến áp phân xƣởng:
Sđm (kVA) UC (kV) UH (kV) P0 (W) PN (W) UN%
400 6,6 0,4 840 5750 4
630 6,6 0,4 1200 8200 4
800 6,6 0,4 1400 10500 5
Với trạm 2 MBA ta đặt 2 tủ áptômát tổng, 2 tủ áptômát nhánh và 1 tủ
áptômát phân đoạn.
Với trạm 1 MBA ta đặt 1 tủ áptômát tổng và 1 tủ áptômát nhánh.
Áptômát đƣợc chọn theo dòng làm việc lâu dài:
IđmA ≥ Ilv max = Itt =
đm
tt
U
S
.3
UđmA ≥ Uđmm
60
Với áptômát tổng sau MBA, để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức
của MBA:
IđmA ≥ IđmB =
đm
đmB
U
S
.3
Áptômát phải đƣợc kiểm tra khách hàngả năng cắt ngắn mạch: Icắt đm ≥ IN
Dòng lớn nhất qua áptômát tổng máy 800 kVA
Imax =
4,0.3
800
= 1155 (A)
Dòng lớn nhất qua áptômát tổng máy 630 kVA
Imax =
4,0.3
630
= 909,33 (A)
Dòng lớn nhất qua áptômát tổng máy 400 kVA
Imax =
4,0.3
400
= 577,35 (A)
Bảng 3.17: Áptômát đặt trong các trạm BAPX
Trạm biến áp Loại Số lƣợng Uđm (V) Iđm (A) Icắt N (kA)
B1, B2
(2 x 800 kVA)
C1251N
C801N
3
4
690
690
1250
800
25
25
B3
(2 x 630 kVA)
C1001N
NS600E
3
4
690
500
1000
600
25
15
B4, B5
(1 x 400 kVA)
NS600E
NS400E
1
2
500
500
600
400
15
15
c. Chọn và kiểm tra cáp
Chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng
FURUKAWA chế tạo.
Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
qdN
tI.F
Trong đó:
61
: Hệ số nhiệt độ, với đồng = 7
tqđ: Thời gian quy đổi
Ngắn mạch trong hệ thống cung cấp điện đƣợc coi là ngắn mạch xa
nguồn: I∞ = I” do đó thời gian quy đổi bằng thời gian tồn tại ngắn mạch.
tqđ = tnm = tbv + tmc
Ta lấy:
Thời gian tác động của bảo vệ: tbv = 0,02s
Thời gian tác động của máy cắt: tmc = 0,1s
→ tqđ = 0,12s
Ta chỉ cần kiểm tra cho tuyến cáp nào có dòng ngắn mạch lớn nhất.
Tuyến cáp trên thanh cái của B1 và B3 có IN = 6,5 kA
Fmin = . IN qđt = 7 . 6,5 . 12,0 =15,76 < F =16 mm
2
Vậy chọn cáp 16 mm2 cho các tuyến là hợp lý.
62
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp toàn nhà máy
8DC11
TG 6,6 KV TG 6,6 KV
0,4 KV
B4
3GD1 120-2B
B1 B2 B3 B5
8DC11
8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11
8DC11
4MS32 4MS32
3GD1 120-2B 3GD1 120-2B 3GD1 120-2B
0,4 KV 0,4 KV 0,4 KV 0,4 KV
63
CHƢƠNG 4.
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG CƠ
KHÍ
4.1. PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ
Tổng công suất định mức (Pđm) của các thiết bị dùng điện trong phân
xƣởng cơ khí là 639,6 kW trong đó công suất của các thiết bị điện là các máy
cắt gọt nhƣ tiện, phay, bào, mài chiếm chủ yếu. Yêu cầu về cung cấp điện
không cao lắm, điện áp yêu cầu không có gì đặc biệt mà chỉ là điện áp 0,38
kV.
Phân xƣởng cơ khí có diện tích là 4714 m2 gồm 34 thiết bị chia làm 6
nhóm. Công suất tính toán của phân xƣởng là 578 kVA trong đó 80 kW sử
dụng để chiếu sáng. Trong tủ phân phối đặt 1 áptômát tổng và 7 áptômát
nhánh cấp điện cho 6 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng.
4.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ
KHÍ
4.2.1. Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho phân xƣởng cơ khí
Mạng điện phân xƣởng thƣờng có các dạng sơ đồ sau:
Sơ đồ hình tia:
Nối dây rõ ràng.
Độ tin cậy cao.
Các phụ tải ít ảnh hƣởng lẫn nhau.
Dễ thực hiện phƣơng pháp bảo vệ và tự động hóa.
Vốn đầu tƣ lớn.
Sơ đồ đƣờng dây trục chính:
Vốn đầu tƣ thấp.
Lắp đặt nhanh, độ tin cậy không cao.
64
Dòng ngắn mạch lớn.
Thực hiện bảo vệ và tự động hóa khó.
Từ những ƣu khuyết điểm trên ta dùng sơ đồ hỗn hợp của 2 dạng sơ đồ
trên để cấp điện cho phân xƣởng.
65
Hình 4.1: Một số sơ đồ cấp điện
a) Sơ đồ hình tia. b) Sơ đồ đƣờng dây trục chính c) Sơ đồ hình tia và liên thông
TPP
Phụ tải
b)
TPP
c)
~ ~
TĐL1
~ ~ ~
TĐL2
~
TĐL3
~ ~
TĐL3
~ ~
~ ~
~
TPP
TĐL1
~ ~
TĐL2
~
TĐL3
~ ~
~
TĐL4
a)
~
66
Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ, trong xƣởng đặt 1 tủ phân phối
nhận điện từ trạm biến áp về cấp điện cho 6 tủ động lực đặt rải rác cạnh tƣờng
phân xƣởng và 1 tủ chiếu sáng. Mỗi tủ động lực cấp điện cho 1 nhóm phụ tải.
Đặt tại tủ phân phối của trạm biến áp 1 áptômát đầu nguồn, từ đây dẫn
điện về phân xƣởng bằng đƣờng cáp ngầm.
Tủ phân phối của xƣởng đặt 1 áptômát tổng đầu vào và 7 áptômát nhánh
đầu ra cấp điện cho các tủ động lực và tủ chiếu sáng.
Tủ động lực đƣợc cấp điện bằng đƣờng cáp hình tia, đầu vào đặt cầu dao,
cầu chì, các nhánh ra đặt cầu chì.
Trong 1 nhóm phụ tải, các phụ tải có công suất lớn đƣợc cấp bằng dƣờng
cáp hình tia, các phụ tải có công suất bé thì có thể gộp thành nhóm và đƣợc
cấp bằng đƣờng dây truc chính.
4.2.2. Chọn vị trí tủ động lực và phân phối
Nguyên tắc chung: Vị trí của tủ động lực và phân phối đƣợc xác định theo
các nguyên tắc nhƣ sau:
Gần tâm phụ tải.
Không ảnh hƣởng đến giao thông đi lại.
Thuận tiện cho việc lắp đặt và vận hành.
Thông gió thoáng mát và không có chất ăn mòn và cháy chập.
4.3. CHỌN TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC
4.3.1. Chọn tủ phân phối
Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý của tủ phân phối
AT
A7 A1
67
* Chọn áptômát tổng:
Phân xƣởng cơ khí có: 6 nhóm máy và hệ thống chiếu sáng (kết quả bảng
phân nhóm chƣơng 2)
Ix =
đm
ttpx
U
S
.3
=
38,0.3
578
= 878,18 (A)
Chọn áptômát đặt tại phía thanh góp TBA B3 và áptômát tổng của tủ phân
phối ta chọn cùng 1 loại. Chọn áptômát loại C1001N có Iđm = 900 A.
* Chọn áptômát nhánh:
Để đồng bộ ta chọn cùng 1 loại áptômát cho các nhánh và chỉ cần chọn
cho nhánh có dòng làm việc lớn nhất.
IđmA ≥ Ilvmax =
38,0.3
ttnS =
38,0.3
168
= 255,25 (A)
Chọn áptômát loại NS400N có Iđm = 300 A.
Bảng 4.1: Thông số của các áptômát
Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) Icắt N (kA)
C1001N 3 690 900 25
NS400N 3 690 300 10
* Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực:
Các đƣờng cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực đƣợc đi trong rãnh cáp
nằm dọc theo tƣờng phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân xƣởng. Cáp
đƣợc chọn theo điều kiện phát nóng và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn
mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên ta không cần kiểm tra lại theo điểu
kiện tổn thất điện áp cho phép.
Điều kiện chọn cáp: khc.Icp ≥ Itt
Trong đó :
Itt: Dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
Icp: Dòng điện phát nóng cho phép tƣơng ứng với từng loại dây, từng
loại tiết diện.
68
Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp, khi bảo vệ bằng
áptômát:
Icp ≥
kdnh dmAI 1,25.I =
1,5 1,5
Với cáp chôn riêng từng tƣyến dƣới đất nên khc = 1
Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của xƣởng:
khc . Icp ≥ Itt = 878,18 A
khc . Icp ≥
5,1
kdnhI =
5,1
900.25,1
= 750 (A)
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC có tiết diện 3.150 + 95mm có Icp =
1282 A.
Chọn cáp từ TPP đến TĐL1:
khc . Icp ≥ Itt = 128,13 A
khc . Icp ≥
5,1
kdnhI =
5,1
300.25,1
= 250 (A)
Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn cáp đồng 4 lõi 4G70 có Icp = 256A.
Các tuyến cáp khác chọn tƣơng tự. Kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 4.2: Kết quả chọn cáp từ TPP đến các TĐL
Tuyến cáp STT (kVA) ITT (A)
kdnhI
1,5
Loại ICP (A)
TPP – TĐL1 84,33 128,13 250 4G70 256
TPP – TĐL2 100 151,93 250 4G70 256
TPP – TĐL3 168 255,25 250 4G70 256
TPP – TĐL4 156,5 237,78 250 4G70 256
TPP – TĐL5 125,8 191,13 250 4G70 256
TPP – TĐL6 118,5 180,04 250 4G70 256
69
4.3.2. Chọn tủ động lực và dây dẫn từ tủ động lực tới các thiết bị
Hình 4.3: Sơ đồ nguyên lý tủ động lực
* Chọn cầu chì cho tủ động lực 1 (nhóm 1)
Cầu chì bảo vệ cho máy phay thông dụng nhóm 1 Pđm = 1,1 kW.
Idc ≥ Itt =
đm
tt
U
P
.cos.3
=
38,0.6,0.3
1,1
= 2,79 (A)
Idc ≥
5,2
79,2.5
= 5,58 (A)
Chọn Idc = 30 A.
Chọn tƣơng tự với các máy khác.
Cầu chì tổng ĐL1:
Idc ≥ Itt nhóm =
38,0.6,0.3
6,50
= 128,13 (A)
Idc ≥
5,2
)38,49.16,013,128(38,49.5
= 146,85 (A)
Chọn Idc = 200 A.
Các nhóm khác chọn Idc cầu chì tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng.
* Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép:
knc . Icp ≥ Itt
knc = 1
Và phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp khi bảo vệ bằng áptômát
Icp ≥
5,1
.25,1
5,1
đmAkđđn II
Tính toán cho 1 máy phay thông dụng nhóm 1:
Icp ≥ Itt = 2,79 A
CDT
CCT
CC nhánh
70
Icp ≥
5,1
10.25,1
= 8,33 (A)
Chọn dây dẫn PVC do LENS chế tạo loại 4G1,5 có tiết diện 1,5 mm2 có
Icp = 23 A. Cáp đƣợc đặt trong ống thép có đƣờng kính 3/4” chôn dƣới nền
phân xƣởng. Các áptômát và đƣờng cáp khác đƣợc chọn tƣơng tự, kết quả ghi
trong bảng. Do công suất các thiết bị không lớn và đều đƣợc bảo vệ bằng
áptômát nên không cần tính toán ngắn mạch trong phân xƣởng để kiểm tra
các thiết bị lựa chọn theo điều kiện ổn định động và điều kiện ổn định nhiệt.
Bảng 4.4: Kết quả chọn áptômát và cáp trong tủ động lực đến thiết bị
Tên máy
Công
suất
đặt
Phụ tải Dây dẫn Cầu chì
(kW) Ptt (kW)
Idm
(A)
Dồng thép
Mã
hiệu
Icp
(A)
Mã
hiệu
IVỎ / Idc (A)
Nhóm 1
Máy phay thông dụng 1,1 1,1 2,79 3/4” 4G1,5 23 H-2 100/30
Máy tiện vạn năng 10 10 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60
Máy tiện vạn năng 14 28 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80
Máy phay lăn răng 10 10 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60
Máy tiện Rơvonve 5,6 5,6 14,18 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30
Máy tiện băng dài 19,5 39 49,38 3/4” 4G6 54 H-2 250/100
Nhóm 2
Máy cắt ren 2,8 2,8 7,09 3/4” 4G1,5 23 H-2 100/30
Máy tiện vạn năng 20 20 50,64 3/4” 4G6 54 H-2 250/150
Máy tiện pháo đài 14 14 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80
Máy tiện băng dài 14,5 14,5 36,72 3/4” 4G4 42 H-2 100/80
Máy tiện đứng 34,4 34,4 87,11 3/4” 4G16 100 H-2 400/200
Máy bào sọc 7.8 7,8 19,75 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/40
Nhóm 3
Máy tiện đứng 50,4 50,4 127,62 3/4” 4G35 158 H-2 400/300
Máy tiện
Rowvonve1341
16 16 40,52 3/4” 4G6 54 H-2 250/100
Máy tiện Rơvonve 4,7 4,7 11,9 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30
71
Máy tiện băng dài 30,8 30,8 77,99 3/4” 4G16 100 H-2 400/200
Máy mài phẳng 4,6 4,6 11,65 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30
Máy khoan cần 5,5 5,5 13,93 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30
Nhóm 4
Máy phay thông dụng 15,7 15,7 39,76 3/4” 4G4 42 H-2 250/100
Máy phay thông dụng 7,8 7,8 19,75 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/60
Máy phay thông dụng 10 20 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60
Máy doa ngang 47,5 47,5 120,3 3/4” 4G25 127 H-2 400/250
Máy khoan đứng 7 7 17,73 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/40
Máy bào răng côn 6,3 6,3 15,95 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/40
Nhóm 5
Máy phay lăn răng 60 60 152 3/4” 4G35 158 H-2 400/315
Máy mài tròn ngoài 8,7 8,7 22,03 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/60
Máy doa ngang 14 14 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80
Máy khoan cần 10 10 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60
Máy phay lăn răng 10,9 10,9 27,6 3/4” 4G4 42 H-2 100/60
Máy tiện cụt 14 14 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80
Nhóm 6
Máy mài tròn ngoài 23 23 58,24 3/4” 4G10 75 H-2 250/150
Máy ép thuỷ lực 12 12 30,39 3/4” 4G4 42 H-2 100/80
Máy tiện Rơvonve 32 64 81,03 3/4” 4G16 100 H-2 200/180
Máy tiện băng dài 19,5 19,5 49,38 3/4” 4G6 54 H-2 200/100
72
KH 31 32 33 33 34
Pđm (Kw) 23 12 32 32 19,5
Itt (A) 58,24 30,39 81,03 81,03 49,38
KH 25 26 27 28 29 30
Pđm (kW) 60 8,7 14 10 10,9 14
Itt (A) 152 22,03 35,45 25,35 27,6 35,45
KH 13 14 15 16 17 18
Pđm (kW) 50,4 16 4,7 30,8 4,6 5,5
Itt (A) 127,6 40,52 11,9 77,99 11,65 13,93
KH 19 20 21 21 22 23 24
Pđm
(kW)
15,7 7,8 10 10
47,
5
7 6,3
Itt (A) 39,7 19
25,
3
25,3 120
17,
7
15,
9
KH 7 8 9 10 11 12
Pđm (kW) 2,8 20 14 14,5 34,4 7,8
Itt (A) 7,09 50,64 35,45 36,72 87,11 19,75
KH 1 2 3 3 4 5 6 6
Pđm (kW) 1,1 10 14 14 10 5,6 19,5 19,5
Itt (A) 2,79 25,32 35,45 35,45 25,32 14,18 39 39
Tủ chiếu
sáng
TBA
B3
C1001N C1001N
Từ Trạm B3 đến
PVC(3.150+95)
NS400N NS400N NC100H NS400N
4
G
1
2
0
4G16
TPP 0,4 kV
TĐL6
4
G
1
0
4
G
4
4
G
1
6
4
G
1
6
4
G
6
TĐL3
4G120
4
G
3
5
4
G
6
4
G
1
6
4
G
2
,5
4
G
2
,5
4
G
2
,5
TĐL2
4
G
1
,5
4
G
6
4
G
4
4
G
4
4
G
1
6
4
G
2
,5
TĐL5
4G120
150
250
4
G
3
5
4
G
2
,5
4
G
4
4
G
4
4
G
4
4
G
4
TĐL4
4
G
4
4
G
2
,5
4
G
4
4
G
4
4
G
2
,5
4
G
2
,5
4
G
2
5
TĐL1
4G120
4
G
1
,5
4
G
4
4
G
4
4
G
4
4
G
4
4
G
2
,5
4
G
6
4
G
6
Hình 4.4: Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xƣởng cơ khí
4
G
1
2
0
4
G
1
2
0
4
G
1
2
0
80
100
180
200
180
200
100
200
315
400
60
100
80
100
60
100
60
100
80
100
100
250
60
100
60
100
60
100
250
400
40
100
40
100
300
400
100
250
30
100
200
400
30
100
30
100
30
100
150
250
80
100
80
100
200
400
40
100
30
100
60
100
80
100
80
100
60
100
30
100
100
250
100
250
200
400
250
600
360
600
350
600
400
600
250
400
CD-400
CD-600
CD-600
CD-600
CD-600
CD-400
73
Bé
ph
Ën
sö
a c
h÷
a
TDL2
TD
L1
TD
L4 TD
L5
TP
P
TD
L3
Tõ
tr
¹m
b3
tí
i
V¨
n
phß
ng
PX
P
hßn
g
thö
ng
hiÖ
m
18
5
14
17
15
TD
L6
12
7
9
10
8
11
1
2
4
5
3
3
6
6
18
17 13
14
16
15
19
20
21
21
23
22
24
Kh
o
252
6
27
28
29
30
Bu
ån
g
th«
ng
gi
ã
Bé
ph
Ën
d
ôn
g c
ô
Kh
o
Hình 4.5: Sơ đồ đi dây của phân xƣởng cơ khí
74
CHƢƠNG 5.
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG
CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY
5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm năng lƣợng trong các xí nghiệp công
nghiệp có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này tiêu thụ
khoảng 55% tổng lƣợng điện năng sản xuất ra. Hệ số công suất cos là một
trong những chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện có hợp lý và tiết kiệm
hay không. Nâng cao hệ số công suất cos là một chủ trƣơng lâu dài gắn liền
với mục tiêu phát huy hiệu quả cao nhất quá trình sản xuất, phân phối và sử
dụng điện năng.
Phần lớn các thiết bị dùng điện tiêu dùng đều tiêu thụ công suất tác dụng
P và công suất phản kháng Q. Công suất tác dụng là công suất đƣợc biến
thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các thiết bị dùng điện, còn công suất
phản kháng là công suất từ hóa trong máy điện xoay chiều, nó không sinh
công. Việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi tiêu tốn năng lƣợng của
động cơ sơ cấp quay máy phát điện. Mặt khác công suất phản kháng cung cấp
cho hộ tiêu thụ điện không nhất thiết phải là nguồn. Vì vậy để tránh truyền tải
một lƣợng công suất phản kháng khá lớn trên đƣờng dây, ngƣời ta đặt gần các
hộ dùng điện các máy sinh ra công suẩt phản kháng (tụ điện, máy bù đồng
bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm nhƣ vạy đƣợc gọi là bù công suất
phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và
điện áp sẽ nhỏ đi, do đó hệ số cos của mạng đƣợc nâng cao, giữa P, Q và
góc có mối quan hệ sau:
= arctg
P
Q
75
Khi lƣợng P không đổi nhờ có bù công suất phản kháng, lƣợng Q truyền
trên dây giảm xuống, do đó góc giảm, kết quả là cos tăng lên.
Hệ số công suất cos đƣợc nâng lên cao sẽ đƣa đến những hiệu quả sau:
Giảm đƣợc tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện.
Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện.
Tăng khả năng truyền tải của đƣờng dây và máy biến áp.
Tăng khả năng phát của máy phát điện.
Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cos :
Nâng cao hệ số công suất cos tự nhiên: là tìm các biện pháp để các hộ
tiêu thụ giảm bớt đựợc lƣợng công suất phản kháng tiêu thụ nhƣ:hợp lý hóa
quá trình sản xuất, giảm thời gian chạy không tải của các động cơ, thay thế
các động cơ thƣờng xuyên làm việc non tải bằng động cơ có công suất hợp
lý.Nâng cao hệ số cos tự nhiên rất có lợi vì đƣa lại hiệu quả kinh tế cao
mà không cần đặt thêm thiết bị bù.
Nâng cao hệ số cos bằng biện pháp bù công suất phản kháng. Thực
chất là đặt các thiết bị bù ở gần các hộ tiêu thụ điện để cung cấp công suất
phản kháng theo yêu cầu của chúng, nhờ vậy sẽ giảm đƣợc lƣợng công suất
phản kháng phải truyền tải trên đƣòng dây theo yêu cầu của chúng.
5.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ
Để bù công suất phản kháng cho các hệ thống cung cấp điện có thể sử
dụng tụ bù tĩnh, máy bù đồng bộ làm việc ở chế độ quá kích thíchỞ đây ta
chọn các tụ điện làm thiết bị bù cho nhà máy. Sử dụng các bộ tụ bù có ƣu
điểm là giá rẻ, tiêu hao ít công suất tác dụng, không có phần quay nhƣ máy bù
đồng bộ nên lắp ráp, vận hành và bảo quản dễ dàng, tụ điện đƣợc chế tạo
thành những đơn vị nhỏ vì thế có thể tùy theo sự phát triển của phụ tải trong
quá trình sản xuất mà chúng ta có thể ghép dần tụ điện vào mạng khiến hiệu
suất nâng cao và vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng triệt để. Trong thực tế với các nhà
76
máy, xí nghiệp có công suất phản không thật lớn thƣờng dùng tụ điện bù tĩnh
để bù công suất phản kháng nhằm mục đích nâng cao hệ số công suất cos .
Vị trí đặt các thiết bị bù có ảnh hƣởng rất nhiều tới hiệu quả bù. Các bộ tụ
điện bù có thể đặt tại TPPTT, thanh cái cao áp, hạ áp của TBAPX, tại các tủ
phân phối tủ động lực hoặc tại các đầu cực các phụ tải lớn. Để xác định chính
xác vị trí đặt và dung lƣợng bù cần phải tính toán so sánh kinh tế kỹ thuật cho
từng phƣơng án đặt bù cho một hệ thống cung cấp điện cụ thể. Xong theo
kinh nghiệm thực tế, trong trƣờng hợp công suất và dung lƣợng bù không thật
lớn có thể phân bố dung lƣợng bù cần thiết đặt tại thanh cái hạ áp của các
TBAPP giảm nhẹ vốn đầu tƣ và thuận tiện cho công tác quản lý vận hành.
5.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ
5.3.1. Xác định dung lƣợng bù
Dung lƣợng bù cần thiết cho nhà máy đƣợc xác định theo công thức sau:
Qbù = Pttnm(tgφ1 – tgφ2).
Trong đó:
Pttnm: Phụ tải tác dụng tính toán của nhà máy (kW)
φ1: Góc ứng với hệ số công suất trung bình trƣớc khi bù, cosφ1 = 0,67
φ2: Góc ứng với hệ số công suất bắt buộc sau khi bù, cos φ2 =0,95
: Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosφ bằng những biện pháp đòi hỏi
đặt thiết bị bù, = 0,9 ÷ 1.
Với nhà máy đang thiết kế ta tìm đƣợc dung lƣợng bù cần đặt:
Qbù = Pttnm . (tgφ1 – tgφ2) . = 1717,3 . (1,108 – 0,329) = 1337,8 (kVAr)
5.3.2. Tính toán phân phối dung lƣợng bù
Sơ đồ nguyên lý đặt thiết bị bù:
Sơ đồ thay thế:
35KV 6,6KV
PPTT
Qb
Cáp
BAPXi
0,4KV
Pi+JQi
Qbi
6,6KV
RCi RBi 0,4KV
Qb
(Qi - Qbi)
77
* Tính dung lƣợng bù cho từng mạch:
Công thức: phân phối dung lƣợng bù cho 1 nhánh của mạng hình tia
Qb i = Qi – (Qxn – Qb ∑) .
i
tđ
R
R
Trong đó:
Qi: Công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i
Qxn: Công suất phản kháng toàn xí nghiệp
Qb∑: Công suất phản kháng bù tổng
Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng:
tđR
1
=
1
1
R
+
2
1
R
+
3
1
R
+ +
iR
1
Trong đó:
Ri = (RC I + RB i): Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh thứ i
RC i: Điện trở cáp của nhánh thứ i
RB i =
đm
N
S
UP
2
2.
. 10
3: Điện trở của MBA phân xƣởng
Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh PPTT – B1: (ĐD kép)
RB1 = 2
32
800
10.6,6.5,10
= 0,715 (Ω)
→ R1 =
2
11 BC RR =
2
715,0106,0
= 0,411 (Ω)
Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh PPTT – B4: (ĐD đơn)
RB4 = 2
32
400
10.6,6.75,5
= 1,57 (Ω)
→ R4 = RC4 + RB4 = 1,57 + 0,213 = 1,783 (Ω)
Điện trở các nhánh khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau:
78
Bảng 5.1: Kết quả tính toán điện trở các nhánh
Tên nhánh RCi ( ) RBi ( ) Ri = RCi + RBi ( )
PPTT – B1 0,106 0,715 0,411
PPTT – B2 0,23 0,715 0,473
PPTT – B3 0,102 0,9 1,002
PPTT – B4 0,213 1,57 1,783
PPTT – B5 0,36 1,57 1,93
Rtđ =
54321
11111
1
RRRRR
=
93,1
1
783,1
1
002,1
1
473,0
1
411,0
1
1
= 0,15 (Ω)
Hình 5.1: Sơ đồ thay thế mạng cao áp nhà máy dùng để tính toán công suất
bù tại thanh cái hạ áp các trạm BAPX
Tính công suất Qb1 cho nhánh PPTT – B1:
Qb1 = 861,2 – (2733,1 – 1337,8) .
411,0
15,0
= 351,97 (kVAr)
PPTT
RC1 RC2 RC3 RC4 RC5
RB1 RB2 RB3 RB4 RB5
Qb1 Q1 Qb2 Q2 Qb3 Q3 Qb4 Q4 Qb5 Q5
79
Tính tƣơng tự cho các nhánh khác, kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 5.2: Kết quả công suất bù trên các nhánh
Tên nhánh Qi (kVAr) Qnm (kVAr) Qb (kVAr) Qb i (kVAr)
BATT-B1 861,2 2733,1 1337,8 351,97
BATT-B2 725,5 2733,1 1337,8 283,01
BATT-B3 485,88 2733,1 1337,8 277,00
BATT-B4 286,6 2733,1 1337,8 169,22
BATT-B5 373,9 2733,1 1337,8 265,46
5.4. CHỌN KIỂU LOẠI VÀ DUNG LƢỢNG TỤ
Ta chọn các tụ bù cosφ do Liên Xô chế tạo. Kết quả phân bố dung lƣợng
bù và chọn tụ bù cho từng nhánh đƣợc ghi trong bảng:
Bảng 5.3: Kết quả chọn tụ bù cho từng nhánh
Trạm
biến áp
Loại tụ
Số
pha
Qbù
(kVAr)
Số bộ
Tổng Qbù
(kVAr)
Qbù yêu
cầu
(kVAr)
B1 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 7 350 351,97
B2 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 6 300 283,01
B3 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 6 300 277,00
B4 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 4 200 169,22
B5 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 6 300 265,46
Hình 5.2: Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù trong trạm biến áp
X
X
X
X
X
X
X X X
80
Hình 5.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm đặt một máy
Hình 5.4: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm đặt 2 máy
* Cosφ của nhà máy sau khi đặt tụ bù:
Tổng công suất của các tụ bù: Qtb = 1450 kVAr
Lƣợng công suất phản kháng truyền trong lƣới nhà máy:
Q = Qttnm – Qtb = 1913,2 – 1450 = 463,2 (kVAr)
Hệ số công suất của nhà máy sau khi bù:
tgφ =
ttnmP
Q
=
3,1717
2,463
= 0,27
tgφ = 0,27 → cosφ = 0,96
Kết luận: Sau khi đặt tụ bù cho lƣới điện hạ áp của nhà máy, hệ số công
suất cosφ đã đạt tiêu chuẩn.
© Tủ
áptômát
tổng
Tủ bù cosφ
Tủ phân
phối cho
các phân
xƣởng
© Tủ
áptômát
tổng
Tủ bù
cosφ
Tủ bù
cosφ
Tủ
áptômát
tổng
Tủ phân
phối cho
các phân
xƣởng
Tủ áptômát
phân đoạn
Tủ phân
phối cho
các phân
xƣởng
81
Hình 5.5: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà máy
TG 6,6 KV TG 6,6 KV
0,4 KV
B4 B1 B2 B3 B5
Qb1 Qb1 Qb4 Qb2 Qb2 Qb3 Qb3 Qb5
0,4 KV
82
CHƢƠNG 6.
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƢỞNG
CƠ KHÍ
6.1. MỤC ĐÍCH VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾU SÁNG
Trong bất kỳ xí nghiệp, nhà máy nào thì ngoài chiếu sáng tự nhiên còn
phải sử dụng đến chiếu sáng nhân tạo và đèn điện chiếu sáng thƣờng đƣợc sử
dụng để làm chiếu sáng nhân tạo vì các thiết bị đơn giản, dễ sử dụng giá thành
rẻ và tạo ra đƣợc ánh sáng gần giống với tự nhiên.
Vì vậy vấn đề chiếu sáng đƣợc nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực trong đó có
chiếu sáng công nghiệp với những yêu cầu về chất lƣợng mà khi thiết kế
chiếu sáng bắt buộc phải tuân theo nhƣ:
Đảm bảo đủ và ổn định chiếu sáng. Quang thông phân bố đều trên mặt
bằng cần đƣợc chiếu sáng
Không đƣợc có ánh sáng chói chang vùng nhìn của mắt
6.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
6.2.1. Các hình thức chiếu sáng
Chiếu sáng chung: Là hình thức chiếu sáng tạo nên độ rọi đồng đều trên
toàn diện tích sản xuất của phân xƣởng, với hình thức chiếu sáng này thì đèn
đƣợc treo cao trên tầm theo quy định nào đó để có lợi nhất. Chiếu sáng chung
đƣợc dùng trong các phân xƣởng có yêu cầu về độ rọi ở mọi chỗ gần nhƣ
nhau và còn đƣợc sử dụng ở các nơi mà ở đó không đòi hỏi mắt phải làm việc
căng thẳng.
Chiếu sáng cục bộ: Là hình thức chiếu sáng ở những nơi cần quan sát
chính xác tỷ mỷ và phân biệt rõ các chi tiết, với hình thức này thì đèn chiếu
sáng phải đƣợc đặt gần vào nơi cần quan sát. Chiếu sáng cục bộ dùng để
83
chiếu sáng các chi tiết gia công trên máy công cụ, ở các bộ phận kiểm tra, lắp
máy.
Chiếu sáng hỗn hợp: Là hình thức chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung
và chiếu sáng cục bộ. Chiếu sáng chung hỗn hợp đƣợc dùng ở những nơi có
các công việc thuộc cấp I, II,II và cũng đƣợc dùng khi cần phân biệt màu sắc,
độ lồi lõm, hƣớng xắp xếp các chi tiết ...
6.2.2. Chọn hệ thống chiếu sáng
Qua phân tích các hình thức chiếu sáng ở mục trên ta thấy phân xƣởng cơ
khí có những đặc điểm thích hợp với hình thức chiếu sáng hỗn hợp vì vậy ta
chọn hệ thống chiếu sáng cho phân xƣởng cơ khí là hệ thống chiếu sáng hỗn
hợp.
6.2.3. Chọn loại đèn chiếu sáng
Hiện nay ta thƣờng dùng phổ biến các loại bóng đèn nhƣ: Đèn dây tóc và
đèn huỳnh quang
a. Đèn dây tóc: Đèn dây tóc làm việc dựa trên cơ sở bức xạ nhiệt. Khi dòng
điện đi qua sợi dây tóc làm dây tóc phát nóng và phát quang.
Ƣu điểm của đèn dây tóc là chế tạo đơn giản, rẻ tiền đễ lắp đặt và vận
hành.
Nhƣợc điểm của đèn dây tóc là quang thông của nó rất nhạy cảm với điện
áp.
Nếu điện áp bị dao động thƣờng xuyên thì tuổi thọ của bóng đèn cũng
giảm đi.
b. Đèn huỳnh quang: Là loại đèn ứng dụng hiện tƣợng phóng điện trong chất
khí áp suất thấp.
Ƣu điểm của đèn huỳnh quang là: Hiệu suất quang lớn, khi điện áp chỉ
thay đổi trong phạm vi cho phép thì quang thông giảm rất ít (1%), tuổi thọ
cao.
84
Nhƣợc điểm của đèn huỳnh quang là: Chế tạo phức tạp, giá thành cao,
cos thấp làm tăng tổn hao công suất tác dụng và làm giảm hiệu suất phát
quang của đèn, quang thông của đèn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, phạm vi
phát quang cũng phụ thuộc nhiệt độ, khi đóng điện thì đèn không thể sáng
ngay đƣợc. Do quang thông thay đổi nên hay làm cho mắt mỏi mệt và khó
chịu.
Chọn đèn chiếu sáng cho phân xƣởng cơ khí:
Qua phân tích các ƣu và nhƣợc điểm của hai loại bóng đèn trên ta thấy đối
với phân xƣởng cơ khí thì ta dùng loại đèn sợi đốt là thích hợp.
Phân xƣởng cơ khí có:
Chiều dài: 103 m
Chiều rộng: 55,48 m
Tổng diện tích là: 5714 m2
Nguồn điện áp sử dụng U = 220V lấy từ tủ chiếu sáng của TPP trạm biến
áp B3.
6.2.4. Chọn độ rọi cho các bộ phận
Độ rọi là một độ quang thông mà mặt phẳng đƣợc chiếu nhận đƣợc từ
nguồn sáng ký hiệu là E.
Tuỳ theo tính chất của công việc, yêu cầu đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời
làm việc, khả năng cấp điện mà nhà nƣớc có các tiêu chuẩn về độ rọi cho các
công việc khác nhau, do vậy ta phải căn cứ vào tính chất công việc của từng
bộ phận có trong phân xƣởng cơ khí để chọn đƣợc độ rọi thích hợp.
Phần lớn tính chất công việc của phân xƣởng cơ khí cần độ chính xác vừa
nhƣ các máy công cụ gia công chi tiết, lắp ráp và các phòng làm việc, thử
nghiệm, và phòng kiểm tra có yêu cầu về độ rọi tƣơng đối cao.
Qua phân tích tính chất công việc của phân xƣởng ta tra bảng đƣợc độ rọi
cho phân xƣởng cơ khí nhƣ sau:
E = 30Lx
85
6.3. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
Độ treo cao đèn: H = h – h1 – h2
Trong đó:
h: Chiều cao của phân xƣởng (tính từ nền đến trần của phân xƣởng),
h = 7m
h1: Khoảng cách từ trần đến đèn, h1 = 0,7m
h2: Chiều cao từ nền phân xƣởng đến mặt công tác, h2 = 0,8m
→ H = 7 – 0,7 – 0,8 = 5,5 (m)
Hình 6.1: Sơ đồ tính toán chiếu sáng
Tra bảng chiếu sáng phân xƣởng đèn sợi đốt chao đèn vạn năng ta có tỷ
số: 1,8
L
H
.
Vậy khoảng cách giữa các đèn là: L = 1,8 . 5,5 = 10 (m)
Căn cứ vào chiều rộng của xƣởng là 55,48 m, ta chọn L = 10m
Ta sẽ bố trí đuợc 6 dãy đèn và cách tƣờng 2,5m
Số bóng đèn sẽ là:
10
10103
= 9,3 (bóng), ta lấy 10 bóng.
Vậy tổng số bóng đèn là: 10 . 6 = 60 (bóng)
Xác định chỉ số phòng:
φ =
baH
ba.
=
10348,55.5,5
103.48,55
= 6,6
h1 = 0,7m
h = 7m H = 5,5m
h2 = 0,8m
86
Lấy hệ số phản xạ của tƣờng là 50%, của trần là 30%. Tra bảng ta chọn
đƣợc hệ số sử dụng của đèn là: ksd = 0,5.
Lấy hệ số dự trữ: k = 1,3, hệ số tính toán: Z = 1,2.
Quang thông của mỗi đèn: F =
sdkn
ZSEk
.
...
=
5,0.60
30.2,1.48,55.103.3,1
= 8915 (lm)
Ta chọn bóng có công suất P = 1000W có quang thông F = 18700 lm.
Tổng công suất chiếu sáng của phân xƣởng là: Pcs = 60 . 1000 = 60000 =
60 (kW)
6.4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG
Đặt riêng 1 tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của
xƣởng. Tủ gồm 1 áptômát tổng 3 pha và 10 áptômát nhánh 1 pha. Mỗi
áptômát cấp điện cho 6 bóng đèn.
6.4.1. Chọn áptômát tổng và cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng
Chọn áptômát tổng theo các điều kiện:
Điện áp định mức: UđmA ≥ Uđmm = 0,38 kV
Dòng điện định mức:
IđmA ≥ Itt =
đm
cs
U
P
.3
=
38,0.3
60
= 91,16 (A)
Chọn áptômát loại NC100H do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số
sau:
Bảng 6.1: Thông số của áptômát tổng
Loại Số cực Iđm (A) Uđm (V) IN (kA)
NC 100H 1-2-3-4 100 440 6
Chọn cáp từ TPP đến tủ chiếu sáng: Chọn cáp theo điều kiện phát nóng
cho phép.
khc . Icp ≥ Itt = 91,16A
Trong đó:
Itt: Dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung.
87
Icp: Dòng điện cho phép tƣơng ứng với từng loại dây, từng tiết diện.
khc: Hệ số hiệu chỉnh, khc = 1.
Kiểm tra điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát:
Icp ≥
5,1
.25,1 đmAI =
5,1
100.25,1
= 83,33 (A)
Chọn cáp loại 4G16 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có Icp = 100A.
6.4.2. Chọn áptômát nhánh và dây dẫn đến các bóng đèn
* Chọn áptômát nhánh:
Điện áp định mức: Uđm ≥ Uđmm = 0,22 kV
Dòng điện định mức:
IđmA ≥ Itt =
đm
đ
U
Pn.
=
22,0
1.6
=27,27 (A)
Chọn áptômát loại C60a có các thông số sau:
Bảng 6.2: Thông số của áptômát nhánh
Loại Số cực Iđm (A) Uđm (V) IN (kA)
C60a 1-2-3-4 40 440 3
* Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép: khc . Icp ≥ Itt
Kiểm tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát.
Icp ≥ Itt =
5,1
.25,1 đmAI =
5,1
40.25,1
= 33,33 (A)
Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 2x2,5 mm2 có Icp = 36A cách điện PVC do
hãng LENS chế tạo.
88
Hình 6.2: Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng của phân xƣởng
ĐL1
ĐL2 ĐL3 ĐL4 ĐL5 ĐL6
0,4 kV TPP
NC100H
4
G
1
6
NC100H
C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a
89
Hình 6.3: Sơ đồ mạng điện chiếu sáng phân xƣởng cơ khí
L = 10m
L = 10m
Từ hệ thống đến 4G16
NC100H
90
CHƢƠNG 7.
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ B3
7.1. LOẠI HÌNH XÂY DỰNG TRẠM
Trạm biến áp là một phần tử quan trọng nhất trong hệ thống cung cấp
điện. Trạm biến áp khi thiết kế phải đảm bảo an toàn cung cấp điện, an toàn
tiện lợi cho ngƣời vận hành, sửa chữa, mặt khác phải căn cứ vào mặt đất đai,
môi trƣờng xung quanh, kinh phí xây dựng và mỹ quan, để lựa chọn kiểu
TBA thích hợp cho từng công trình từng đối tƣợng khách hàng.
Nhà máy đóng tàu Bến Kiền có số lƣợng máy biến áp phân xƣởng trong
nhà máy là 5 trạm biến áp, các trạm biến áp này có công suất Stm > 250 kVA,
ngoài ra còn có một trạm phân phối trung tâm.
Trạm biến áp đƣợc thiết kế ở đây là trạm B3, tại trạm có đặt 2 máy biến
áp, công suất mỗi máy SđmB3 = 630 kVA – 6,6kV/0,4kV. Với trạm có 2 máy
biến áp ta có thể bố trí 2 phòng. Nếu đặt chung 2 MBA 1 phòng thì sẽ tiết
kiệm đƣợc tƣờng xây nhƣng sẽ nguy hiểm khi 1 máy xảy ra cháy nổ. Đặt mỗi
máy một phòng sẽ tốn kém hơn nhƣng mức độ an toàn cao hơn.
7.2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN
CỦA TRẠM
Trạm biến áp phân xƣởng B3 cung cấp điện cho phân xƣởng cơ khí và khu
nhà ở công nhân viên. Do yêu cầu chung của nhà máy và tính chất của phụ tải
nên TBA B3 cần cung cấp điện liên tục. Phía cao áp nhận điện từ trạm PPTT
bằng hai đƣờng dây cáp 6,6kV qua dao cách ly và cầu chì cao áp vào 2 máy
biến áp 630 kVA - 6,6/0,4 kV. Phía hạ áp dùng 5 tủ tự tạo gồm:
+ Tủ đặt áptômát phân đoạn
+ 2 tủ đặt áptômát tổng
+ 2 tủ đặt áptômát nhánh
91
Để kiểm tra thƣờng xuyên trên mỗi thanh cái của 1 máy biến áp có đặt 3
đồng hồ Ampe kế kèm theo biến dòng điện, 1 đồng hồ đo Volt, 1 khoá chuyển
mạch đo điện áp pha-dây, 2 công tơ hữu công và vô công 3 pha.
Hình 7.1: Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp B3
kVAr
kWh
A A A
V
A A A
kWh
kVAr
V
= =
B3
2x630kVA
6,6kV/0,4kV
2XLPE(3x16)mm
2
Cầu dao 7,2kV – 200A
Tủ cao áp trọn bộ
3GD1 120-2B 3GD1 120-2B
Cầu dao 7,2kV – 200A
XLPE(3x16)mm
2
XLPE(3x16)mm
2
BI: 1500/5A BI
C1001N C1001N
C1001N
NS600E NS600E
3PVC(1x300)mm
2
3PVC(1x300)mm
2
92
7.2.1. Chọn máy biến áp B3
Phân xƣởng cơ khí và nhà ở công nhân viên có công suất tính toán Stt =
686,6 kVA. Trạm đặt 2 MBA có Sđm = 630 kVA – 6,6/0,4 kVA của hãng liên
doanh ABB chế tạo.
Bảng 7.1: Thông số kỹ thuật của MBA
SđmB3 (kVA) Uđm (kV) P0 (kW) PN (kW) UN%
630 6,6/0,4 1,2 8,2 4
7.2.2. Chọn thiết bị phía cao áp
a. Chọn cáp cao áp
Cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp phân xƣởng B3 đƣợc chọn loại cáp
6,6 kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do Nhật chế tạo có tiết diện 16mm2
– XLPE (3x16) mm2 (đƣợc chọn và kiểm tra ở chƣơng 3).
b. Chọn tủ cao áp
Chọn tủ cao áp 6,6 kV trọn bộ có cầu dao – cầu chì, cách điện bằng SF6,
tủ có thể mở rộng và không cần bảo trì, loại 8DH10.
Bảng 7.2: Thông số kỹ thuật của tủ
Loại Cách
điện
Uđm
(kV)
Iđm (A) INt
(kA)
IN max
(kA)
TB đóng cắt
8DH10 SF6 7,2 200 25 25 Cầu dao, cầu
chì
Ta chọn loại cầu chì 3GD1 120-2B do hãng SIEMENS chế tạo.
c. Chọn sứ đỡ
Sứ đỡ phần cao áp gồm sứ đỡ phần trong nhà dùng đỡ dao cách ly, cầu chì
thanh cái cao áp trong buồng cao thế.
Điều kiện chọn sứ: Fcp = 0,6 . Fph ≥ Ftt =
-2 2
xkN1
l
1,76.10 . .i
a
Trong đó:
Fcp: Lực tác động cho phép lên sứ (kg)
93
Fph: Lực phá hoại quy định của sứ (kg)
Ftt: Lực tính toán dòng điện tác động lên sứ
l: Khoảng cách giữa các sứ đỡ của 1 pha, l = 80 cm
a: Khoảng cách giữa các pha, a = 30 cm
Theo tính toán ở chƣơng 3, trạm biến áp B3 có ixkN1 = 3,69 kA
Ftt = 1,76 . 10
-2
30
80
(3,69)
2
= 0,64 (kg)
Chọn sứ loại O - 10 - 375 có Fph = 375 kG.
7.2.3. Chọn thiết bị hạ áp
a. Chọn thanh dẫn
Chọn theo điều kiện phát nóng:
K1 . K2 . Icp ≥ Icb
Thanh dẫn đặt nằm ngang: K1 = 0,95
Nhiệt độ môi trƣờng xung quanh 250C: K2 = 0,88
Dòng làm việc cƣỡng bức Icb chọn theo điều kiện quá tải sự cố của MBA:
Icb =
đm
đmB
U
S
3
4,1
=
6,6.3
630.4,1
= 77,15 (A)
Chọn thanh dẫn đồng kích thƣớc 60 x 6 có Icp = 1125 A
→ 0,95 . 0,88 .1125 = 940,5 > 77,15 A
* Kiểm tra ổn định động
Lấy khoảng cách giữa các pha là a = 30 cm
Lấy chiều dài nhịp sứ là l =80 cm
Tính lực tác dụng lên một nhịp thanh dẫn:
Ftt = 1,76 . 10
-2
.
a
l
. i
2
xkN2 = 1,76 . 10
-2
.
30
80
. 16,5
2
= 12,78 (kg)
Mômen uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn:
M =
10
.lFtt =
10
80.78,12
= 102,24 (kg.cm)
Ứng suất tính toán trong vật liệu thanh dẫn là:
94
tt
X
M
W
Trong đó:
Wx: Mômen chống uốn của tiết diện thanh dẫn với trục thẳng góc với
phƣơng uốn khi đặt thanh dẫn nằm ngang.
Wx =
6
1
. h
2
. b =
6
1
. 6
2
. 0,6 = 3,6 (cm
3
)
→
6,3
24,102
tt = 28,4 (kg/cm
2
)
Ứng suất cho phép của đồng là:
cp = 1400 kg/cm
2
> tt = 28,4 kg/cm
2
Vậy thanh dẫn thỏa mãn điều kiện ổn định động.
* Kiểm tra ổn định nhiệt:
Thanh dẫn có Icp = 1125 A > 1000 A không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
b. Chọn sứ đỡ
Chọn sứ loại O -1-375 do Liên Xô chế tạo có:
Uđm = 1kV
Upđ.khô = 11kV
Fph = 375kG
c. Chọn áptômát
Các áptômát đã chọn ở chƣơng 3.
Chọn áptômát tổng và phân đoạn: C1001N
Áptômát nhánh loại NS600E
Bảng 7.3: Thông số kỹ thuật của các áptômát
Loại Udm (V) Idm (A) Icắt N (kA)
C1001N 690 1000 25
NS600E 500 600 15
Kiểm tra lại điều kiện cắt dòng ngắn mạch: Icắt đm A ≥ IN
95
Dòng ngắn mạch trên thanh cái 0,4kV IN = 1,45 kV (tính toán ở chƣơng 3)
Icắt N = 15 kA > IN = 6,5 kA.
Vậy áptômát chọn thỏa mãn.
d. Chọn cáp hạ áp tổng
Chọn theo điều kiện phát nóng: Khc . Icp ≥ Itt
Nhiệt độ môi trƣờng đặt cáp 250C, số tuyến cáp đặt trong hầm cáp bằng 3
trên 1 nhánh MBA với khoảng cách giữa các sợi cáp là 300mm → Khc = 0,86
Dòng phụ tải tính toán của cáp:
Itt =
đmH
đmBAqtsc
Un
Sk
.3.
.
=
4,0.3.3
630.4,1
= 424,35 (A)
Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có F = 300 mm2 có
Icp = 565 A → 0,86 . 565 = 485,9 A > 424,35 A
Bảng 7.4: Thông số kỹ thuật của cáp
F (mm
2
)
d (mm)
M
kg/km
R0, /km
ở 200C
Icp (A)
Trong nhà lõi
vỏ
min max
1x300 20,1 27,5 31 2957 0,0601 565
Cáp đƣợc bảo vệ bằng áptômát tổng C1001N có IđmA = 1000 A
Ta có điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ:
cp
kđđn
I
I
≤ 1,5
Ikđ nh: Dòng khởi động của bộ phận cắt mạch bằng nhiệt.
Ikđ nh ≥ IđmA: Để an toàn lấy Ikđ nh = 1,25 . IđmA
→ Ikđ nh = 1,25 . 1000 = 1250 (A)
cp
kđđn
I
I
=
565.3
1250
= 0,74 < 1,5
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn.
e. Chọn thiết bị đo đếm
96
Các đồng hồ đo đếm đƣợc chọn theo cấp chính xác:
Chọn đồng hồ Ampe (A): Imax =
đmH
đmBAqtsc
U
Sk
.3
.
=
4,0.3
630.4,1
= 1273,06 (A)
Thang đo: (0 3250) A
Cấp chính xác: 0,5
Chọn công tơ hữu công (kWh) và vô công (kVAr) là công tơ 3 pha có cấp
chính xác nhƣ sau:
kWh (1,5) – kVAr (2).
Chọn vôn kế (V):
Thang đo: (0 400) V
Cấp chính xác: 1,5
Chọn khóa chuyển mạch: Thƣờng có 7 vị trí trong đó có 3 vị trí pha, 3 vị
trí dây và 1 vị trí cắt.
Chọn cầu chì bảo vệ vôn kế: Có dòng định mức IđmCC = 5 A.
f. Chọn máy biến dòng
Chọn theo các điều kiện:
Điện áp định mức: UđmBI ≥ 0,4 kV
Dòng sơ cấp định mức: IđmBI ≥ Imax =
2,1
cbI =
2,1.4,0.3
630.4,1
= 1060,88 (A)
Chọn máy biến dòng loại có IđmBI = 1500A/5A.
Các đồng hồ và biến dòng điện cùng đặt trong một tủ hạ áp nên khoảng
cách dây nối rất ngắn và điện trở của các đồng hồ không đáng kể do đó phụ
tải tính toán của mạch thứ cấp của máy biến dòng ảnh hƣởng không nhiều đến
AN
BN
CN
OFF
AB
BC
AC
97
sự làm việc bình thƣờng trong cấp chính xác yêu cầu vì vậy không cần kiểm
tra điều kiện phụ tải thứ cấp.
g. Chọn kích thƣớc tủ phân phối hạ áp
Tủ phân phối đƣợc chọn có kích thƣớc nhƣ sau:
Kích thƣớc thân tủ: 1600x600x800 theo chiều cao – sâu – rộng
Kích thƣớc đế tủ: 100x600x800
7.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN
XƢỞNG B3
7.3.1. Hệ số nối đất của trạm biến áp phân xƣởng B3
Nối đất làm việc phía trung tính hạ áp máy biến áp nhằm mục đích sử
dụng điện áp dây (Ud) và sử dụng điện áp pha (Up).
Nối đất an toàn: Đó là hệ thống nối đất bao gồm các cọc và dây dẫn tiếp
đất, đảm bảo điện áp bƣớc (Ub) và điện áp tiếp xúc (Utx) nhỏ, không gây nguy
hiểm cho ngƣời khi tiếp xúc với thiết bị điện.
Theo quy phạm trang bị điện, điện trở của hệ thống nối đất thì Rđ 4
(đối với máy biến áp S > 1000 kVA) mạng hạ áp có dây trung tính máy biến
áp an toàn cho ngƣời vận hành và sử dụng.
Nối đất chống sét: Để bảo vệ các thiết bị trong trạm tránh sóng quá điện
áp truyền từ đƣờng dây vào. Phải đặt bộ chống sét van 6,6 kV ở đầu đƣờng
cáp 6,6 kV (đầu nối vào đƣờng dây 6,6 kV), tại cột chống sét van phải nối đất.
7.3.2. Tính toán hệ thống nối đất
Máy biến áp B3 có 2 cấp điện áp U = 6,6/0,4 kV. Ở cấp hạ áp có dòng lớn
vì vậy điện trở nối đất của trạm yêu cầu không vƣợt quá 4 .
Theo số liệu địa chất ta có thể lấy điện trở xuất của đất tại khu vực xây
dựng trạm biến áp phân xƣởng B3 là:
= 0,4 . 10
4
.cm
Xác định điện trở nối đất của 1 cọc:
98
)(
1t4
1t4
log
2
1
d
21
lgK..
l
366,0
R maxc1
Trong đó :
: Điện trở xuất của đất /cm
Kmax = 1,5 hệ số mùa cọc
d: Đƣờng kính ngoài của cọc, m
l: Chiều dài của cọc, m
t: Độ chôn sâu của cọc, tính từ mặt đất tới điểm giữa của cọc (cm)
Đối với thép góc có bề rộng của cạnh là b, đƣờng kính ngoài đẳng trị đƣợc
tính: d = 0,95b
Ta dùng thép góc L60 x 60 x 6 dài 2,5 m để làm cọc thẳng đứng của thiết
bị nối đất, đặt cách nhau 2,5m và chôn sâu 0,7 m.
Với tham số cọc nhƣ trên, công thức trên có thể tính gần đúng nhƣ sau:
R1c = 0,00298 . max = 0,00298 . Kmax . ( )
R1c = 0,00298 . 1,5 . 0,4 . 10
4
= 17,88 ( )
Xác định sơ bộ số cọc:
1c
sdc
R
n =
K . ycR
Trong đó:
Ksdc: Hệ số sử dụng cọc, lấy sơ bộ Ksdc = 0,58 (với tỷ số a/l = 1)
1 1
2
0
,7
m
0
,8
m
2
,5
m
1. Cọc
2. Thanh nối
a = 2,5m
99
Ryc: Điện trở nối đất yêu cầu, Ryc = 4
Ta có : n =
4.58,0
88,17
= 7,71 (cọc)
Ta lấy tròn số n = 8 cọc
Xác định điện trở thanh nối nằm ngang
2
max
0,366 2
. .lg ( )t t
l
R
l bt
Trong đó:
maxt: Là điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang /cm
(lấy độ sâu = 0,8m) lấy kmaxt = 3.
maxt = đ . 3 = 0,4 . 10
4
. 3 = 1,2.10
4
( /cm)
l: Chiều dài (chu vi) mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối ,cm.
Trạm biến áp thiết kế có kích thƣớc là:
Chiều dài: a = 11,1 m
Chiều rộng: b = 3,1 m
Khi thiết kế nối đất cho trạm ta chôn hệ thống nối đất cách tƣờng là 0,45m
về các phía khi đó ta có:
Mạch vòng nối đất chôn xung quanh trạm thiết kế có chu vi: 2 . (12 + 4) =
32 m
→ l = 3200 cm
b: Bề rộng thanh nối b = 4 cm
t: Chiều chôn sâu thanh nối t = 80 cm
Ta có: Rt =
80.4
3200.2
lg
3200
10.2,1.366,0
24
= 6,6 (Ω)
Điện trở của thanh nối thực tế còn cần phải xét đến hệ số sử dụng thanh
Ksdt theo số cọc chôn thẳng đứng, tra bảng “PL 6.6 TL1” ta tìm đƣợc Ksdt =
0,36 với n = 8.
Vậy điện trở thực tế của thanh là:
100
RN =
36,0
6,6
sdt
t
K
R
= 18,33 (Ω)
Ta tính đƣợc điện trở nối đất cần thiết của toàn bộ số cọc là:
Rc =
433,18
33,18.4.
nđN
Nnđ
RR
RR
= 5,12 (Ω)
Số cọc cần phải đóng là:
1c
sd c
R 17,88
n = = = 6,02
K .R 0,58.5,12
Lấy tròn n = 6 cọc tra bảng PL 6.6 TL1 ta tìm đƣợc hệ số sử dụng cọc và
thanh ngang là: Ksdc = 0,62, Ksdt = 0,4
Từ công thức xác định điện trở khuếch tán của thiết bị nối đất gồm hệ
thống cọc và thanh nối nằm ngang.
Rnđ =
62,0.6,6.64,0.12,5
6,6.12,5
...
.
sdctsdtc
tc
KRnKR
RR
= 1,27 (Ω) < 4 Ω
Điện trở của hệ thống nối đất thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật.
Tóm lại hệ thống hệ thống nối đất cho trạm đƣợc thiết kế nhƣ sau: Dùng 6
thanh thép góc L60 x 60 x 6 dài 2,5m chôn thành mạch vòng 32m.
Hình 7.2: Hệ thống nối đất của trạm
12m
4
m
101
KẾT LUẬN
Trong thời gian 12 tuần vừa qua em đƣợc nhận đồ án tốt nghiệp “Thiết kế
cung cấp điện cho công ty công nghiệp tàu thủy Bến Kiền” với sự hƣớng dẫn
tận tình của thầy giáo Nguyễn Trọng Thắng và thầy giáo Ngô Quang Vĩ em
đã nắm bắt đƣợc một số vấn đề.
Thống kê phân loại phụ tải và tính toán phụ tải các phân xƣởng của nhà
máy đóng tàu Bến Kiền.
Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
khi sảy ra sự cố.
Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy và mạng hạ áp cho phân xƣởng
cơ khí của nhà máy.
Tính toán bù công suất phản kháng và thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng
cơ khí.
Do thời gian có hạn nên trong đồ án của em còn có nhiều thiếu xót, rất
mong đƣợc sự đóng góp thêm của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên:
Nguyễn Quang Hiếu
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm (2006), Thiết kế cấp điện, Nhà xuất bản
khoa học – kỹ thuật.
2. PGS.TS Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, nhà xuất bản khoa
học- kỹ thuật Hà Nội.
3. TS Ngô Hồng Quang (2006), Giáo trình cung cấp điện, nhà xuất bản giáo
dục.
4. Ngô Hồng Quang (2000), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4
kV đến 500 kV, Nhà xuất bản khoa học – kỹ thuật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29.NguyenQuangHieu.pdf