Sau một thời gian tìm hiểu nghiên cứu về Trạm biến áp trung gian Gia Lộc
– Hải Dƣơng và phần mềm Wincc, PLC S7 300, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy giáo Th.s Đặng Hồng Hải em đã
hoàn thành các yêu cầu nội dung của bản đồ án.
o Phân tích trang bị điện của TBA trung gian Gia Lộc – Hải Dƣơng.
o Thiết kế giám sát điều khiển bảo vệ thông qua giao diện Wincc.
Do thời gian thực tế của mình không nhiều và khả năng hiểu biết còn hạn
chế, nên còn nhiều vấn đề em chƣa đƣa vào đƣợc trong thiết kế đồ án của mình.
Em mong đƣợc sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô cùng các bạn để bản đồ án của
em đƣợc hoàn thiện hơn
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
73 trang | 
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống giám sát điều khiển bảo vệ cho trạm biến áp trung gian Gia Lộc Hải Dương bằng phần mềm Wincc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Kim thu sét K – 6B dùng lắp cho cột bê tông T20C. 
 12 
Bảng 1.2. Bảng kê nguyên vật liệu: 
Khối lƣợng tổng cộng : 40.67kg 
7 Bulông 
M16×60 
Thép 5.6 L = 60 4 0.20 0.800 
6 Tấm sƣờn Dày 6 120×120 4 1.120 4.480 
5 Mặt bích Dày 8 300×300 2 5.620 11.240 
4 Mũi kim Phi 25Al 120 1 0.450 0.450 
3 Đoạn kim 3 ống thép 
phi 33×27 
1940 1 5.400 5.400 
2 Đoạn kim 2 ống thép 
phi 48×42 
2000 1 8.500 8.500 
1 Đoạn kim 1 ống thép 
phi 60×53 
2000 1 9.800 9800 
TT Tên chi tiết Quy cách Kích thƣớc 
(mm) 
Số 
lƣợng (cái) 
Đơn vị Toàn bộ Ghi 
chú Khối lƣợng (kg) 
- Kim thu sét 6m cho cột chiếu sáng ngoài trời (hình 1.6). 
1- Toàn bộ kim mạ kẽm dày 100 μm, bulong mạ kẽm dày 0,6 μm. 
 2- Liên kết các chi tiết bằng chi tiết hàn điện, chiều cao đƣờng hàn h 
= 6mm. 
 3-Bulong chế tạo bằng thép có độ bền 5.6, mỗi bulong gồm: 1 
bulong, 1 đai ốc, 1 vòng đệm phẳng và 1 vòng đệm vênh. 
 4-Kim thu sét K – 6B dùng lắp cho cột bê tông T20C. 
 13 
Khối lƣợng tổng cộng : 60.43kg 
11 Bulông 
M16×45 
Thép 5.6 L = 45 4 0.150 0.600 
10 Bulông 
M16×60 
Thép 5.6 L = 60 4 0.200 0.800 
9 Tấm nói Dày 8 60×140 8 0.520 4.160 
8 Thanh giằng Dày 8 60×120 4 0.750 3.000 
7 Thanh chụp L60×6 550 4 3.000 12.000 
6 Tấm sƣờn Dày 6 120×120 4 1.120 4.480 
5 Mặt bích Dày 8 300×300 2 5.620 11.240 
4 Mũi kim Phi 25Al 120 1 0.450 0.450 
3 Đoạn kim 3 ống thép 
phi 33×27 
1940 1 5.400 5.400 
2 Đoạn kim 2 ống thép 
phi 48×42 
2000 1 8.500 8.500 
1 Đoạn kim 1 ống thép 
phi 60×53 
2000 1 9.800 9.800 
TT Tên chi tiết Quy cách Kích thƣớc 
(mm) 
Số 
lƣợng 
(cái) 
Đơn vị Toàn bộ Ghi 
chú 
Bảng 1.3. Bảng kê thép nguyên vật liệu. 
1.2.3.2. Nối đất. 
Hệ thống tiếp địa nối đất bao gồm: 
 Thanh nối tiếp địa 14: 2230m. 
 Cọc nối đất: 39 cái. 
 Cờ tiếp địa: 21 cái. 
 Dây nối lên thiết bị 10: 120m. 
 Ke liên kết 10: 150 cái. 
 Đai thép nẹp dây chống sét (nẹp dây tiếp địa cột thu sét 10 cái). 
 Bu lông + ốc + đệm bắt cờ tiếp địa: 21 bộ. 
 Bu lông + ốc + đệm bắt nẹp dây chống sét: 10 bộ. 
 14 
Các liên kết giữa thanh và cọc, thanh và thanh bằng hàn điện. Chiều cao 
đƣờng hàn h=6m. Các mối hàn sau khi gia công xong phải sơn 2 lớp bitum 
nóng. 
Điện trở nối đất của hệ thống thỏa mãn ĐK R≤0,5 . Lƣới nối đất đƣợc đặt 
trƣớc ở những phần đắp. Tất cả các trụ đỡ của thiết bị phải đƣợc nối với hệ 
thống nối đất chung của trạm. Điểm nối đất của các kim thu sét van phải cách 
điểm nối đất của MBA 1,5m. Dây tiếp đất của kim thu sét chạy song song bên 
ngoài thân cột và đƣợc nẹp chặt vào thân cột. Toàn bộ dây tiếp tiếp đất và cọc 
nối đất phải đƣợc mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn. Dây tiếp đất dài 2230m, 
39 cọc nối đất L 63 63 6 dài 3m. Tất cả các cọc nối đất và dây nối đất đƣợc 
liên kết với nhau bằng phƣơng pháp hàn điện, chiều cao đƣờng hàn h 6mm. 
Các cột không có kim thu sét đƣợc nối với lƣới nối đất bằng 2 dây thép 10 
độc lập. Các điểm trung tính đƣợc nối với lƣới nối đất tại các cọc. 
1.2.3.3. Chiếu sáng. 
Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng ngoài trời (hình 1.7). 
- Hệ thống đèn chiếu sáng bao gồm 10 đèn. 
 Đèn 1, 2 đèn chiếu sáng MBA. 
 Đèn 3 7 đèn pha. 
Đèn 1 7 là đèn halogen 220V – 500W. 
 Đèn C1 – C3: Đèn chiếu sáng cổng trạm là đèn Compact 220V-25W 
có chụp đầu cột. 
- Điện chiếu sáng lấy từ tủ chiếu sáng đƣợc đặt trong nhà điều khiển có lắp 
4 Aptômat 20A-220V AC. 
- Cáp điện sử dụng dây 2 2,5mm2 đƣợc đi trong máng cáp, đoạn không đi 
trong máng cáp đƣợc luồn trong ống nhựa PVC chôn trong đất ở độ sâu 0,4m. 
- Cáp lên cột đi trong ống thép đƣợc tráng kẽm, cáp lên trụ cổng chôn chìm 
trong trụ. 
- Cáp đèn pha đƣợc lắp trên cột ở độ cao 16m. 
 15 
- Đèn chiếu sáng cổng trạm đƣợc lắp trên trụ cổng. 
- Các vỏ đèn phải đƣợc tiếp đất với dàn đèn. 
- Góc chiếu điều chỉnh tại chỗ cho phù hợp thực tế. 
STT Tên vật tƣ, thiết bị Mã hiệu, quy cách Đơn 
vị 
Số 
lƣợng 
Ghi chú 
1 Tủ chiếu sáng ngoài trời Có lắp 4 aptomat 
20A – 220VAC 
Hộp 1 Kèm phụ kiện lắp 
2 Đèn halogen 
220V – 500W 
Trung Quốc Bộ 7 Kèm phụ kiện lắp 
3 Đèn compact 220V-25W có 
chụp đầu cột 
Trung Quốc Bộ 3 Bắt trên trụ cổng. 
kèm phụ kiện lắp 
4 Cáp0,6kV/PVc– 2x2,5mm2 Trần Phú Mét 108 
5 Ống thép tráng kẽm Ф37 Mét 11 Luồn cáp qua 
đƣờng và lên cột chiếu 
sáng 
6 Ống nhựa luồn cáp PVC- Ф32 Mét 32 Luồn cáp đi trong đất 
7 Cút góc các loại Cho ống PVC-Ф32 Cái 4 
8 Cô li ê Bắt ống thép- Ф37 vào 
thân cột 
Bộ 3 Loại đai siết bằng 
đai ốc 
9 Bu lông+ đai ốc+ vòng đệm M8 x20 Cái 3 
Bảng 1.4. Bảng kê thiết bị vật liệu chiếu sáng ngoài trời: 
Sơ đồ đi dây hệ thống chiếu sáng ngoài trời (hình 1.8). 
 Tủ điện chiếu sáng ngoài trời 380/220V gồm có 4 aptomat ứng với 4 
đƣờng cáp ra (2x2,5mm2) cung cấp cho các nhóm đèn mắc nối tiếp: 
 - Đƣờng thứ nhất qua aptomat 10A với đoạn cáp dài 25m cấp nguồn 
cho đèn 1 và đèn 2 mắc nối tiếp nhau cách nhau 2m cáp. 
 - Đƣờng thứ 2 đoạn cáp dài 25m đƣợc aptomat 10A cấp nguồn cho 
các đèn 3, 4, 5 mắc nối tiếp nhau mỗi đèn cách nhau 2m cáp. 
 - Đƣờng thứ 3 cáp dài 25m cấp nguồn bởi aptomat 10A cho đèn 6, 7 
mắc nối tiếp nhau. 
 16 
 - Aptomat 5A cung cấp nguồn cho các đèn C1, C2, C3 chiếu sáng 
cổng trạm qua đoạn cáp dài 25m.Các đèn mắc nối tiếp nhau và cách nhau 2m 
cáp cùng loại. 
Hình 1.8. Sơ đồ đi dây hệ thống chiếu sáng ngoài trời 
 17 
1.2.3.4. Chiếu sáng trong nhà. 
Sơ đồ chiếu sáng nhà quản lý vận hành (hình 1.9). 
Hình 1.9. Sơ đồ nguyên lý chiếu sáng nhà quản lý vận hành.
 1 
STT Nơi đi Nơi đến Mã hiệu Đơn 
vị 
Số 
lƣợng 
1 Tủ chiếu 
sáng trong 
nhà 
Tủ chiếu sáng nhà QLVH PVC-4x16 m 73 
2 Tủ chiếu 
sáng nhà 
QLVH 
Bảng điện phòng trực ca vận hành 1 PVC-2x4 m 16 
3 Bảng điện phòng trực ca vận hành 2 PVC-2x4 m 12 
4 Bảng điện phòng trực ca vận hành 3 PVC-2x4 m 9 
5 Bảng điện phòng trực ca vận hành 4 PVC-2x4 m 4 
6 Bảng điện hành lang PVC-2x4 m 1 
7 Bảng điện 
phòng trực 
ca vận hành 
1 
Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 11 
8 Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 10 
9 Ổ cắm PVC-2x1,5 m 28 
10 Quạt trần PVC-2x1,5 m 5,5 
11 Bảng điện nhà WC PVC-2x4 m 15 
12 Bảng điện 
nhà WC 
Đèn compac 220V, 1x20W PVC-2x1,5 m 4,5 
13 Đèn compac lắp sát trần 1x20W PVC-2x1,5 m 2,5 
14 Quạt hút gió lƣu lƣợng 350m3/h PVC-2x1,5 m 5 
15 Bảng điện 
phòng trực 
ca vận hành 
2 
Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 11 
16 Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 10 
17 Ổ cắm PVC-2x1,5 m 28 
18 Quạt trần PVC-2x1,5 m 5,5 
19 Bảng điện nhà WC PVC-2x4 m 15 
20 Bảng điện 
nhà WC 
Đèn compac 220V, 1x20W PVC-2x1,5 m 4,5 
21 Đèn compac lắp sát trần 1x20W PVC-2x1,5 m 2,5 
22 Quạt hút gió lƣu lƣợng 350m3/h PVC-2x1,5 m 5 
23 Bảng điện 
phòng trực 
ca vận hành 
3 
Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 11 
24 Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 10 
25 Ổ cắm PVC-2x1,5 m 28 
26 Quạt trần PVC-2x1,5 m 5,5 
27 Bảng điện nhà WC PVC-2x4 m 15 
28 Bảng điện 
nhà WC 
Đèn compac 220V, 1x20W PVC-2x1,5 m 4,5 
29 Đèn compac lắp sát trần 1x20W PVC-2x1,5 m 2,5 
30 Quạt hút gió lƣu lƣợng 350m3/h PVC-2x1,5 m 5 
31 Bảng điện 
phòng trực 
ca vận hành 
4 
Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 11 
32 Đèn compac 220V, 2x36W PVC-2x1,5 m 13 
33 Ổ cắm PVC-2x1,5 m 34 
34 Quạt trần PVC-2x1,5 m 8 
35 Bảng điện 
hành lang 
Đèn compac lắp sát trần 1x20W PVC-2x1,5 m 18 
Bảng 1.5. Bảng kê khối lƣợng cáp chiếu sáng nhà quản lý vận hành. 
 2 
stt Tên vật tƣ thiết bị Đơn vị Số lg Mã hiệu Ghi chú 
1 Tủ chiếu sáng nhà QLVH 
(600x400) 
Tủ 1 
Kèm phụ kiện 
2 Bảng điện chiếu sáng 
(200x300) 
Bảng 7 Kèm phụ kiện 
3 Quạt hút gió lƣu lƣợng 220V, 
350m
3
/h 
Bộ 3 
Kèm phụ kiện 
4 Đèn compac lắp sát trần 
220V,20W 
Bộ 6 
Kèm phụ kiện 
5 Đèn compac 220, 1x36W Bộ 12 Kèm phụ kiện 
6 Đèn compac 220, 2x36W Bộ 4 Kèm phụ kiện 
7 Công tắc đôi (220V- 5A) Bộ 4 Kèm phụ kiện 
8 Công tắc ba (220V- 5A) Bộ 3 
Kèm phụ kiện 
9 Ổ cắm (20-5A) Bộ 18 Kèm phụ kiện 
10 Aptomat 1 pha 5A Cái 1 
11 Aptomat 1pha 10A Cái 3 
12 Aptomat 1 pha 15A Cái 3 
13 Aptomat 3 pha 20A Cái 4 
14 Aptomat 3 pha 50A Cái 1 
15 Hộp chứa aptomat loại 1 
module 
Bộ 6 
Kèm phụ kiện 
16 Cáp lực ruột đồng PVC-4x16 m 73 
17 Cáp lực ruột đồng PVC- 
(3x10+1x4) 
m 22 
18 Cáp lực ruột đồng PVC- 2x4 m 87 
19 Cáp lực ruột đồng PVC- 2x1,5 m 284 
20 ống nhựa luồn cáp PVC- Ф32 
từ mƣơng cáp ngoài trời vào 
QLVH 
m 8 Kèm phụ kiện 
Bảng 1.6. Bảng liệt kê thiết bị cho chiếu sáng nhà quản lý vận hành. 
 18 
CHƯƠNG 2 
PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ TRẠM 
BIẾN ÁP 110KV 
(GIA LỘC – HẢI DƯƠNG) 
Sơ đồ kí hiệu thiết bị (Hình 2.1) 
Phần điều khiển của trạm biến áp sử dụng các tín hiệu logic để ĐK đóng cắt 
rơ le, hệ thống SCADA hay sử dụng PLC để điều khiển các phần tử trong hệ 
thống bảo vệ và hệ thống động lực. 
Phân tích các tín hiệu ĐK logic để đóng cắt các máy cắt, dao cách ly, cao áp 
và trung áp. 
 19 
Hình 1..Tín hiệu điều khiển của các thiết bị cao thế 110kV. 
 20 
Hình 2.Tín hiệu điều khiển của các thiết bị cao thế 110kV. 
 21 
Hình 3. Tín hiệu điều khiển các thiết bị cao thế 110kV. 
 22 
Hình 4. Tín hiệu điều khiển của các thiết bị trung thế 35kV. 
 23 
Hình 5.Tín hiệu điều khiển các thiết bị trung thế 35kV. 
 24 
Hình 6. Tín hiệu điều khiển của các thiết bị trung thế 35KV. 
 25 
Hình 7.Tín hiệu điều khiển các thiết bị trung thế 22kV. 
 26 
Hình 8. Tín hiệu điều khiển của các thiết bị trung thế 22kV. 
 27 
Hình 9. Tín hiệu điều khiển của các thiết bị trung thế 22kV. 
 28 
2.1. PHẦN ĐIỀU KHIỂN. 
2.1.1. Tín hiệu điều khiển mạch đóng và cắt máy cắt 110kV E01 – Q02. 
a. Tín hiệu điều khiển mạch đóng máy cắt 110kV. 
Để mạch đóng máy cắt 110kV hoạt động có 2 trƣờng hợp: 
- Trƣờng hợp 1: gồm tất cả các điều kiện sau: 
+ Lò xo máy cắt E01 – Q0 đã đạt yêu cầu 
+ Tín hiệu đảo của Lockout SF6 của máy cắt E01 – Q0 
+ Lệnh đóng tại chỗ 
+ Khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L” 
+ Dao cách ly E01 – Q1 110kV đã đóng 
+ Dao cách ly E01 – Q9 110kV đã đóng 
+ Máy cắt H01 – Q0 35kV đã cắt 
+ Máy cắt J01 – Q0 22kV đã cắt 
- Trƣờng hợp 2: gồm tất cả các điều kiện sau: 
+ Dao cách ly E01 – Q1 110kV đã đóng 
+ Dao cách ly E01 – Q9 110kV đã đóng 
+ Máy cắt H01 – Q0 35kV đã cắt 
+ Máy cắt J01 – Q0 22kV đã cắt 
Và lệnh đóng từ hệ thống Scada + khóa “từ xa / giám sát” ở vị trí “giám sát”. 
Hoặc lệnh đóng từ tủ điều khiển + khóa “từ xa / giám sát” ở vị trí “từ xa” và 
khóa “L /R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
b. Tín hiệu điều khiển mạch đóng máy cắt 110kV. 
Để mạch cắt máy cắt 110kV hoạt động ta có 2 trƣờng hợp : 
- Trƣờng hợp 1: gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-2) tác động. 
 TH đảo của Lockout SF6 của máy cắt E01-Q0. 
 Lò xo máy cắt E01-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 29 
 TH đảo của mạch cắt máy cắt E01-Q0 hƣ hỏng. 
 Lệnh từ rơle bảo vệ MBA. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ. 
 Và lệnh cắt từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám 
sát”. Hoặc lệnh cắt từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 TH đảo của Lockout SF6 của máy cắt E01-Q0. 
 Lò xo máy cắt E01-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 TH đảo của mạch cắt máy cắt E01-Q0 hƣ hỏng. 
 Khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
2.1.2. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao cách ly 110kV E01-Q1, Q9. 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao cách ly 110kV E01-Q1. 
Để mạch đóng và cắt dao cách ly 110kv E01-Q1 hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Dao nối đất E01-Q15, 110kV đã mở. 
 Dao nối đất E01-Q51, 110kV đã mở. 
 Máy cắt E01-Q0 110kV đã cắt. 
 Lệnh đóng từ SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám sát”. Hoặc 
đóng từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa “L/R” tại dao cách 
ly Q1 ở vị trí “R”. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Dao nối đất E01-Q15, 110kV đã mở. 
 Dao nối đất E01-Q51, 110kV đã mở. 
 Máy cắt E01-Q0 110kV đã cắt. 
 Lệnh đóng tại chỗ. 
 30 
 Khóa “L/R” tại dao cách ly Q1 ở vị trí “L”. 
b. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao cách ly 110kV E01-Q9. 
Để mạch đóng và cắt dao cách ly 110kv E01-Q9 hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Dao nối đất E01-Q52, 110kV đã mở. 
 Dao nối đất E01-Q8, 110kV đã mở. 
 Máy cắt E01-Q0 110kV đã cắt. 
 Lệnh đóng từ SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám sát”. Hoặc 
lệnh đóng từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa “L/R” tại dao 
cách ly Q9 ở vị trí “R”. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm tất cả các lệnh sau: 
 Lệnh đóng tại chỗ. 
 Khóa “L/R” tại dao cách ly Q9 ở vị trí “L”. 
 Dao nối đất E01-Q52, 110kV đã mở. 
 Dao nối đất E01-Q8, 110kV đã mở. 
 Máy cắt E01-Q0 110kV đã cắt. 
2.1.3. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV E01-Q15, Q51, Q52, 
Q8. 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV Q15 gồm: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Và dao cách ly Q1, 110kV đang mở. 
- Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV Q51 gồm: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Và dao cách ly Q1, 110kV đang mở. 
 Và máy cắt E01-Q0, 110kV đang mở. 
b. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV Q52 gồm: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Và dao cách ly Q9, 110kV đang mở. 
 31 
 Và máy cắt E01-Q0, 110kV đang mở. 
- Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV Q8 gồm: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Và dao cách ly Q9, 110kV đang mở. 
 Và máy cắt H01-Q0, 35kV đang mở. 
 Và máy cắt J01-Q0, 22kV đang mở. 
2.1.4. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 35kV H01-Q8 và J01-Q8. 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất H01-Q8 gồm: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Và dao cách ly Q9, 110kV đang mở. 
 Và máy cắt H01-Q0, 35kV đang mở 
b. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất J01-Q8 gồm: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Và dao cách ly Q9, 110kV đang mở. 
 Và máy cắt H01-Q0, 22kV đang mở. 
2.1.5. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt máy cắt 35kV H01-Q0. 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng máy cắt 35kV H01-Q0. 
Để mạch đóng máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Dao nối đất E01-Q8, 110kV đã mở. 
 Dao nối đất thanh cái H11-Q8, 35kV đã mở. 
 Lockout SF6 của máy cắt H01-Q0. 
 Lò xo máy cắt H01-Q0 đã đạt yêu cầu, 
 Dao nối đất H01-Q8, 35kV đã mở. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm hoặc một trong các nhóm điều kiện sau: 
 Hoặc lệnh đóng từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí 
“giám sát”. 
 32 
 Hoặc lệnh đóng từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
 Hoặc lệnh đóng tại chỗ + khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
b. Tín hiệu ĐK mạch cắt máy cắt 35kV H01-Q0. 
Để mạch cắt máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Lệnh cắt tại chỗ. 
 Khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt H01-Q0. 
 Lò xo máy cắt H01-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt H01-Q0 hƣ hỏng. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt H01-Q0. 
 Lò xo máy cắt H01-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt H01-Q0 hƣ hỏng. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ MBA. 
 Và lệnh cắt từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám 
sát”. Hoặc lệnh cắt từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
2.1.6. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt máy cắt 35kV (H05-Q0, H07-Q0, H09-
Q0). 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng máy cắt 35kV (H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0). 
Để mạch đóng máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Lockout SF6 của máy cắt H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0. 
 33 
 Lò xo máy cắt H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Dao nối đất H01-Q8, 35kV đã mở. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm hoặc một trong các nhóm điều kiện sau: 
 Hoặc lệnh đóng từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí 
“giám sát”. 
 Hoặc lệnh đóng từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Hoặc lệnh đóng tại chỗ + khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
b. Tín hiệu ĐK mạch cắt máy cắt 35kV (H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0). 
Để mạch cắt máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Lệnh cắt tại chỗ. 
 Khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt H01-Q0. 
 Lò xo máy cắt H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0 hƣ hỏng. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt H01-Q0. 
 Lò xo máy cắt H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt H05-Q0, H07-Q0, H09-Q0 hƣ hỏng. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ. 
 Và lệnh cắt từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám 
sát”. Hoặc lệnh cắt từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
2.1.7. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 35kV (H05, 07, 09-Q8). 
 34 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng và mạch cắt dao nối đất 35kV (H05, 07, 09-Q8) cần 
cả 2 điều kiện sau: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Máy cắt H05, 07, 09-Q0 35kV đang mở. 
b. Tín hiệu ĐK mạch đóng và mạch cắt dao nối đất 35kV (H11-Q8) cần cả 5 điều 
kiện sau: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Máy cắt H01-Q0 35kV đang mở. 
 Máy cắt H05-Q0 35kV đang mở. 
 Máy cắt H07-Q0 35kV đang mở. 
 Máy cắt H09-Q0 35kV đang mở. 
2.1.8. Tín hiệu ĐK mạch đóng và mạch cắt máy cắt 22kV (J01-Q0). 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng máy cắt 22kV (J01-Q0). 
Để mạch đóng máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Dao nối đất E01-Q8, 110kV đã mở. 
 Dao nối đất thanh cái J15-Q8, 110kV đã mở. 
 Lockout SF6 của máy cắt J01-Q0. 
 Lò xo máy cắt J01-Q0 đã đạt yêu cầu, 
 Dao nối đất J01-Q8, 22kV đã mở. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm hoặc một trong các nhóm điều kiện sau: 
 Hoặc lệnh đóng từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí 
“giám sát”. 
 Hoặc lệnh đóng từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Hoặc lệnh đóng tại chỗ + khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
b. Tín hiệu ĐK mạch cắt máy cắt 22kV (J01-Q0). 
Để mạch cắt máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
 35 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Lệnh cắt tại chỗ. 
 Khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt J01-Q0. 
 Lò xo máy cắt J01-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt J01-Q0 hƣ hỏng. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt J01-Q0. 
 Lò xo máy cắt J01-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt J01-Q0 hƣ hỏng. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ MBA. 
 Và lệnh cắt từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám 
sát”. Hoặc lệnh cắt từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
2.1.9. Tín hiệu ĐK mạch đóng và mạch cắt máy cắt 22kV (J05, 07, 09, 11, 
13-Q0). 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng máy cắt 22kV (J05, 07, 09, 11, 13-Q0). 
Để mạch đóng máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Lockout SF6 của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0. 
 Lò xo máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0đã đạt yêu cầu. 
 Dao nối đất J05, 07, 09, 11, 13-Q0, 35kV đã mở. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm hoặc một trong các nhóm điều kiện sau: 
 Hoặc lệnh đóng từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí 
“giám sát”. 
 36 
 Hoặc lệnh đóng từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Hoặc lệnh đóng tại chỗ + khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “R”. 
b. Tín hiệu ĐK mạch cắt máy cắt 22kV (J05, 07, 09, 11, 13-Q0). 
Để mạch cắt máy cắt hoạt động có 2 trƣờng hợp. 
- Trƣờng hợp 1: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Lệnh cắt tại chỗ. 
 Khóa “L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt H01-Q0. 
 Lò xo máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0hƣ hỏng. 
- Trƣờng hợp 2: Gồm tất cả các điều kiện sau: 
 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động. 
 Lệnh đảo của Lockout SF6 của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0. 
 Lò xo máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0 đã đạt yêu cầu. 
 Lệnh đảo của mạch cắt máy cắt J05, 07, 09, 11, 13-Q0 hƣ hỏng. 
 Lệnh cắt từ rơ le bảo vệ. 
 Và lệnh cắt từ hệ thống SCADA + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “giám 
sát”. Hoặc lệnh cắt từ tủ ĐK + khóa “từ xa/giám sát” ở vị trí “từ xa” + khóa 
“L/R” tại máy cắt ở vị trí “L”. 
2.1.10. Tín hiệu ĐK mạch đóng và cắt dao nối đất 35kV (J05, 07, 09, 11, 13, 
15-Q8). 
a. Tín hiệu ĐK mạch đóng và mạch cắt dao nối đất 22kV (J05, 07, 09, 11, 13, 15-
Q8) cần cả 2 điều kiện sau: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Máy cắt J05, 07, 09, 11, 13, 15-Q8 22kV đang mở. 
 37 
b. Tín hiệu ĐK mạch đóng và mạch cắt dao nối đất 35kV (J15-Q8) cần cả 7 điều 
kiện sau: 
 Thực hiện đóng cắt tại chỗ. 
 Máy cắt J01-Q0 22kV đang mở. 
 Máy cắt J05-Q0 22kV đang mở. 
 Máy cắt J07-Q0 22kV đang mở. 
 Máy cắt J09-Q0 22kV đang mở. 
 Máy cắt J11-Q0 22kV đang mở. 
 Máy cắt J13-Q0 22kV đang mở. 
2.2. PHÂN TÍCH TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG (hình 
2.2). 
Các phần tử bảo vệ và đo lƣờng đƣợc cấp nguồn và lấy tín hiệu đo từ biến 
điện áp CVT-I, từ biến dòng đo lƣờng TV1K(VT-24kV) và biến dòng 
TV1H(VT-38,5kV). 
2.2.1. Phân tích trang bị điện phần bảo vệ. 
2.2.1.1. Bảo vệ phía cao thế 110kV 
Bảo vệ trƣớc thanh cái 110kV có các bảo vệ: 
- 21/21N: bảo vệ khoảng cách. 
- 67/67N: bảo vệ quá dòng có hƣớng. 
- FL: xác định vị trí điểm sự cố. 
- FR: ghi và lƣu sự cố. 
- F25: hòa đồng bộ. 
- F79: tự động đóng lặp lại. 
- F74: rơ le giám sát mạch cắt. 
- Q1: dao cách ly 110kV. 
- Q0: máy cắt 110kV. 
- Q15, Q51, Q52, Q8: các dao nối đất 110kV. 
- Và 1 điểm đấu đƣợc đƣa tới F87T1 bảo vệ so lệch MBA T1. 
 38 
Bảo vệ sau thanh cái 110kV có các bảo vệ: 
- LA-96kV; 10kA: chống sét van 110kV. 
- F50/51: bảo vệ quá dòng cắt nhanh có thời gian. 
- F50/51N: bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh có thời gian. 
Bảo vệ của máy biến áp T1: 
- F87T: bảo vệ so lệch máy biến áp 
- F64: bảo vệ chống chạm đất bên trong máy biến áp. 
- F49: bảo vệ quá tải máy biến áp. 
- FR: ghi lại và lƣu trữ sự cố. 
- Chống sét van LA-96kV. 
2.2.1.2. Bảo vệ phía trung thế 35kV. 
Bảo vệ phía trƣớc thanh cái 35kV có các bảo vệ sau: 
- F50/51: bảo vệ quá dòng cắt nhanh có thời gian. 
- F50/51N: bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh có thời gian. 
- F50BF: bảo vệ chống hỏng máy cắt. 
- F90: rơ le tự động điều chỉnh điện áp. 
- LA-35kV: chống sét van. 
- F74: rơ le giám sát mạch cắt. 
- Và 1 đầu đƣa đến F87T1 bảo vệ so lệch MBA T1. 
Bảo vệ phía sau thanh cái 35kV có các bảo vệ sau: 
- F74: rơ le giám sát mạch cắt. 
- F50/51: bảo vệ quá dòng cắt nhanh có thời gian. 
- F50BF: bảo vệ chống hỏng máy cắt. 
- F79: tự động đóng lặp lại. 
- GA: thiết bị báo chạm đất theo tín hiệu dòng điện. 
- F27: bảo vệ điện áp thấp. 
- F59: bảo vệ điện áp cao. 
- F81: thiết bị sa thải theo tần số. 
 39 
- GV: thiết bị báo chạm đất theo tín hiệu điện áp. 
- ZCT: rơ le bảo vệ dòng dò. 
2.2.1.3. Bảo vệ phía trung thế 22kV. 
Bảo vệ phía trƣớc thanh cái 22kV có các bảo vệ sau: 
- F50/51: bảo vệ quá dòng cắt nhanh có thời gian. 
- F50/51N: bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh có thời gian. 
- F50BF: bảo vệ chống hỏng máy cắt. 
- LA-22kV: chống sét van. 
- F74: rơ le giám sát mạch cắt. 
- Và 1 đầu đƣa đến F87T1 bảo vệ so lệch MBA T1. 
Bảo vệ phía sau thanh cái 22kV có các bảo vệ sau: 
- F74: rơ le giám sát mạch cắt. 
- F50/51: bảo vệ quá dòng cắt nhanh có thời gian. 
- F50BF: bảo vệ chống hỏng máy cắt. 
- F79: tự động đóng lặp lại. 
- F27: bảo vệ điện áp thấp. 
- F59: bảo vệ điện áp cao. 
- F81: thiết bị sa thải theo tần số. 
- ZCT: rơ le bảo vệ dòng dò. 
2.2.2. Phân tích trang bị điện phần đo lường. 
2.2.2.1. Đo lƣờng phía cao thế 110kV. 
Phía trƣớc thanh cái 110kV phần đo lƣờng đƣợc lấy nguồn từ Td và tín hiệu 
đo từ CVT-I có các loại đo lƣờng sau: 
- TM.....: bộ đếm điện năng (công tơ hữu công Wh, công tơ vô công VARh) 
nhiều giá có khả năng lập trình đƣợc. 
- P.: bộ đo lƣờng đa chức năng có khả năng lập trình đƣợc (đo dòng pha 
A, B, C. Đo điện áp pha A, B, C, AB, BC, CA; đo công suất tác dụng, công suất 
phản tác dụng, điện năng tiêu thụ, điện năng vô công). 
 40 
- Td.: bộ biến đổi đo lƣờng lấy nguồn từ biến điện áp CVT-I và CVT-I 
cấp tín hiệu cho các thiết bị đo, thiết bị đầu cuối. 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu công 
suất tác dụng và công suất phản kháng (P, Q) phía cao thế 110kV. 
- FL: xác định vị trí điểm sự cố. 
- FR: ghi và lƣu trữ sự cố. 
Phía cao thế sau thanh cái 110kv phần đo lƣờng đƣợc lấy nguồn từ Td và tín 
hiệu đo từ CVT-I có các loại đo lƣờng sau: 
- P.: bộ đo lƣờng đa chức năng có khả năng lập trình đƣợc (đo dòng pha 
A, B, C. Đo điện áp pha A, B, C, AB, BC, CA; đo công suất tác dụng, công suất 
phản tác dụng, điện năng tiêu thụ, điện năng vô công). 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu công 
suất tác dụng và công suất phản kháng (P, Q). 
Đo lƣờng của MBA T1: 
- TPi: chỉ thị vị trí của bộ điều chỉnh điện áp. 
- Oti: chỉ thị vị trí nhiệt độ dầu của MBA. 
- Wti: chỉ thị nhiệt độ của cuộn dây MBA. 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu từ bộ 
chỉ thị vị trí của bộ điều chỉnh điện áp TPi. 
2.2.2.2. Đo lƣờng phía trung thế 35kV. 
Phía trƣớc thanh cái 35kV phần đo lƣờng đƣợc lấy nguồn từ Td và tín hiệu 
đo từ TV1H có các loại đo lƣờng sau: 
- TM.....: bộ đếm điện năng (công tơ hữu công Wh, công tơ vô công VARh) 
nhiều giá có khả năng lập trình đƣợc. 
- P.: bộ đo lƣờng đa chức năng có khả năng lập trình đƣợc (đo dòng pha 
A, B, C. Đo điện áp pha A, B, C, AB, BC, CA; đo công suất tác dụng, công suất 
phản tác dụng, điện năng tiêu thụ, điện năng vô công). 
 41 
- Td.: bộ biến đổi đo lƣờng lấy nguồn từ biến điện áp CVT-I và CVT-I 
cấp tín hiệu cho các thiết bị đo, thiết bị đầu cuối. 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu công 
suất tác dụng và công suất phản kháng (P, Q) phía trung thế 35kV. 
Phía sau thanh cái 35kV phần đo lƣờng đƣợc lấy nguồn từ Td và tín hiệu đo 
từ TVIH có các loại đo lƣờng sau: 
- TM.....: bộ đếm điện năng (công tơ hữu công Wh, công tơ vô công VARh) 
nhiều giá có khả năng lập trình đƣợc. 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu điện 
áp (U) phía hạ áp của biến dòng TV1H. 
- V: vôn kế đo điện áp của máy biến dòng điện TV1H thông qua 1 chỉnh 
mạch vônmet. 
- GA: thiết bị báo chạm đất theo tín hiệu dòng điện. 
- GV: thiết bị báo chạm đất theo tín hiệu điện áp. 
2.2.2.3. Đo lƣờng phía trung thế 22kV. 
Phía trƣớc thanh cái 22kV phần đo lƣờng đƣợc lấy nguồn từ Td và tín hiệu 
đo từ TV1K có các loại đo lƣờng sau: 
- TM.....: bộ đếm điện năng (công tơ hữu công Wh, công tơ vô công VARh) 
nhiều giá có khả năng lập trình đƣợc. 
- P.: bộ đo lƣờng đa chức năng có khả năng lập trình đƣợc (đo dòng pha 
A, B, C. Đo điện áp pha A, B, C, AB, BC, CA; đo công suất tác dụng, công suất 
phản tác dụng, điện năng tiêu thụ, điện năng vô công). 
- Td.: bộ biến đổi đo lƣờng lấy nguồn từ biến điện áp CVT-I và CVT-I 
cấp tín hiệu cho các thiết bị đo, thiết bị đầu cuối. 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu công 
suất tác dụng và công suất phản kháng (P, Q) phía trung thế 22kV. 
Phía sau thanh cái 22kV phần đo lƣờng đƣợc lấy nguồn từ Td và tín hiệu đo 
từ TV1K có các loại đo lƣờng sau: 
 42 
- TM.....: bộ đếm điện năng (công tơ hữu công Wh, công tơ vô công VARh) 
nhiều giá có khả năng lập trình đƣợc. 
- RTU: thiết bị đầu cuối dùng cho hệ thống SCADA thu thập tín hiệu điện 
áp (U) phía hạ áp của biến dòng điện. 
- V: vôn kế đo điện áp của máy biến dòng điện TV1K thông qua 1 chỉnh 
mạch vônmet. 
2.3. PHÂN TÍCH PHẦN THÔNG TIN LIÊN LẠC. 
2.3.1. Hệ thống viễn thông khu vực. 
Sơ đồ trình bày hệ thống viễn thông khu vực (hình 1.X) 
 Hệ thống viễn thông khu vực bao gồm: 
- Trạm biến áp(TBA) – 220kV Hải Dƣơng, TBA – 110kV Phố Cao: là 2 
trạm đã có thiết bị truyền dẫn, chỉ xem xét, lắp đặt, bổ xung card, thiết bị ghép 
kênh PCM-30, Teleprotection. 
- TBA – 110kV Gia Lộc, Đồng Niên: là 2 trạm xem xét, trang bị mới thiết bị 
truyền dẫn, ghép kênh, Teleprotection, cấp nguồn, hệ thống Camera quan sát. 
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 
- TBA – 110kV Đông Anh 
- TBA – 220kV Phố Nối 
- TBA – 110kV Đông Anh 
- TBA – 220kV Mai Động 
- A1: trung tâm điều động hệ thống Miền Bắc. 
- EVN: Văn phòng tổng công ty Điện Lực Việt Nam 
- VT1: trung tâm viễn thông Miền Bắc trực thuộc công ty viễn thông Điện 
Lực 
- A0: trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc Gia 
 Kết nối các trạm và đƣờng dây kết nối trong hệ thống viễn thông khu vực: 
Từ TBA – 110kV Phố Cao theo đƣờng cáp quang đƣa tới TBA – 110kV Gia 
Lộc sau đó sử dụng cáp quang kết hợp với đƣờng dây chống sét treo trên đƣờng 
 43 
dây 110kV loại 12/24 lõi 
12 / 24
OPGW
SM
 đƣa tới TBA 110kV Đồng Niên. Từ trạm 
Đồng Niên dòng thông tin đƣợc chia làm 2 đƣờng: 
- Một đƣờng sử dụng loại cáp quang 
24
OPGW
SM
24 lõi đƣa tới nhà máy nhiệt 
điện Phả Lại sau đó cũng sừ dụng loại cáp này để thông tin tới TBA Đông Anh, ở 
đây thông tin đƣợc đƣa tới EVN và VT1 thông tin đƣợc đƣa tới A1 theo đƣờng 
cáp quang 12 lõi phi kim chôn ngầm hoặc rải rác trong cống, mƣơng cáp dài 50m 
12 / 50
NMOC
SM M
. 
- Đƣờng thứ 2 từ đồng niên theo cáp quang OPGW tới TBA – 220kV Hải 
Dƣơng. Cũng bằng loại cáp quang này thông tin từ Hải Dƣơng đƣợc đƣa tới 
TBA – 220kV Phố Nối rồi đƣa tới TBA – 220kV Mai Động sau đó sử dụng cáp 
quang 
12
ADSS
SM
 loại 12 lõi đƣa tới A0. Từ đây thông tin đƣợc đƣa tói EVN và VT1 
bằng 12m cáp quang 
12 /10
NMOC
SM m
 loại 12 lõi sau đó từ EVN và VT1 thông tin 
đƣợc đƣa tới A1 cũng bằng loại cáp này. 
 44 
Hình 1. X. Hệ thống viễn thông khu vực. 
 45 
2.3.2. Nguồn cấp DC – 48V tại TBA – 110kV Gia Lộc. 
Sơ đồ cấp nguồn DC – 48V tại TBA – 110kV Gia Lộc (Hình 1.x) 
Từ tủ tự dùng AC – 220V sử dụng 2 dây AC 2x6 cấp nguồn cho tủ phân 
phối (TPP) nguồn AC – 220V qua 2 aptomat K1, K2 loại 15A. Từ TPP nguồn 
AC – 220V đƣợc đƣa ra 6 aptomat 5A K3 đến K8. Trong đó K6 đƣợc đƣa tới bộ 
cắt lọc sét AC – 220V/10A theo 6m dây AC 2x6. Bộ cắt lọc sét đƣợc nối đất 
bằng 10m cáp 1x16, tiếp đó từ bộ cắt lọc sét theo 6m dây AC 2x6 nguồn 220V 
đƣợc đƣa tới bộ nắn nạp AC – 220V/ DC – 48V 30A. Bộ nắn đƣợc nối đất bằng 
10 m cáp 1x16 theo 10m dây đƣợc đƣa tới tổ ACCU 48V/100AH trên 40m dây 
DC 2x10. Từ bộ nắn nạp theo 10m dây DC 2x6 tới TPP nguồn DC – 48V, qua 
aptomat K1 30A nguồn DC đƣợc phân phối tới 4 phụ tải qua 4 aptomat K2, K3, 
K4, K5. Các phụ tải lần lƣợt là: ATM – 1/MUX( thiết bị truyền dẫn quang STM 
– 1 cấu hình đầu cuối), PCM- 30TER(thiết bị ghép kênh PCM – 30 dầu cuối), 
MODEM(máy thông tin cho điều khiển điều độ), TELEPROTECTION(máy 
thông tin cho rơle bảo vệ khoảng cách). Các phụ tải đều đƣợc cấp nguồn DC – 48 
bằng 6m cáp DC 2x4 và đều đƣợc nối đất thiết bị bằng 10m cáp 1x16. 
 46 
Hình 1.X. Sơ đồ cấp nguồn DC – 48V tại TBA – 110 kV Gia lộc.
 47 
CHƯƠNG 3 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ 
THÔNG QUA GIAO DIỆN WINCC 
3.1 KHÁI NIỆM VỀ PHẦN MỀM WINCC. 
WinCC (Windows Control Center) là một phần chuyên dụng để xây dựng 
giao diện điều khiển (Human Machine Interface), xử lí và lƣu trữ dữ liệu cho 
một hệ thống SCADA trên nền Windows (WinNT, WinXP, WinVista 32bit ...). 
WinCC là sản phẩm mà Siemens đã thuê Microsoft xây dựng và hiện tại bản mới 
nhất là bản WinCC7.0. Và vì vậy mà WinCC đã thừa hƣởng bí quyết của 
Siemens - một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tự động hóa quá trình và năng lực 
của Microsoft - công ty hangf ddaauf trong linhx vực phát triển phần mềm cho 
PC. WinCC có thể dễ dàng tích hợp trong các hệ thống có quy mô lớn nhỏ khác 
nhau và cả những hệ thống cấp cao nhƣ MES (Manufacturing Excution System - 
hệ thống quản lí việc thực hiện sản xuất) và ERP (Enterprise Resource 
Planning). Thực tế thì WinCC đã và đang đƣợc ứng dụng trên khắp các hệ thống 
của Siemens trên toàn cầu. 
3.1.1. Các đặc điểm chính của WinCC: 
- WinCC sử dụng các công nghệ và phần mềm tiên tiến do Microsoft luôn là 
ngƣời dẫn đầu trong phát triển công nghệ phần mềm. 
- WinCC có thể mở rộng một hệ thống từ đơn giản đến phức tạp một cách 
linh hoạt, từ hệ thống với một máy tính giám sát tới hệ thống với nhiều máy tính 
giám sát hay hệ thống có tính phân tán với nhiều máy chủ 
 48 
- WinCC có hàng loạt các module phần mềm kèm theo giúp định hƣớng 
theo từng loại ứng dụng đã đƣợc phát triển sẵn để ngƣời dùng lựa chọn khi cần 
- Tích hợp trong các bộ WinCC thƣờng có các hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
ODBC/SQL nhƣ Sysbase SQL hay SQL Server (ví dụ SQL Server2005 trong 
WinCC 7). Và có thể dễ dàng truy cấp tới CSDL của hệ thống bằng ngôn ngữ 
SQL hoặc ODBC. 
- WinCC cũng đƣợc tích hợp các giao diện chuẩn nhƣ DDE và OLE ... dùng 
chuyển đổi các chƣơng trình chạy trên nền Windows. 
- Để lập trình sự kiện thì WinCC hỗ trợ ngôn ngữ lập trình chuẩn ANSI- C 
và VBScripts (WinCC 7) 
- Tất cả các module của WinCC giao diện mở cho giao diện lập trình dùng 
ngôn ngữ C (C-API: Application Programming Interface). 
- WinCC hỗ trợ đa ngôn ngữ nhƣ Anh, Pháp, Đức và thậm chí cả một số 
ngôn ngữ châu Á, Mĩ cũng đƣợc tích hợp làm ngôn ngữ sử dụng 
- WinCC hỗ trợ hầu hết các loại PLC do nó đã gắn sẵn các kênh truyền 
thông để giao tiếp các loại PLC của Siemens nhƣ S5,S7,505 cũng nhƣ thông qua 
các giao thức chung nhƣ Profibus DP, DDE hay OPC. 
WinCC là phần tử SCADA trong hệ thống PCS7 của Siemens (là một hệ 
thống điều khiển quá trình, một giải pháp tự động hóa đƣợc tích hợp toàn diện). 
Trong phần này sẽ đi sâu vào cách làm việc cũng nhƣ các bƣớc xây dựng 
một hệ thống với WinCC. 
Nội dung bao gồm: 
 Giới thiệu giao diện làm việc 
 Quản lí các thẻ (Tags) 
 Thiết kế giao diện đồ họa điểu khiển cho một hệ thống tự động 
 Lập trình xử lí sự kiện cho các đối tƣợng 
 49 
3.1.2. Làm việc với phần mềm Wincc. 
a. Khởi động ( hình 3.1). 
Hình 3.1 Khởi động WinCC từ menu start nhƣ hình trên 
b. Tạo mới một dự án: Chọn File->New một hộp thoại xuất hiện nhƣ hình 3.2 
Hình 3.2 Tạo 1 dự án 
Chọn loại dự án muốn tạo hoặc mở một dự án có sẵn („Open an Existing 
Project‟ 
 50 
c. Giao diện làm việc. 
Hình 3.3 Giao diện làm việc. 
Giao diện làm việc gồm: 
- Tag Manaagement: quản lí các tag (thẻ liên kết) 
- Tructure tag: Cấu trúc, tổ chức các tag 
- Graphics Designer: Thiết kế môi trƣờng đò họa điều khiển 
- Menu and toolbars: Tạo menu và thanh công cụ 
 51 
- Alarm Logging: Tạo lịch trình hệ thống 
- Report Designer: Thiết kế thông báo 
- Global Script: Tạo các đoạn mã điều khiển hệ thống(VBS&C) 
3.1.3. Quản lý Tags. 
Trong hệ thống SCADA để truyền thông số giữa các thiết bị phần cứng 
PLC (sensor, cảm biến, hệ thống vận hàng , kiểm tra ...) với WinCC thì WinCC 
đã dùng các Tag. Các Tag này có nhiệu vụ đồng bộ hóa các dữ liệu giữa thiết bị 
PLC và các thành phần điều khiển trong WinCC trong đó có giao diện đồ họa 
điều khiển. 
Tag chứa các giá trị thực nhƣ là mức điền đầy của thùng nƣớc, tình trạng 
các Van (đóng/mở)... hoặc là các giá trị tính toán cục bộ hay mô phỏng bên trong 
WinCC. Tƣơng ứng với các Tag trong WinCC là các Tag quá trình trong PLC 
hoặc thiết bị mô phỏng. Có 2 loại Tag trong WinCC: 
a. External Tag (Tag liên kết ngoài,Tag quá trình): 
Là các Tag do ngƣời dùng thiết lập để liên kết với PLC thông qua từng 
driver cụ thể cho mỗi loại PLC. Để tạo Tag loại này ta click phải chuột vào Link 
“Tag Management” chọn “Add new driver” sau đó chọn các PLC driver có sẵn 
kèm theo WinCC hoặc chọn một driver khác từ tệp tin có đuôi “.chn”. 
 52 
Hình 3.4 Tạo Tag liên kết. 
b. Internal Tag (Tag cục bộ): 
Là Tag chứa các giá trị cục bộ trong WinCC để phục vụ tính toán, điều 
khiển trong giao diện đồ họa điều khiển. Để tạo một InternalTag ta chọn mục 
“Internal tags”, cửa sổ bên phải sẽ hiện ra các Tag cho bạn quản lí. Click phải 
chuột cào của sổ chọn “New Tag” nếu muốn tạo Tag mới hoặc “New Group” 
nếu muốn tạo nhóm các Tag. Nếu tạo Tag mới thì trong cửa sổ hiện ra yêu cầu 
nhập các thuộc tính cho Tag bao gồm: tên (Name), kiểu dữ liệu (DataType) và 
một số tùy chọn khác. Và tùy theo mục đích sử dụng Tag của mình mà có thể 
chọn kiểu dữ liệu thích hợp không gây dƣ thừa cũng nhƣ tràn bộ nhớ. 
 53 
Hình 3.5 Tag properties. 
3.1.4. Thiết kế giao diện đồ họa. 
 Để tạo một giao diện điều khiển mới, trong thẻ Graphics Dessigner click 
phải chuột chon “New picture”. Chƣơng trình sẽ tự động tạo file giao diện 
“NewPdl0.Pdl”, click phải chuột chon “Rename” để đổi tên. Để thiết kế giao 
diện nào thì double click vào file đó, một trình thiết kế giao diện đồ họa điều 
khiển (Graphics Dessigner) sẽ hiện ra: 
 54 
Hình 3.6 Giao diện đồ họa Graphics Dessigner. 
Việc thiết kế giao diện điều khiển cho hệ thống đơn giản chỉ là gắp, thả, di 
chuyển, thay đổi thuộc tính. Tuy nhiên để có đƣợc hệ thống tối ƣu thì phải có 
bƣớc phân tích trƣớc, tức là giải bài toán: hiển thị cái gì, thông số gì, ở đâu, tích 
chất của nó nhƣ thế nào ... 
 Sau khi tạo bộ mặt cho giao diện thì tiếp theo là phải thiết lập liên kết từ 
đối tƣợng đồ họa đến các Tag cho từng thông số cụ thể và thông qua các Tag tạo 
mối quan giữa các đối tƣợng đồ họa. Để làm tốt điêu này cũng cần có bƣớc phân 
tích tốt trƣớc đó. 
Bảng màu 
Công cụ 
Các lớp giao diện 
Zoom 
Tọa độ chuột 
Các đối tƣợng 
đồ họa 
Nét vẽ đối 
tƣợng 
 55 
 Để thêm đối tƣợng đồ họa mới ta có thể gắp thả các đối tƣợng đồ họa cơ 
bản bên mục “Object Palette” hoặc trong thƣ viện bằng cách vào menu “View” 
chọn “Library” hoặc click vào biểu tƣợng “Display Library” trên thanh công cụ. 
Trong cửa sổ Library ta chọn các nhóm đối tƣợng bên phải và các đối tƣợng 
trong nhóm sẽ hiển thị bên trái. Ta có thể cho hiển thị mẫu thu nhỏ các đối tƣợng 
hoặc theo danh sách 
Hình 3.7 Cửa sổ Library. 
Hiển thị 
Danh sách 
 56 
3.2 CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ TRÊN PLC S7 – 300 
3.2.1. Thống kê đầu vào ra. 
3.2.1.1. Thống kê đầu vào, ra phía cao thế 110kV. 
a. Bảng thống kê đầu vào. 
Bảng 3.1. Bảng thống kê đầu vào phía 110kV: 
STT Chức năng tín hiệu vào Dạng 
tín 
hiệu 
1 Lệnh đóng máy cắt E01 – Q0 110kV từ hệ thống SCADA DI 
2 Khóa “từ xa/giám sát”của máy cắt Q0 110kV ở vị trí “giám sát” DI 
3 Lệnh đóng máy cắt Q0 từ tủ điều khiển DI 
4 Khóa “từ xa/giám sát”của may cát Q0 110kV ở vị trí “từ xa” DI 
5 Khóa “L/R” tại máy cắt E01 – Q0 ở vị trí “R” DI 
6 Dao cách ly E01 – Q1 110kV đã đóng DI 
7 Dao cách ly E01 – Q9 110kV đã đóng DI 
8 Máy cắt H01 – Q0 35kV đã cắt DI 
9 Máy cắt J01 – Q0 22kV đã cắt DI 
10 Lệnh đảo của lockout SF6 của máy cắt E01 – Q0 DI 
11 Lò xo máy cắt E01 – Q0 đã đạt yêu cầu DI 
12 Lệnh đóng của máy cắt 110kV tại chỗ DI 
13 Khóa “L/R” tại máy cắt E01 – Q0 ở vị trí “L” DI 
14 Lệnh cắt máy cắt Q0 110kV từ hệ thống SCADA DI 
15 Lệnh cắt máy cắt Q0 Q0 từ tủ điều khiển DI 
 57 
16 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ DI 
17 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ máy biến áp DI 
18 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-1) tác động DI 
19 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74-2) tác động DI 
20 Tín hiệu đảo của mạch cắt máy cắt E01 – Q0 hƣ hỏng DI 
21 Lệnh cắt của máy cắt 110kV tại chỗ DI 
22 Lệnh đóng của dao cách ly Q1 từ hệ thống SCADA DI 
23 Khóa “từ xa/giam sát” của dao cách ly Q1 ở vị trí “giám sát” DI 
24 Lệnh đóng dao cách ly Q1 từ tủ điều khiển DI 
25 Khóa “từ xa/ giám sát” của dao cách ly Q1 ở vị trí “từ xa” DI 
26 Khóa “L/R” của dao cách ly Q1 ở vị trí “R” DI 
27 Dao nối đất E01 – Q15 110kV đã mở DI 
28 Dao nối đất E01 – Q51 110kV đã mở DI 
29 Máy cắt E01- Q0 110kV đã cắt DI 
30 Lệnh đóng tại chỗ của dao cách ly Q1 DI 
31 Khóa “L/R” tại dao cách ly Q1 ở vị trí “L” DI 
32 Lệnh đóng của dao cách ly Q9 từ hệ thống SCADA DI 
33 Khóa “từ xa /giám sát” của dao cách ly Q9 ở vị trí “giám sat” DI 
34 Lệnh đóng dao cách Q9 từ tủ điều khiển DI 
35 Khóa “từ xa/ giám sát” của dao cách ly Q9 ở vị trí “từ xa” DI 
36 Khóa “L/R” tại cách ly Q9 ở vị trí “R” DI 
37 Dao nối đất E01 – Q52 110kV đã mở DI 
38 Dao nối đất E01 – Q8 110kV đã mở DI 
39 Lệnh đóng tại chỗ của dao cách ly Q9 DI 
40 Khóa “L/R” của dao cách ly Q9 ở vị trí “L” DI 
 58 
41 Thực hiện đóng cắt dao nối đất Q15 tại chỗ DI 
42 Dao cách ly Q1 110kV đang mở DI 
43 Thực hiện đóng cắt tại chỗ dao nối đất Q51 DI 
44 Máy cắt E01 – Q0 110kV đang mở DI 
45 Thực hiện đóng cắt dao nối đất Q52 tại chỗ DI 
46 Dao cách ly Q9 110kV đang mở DI 
47 Thực hiện đóng cắt tại chỗ dao nối đất Q8 DI 
48 Máy cắt H01 – Q0 35kV đang mở DI 
49 Máy cắt J01 – Q0 22kV đang mở DI 
b. Bảng thống kê đầu ra. 
Bảng 3.2. Bảng thống kê đầu ra phía 110kV: 
STT Chức năng tín hiệu ra Dạng tín 
hiệu 
1 Mạch đóng máy cắt 110kV E01 – Q0 DO 
2 Mạch cắt máy cát 110kV E01 – Q0 DO 
3 Mạch đóng và cắt dao cách ly 110kV E01 – Q1 DO 
4 Mạch đóng và cắt dao cách ly 110kV E01 – Q9 DO 
5 Mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV E01 – Q15 DO 
6 Mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV E01 – Q51 DO 
7 Mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV E01 – Q52 DO 
8 Mạch đóng và cắt dao nối đất 110kV E01 – Q8 DO 
3.2.1.2 Bảng thống kê đầu vào, ra phía trung thế 35kV. 
a. Bảng thống kê đầu vào. 
Bảng 3.3. Bảng thống kê đầu vào phía 35kV: 
 59 
STT Chức năng tín hiệu vào Dạng 
tín 
hiệu 
1 Lệnh đóng máy cắt H01 – Q0 35kV từ hệ thống SCADA DI 
2 Khóa “từ xa/ giám sát” của máy cắt Q0 35kV ở vị trí “giám sát” DI 
3 Lệnh đóng máy cắt Q0 từ tủ điều khiển DI 
4 Khóa “từ xa/ giám sát” của máy cắt Q0 35kV ở vị trí “từ xa” DI 
5 Khóa “L/R” tại máy cắt Q0 ở vị trí “R” DI 
6 Lệnh đóng của máy cắt Q0 35kV tại chỗ DI 
7 Khóa “L/R” tại máy cắt Q0 ở vị trí “L” DI 
8 Dao nối đất E01 – Q8 110kV đã mở DI 
9 Dao nối đất thanh cái H11 – Q8 35kV đã mở DI 
10 Lockout SF6 của máy cắt H01 – Q0 DI 
11 Lò xo máy cắt H01 – Q0 đã đạt yêu cầu DI 
12 Dao nối đất H01 –Q8 35kV đã mở DI 
13 Lệnh cắt máy cắt Q0 35kV từ hệ thống SCADA DI 
14 Lệnh cắt máy cắt Q0 từ tủ điều khiển DI 
15 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ DI 
16 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ máy biến áp DI 
17 Rơ e giám sát mạch cắt máy cắt (F74 – 1) tác động DI 
18 Lệnh đảo của lockout SF6 của máy cắt H01 – Q0 DI 
19 Tín hiệu đảo của mạch cắt máy cắt H01 – Q0 hƣ hỏng DI 
20 Lệnh cắt của máy cắt Q0 35kV tại chỗ DI 
21 Thực hiện đóng cắt dao nối đất H01 – Q8 35kV tại chỗ DI 
22 Dao cách ly Q9 110kV đang mở DI 
 60 
23 Máy cắt H01 – Q0 35kV đang mở DI 
24 Lệnh đóng của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV từ hệ thống 
SCADA 
DI 
25 Khóa “từ xa / giám sát” của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV ở 
vị trí “giám sát” 
DI 
26 Lệnh đóng từ tủ điều khiển của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV DI 
27 Khóa “từ xa / giám sát” của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV ở 
vị trí “từ xa” 
DI 
28 Khóa “L/R” tại máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35 kV ở vị trí “R” DI 
29 Lệnh đóng tại chỗ của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV DI 
30 Khóa “L/R” tại máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35 kV ở vị trí “L” DI 
31 Lockout SF6 của H05, 07, 09 – Q0 35kV DI 
32 Lò xo máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV đã đạt yêu cầu DI 
33 Dao nối đất H01 – Q8 35kV đã mở DI 
34 Lệnh cắt của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV từ hệ thống 
SCADA 
DI 
35 Lệnh cắt từ tủ điều khiển của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV DI 
36 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ DI 
37 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74 – 1) tác động DI 
38 Lệnh đảo của lockout SF6 của H05, 07, 09 – Q0 35kV DI 
39 Tín hiệu của mạch cắt H05, 07, 09 –Q0 hƣ hỏng DI 
40 Lệnh cắt tại chỗ của máy cắt H05, 07, 09 – Q0 35kV DI 
41 Thực hiện đóng cắt tại chỗ dao nối đất H05, 07, 09 – Q8 35kV DI 
42 Máy cắt H05, 07, 09 – Q8 35kV đang mở DI 
43 Thực hiện đóng cắt tại chỗ dao nối đất H11 – Q8 35kV DI 
 61 
44 Máy cắt H01 – Q0 35kV đang mở DI 
45 Máy cắt H05 – Q0 35kV đang mở DI 
46 Máy cắt H07 – Q0 35kV đang mở DI 
47 Máy cắt H09 – Q0 35kV đang mở DI 
b. Bảng thống kê đầu ra. 
Bảng 3.4. Bảng thống kê đầu ra phía 35kV: 
STT Chức năng tín hiệu ra Dạng tín hiệu 
1 Mạch đóng máy cắt 35kV H01 – Q0 DO 
2 Mạch cắt máy cắt 35kV H01 – Q0 DO 
3 Mạch đóng và cắt dao nối đất 35kV H01 – Q8 DO 
4 Mạch đóng máy cắt 35kV H05, 07, 09 – Q0 DO 
5 Mạch cắt máy cắt 35kV H05, 07, 09 – Q0 DO 
6 Mạch đóng và cắt dao nối đất 35kV H05, 07, 09 
– Q8 
DO 
7 Mạch đóng và cắt dao nối đất 35kV H11 – Q8 DO 
3.2.1.3 Bảng thống kê đầu vào, ra phía trung thế 22kV. 
a. Bảng thống kê đầu vào. 
Bảng 3.5. Bảng thống kê đầu vào phía 22kV: 
STT Chức năng tín hiệu vào Dạng 
tín 
hiệu 
1 Lệnh đóng máy cắt Q0 22kV từ hệ thống SCADA DI 
2 Khóa “từ xa/ giám sát” của máy cắt Q0 22kV ở vị trí “giám sát” DI 
3 Lệnh đóng máy cắt Q0 22kV từ tủ điều khiển DI 
 62 
4 Khóa “từ xa/ giám sát” của máy cắt Q0 22kV ở vị trí “từ xa” DI 
5 Khóa “L/R” tại máy cắt Q0 22kV ở vị trí “R” DI 
6 Lệnh đóng của máy cắt Q0 22kV tại chỗ DI 
7 Khóa “L/R” tại máy cắt Q0 22kV ở vị trí “L” DI 
8 Dao nối đất E01 – Q8 35kV đã mở DI 
9 Dao nối đất thanh cái J15 – Q8 22kV đã mở DI 
10 Lockout SF6 của máy cắt J01 – Q0 DI 
11 Lò xo máy cắt J01 – Q8 22kV đã đạt yêu cầu DI 
12 Dao nối đất J01 – Q8 22kV đã mở DI 
13 Lệnh cắt máy cắt J01 – Q0 22kV từ hệ thống SCADA DI 
14 Lệnh cắt máy cắt J01 – Q0 22kV từ tủ điều khiển DI 
15 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ DI 
16 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ máy biến áp DI 
17 Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (F74 – 1) tác động DI 
18 Lệnh đảo của lockout SF6 của máy cắt J01 – Q0 DI 
19 Tín hiệu đảo của mạch cắt máy cắt J01 – Q0 hƣ hỏng DI 
20 Lệnh cắt của máy cắt J01 – Q0 22kV tại chỗ DI 
21 Thực hiện đóng cắt dao nối đất J05, 07, 09, 11, 13 – Q8 22kV 
tại chỗ 
DI 
22 Máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 đang mở DI 
23 Lệnh đóng của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV từ hệ 
thống SCADA 
DI 
24 Khóa “từ xa/ giám sát” của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 
22kV ở vị trí “giám sát” 
DI 
25 Lệnh đóng của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV từ tủ điều DI 
 63 
khiển 
26 Khóa “từ xa/ giám sát” của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 
22kV ở vị trí “từ xa” 
DI 
27 Khóa “L/R” tại máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV ở vị trí 
“R” 
DI 
28 Lệnh đóng tại chỗ của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV DI 
29 Khóa “L/R” tại máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV ở vị trí 
“L” 
DI 
30 Lockout SF6 của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV DI 
31 Lò xo máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV đã đạt yêu cầu DI 
32 Dao nối đất J05, 07, 09, 11, 13 – Q8 22kV đã mở DI 
33 Lệnh cắt của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV từ hệ thống 
SCADA 
DI 
34 Lệnh đóng của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV từ tủ điều 
khiển 
DI 
35 Lệnh cắt từ rơle bảo vệ DI 
36 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74 – 1) tác động DI 
37 Lệnh đảo của lockout SF6 của máy cắt J05, 07, 09, 11, 13–Q0 
22kV 
DI 
38 Tín hiệu đảo của mạch máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV 
hƣ hỏng 
DI 
39 Lệnh cắt tại chỗ cảu máy cắt J05, 07, 09, 11, 13 – Q0 22kV DI 
40 Thực hiện đóng cắt dao nối đất J15 – Q8 22kV tại chỗ DI 
41 Máy cắt J01 – Q0 22kV đang mở DI 
42 Máy cắt J05 – Q0 22kV đang mở DI 
 64 
43 Máy cắt J07 – Q0 22kV đang mở DI 
44 Máy cắt J09 – Q0 22kV đang mở DI 
45 Máy cắt J11 – Q0 22kV đang mở DI 
46 Máy cắt J13 – Q0 22kV đang mở DI 
47 Thực hiện đóng cắt tại chỗ dao nối đất J01 – Q8 22kV DI 
48 Dao cách ly Q9 110kV đang mở DI 
49 Máy cắt J01 – Q0 22kV đang mở DI 
b. Bảng thống kê đầu ra. 
Bảng 3.6. Bảng thống kê đầu ra phía 22kV: 
STT Chức năng tín hiệu ra Dạng tín 
hiệu 
1 Mạch đóng máy cắt 22kV J01 – Q0 DO 
2 Mạch cắt máy cắt 22kV J01 – Q0 DO 
3 Mạch đóng máy cắt 22kV J05, 07, 09, 11, 13 –Q0 DO 
4 Mạch cắt máy cắt 22kV J05, 07, 09, 11, 13 –Q0 DO 
5 Mạch đóng và cắt dao nối đất 22kV J05, 07, 09, 11,13- Q8 DO 
6 Mach đóng và cắt dao nối đât 22kV J15 – Q8 DO 
7 Mach đóng và cắt dao nối đât 22kV J01 – Q8 DO 
 65 
3.2.2. KHAI BÁO PHẦN CỨNG TRÊN SIMATIC STEP 7 
Hình 3.1. Thiết lập phần cứng. 
 66 
3.2.3. GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN THÔNG QUA GIAO DIỆN WINCC. 
Hình 3.2. Sơ đồ nối điện chính 
 67 
Hình 3.3. Phƣơng thức bảo vệ rơle và đo lƣờng. 
 68 
Hình 3.4. Sơ đồ cấp nguồn DC – 48kV tại TBA Gia Lộc. 
 69 
Hình 3.5. Hệ thống viễn thông khu vực. 
 70 
KẾT LUẬN 
Sau một thời gian tìm hiểu nghiên cứu về Trạm biến áp trung gian Gia Lộc 
– Hải Dƣơng và phần mềm Wincc, PLC S7 300, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình 
của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy giáo Th.s Đặng Hồng Hải em đã 
hoàn thành các yêu cầu nội dung của bản đồ án. 
o Phân tích trang bị điện của TBA trung gian Gia Lộc – Hải Dƣơng. 
o Thiết kế giám sát điều khiển bảo vệ thông qua giao diện Wincc. 
Do thời gian thực tế của mình không nhiều và khả năng hiểu biết còn hạn 
chế, nên còn nhiều vấn đề em chƣa đƣa vào đƣợc trong thiết kế đồ án của mình. 
Em mong đƣợc sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô cùng các bạn để bản đồ án của 
em đƣợc hoàn thiện hơn. 
Hoàn thành bản đồ án này em xin trân thành cảm ơn đến thầy giáo Th.s 
Đặng Hồng Hải và các thầy cô giáo trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng. Đặc 
biệt là các thầy cô giáo trong khoa Điện dân dụng và Công Nghiệp, đã dạy bảo 
em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. 
Sau nữa em gửi lời cảm ơn đến gia đình, ban bè.những ngƣời đã tạo điều 
kiện giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này. 
Em xin trân thành cảm ơn ! 
 Hải Phòng, ngày 10 tháng 7 năm 2011. 
 Sinh viên thực hiện 
 Lê Quốc Tuyên 
 71 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trần Thu Hà – Phạm Quang Huy (2008). 
Lập trình với S7 & Wincc giao diện ngƣời – máy HMI 
Scada trong công nghiệp. 
2. Lê Ngọc Bích – Phạm Quang Huy (2010) 
Scada truyền thông trong công nghiệp. 
3. Trang Web. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
11.LeQuocTuyen.pdf