Đề tài Thiết kế mạng lưới cấp nước thị trấn Phước An - Huyện krôngpăk - Đăk Lăk

Chương 1: Mở đầu 1.1. Đặt vấn đề: - Với sự phát triển công nghiệp hoá - đô thị hoá - tốc độ tăng dân số như vũ bão hiện nay, kéo theo nhu cầu về cấp thoát nước ngày càng trở nên cấp thiết. Cũng như không khí và ánh sáng nước không thể thiếu được trong mọi sự sống trên trái đất. Có thể nói nước là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò tiên phong cho các muối đi vào cơ thể con người. Ngoài ra nước còn phục vụ cho các mục đích khác như : sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất như chúng ta đã biết nhiều nơi trên thế giới còn khan hiếm về nguồn nước ngọt và còn nhiều nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm trầm trọng gây bao tai họa, bệnh dịch, phá huỷ môi trường sinh thái. Lượng nước trên trái đất hiện nay ước tính có khoảng 1.4 tỉ km ( trong đó 97.2% là đại dương, 2.2% trên các cực và 0.6% trên các lục địa). Hệ thống cấp thoát nước đã có từ 4000 năm trước công nguyên, điều đó chứng tỏ một điều từ xa xưa loài người đã biết cách vận dụng những kỹ thuật CTN từ thô sơ đến hiện đại như ngày nay. Nhiệm vụ của chúng ta hiện nay là luôn học hỏi tiếp thu trình độ khoa hoc kỹ thuật tiên tiến trên thế giới để áp dụng vào lĩnh vực CTN. Hơn nữa lĩnh vực CTN phát triển luôn song hành với sự phát triển kinh tế _ xã hội của một Quốc Gia và là động lực góp phần thay đổi bộ mặt đô thị, nông thôn. Nâng cao cuộc sống con người ngày càng tiện nghi, hiện đại văn minh hơn. - Để huyện krôngpăk- ĐăkLăk và các tỉnh Tây Nguyên, phát triển nhanh và bền vững, ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh Đăk Lăk v/v: “Phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đăk Lăk đến năm 2025”. Xác định chiến lược phát triển và đầu tư trên cơ sở quy hoạch xây dựng mở rộng không gian đô thị, không gian du lịch nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hoá. Tập trung sức mạnh xây dựng và phát triển huyện krôngpăk theo định hướng chung là trở thành trung tâm đô thị, giao thông, hiện đại của tỉnh. 1.2. Mục đích nghiên cứu: - Do sự phát triển của Thị trấn và với sự phát triển các huyện và thị trấn lân cận - Khai thác tiềm năng của Thị trấn để phục vụ cho sự phát triển của vùng. - Quy mô dân số, hướng phát triển không gian đô thị, mặt bằng quy hoạch sử dụng đất, cơ sở hạ tầng đô thị, phù hợp với điều kiện và yêu cầu của giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống cho dân cư, bảo vệ tốt môi sinh môi trường để trong tương lai được công nhận là đô thị loại IV của tỉnh. 1.3. Nhiệm vụ đồ án: - Nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch cho nhu cầu sử dụng, sản xuất, sinh hoạt của người dân trong khu vực. 1.4. Nội dung của đồ án: - Tính toán thiết kế, hệ thống cấp nước cho thị trấn Phước An – KrôngPăk – ĐăkLăk. - Đề tài bám sát thực tế nhu cầu cấp nước của dự án, thông số thự tế khảo xác. Đề tài mang đầy đủ tất cả các bước thực hiện một đồ án Quy hoạch và đưa ra khái toán sơ bộ để từ đó nắm rõ vấn đề cần làm của một dự án. MỤC LỤCChương 1: Mở đầu 1.1. Đặt vấn đề: 4 1.2. Mục đích nghiên cứu : 4 1.3. Nhiệm vụ đồ án: 4 1.4. Nội dung của đồ án Chương 2: Giới thiệu về thị trấn Phước An 2.1. Điều kiện tự nhiên: 5 2.1.1. Vị trí địa lý: 5 2.1.2. Khí hậu thời tiết: 5 2.1.3. Địa hình: 6 2.1.4. Thuỷ văn: 6 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội: 6 2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế: 6 2.2.2. Dân số, lao động và việc làm: 7 2.2.3. Thực trạng phát triển các khu dân cư: 7 2.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng: 8 2.2.5. Nhận xét chung về điều kiện kinh tế - xã hội Chương 3 : Thuyết minh tính tốn 3.1. Tính toán lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư : 10 3.1.1. Tính toán số dân khu dân cư : 10 3.1.2. Tính toán lượng nước sinh hoạt : 10 3.1.3. Lưu lượng nước tưới cây, tưới đường: 11 3.1.4.Lưu lượng nước cho cơng nghiệp dịch vụ trong đơ thị : 11 3.1.5.Lưu lượng nước cho khu cơng nghiệp : 11 3.1.6. Lưu lượng cấp cho trường học: 11 3.1.7. Lưu lượng cấp cho bệnh viện: 12 3.1.8. Lưu lượng nước tiêu thụ của khu dân cư : 12 3.1.9. Lưu lượng nước thất thốt : 12 3.1.10.Tổng lượng nước phát ra mạng lưới: 12 3.1.11. Lưu lượng nước sử dụng cho bản thân trạm sử lí nước : 12 3.1.12. Tổng cơng suất trạm sử lí nước : 12 3.2. Tính tốn các cơng trình điều hịa : 14 3.2.1 . Biểu đồ dùng nước trong ngày : 14 3.2.2. Trạm bơm cấp 2: 14 3.3. Đài nước: 16 3.3.1.Sự cần thiết khi đặt đài: 16 3.3.2. Dung tích nước : 16 3.4. Tính dung tích bể chứa: 17 3.4.1 Bể chứa nước sạch: 17 3.4.2. Dung tích điều hịa của bể: 19 3.5. Tính Toán Thuỷ Lực Mạng Lưới Cấp Nước: 20 3.5.1. Chiều dài tính toán : 20 3.5.2. Lưu lượng dọc đường : 21 3.5.3. Lưu lượng các nút trên mạng lưới : 24 3.6. Hiệu chỉnh thủy lực bằng epanet : 26 3.6.1. Xuất kết quả trong giờ dùng nước lớn nhất 8h : 26 3.6.2. Xuất kết quả trong giờ dùng nước nhỏ nhất 0h : 38 3.6.3. Xuất kết quả trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 8h Chương 4 : Dự kiến quy trinh tổ chức thi 4.1. Cơng tác chuẩn bị: 58 4.2. Cơng tác đất: 58 4.2.1. Cơng tác đào đất: 59 4.2.2. Cơng tác lấp đất: 59 4.2.3. Cơng tác tái lập mặt đường và vỉa hè: 59 4.3. Lắp đặt ống: 59 4.3.1Chuẩn bị : 59 4.3.2. Lắp đặt ống : 60 4.3.3. Các sai số cho phép khi lắp đặt ống và phụ kiện : 60 4.3.4. Gối đỡ gối chặn Chương 5 : Thử áp lực, xúc xả và khử trùng 5.1. Thử áp lực: 61 5.1.1. Các yêu cầu về chuẩn bị cho cơng tác thử áp : 61 5.1.2. Qui định kỹ thuật thử áp : 61 5.2. Xúc xả và khử trùng: 61 5.2.1.Các yêu cầu về chuẩn bị cho cơng tác khử trùng : 61 5.2.2. Qui định kỹ thuật của cơng tác khử trùng Chương 6 : An tồn và vệ sinh mơi trường 6.1. Bảo đảm vệ sinh mơi trường: 63 6.1.1. An tồn lao động : 63 6.1.2An tồn khi thi cơng đất : 63 6.1.3. An tồn trong sử dụng cẩu : 63 6.1.4. An tồn trong cơng tác đổ bê tơng: 64 6.1.5. An tồn trong sử dụng điện : 64 6.1.6. An tồn khi thi cơng băng qua cơng trình ngầm : 64 6.1.7. An tồn khi lắp ống : 64 6.1.8. An tồn khi hàn điện, hàn hơi : 65 6.1.9. An tồn trong cơng việc sử dụng các loại máy nhỏ: 65 6.2. Bảo đảm phịng chống cháy nổ 65 6.2.1Vệ sinh mơi trường, PCCC : 65 6.2.2 Một số việc cần lưu ý: 66 6.3. Bảo đảm an tồn giao thơng: 66 6.3.1. An tồn phương tiện trên cơng trường : 66 6.3.2. Bảo đảm sinh hoạt của các hộ dân Chương7 : Khai tốn chi phí và tài liệu tham khảo 7.1. Tính tốn chi phí xây dựng đường ống: 67 7.1.1. Tính tốn chi phí vật tư và lắp dặt đường ống: : 67 7.1.2. Tính tốn chi phí xây dựng đài nước : 70 7.2. Tài liệu tham khảo: 70

doc70 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2488 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế mạng lưới cấp nước thị trấn Phước An - Huyện krôngpăk - Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhaø xaây töø 3 taàng trôû leân khoâng phuï thuoäc baäc chò löûa I, II vaø III IV vaø V Ñeán 5 Ñeán10 Ñeán 25 Ñeán 50 Ñeán100 Ñeán 200 Ñeán 300 Ñeán 400 Ñeán 500 1 1 2 2 2 3 3 3 3 5 10 10 15 20 20 5 10 10 20 25 10 15 15 20 30 30 40 50 60 10 15 15 25 35 40 55 70 80 - Döïa vaøo tieâu chuaån phoøng chaùy vaø chöõa chaùy(TCXDVN:2622-1995) - Với số dân 35000 người ta có số lượng đám cháy trong cùng một thời gian là 2 đám cháy vaø löu löôïng chöõa chaùy qtc=20(l/s) - Dung tích nước phục vụ chữa cháy trong vòng 10 phút khi máy bơm chưa kịp hoạt động ==24(m3) - Dung tích đài nước Wđ=Wđh+=593.41+24=617.41(m3) -Ta xác định kích thước và chiều cao của đài theo quan hệ: =0,7H=0,7D -Trong đó : + D: Là đường kính của đài(m) + H: Chiều cao bầu đài(m) -Ta chọn hình dáng của đài là hình trụ -Khi đó ta có công thức: Wđ==0,55D3 =10.39(m) - Choïn D=10.5m ,H=0.710.5=7.35m - Chieàu cao xaây döïng ñaøi: HXD =0,25+H+0,25=0,25+7.35+0,25=7.85(m) Trong ñoù : + 0.25 laø chieàu cao coù tính deán lôùp caën ñoäng laïi + 0.25 laø chieàu cao thaønh ñaøi - Chọn HXD=8(m) -Thể tích xây dựng đài WXD=0,55=0,5510.53=637(m3) 3.4. Tính dung tích bể chứa: 3.4.1 Bể chứa nước sạch: - Có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa trạm bơm cấp 1 và trạm bơm cấp 2. Đồng thời có nhiệm vụ dự trữ lượng nước phục vụ chữa cháy trong vòng 3 giờ cho toàn mạng lưới. - Bể có thể làm bẳng kim loại hoặc bằng bê tông cốt thép, đá học,….. - Bể có thể chìm hoặc nổi trên mặt đất, nữa nổi nữa chìm, phụ thuộc vào thủy văn, địa chất và công nghệ xử lý nước, bể có thể làm hình tròn, hình trụ, nóc bể có thể tròn hoặc phẳng… - Bể chứa thường được trang bị các thiết bị và đường ống sau đây + OÁng daãn nöôùc vaøo beå coù khoùa ñoùng môû ñöôïc + OÁng traøn, oáng xaû caêïn noái vôùi heä thoáng thoaùt nöôùc + OÁng huùt cuûa maùy bôm + OÁng thoâng hôi + Caàu thang saét leân xuoáng kieåm tra , söûa chöûa + Thöôùc baùo hieäu möïc nöôùc trong beå… Bảng 4: Dung tích bể chứa DUNG TÍCH BEÅ CHÖÙA Giôø Bôm caáp 2 Bôm caáp 1 Vaøo Ra Coøn laïi 0 1.96 4.16 2.20 6.30 1 1.96 4.16 2.20 8.50 2 1.96 4.16 2.20 10.70 3 1.96 4.16 2.20 12.90 4 3.53 4.16 0.63 13.53 5 3.53 4.16 0.63 14.16 6 5.18 4.17 1.01 13.15 7 5.18 4.17 1.01 12.14 8 5.18 4.17 1.01 11.13 9 5.18 4.17 1.01 10.12 10 5.18 4.17 1.01 9.11 11 5.18 4.17 1.01 8.10 12 5.18 4.17 1.01 7.09 13 5.18 4.17 1.01 6.08 14 5.18 4.17 1.01 5.07 15 5.18 4.17 1.01 4.06 16 5.18 4.17 1.01 3.05 17 5.18 4.17 1.01 2.04 18 5.18 4.17 1.01 1.03 19 5.18 4.17 1.01 0.00 20 3.53 4.17 0.64 0.64 21 3.53 4.16 0.63 1.27 22 3.53 4.16 0.63 1.90 23 1.96 4.16 2.20 4.10 100 - Nhận xét:Tương tự như trên ta có, thời điểm cạn hết nước thường xảy ra 1 giai đoạn nước ở bể ra liên tục, nhiều nhất, theo bảng trên thì thời điểm đài cạn hết nước là 19 giờ 3.4.2. Dung tích điều hòa của bể: - Theo sách của TS. Nguyễn Ngọc Dung ta có công thức chung tính điều hòa của bể như sau: WBC=Wđh+Wcc+WBT (m3) - Trong đó: Wđhbể ==14.16% =14.16%11988.04=1697.51(m3) - Dung tích nước chữa cháy trong 3 giờ Wcc= =432(m3) - Dung tích nước dự trữ cho nhu cầu riêng của nhà máy WBT =8% =959.04(m3) WBC=1697.51+432+959.04=3088.55(m3) - Kiến trúc bể chứa là hình chữ nhật - Dựa theo TCXDVN 33-2006, điều 9.10. bể chứa ăn uống, sinh hoạt, phải đảm bảo nước lưu thông trong thời gian không quá 48 giờ và không nhỏ hơn 1 giờ - Dựa theo TCXDVN 33-2006, điều 9.8 số bể chứa trong trạm bơm cấp nước không nhỏ hơn 2. Dựa vào dung tích xây dựng ta chia ra làm 2 bể - Dung tích 1 bể: =1544(m3) - Kích thước 1 ngăn bể chứa: chọn L=20m,B=15m - Chiều cao của bể chứa là: HBC==5m - Nhận xét: Kích thước của bể phụ thuộc vào chủ quan của người thiết kế trong việc giả định lưu lượng nước chảy vào bể. Phuï thuoäc vaøo soá löôïng vaø cheá ñoä vaän haønh cuûa bôm. 3.5. Tính Toaùn Thuyû Löïc Maïng Löôùi Caáp Nöôùc: 3.5.1. Chieàu daøi tính toaùn : a. Chieàu daøi thöïc teá : - Toång chieàu daøi thöïc teá cuûa maïng löôùi : 7521 m b. Moái lieân heä giöõa chieàu daøi tính toaùn vaø chieàu daøi thöïc teá : LTH = m x LTT - Trong đó : + m : Heä soá laøm vieäc cuûa töøng ñoaïn oáng. Caùc ñoaïn oáng chæ caáp nöôùc cho 1 phía thì chieàu daøi tính toaùn seõ baèng chieàu daøi thöïc cuûa ñoaïn oáng chia ñoâi, töông öùng vôùi m = 0.5. Ñoaïn oáng caáp cho 2 phía thì chieàu daøi tính toaùn seõ baèng chieàu daøi thöïc cuûa ñoaïn oáng, töông öùng vôùi m = 1 Bảng 5 : Xác định chiều dài tính toán đoạn ống STT ÑOAÏN OÁNG L THÖÏC TEÁ (m) HEÄ SOÁ LAØM VIEÄC L TÍNH TOAÙN (m) 1 1-2 91 0.5 45.5 2 2-3 161 0.5 80.5 3 3-4 188 0.5 94 4 4-5 304 0.5 152 5 5-6 168 0.5 84 6 6-7 270 0.5 135 7 7-8 168 0.5 84 8 5-8 278 1 278 9 8-9 151 0.5 75.5 10 9-10 147 0.5 73.5 11 4-10 289 1 289 12 10-11 222 0.5 111 13 11-12 316 0.5 158 14 10-14 191 1 191 15 3-14 405 1 405 16 12-13 168 0.5 84 17 13-14 240 1 240 18 1-13 824 1 824 19 2-2d 169 1 169 20 2d-2e 330 1 330 21 2d-2c 139 1 139 22 2b-2c 221 1 221 23 2a-2b 203 1 203 24 9a-9b 49 1 49 25 9b-9g 140 1 140 26 9b-9c 85 1 85 27 9c-9d 50 1 50 28 9c-9e 65 1 65 29 9i-9h 62 1 62 30 9h-9f 62 1 62 31 9f-9k 113 1 113 32 9e-9f 182 1 182 33 9-9e 62 1 62 34 14k-14i 165 1 165 35 14i-14g 69 1 69 36 14g-14h 162 1 162 37 14b-14g 51 1 51 38 14a-14b 130 1 130 39 14d-14e 73 1 73 40 14c-14d 100 1 100 41 14c-14f 89 1 89 42 14b-14c 85 1 85 43 14-14b 84 1 84 47 TOÅNG COÄNG 7521 6344 c. Toång chieàu daøi tính toaùn cuûa toaøn maïng löôùi : 3.5.2. Löu löôïng doïc ñöôøng : a. Toång löu löôïng doïc ñöôøng cuûa toaøn maïng : Qdñ = Qvaøo – Qra (l/s) - Trong ñoù: Qvaøo: toång löôïng nöôùc phaùt vaøo maïng - Vôùi Qvaøo Caên cöù vaøo baûng thoáng keâ löu löôïng nöôùc tieâu thuï caùc giôø trong ngaøy duøng nöôùc lôùn nhaát, ñoâ thò duøng nöôùc lôùn nhaát vaøo luùc 7 giôø, chieám 7.67%Qngayñ töùc laø: 7.67% x 11988.04 = 919.48 m3/h =255.41 l/s - Vaøo giôø naøy traïm bôm caáp II cung caáp vaøo maïng 5.18%Qngaøyñ = 5.18% x 11988.04 = 620.98m3/h = 172.49 l/s - Ñaøi nöôùc luùc ñoù phaûi cung caáp vaøo maïng löôùi laø: 2.49%Qngaøyñ = 2.49% x 11988.04 = 298.5 m3/h = 82.91 l/s - Trong giôø duøng nöôùc lôùn nhaát ta coù: Qvaøo= Qb + QÑ= 172.49 + 82.91 = 255.4 ( l/s) - Qttr: toång löôïng nöôùc laáy ra töø caùc ñieåm laáy nöôùc taäp trung treân maïng löôùi: Qttr = =1043+8.4+1080=2131 m3/h = 24.67 l/s. - Toång löu löôïng doïc ñöôøng cuûa toaøn maïng . Qdñ = Qvaøo – Qra =255.41 – 24.67 = 230.74 (l/s) b. Löu löôïng doïc ñöôøng ñôn vò : (l/s.m) - Trong ñoù: + : Toång chieàu daøi tính toaùn cuûa toaøn maïng löôùi (m) + Qd.d : Toång löu löôïng doïc ñöôøng cuûa toaøn maïng löôùi (l/s) c. Löu löôïng doïc ñöôøng laáy ra treân töøng ñoaïn oáng: qdñ = qñv x LTT ( l/s) - Trong ñoù: + LTT : Chieàu daøi cuûa ñoaïn oáng tính toaùn , (m) + qd.v : Löu löôïng doïc ñöôøng ñôn vò, (l/s.m) Bảng 6 : Bảng tính toán lưu lượng dọc đường các đoạn ống STT ÑOAÏN OÁNG L TÍNH TOAÙN (m) Q ñvdd Qdd 1 1-2 45.5 0.04 1.82 2 2-3 80.5 0.04 3.22 3 3-4 94 0.04 3.76 4 4-5 152 0.04 6.08 5 5-6 84 0.04 3.36 6 6-7 135 0.04 5.4 7 7-8 84 0.04 3.36 8 5-8 278 0.04 11.12 9 8-9 75.5 0.04 3.02 10 9-10 73.5 0.04 2.94 11 4-10 289 0.04 11.56 12 10-11 111 0.04 4.44 13 11-12 158 0.04 6.32 14 10-14 191 0.04 7.64 15 3-14 405 0.04 16.2 16 12-13 84 0.04 3.36 17 13-14 240 0.04 9.6 18 1-13 824 0.04 32.96 19 2-2d 169 0.04 6.76 20 2d-2e 330 0.04 13.2 21 2d-2c 139 0.04 5.56 22 2b-2c 221 0.04 8.84 23 2a-2b 203 0.04 8.12 24 9a-9b 49 0.04 1.96 25 9b-9g 140 0.04 5.6 26 9b-9c 85 0.04 3.4 27 9c-9d 50 0.04 2 28 9c-9e 65 0.04 2.6 29 9i-9h 62 0.04 2.48 30 9h-9f 62 0.04 2.48 31 9f-9k 113 0.04 4.52 32 9e-9f 182 0.04 7.28 33 9-9e 62 0.04 2.48 34 14k-14i 165 0.04 6.6 35 14i-14g 69 0.04 2.76 36 14g-14h 162 0.04 6.48 37 14b-14g 51 0.04 2.04 38 14a-14b 130 0.04 5.2 39 14d-14e 73 0.04 2.92 40 14c-14d 100 0.04 4 41 14c-14f 89 0.04 3.56 42 14b-14c 85 0.04 3.4 43 14-14b 84 0.04 3.36 3.5.3. Lưu lượng các nút trên mạng lưới : a. Löu löôïng nuùt tính toaùn : qnuùt = (l/s) Hay: qnuùt = (l/s) - Trong ñoù : + åli : Toång chieàu daøi ñoaïn oáng coù lieân quan ñeán thöù i.(m) + qd.v : Löu löôïng doïc ñöôøng ñôn vò, (l/s.m) b. Thống kê cao độ nút : Bảng 7: Thống kê cao độ nút Teân nuùt Cao ñoä nuùt 1 523 2 526 2a 509 2b 515 2c 525 2d 522 2e 513 3 526 4 518 5 516 6 520 7 503 8 502 9 504 9a 518 9b 515 9c 506 9d 515 9e 506 9f 511 9g 508 9h 508 9i 511 9k 502 10 510 11 506 12 509 13 509 14 512 14a 511 14b 509 14c 509 14d 512 14e 509 14f 509 14g 506 14h 507 14i 505 14k 506 3.6. Hiệu chỉnh thủy lực bằng epanet : 3.6.1. Xuaát keát quaû trong giôø duøng nöôùc lôùn nhaát 8h : a.Xuất bảng đồ: - Chiều dài: - Đường kính : - Lưu lượng : - Như cầu dùng nước: - Cột áp : - Áp lực tự do : - Biểu đồ áp lực đài : b. Xuất kết quả: Bảng 8: Baûng tính toaùn caùc nuùt luùc 8h Node ID Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 1 523 17.39 17.39 542.39 19.39 2 526 5.9 5.9 542.13 16.13 2a 509 4.06 4.06 541.23 32.23 2b 515 8.48 8.48 541.31 26.31 2c 525 7.2 7.2 541.48 16.48 2d 522 12.76 12.76 541.72 19.72 2e 513 6.6 6.6 541.41 28.41 3 526 11.59 11.59 541.82 15.82 4 518 10.7 10.7 541.42 23.42 5 516 10.28 10.28 541.14 25.14 6 520 4.38 4.38 540.97 20.97 7 503 4.38 4.38 540.67 37.67 8 502 8.75 8.75 540.78 38.78 9 504 4.22 4.22 540.97 36.97 9a 518 0.98 0.98 540.63 22.63 9b 515 5.48 5.48 540.66 25.66 9c 506 4 4 540.81 34.81 9d 515 1 1 540.78 25.78 9e 506 6.18 6.18 540.87 34.87 9f 511 7.14 7.14 540.72 29.72 9g 508 2.8 2.8 540.47 32.47 9h 508 2.48 2.48 540.58 32.58 9i 511 1.24 1.24 540.52 29.52 9k 502 2.26 2.26 540.41 38.41 10 510 13.29 13.29 541.11 31.11 11 506 5.38 5.38 540.72 34.72 12 509 4.84 4.84 541 32 13 509 22.96 22.96 541.17 32.17 14 512 18.4 18.4 541.34 29.34 14a 511 2.6 2.6 541.01 30.01 14b 509 7 7 541.17 32.17 14c 509 5.48 5.48 540.92 31.92 14d 512 3.46 3.46 540.87 28.87 14e 509 1.46 1.46 540.78 31.78 14f 509 1.78 1.78 540.76 31.76 14g 506 4.26 4.26 541.1 35.1 14h 507 4.62 4.62 541.02 34.02 14i 505 4.68 4.68 541.01 36.01 14k 506 3.3 3.3 540.7 34.7 Bể chứa 525 -240.06 525 0 Đài 541.8 -13.7 543.29 1.49 Bảng 9 : Bảng tính toán nút bất lợi số 7 lúc 8h Time Hours Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 503 4.38 0.88 545.49 42.49 1:00 503 4.38 0.88 545.81 42.81 2:00 503 4.38 0.88 546.09 43.09 3:00 503 4.38 1.75 546.78 43.78 4:00 503 4.38 2.63 542.01 39.01 5:00 503 4.38 3.07 543.95 40.95 6:00 503 4.38 3.94 540.89 37.89 7:00 503 4.38 4.38 538.71 35.71 8:00 503 4.38 4.38 540.67 37.67 9:00 503 4.38 3.94 541.46 38.46 10:00 503 4.38 4.38 540.52 37.52 11:00 503 4.38 3.5 542.77 39.77 12:00 503 4.38 3.5 543.04 40.04 13:00 503 4.38 3.94 542.27 39.27 14:00 503 4.38 4.38 540.8 37.8 15:00 503 4.38 4.38 538.25 35.25 16:00 503 4.38 3.94 539.57 36.57 17:00 503 4.38 3.5 540.48 37.48 18:00 503 4.38 3.07 542.19 39.19 19:00 503 4.38 3.5 538.77 35.77 20:00 503 4.38 2.19 543.18 40.18 21:00 503 4.38 1.31 547.35 44.35 22:00 503 4.38 0.88 544.89 41.89 23:00 503 4.38 0.88 545.27 42.27 24:00:00 503 4.38 0.88 545.61 42.61 Bảng 10 : Bảng tính toán nút bất lợi số 11 lúc 8h Time Hours Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 506 5.38 1.08 545.5 39.5 1:00 506 5.38 1.08 545.81 39.81 2:00 506 5.38 1.08 546.1 40.1 3:00 506 5.38 2.15 546.79 40.79 4:00 506 5.38 3.23 542.4 36.4 5:00 506 5.38 3.77 544.36 38.36 6:00 506 5.38 4.84 541.35 35.35 7:00 506 5.38 5.38 539.2 33.2 8:00 506 5.38 5.38 540.72 34.72 9:00 506 5.38 4.84 541.5 35.5 10:00 506 5.38 5.38 540.57 34.57 11:00 506 5.38 4.3 542.8 36.8 12:00 506 5.38 4.3 543.07 37.07 13:00 506 5.38 4.84 542.31 36.31 14:00 506 5.38 5.38 540.85 34.85 15:00 506 5.38 5.38 538.74 32.74 16:00 506 5.38 4.84 540.03 34.03 17:00 506 5.38 4.3 540.91 34.91 18:00 506 5.38 3.77 542.6 36.6 19:00 506 5.38 4.3 538.8 32.8 20:00 506 5.38 2.69 543.19 37.19 21:00 506 5.38 1.61 547.35 41.35 22:00 506 5.38 1.08 544.89 38.89 23:00 506 5.38 1.08 545.27 39.27 24:00:00 506 5.38 1.08 545.61 39.61 Bảng 11: Baûng tính toaùn caùc ñoaïn oáng luùc 8h Link ID Length (m) Diameter (mm) Roughness Flow (LPS) Velocity (m/s) Unit Headloss (m/Km) 1-2 91 450 150 218.41 1.37 2.91 2-3 161 450 150 173.41 1.09 1.9 3-4 188 300 150 63.33 0.9 2.12 4-5 304 250 150 -25.1 0.51 0.93 5-6 168 150 150 6.89 0.39 1.02 6-7 270 100 150 -2.51 0.32 1.13 7-8 168 100 150 -1.87 0.24 0.65 5-8 278 150 150 7.93 0.45 1.32 8-9 152 100 150 2.69 0.34 1.28 9-10 147 300 150 -40.47 0.57 0.92 4-10 289 300 150 27.53 0.56 1.1 10-11 222 100 150 3.18 0.41 1.75 11-12 316 100 150 -2.2 0.28 0.88 10-14 191 250 150 -29.41 0.6 1.24 3-14 405 400 150 98.49 0.78 1.18 12-13 168 150 150 7.04 0.4 1.06 13-14 240 200 150 12.04 0.38 0.7 1-13 824 200 150 17.96 0.57 1.48 2-2d 169 250 140 39.1 0.8 2.39 2d-2e 330 150 150 6.6 0.37 0.94 2d-2c 139 200 150 -19.74 0.63 1.76 2b-2c 221 200 150 12.54 0.4 0.76 2a-2b 203 150 150 4.06 0.23 0.38 9a-9b 49 80 150 -0.98 0.19 0.59 9b-9g 140 100 150 -2.8 0.36 1.38 9b-9c 85 150 150 -9.26 0.52 1.76 9c-9d 50 80 150 -1 0.2 0.61 9c-9e 65 200 150 -14.26 0.45 0.96 9i-9h 62 80 150 -1.24 0.25 0.91 9h-9f 62 100 150 -3.72 0.47 2.34 9f-9k 113 80 150 2.26 0.45 2.76 9e-9f 182 200 150 -13.12 0.42 0.83 9-9e 62 250 150 33.56 0.68 1.59 14k-14i 165 100 150 3.3 0.42 1.88 14i-14g 69 150 150 7.98 0.45 1.34 14g-14h 162 150 150 4.62 0.26 0.49 14b-14g 51 200 150 16.86 0.54 1.31 14a-14b 130 100 150 2.6 0.33 1.21 14d-14e 73 80 150 1.46 0.29 1.23 14c-14d 100 150 150 4.92 0.28 0.55 14c-14f 89 80 150 1.78 0.35 1.77 14b-14c 85 150 150 12.18 0.69 2.92 14-14b 84 250 150 -38.64 0.79 2.06 Bơm 1 80.02 0 -17.39 Bơm 2 80.02 0 -17.39 Bơm 3 80.02 0 -17.39 3.6.2. Xuaát keát quaû trong giôø duøng nöôùc nhỏ nhaát 0h : a. Xuất bảng đồ : - Vận tốc : - Lưu lượng : - Như cầu dùng nước : - Cột áp : - Áp lực tự do : b. Xuất kết quả: Bảng 12: Tính toaùn caùc nuùt luùc 0h Node ID Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 1 523 17.39 3.48 545.58 22.58 2 526 5.9 1.18 545.57 19.57 2a 509 4.06 0.81 545.49 36.49 2b 515 8.48 1.7 545.49 30.49 2c 525 7.2 1.44 545.5 20.5 2d 522 12.76 2.55 545.51 23.51 2e 513 6.6 6.6 545.2 32.2 3 526 11.59 2.32 545.55 19.55 4 518 10.7 2.14 545.53 27.53 5 516 10.28 2.06 545.52 29.52 6 520 4.38 0.88 545.51 25.51 7 503 4.38 0.88 545.49 42.49 8 502 8.75 1.75 545.5 43.5 9 504 4.22 0.84 545.51 41.51 9a 518 0.98 0.2 545.49 27.49 9b 515 5.48 1.1 545.49 30.49 9c 506 4 0.8 545.5 39.5 9d 515 1 0.2 545.5 30.5 9e 506 6.18 1.24 545.5 39.5 9f 511 7.14 1.43 545.5 34.5 9g 508 2.8 0.56 545.48 37.48 9h 508 2.48 0.5 545.49 37.49 9i 511 1.24 0.25 545.49 34.49 9k 502 2.26 0.45 545.48 43.48 10 510 13.29 2.66 545.52 35.52 11 506 5.38 1.08 545.5 39.5 12 509 4.84 0.97 545.51 36.51 13 509 22.96 4.59 545.52 36.52 14 512 18.4 3.68 545.53 33.53 14a 511 2.6 0.52 545.51 34.51 14b 509 7 1.4 545.52 36.52 14c 509 5.48 1.1 545.51 36.51 14d 512 3.46 0.69 545.5 33.5 14e 509 1.46 0.29 545.5 36.5 14f 509 1.78 0.36 545.5 36.5 14g 506 4.26 0.85 545.52 39.52 14h 507 4.62 0.92 545.51 38.51 14i 505 4.68 0.94 545.51 40.51 14k 506 3.3 0.66 545.49 39.49 Bể chứa 525 -240.06 525 0 Đài 541.8 -13.7 543.29 1.49 Bảng 13: Tính toán nút bất lợi số 7 lúc 0h Time Hours Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 503 4.38 0.88 545.49 42.49 1:00 503 4.38 0.88 545.81 42.81 2:00 503 4.38 0.88 546.09 43.09 3:00 503 4.38 1.75 546.78 43.78 4:00 503 4.38 2.63 542.01 39.01 5:00 503 4.38 3.07 543.95 40.95 6:00 503 4.38 3.94 540.89 37.89 7:00 503 4.38 4.38 538.71 35.71 8:00 503 4.38 4.38 540.67 37.67 9:00 503 4.38 3.94 541.46 38.46 10:00 503 4.38 4.38 540.52 37.52 11:00 503 4.38 3.5 542.77 39.77 12:00 503 4.38 3.5 543.04 40.04 13:00 503 4.38 3.94 542.27 39.27 14:00 503 4.38 4.38 540.8 37.8 15:00 503 4.38 4.38 538.25 35.25 16:00 503 4.38 3.94 539.57 36.57 17:00 503 4.38 3.5 540.48 37.48 18:00 503 4.38 3.07 542.19 39.19 19:00 503 4.38 3.5 538.77 35.77 20:00 503 4.38 2.19 543.18 40.18 21:00 503 4.38 1.31 547.35 44.35 22:00 503 4.38 0.88 544.89 41.89 23:00 503 4.38 0.88 545.27 42.27 24:00:00 503 4.38 0.88 545.61 42.61 Bảng 14: Tính toán nút bất lợi số 11 lúc 0h Time Hours Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 506 5.38 1.08 545.5 39.5 1:00 506 5.38 1.08 545.81 39.81 2:00 506 5.38 1.08 546.1 40.1 3:00 506 5.38 2.15 546.79 40.79 4:00 506 5.38 3.23 542.4 36.4 5:00 506 5.38 3.77 544.36 38.36 6:00 506 5.38 4.84 541.35 35.35 7:00 506 5.38 5.38 539.2 33.2 8:00 506 5.38 5.38 540.72 34.72 9:00 506 5.38 4.84 541.5 35.5 10:00 506 5.38 5.38 540.57 34.57 11:00 506 5.38 4.3 542.8 36.8 12:00 506 5.38 4.3 543.07 37.07 13:00 506 5.38 4.84 542.31 36.31 14:00 506 5.38 5.38 540.85 34.85 15:00 506 5.38 5.38 538.74 32.74 16:00 506 5.38 4.84 540.03 34.03 17:00 506 5.38 4.3 540.91 34.91 18:00 506 5.38 3.77 542.6 36.6 19:00 506 5.38 4.3 538.8 32.8 20:00 506 5.38 2.69 543.19 37.19 21:00 506 5.38 1.61 547.35 41.35 22:00 506 5.38 1.08 544.89 38.89 23:00 506 5.38 1.08 545.27 39.27 24:00:00 506 5.38 1.08 545.61 39.61 Bảng 15: Baûng tính toaùn caùc ñoaïn oáng luùc 0h Link ID Length (m) Diameter (mm) Roughness Flow (LPS) Velocity (m/s) Unit Headloss (m/Km) 1-2 91 450 150 48.89 0.31 0.18 2-3 161 450 150 34.61 0.22 0.1 3-4 188 300 150 12.65 0.18 0.11 4-5 304 250 150 -5.02 0.1 0.05 5-6 168 150 150 1.38 0.08 0.05 6-7 270 100 150 -0.5 0.06 0.06 7-8 168 100 150 -0.37 0.05 0.03 5-8 278 150 150 1.58 0.09 0.07 8-9 152 100 150 0.54 0.07 0.07 9-10 147 300 150 -8.09 0.11 0.05 4-10 289 300 150 5.49 0.11 0.06 10-11 222 100 150 0.63 0.08 0.09 11-12 316 100 150 -0.44 0.06 0.05 10-14 191 250 150 -5.89 0.12 0.06 3-14 405 400 150 19.64 0.16 0.06 12-13 168 150 150 1.41 0.08 0.05 13-14 240 200 150 2.34 0.07 0.03 1-13 824 200 150 3.67 0.12 0.08 2-2d 169 250 140 13.1 0.27 0.32 2d-2e 330 150 150 6.6 0.37 0.94 2d-2c 139 200 150 -3.95 0.13 0.09 2b-2c 221 200 150 2.51 0.08 0.04 2a-2b 203 150 150 0.81 0.05 0.02 9a-9b 49 80 150 -0.2 0.04 0.03 9b-9g 140 100 150 -0.56 0.07 0.07 9b-9c 85 150 150 -1.85 0.1 0.09 9c-9d 50 80 150 -0.2 0.04 0.03 9c-9e 65 200 150 -2.85 0.09 0.05 9i-9h 62 80 150 -0.25 0.05 0.05 9h-9f 62 100 150 -0.74 0.09 0.12 9f-9k 113 80 150 0.45 0.09 0.14 9e-9f 182 200 150 -2.62 0.08 0.04 9-9e 62 250 150 6.71 0.14 0.08 14k-14i 165 100 150 0.66 0.08 0.1 14i-14g 69 150 150 1.6 0.09 0.07 14g-14h 162 150 150 0.92 0.05 0.02 14b-14g 51 200 150 3.37 0.11 0.07 14a-14b 130 100 150 0.52 0.07 0.06 14d-14e 73 80 150 0.29 0.06 0.06 14c-14d 100 150 150 0.98 0.06 0.03 14c-14f 89 80 150 0.36 0.07 0.09 14b-14c 85 150 150 2.44 0.14 0.15 14-14b 84 250 150 -7.73 0.16 0.1 Bơm 1 66.91 0 -20.58 Bơm 2 0 0 0 Bơm 3 0 0 0 3.6.3. Xuaát keát quaû trong giôø duøng nöôùc lớn nhaát coù chaùy 8h : a. Xuất bảng đồ : - Vận tốc : - Lưu lượng : - Nhu cầu dùng nước : - Cột áp : - Áp lực tự do : b. Xuất kết quả : Bảng 16: Baûng tính toaùn caùc nuùt luùc 8h có cháy Node ID Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 1 523 17.39 17.39 539.83 16.83 2 526 5.9 5.9 539.48 13.48 2a 509 4.06 4.06 537.59 28.59 2b 515 8.48 8.48 538.15 23.15 2c 525 7.2 7.2 538.83 13.83 2d 522 12.76 12.76 539.07 17.07 2e 513 6.6 6.6 538.76 25.76 3 526 11.59 11.59 539.05 13.05 4 518 10.7 10.7 538.39 20.39 5 516 10.28 10.28 537.71 21.71 6 520 4.38 4.38 536.96 16.96 7 503 4.38 24.38 532.3 29.3 8 502 8.75 8.75 536.54 34.54 9 504 4.22 4.22 537.81 33.81 9a 518 0.98 0.98 537.47 19.47 9b 515 5.48 5.48 537.5 22.5 9c 506 4 4 537.65 31.65 9d 515 1 1 537.61 22.61 9e 506 6.18 6.18 537.71 31.71 9f 511 7.14 7.14 537.56 26.56 9g 508 2.8 2.8 537.3 29.3 9h 508 2.48 2.48 537.41 29.41 9i 511 1.24 1.24 537.36 26.36 9k 502 2.26 2.26 537.25 35.25 10 510 13.29 13.29 537.97 27.97 11 506 5.38 25.38 531.69 25.69 12 509 4.84 4.84 537.28 28.28 13 509 22.96 22.96 538.09 29.09 14 512 18.4 18.4 538.41 26.41 14a 511 2.6 2.6 538.08 27.08 14b 509 7 7 538.24 29.24 14c 509 5.48 5.48 537.99 28.99 14d 512 3.46 3.46 537.93 25.93 14e 509 1.46 1.46 537.57 28.57 14f 509 1.78 1.78 537.83 28.83 14g 506 4.26 4.26 538.17 32.17 14h 507 4.62 4.62 538.09 31.09 14i 505 4.68 4.68 538.08 33.08 14k 506 3.3 3.3 537.77 31.77 Bể chứa 525 -240.06 525 0 Đài 541.8 -13.7 543.29 1.49 Bảng 17 : Bảng tính toán nút bất lợi số 7 lúc 8h có cháy Time Hours Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 503 4.38 0.88 545.49 42.49 1:00 503 4.38 0.88 545.81 42.81 2:00 503 4.38 0.88 546.09 43.09 3:00 503 4.38 1.75 546.78 43.78 4:00 503 4.38 2.63 542.01 39.01 5:00 503 4.38 3.07 543.95 40.95 6:00 503 4.38 3.94 540.89 37.89 7:00 503 4.38 24.38 529.74 26.74 8:00 503 4.38 24.38 532.3 29.3 9:00 503 4.38 23.94 532.66 29.66 10:00 503 4.38 4.38 539.42 36.42 11:00 503 4.38 3.5 542.55 39.55 12:00 503 4.38 3.5 542.84 39.84 13:00 503 4.38 3.94 541.94 38.94 14:00 503 4.38 4.38 540.69 37.69 15:00 503 4.38 4.38 538.18 35.18 16:00 503 4.38 3.94 539.47 36.47 17:00 503 4.38 3.5 540.48 37.48 18:00 503 4.38 3.07 542.19 39.19 19:00 503 4.38 3.5 538.77 35.77 20:00 503 4.38 2.19 543.18 40.18 21:00 503 4.38 1.31 547.35 44.35 22:00 503 4.38 0.88 544.89 41.89 23:00 503 4.38 0.88 545.27 42.27 24:00:00 503 4.38 0.88 545.61 42.61 Bảng 18 : Bảng tính toán nút bất lợi số 11 lúc 8h có cháy Time Hours Elevation (m) Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 506 5.38 1.08 545.5 39.5 1:00 506 5.38 1.08 545.81 39.81 2:00 506 5.38 1.08 546.1 40.1 3:00 506 5.38 2.15 546.79 40.79 4:00 506 5.38 3.23 542.4 36.4 5:00 506 5.38 3.77 544.36 38.36 6:00 506 5.38 4.84 541.35 35.35 7:00 506 5.38 25.38 529.84 23.84 8:00 506 5.38 25.38 531.69 25.69 9:00 506 5.38 24.84 532.06 26.06 10:00 506 5.38 5.38 539.47 33.47 11:00 506 5.38 4.3 542.58 36.58 12:00 506 5.38 4.3 542.87 36.87 13:00 506 5.38 4.84 541.98 35.98 14:00 506 5.38 5.38 540.74 34.74 15:00 506 5.38 5.38 538.67 32.67 16:00 506 5.38 4.84 539.93 33.93 17:00 506 5.38 4.3 540.91 34.91 18:00 506 5.38 3.77 542.6 36.6 19:00 506 5.38 4.3 538.8 32.8 20:00 506 5.38 2.69 543.19 37.19 21:00 506 5.38 1.61 547.35 41.35 22:00 506 5.38 1.08 544.89 38.89 23:00 506 5.38 1.08 545.27 39.27 24:00:00 506 5.38 1.08 545.61 39.61 Bảng 19: Baûng tính toaùn caùc ñoaïn oáng luùc 8h có cháy Link ID Length (m) Diameter (mm) Roughness Flow (LPS) Velocity (m/s) Unit Headloss (m/Km) 1-2 91 450 150 254.56 1.6 3.86 2-3 161 450 150 209.56 1.32 2.69 3-4 188 300 150 82.99 1.17 3.49 4-5 304 250 150 -40.41 0.82 2.24 5-6 168 150 150 15.32 0.87 4.47 6-7 270 100 150 -10.94 1.39 17.27 7-8 168 100 150 -13.44 1.71 25.27 5-8 278 150 150 14.81 0.84 4.2 8-9 152 100 150 7.38 0.94 8.32 9-10 147 300 150 -45.16 0.64 1.13 4-10 289 300 150 31.88 0.65 1.44 10-11 222 100 150 14.29 1.82 28.32 11-12 316 100 150 -11.09 1.41 17.7 10-14 191 250 150 -40.86 0.83 2.28 3-14 405 400 150 114.98 0.91 1.57 12-13 168 150 150 15.93 0.9 4.8 13-14 240 200 150 17.08 0.54 1.35 1-13 824 200 150 21.81 0.69 2.12 2-2d 169 250 140 39.1 0.8 2.39 2d-2e 330 150 150 6.6 0.37 0.94 2d-2c 139 200 150 -19.74 0.63 1.76 2b-2c 221 200 150 12.54 0.71 3.08 2a-2b 203 150 150 4.06 0.52 2.75 9a-9b 49 80 150 -0.98 0.19 0.59 9b-9g 140 100 150 -2.8 0.36 1.38 9b-9c 85 150 150 -9.26 0.52 1.76 9c-9d 50 80 150 -1 0.2 0.61 9c-9e 65 200 150 -14.26 0.45 0.96 9i-9h 62 80 150 -1.24 0.25 0.91 9h-9f 62 100 150 -3.72 0.47 2.34 9f-9k 113 80 150 2.26 0.45 2.76 9e-9f 182 200 150 -13.12 0.42 0.83 9-9e 62 250 150 33.56 0.68 1.59 14k-14i 165 100 150 3.3 0.42 1.88 14i-14g 69 150 150 7.98 0.45 1.34 14g-14h 162 150 150 4.62 0.26 0.49 14b-14g 51 200 150 16.86 0.54 1.31 14a-14b 130 100 150 2.6 0.33 1.21 14d-14e 73 80 150 1.46 0.52 4.99 14c-14d 100 150 150 4.92 0.28 0.55 14c-14f 89 80 150 1.78 0.35 1.77 14b-14c 85 150 150 12.18 0.69 2.92 14-14b 84 250 150 -38.64 0.79 2.06 Bơm 1 89.16 0 -14.83 Bơm 2 89.16 0 -14.83 Bơm 3 89.16 0 -14.83 Chương 4 : Dự kiến quy trinh tổ chức thi 4.1. Công tác chuẩn bị: - Chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng các hạng mục phụ phục vụ thi công. Mặt bằng thi công sau khi được chủ đầu tư bàn giao đầy đủ rõ ràng sẽ được đơn vị nhận thầu làm vệ sinh, dọn sạch cây, các vật thể bề mặt như mặt đường, bó vỉa, gạch, rác, các vật thể không cần thiết …ra khỏi công trường. Một số mặt bằng dùng làm nơi thi công tạm như hàn cống, lán trại, kho ….sẽ được quy hoạch cụ thể theo yêu cầu riêng. - Lập văn phòng và lán trại tạm tại công trường - Vị trí văn phòng và kho tạm có thể thay đổi tùy tình hình thi công thực tế. - Bảo vệ công trường và công trình - Đơn vị nhận thầu sẽ bố trí một đội bảo vệ hoặc giao cho từng đội thi công có trách nhiệm bảo vệ 24/24 giờ khu vực thi công, giữ gìn an ninh trật tự trong công trường cũng như không gây ảnh hưởng xấu cho môi trường chung quanh. - Lập kế hoạch sử dụng thiết bị đồng bộ đầy đủ cho từng công đoạn thi công - Các thiết bị đồng bộ bao gồm: + Thiết bị phục vụ trắc đạc đủ độ chính xác theo yêu cầu. + Thiết bị cắt bê tông, thiết bị khoan phá. + Thiết bị phục vụ công tác đất, đào, san, đầm. + Thiết bị và dụng cụ phục vụ công tác sản xuất, vận chuyển, thí nghiệm vật liệu xây dựng và bê tông tại hiện trường. - Các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác quản lý hoặc các công tác khác có liên quan. 4.2. Công tác đất: - Phát quang công trường: - Sau khi nhận mốc ranh giới vị trí công trình và đã định vị xong công trình sẽ tiến hành dọn mặt bằng công trình. - Mặt bằng xây dựng tại những đoạn chưa được giải toả (nếu có) hay vướng các dự án khác, Nhà thầu lập phương án, tiến độ giải phóng mặt bằng và thông báo với chủ đầu tư để cùng phối hợp thực hiện, đáp ứng tiến độ thi công được duyệt và các vấn đề có liên quan đến thời gian thi công dự án. - Dọn dẹp chướng ngại vật … trong phạm vi tuyến ống. Rác thải được đổ đúng nơi quy định. - Chỉ dọn dẹp trong khu vực sẽ thi công. Trường hợp dọn dẹp bên ngoài để phục vụ cho thi công phải được sự đồng ý của chính quyền, dân địa phương, tư vấn, chủ đầu tư. - Xác định vị trí chính xác của những công trình ngầm, cũng như các chướng ngại vật khác chưa giải tỏa được. + Thoát nước công trường: + Thoát nước mương đặt ống: - Thoát nước dưới đáy móng của mương: Đào các hố thu để thu nước từ các ống nhựa đen Φ100 đục lỗ và hút đi. - Thoát nước từ bề mặt: chủ yếu là những đường ống thoát nước mặt (trong mùa mưa) bằng biện pháp chuyển dòng cụ thể theo thực tế. - Sử dụng các loại máy bơm có công suất phù hợp với từng hạng mục, từng đoạn thi công. - Thường xuyên thoát nước để các móng luôn khô ráo để thi công. 4.2.1. Công tác đào đất: - Thông báo khởi công trước 7 ngày với Tư vấn, Chủ đầu tư. - Tiến hành đào thăm dò với cự ly 100 m đến 300 m theo thực tế nhằm mục đích thiết lập hay xác định tình trạng đất (mức nước ngầm, cấu tạo địa chất) và các công trình ngầm. - Trước khi đào đất, những vùng đất yếu phải được xử lý đóng cừ tràm mới tiến hành đào. - Trong thời gian đào phải thường xuyên hút nước khỏi mương đào. - Trong quá trình đào đất, nếu có hiện tượng sạt lở đất phải gia cố thêm thành mương đào. - Tất cả các loại đất không phù hợp được chuyển ra khỏi công trường đổ đúng nơi quy định. - Toàn bộ khu vực đã đào và làm lót móng xong các phương tiện không được phép thì không được lưu thông qua đó. - Thường xuyên dùng máy trắc đạc để kiểm tra các cao độ, kích thước, vị trí cần đào. - Đối với vùng đất yếu, khi đào mương đặt ống đào từ 60m – 100m. Đảm bảo chiều dài đào tối đa < 300m 4.2.2. Công tác lấp đất: - Vật liệu phù hợp, được kiểm tra và chấp nhận trước khi lấp. - Vật liệu lấp được đầm từng lớp theo quy định. - Các lớp đất lắp có chiều dày < 300mm - Các lớp vật liệu lấp được kiểm tra độ đầm nén trước khi thi công lớp sau. - Áp dụng các tiêu chuẩn TCVN 4196-1995; TCVN 4198-1995; TCVN 4201-1995 cho việc thực hiện và thử nghiệm các công tác làm nền, lấp đất và đầm nén. 4.2.3. Công tác tái lập mặt đường và vỉa hè: - Tái lập lại nguyên trạng ban đầu của những đường và tuyến cống băng qua hoặc theo thiết kế mới. - Tất cả các lớp được kiểm tra về vật liệu, đầm nén và kích thước. - Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường : - Đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động và bảo vệ tài sản theo như quy định. 4.3. Lắp đặt ống: 4.3.1.Chuẩn bị : - Chuẩn bị số lượng ống, phụ tùng sẵn sàng cho từng đoạn lắp đặt. Ống phải làm sạch hai mặt tiếp xúc, không bị biến dạng và hư hỏng. - Chuẩn bị dụng cụ đặt ống và phụ tùng như giá đỡ, ròng rọc, tay đòn cảo cống, giẻ lau. - Chuẩn bị các công nhân chuyên nghiệp cần để lắp ống và công tác lắp ống phải theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất ống. - Định vị ống trên tuyến được xác định bằng máy tầm đạc 4.3.2. Lắp đặt ống : - Kiểm tra ống: Mặc dù cống đã được kiểm tra nghiệm thu trước khi xuất xưởng của nhà chế tạo xong trước khi lắp đặt vẫn phải được kiểm tra thông thường. Dùng búa nhỏ 0,3kg gõ nhẹ theo suốt chiều dài ống, nếu thấy có âm thanh bất thường vì nứt nẻ do vận chuyển, bốc dỡ cần lưu ý và có trách nhiệm xử lý. - Lắp đặt ống : Sau khi được nghiệm thu nền mương, hạ ống xuống mương, dùng giẻ lau đầu ống rồi tiến hành gia nhiệt để hàn ống cho tới khi đạt ngưỡng nóng chảy , khi nhựa của hai mặt ống được gia nhiệt đủ theo tiêu chuẩn, tách thiết bị gia nhiệt ra khỏi ngăn đặt ống rồi dùng bộ phận kích thuỷ lực của máy hàn ống ép hai miệng ống dính vào nhau đến khi nhiệt độ giảm xuống còn 30-40 độ C thì ngưng kích thuỷ lực và kéo ống ra để hàn tiếp ống kế tiếp. 4.3.3. Các sai số cho phép khi lắp đặt ống và phụ kiện : - Góc lệch tối đa của ống : Nhà thầu phải đặt đúng theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo mỗi loại ống. - Cao độ của lưng ống: Được đặt theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình. Sai số cho phép +/-5 cm. 4.3.4. Gối đỡ gối chặn : - Gối đỡ đặt ở những nơi có chỗ uốn cong của đường ống như cút, thập, tê... đúng như vị trí thiết kế. Gối đỡ được đổ bê tông tại chỗ trên nền đất đã được gia cố theo yêu cầu đã được nêu trong bản vẽ kỹ thuật. - Gối chặn phải đúc bê tông và chuẩn bị đầy đủ trước khi lắp đặt theo yêu cầu đã được nêu ở bản vẽ kỹ thuật. - Chất lượng BT ở các gối đỡ, gối chặn phải đạt yêu cầu kỹ thuật của BT mác 200 theo TCVN 4453 - 87. Chương 5 : Thử áp lực, xúc xả và khử trùng 5.1. Thử áp lực: 5.1.1. Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác thử áp : - Đường ống cấp nước sau khi đã được lắp đặt phải được thử áp lực để đảm độ kín nước. - Chuẩn bị đủ nguồn nước sạch để bơm, dụng cụ chứa nước có sức chứa tối thiểu là 400 lít. - Ống thử được cô lập hoàn toàn đối với các ống khác trong phạm vi chung quanh, bịt kín hai đầu ống và được neo chặt chịu được áp lực 6 KG/cm2. - Khoan lắp đặt hai corporation cock 20 ly trên hai đầu đoạn ống thử gần sát vị trí bịt đầu ống. 5.1.2. Qui định kỹ thuật thử áp : - Đường ống được chấp nhận đạt yêu cầu kín nước với một trong 2 điều kiện sau đây : + Trong thời gian 02 giờ sau khi ngừng bơm áp lực trong đoạn ống thử vẫn giữ nguyên 6kg/cm2. + Trong thời gian 02 giờ sau khi ngưng bơm áp lực trong đoạn ống thử có sụt giảm và ngay sau đó bơm thêm nước vào để đưa áp suất lên trở lại 6kg/cm2, số nước bơm vào không quá số lượng nước được tính theo công thức : - Trong đó : + V : lượng nước hao hụt rò rỉ cho phép / 02 giờ thử (lít) + S : chiều dài đoạn ống cần thử (m) + D : đường kính trong đoạn ống cần thử (mm) - Áp lực thử 6 kg/cm2. 5.2. Xúc xả và khử trùng: 5.2.1.Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác khử trùng : - Sau khi đường ống đã thử áp lực xong, được chấp nhận đạt yêu cầu, trước khi nối vào mạng sử dụng phải được khử trùng. - Trước khi thực hiện khử trùng cần chuẩn bị các điều kiện sau: - Đoạn ống đã được nối một đầu với ống chính hiện hữu có van chặn tại điểm nối (corporation cock lắp đặt trong công tác thử áp lực vẫn ở sau van chặn tính theo chiều nước chảy). - Xả nước trong ống đến khi ghi nhận ống sạch ( bằng mắt): không lẫn cặn bẩn, không đục…và bịt lại đầu ống như thử áp lực (trước vị trí bịt đầu ống vẫn gắn corporation cock như thử áp lực). - Ống được chứa đầy nước bên trong với áp lực tương đương áp lực nước hiện hữu trong mạng lưới tại chỗ. 5.2.2. Qui định kỹ thuật của công tác khử trùng : - Đổ bê tông canh chặn phụ tùng đá 1x2 mác 150 tại các vị trí tê, van, khuỷu, bửng chặn…đúng qui cách với mặt tựa truyền lực của khối bê tông chặn tựa vào nền đất tự nhiên chưa bị xáo trộn. - Phải thử áp lực và khử trùng đường ống đặt mới theo đúng qui định kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng. - Khi xả nước yêu cầu phải dùng hai khuỷu hoặc ống dẫn để đưa nước xả vào hầm ga của hệ thống thoát nước, không được để nước chảy tràn ra mặt đường, mặt lề gây trơn trợt, mất vệ sinh. - Yêu cầu đơn vị thi công phải đặt rào chắn và biển báo, niêm yết giấy phép đào đường tại công trường… Đào đặt ống và lấp cát lại ngay, không để qua đêm. Những đoạn phải thi công nhiều ngày cần phải có biển báo và đèn báo theo đúng qui định. - Các giai đoạn thi công và kiểm tra vật tư vật liệu phải có biên bản kiểm tra và nghiệm thu theo qui trình thi công (thi công, giám sát, chủ đầu tư…) Chương 6 : An toàn và vệ sinh môi trường 6.1. Bảo đảm vệ sinh môi trường: 6.1.1. An toàn lao động : - Toàn bộ CBCN làm việc trên công trường đều được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như : nón, quần áo, giày, ủng, bao tay v.v... và được học tập đầy đủ về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường v.v...Các trang thiết bị, máy móc được kiểm tra định kỳ cùng các qui định khác trên công trường. 6.1.2An toàn khi thi công đất : - Do hố móng có độ sâu lớn so với mặt đất thiên nhiên, địa chất phức tạp, nên việc gia cố thành mương phải được kiểm tra nghiêm ngặt. Nếu trường hợp có nước ngầm phải bố trí máy bơm để hút nước, sử dụng cừ thép kết hợp văng chống. - Máy đào di chuyển dọc theo mương đào, phải cách mép mương không nhỏ hơn 1m - Xe tải chở đất đứng cách mương đào không nhỏ hơn 1m (trường hợp xe tải vào được). - Ban an toàn thường xuyên kiểm tra mái dốc ta-luy xem có hiện tượng sạt lở hay không, sau đó mới tiếp tục công việc. - Các đống vật liệu đổ trên bờ mương đào, phải cách mép mương ít nhất 1m. - Phải có thang lên xuống hố đào. Các vách chống sạt lở phải có thanh chống văng ngang. - Khi sử dụng máy đào làm đất, không được phép làm các công việc phụ nào gần khoang đào hoặc để người đi đứng trong phạm vi quay của máy đào. Gàu đào đổ đất lên thùng xe, tuyệt đối không được quay ngang qua ca-bin. - Công nhân không được dùng gàu đào để làm phương tiện lên xuống mương đào. - Máy đào không được di chuyển khi gàu đào vẫn còn đất. - Khi đào có độ sâu phải làm rào chắn quanh hố đào, phải có đèn báo hiệu, biển báo (khi đào vào ban đêm). 6.1.3. An toàn trong sử dụng cẩu : - Thợ lái cẩu phải có chứng chỉ đào tạo và đủ sức khỏe. - Xe cẩu phải có giấy phép lưu hành. - Khi lắp ống phải tuân thủ biện pháp đề ra và theo chỉ dẫn của Giám sát kỹ thuật. - Nghiêm chỉnh thực hiện quy phạm an toàn sử dụng thiết bị nâng 44 – 86 khi xi nhan cẩu, móc cẩu,điều khiển cẩu. - An toàn trong công tác lắp dựng dàn giáo, cây chống và lắp đặt cấu kiện. + Đối với cấu kiện có chiều cao lớn hơn 1,5m phải lắp dàn giáo, sàn công tác, đảm bảo an toàn. + Trước khi lắp dàn giáo, những công nhân trèo cao phải được trang bị dây an toàn, khi lắp đặt dàn giáo, sàn thao tác phải bố trí người giám sát, kê chân dàn giáo cho chắc chắn và neo giằng. 6.1.4. An toàn trong công tác đổ bê tông: - Khi nghiệm thu khối đổ bê tông, cần lưu ý tới sự ổn định của khối đổ, cây chống, cầu thang lên xuống sàn thao tác, số lượng đầm bê tông, đèn chiếu sáng… - Đổ bê tông bằng bơm, công tác lắp ống bơm sẽ được kiểm tra kỹ, đồng thời phải có sự phối hợp giữa công nhân của đội bơm và công nhân trực cốp pha, cốt thép. Tín hiệu điều khiển phải thống nhất. - Công nhân được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: ủng cao su, nón bảo hộ, găng tay… -Khi sử dụng đầm điện để đầm bê tông sẽ kiểm tra an toàn điện của vỏ đầm và dây dẫn điện trước khi sử dụng. 6.1.5. An toàn trong sử dụng điện : - Công nhân được đào tạo về điện mới được sử dụng (chuyên trách về công tác điện trên Công trường) - Lắp ráp mạng điện trên cùng công trường đảm bảo trên mặt bằng và mặt đứng theo khu vực, có tủ diện và cầu dao phân đoạn. Tủ điện chính có áptomat đề phòng sự cố về điện. - - Sử dụng ổ cắm điện di động với dây dẫn cáp bọc 02 lớp để phục vụ cho các dụng cụ cầm tay và chiếu sáng di động. - Thường xuyên kiểm tra, thay thế những dây điện quá cũ. Mối nối được cuốn bằng băng keo cách điện. - Dây điện chạy trên cao không vướng người qua lại. - Ổ cắm, công tắc sử dụng loại chống thấm. - Các máy ngoài công trường: máy hàn, máy phát điện… được nối đất. - Khi trời mưa tuyệt đối không sử dụng điện ngoài trời. - Dụng cụ cầm tay đầy đủ cho người thợ điện. - Thợ điện phải được hướng dẫn cách cấp cứu tai nạn về điện. 6.1.6. An toàn khi thi công băng qua công trình ngầm : - Liên hệ với Cơ quản chủ quản và thông báo các vị trí sẽ thi công qua công trình ngầm. - Dùng máy dò định vị độ sâu của cáp quang, cáp điện. - Đào thăm dò (bằng thủ công) tại vị trí xác định có công trình ngầm. - Lắp đặt biển báo khu vực cấm xâm phạm. - Tại các khu vực đã xác định được có công trình ngầm phải tiến hành đào đất bằng phương pháp thủ công - Nếu trong ngày thi công không xong phải cắt cử người canh gác, bảo vệ khu vực có các công trình ngầm. - Khi thi công xong lấp lại ngay. 6.1.7. An toàn khi lắp ống : - Trước khi cẩu ống xuống mương phải kiểm tra dây treo, móc cẩu. - Không được đứng ngồi dưới cẩu đang lắp, chỉ được đứng cạnh để điều khiển ống - Trước khi cảo lắp ống phải kiểm tra lại xích, cáp. 6.1.8. An toàn khi hàn điện, hàn hơi : a. Hàn điện: - Máy hàn điện đảm bảo cách điện. Dây dùng dẫn điện đến máy không nên dùng quá 15m.Dùng dây dẫn điện là loại cáp bọc 02 lớp. - Dây hàn điện không bị hở. - Máy hàn được tiếp đất vỏ máy. - Không bố trí hàn hơi với hàn điện cùng 1 chỗ mà không có thông gió tốt - Thợ hàn được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ: giầy, găng tay, mắt kính hàn… - Khi trời mưa ngưng ngay công việc. - Khi hàn trên cao có dây an toàn, có thợ hàn phụ đi kèm, có sự cố để kịp thời ngắt điện. - Trước khi thực hiện công tác hàn: Thợ hàn kiểm tra tất cả các phương tiện trên có an toàn không mới tiến hành công việc. b. Hàn hơi: - Nắp bình chứa oxy và axetylen phải luôn kín. - Dây dẫn oxy và axetylen phải luôn kín đảm bảo an toàn. - Khi vận chuyển các chai oxy và axetylen để cách xa nhau và tránh xa nơi phát sinh lửa. 6.1.9. An toàn trong công việc sử dụng các loại máy nhỏ: - Các loại máy dùng điện phục vụ: Máy khoan, máy cắt sắt, máy uốn thép, máy mài…khi sử dụng chung phải được móc nối dây điện theo đúng kỹ thuật an toàn. Luôn có ổ cắm và phích cắm, không mắc dây điện trực tiếp vào ổ cắm hay cầu dao điện. - Máy thường xuyên kiểm tra cách điện, công nhân luôn mang giày dép khô. - Máy phải sử dụng đúng tính năng, không sử dụng quá công suất. - Thường xuyên kiểm tra các đầu đĩa mài, đĩa cắt, nếu thấy mòn phải thay ngay. Khi công nhân vận hành phải đeo kính bảo hộ lao động . 6.2. Bảo đảm phòng chống cháy nổ 6.2.1Vệ sinh môi trường, PCCC : - Xe vận chuyển đất và vật liệu phải phủ bạt (nếu rơi vãi ra đường phải dọn dẹp ngay). - Công trường phải thường xuyên phun nước để chống bụi. - Các loại máy móc khi vận hành: tiếng ồn, lượng khói phải theo quy định cho phép. - Xả nước trong quá trình thi công đúng nơi quy định. - Công trường nằm gần khu vực dân cư phải che chắn không để ảnh hưởng tới vệ sinh chung. - Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu vệ sinh môi trường của Cơ quan chức năng. - Khu vực ăn ở sinh hoạt bố trí riêng, cách khu vực thi công 10m, nước thải sinh hoạt đổ đúng nơi quy định. - Trang bị đầy đủ phương tiện PCCC. - Có Ban An toàn lao động và Vệ sinh môi trường thường xuyên đôn đốc kiểm tra. - Tiêu chí: An toàn lao động là trên hết. - Công nhân được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và được học an toàn lao động trước khi thi công công trình. - Trên công trường bố trí một số tủ thuốc cứu thương (sơ cứu). - Công nhân sẽ được học 1 số thao tác sơ cứu khi tai nạn xảy ra. 6.2.2 Một số việc cần lưu ý: - Trên công trường luôn đầy đủ các loại biển báo, chỉ dẫn về an toàn và vệ sinh môi trường. - Nội quy về an toàn và vệ sinh môi trường. + Biển cấm dử dụng điện, máy móc thiết bị nếu không đúng chức năng. + Biển chỉ đường. + Biển hạn chế tốc độ khi sắp tới khu vực thi công. + Biển chỉ hướng lưu thông. + Biển báo công trường đang thi công. + Các khẩu hiệu về an toàn lao động. + Các loại đèn tín hiệu. 6.3. Bảo đảm an toàn giao thông: 6.3.1. An toàn phương tiện trên công trường : - Người lái máy đào, xe cẩu … không được giao máy cho người không có bằng lái sử dụng. - Xe chạy trên công trường phải được hướng dẫn cụ thể. - Thường xuyên kiểm tra xe khi vận hành. - Khi ra khỏi xe, tắt máy, rút chìa khoá điện. - Xe chạy trong công trường đúng theo tốc độ quy định 05km/h. 6.3.2. Bảo đảm sinh hoạt của các hộ dân - Đây là công việc hết sức quan trọng. - Đảm bảo xe thông tuyến liên tục, tránh ùn tắc giao thông. - Đảm bảo cho người và phương tiện khi lưu thông trên đọan băng ngang đường. 6.3.3. Một số yêu cầu bắt buộc: - Xin giấy phép đào đường. - Trình bày biện pháp thi công băng đường. - Khi thi công phải có đầy đủ biển báo: Biển chiều xe lưu thông, biển hạn chế tốc độ, biển cấm người vào khu vực thi công… - Có người chỉ dẫn lưu thông trường hợp người và xe cộ nhiều thì kết hợp với Công an giao thông hoặc Thanh tra giao thông. Chương 7 : Khai toán chi phí và tài liệu kham khảo 7.1.Tính toán chi phí xây dựng đường ống: 7.1.1. Tính toán chi phí vật tư và lắp dặt đường ống: - Dựa vào bảng thống kê nhu cầu về đường ống cho toàn bộ mạng lưới cấp nước khu dân cư ta lập bảng thống kê chi phí giá thành đường ống. - Đơn giá vật tư đường ống cho các loại ống HDPE và phụ tùng ống HDPE và ống gang theo đơn giá thị trường như sau Bảng 20: Tính chi phí vật tư ống nước Stt Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền(VNĐ) 1 ỐNG HDPE D450 m 252 3,908,410 984,919,320 2 ỐNG HDPE D400 m 405 3,086,490 1,250,028,450 3 ỐNG HDPE D300 m 335 1,915,100 641,558,500 4 ỐNG HDPE D250 m 1097 1,206,810 1,323,870,570 5 ỐNG HDPE D200 m 2727 775,288 2,114,210,376 6 ỐNG HDPE D150 m 1332 497,310 662,416,920 7 ỐNG HDPE D100 m 1634 234,300 382,846,200 8 ỐNG HDPE D80 m 386 131,450 50,739,700 9 VAN CỔNG GANG D450 cái 2 17,500,000 35,000,000 10 VAN CỔNG GANG D400 cái 1 17,000,000 17,000,000 11 VAN CỔNG GANG D300 cái 2 1,575,000 3,150,000 12 VAN CỔNG GANG D250 cái 4 15,000,000 60,000,000 13 VAN CỔNG GANG D200 cái 3 14,150,000 42,450,000 14 VAN CỔNG GANG D150 cái 4 8,975,000 35,900,000 15 VAN CỔNG GANG D100 cái 3 5,625,000 16,875,000 16 VAN CỔNG GANG D80 cái 4 5,000,000 20,000,000 17 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 450 cái 2 1,980,000 3,960,000 18 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 400 cái 7 1,650,000 11,550,000 19 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 300 cái 10 1,155,000 11,550,000 20 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 250 cái 10 715,000 7,150,000 21 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 200 cái 3 605,000 1,815,000 22 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 150 cái 3 286,000 858,000 23 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 100 cái 12 115,500 1,386,000 24 BÍT HDPE + ÑAI THEÙP DN 80 cái 1 74,800 74,800 25 BÍT ÑAËT GANG DN150 cái 2 240,037 480,074 26 BÍT ÑAËT GANG DN100 cái 6 128,020 768,120 27 BÍT ÑAËT GANG DN80 cái 1 102,683 102,683 28 TÊ GANG D450BBB cái 2 9,025,875 18,051,750 29 TÊ GANG D300BBB cái 1 4,674,135 4,674,135 30 TÊ GANG D200BBB cái 1 1,840,389 1,840,389 31 TÊ GANG D150BBB cái 2 1,168,236 2,336,472 32 TÊ GANG D100BBB cái 1 645,980 645,980 33 TÊ GANG D 450 - 400BBB cái 1 8,677,307 8,677,307 34 TÊ GANG D 450 - 250BBB cái 1 7,832,656 7,832,656 35 TÊ GANG D400 - 250BBB cái 2 5,346,287 10,692,574 36 TÊ GANG D400 - 200BBB cái 1 5,246,357 5,246,357 37 TÊ GANG D 300 - 250BBB cái 1 3,555,864 3,555,864 38 TÊ GANG D 300 - 100BBB cái 3 3,083,573 9,250,719 39 TÊ GANG D 250 - 200BBB cái 2 2,536,334 5,072,668 40 TÊ GANG D 250 - 100BBB cái 1 2,237,732 2,237,732 41 TÊ GANG D 200 - 150BBB cái 2 1,690,493 3,380,986 42 TÊ GANG D 150 - 100BBB cái 1 1,044,513 1,044,513 43 CO 45°GANG DN450BB cái 1 6,045,801 6,045,801 44 CO 45°GANG DN200BB cái 3 1,413,304 4,239,912 45 CO 45°GANG DN150BB cái 6 889,858 5,339,148 46 CO 45°GANG DN100BB cái 3 471,101 1,413,303 47 CO 30°GANG DN450BB cái 1 5,381,025 5,381,025 48 CÔN GANG DN 450-300BB cái 1 4,436,205 4,436,205 49 CÔN GANG DN 400-250BB cái 1 3,222,762 3,222,762 50 CÔN GANG DN 300-250BB cái 2 1,922,474 3,844,948 51 CÔN GANG DN 300-100BB cái 1 1,419,252 1,419,252 52 CÔN GANG DN 250-150BB cái 3 1,301,477 3,904,431 53 CÔN GANG DN 200-100BB cái 1 917,220 917,220 54 CÔN GANG DN 200-80BB cái 2 887,479 1,774,958 55 CÔN GANG DN 150-100BB cái 2 738,773 1,477,546 56 Tổng cộng Tổng cộng 7,808,616,326 - Chi phí phụ tùng và nhân công lắp đặt lấy bằng 30% tổng chi phí đường ống : - Khi đó chi phí phụ tùng đường ống là: 7808616326 x 30% = 2342584898 (VNĐ). - Vậy giá thành xây dựng đường ống là: à G0 = 7,808,616,326 + 2,342,584,898 = 10,151,201,224 (VNĐ). 7.1.2.Tính toán chi phí xây dựng đài nước: - Chi phí xây dựng đài nước được xác định theo công thức GĐài = gxd x Wđ - Trong đó: + Wđ : là dung tích đài, Wđ = 618 m3. + gxd : đơn giá xây dựng đài nước tính cho 1m3 nước - tham khảo giá xây dựng của Công Ty Tư Vấn Thiết Kế Cấp Nước Số 2 – Thành Phố Hồ Chí Minh gxd = 1.500.000 (vnđ/m3). GĐài = 1.500.000 x 2618 = 927,000,000 (vnđ). -Trong chi phí này bao gồm các chi phí: -Chi phí xây dựng vỏ chiếm 90% tổng giá thành xây dựng đài: Gvo =90% x 927,000,000 = 834,300,000 (vnđ). - Chi phí xây dựng thiết bị chiếm 10% tổng gia thành xây dựng đài Gtbị = 10% x 927,000,000 = 92,700,000 (vnđ). - Tổng giá thành xây dựng đài nước là: G0 = 927,000,000 + 834,300,000 + 92,700,000 = 1,854,000,000 (VNĐ). - Vậy tổng chi phí là: G=7,808,616,326+10,151,201,224+1,854,000,000=19,813,817,550 VNĐ 7.2. Taøi lieäu tham khaûo: - Tiêu chuẩn xây dựng 33-2006 của nhà xuất bản xây dựng - Sách cấp nước đô thị của TS. Nguyễn Ngọc Dung - Sách cấp nước và mạng lưới cấp nước của Nguyễn Văn Tín - Sách máy bơm và trạm bơm cấp thoát nước của Th.S Lê Thị Dung - Sách hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước của Th.S Nguyễn Thị Hồng - Giáo trình cấp nước của Trường Trung Học Xây Dựng Đô Thị - Các bản tính toán thủy lực của Th.S Nguyễn Thị Hồng - Sách xử lý nước cấp của TS. Nguyễn Ngọc Dung - Sách cấp nước của TS. Trịnh Xuân Lai

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTHUYET MINH.doc
  • xlsTong hop nhu cau dung nuoc.xls
  • docTrang bia chinh.doc
  • docTrang bia phu cac chuong.doc
  • docPhieu giao de tai.doc
  • rarBan ve.rar
Tài liệu liên quan