Dựa vào số ng-ời ở công tr-ờng và diện tích tiêu chuẩn cho các loại nhà tạm, ta
xác định đ-ợc diện tích của các loại nhà tạm theo công thức sau:
Si = Ni .[S]i.
Trong đó: Ni: Số ng-ời sử dụng loại công trình tạm i.
[S]i: Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i, tra bảng 5.1-trang 110,
sách Tổng mặt bằng xây dựng-Trịnh Quốc Thắng.
+Nhà nghỉ tr-a cho công nhân:
Tiêu chuẩn: [S] = 3 m2/ng-ời.
195 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Khoa ngoại ngữ - Trường đại học Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ đ-ợc xác định thông qua hệ l-ới
trắc địa chuẩn ng-ời ta sẽ xác định đ-ợc tim và trục cột.
Từ một cột đã đ-ợc xác định chính xác từ mốc chuẩn bằng máy kinh vĩ hoặc
th-ớc thép xác định các tim và trục cột còn lại.
- Đối với các cột tầng trên từ mặt sàn này dẫn lên mặt sàn tầng trên các
đ-ờng trục từ đó xác định đ-ợc tim cột.
- Chiều cao cột đ-ợc xác định thông qua cốt mặt sàn
** Trắc địa cốt sàn:
- Nguyên tắc chung là dẫn từ các mốc chuẩn tới các vị trí từ đó có thể dễ
dàng dắt vào cốt sàn, do vậy ng-ời ta có thể dẫn lên phần cột đã đổ hoặc
dẫn lên cốt thép cột đã chờ sẵn từ đó vạch đ-ợc cốt đáy sàn nhằm phục vụ
công tác đổ bê tông
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
111
- Sau khi có đ-ợc cốt đáy sàn chính xác dẫn cốt mặt sàn lên trên ván khuôn
từ đó cắm các mốc để xác định chiều dày sàn sau này trong khi đổ bê tông
Chú ý:
- Phải bảo vệ các mốc chuẩn thật cẩn thận không đ-ợc phép làm chúng bị
lệch, di chuyển khỏi vị trí cũ
- Thiết bị trắc địa phải đảm bảo độ chính xác cao
- Ng-ời thi công, thực hiện phải có trình độ và phải có trách nhiệm với công việc
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
112
3.4. Công tác tháo dỡ ván khuôn.
Quy tắc tháo dỡ ván khuôn: Lắp sau, tháo tr-ớc. Lắp tr-ớc, tháo sau.
Chỉ tháo ván khuôn dầm sàn 1 lần vì khối l-ợng ván khuôn thành dầm không
nhiều lắm và để đảm bảo ổn định không làm ảnh h-ởng đến ván đáy sau khi cấu kiện
đã đủ khả năng lực. Khi tháo dỡ ván khuôn cần tránh va chạm vào các cấu kiện khác vì
lúc này các cấu kiện có khả năng chịu lực còn rất kém.
Ván khuôn sau khi tháo cần xếp gọn gàng thành từng loại để tiện cho việc sửa
chữa và sử dụng ở các phân khu khác trên công trình.
3.5. Công tác bảo d-ỡng bêtông.
Mục đích của việc bảo d-ỡng bêtông là tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
đông kết của bêtông. Không cho n-ớc bên ngoài thâm nhập vào và không làm mất
n-ớc bề mặt.
Bảo d-ỡng bêtông cần thực hiện sau ca đổ từ 4 7 giờ. Hai ngày đầu thì cần t-ới
cho bêtông 2giờ /1 lần, các ngày sau th-a hơn, tùy theo nhiệt độ không khí. Cần giữ ẩm
cho bêtông ít nhất 7 ngày. Việc đi lại trên bêtông chỉ đ-ợc phép khi bêtông đạt c-ờng
độ 24kg/ cm2, tức 1 2 ngày với mùa khô, 3 ngày với mùa đông.
3.6. Công tác xây.
a. Tuyến công tác xây.
Công tác xây t-ờng đ-ợc tiến hành thi công theo ph-ơng ngang trong 1
tầng và theo ph-ơng đứng đối với các tầng
Để đảm bảo năng suất lao động cao của ng-ời thợ trong suốt thời gian làm
việc, ta chia đội thợ xây thành từng tổ. Sự phân công lao động trong các tổ đó
phải phù hợp với đoạn cần làm.
Trên mặt bằng xây ta chia thành các phân đoạn, nh-ng khi đi vào cụ thể ở
mỗi tuyến công tác cho từng thợ. Nh- vậy sẽ phân chia đều đ-ợc khối l-ợng
công tác, các quá trình thực hiện liên tục, nhịp nhàng, liên quan chặt chẽ với
nhau. Xây đ-ợc 1.5m thì dung dàn giáo nên ta chia làm 2 đợt xây cách nhau một
ngày để đảm bảo c-ờng độ khối xây.
b. Biện pháp kỹ thuật.
- Công tác xây t-ờng đ-ợc chia thành từng đợt, có chiều cao từ 0,8-1,2m.Với một
đợt xây có chiều cao nh- vậy thì năng suất xây là cao nhất và đảm bảo an toàn cho
khối xây.
- Thực tế mặt bằng công tác xây phân bố khác với công tác BT, song để đơn giản
ta vẫn dựa vào các khu công tác nh- đối với công tác BT. Công tác xây đ-ợc thực hiện
từ tầng trệt đến mái, hết phân đoạn này đến phân đoạn khác.
- Căng dây theo ph-ơng ngang để lấy mặt phẳng khối xây.
- Đặt dọi đứng để tránh bị ngiêng, lồi lõm.
- Gạch dùng để xây là loại gạch có kích th-ớc 105x220x65, Rn=75kg/cm2.
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
113
Gạch không cong vênh nứt nẻ. Tr-ớc khi xây nếu gạch khô thì phải t-ới n-ớc -ớt gạch,
nếu gạch -ớt quá thì không nên dùng xây ngay mà để khô mới xây.
- Vữa xây phải đảm bảo độ dẻo dính, phải đ-ợc pha trộn đúng tỉ lệ. Không để vữa
lâu quá 2 giờ sau khi trộn.
- Khối xây phải đặc, chắc, phẳng và thẳng đứng, tránh xây trùng mạch .
- Bảo đảm giằng trong khối xây theo nguyên tắc 5 hàng dọc có 1 hàng ngang.
- Mạch vữa ngang dày 12mm, mạch đứng dày 10mm.
- Khi tiếp tục xây lên khối xây buổi hôm tr-ớc cần phải chú ý vệ sinh sạch sẽ mặt
khối xây và phải t-ới n-ớc để đảm bảo sự liên kết.
- Khi xây nếu ngừng khối xây ở giữa bức t-ờng thì phải chú ý để mỏ giựt.
- Phải che m-a nắng cho các bức t-ờng mới xây trong vài ngày.
- Trong quá trình xây t-ờng cần tránh va chạm mạnh và không để vật liệu lên
khối xây vừa xây.
- Khi xây trên cao phải bắc giáo và có sàn công tác. Không xây ở trong t- thế với
ng-ời về phía tr-ớc.
- Tổ chức xây: việc tổ chức xây hợp lý sẽ tạo không gian thích hợp cho thợ xây,
giúp tăng năng suất và an toàn lao động. Mỗi thợ xây có một không gian gọi là
tuyến xây.
4-thống kê khối l-ợng công tác:
4.1.Thống kê khối l-ợng công tác ván khuôn
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
114
Tầng Tên cấu kiện
Kích thớc
Diện
tích
SLCK
trong
1 tầng
KLVK Tổng KL
dài rộng cao
của mỗi
loại CK VK của
(m) (m) (m) (m2) cái (m2) mỗi tầng
1
Cột 300x400 0.4 0.3 4.2 1.68 40 67.200
1,662.074
Cột 220x250 0.25 0.22 4.2 1.05 44 46.200
Thang
Bản
thang1
3.6 1.8 6.48 2 12.96
Bản C.N 3.98 1.58 6.29 2 12.58
Bản
thang2
3.38 1.95 6.59 2 13.18
Dầm C.N 3.98 0.22 0.35 1.39 2 2.78
cốn
thang1
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
cốn
thang2
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 4.88 20 97.500
22x40 2.7 0.22 0.4 1.08 40 43.200
22x40 2 0.22 0.4 0.80 17 13.600
22x35 3.9 0.22 0.35 1.37 8 10.920
sàn
Ô1 7.5 3.9 29.25 34 994.500
Ô2 2 3.9 7.80 17 132.600
Ô3 2.7 3.9 10.53 17 179.010
Ô4 2.1 3.9 15.75 2 31.500
2,3
Cột 300x400 0.4 0.3 3.6 1.44 56 80.640
1,634.354
Cột 220x250 0.25 0.22 3.6 0.90 14 12.600
Thang
Bản
thang1
3.6 1.8 6.48 2 12.96
Bản C.N 3.98 1.58 6.29 2 12.58
Bản
thang2
3.38 1.95 6.59 2 13.18
Dầm C.N 3.98 0.22 0.35 1.39 2 2.78
cốn
thang1
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
cốn
thang2
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 4.88 20 97.500
22x40 2.7 0.22 0.4 1.08 40 43.200
22x40 2 0.22 0.4 0.80 17 13.600
22x35 3.9 0.22 0.35 1.37 8 10.920
sàn Ô1 7.5 3.9 29.25 34 994.500
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
115
Ô2 2 3.9 7.80 17 132.600
Ô3 2.7 3.9 10.53 17 179.010
Ô4 2.1 3.9 15.75 2 31.500
4,5,6
Cột 250x350 0.35 0.25 3.6 1.26 56 70.560
1,609.154
Cột 220x250 0.25 0.22 3.6 0.90 14 12.600
Thang
Bản
thang1
3.6 1.8 6.48 2 12.96
Bản C.N 3.98 1.58 6.29 2 12.58
Bản
thang2
3.38 1.95 6.59 2 13.18
Dầm C.N 3.98 0.22 0.35 1.39 2 2.78
cốn
thang2
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 4.88 20 97.500
22x40 2.7 0.22 0.4 1.08 40 43.200
22x40 2 0.22 0.4 0.80 17 13.600
22x35 3.9 0.22 0.35 1.37 8 10.920
sàn
Ô1 7.5 3.9 29.25 34 994.500
Ô2 2 3.9 7.80 17 132.600
Ô3 2.7 3.9 10.53 17 179.010
Ô4 2.1 3.9 15.75 2 31.500
2-Thống kê khối l-ợng công tác bê tông:
Tầng Tên cấu kiện
Kích thuớc
Thể
tích
SLCK
trong
1 tầng
Thể
tích
của BT
Tổng
Vbt của
tầng
dài rộng cao
(m) (m) (m) (m3) cái (m3) (m3)
1
Cột 300x400 0.4 0.3 4.2 0.50 40 20.160
211.226
Cột 220x250 0.25 0.22 4.2 0.23 44 10.164
Cầu thang bộ 7.58 3.6 0.1 2.73 2 5.43
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 1.07 20 21.450
22x40 2.7 0.22 0.4 0.24 40 9.504
22x40 2 0.22 0.4 0.18 17 2.992
22x35 3.9 0.22 0.35 0.30 8 2.402
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 2.93 34 99.450
Ô2 2 3.9 0.1 0.78 17 13.260
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
116
Ô3 2.7 3.9 0.1 1.05 17 17.901
Ô4 2.1 3.9 0.1 1.58 2 3.150
Ô5 2 3.9 0.1 2.52 2 5.040
2,3
Cột 300x400 0.4 0.3 3.6 0.43 56 24.192
203.204
Cột 220x250 0.25 0.25 3.6 0.23 14 3.150
Cầu thang bộ 7.58 3.6 0.1 2.73 2 5.43
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 1.07 20 21.450
22x40 2.7 0.22 0.4 0.24 40 9.504
22x35 3.9 0.22 0.35 0.30 8 2.402
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 2.93 34 99.450
Ô2 2 3.9 0.1 0.78 17 13.260
Ô3 2.7 3.9 0.1 1.05 17 17.901
Ô4 2.1 3.9 0.1 1.58 2 3.150
4,5,6
Cột 250x350 0.35 0.25 3.6 0.32 56 17.640
196.652
Cột 220x250 0.25 0.25 3.6 0.23 14 3.150
Cầu thang bộ 7.58 3.6 0.1 2.73 2 5.43
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 1.07 20 21.450
22x40 2.7 0.22 0.4 0.24 40 9.504
22x40 2 0.22 0.4 0.18 17 2.992
22x35 3.9 0.22 0.35 0.30 8 2.402
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 2.93 34 99.450
Ô3 2.7 3.9 0.1 1.05 17 17.901
Ô4 2.1 3.9 0.1 1.58 2 3.150
4.3-Thống kê khối l-ợng công tác cốt thép:
Tầng Tên cấu kiện
Kích thuớc Vbt
cho 1
ck
Tỉ lệ
cốt
thép
KL
c.thép
cho 1
SLCK
trong 1
tầng
KLCT
loại ck
cho 1
Tổng
KLCT 1
tầng
dài rộng cao
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
117
ck tầng
(m) (m) (m) (m3) % (kg) cái (kg) (kg)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Cột 300x400 0.4 0.3 4.2 0.50 2.5 98.91 40 3,956.400
20,740.642
Cột 220x250 0.25 0.22 4.2 0.23 3.5 63.47 44 2,792.559
Cầu thang bộ 7.58 3.6 0.1 2.73 2 428.42 1 214.211
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 1.07 1.5 126.29 20 2,525.738
22x40 2.7 0.22 0.4 0.24 2.5 46.63 40 1,865.160
22x40 2 0.22 0.4 0.24 2.5 47.10 17 800.700
22x35 3.9 0.22 0.35 0.30 3.5 82.51 8 660.059
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 2.93 1 229.61 17 3,903.413
Ô2 2 3.9 0.1 0.78 1 61.23 17 1,040.910
Ô3 2.7 3.9 0.1 1.05 1 82.66 2 165.321
Ô4 2.1 7.5 0.1 1.58 1 123.64 12 1,483.650
2,3
Cột 300x400 0.4 0.3 3.6 0.43 2.5 84.78 40 3,391.200
17,700.180
Cột 220x250 0.25 0.22 3.6 0.20 3.5 54.40 44 2,393.622
Cầu thang bộ 7.58 3.6 0.1 2.73 2 428.42 1 214.211
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 1.07 1.5 126.29 20 2,525.738
22x40 2.7 0.22 0.4 0.24 2.5 46.63 40 1,865.160
22x40 2 0.22 0.4 0.24 2.5 47.10 17 800.700
22x35 3.9 0.22 0.35 0.30 3.5 82.51 8 660.059
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 0.18 1.5 21.76 34 739.847
Ô2 2 3.9 0.1 2.93 1 229.61 17 3,903.413
Ô3 2.7 3.9 0.1 0.78 1 61.23 17 1,040.910
Ô4 2.1 3.9 0.1 1.05 1 82.66 2 165.321
4,5,6
Cột 250x350 0.35 0.25 3.6 0.32 2.5 61.82 40 2,472.750
16,781.730
Cột 220x250 0.25 0.22 3.6 0.20 3.5 54.40 44 2,393.622
Cầu thang bộ 7.58 3.6 0.1 2.73 2 428.42 1 214.211
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 1.07 1.5 126.29 20 2,525.738
22x40 2.7 0.22 0.4 0.24 2.5 46.63 40 1,865.160
22x40 2 0.22 0.4 0.24 2.5 47.10 17 800.700
22x35 3.9 0.22 0.35 0.30 3.5 82.51 8 660.059
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 0.18 1.5 21.76 34 739.847
Ô2 2 3.9 0.1 2.93 1 229.61 17 3,903.413
Ô3 2.7 3.9 0.1 0.78 1 61.23 17 1,040.910
Ô4 2.1 3.9 0.1 1.05 1 82.66 2 165.321
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
118
4-Thống kê khối l-ợng công tác xây t-ờng:
Tầng Tên cấu kiện
Dài
(m)
rộng
Chiều
dày (m)
Diện
tích
(m2)
Thể tích
(m3)
1 2 3 4 5 6 7
T-ờng Bao 82.45 3.9 0.22 321.56 70.742
Sảnh ( 1 ) 15 2 0.22 30 6.600
T-ờng WC 15.6 2.1 0.11 32.76 3.604
T-ờng ngăn1 157.50 3.9 0.22 614.25 135.135
T-ờng ngăn2 66 3.9 0.22 257.4 56.628
T-ờng Bao 82.45 3.9 0.22 321.56 70.742
T-ờng WC 15.6 3.9 0.11 60.84 6.692
T-ờng ngăn1 157.50 3.9 0.22 614.25 135.135
T-ờng ngăn2 93.6 3.9 0.22 365.04 80.309
Mái T-ờng bao che 57.03 3.9 0.22 222.42 48.932
1 - 3
4-6
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
119
4.5.Thống kê khối l-ợng công tác trát t-ờng.
Tầng Tên cấu kiện
Kích thớc
Diện
tích
SLCK
trong
1 tầng
Tổng diện
tích mỗi
loại
Tổng
diện tích
trát mỗi
tầng
dài rộng cao
(m) (m) (m) (m2) cái (m2) (m2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Cột 300x400 0.4 0.3 4.2 1.68 40 67.200
3,224.87
Cột 220x250 0.25 0.22 4.2 1.05 44 46.200
Thang
Bản
thang1
3.6 1.8 6.48 2 12.96
Bản C.N 3.98 1.58 6.29 2 12.58
Bản
thang2
3.6 1.95 7.02 2 14.04
Dầm C.N 3.98 0.22 0.35 1.39 2 2.78
cốn
thang1
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
cốn
thang2
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 4.88 20 97.500
22x40 2.7 0.22 0.4 1.08 40 43.200
22x40 2 0.22 0.4 0.80 17 13.600
22x35 3.9 0.22 0.35 1.37 8 10.920
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 8.19 34 278.460
Ô2 2 3.9 0.1 29.25 17 497.250
Ô3 2.7 3.9 0.1 7.80 17 132.600
Ô4 2.1 3.9 0.1 10.53 2 21.060
Tờng
Tờng bao 82.45 3.9 0.22 321.56 2 643.110
Tờng
ngăn
157.5 3.9 0.22 614.25 2 1,228.500
Tờng
WC
15.6 3.9 0.11 60.84 2 121.680
2,3
Cột 300x400 0.4 0.3 3.6 1.44 40 57.600
3,208.67
Cột 220x250 0.25 0.22 3.6 0.90 44 39.600
Thang
Bản
thang1
3.6 1.8 6.48 2 12.96
Bản C.N 3.98 1.58 6.29 2 12.58
Bản
thang2
3.6 1.95 7.02 2 14.04
Dầm C.N 3.98 0.22 0.35 1.39 2 2.78
cốn
thang1
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
cốn
thang2
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
120
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 4.88 20 97.500
22x40 2.7 0.22 0.4 1.08 40 43.200
22x40 2 0.22 0.4 0.80 17 13.600
22x35 3.9 0.22 0.35 1.37 8 10.920
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 8.19 34 278.460
Ô2 2 3.9 0.1 29.25 17 497.250
Ô3 2.7 3.9 0.1 7.80 17 132.600
Ô4 2.1 3.9 0.1 10.53 2 21.060
Tờng
Tờng bao 82.45 3.9 0.22 321.56 2 643.110
Tờng
ngăn
157.5 3.9 0.22 614.25 2 1,228.500
Tờng
WC
15.6 3.9 0.11 60.84 2 121.680
4,5,6
Cột 250x350 0.35 0.25 3.6 1.26 40 50.400
3,201.47
Cột 220x250 0.25 0.22 3.6 0.90 44 39.600
Thang
Bản
thang1
3.6 1.8 6.48 2 12.96
Bản C.N 3.98 1.58 6.29 2 12.58
Bản
thang2
3.6 1.95 7.02 2 14.04
Dầm C.N 3.98 0.22 0.35 1.39 2 2.78
cốn
thang1
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
cốn
thang2
4.02 0.1 0.3 1.21 2 2.42
dầm
22x65 7.5 0.22 0.65 4.88 20 97.500
22x40 2.7 0.22 0.4 1.08 40 43.200
22x40 2 0.22 0.4 0.80 17 13.600
22x35 3.9 0.22 0.35 1.37 8 10.920
sàn
Ô1 7.5 3.9 0.1 8.19 34 278.460
Ô2 2 3.9 0.1 29.25 17 497.250
Ô3 2.7 3.9 0.1 7.80 17 132.600
Ô4 2.1 3.9 0.1 10.53 2 21.060
Tờng
Tờng bao 82.45 3.9 0.22 321.56 2 643.110
Tờng
ngăn
157.5 3.9 0.22 614.25 2 1,228.500
Tờng
WC
15.6 3.9 0.11 60.84 2 121.680
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
121
4.6.Thống kê khối l-ợng công tác lát nền của các tầng.
dài rộng
(m) (m) (m
2
) cái (m
2
) (m
2
)
1 3 4 6 7 8 9
Ô1 7.5 3.9 29.25 34 994.500
Ô2 2 3.9 7.80 17 132.600
Ô3 2.7 3.9 10.53 17 179.010
Ô4 2.1 3.9 8.19 2 16.380
Ô1 7.5 3.9 29.25 34 994.500
Ô2 2 3.9 7.80 17 132.600
Ô3 2.7 3.9 10.53 17 179.010
Ô4 2.1 3.9 8.19 2 16.380
Ô1 7.5 3.9 29.25 34 994.500
Ô2 2 3.9 7.80 17 132.600
Ô3 2.7 3.9 10.53 17 179.010
Ô4 2.1 3.9 8.19 2 16.380
sàn 1,306.110
1,306.110
Diện
tích
SLCK
trong
1 tầng
2-3 sàn
1
4-5-6
Tầng Tên cấu kiện
1,322.490sàn
Tổng diện
tích của
tầng
Diện
tích
2
4.7-tính khối l-ợng công tác lắp cửa:
Chiều dài Chiều cao
(m) (m) (m ²) (chiếc) (m ²)
1 2 3 4 6 5 7
3.0 2.1 6.3 20 126
1.5 1.5 2.25 6 13.5
1.3 1.3 1.69 2 3.38
1.5 2.1 3.15 16 50.4
0.9 2.1 1.89 2 3.78
3.0 2.1 6.3 4 25.2
3.0 2.1 6.3 12 75.6
1.5 1.5 2.25 6 13.5
1.3 1.3 1.69 2 3.38
1.5 2.1 3.15 31 97.65
0.9 2.1 1.89 2 3.78
DT lắp cửa
của tầngLoại cửaTầng
Cửa sổ
1-3
Cửa đi
Kích th-ớc Diện tích
lắp cửa
Số l-ợng
1 tầng
4-6
Cửa sổ
Cửa đi
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
122
5- Chọn máy thi công:
Chọn máy thi công công trình gồm:
+ Máy vận chuyển lên cao: Cần trục tháp, máy vận thăng.
+ Máy trôn vữa xây, trát.
+ Đầm dùi, đầm bàn.
+ Xe ôtô vận chuyển bê tông th-ơng phẩm
5.1.Chọn cần trục tháp :
Ta có chiều cao tổng công trình là25.8m, cốt mặt đất –0,45m so với cốt
mặt nền 0,00m, vậy tổng chiều cao nhà tính từ cốt mặt đất là 26,25m chiều cao
mỗi tầng là 3,6 m Bề rộng công trình là 12.2 m, chiều dài công trình là 82.45m.
Với đặc điểm trên ta chọn cần trục tháp loại đứng di chuyển để vận chuyển lên
cao vật liệu và đổ bê tông.
Chiều cao nâng cần thiết:
Hy/c = hct + hat + hthùng + htreo
hct =26,25 m;
hat =1,5m (khoảng cách an toàn).
hthùng =1m (chiều cao thùng đổ bê tông) .
htreo = 1,5m (chiều cao thiết bị treo buộc).
Hy/c = 26,25 + 1,5 +1 +1,5 = 30,25 m.
- Tính toán tầm với cần thiết: Ryc. Ryc =
22 LB
B : Bề rộng công trình. B = l + a + b + 2.bg.
Trong đó : l : Chiều rộng cẩu lắp. l = 25,2 m.
a : Khoảng cách giữa dàn giáo và công trình. a = 0,3 m.
bg : Bề rộng giáo. bg = 1,2 m.
b : Khoảng cách giữa giáo chống tới trục quay cần trục. b =
2,5 m.
B = 25,2+ 0,3 + 2,5 + 2.1,2 = 30,4 (m).
L : Một nửa bề dài công trình. L = 33,5/2 + 0,3 + 1,2 = 18,5 (m).
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
123
Ryc = 365,184,30 22 (m).
- Khối l-ợng một lần cẩu : Khối l-ợng cẩu tối đa một lần cẩu là 4T. Qyc
= 2 (T).
Dựa vào các thông số trên ta chọn loại cần trục tháp loại KB 403
Các thông số kỹ thuật của cần trục tháp KB 403:
+ Chiều dài tay cần : 45,3 m.
+ Chiều cao nâng : 57 m.
+ Sức nâng : 3,65 6 tấn.
+ Tầm với : 42 m.
+ Tốc độ nâng : 19 m/phút.
+ Tốc độ di chuyển xe con : 15 m/phút.
+ Tốc độ quay : 0,8 vòng/phút.
+ Kích th-ớc thân tháp : 1,6x1,6 m.
+ Tổng công suất động cơ : 44,8 kW.
+ T- thế làm việc của cần trục : Di chuyển trên ray
*Tính năng suất cần trục tháp
Sử dụng công thức: Nk = Q.n.k1
Trong đó:
Nk : Năng suất kĩ thuật (m
3/h)
Q: dung tích thùng đựng vữa (m3); Q=1.
n: Số chu trình đổ bê tông trong 1 giờ n=
ctT
60
k1: hệ số phụ thuộc vào tầm với của cần trục, thể hiện khả dụng sức trục :
89,0
5,3
1,3
1k
Tct: là thời gian một chu trình đổ bê tông đ-ợc lấy bằng phút.
Tct = Tnâng + Thạ + Tquay + Tmóc + Ttháo + Ttrút bê tông .
Tct lấy trung bình bằng 5 phút theo thực tế thi công
hmN k /75,1289,0.
5
60
.2,1 3
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
124
Năng suất sử dụng: Nca = 8.Nk.ktg = 8.12,75.0,8 = 81,62 m
3/ca; thoả mãn yêu cầu đổ bê
tông trong một ca.
6.2- Chọn máy vận thăng nâng vật liệu
Vận thăng để vận chuyển xi măng, vữa xây, trát, gạch
Vữa xây: V = 25% khối l-ợng xây của tầng điển hình
V = 0,25 x 180.283 = 45.1 m3 g1= 81.18T
Tải trọng của vữa xây, trát, gạch xây, lát trong 1 ca :
g = 81.18 54.8 151.3 +35.3 = 322.58 T/ca
Vậy chọn loại vận thăng TP5(X935)
có các tính năng kỹ thuật sau:
Năng suất thăng tải : N = Q.nck.ktt.ktg
Trong đó : Q = 0,5 T
ktt = 1
ktg = 0,85
nck : số chu kỳ thực hiện trong 1 ca
nck = 3600.8/tck với tck=(2.S/v) tbốc t dỡ =334 s
N = 0,5x86,22x0,85=36,6 T/ca.
Nh- vậy: chọn 8 máy vận thăng thỏa mãn yêu cầu về năng suất.
6.3- Chọn máy chọn máy trộn vữa xây, trát:
Khối l-ợng vữa xây, trát ở tầng lớn nhất:
Vữa trát: V1 = 30m
3
Vữa xây: V2 = 45.1m
3
Năng suất yêu cầu : V=V1 V2 =75.1 m
3
Chọn loại máy trộn vữa SB 133 có các thông số kỹ thuật sau :
Các thông số Đơn vị Giá trị
Dung tích hình học l 100
Dung tích xuất liệu l 80
Các thông số Đơn vị tính Giá trị
Chiều cao H m 50
Vận tốc nâng vật m/s 7
Trọng tải lớn nhất Q kG 500
tầm với m ±3.5
Chiều dài sàn vận tải m 0.9
Điện áp sử dụng V 380
Trọng l-ợng kG 5700
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
125
Tốc độ quay Vòng/phút 550
Công suất động cơ kW 4,0
Chiều dài , rộng ,cao m 1,12 0,66 1,0
Trọng l-ợng T 0,18
Tính năng suất máy trộn vữa theo công thức:
N =Vsx.kxl.nck.ktg.
Trong đó: Vsx =0,6 .Vhh =0,6.100 = 60 lít
kxl = 0,85 hệ số xuất liệu , khi trộn vữa lấy kxl= 0,85
nck: số mẻ trộn thực hiện trong 1 giờ : nck=3600/tck.
Có tck= tđổ vào+ ttrộn+ tđổ ra= 15 + 120 + 10=145 s nck = 25
ktg= 0,8 hệ số sử dụng thời gian
Vậy N = 0,06x0,85x25x0,8 = 1,02 m3 /h
1 ca máy trộn đ-ợc N = 8 x 1,02 = 8,16 m3 vữa/ca
Vậy chọn 9 máy trộn vữa SB 133 đảm bảo năng suất yêu cầu.
6.4- Chọn máy chọn máy đầm dùi cho cột:
Khối l-ợng BT trong cột, lõi, dầm ở tầng lớn nhất có giá trị
V= 180.283m3/ca.
Chọn máy đầm dùi loại U50 có các thông số kỹ thuật sau:
Năng suất đầm đ-ợc xác định theo công thức:
N=2.k.r0
2. .3600/(t1+t2)
Trong đó:
r0: Bán kính ảnh h-ởng của đầm lấy 0,3m
: Chiều dày lớp BT cần đầm 0,25m
t1: Thời gian đầm BT t1= 30s
t2: Thời gian di chuyển đầm từ vị trí này sang vị trí khác lấy t2=6s
k: Hệ số hữu ích lấy k= 0,7
Vậy:N=2.0,7.0,32.0,25.3600/(30+6) = 3,15 m3/h
Năng suất của một ca làm việc:
N = 8.3,15.0,85 = 21,42 m3/ca chọn 9 cái .
N = 192.78 > 180.283 m3/ca. Vậy chọn đầm dùi thỏa mãn.
Để đề phòng hỏng hóc khi thi công, ta chọn 9 đầm dùi.
6.5- Chọn máy đầm bàn cho bê tông sàn:
Các thông số Đơn vị Giá trị
Thời gian đầm BT S 30
Bán kính tác dụng cm 30-40
Chiều sâu lớp đầm cm 20-30
Năng suất M3/h 3,15
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
126
Diện tích của đầm bê tông cần đầm trong 1 ca lớn nhất là: S = 124,94 m2/ca.
Ta chọn máy đầm bàn U7 có các thông số kỹ thuật sau:
+Thời gian đầm bê tông: 50s
+Bán kính tác dụng: 20 30 cm.
+Chiều sâu lớp đầm: 10 30 cm
+Năng suất: 25 m2/h
Năng suất xác định theo công thức:
1 2
3600
. . .N F k
t t
Trong đó: F: Diện tích đầm bê tông tính bằng m2
k: Hệ số hữu ích = 0,6 0,85. Ta lấy = 0,8
: Chiều dày lớp bê tông cần đầm: 0,12 m
t1: Thời gian đầm = 50s
t2: Thời gian di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác = 7s
Vậy: N = Fx0,8x0,12x3600/57 = 6,06F (m3/s)
Do không có F nên ta không xác định theo công thức này đ-ợc.
Theo bảng các thông số kỹ thuật của đầm U7 ta có năng suất của đầm là 25m2/h.
Nếu ta lấy k=0,8 thì năng suất máy đầm là: N=0,8.25.8=160 m2/ca >
124,94m2/ca.
Chọn máy đầm bàn U7 có năng suất 25 m2/ h.
Chọn hai máy đề phòng hỏng hóc khi thi công.
6.5- Chọn máy đầm dùi cho bê tông sàn:
Ôtô chở bêtông loại KAMAZ SB 92B dung tích 6m3.
Các thông số nh- đã tính toán ở phần ngầm. Ta có:
Số chuyến xe trong một ca: N= T.0,85/ tck = 8 . 0,85 .60 / 70 = 5,8 .
Số xe chở bêtông: n= 41,23/6.5,8 = 1,18 .chọn 2 xe, chạy 4 chuyến/ngày
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
127
ch-ơng 3
tiến độ thi công
1. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng.
Lập kế hoạch tiến độ là quyết định tr-ớc xem quá trình thực hiện mục tiêu
phải làm gì, cách làm nh- thế nào, khi nào làm và ng-ời nào phải làm cái gì.
Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế
hoạch có thể chúng không xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo t-ơng lai,
mặc dù việc tiên đoán t-ơng lai là khó chính xác, đôi khi nằm ngoài dự kiến của
con ng-ời, nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất, nh-ng nếu
không có kế hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy ra một cách ngẫu nhiên.
Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi ng-ời lập kế hoạch tiến độ
không những có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học
dự báo và am t-ờng công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến
thức sâu rộng.
2- Cơ sở và mục đích tính toán:
a- Cơ sở tính toán:
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình xác định
nhu cầu cần thiết về vật t-, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật t- thực tế.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, bố trí các công trình phục
vụ, kho bãi, trang thiết bị để phục vụ thi công.
b- Mục đích tính toán:- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính
hợp lý trong công tác tổ chức, quản lý, thi công, hợp lý trong dây chuyền sản
xuất, tránh hiện t-ợng chồng chéo khi di chuyển.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ thi công, tránh tr-ờng
hợp lãng phí hay không đủ đáp ứng nhu cầu.
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết
bị đ-ợc sử dụng một cách tiện lợi nhất.
- Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất, số lần bốc dỡ là ít nhất.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
3. Các b-ớc tiến hành.
3.1.Tính khối l-ợng các công việc.
- Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có
nhiều quá trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép phải
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
128
có các quá trình công tác nh-: đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tông, bảo
d-ỡng bê tông, tháo dỡ cốt pha...). Do đó ta phải chia công trình thành những
khu vực và phân tích thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc
xây dựng các khu vực đó và nhất là để có đ-ợc đầy đủ các khối l-ợng cần thiết
cho việc lập tiến độ.
3.2. Cơ sở khu vực công tác.
Không chia theo phân khu mà thực hiên xen kẽ các công tác sao cho phù hợp
với mặt bằng công tác và yêu cầu kĩ thuật và tiến độ.
4. Thành lập tiến độ.
Sau khi đã xác định đ-ợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đ-ợc thời
gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ.
Chú ý:
- Những khoảng thời gian mà các đội công nhân phải nghỉ việc ( nó sẽ kéo theo
cả máy móc phải ngừng hoạt động).
- Số l-ợng công nhân thi công không đ-ợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn
thi công.
- Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp
xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc đ-ợc hoạt động liên tục.
5. Thể hiện tiến độ.
Để thể hiện tiến độ thi công ta có ba ph-ơng án ( có ba cách thể hiện ) sau:
+ Sơ đồ ngang: ta chỉ biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến
độ thi công. Việc điều chỉnh nhân lực trong sơ đồ ngang gặp nhiều khó khăn.
+ Sơ đồ xiên: ta có thể biết cả thông số không gian, thời gian của tiến độ thi
công. Tuy nhiêsn nh-ợc điểm là khó thể hiện một số công việc, khó bố trí nhân
lực một cách điều hoà và liên tục.
+ Sơ đồ mạng: Tính toán phức tạp nhiều công sức mặc dù có rất nhiều -u điểm.
Với công trình này, đây là loại nhà khung bê tông cốt thép toàn khối cao tầng
nên công nghệ thi công t-ơng đối đồng nhất,Tuy nhiên mặt bằng công trình nhỏ
không thể chia ra một số l-ợng tối thiểu các phân đoạn thỏa mãn điều kiện
m>=n+1 để không bị gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, khối l-ợng công trình
không để dây chuyền làm việc có hiệu quả.
Vì những lí do trên đây ta chọn ph-ơng pháp sơ đồ ngang để tổ chức thi công
công trình và đ-ợc tính toán và thể hiện trong bản vẽ TC-03.
Từ số liệu thu đ-ợc ta có số công nhân tập trung đông nhất trên công tr-ờng
là 196
ng-ời.
Tổng số công thực hiện là 31158 công, thời gian hoàn thành là 397 ngày. Nh-
vậy số công nhân trung bình là 62 ng-ời.
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
129
Ta lập bảng khối l-ợng và trình tự các công việc
định
mức
39711 lấp đất lần i
xây móng
lấp đất lần ii (tôn nền)
tháo ván khuôn cột
đổ bê tông cột
ghép ván khuôn cột
đặt cốt thép cột
xây t-ờng
điện n-ớc (đ-ờng ống)
trát trong
ốp t-ờng lát nền
bảo dữơng bt
bê tông nền
ghép ván khuôn dầm sàn, thang bộ
đổ bê tông dầm sàn, thang bộ
đặt cốt thép dầm sàn, thang bộ
tháo ván khuôn chịu lực
22
23
21
20
19
18
17
16
15
13
12
tầng
i
24
25
26
14
1145
3.86
78.3
75.8
87.8
646
9.94
238
36.5
238
1911
646
243
chuẩn bị mặt bằng.
tên công việc
ép cọc
đào đất móng (máy)
phá bê tông đầu cọc
đổ bê tông lót
ghép ván khuôn móng
đổ bê tông móng
đào và sửa thủ công
d-ỡng hộ bê tông
tháo ván khuôn móng
cốt thép móng
0
thứ
tự
1
2
3
6
5
4
10
9
8
7
phần
ngầm
GIAI ĐOạN
khối
lƯợng
đơn
vị
3015
1145
386
24.6
7.45
397
83.2
30.4
569
2 nc[30]
11.33
3
2
3
5.6
7
6
2
4
2
5
6
5
8
2
nc[4]
nc[16]
nc[9]
nc[15]
nc[10]
nc[2]
nc[15]
nc[11]
nc[22]
nc[8]
nc[10]
nc[20]
nc[30]
nc[32]
nc[25]
3
31
3
8
3
1
2
1
7
5
7
thời
gian (nguời)
nhân
công
nc[12]
nc[4]
nc[40]
nc[10]
nc[6]
nc[14]
nc[20]
nc[40]
nc[10]
nc[2]
nc[10]
phần
thân
6 nc[4]0.4527 416
0.2
0.36
0.45
0.25lắp cửa
lắp đặt thiết bị sinh hoạt
sơn, bả trong
trát ngoài
sơn, bả ngoài
28
29
30
31
32
187
1911
272
272
5
3
6
5
3
nc[20]
nc[4]
nc[4]
nc[10]
nc[10]
0.9
2.88
2.88
0.38
0.45
0.38
17.9
0.12
6.35
0.12
1.92
0.033
2.11
6.35
0.03
0.38
6.25
320
2.88
0.28
0.71
0.03
100
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
130
87.8xây t-ờng60 1.92 nc[15]11.33
lắp cửa
trát trong
trát ngoài
ốp t-ờng lát nền
lắp đặt thiết bị sinh hoạt
sơn, bả trong
sơn, bả ngoài
điện n-ớc (đ-ờng ống)
68
61
62
63
64
65
66
67
1911
272
272
1911
187
416 0.45
0.25
0.45
0.36
0.45
0.2
nc[30]
nc[15]
nc[4]
nc[10]
nc[10]
nc[4]
nc[20]
nc[4]
6
5
3
3
5
6
5
6
trát trong44 1911
ghép ván khuôn dầm sàn, thang bộ
đặt cốt thép dầm sàn, thang bộ
tháo ván khuôn chịu lực
đổ bê tông dầm sàn, thang bộ
bảo dữơng bêtông
đặt cốt thép cột
ghép ván khuôn cột
đổ bê tông cột
tháo ván khuôn cột
lắp cửa
trát ngoài
ốp t-ờng lát nền
lắp đặt thiết bị sinh hoạt
sơn, bả trong
sơn, bả ngoài
phần
thân
tầng
iii
54
55
56
57
58
59
53
52
51
50
45
46
47
48
49
646
75.8
646
9.94
238
36.5
238
3.86
272
272
1911
187
416
ghép ván khuôn dầm sàn, thang bộ
đặt cốt thép dầm sàn, thang bộ
tháo ván khuôn chịu lực
đổ bê tông dầm sàn, thang bộ
điện n-ớc (đ-ờng ống)
đặt cốt thép cột
ghép ván khuôn cột
đổ bê tông cột
tháo ván khuôn cột
xây t-ờng
bảo dữơng bêtông40
41
39
38
37
36
35
34
33
42
43
tầng
ii
87.8
646
75.8
646
9.94
238
36.5
238
3.86
nc[30]60.45
nc[11]
nc[2]
nc[10]
nc[32]
nc[22]
nc[8]
nc[10]
nc[20]
nc[16]
nc[4]
nc[10]
nc[10]
nc[4]
nc[20]
nc[4]
6
7
5.6
8
2
4
2
5
2
3
3
5
6
5
60.45
0.25
0.45
0.36
6.35
0.38
17.9
0.12
6.35
0.38
0.033
0.12
0.2
nc[11]
nc[15]
nc[15]
nc[2]
nc[10]
nc[32]
nc[22]
nc[8]
nc[10]
nc[20]
nc[16]
5
6
7
5.6
8
2
4
2
5
2
11.33
6.35
0.38
17.9
0.12
6.35
0.38
0.033
0.12
1.92
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
131
phần
thân
75.8đổ bê tông dầm sàn, thang bộ93 0.033 nc[10]5.6
tháo ván khuôn chịu lực
bảo dữơng bêtông
điện n-ớc (đ-ờng ống)
xây t-ờng
trát trong
lắp cửa
trát ngoài
lắp đặt thiết bị sinh hoạt
sơn, bả trong
sơn, bả ngoài
ốp t-ờng lát nền
104
tầng
v
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
1911
272
272
1911
187
416
87.8
646
nc[2]
nc[30]
nc[4]
nc[10]
nc[10]
nc[4]
nc[20]
nc[4]
nc[11]
nc[15]
nc[15]
7
6
3
3
5
6
5
6
5
6
11.33
0.12
1.92
0.45
0.25
0.45
0.36
0.45
0.2
tháo ván khuôn chịu lựctầng
iv
77
ghép ván khuôn dầm sàn, thang bộ
đặt cốt thép dầm sàn, thang bộ
điện n-ớc (đ-ờng ống)
lắp cửa
xây t-ờng
trát trong
trát ngoài
ốp t-ờng lát nền
lắp đặt thiết bị sinh hoạt
sơn, bả trong
sơn, bả ngoài
đặt cốt thép cột
ghép ván khuôn cột
đổ bê tông cột
tháo ván khuôn cột90
91
92
89
88
87
86
78
79
80
81
82
83
84
85
646
9.94
238
36.5
238
3.86
646
87.8
416
187
1911
272
272
1911
ghép ván khuôn dầm sàn, thang bộ
đặt cốt thép dầm sàn, thang bộ
đổ bê tông dầm sàn, thang bộ
bảo dữơng bêtông
đặt cốt thép cột
ghép ván khuôn cột
đổ bê tông cột
tháo ván khuôn cột72
73
74
75
76
71
70
69 3.86
238
36.5
238
9.94
646
75.8
0.45
0.36
0.45
0.25
0.45
1.92
0.12
6.35
0.38
17.9
0.12
6.35
0.38
0.2
nc[32]
nc[22]
nc[8]
nc[10]
nc[20]
nc[16]
nc[15]
nc[15]
nc[11]
nc[4]
nc[20]
nc[4]
nc[10]
nc[10]
nc[4]
nc[30]
8
2
4
2
5
2
6
5
6
5
6
5
3
3
6
11.33
0.033
0.38
6.35
0.12
17.9
0.38
6.35 nc[16]
nc[20]
nc[10]
nc[8]
nc[22]
nc[32]
nc[10]
nc[2]
2
5
2
4
2
8
5.6
7
1911120 sơn, bả trong
sơn, bả ngoài
trát ngoài
trát thu hồi ,chắn mái+quét n-ớc xm
xây thu hồi, chắn mái
chèn xà gồ thép
láng mái có đánh màu
lợp mái tôn mạ màu
vệ sinh, bàn giao
bả, sơn ngoài
121
phần
mái
104
105
106
108
109
110
107
122
272
11.49
215
87.8
416
272
272
đặt cốt thép cột
ghép ván khuôn dầm sàn, thang bộ
tháo ván khuôn cột
đổ bê tông cột
đặt cốt thép dầm sàn, thang bộ
tháo ván khuôn chịu lực
đổ bê tông dầm sàn, thang bộ
ốp t-ờng lát nền
lắp đặt thiết bị sinh hoạt
lắp cửa
trát trong
xây t-ờng
điện n-ớc (đ-ờng ống)
bảo dữơng bêtông
ghép ván khuôn cột
105
tầng
vI
107
109
108
110
119
118
117
116
115
114
113
112
111
106
3.86
36.5
238
646
9.94
646
87.8
416
187
1911
75.8
238
nc[4]60.45
nc[10]50.2
nc[10]
nc[4]
nc[8]
4
3
11.331.92
0.25
0.26
nc[10]
nc30]
nc[4]
2
4
60.45
0.12
0.36 nc[10]3
nc[10]30.36
nc[16]26.35
nc[10]
nc[8]
nc[32]
2
4
80.38
0.12
17.9
nc[22]
nc[15]
nc[15]
nc[11]
nc[4]
nc[20]
nc[4]
nc[30]
nc[2]
nc[10]
2
6
5
6
5
3
6
7
5.6
11.33
0.033
0.45
0.25
0.45
1.92
0.12
6.35
nc[20]50.38
phần
thân
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
132
ch-ơng 4
thiết kế tổng mặt bằng xây Dựng
1. cơ sở thiết kế
1.1. Mặt bằng hiện trạng về khu đất xây dựng
+ Nh- đã giới thiệu ở phần đầu(phần kiến trúc), khu đất xây dựng có vị
nằm sát mặt đ-ờng , rất thuận tiện cho việc di chuyển các loại xe cộ, máy móc
thiết bị thi công vào công trình, và thuận tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu
đến công tr-ờng.
+ Mạng l-ới cấp điện và n-ớc của thành phố đi ngang qua đằng sau
công tr-ờng,đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện và n-ớc cho sản xuất
và sinh hoạt của công tr-ờng.
+ Khu đất xây dựng trên tạo ra từ khu đất trống và một phần phá dỡ
công trình cũ để lấy mặt bằng. Mực n-ớc ngầm cách mặt đất tự nhiên khoảng
5m; mặt bằng đất khô, không bùn lầy,do đó các công trình tạm có thể đặt trực
tiếp lên trên nền đất tự nhiên mà không phải dùng các biện pháp gia cố nền(
ngoại trừ đ-ờng giao thông).
1.2. Các tài liệu thiết kế tổ chức thi công
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu là phục vụ cho quá trình thi công xây
dựng công trình. Vì vậy,việc thiết kế phải dựa trên các số liệu, tài liệu về thiết kế
tổ chức thi công. ở đây, ta thiết kế TMB cho giai đoạn thi công phần thân nên
các tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công bao gồm:
+ Các bản vẽ về công nghệ:cho ta biết các công nghệ để thi công phần
thân gồm công nghệ thi công bê tông dầm sàn cột bằng cần trục tháp ...Từ các số
liệu này làm cơ sở để thiết kế nội dung TMB xây dựng.Chẳng hạn nh-,Công nghệ
thi công bê tông dầm sàn đổ bê tông bằng bê tông th-ơng phẩm.Vậy trong thiết kế
TMB ta phải thiết kế trạm trộn bê tông thi công cột, thiết kế kho, trạm trộn vữa,
kho bãi gia công ván khuôn, cốt thép Nói tóm lại,các tài liệu về công nghệ cho
ta cơ sở để xác định nội dung thiết kế TMB xây dựng gồm những công trình gì.
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
133
+ Các tài liệu về tổ chức: cung cấp số liệu để tính toán cụ thể cho
những nội dung cần thiết kế. Đó là các tài liệu về tiến độ; biểu đồ nhân lực cho ta
biết số l-ợng công nhân trong các thời điểm thi công để thiết kế nhà tạm và các
công trình phụ; tiến độ cung cấp biểu đồ về tài nguyên sử dụng trong từng giai
đoạn thi công để thiết kế kích th-ớc kho bãi vật liệu.
+ Tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công là tài liệu chính, quan
trọng nhất để làm cơ sở thiết kế TMB, tạo ra một hệ thống các công trình phụ
hợp lý phục vụ tốt cho quá trình thi công công trình.
1.3. Các tài liệu khác
Ngoài các tài liệu trên, để thiết kế TMB hợp lý, ta cần thu thập thêm các tài liệu
và thông tin khác, cụ thể là:
+ Công trình nằm trong thành phố, mọi yêu cầu về cung ứng vật t- xây
dựng, thiết bị máy móc, nhân công...đều đ-ợc đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng.
+ Nhân công lao động bao gồm thợ chuyên nghiệp của công ty và huy
động lao động nhàn rỗi theo từng thời điểm. Tất cả công nhân hầu hết đều có nhà
trong thành phố có thể đi về, chỉ ở lại công tr-ờng vào buổi tr-a. Cán bộ quản lý
và các bộ phận khác cũng chỉ ở lại công tr-ờng một nửa số l-ợng.
2. Thiết kế tmb xây dựng chung (TMB vị trí)
Dựa vào số liệu cân cứ và yêu cầu thiết kế, tr-ớc hết ta cần định vị các công
trình trên khu đất đ-ợc cấp. Các công trình cần đ-ợc bố trí trong giai đoạn thi
công phần thân bao gồm:
+ Xác định vị trí công trình: Dựa vào mạng l-ới trắc địa thành phố, các
bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch; các bản vẽ thiết kế của công trình để định vị trí
công trình trong TMB xây dựng.
+ Bố trí các máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị trong giai đoạn thi
công thân gồm có: Máy vận thăng, cần trục tháp, máy trộn vữa,máy trộn bê tông;
máy bơm bê tông, xe vận chuyển bê tông và h-ớng di chuyển của chúng.
Các máy trên hoạt động trong khu vực công trình. Do đó trong giai đoạn này
không đặt một công trình cố định nào trong phạm vi công trình, tránh cản trở sự
di chuyển, làm việc của máy.
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
134
+ Máy bơm bê tông và các xe cung cấp bê tông th-ơng phẩm đổ cột
dầm sàn phía sau công trình.
+ Trạm trộn bê tông,vữa xây trát đặt phía sau công trình gần khu vực
bãi cát, sỏi đá và kho xi măng.
+ Máy vận thăng đặt sát mép công trình gần bãi gạch kho ván khuôn
cột chống, kho thép
+ Cần trục tháp đặt cạnh công trình , cõ thể di chuyển theo chiều dọc
công trình bằng hệ thống đ-ờng ray.
+ Bố trí hệ thống giao thông: Vì công trình nằm ngay sát mặt đ-ờng
lớn,do đó chỉ cần thiết kế hệ thống giao thông trong công tr-ờng. Hệ thống giao
thông đ-ợc bố trí xung quanh công trình.
+ Bố trí kho bãi vật liệu, cấu kiện:
Trong giai đoạn thi công phần thân, các kho bãi cần phải bố trí gồm các kho để
dụng cụ máy móc nhỏ; kho xi măng, thép, ván khuôn ; các bãi cát, đá sỏi, gạch.
Các kho bãi này đ-ợc đặt ở phía sau bãi đất trống, vừa tiện cho bảo quản, gia
công và đ-a đến công trình.Cách ly với khu ở và nhà làm việc để tránh ảnh
h-ởng do bụi,ồn, bẩn..Bố trí gần bể n-ớc để tiện cho việc trộn bê tông, vữa.
+Bố trí nhà tạm:
Nhà tạm bao gồm: Phòng bảo vệ, đặt gần cổng chính; Nhà làm việc cho cán bộ
chỉ huy công tr-ờng; khu nhà nghỉ tr-a cho công nhân; các công trình phục vụ
nh- trạm y tế,nhà ăn, phòng tắm,nhà vệ sinh đều đ-ợc thiết kế đầy đủ. Các công
trình ở và làm việc đặt cách ly với khu kho bãi, h-ớng ra phía công trình để tiện
theo dõi và chỉ đạo quá trình thi công. Bố trí gần đ-ờng giao thông công tr-ờng
để tiện đi lại.Nhà vệ sinh bố trí các ly với khu ở, làm việc và sinh hoạt và đặt ở
cuối h-ớng gió.
+Thiết kế mạng l-ới kỹ thuật:
Mạng l-ới kỹ thuật bao gồm hệ thống đ-ờng dây điện và mạng l-ới đ-ờng ống
cấp thoát n-ớc.
Hệ thống điện lấy từ mạng l-ới cấp điện thành phố, đ-a về trạm điện công
tr-ờng.Từ trạm điện công tr-ờng, bố trí mạng điện đến khu nhà ở,khu kho bãi và
khu vực sản xuất trên công tr-ờng.
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
135
Mạng l-ới cấp n-ớc lấy trực tiếp ở mạng l-ới cấp n-ớc thành phố đ-a về bể n-ớc
dự trữ của công tr-ờng.Mắc một hệ thống đ-ờng ống dẫn n-ớc đến khu ở, khu
sản xuất. Hệ thống thoát n-ớc bao gồm thoát n-ớc m-a, thoát n-ớc thải sinh hoạt
và n-ớc bẩn trong sản xuất.
Tất cả các nội thiết kế trong TMB xây dựng chung trình bày trên đây đ-ợc bố trí
cụ thể trên bản vẽ kèm theo.
3. tính toán chi tiết tmb xây dựng
3.1. Tính toán đ-ờng giao thông
- Sơ đồ vạch tuyến
Hệ thống giao thông là đ-ờng một chiều bố trí xung quanh công trình nh- hình
vẽ sau. Khoảng cách an toàn từ mép đ-ờng đến mép công trình(tính từ chân lớp
giáo xung quanh công trình) là e=1,5m.
- Kích th-ớc mặt đ-ờng
b. bề mặt đ-ờng xe chạy 1làn xe: b = 3,75(m)
c. bề rộng lề đ-ờng: c = 1,25(m)
d. rảnh thoát n-ớc d = 0,5(m)
i = 3%
d c b c d
Phần mở rộng R
m
in = 15m
1 1
1-1
đ-ờng cong
Trong điều kiện bình th-ờng, với đ-ờng một làn xe chạy thì các thông số bề rộng
của đ-ờng lấy nh- sau.
Bề rộng đ-ờng: b = 3,75 m.
Bề rộng lề đ-ờng: c=2x1,25=2,5 m.
Bề rộng nền đ-ờng: B= b+c=6,25 m.
Bán kính cong của đ-ờng ở những chỗ góc lấy là: R=15 (m).Tại các vị
trí này, phần mở rộng của đ-ờng lấy là a=1,5m.
Độ dốc mặt đ-ờng: i= 3%.
- Kết cấu đ-ờng
San và đầm kỹ mặt đất, sau đó giải một lớp cát dày15-20cm, đầm kỹ xếp đá hộc
khoảng 20-30cm trên đá hộc dải đá 4x6cm, đầm kỹ trên dải đá mạt.
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
136
3.2. Xác định khối l-ợng vật liệu dự trữ
a- Khối l-ợng xi măng cần dùng trong 1 tầng.
Xi măng dùng cho việc trộn bê tông thi công cột, trộn vữa xây và trát( vì
bê tông dầm, sàn đổ bằng bê tông th-ơng phẩm).
+ Khối l-ợng t-ờng xây một tầng lớn nhất là: 270.43 (m3).
Theo định mức xây dựng đối với 1 m3 t-ờng cần có:
Gạch: 550 viên/1 m3 t-ờng
Vữa: 0,29 m3/1 m3 t-ờng
Xi măng: 213,02 kg/1 m3 vữa
Cát vàng: 1,15 m3/1 m3 vữa
Khối l-ợng vữa xây là: 270,43x0,29 = 78,42(m3).
Khối l-ợng xi măng cần dùng xây t-ờng:78,42x213,02=16705 (kG).
Khối l-ợng cát cần dùng: 78,42x1,15 = 90,2 (m3)
Khối l-ợng gạch cần dùng: 550x270,43= 148736.5 (viên)
+ Khối l-ợng bê tông lớn nhất là: 167.53 (m3).
Theo định mức xây dựng đối với 1 m3 bê tông PC 30 mác 200 cần có:
Xi măng: 410 kG/1m3 bê tông
Cát vàng: 0,362 m3/1m3 bê tông
Đá dăm: 0,831 m3/1m3 bê tông
Khối l-ợng xi măng cần dùng: 167,53 x 410 = 68687 (kG)
Khối l-ợng cát cần dùng: 167,53x 0,362 = 60,65 (m3)
Khối l-ợng đá dăm cần dùng:167,53 x 0,831 = 139,2 (m3)
+ Khối l-ợng vữa trát lớn nhất:3806,2x0,02=76 (m3)
Theo định mức xây dựng đối với 1 m3 vữa trát cần có:
Xi măng: 230 kG/ 1m3 vữa
Cát: 1,12 m3/ 1m3 vữa
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
137
Khối l-ợng xi măng cần dùng: 76x230 = 17480 (kG)
Khối l-ợng cát cần dùng: 76x1,12 = 85,12 (m3)
Vậy:L-ợng xi măng cần dùng là:
GXM =16705 +68687 + 17480 =102872 (kG)=102,87T
- Khối l-ợng thép cần dùng
Tổng khối l-ợng thép cho công tác cột dầm sàn tầng mộtlà: 17565 (kG).
- Khối l-ợng ván khuôn cần dùng:
Tổng khối l-ợng ván khuôn tầng một: 1577,2(m2)
- Khối l-ợng cát dự trữ: 90,2+60,65+85,12=236 (m3)
- Khối l-ợng đá dăm: 139,2 (m3)
- Khối l-ợng gạch xây t-ờng: 148736 (viên)
b) Diện tích kho bãi:
+Diện tích kho xi măng yêu cầu:
Diện tích kho bãi yêu cầu đ-ợc xác định theo công thức sau:
Sxm =
xm
xm
d
D
(m2).
Trong đó:dxm:l-ợng vật liệu xi măng định mức chứa trên 1m
2 diện tích kho.
Tra bảng ta có: dxm=1,3 T/m
2.
Sxm = .79
3,1
88,102
(m2).
+Diện tích kho thép yêu cầu:
Ta có: dt=3,7 Tấn/m
2.
St = 2,4
7,3
565,17
(m2).
Kho thép phải làm có chiều dài đủ lớn để đặt các thép cây.(l 11,7 m).
+Diện tích kho ván khuôn yêu cầu:
Ta có: dvk=1,8 m
2/m2.
Svk = 2,88
18
2,1577
(m2).
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
138
+Diện tích bãi cát yêu cầu:
Ta có: dđ=3 m
3/m2.
Sđ = 6,78
3
236
(m2).
+Diện tích bãi gạch yêu cầu:
Ta có: dg=700 viên/m
2.
Sg = 212
700
5,148736
(m2).
+Diện tích các x-ởng gia công ván khuôn, cốt thép:
- Diện tích kho (x-ởng) chứa cốt thép là 45 m2 với chiều dài phòng là 15m.
-Diện tích x-ởng gia công ván khuôn lấy là : 40 m2.
+Kho để chứa các loại dụng cụ sản xuất ,thiết bị máy móc loại nhỏ nh- máy
bơm, máy hàn, máy đầm... lấy diện tích là 60m2.
3. Tính toán nhà tạm:
a) Xác định dân số công tr-ờng:
Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công tr-ờng. ở đây, tính cho
giai đoạn thi công phần thân.
Tổng số ng-ời làm việc ở công tr-ờng xác định theo công thức sau:
G = 1,06( A+B+C+D+E).
Trong đó:
A=Ntb: là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr-ờng: Ntb =
64
.
i
ii
t
tN
(ng-ời).
B: số công nhân làm việc ở các x-ởng sản xuất và phụ trợ: B= k%.A.
Với công trình dân dụng trong thành phố lấy : k= 25% B = 25%.64=16
(ng-ời).
C: số cán bộ kỹ thuật ở công tr-ờng;
C=6%(A+B) =6%(64+16) = 4,8; lấy C=5ng-ời.
D: số nhân viên hành chính :
D=5%(A+B+C) = 5%(64+16+5) = 4 (ng-ời).
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
139
E: số nhân viên phục vụ:
E= s%(A+S+C+D) = 4%(64+16+5+4) = 4 (ng-ời).
Sống-ời làm việc ở công tr-ờng:
G= 1,06(64+16+5+4+4)=94 (ng-ời).
b) Diện tích yêu cầu của các loại nhà tạm:
Dựa vào số ng-ời ở công tr-ờng và diện tích tiêu chuẩn cho các loại nhà tạm, ta
xác định đ-ợc diện tích của các loại nhà tạm theo công thức sau:
Si = Ni .[S]i.
Trong đó: Ni: Số ng-ời sử dụng loại công trình tạm i.
[S]i: Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i, tra bảng 5.1-trang 110,
sách Tổng mặt bằng xây dựng-Trịnh Quốc Thắng.
+Nhà nghỉ tr-a cho công nhân:
Tiêu chuẩn: [S] = 3 m2/ng-ời.
Số ng-ời nghỉ tr-a tại công tr-ờng N= 50%.G=50%=47 ng-ời.
S1 = 47x43 = 140 m
2.
+Nhà làm việc cho cán bộ:
Tiêu chuẩn: [S] = 4 m2/ng-ời.
S2 = 5x4 = 20 m
2.
+Nhà ăn:
Tiêu chuẩn: [S] = 1 m2/ng-ời.
S3 = 47x1 = 47 m
2.
+Phòng y tế:
Tiêu chuẩn: [S] = 0,04 m2/ng-ời.
S4 = 94x0,04 = 3,76 m
2.
+Nhà tắm: Hai nhà tắm với diện tích 2,5 m2/phòng.
+Nhà vệ sinh:T-ơng tự nhà tắm, hai phòng với 2,5 m2/phòng.
4. Tính toán cấp n-ớc:
a) Tính toán l-u l-ợng n-ớc yêu cầu:
N-ớc dùng cho các nhu cầu trên công tr-ờng bao gồm:
-N-ớc phục vụ cho sản xuất
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
140
-N-ớc phục vụ cho sinh hoạt ở hiện tr-ờng.
-N-ớc cứu hoả.
+N-ớc phục vụ cho sản xuất: l-u l-ợng n-ớc phục vụ cho sản xuất tính theo
công thức sau: Q1 = 1,2. kg
A
n
i
i
.
3600.8
1 (l/s).
Trong đó: Ai :l-u l-ợng n-ớc tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n-ớc thứ
i(l/ngày).
ở đây, các điểm sản xuất dùng n-ớc phục vụ công tác trộn vữa tiêu chuẩn bình
quân : 200-400l/ngày
lấy A1 = 300 l/ngày.
kg: Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ. K=2,5.
Q1 = 1,2. 03125,05,2.
3600.8
300
(l/s).
+N-ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr-ờng: Gồm n-ớc phục vụ tắm rửa, ăn uống,
xác định theo công thức sau:
Q2 = kg
BN
.
3600.8
.max (l/s).
Trong đó: Nmax : số ng-ời lớn nhất làm việc trong một ngày ở công tr-ờng:
Nmax=272 (ng-ời).
B: Tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một ng-ời trong một ngày ở công
tr-ờng,
lấy B=20 l/ngày.
kg: Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ. K=2.
Q2 = 377,02.
3600.8
20.272
(l/s).
+N-ớc cứu hoả: Với quy mô công tr-ờng nhỏ, tính cho khu nhà tạm có bậc chịu
lửa dễ cháy, diện tích bé hơn 3000m3
Q3 =10 (l/s).
L-u l-ợng n-ớc tổng cộng cần cấp cho công tr-ờng xác định nh- sau:
Ta có: Q = Q1 + Q2 = 0,03125+0,377=0,409 (l/s) < Q3=10 (l/s).
Do đó: QT = 70%( Q1 + Q2)+ Q3=0,7.0,409+10=10,286 (l/s).
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
141
Vậy: QT =10,286 (l/s).
b) Xác định đ-ờng kính ống dẫn chính:
Đ-ờng kính ống dẫn n-ớc đ-ơch xác định theo công thức sau:
D=
1000..
.4
v
Qt
Trong đó:Qt =10,286 (l/s):l-u l-ợng n-ớc yêu cầu.
V:vận tốc n-ớc kinh tế, tra bảng ta chọn V=1m/s.
D= 1135,0
1000.1.
286,10.4
(m).
chọn D= 12 cm.
ống dẫn chính dẫn n-ớc từ mạng l-ới cấp n-ớc thành phố về bể n-ớc dự trữ của
công tr-ờng.Từ đó dùng bơm cung cấp cho từng điểm tiêu thụ n-ớc trong công
tr-ờng.
5. Tính toán cấp điện:
a) Công suất tiêu thụ điện công tr-ờng:
Điện dùng trong công tr-ờng gồm có các loại sau:
+Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất:
cos
. 11
1
PK
P t (KW).
Trong đó:P1:Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp: ở đây, sử
dụng máy hàn điện 75KG để hàn thép có công suất P1=20 KW.
K1:Hệ số nhu cầu dùng điện ,với máy hàn, K1 =0,7
Cos : Hệ số công suất: Cos
54,21
65,0
20.7,0
1
tP (KW).
+Công suất điện động lực:
cos
. 22
2
PK
P t (KW).
Trong đó: P2: Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp
K1: Hệ số nhu cầu dùng điện
Cos : Hệ số công suất
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
142
-Trạm trộn bê tông 250l: P = 3,8KW; K= 0,75 ; Cos
-Đầm dùi hai cái: P = 1KW; K= 0,7 ; Cos
-Đầm bàn hai cái: P = 1 KW; K= 0,7 ; Cos
5,8
65,0
7,0.1.4
68,0
75,0.8,3
2
tP (KW).
+Công suất điện dùng cho chiếu sáng ở khu vực hiện tr-ờng và xung quanh công
tr-ờng:
333 .PKP
t (KW).
Trong đó:P3: Công suất tiêu thụ từng địa điểm.
K1: Hệ số nhu cầu dùng điện .
ở đây gồm:
-Khu vực công trình: P = 0,8.811,5=649 W =0,649KW; K=
-Điện chiếu sáng khu vực kho bãi:
tổng cộng: 323 m2.
P= 323.0,5=161,5W=0,162KW; K= 1.
-Điện chiếu sáng khu vực x-ởng sản xuất:
tổng cộng: 85 m2
P= 85.18=1530W=1,53KW; K= 1.
-Đ-ờng giao thông: tổng cộng chiều dài là 140m=0,14 Km
P= 0,14.2,5=0,35KW; K= 1 .
Vậy ta có:
tP3 =0,649+0,162+1,53+0,35=2,691 (KW).
Vậy tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công tr-ờng là:
PT=1,1( tP1 +
tP2
+ tP3 )=1,1(21,54+8,5+2,691) = 36 KW.
b)Chọn máy biến áp phân phối điện:
+Tính công suất phản kháng:
tb
t
t
P
Q
cos
.
Trong đó:hệ số cos tb tính theo công thức sau:
Đồ án tốt nghiệp Khoa ngoại ngữ - Đại học Hải Phòng
Phạm Đức Thịnh – Lớp XD1001
MSV : 100624
143
t
i
i
t
i
tb
P
P cos.
cos
85,0
)368,285,254,21(
)3665,0.8,268,0.85,265,0.54,21(
cos tb
3,42
85,0
36
tQ (KW).
+Tính toán công suất biểu kiến:
5,553,4236 2222 ttt QPS (KVA).
+Chọn máy biến thế:
Với công tr-ờng không lớn , chỉ cần chọn một máy biến thế ;ngoài ra dùng một
máy phát điện diezen để cung cấp điện lúc cần.
Máy biến áp chọn loại có công suất: S
tS
7,0
1
= 80 (KVA0.
Tra bảng ta chọn loại máy có công suất 100 KVA.