Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xưởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng

Sau 1 thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của thầy giáo, thạc sĩ Vũ Kiên Quết, đến nay đề tài của em là: “thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng chế tạo nắp hầm hàng” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: Thống kê loại phụ tải, tính toán phụ tải toàn phân xƣởng. Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra sự cố. Các thiết bị đuợc tính toán và kiểm tra theo yêu cầu chọn lựa của mỗi thiết bị. Tính bù công suất phản kháng. Tuy nhiên đây mới chỉ là tính toán trên lý thuyết, trong giai đoạn tiếp theo khi công trình thiết kế điện đƣợc triển khai cần phải xây dựng đồ thị phụ tải của phân xƣởng để bảo đảm độ tin cậy và an toàn hơn.

pdf120 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xưởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
283,6 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 630N 630 690 10 2 2.5.7.24 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 24: Các máy điện trong nhóm 24: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 50 Máy hàn 08 17 25×8 69 Với máy điện 50 có Itt = 69 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 8 2.5.7.25 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 25: Các máy điện trong nhóm 25: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 47 Tram Oxygen + CO2 01 18 65 131,7 48 Trạm LPG 01 19 75 152 49 Tời 01 20 15 45,6 Với động cơ 47 có Itt = 131,7 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 79 Với động cơ 48 có Itt = 152 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 49 có Itt = 45,6 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.26 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 26: Các thiết bị điện trong nhóm 26: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 45 Hệ thống gia nhiệt cho khí nén 01 15 140 283,6 46 Quạt hút khí thải 01 16 90 182,3 Với thiết bị điện có Itt = 283,6 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 630N 630 690 10 1 Với động cơ 46 có Itt = 182,3 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 80 2.6. LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC TỚI MÁY ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG XƢỞNG Vì các mát điện và thiết bị điện đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát, do đó khi tính chọn tiết diện dây dẫn ta sử dụng công thức sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) 2.6.1. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 1: Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến máy cắt CNC với 9 mỏ cắt song song có Pđm = 5 kW Ta có : 1,25.40 33,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến máy cắt CNC plasma, Pđm= 47,5 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.2. Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 2: Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến máy hàn DC 400A, Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 81 2.6.3. Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 3 Dây dẫn từ tủ động lực3 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến máy hàn SAW 1000A , Pđm = 65 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.4.Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 4: Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến máy hàn DC 400A, Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 4đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.5 Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 5: Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến máy là thép tấm, Pđm = 40 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến máy hàn MIG/MAG 500A, Pđm = 29kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 82 2.6.6 Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 6: Dây dẫn từ tủ động lực 6 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 6 đến máy cắt đột 630 A, Pđm = 50 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.7. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 7 : Dây dẫn từ tủ động lực 7 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.8. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 8: Dây dẫn từ tử động lực 8 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 8 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.9.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 9: Dây dẫn từ tủ động lực 9 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 9 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 83 Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 9 đến máy cắt đột 630 A, Pđm = 50 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.10.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 10: Dây dẫn từ tử động lực 10 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 10 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.11.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 11: Dây dẫn từ tử động lực 11 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 11 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.12.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 12: Dây dẫn từ tủ động lực 12 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 84 2.6.13.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 13: Dây dẫn từ tử động lực 13 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 13 đến máy cắt đột 630 A, Pđm = 50 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.14.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 14: Dây dẫn từ tủ động lực 14 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.15.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 15: Dây dẫn từ tử động lực 15 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 15 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.16.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 16: Dây dẫn từ tủ động lực 16 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 16 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 85 Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.17. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 17: Dây dẫn từ tử động lực 17 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 17 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.18. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 18: Dây dẫn từ tủ động lực 18 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.19. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 19: Dây dẫn từ tủ động lực 19 đến cổng trục 25T + 25T ,Pđm = 52 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.20. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 20: Dây dẫn từ tủ động lực 20 đến bộ nâng từ cho tấm thép, Pđm = 25 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 20 đến cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m, Pđm = 30,4 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 86 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 20 đến cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 22m, Pđm = 19,5 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.21.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 21: Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m, Pđm = 30,4 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến bộ nâng từ cho tấm thép, Pđm = 25 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 22m, Pđm = 19,5 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến cầu trục 50T, cao 10m, dài 36m, Pđm = 36,2 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.22.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 22: Dây dẫn từ tủ động lực 22 đến máy nén khí , Pđm = 7,5 kW Ta có : 1,25.40 33,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 22 đến máy sấy khí , Pđm = 7,8 kW Ta có : 1,25.40 33,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 87 2.6.23.Chọn dây dẫn cho từng thiết bị trong nhóm 23: Dây dẫn từ tủ động lực 23 đến hệ thống gia nhiệt cho khí nén, Pđm = 140 kW Ta có : 1,25.630 525 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×240+95), có Icp = 538 A 2.6.24.Chọn dây dẫn cho từng thiết bị điện trong nhóm 26: Dây dẫn từ tủ động lực 26 đến hệ thống gia nhiệt cho khí nén, Pđm = 140 kW Ta có : 1,25.630 525 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×240+95), có Icp = 538 A Dây dẫn từ tủ động lực 26 đến quạt hút khí thải , Pđm = 90 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.25.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 24: Dây dẫn từ tủ động lực 24 đến máy hàn , Pđm = 25 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.26.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 25: Dây dẫn từ tủ động lực 25 đến trạm Oxygen + CO2 , Pđm = 65 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 25 đến trạm LPG, Pđm = 75 kW Ta có : 1,25.250 208,3 1,5 cpI A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Sự lựa chọn áp tô mát và dây dẫn cho từng máy điện sẽ đƣợc thông kê trong bảng sau: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 88 Tên máy Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm 2 Loại Iđm Nhóm 1 2 3 4 6 7 Máy căt CNC 9 mỏ căt song song 5 13,8 3×70+50 V 40H 40 Máy cắt CNC plasma 47,5 131,23 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 2 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 3 Máy hàn MIG/ MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 4 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 5 Máy là thép tấm 40 110,5 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/ MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 6 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy cắt đột 630 A 50 138,12 3×70+50 NS 250N 250 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 89 Tên máy Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm 2 Loại Iđm Nhóm 7 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 8 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 9 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Máy cắt đột 630A 50 138,12 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 10 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 11 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 12 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 13 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy cắt đột 630A 50 138,12 3×70+50 NS 250N 250 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 90 Tên máy Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm 2 Loại Iđm Nhóm 14 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 15 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 16 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 17 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 18 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 19 Cổng trục 25T+25T 52 158 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 20 Bộ nâng từ tấm thép 25 76 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 20T 30,4 92,4 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 5T 19,5 59,25 3×70+50 NS 250N 250 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 91 Tên máy Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm 2 Loại Iđm Nhóm 21 Cầu trục 20T 30,4 92,4 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 50T 36,2 110 3×70+50 NS 250N 250 Bộ nâng từ tấm thép 25 76 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 5T 19,5 59,25 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 22 Máy nén khí 7,5 15,2 3×70+50 NS 250N 250 Máy sấy khí 7,8 15,8 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 23 HT gia nhiệt cho khi nén 140 283,6 3×240+95 NS 630 N 630 Nhóm 24 Máy hàn 25 69 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 26 Trạm O2 + CO2 65 131,67 3×70+50 NS 250N 250 Trạm LPG 75 152 3×70+50 NS 250N 250 Máy Tời 15 45,58 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 25 HT gia nhiệt cho khí nén 140 283,61 3×240+95 NS 630 N 630 Quạt hút khí thải 90 182,3 3×70+50 NS 250N 250 Bảng 2.2. Thống kê chọn áp tô mát và dây dẫn cho từng máy điện. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 92 2.7 . LỰA CHỌN APTOMAT BẢO VỆ CHO CÁC NHÓM MÁY ĐIỆN Điều kiện để lựa chọn áp tô mát cho từng nhóm máy điện: UđmA ≥ Uđmm IđmA ≥ Ittn IcđmA ≥ Inm Trong đó : UđmA điện áp định mức áp tô mát Uđmm điện áp định mức mạng IđmA dòng điện định mức áp tô mát Ittn dòng tính toán của nhóm máy điện IcđmA dòng điện cắt định mức của áp tô mát Inm dòng điện ngắn mạch 2.7.1. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 1: Với các động cơ nhóm 1, có Itt = 145A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.2. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 2: Với các động cơ nhóm 2, có Itt = 177,3A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.3. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 3: Với các động cơ nhóm 3, có Itt = 340 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 93 2.7.4. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 4: Với các động cơ nhóm 4, có Itt = 243,15 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.5. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 5: Với các động cơ nhóm 5, có Itt = 288,15 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.6. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 6: Với các động cơ nhóm 6, có Itt = 274,21 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.7. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 7: Với các động cơ nhóm 7, có Itt = 271 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.8. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 8: Với các động cơ nhóm 8, có Itt = 227 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 94 2.7.9. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 9: Với các động cơ nhóm 9, có Itt = 297,89 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.10. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 10: Với các động cơ nhóm 10, có Itt = 255 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.11. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 11: Với các động cơ nhóm 11, có Itt = 213,76 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.12. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 12: Với các động cơ nhóm 12, có Itt = 240,32 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.13. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 13: Với các động cơ nhóm 13, có Itt = 200,36 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 95 2.7.14. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 14: Với các động cơ nhóm 14, có Itt = 271 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.15. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 15: Với các động cơ nhóm 15, có Itt = 226,95 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.16. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 16: Với các động cơ nhóm 16, có Itt = 339,7 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.17. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 17: Với các động cơ nhóm 17, có Itt = 200,5 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.18. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 18: Với các động cơ nhóm 18, có Itt = 205,7 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 96 2.7.19. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 19: Với các động cơ nhóm 19, có Itt = 158 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.20. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 20: Với các động cơ nhóm 20, có Itt = 207,66 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.21. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 21: Với các động cơ nhóm 21, có Itt = 296,2 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.22. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 22: Với các động cơ nhóm 22, có Itt = 68,6 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.23. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 23: Với các động cơ nhóm 23, có Itt = 567,24 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 630N 630 690 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 97 2.7.24. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 24: Với các động cơ nhóm 24, có Itt = 314 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 400N 400 690 10 2.7.25. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 25: Với các động cơ nhóm 25, có Itt=466 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Ơ Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 630N 630 690 10 2.7.26. Chọn áp tô mát bảo vệ cho các động cơ nhóm 26: Với các động cơ nhóm 26, có Itt = 297,89 A do đó ta chọn áp tô mát loại NS 400N do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA NS 630N 630 690 10 2.8. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN ÁP 2.8.1. Đặt vấn đề. Hệ thống cung cấp điện làm nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng cho các hộ tiêu thụ. Do vậy nên đặc điểm quan trọng của nó là phân phối trên diện tích rộng và thƣờng xuyên có ngƣời làm việcvà các thiết bị. Cách điện của thiết bị điện bị chọc thủng hoặc ngƣời vận hành không tuân theo các quy tắc an toàn là những nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn do điện giật. Sét đánh trực tiếp hoặc gián tiếp vào các thiết bị điện không những làm hƣ hỏng các thiết bị mà còn gây nguy hiểm cho ngƣời. Do vậy trong hệ thống cung cấp điện nhất thiết phải có các biện pháp an toàn chống điện giật và chống sét đánh. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 98 Trang bị nối đất bao gồm các điện cực và các dây dẫn nối đất. Các điện cực nối đất bao gồm các điện cực thẳng đứng đƣợc đóng sâu vào trong đất và điện cực ngang đƣợc chon ngầm ở độ sâu nhất định. Các dây nối đất dùng để nối liền các bộ phận đƣợc nối đất với các điện cực nối đất. Khi có trang bị nối đất, nếu dòng ngắn mạch xuất hiện do cách điện của thiết bị với vỏ hƣ hỏng, sẽ chảy qua vỏ thiết bị theo dây dẫn nối đất xuống các điện cực và tan vào đất. 2.8.2. Trang bị nối đất cho trạm biến áp. Khi thực hiện nối đất có thể tiến hành theo 2 cách: Nối đất tự nhiên: Là sử dụng các ống dẫn nƣớc hay sử dụng các ống kim loại khác đặt trong đất, các kết cấu bằng kin loại của nhà cửa, các công trình nối đất, vỏ bọc kim loại của cáp đặt trong đấtnằm trong đất. Nối đất nhân tạo: Thƣờng đƣợc thực hiện bằng cọc thép, ống thép, thanh thép dẹt hình chữ nhật. hoặc thép góc dài 2÷3m chôn sâu xuống đất sao cho đầu trên của cọc cách mặt đất khoảng 0,5÷0,7m, nhờ vậy sẽ giảm đƣợc sự thay đổi của điện trở nối đất theo thời tiết. Các ống thép hay thanh thép đó đƣợc nối với nhau bằng cách hàn với thanh thép nằm ngang ở độ sâu 0,5÷0,7m. Để chống ăn mòn các ống thép đặt trong đất phải có bề dày ≥ 3,5mm. Các thanh thép dẹt, thép góc không nhỏ hơn 4mm, tiết diện nhỏ nhất cho phép của thanh thép là 48mm2. 2.8.3. Tính toán nối đất cho trạm biến áp: Theo quy định đối với máy biến áp có công suất S≥100 (kVA) điện trở nối đất không vƣợt quá 10 (Ω) , vậy ta chọn Rđ = 10 (Ω). Cọc tiếp địa sử dụng cọc thép góc: L 60×60×6 chiều dài l = 2,5m . Xác định điện trở nối đất của 1 cọc tiếp địa: 1 0,366 2 4 . . (ln log )( ) 2 4 c max l l t l R k l d t l ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 99 Trong đó : ρ : điện trở suất của đất ( Ω/cm ) Kmax= 1,5 : hệ số mùa d : đƣờng kính của cọc (m) l : chiều dài của cọc (m) t : độ chôn sâu của cọc, tính từ mặt đất tới điểm giữa của cọc (cm) Đối với thép góc bề rộng của cạnh là b, đƣờng kính ngoài đẳng trị đƣợc tính: d = 0,95.b Độ chôn sâu của cọc đƣợc tính theo công thức: 0 250 70 195( ) 2 2 l t t cm t0 : độ chôn sâu của cọc (cm) Qua công tác khảo sát cho thấy chất đất ở vị trí xây dựng trạm biến áp là đất ruộng, tra bảng PL 6.4 [2] ta có : 40,4.10 ( / )cm Thay số vào công thức ta có : 4 1 0,366 2.2,5 1 4.1,95 2,5 .0,4.10 (ln log ) 27,25( ) 2,5 3,8 2 4.1,95 2,5 cR Số lƣợng cọc theo lý thuyết: 1 27,25 6.8 4 c lt cf R n R Chọn số cọc lý thuyết là 7 cọc. Cọc có chiều dài l = 2,5 (m), khoảng cách giữa các cọc là : a = 5 (m), tra bảng phụ lục 6.6 [2] với a/l = 2, Nlt = 7 cọc , ta có hệ số sử dụng cọc Nc = 0,71. Ta có hệ số cọc đƣợc sử dụng theo kinh ngiệm là: 1 27,25 10 . 4.0,71 c d c R R cọc Với a/l = 2, n = 10 tra bảng PL 6.6 [2] ta có ηc = 0,66. Điện trở nối đất của 10 cọc : 1 27,25 4,13 . 10.0,66 c c c R R n ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 100 Các cọc đƣợc chọn theo mạch vòng cách nhau 5m vậy chu vi mạch vòng là: L = a.n = 5.10 = 50 m Với: t = 0,8 m chiều sâu chôn cọc b = 4 cm bề rộng thanh nối Điện trở thanh ngang đƣợc xác định nhƣ sau: 20,366 2 .0,4. .ln . t max k R L b t Thay số vào công thức ta đƣợc: 2 40,366 2,5.0,4.10 .ln 3,42 50 0,04.0,8 tR Điện trở nối đất nhân tạo của hệ thống đƣợc xác định theo công thức sau: .c t nd c t R R R R R Thay số vào công thức ta có: 4,13.3,42 4,13 3,42 ndR Có Rnđ < Rcf = 10 (Ω) hệ thống nối đất thoả mãn yêu cầu. 1 2 0 ,7 m 0 ,8 m 2 ,5 m 1 a = 2,5m 1 2 tr¹m biÕn ¸p Hình 2.7.Mặt cắt hệ thống nối đất trạm biến áp 1 – hệ thống cọc tiếp đất 2 – hệ thống thanh dẫn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 101 2.8.4. Chống sét cho trạm biến áp: 2.8.4.1. Chọn cọc tiếp địa: Cọc tiếp địa sử dụng cọc thép góc: L 60×60×6 chiều dài l = 2,5m . Thanh nối là thép dẹt: 40×4 và đƣợc hàn vào cọc tiếp địa. Hệ thống tiếp địa đƣợc bố trí theo mạch vòng kín Việc tính toán đƣợc thực hiện nhƣ trên. 2.8.4.2. Tính toán phạm vi bảo vệ của cột thu lôi. Khoảng không gian gần cột thu lôi mà vật đƣợc bảo vệ đƣợc đặt trong đó rất ít khả năng bị sét đánh gọi là phạm vi bảo vệ của cột thu lôi. Phạm vi bảo vệ của cột thu lôi là hình nón xoay có tiết diện ngang là hình tròn ở độ cao hx , có bán kính Rx. trị sồ bán kính bảo vệ Rx đƣợc tính theo công thức sau: - Ở độ cao: 2 3 xh h 1,5 (1 ) 0,8 x x h R h h - Ở độ cao: 2 3 xh h 0,75 (1 ) x x h R h h .ρ: hệ số với h < 30 thì ρ = 1 Ta chọn 2 cột thu lôi để bảo vệ chống sét, khoảng cách giữa 2 cột là a = 8m , h = 8m để bảo vệ cho trạm có kích thƣớc nhƣ sau: cao hx = 4,5m , dài c = 7,2m, rộng d = 3m Khi đó bề ngang hẹp nhất của phạm vi bảo vệ ở độ cao hx đƣợc tính nhƣ sau: 7 2. . 14 a x x a h a b R h a Độ cao thấp nhất của phạm vi bảo vệ: 0 7 a h h Kiểm tra thiết bị nằm trong vùng bảo vệ không: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 102 Chiều cao tác dụng của cột thu lôi: .ha = h – hx = 8 – 4,5 = 3,5 (m) Độ cao 2 3 xh h nên ta có thể áp dụng công thức tính bán kính bảo vệ của cột thu sét: 4,5 1,58(1 )1 3,6 0,8.8 xR m Bề ngang hẹp nhất của phạm vi bảo vệ: 7.3,5 8 2.3,6. 2,9 14.3,5 8 xb m Khoảng cách hẹp nhất của phạm vi bảo vệ là: 2bx = 5,8m Độ cao thấp nhất của phạm vi bảo vệ đƣợc tính theo công thức sau: 0 8 8 6,85 7 h m Theo tính toán ta sẽ có phạm vi bảo vệ của hệ thống chống sét nhƣ sau: 04,5 6,85 3 2. 5,8 7,2 8 x x h h m d m b m c m a m Vậy trạm biến áp đƣợc bảo vệ an toàn. 2.8.5. Tính toán chống sét cho phân xƣởng. 2.8.5.1. Chọn cọc tiếp địa. Cọc tiếp địa sử dụng cọc thép góc: L 60×60×6 chiều dài l = 2,5m . Thanh nối là thép dẹt: 40×4 và đƣợc hàn vào cọc tiếp địa. Hệ thống tiếp địa đƣợc bố trí theo mạch vòng kín Xác định điện trở nối đất của 1 thanh thép góc; Ta có : R1c = 0,00298 . ρ với đất ruộng ta chọn : ρ = 0,4 . 10 4 (Ω.cm) Xác định sơ bộ số cọc chọn : 4 1 0,00298.0,4.10 6 0,5.4 c c yc R n R cọc Xác định điện trở của thanh nối : 2 40,4.10 250 ln .ln 17 2 2 .250 80 2 2 t l R bl h Điện trở nối đất thực tế của thanh nối : , 17 23,644 0,719 t t t R R ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 103 Điện đất cần thiết của toàn bộ số cọc : , , 4. 4.23,644 1,044 4. 4 4.23,644 4 t c t R R R Số cọc chính xác cần đóng : 4 1 0,00298.0,4.10 23 0,5.1,044 c c c R n R cọc Ph©n x-ëng chÕ t¹o n¾p hÇm hµng 1 2 Hình 2.8 Sơ đồ bố trí cọc và thanh dẫn chống sét của phân xưởng 2.8.5.2. Tính toán phạm vi bảo vệ của cột thu lôi. Ta chọn 38 cột thu lôi để bảo vệ chống sét, khoảng cách giữa 2 cột là a = 20m , h = 15m để bảo vệ cho trạm có kích thƣớc nhƣ sau: cao hx = 8m , dài c = 155m, rộng d = 97m Khi đó bề ngang hẹp nhất của phạm vi bảo vệ ở độ cao hx đƣợc tính nhƣ sau: 7 38. . 14 a x x a h a b R h a Độ cao thấp nhất của phạm vi bảo vệ: 0 7 a h h ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 104 Kiểm tra thiết bị nằm trong vùng bảo vệ không: Chiều cao tác dụng của cột thu lôi: .ha = h – hx = 15 - 8 = 7 (m) Độ cao 2 3 xh h nên ta có thể áp dụng công thức tính bán kính bảo vệ của cột thu sét: 8 0,75.15(1 ) 5,25 15 xR m Bề ngang hẹp nhất của phạm vi bảo vệ: 7.7 15 38.5,25. 81,72 14.7 15 xb m Khoảng cách hẹp nhất của phạm vi bảo vệ là: 2bx = 163,44m Độ cao thấp nhất của phạm vi bảo vệ đƣợc tính theo công thức sau: 0 15 15 12,86 7 h m Theo tính toán ta sẽ có phạm vi bảo vệ của hệ thống chống sét nhƣ sau: 08 12,86 97 2. 163,44 155 20.38 720 x x h h m d m b m c m a m Vậy phân xƣởng đƣợc bảo vệ an toàn. 2.8.6. Chọn nối đất cho các tủ động lực và tủ phân phối của phân xƣởng. Cọc tiếp địa sử dụng cọc thép góc: L 30×30×3chiều dài l = 1,5m . Thanh nối là thép dẹt: 20×2 và đƣợc hàn vào cọc tiếp địa. Việc tính toán đƣợc thực hiện nhƣ trên. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 105 CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 3.1. KHÁI QUÁT CHUNG Các xí nghiệp công nghiệp tiêu thụ khoảng trên 70% tổng điện năng đƣợc sản xuất ra, vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng trong các xí nghiệp công nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng về mặt sản xuất điện năng trong các nhà máy điện, đồng thời dùng điện phải tiết kiệm, giảm tổn thất điện năng tới mức thấp nhất và chi phí điện năng trên 1 đơn vị sản phẩm là nhỏ nhất. Trong quá trình phân tích tổn thất điện năng trong các hệ thống ( chỉ xét đến máy biến áp ) . Chúng ta thấy tổn thất điện năng trong các xí nghiệp chiếm khoảng 4,4% tổng số điện năng tổn thất. Sở dĩ nhƣ vậy là do mạng điện trong các xí nghiệp thƣờng dùng điện áp thấp khoảng 0,4kV, đƣờng dây cấp điện dài phân tán đến từng hộ phụ tải gây tổn thất điện năng lớn. Vì thế việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện trong các xí nghiệp công nghiệp có ý nghĩa quan trọng không những có lợi cho xí nghiệp mà còn mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế quốc dân. Hệ số công suất cosφ là 1 chỉ tiêu đánh giá xí nghiệp có dùng điện 1 cách hợp lý tiết kiệm hay không, để qua đó nâng cao hệ số cosφ. Hệ số công suất cosφ của các xí nghiệp hiện nay rất thấp khoảng 0,6 ÷ 0,7 do đó cần phải nâng cao hệ số này. Cần thấy rằng việc tiết kiệm điện năng và nâng cao hệ số công suất cosφ không phải là những biện phấp tạm thời đối phó với tình trạng thiếu điện mà phải coi đó là 1 chủ trƣơng lâu dài gắn với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất trong sản xuất, phân phối và sử dụng điện năng. Mặt khác không phải vì chi phí cho điện năng chỉ chiếm khoảng 2% ( trừ các sản phẩm điện phân ) mà coi thƣờng vấn đề tiết kiệm điện. Ý nghĩa của việc tiết kiệm điện không những ở giá thành sản phẩm có lợi cho phân xƣởng mà còn có lợi chung cho nền kinh tế quốc dân. Tất nhiên trong quá trình thực hiện tiết kiệm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 106 điện năng và nâng cao hệ số cosφ chúng ta cần chú ý không gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng sản phẩm. Phân xƣởng đang vận hành với cosφ1 = 0,53, hệ số này là rất thấp, để nâng cao hiệu quả của phân xƣởng thì phải tính toán bù công suất phản kháng bằng cách nâng cao hệ số công suất cosφ trung bình của toàn nhà máy lên với cosφ2 = 0,9. Trong đó: cosφ1 – hệ số công suất toàn nhà máy trƣớc khi bù cosφ2 – hệ số công suất toàn nhà máy sau khi bù Dung lƣợng bù công suất phản kháng của phân xƣởng cần bù : Qbtt = Ptt ( tgφ1 – tgφ2 ) (kVAR) Trong đó Qbtt: dung lƣợng cần bù Ptt : công suất tinh toán của nhà máy cosφ1 = 0,53 do đó ta có tgφ1 = 1,6 cosφ2 = 0,9 do đó ta có tgφ2 = 0,48 vậy Qbtt = 1892,425 . ( 1,6 – 0,48 ) = 2119,5 (kVAR) vì nhà máy dùng 2 máy biến áp hoạt động song song do ta chọn thiết bị bù công suất phản kháng là các tụ bù tĩnh điện đăt tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xƣởng của trạm biến áp phân xƣởng với dung lƣợng cần bù là : Qbu = 2119,5 kVAR Trạm dùng 2 máy biến áp có công suất định mức nhƣ nhau, do đó dung lƣợng bù thanh cái mỗi trạm là : Qbu = 0,5. Qbtt = 0,5 . 2119,5 = 1059,75 kVAR Ta chọn cho 1 máy biến áp , máy biến áp còn lại tính tƣơng tự. Chọn dùng 9 bộ tụ 3 pha công suất mỗi bộ tụ là 120 kVAR đấu song song. Mã hiệu của tụ : DLE – 3H 125 K5T do Việt Nam sản xuất có các thông số định mức nhƣ sau: Loại tụ Uđm , V Iđm, A Qbộ tu, kVAR Số lƣợng DLE- 3H 125 K5T 380 189 125 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 107 Bộ tụ đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát, trong tủ đƣợc đặt bóng đèn làm điện trở phóng điện. Điện trở phóng điện đƣợc xác địng theo công thức sau: 2 615 10 p pd U R Q Trong đó: Up điện áp pha. Q dung lƣợng của bộ tụ ( kVAR) 2 60,2215 10 645,3 1125 pdR Dùng bóng có Pđm = 100 (W) làm điện trở phóng điện cho bộ tụ. Ta có: 2 2220 484 100 pU R P Vậy ta dùng 3 bóng đèn có Pđm = 100 (W) làm điện trở phóng điện cho bộ tụ , mỗi pha ta lắp đặt 1 bóng. Thƣờng thì ngƣời ta vẫn dùng bóng đèn có công suất P = 15÷40 (W) làm điện trở phóng điện. Nhƣng trong trƣờng hợp này ta sẽ dùng có công suất nhƣ trên làm điện trở phóng điện. 0,4 kV s¬ ®å nguyªn lý tñ bïcosf 9 * 125 kVAr 9 * 125 kVAr tõ tñ ph©n phèi ®Õn c¸c tñ ®éng lùc tñ bï cosf MBA - 2000 - 10/0,4 Hình 3.1.Sơ đồ nguyên lý lắp đặt tủ bù cosφ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 108 BA - 3200 - 10/0,4 BM? 10 - 50 NS 600E Qtt tñ bï cosf §-êng d©y trung ¸p ngoµi xÝ nghiÖp M¸y c¾t ®Çu vµo m¸y biÕn ¸p Tr¹m biÕn ¸p ph©n x-ëng §-êng d©y h¹ ¸p ®i tõ biÕn ¸p tíi tñ ph©n phèi ¸p t« m¸t ®Æt t¹i tñ ph©n phèi cña ph©n x-ëng Tñ bï cosf cña ph©n x-ëng Hình 3.2. Sơ đồ đặt thiết bị bù. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 109 9 * 125 kVAr BA - 3200 - 10/0,4 9 * 125 kVAr tõ tñ ph©n phèi tíi c¸c tñ ®éng lùc BA - 3200 - 10/0,4 tñ bï cosf tñ bï cosf Hình 3.3.Sơ đồ nguyên lý đặt tủ bù cosφ của toàn trạm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 110 CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG CHẾ TẠO NẮP HẦM HÀNG 4.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Chiếu sáng đóng vai trò hết sức sức quan trọng trong đời sống sinh hoạt, cũng nhƣ trong sản xuất công nghiệp, nếu thiếu ánh sáng sẽ gây tổn hại cho mắt, hại sức khoẻ, làm giảm năng suất lao động Có rất nhiều hình thức chiếu sáng, tuy nhiên mỗi hình thức lại có những yêu cầu riêng, đặc điểm riêng này dẫn đến cách sắp xếp bố trí khác nhau, cách sử dụng đèn và phƣơng pháp tính cũng khác nhau. Với các nhà xƣởng của xí nghiệp công nghiệp thƣờng là chiếu sáng chung, khi cần tăng cƣờng chiếu sáng tại nơi làm việc thƣờng sử dụng chiếu sáng cục bộ. Phân xƣởng có diện tích Sdt = 15035 m 2 là phân xƣởng chuyên chế tạo nắp hầm hàng của tàu thuỷ. Vì vậy yêu cầu chính xác về độ rọi tại nơi làm việc nên để chiếu sáng cho phân xƣởng thƣờng dùng đèn chiếu sáng sợi đốt chao đèn vạn năng và dùng phƣơng pháp hệ số sử dụng. 4.2. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG Độ rọi yêu cầu để chiếu sáng làm việc đƣợc đối với phân xƣởng là: E = 80 Lux Căn cứ vào độ cao trần nhà: H1 = 8 (m) Mặt công tác: hct = 0,8 (m) Độ cao treo đèn cách trần: hc = 1,2 (m) Độ cao treo đèn tới mặt công tác: H = H1 – hct –hc = 8 – 0,8 – 1,2 = 6 (m) Tra bảng chiếu sáng phân xƣởng đèn sợi đốt chao đèn vạn năng ta có tỷ số: 1,8 L H . Vậy khoảng cách giữa các đèn là: L = 1,8 . 6 = 10,8 (m) Căn cứ vào chiều rộng của xƣởng là 97 (m), ta chọn L = 10 Ta sẽ bố trí đuợc 10 dãy đèn và cách tƣờng 5 (m) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 111 Số bóng đèn sẽ là 155 10 14,5 10 (bóng), ta lấy 15 bóng. Vậy tổng số bóng đèn sẽ là : 15×10 = 150 bóng. Xác định chỉ số phòng : . 155 97 10 6 155 97 a b H a b Lấy hệ số phản xạ của tƣờng là 50%, của trần là 30%. Tra bảng ta chọn đƣợc hệ số sử dụng của đèn là: ksd = 0,46. Lấy hệ số dự trữ : kdt = 1,3, hệ số tính toán : Z = 1,2. Quang thông của mỗi đèn: . . . . 1,3.155.97.1,2.80 27194 . 0,46.150 dt sd k a b Z E F Lm n k Ta chọn bóng có công suất P = 1,5 kW, có quang thông : F = 27700(Lm) Tổng công suất chiếu sáng của phân xƣởng là : Pcs = 150 . 1,5 = 225 kW 4.3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG Đăt riêng 1 tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của xƣởng. Tủ gồm 01 áp tô mát tổng 3 pha và 10 áp tô mát nhánh 1 pha mỗi áp tô mát nhánh cấp điện cho 15 bóng đèn. 4.3.1. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng: Ta có : 225 3. 3.0,38 cs cs dm P I U = 341,85 (A) Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo. Tra bảng phụ lục V-13 sách thiết kế cấp điện, trang 302, ta chọn đƣợc tiết diện dây dẫn F = 120 mm2 , có Icp = 346 (A) 4.3.2. Chọn át tô mát tổng: Dựa vào công thức : Iđm≥Ilv max = Ics = 314,85 (A) UđmA ≥Uđmm = 220 (V) Chọn áp tô mát loại NS 400E, do Merlin Gerin chế tạo có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại Số cực Iđm,A Uđm,V IN, kA NS 400E 3 400 500 15 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 112 4.3.3. Chọn áp tô mát nhánh: Chọn các áp tô mát nhánh phải giống nhau, mỗi áp tô mát cấp điện cho 15 bóng đèn. Chọn áp tô mát 1 pha ,ta có : Ilvmax = Ics nhánh = 15.1,5 102,3( ) 0,22 A , chọn áp tô mát loại NC 125H , có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại Số cực Iđm,A Uđm,V IN, kA NC 125H 1-2-3-4 125 415 10 4.3.4. Chọn dây dẫn từ áp tô mát nhánh đến dãy đèn 15 bóng: Vì dãy đèn đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên điều kiện chọn lựa dây dẫn dựa vào điều kiện sau: 1 2 1,25. . . 1,5 dmA cp I K K I K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do đó : 1,25.125 104,16( ) 1,5 cpI A Ta chọn cáp đồng có tiết diện 1×25 cách điện PVC có dòng điện cho phép Icp = 138 (A). Kiểm tra dây dẫn : vì đƣờng dây ngắn các dây dẫn đều đƣợc chọn vƣợt cấp nên không cần kiểm tra quá áp. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 113 TBA M 63 M 63 Tõ tr¹m biÕn ¸p ®Õn XLPE(1000) NS 600E c¸c ®-êng d©y ®i tíi 27 tñ ®éng lùc c¸c ®-êng d©y ®i tíi 27 tñ ®éng lùc NC 125H NS 400E P V C (1 * 2 5 ) tñ chiÕu s¸ng Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng của phân xưởng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 114 Hình 4.2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng 4.4. Hệ thống chiếu sáng bảo vệ. Căn cứ vào phụ tải chiếu sáng bảo vệ, ở đây ta chọn phƣơng án cấp điện nhƣ hình vẽ. A B C N I1 I2 I3 I2 I1+I2O I1 Hình 4.3.Sơ đồ phương án cấp điện ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 115 Tõ tñ ph©n phèi ®Õn Pha A Pha B Pha C Hình 4.4. Sơ đồ nguyên lý cấp điện của các tủ điện. Phân xƣởng sẽ sử dụng đèn cao áp Sodium có công suất mỗi bóng là 250 W, công suất chiếu sáng Ptt = 12 kW, số đèn sẽ dùng là: Mỗi pha sẽ lắp 16 bóng, áp tô mát của mỗi pha và dây dẫn từ tủ áp tô mát nhánh đến các bóng sẽ là: vì công suất của mỗi pha A,B,C là nhƣ nhau, do đó dây dẫn và áp tô mát chọn nhƣ nhau: Áp dụng công thức : . 4,5 kdtu hc cp I k I Pha A có công suất mỗi bóng là: Pđm = 0,25 kW ,Iđm = 0,63 A, dmP 4 kW , dmI 10,1 A Chọn dây cáp đồng bọc PVC đƣợc đặt ngầm dƣới đất có F = 2,5 mm2 ,Icp = 33 A Chọn áp tô mát loại EA 52-G có thông số kỹ thuật cho ở bảng sau: Loại Số cực Iđm, A Uđm, V IN, kA EA 52-G 2 20 220 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 116 Tƣơng tự ta cũng chọn đƣợc cho pha B,C các thiết bị nhƣ trên với các thông số tƣơng tự kết quả cho ở bảng sau: Tên thiết bị Phụ tải Dây cáp điện Loại Áp tô mát Pđm, kW IdmA, A Mã hiệu F, mm 2 Mã hiệu Iđm,A Pha A 16 đèn Sodium cao áp 4 10,1 2,5 EA 52-G 20 Pha B 16 đèn Sodium cao áp 4 10,1 2,5 EA 52-G 20 Pha C 16 đèn Sodium cao áp 4 10,1 2,5 EA 52-G 20 Các đèn cao áp Sodium đƣợc đặt trên các cột xung quanh tƣờng bảo vệ nhà máy và đầu vào các phân xƣởng để thuận tiện cho việc đi lại, chiếu sáng yêu cầu độ rọi E = 25 Lux EA 150-G EA 52-G 2P-20A EA 52-G 2P-20A EA 52-G 2P-20A EA 150-G Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ chiếu sáng sơ bộ Chọn cột đèn cột bát giác có chiều cao là 8m và có tầm với của đèn là 2m, có độ rọi E =25 Lux. Khoảng cách giữa các đèn liên tiếp là 25m. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 117 KẾT LUẬN Sau 1 thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của thầy giáo, thạc sĩ Vũ Kiên Quết, đến nay đề tài của em là: “thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng chế tạo nắp hầm hàng” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: Thống kê loại phụ tải, tính toán phụ tải toàn phân xƣởng. Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra sự cố. Các thiết bị đuợc tính toán và kiểm tra theo yêu cầu chọn lựa của mỗi thiết bị. Tính bù công suất phản kháng. Tuy nhiên đây mới chỉ là tính toán trên lý thuyết, trong giai đoạn tiếp theo khi công trình thiết kế điện đƣợc triển khai cần phải xây dựng đồ thị phụ tải của phân xƣởng để bảo đảm độ tin cậy và an toàn hơn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sỹ Vũ Kiên Quyết ngƣời đã giúp đỡ tận tình em khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên do còn hạn chế về kiến thức , kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, các vấn đề nghien cứu còn chƣa sâu rộngvà chƣa gắn bó đƣợc với thực tế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm (2000), Thiết kế cấp điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nôi. 2. Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Bội Khuê (2001), Cung cấp điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội 3. Phạm Văn Giới – Bùi Tín Hữu – Nguyễn Tiến Tôn (2000), Khí cụ điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 4. PGS.TS Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 5. Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch (2003), Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 6. TS Ngô Hồng Quang (2006), Giáo trình cung cấp điện, nhà xuất bản giáo dục. 7. Trần Thị Mỹ Hạnh (2005), Giáo trình điện công trình, nhà xuất bản xây dựng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 119 MỤC LỤC CHƢƠNG 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƢỞNG CHẾ TẠO NẮP HẦM HÀNG ....................................................................... 2 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 2 1.2. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI ........................................................................... 4 1.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƢỞNG ............... 20 1.4. PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN PHÂN XƢỞNG .......................... 21 CHƢƠNG 2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN ...................................................................................................... 29 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 29 2.2. CHỌN SỐ LƢỢNG, DUNG LƢỢNG, VỊ TRÍ ĐẶT MÁY BIẾN ÁP .. 29 2.2.1. Vị trí đặt máy biến áp trong phân xƣởng. ............................................. 29 2.2.2. Chọn dung lƣợng, số lƣợng máy biến áp. ............................................. 30 2.3. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CAO CẤP CỦA PHÂN XƢỞNG ................... 34 2.3.1. Chọn dây dẫn từ trạm trung gian về trạm biến áp phân xƣởng: ........... 34 2.3.2.Lựa chọn thanh cái cao áp: ..................................................................... 35 2.3.3. Lựa chọn máy cắt điện: ......................................................................... 35 2.3.4. Chọn lựa dao cách ly cho máy cắt liên lạc. ........................................... 36 2.3.5. Chọn dao cách ly đầu vào máy biến áp. ................................................ 37 2.3.6. Tính chọn và kiểm tra sứ: ...................................................................... 37 2.3.7. Chọn dao cách ly đầu vào của thanh cái 10 kV. ................................... 40 2.3.8. Tính chọn và kiểm tra máy biến dòng BI: ............................................ 40 2.3.9. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp đo lƣờng................................. 41 2.3.10. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xƣởng .......................... 42 2.4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG ................................... 47 2.4.1. Lựa chọn phƣơng án cung cấp .............................................................. 47 2.4.2. Sơ đồ đi dây các thiết bị trong xƣởng. .................................................. 49 2.5. LỰA CHỌN THIẾT BỊ TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN XƢỞNG ......... 50 2.5.1. Chọn lựa các tủ đông lực của phân xƣởng ............................................ 50 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 120 2.5.2. Chọn áp tô mát đầu nguồn đặt tại trạm biến áp phân xƣởng. ............... 50 2.5.3. Chọn tủ phân phối của xƣởng. .............................................................. 51 2.5.4. Chọn thanh cái của tủ phân phối. .......................................................... 51 2.5.5. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối của xƣởng. ......................... 52 2.5.6 Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực ........................................ 52 2.5.7. Lựa chọn các áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong các tủ động lực. .... 66 2.6. LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC TỚI MÁY ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG XƢỞNG ........................................................ 80 2.7. LỰA CHỌN APTOMAT BẢO VỆ CHO CÁC NHÓM MÁY ĐIỆN .... 92 2.8. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN ÁP ..... 97 2.8.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 97 2.8.2. Trang bị nối đất cho trạm biến áp. ........................................................ 98 2.8.3. Tính toán nối đất cho trạm biến áp: ...................................................... 98 2.8.4. Chống sét cho trạm biến áp: ................................................................ 101 2.8.5. Tính toán chống sét cho phân xƣởng. ................................................. 102 2.8.6. Chọn nối đất cho các tủ động lực và tủ phân phối của phân xƣởng. .. 104 CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ............. 105 3.1. KHÁI QUÁT CHUNG .......................................................................... 105 CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG CHẾ TẠO NẮP HẦM HÀNG ............................................................................. 110 4.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 110 4.2. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG ................................................................. 110 4.3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG ............................................. 111 4.3.1. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng: ....................................... 111 4.3.2. Chọn át tô mát tổng: ............................................................................ 111 4.3.3. Chọn áp tô mát nhánh: ........................................................................ 112 4.3.4. Chọn dây dẫn từ áp tô mát nhánh đến dãy đèn 15 bóng: .................... 112 4.4. Hệ thống chiếu sáng bảo vệ. .................................................................. 114 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 118

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf47.PhamVanHanh_DC1001.pdf