Đề tài Thiết kế Nhà làm viêc liên cơ - Tp Hạ Long - Quảng Ninh

Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ. - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tƣờng 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che chắn những lỗ tƣờng ở tầng 2 trở lên nếu ngƣời có thể lọt qua đƣợc

pdf201 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Nhà làm viêc liên cơ - Tp Hạ Long - Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mặt ốp phải đạt các yêu cầu:  Tổng thể mặt ốp phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thƣớc hình học.  Vật liệu ốp phải đúng quy cách thiết kế, màu sắc.  Các mạch vữa ngang và dọc phải sắc nét, tthẳng, đều và đầy vữa. Khi vỗ vào mặt ốp không có tiếng bộp.  Trên mặt ốp không có vết nứt sứt, vết ố của sơn hay vôi, vữa, vết nứt ở các góc cạnh tấm ốp không lớn hơn 1 mm.  Kiểm tra bằng thƣớc 2m đặt áp vào mặt ốp, khe hở giữa thƣớc và mặt ốp không quá 2mm. IV. Công tác sơn tƣờng. Công tác sơn là sự phủ lên mặt kết cấu, lên chi tiết xây dựng lớp màng để che phủ kết cấu hoặc chi tiết. Lớp màng sơn này bảo vệ kết cấu bên trong chống lại các tác động tiêu cực của môi trƣờng đồng thời có màu sắc tạo vẻ mỹ quan cũng nhƣ là tín hiệu để phân biệt vật đƣợc che phủ.  Lớp sơn cần đảm bảo yêu cầu:  Bám chắc vào mặt kết cấu, mặt chi tiết đƣợc bảo vệ.  Bề mặt phải tạo đƣợc vẻ mỹ quan.  Màu sắc theo đúng chỉ dẫn và yêu cầu của thiết kế, không biến màu theo thời gian.  Không bị bong, phồng rộp, gợn hay biến đổi hình dạng trong quá trình sử dụng công trình. viªn g¹ch chuÈn viªn g¹ch chuÈn viªn g¹ch chuÈn t-êng g¹ch d©y däi NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 174  Chịu đƣợc mọi tác động của thời tiết và các điều kiện phơi lộ của môi trƣờng.  Chuẩn bị bề mặt sơn: Mặt nền sẽ phủ lớp sơn cần phải sạch, không có vết bẩn, không có vết dầu, mỡ, không bị gồ ghề hay bị những vật không mong muốn nhƣ cục vữa bám. Những chỗ lõm do khuyết tật phải bù đắp và xoa , trét cho phẳng với mặt chung. Bề mặt phải khô mới đƣợc tiến hành sơn, nếu sơn trên nền ẩm sẽ tạo thành các vết ố, loang lổ rất khó khắc phục.  Chuẩn bị vật liệu : Loại sơn, màu sắc sơn sử dụng phải phù hợp với yêu cầu thiết kế chỉ định. Dung môi để hoà tan sơn hoặc pha loãng sơn khi cần thiết phải đƣợc chuẩn bị trƣớc khi tiến hành sơn. Dung môi tan sơn thƣờng là axêtôn, diluăng, benzen, xăng công nghiệp rất dễ bay hơi và dễ cháy nên hết sức lƣu ý về an toàn lao động và phòng cháy. Mùi dung môi tan sơn có thể làm cho công nhân bị nhiễm độc nên cần bảo quản kín và khu vực thi công cần thông thoáng.  Chuẩn bị dụng cụ sơn: Dụng cụ cho công tác sơn gồm có: Ru – lô, khay đựng sơn có lƣới, chổi sơn.  Kỹ thuật lăn sơn:  Lăn sơn theo trình tự từ trần đến các ốp tƣờng, má cửa rồi đến các đƣờng chỉ và kết thúc vết sơn ở trân tƣờng.  Tƣờng sơn 3 lớp (2 lớp lót và 1 lớp phủ), khi nƣớc sơn trƣớc khô mới đƣợc sơ nƣớc sau và sơ cùng chiều với lớp trƣớc để bề mặt sơn đều mầu và không để lại vể ru-lô.  Kiểm tra quá trình thi công sơn : Quy trình sơn phải tuân theo số lớp sơn qui định của chỉ dẫn của thiết kế.  Thông thƣờng phải sơn làm ba lớp. Lớp đầu là lớp để lót và hai lớp sau ngoài nhiệm vụ bảo vệ công trình còn tạo màu cho công trình hoặc kết cấu.  Thời gian giãn cách giữa lúc sơn các lớp phải đảm bảo cho lớp dƣới đủ khô mới sơn tiếp lớp trên. Nếu yêu cầu cao, sau mỗi lớp sơn lại lấy giấy nhám đánh cho mặt lớp sơn nhẵn mới sơn tiếp lớp sau.  Vết chổi sơn lớp trƣớc phải đƣợc vạch thẳng, vết chổi sau phải đè lên một phần của vết chổi trƣớc cho kín mặt sơn. Đến lớp sau, vết chổi lại quét vuông góc với lớp đã sơn để các lớp sơn phủ kín khắp mặt tƣờng cần phủ.  Bề mặt lớp sơn, vôi và véc ni phải đồng màu, không có vết ố, vết loang lổ, vết chổi sơn.  Bề mặt phải phẳng, nhẵn, không bị nứt hay cộm hoặc vết cháy sơn. Mặt lớp sơn phải bóng.  Bề mặt lớp sơn không đƣợc có bọt bong bóng khí. Không đƣợc có hạt bột sơn vón cục. Không đƣợc có vết rạn nứt bề mặt lớp sơn. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 175  Nếu mặt sơn có hoa văn, hoa văn phải theo đúng thiết kế về hình dạng, kích thƣớc, độ đồng đều và nhất là màu sắc. V. Công tác lắp dựng khuôn cửa. - Dựng khuôn cửa phải thẳng, góc phải đảm bảo 900, phải cố định khung cửa sau khi dựng lắp. - Trong lúc lắp khung cửa không đƣợc làm sứt sẹo khung cửa. mặt. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 176 CHƢƠNG IV :THÀNH LẬP TIẾN ĐỘ Sau khi đã xác định đƣợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đƣợc thời gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ. Chú ý: - Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc (vì nó sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động). - Số lƣợng công nhân thi công không đƣợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi công. - Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc đƣợc hoạt động liên tục. I. THỂ HIỆN TIẾN ĐỘ Để thể hiện tiến độ thi công ta có ba phƣơng án ( có ba cách thể hiện ) sau: + Sơ đồ ngang: ta chỉ biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến độ thi công. Việc điều chỉnh nhân lực trong sơ đồ ngang gặp nhiều khó khăn. + Sơ đồ xiên: ta có thể biết cả thông số không gian, thời gian của tiến độ thi công. Tuy nhiên nhƣợc điểm là khó thể hiện một số công việc, khó bố trí nhân lực một cách điều hoà và liên tục. + Sơ đồ mạng: Tính toán phức tạp nhiều công sức mặc dù có rất nhiều ƣu điểm. Với công trình này, đây là loại nhà khung bê tông cốt thép toàn khối cao tầng nên công nghệ thi công tƣơng đối đồng nhất, mặt bằng công trình đủ rộng để có thể chia ra một số lƣợng tối thiểu các phân đoạn thỏa mãn điều kiện m>=n+1 để không bị gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, khối lƣợng công trình đủ lớn để dây chuyền làm việc có hiệu quả. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 177 Vì những lí do trên đây ta chọn phƣơng pháp sơ đồ ngang để tổ chức thi công công trình và đƣợc tính toán và thể hiện trong bản vẽ TC-04. Từ số liệu thu đƣợc ta có số công nhân tập trung đông nhất trên công trƣờng là 172 ngƣời, nhƣ vậy mật độ ngƣời trên công trình là 1641,6/172 = 9,54 m 2, diện tích này đủ để 1 ngƣời có thể làm việc thuận tiện, năng suất và an toàn. CHƢƠNG V:THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CƠ SỞ LẬP TỔNG MẶT BẰNG Mặt bằng hiện trạng về khu đất xây dựng - Công trình đƣợc xây trong khuôn viên phụ của trƣờng. Khu đất xây dựng trên mặt bằng vừa đủ cho điều kiện thi công, có cổng phụ và đƣờng thuận tiện cho việc di chuyển các loại xe cộ, máy móc thiết bị thi công vào công trình, và thuận tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu đến công trƣờng. - Mạng lƣới cấp điện và nƣớc của thành phố đi ngang qua đằng sau công trƣờng, đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện và nƣớc cho sản xuất và sinh hoạt ở công trƣờng. Các tài liệu thiết kế tổ chức thi công Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu là phục vụ cho quá trình thi công xây dựng công trình. Vì vậy, việc thiết kế phải dựa trên các số liệu, tài liệu về thiết kế tổ chức thi công. Ở đây, ta thiết kế TMB cho giai đoạn thi công phần thân nên các tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công bao gồm : - Các bản vẽ về công nghệ: cho ta biết các công nghệ để thi công phần thân gồm công nghệ thi công bêtông thân dùng cần trục tháp, bơm bêtông, sử dụng bêtông thƣơng phẩm, thi công ván khuôn dùng ván khuôn thép định hình, ... Từ các số liệu này làm cơ sở để thiết kế nội dung TMB xây dựng. Chẳng hạn nhƣ: công nghệ thi công thân dùng cần trục tháp, sử dụng bêtông thƣơng phẩm ...Vì vậy, trong thiết kế TMB ta không phải thiết kế trạm trộn, kho bãi vật liệu làm bêtông mà phải thiết kế vị trí tập kết bêtông thƣơng phẩm và vị trí cần trục tháp. - Các tài liệu về tổ chức: cung cấp số liệu để tính toán cụ thể cho những nội dung cần thiết kế. Đó là các tài liệu về tiến độ, biểu đồ nhân lực cho ta biết số lƣợng công nhân trong các thời điểm thi công để thiết kế nhà tạm và các công trình phụ, tiến độ cung cấp biểu đồ về tài nguyên sử dụng trong từng giai đoạn thi công để thiết kế kích thƣớc kho bãi vật liệu. Tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công là tài liệu chính, quan trọng nhất để làm cơ sở thiết kế TMB, tạo ra một hệ thống các công trình phụ hợp lý phục vụ tốt cho quá trình thi công công trình. Các tài liệu và thông tin khác NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 178 Ngoài các tài liệu trên, để thiết kế TMB hợp lý, ta cần thu thập thêm các tài liệu và thông tin khác, cụ thể là: - Công trình nằm trong thành phố, mọi yêu cầu về cung ứng vật tƣ xây dựng, thiết bị máy móc, nhân công... đều đƣợc đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng. - Nhân công lao động bao gồm thợ chuyên nghiệp của công ty và huy động lao động nhàn rỗi theo từng thời điểm. - Xung quanh khu vực công trƣờng là nhà dân và các công trình khác đang xây dựng và sử dụng, yêu cầu đảm bảo tối đa giảm ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sinh hoạt của ngƣời dân xung quanh. Tổng mặt bằng thi công là mặt bằng tổng quát của khu vực công trình đƣợc xây dựng, ở đó ngoài mặt bằng công trình cần giải quyết vị trí các công trình tạm, kích thƣớc kho bãi vật liệu, các máy móc phục vụ thi công. - Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công tiến độ thực hiện công trinh ta xác định nhu cầu về vật tƣ, nhân lực, nhu cầu phục vụ. - Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tƣ thực tế. - Căn cứ tình hình thực tế và mặt bằng công trình ta bố trí các công trình phục vụ, kho bãi theo yêu cầu cần thiết để phục vụ thi công. 1 Mục đich - Mặt bằng thi công gồm 3 khu vực chính: Khu sản xuất, khu hành chính và khu sinh hoạt. - Yêu cầu của mặt bằng thi công: + Hạn chế mức tổn phí nhỏ nhất về đƣờng xá kho bãi nhƣng vẫn phải đảm bảo cho yêu cầu kỹ thuật về tiến độ thi công. + Chú ý tới hoả hoạn, môi trƣờng sống và an toàn lao động. Dựa vào số liệu căn cứ và yêu cầu thiết kế, trƣớc hết ta cần định vị công trình trên khu đất đƣợc cấp. Các công trình cần đƣợc bố trí trong giai đoạn thi công phần thân bao gồm: - Xác định vị trí công trình: Dựa vào mạng lƣới trắc địa thành phố, các bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch, các bản vẽ thiết kế của công trình để định vị trí công trình trong TMB xây dựng. - Bố trí các máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công thân gồm có: + Cần trục tháp NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 179 + Máy vận chuyển lên cao (vận thăng). Các máy trên hoạt động trong khu vực công trình. Do đó trong giai đoạn này không đặt một công trình cố định nào trong phạm vi công trình, tránh cản trở sự di chuyển, làm việc của máy. + Thùng chứa bêtông và các xe cung cấp bêtông thƣơng phẩm đặt ở gần phía mặt đƣờng. - Bố trí hệ thống giao thông: Vì công trình nằm ngay sát mặt đƣờng lớn, do đó chỉ cần thiết kế hệ thống giao thông trong công trƣờng. Hệ thống giao thông đƣợc bố trí ngay sát và xung quanh công trình, ở vị trí trung gian giữa công trình và các công trình tạm khác. Đƣờng đƣợc thiết kế là đƣờng một chiều (1 làn xe) với hai lối ra vào. Tiện lợi cho xe vào ra và vận chuyển, bốc xếp. - Bố trí kho bãi vật liệu, cấu kiện : Trong giai đoạn thi công phần thân, các kho bãi cần phải bố trí gồm có: Kho thép, ván khuôn, các kho để dụng cụ máy móc nhỏ, kho ximăng, bãi cát cho công tác xây trát. Bố trí gần bể nƣớc để tiện cho việc trộn vữa xây, trát. - Bố trí nhà tạm : Nhà tạm bao gồm: phòng bảo vệ, đặt gần cổng chính, nhà làm việc cho cán bộ chỉ huy công trƣờng, khu nhà nghỉ trƣa cho công nhân, các công trình phục vụ nhƣ trạm y tế, nhà ăn, phòng tắm, nhà vệ sinh đều đƣợc thiết kế đầy đủ. Các công trình ở và làm việc đặt cách ly với khu kho bãi, hƣớng ra phía công trình để tiện theo dõi và chỉ đạo quá trình thi công. Bố trí gần đƣờng giao thông công trƣờng để tiện đi lại. Nhà vệ sinh bố trí cách ly với khu ở, làm việc, sinh hoạt và đặt ở cuối hƣớng gió. - Thiết kế mạng lƣới kỹ thuật : Mạng lƣới kỹ thuật bao gồm hệ thống đƣờng dây điện và mạng lƣới đƣờng ống cấp thoát nƣớc. +Hệ thống điện lấy từ mạng lƣới cấp điện thành phố, đƣa về trạm điện công trƣờng. Từ trạm điện công trƣờng, bố trí mạng điện đến khu nhà ở, khu kho bãi và khu vực sản xuất trên công trƣờng. +Mạng lƣới cấp nƣớc lấy trực tiếp ở mạng lƣới cấp nƣớc thành phố đƣa về bể nƣớc dự trữ của công trƣờng. Mắc một hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc đến khu ở, khu sản xuất dùng nƣớc khoan để kinh tế hơn. Hệ thống thoát nƣớc bao gồm thoát nƣớc mƣa, thoát nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc bẩn trong sản xuất. Tất cả các nội dung thiết kế trong TMB xây dựng chung trình bày trên đây đƣợc bố trí cụ thể trên bản vẽ kèm theo. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 180 + Bố trí khu vệ sinh ở cuối hƣớng gió. II. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG Trong điều kiện bình thƣờng, với đƣờng một làn xe chạy thì các thông số bề rộng của đƣờng lấy với những chỗ đƣờng do hạn chế về diện tích mặt bằng, do đó có thể thu hẹp mặt đƣờng lại B = 4m (không có lề đƣờng). Và lúc này, phƣơng tiện vận chuyển qua đây phải đi với tốc độ chậm( < 5km/h), và đảm bảo không có ngƣời qua lại. Bán kính cong của đƣờng ở những chỗ góc lấy là :R = 15m.Tại các vị trí này, phần mở rộng của đƣờng lấy là a=1,5m. Độ dốc mặt đƣờng: i= 3%. 1 Tính toán diện tích kho bãi Trong xây dựng có rất nhiều loại kho bãi khác nhau, nó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp vật tƣ đúng tiến độ thi công. Để xác định đƣợc lƣợng dự trữ hợp lý loại vật liệu, cần dựa vào các yếu tố sau đây: - Lƣợng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất - Khoảng thời gian giữa những ngày nhận vật liệu t1=1 ngày - Thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi cung cấp đến công trƣờng t2=1ngày. - Thời gian thử nghiệm phân loại t3=1 ngày - Thời gian bốc dỡ và tiếp nhận vật liệu tại công trƣờng t4=1 ngày. - Thời gian dự trữ đề phòng t5=2 ngày Số ngày dự trữ vật liệu là: 1 2 3 4 5 dt6 ày>[T ]=4ngàydtT t t t t t ng Khoảng thời gian dự trữ này nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu thi công liên tục, đồng thời dự trữ những lý do bất trắc có thể xẩy ra khi thi công. Công trình thi công cần tính diện tích kho xi măng, kho thép, cốp pha, bãi chứa cát, gạch. Diện tích kho bãi đƣợc tính theo công thức Trong đó: S diện tích kho bãi kể cả đƣờng đi lối lại. F: Diện tích kho bãi chƣa kể đƣờng đi lối lại : Hệ số sữ dụng mặt bằng: =1.5-1.7 đối với kho tổng hợp = 1.4-1.6 đối với các kho kín =1.1-1.2 đối với các bãi lộ thiên chứa vật liệu thành đống. FS . NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 181 với Q : lƣợng vật liệu chứa trong kho bãi q: lƣợng vật liệu sử dụng trong một ngày T: thời gian dự trữ vật liệu P: lƣợng vật liệu cho phép chứa trong 1m2 diện tích có ích của kho bãi. a) Xác định lượng vật liệu dự trữ Do dùng bêtông thƣơng phẩm nên lƣợng bêtông sản xuất tại công trƣờng rất ít, chủ yếu dùng cho bêtông lót móng và sàn tầng hầm với khối lƣợng 77,98m3 với cấp phối đá dăm là: 0.87 m3, do vậy diện tích bãi cần thiết theo tính toán bảng dƣới. Dự kiến khối lƣợng vật liệu lớn nhất khi đã có các công tác xây và hoàn thiện. Ta tính với tầng điển hình: Khối lƣợng vật liệu sử dụng trong một ngày là: + Cốt thép: 3.185 tấn (cột – lỏi – dầm – sàn). + Ván khuôn: 307.31 m 2 + Xây tƣờng: 36.2m3 + Trát: 308.66m 2 + Lát nền: 131.78m2 Sau đây ta xác định khối lƣợng vật liệu dùng trong 1 ngày.  Tổng khối lƣợng thép lớn nhất đƣợc dùng trong 1 ngày ứng với ngày thi công cột là 3.185 tấn.  Theo định mức xây tƣờng vữa xi măng – cát vàng mác 75 ta có: Gạch : 550 viên/1m3 tƣờng Vữa : 0.29 m3/1m3 tƣờng Thành phần vữa : Xi măng : 213.02 kg/1m3 vữa Cát vàng : 1.11 m 3 /1m 3 vữa Khối lƣợng xi măng : 36.2 0.29 213.02 2236.28Kg Khối lƣợng cát : 336.2 0.29 1.11 11.65m Khối lƣợng gạch : 36.2 550 19910 ênvi  Công tác lát nền: Gạch lát có kích thƣớc 30x30cm số gạch cần trong một ngày là: 131.78 1465 0.3 0.3 viên. P Q F qTQ 1964 09,0 44,222 NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 182 Diện tích lát là: 131.78m2 Vữa lát dày 1.5 cm, định mức 17lít/1m2 Vữa xi măng mác 75, xi măng PC 300 có: Xi măng : 230 kg/1m3 Cát : 1.12 m 3 /1m 3 vữa Khối lƣợng xi măng: 131.78 / 0.017 230 515.26Kg Khối lƣợng cát vàng: 3131.78 0.017 1.12 2.51m  Công tác trát tƣờng: Tổng diện tích trát là: 308.66m2 Vữa trát dày 1.5 cm, định mức 17lít/1m2 Vữa xi măng mác 75, xi măng PC 300 có: Xi măng : 230 kg/1m3 Cát : 1,12 m 3 /1m 3 vữa Khối lƣợng xi măng : 308.66 0.017 230 1206.86Kg Khối lƣợng cát vàng : 3308.66 0.017 1.12 5.88m Tổng khối lƣợng xi măng sử dụng trong ngày là: 2236.28+515.26+1206.86= 3958.4kg Tổng khối lƣợng cát vàng sử dụng trong ngày là: 11.65+2.51+5.88=20.04m 3 Tổng khối lƣợng gạch xây là : 19910 viên b) Diện tích kho bãi Theo tài liệu “Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng” của PGS.TS Trịnh Quốc Thắng diện tích kho bãi đƣợc tính theo công thức: S = F = max D d . Trong đó: : hệ số sử dụng mặt bằng, phụ thuộc chức năng các loại kho: kín, lộ thiên, tổng hợp. Dmax: lƣợng vật liệu dự trữ tối đa ở công trƣờng Dmax = rmax.Tdt . với rmax là lƣợng vật liệu lớn nhất đƣợc dùng trong 1 ngày, Tdt là khoảng thời gian dự trữ. d: định mức lƣợng vật liệu chứa trên 1 m2 diện tích kho bãi, giá trị của d đƣợc tra bảng. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 183 Vậy ta có bảng tính diện tích kho bãi chứa vật liệu nhƣ sau: Dựa vào khối lƣợng vật liệu sử dụng trong một ngày, dựa vào định mức về lƣợng vật liệu trên 1m2 kho bãi ta tính toán diện tích kho bãi dựa vào bảng dƣới đây : Bảng tính toán diện tích kho dự trữ S TT Vật liêu Đơn vị K.lƣợng (rmax) Tdt (ngày) Dmax= rmax. Tdt d (đvvl/ m 2 ) F= Dmax /d (m 2 ) S= .F (m 2 ) 1 Xi măng Tấn 3.958 8 31.664 1.3 24.36 1.5 36.53 2 Thép Tấn 3.185 8 25.2 1.3 19.38 1.5 29.07 3 V.khuôn m2 307.31 8 2458.48 45 54.63 1.5 81.95 4 Đá dăm m3 16.95 4 67.8 3 22.6 1.2 27.12 5 Cát vàng m3 20.04 4 80.16 1.8 44.53 1.2 53.44 6 Gạch xây Viên 19910 4 79640 700 113.77 1.2 136.52 Thông qua bảng tính ta có diện tích kho bãi nhƣ sau:  Kho xi măng 40m2 Kích thƣớc 8x5m  Kho cốt thép 40m2và xƣởng gia công 60m2 Kích thƣớc kho 5x14m  Kho ván khuôn và bãi gia công ván khuôn 100m 2 Kích thƣớc kho 5x20m  Bãi cát vàng 60m 2  Bãi gạch xây 140m2 2. Tính toán dân số công trình: 1. Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công: Theo biểu đồ tổng hợp nhân lực, số ngƣời làm việc trực tiếp lớn nhất trên công trƣờng A= Ntb = 60 công nhân 2. Số công nhân làm việc ở các xƣởng phụ trợ: NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 184 B = K%.A = 0,25.60 = 15công nhân (Công trình xây dựng trong thành phố nên K % = 25% = 0,25). 3. Số cán bộ công nhân kỹ thuật: C = 6%.(A+B) = 6%.(60+15) = 5ngƣời 4. Số cán bộ nhân viên hành chính: D = 5%.(A+B+C) = 5%.(60+15+5) = 4ngƣời 5. Số nhân viên phục vụ (y tế, ăn uống) : E = S%.(A+B+C+D) = 6%.(60+15+5+4) = 6ngƣời (Công trƣờng quy mô trung bình, S%=6%) Tổng số cán bộ công nhân viên công trƣờng (2% đau ốm, 4% xin nghỉ phép): G = 1.06x(A+ B+ C+ D+ E) =1.06x(60+15+4+5+6) = 96ngƣời Tính toán nhà tạm Trong quá trình tính ở trên ta lấy số ngƣời lớn nhất dựa vào biểu đồ nhân lực là 107 ngƣời, tuy nhiên sau khi tháo ván khuôn tầng 1 thì số công nhân có thể chuyển vào ở trong tầng1 của công trình, mặt khác, vì công trƣờng ở trong thành phố, mặt bằng chật hẹp nên có số lƣợng ngƣời ở ngoại trú, do đó số công nhân ở trong công trƣờng khoảng 30%=0.3 Nmax= 0.3 107=32ngƣời. + Nhà ở tập thể cho công nhân: Tiêu chuẩn 4m2/ngƣời. S1= 4x32=128m 2 + Nhà ăn cho toàn cán bộ công nhân viên: Diện tích : S2 = 50x96/1000 = 5m 2 + Nhà làm việc của ban chỉ huy công trƣờng: 23 4 ( ) 4 (4 5) 36S C D m + Nhà tiếp khách và phòng họp: 45m2 + Nhà vệ sinh và phòng tắm công trƣờng: Tiêu chuẩn 2.5m2/25ngƣời 2 2.5 107 10.7 25 vsS m (khu vệ sinh 15m 2, khu vệ nhà tắm 15m2) + Một số loại nhà tạm khác lấy theo tiêu chuẩn: NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 185 1. Phòng bảo vệ Gồm một phòng bảo vệ chính tại cổng ra vào chính, và một tại cổng ra vào phụ diện tích mỗi phòng là 10m2 2. Trạm y tế : 20m2 3. Nhà để xe cho cán bộ công nhân viên: 80m2 Bảng thống kê Diện tích nhà tạm S TT Loại nhà Diện tích (m 2 ) 1 Phòng bảo vệ 10 2 Nhà chỉ huy 20 3 Phòng tiếp khách 15 4 Phòng y tế 15 5 Kho dụng cụ 15 6 Khu nghỉ tạm 15 7 Bãi để xe 45 8 Nhà tạm 20 9 Nhà vệ sinh 10 1 0 Bãi gạch 30 1 1 Bãi cát, sỏi, đá 30 1 2 Kho xi măng sắt thép 10 1 3 Khu gia công thép 25 NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 186 1 4 Khu gia công ván khuôn 30 1 5 bể chứa nƣớc 15 3 Tính toán điện tạm thời cho công trình. Thiết kế hệ thống cấp điện công trƣờng là giải quyết mấy vấn đề sau: - Tính công suất tiêu thụ của từng điểm tiêu thụ và toàn bộ công trƣờng - Chọn nguồn điện và bố trí mạng điện - Thiết kế mạng lƣới điện cho công trƣờng Tính toán công suất tiêu thụ điện trên công trƣờng Tổng công suất điện cần thiết cho công trƣờng tính theo công thức: ) coscos ( 4433 2211 PKPK PKPK Pt Trong đó: = 1,1 hệ số tổn thất điện toàn mạng - cos = 0,65 0,75 – hệ số công suất. - K1, K2, K3, K4 – hệ số nhu cầu sử dụng điện phụ thuộc vào số lƣợng các nhóm thiết bị + Sản xuất và chạy máy : K1 = K2 = 0,75 + Thắp sáng trong nhà : K3 = 0,8 + Thắp sáng ngoài nhà : K4 = 1 - P1: Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trục tiếp ( máy hàn điện...) + Máy hàn số lƣợng 1 cái: P1 = 20 KW - P2: Công suất danh hiệu của các máy chạy động cơ điện: Giá trị công suất của các máy đƣợc cho bảng dƣới : KWP 3,572,21,35,4364135,32 Bảng giá trị công suất các máy chạy động cơ điện S TT Tên máy Số lƣợng Công suất máy Tổng công suất NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 187 1 Máy cắt thép 1 3,5 KW 3,5 KW 2 Máy cƣa liên hiệp 1 3 KW 3 KW 3 Đầm bàn 1 1KW 1KW 3 Đầm dùi 4 1 KW 4 KW 4 Cần trục tháp 1 36 KW 36 KW 5 Máy trộn vữa 400l 2 4,5 KW 9 KW 6 Vận thăng chở ngƣời 1 3,1 KW 3,1 KW 7 Vận thăng vật liệu 2 2,2 KW 4,4 KW - P3, P4 : Điện thắp sáng trong vào ngoài nhà: Lấy P3 = 15KW P4 = 6KW Ta có : KWP t 7,114)6.115.8,0 68,0 3,57.75,0 65,0 20.75,0 (1,1 Công suất phản kháng mà nguồn điện phải cung cấp: KW P Q tb t t 5,176 65,0 7,114 )cos( Công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trƣờng: KWQPS ttt 5,2105,1767,114 2222 Lựa chọn máy biến áp: KWSS tchon 1,26325,1 Lựa chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Việt Nam sản xuất có công suất định mức là 320KW Mạng điện trên công trƣờng đƣợc bố trí nhƣ bản vẽ tổng mặt bằng. 4.Tính toán cung cấp nƣớc tạm cho công trình Một số nguyên tắc khi thiết kế hệ thống cấp nƣớc: + Cần xây dựng một phần hệ thống cấp nƣớc cho công trình sau này, để sử dụng tạm cho công trƣờng. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 188 + Cần tuân thủ các qui trình, các tiêu chuẩn về thiết kế cấp nƣớc cho công trƣờng xây dựng + Chất lƣợng nƣớc, lựa chọn nguồn nƣớc, thiết kế mạng lƣới cấp nƣớc Các loại nƣớc dùng trong công trƣờng gồm có: + Nƣớc dùng cho sản xuất: Q1 + Nƣớc dùng cho sinh hoạt tại khu lán trại: Q2 + Nƣớc dùng cho sinh hoạt ở công trƣờng: Q3 + Nƣớc dùng cho cứu hoả: Q4 a. Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho sản xuất Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho sản xuất tính theo công thức 1 1.2 ( / ) 3600 gK Ai Q l s N Trong đó: 1.2 : hệ số kể đến lƣợng nƣớc cần dùng chƣa tính hết, hoặc sẽ phát sinh ở công trƣờng. Kg: hệ số sử dụng nƣớc không điều hoà trong giờ Kg=2 N=8: số giờ dùng nƣớc trong ngày Ai Tổng khối lƣợng nƣớc dùng cho các loại máy thi công hay mỗi loại hình sản xuất trong ngày. + Công tác xây 300l/m 3 300x18,3 = 5490 (l) + Công tác trát và lát : 250l/m 3 250 x (166+148,35) x 0,015 = 1179 (l) + Tƣới gạch : 250l/ 1000 viên 250x10087/1000=2522 (l) + Bảo dƣỡng bê tông: 5000(l) Vậy tổng lƣợng nƣớc dùng trong ngày = 5490+1179+2522+5000=14191 (l) 1 1.2 2 14191 1.18( / ) 3600 8 Q l s b.Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho sinh hoạt tại khu lán trại 2 24.3600 c g ngN CK K Q Trong đó: Nc - số dân ở khu lán trại khoảng (30%) : 35ngƣời. C = 50 l/ngƣời lƣợng nƣớc tiêu chuẩn dùng cho 1 ngƣời ở khu lán trại Kg = 1.6 hệ số sử dụng nƣớc không điều hoà trong giờ Kng =1.5 hệ số sử dụng nƣớc không điều hoà trong ngày 2 35 50 1.6 1.5 0.05( / ) 3600 24 Q l s c.Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho sinh hoạt tại công trƣờng. Lƣu lƣợng nƣớc phục vụ sinh hoạt ở công trƣờng tính theo công thức: NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 189 max3 . , ( / ) 8.3600 g N B Q k l s trong đó: maxN số ngƣời lớn nhất làm việc trong 1 ngày ở công trƣờng(=107 ngƣời). B-tiêu chuẩn dùng nƣớc sinh hoạt cho 1 ngƣời trong 1 ngày ở công trƣờng. (lấy B=18 l/ngày) kg-hệ số sử dụng nƣớc không điều hoà trong giờ,lấy kg=1.8 3 107 18 1.8 0.12( / ) 8.3600 Q l s d.Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho cứu hoả Nƣớc chữa cháy đƣợc tính bằng phƣơng pháp tra bảng tuỳ thuộc vào quy mô xây dựng, khối tích của nhà và bậc chịu lửa. Đối với công trình này,có khối tích khoảng 21000 3m và coi nhƣ khó cháy, nên tra bảng ta lấy : )/(,104 slQ Lƣu lƣợng nƣớc tính toán: 1 2 3 40.7( ) 0.7 (1.18 0.05 0.12) 10 10.945( / )ttQ Q Q Q Q l s e. Tính toán đƣờng kính ống dẫn nƣớc (đƣờng ống cấp nƣớc) + Đƣờng kính ống chính: 4 4 10.945 0.119 119 1000 3.14 1 1000 ttQD m mm v Trong đó: v =1m/s vận vận tốc nƣớc. Chon đƣờng kính ống chính là: D = 120mm + Đƣờng kính ống nhánh:  Sản xuất: 11 4 4 1.18 0.038 38( ) 1000 3.14 1 1000 Q D m mm v Chọn đƣờng kính ống là D1= 40mm  Sinh hoạt ở khu nhà ở: 22 4 4 0.05 0.008 8( ) 1000 3.14 1 1000 Q D m mm v Chon đƣờng kính ống D2= 10mm  Sinh hoạt ở công trƣờng: 3 3 4 4 0.12 0.012 12( ) 1000 3.14 1 1000 Q D m mm v Chọn đƣờng kính ống là D2=20 mm NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 190 5.Tính toán đƣờng sá công trƣờng a. Sơ đồ vạch tuyến Hệ thống giao thông là đƣờng một chiều bố trí xung quanh công trình nhƣ hình vẽ sau. Khoảng cách an toàn từ mép đƣờng đến mép công trình( tính từ chân lớp giáo xung quanh công trình) là e=1,5m. b. Kích thƣớc mặt đƣờng Trong điều kiện bình thƣờng, với đƣờng một làn xe chạy thì các thông số bề rộng của đƣờng lấy nhƣ sau. Bề rộng đƣờng: b= 3,75 m. Bề rộng lề đƣờng: c=2x1,25=2,5m. Bề rộng nền đƣờng: B= b+c=6,25 m. Với những chỗ đƣờng do hạn chế về diện tích mặt bằng, do đó có thể thu hẹp mặt đƣờng lại B=4m(không có lề đƣờng). Và lúc này, phƣơng tiện vận chuyển qua đây phải đi với tốc độ chậm (< 5km/h) và đảm bảo không có ngƣời qua lại. - Bán kính cong của đƣờng ở những chỗ góc lấy là: R = 15m. Tại các vị trí này, phần mở rộng của đƣờng lấy là a =1,5m. Tuy nhiên với mặt bằng hạn chế và lề đƣờng phải gần sát với hệ cừ thép nên bán kính cong của góc cua sẽ không đủ yêu cầu do vậy trong quá trình vận chuyển cần chú ý tốc độ và còi báo để đảm bảo an toàn. - Độ dốc mặt đƣờng: i = 3%. c. Kết cấu nền đƣờng San và đầm kỹ mặt đất, sau đó rải một lớp cát dày 15-20cm, đầm kỹ, xếp đá hộc khoảng 20-30cm, trên đá hộc rải đá 4x6 cm, đầm kỹ trên dải đá III. Nguyên tắc bố trí - Tổng chi phí là nhỏ nhất - Tổng mặt bằng phải đảm bảo các yêu cầu: Đảm bảo an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy nổ và điều kiện an toàn vệ sinh môi trƣờng. b. bÒ mÆt ®-êng xe ch¹y 1lµn xe: b = 3,75(m) c. bÒ réng lÒ ®-êng: c = 1,25(m) d. r¶nh tho¸t n-íc d = 0,5(m) i = 3% d c b c d PhÇn më réng R m in = 15m 1 1 1-1 ®-êng cong NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 191 - Thuận lợi cho quá trình thi công( đặc biệt trong công tác vận chuyển vật liệu sao cho thuận lợi, khoảng cách vận chuyển là nhỏ nhất) - Tiết kiệm diện tích mặt bằng. IV. Tổng mặt bằng thi công. a. Đƣờng sá công trình: Đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình vận chuyển, vị trí đƣờng tạm trong công trƣờng không cản trở công việc thi công, đƣờng tạm chạy bao quanh công trình, dẫn đến các kho bãi chứa vật liệu. Trục đƣờng tạm cách mép công trình khoảng 6m. b. Mạng lƣới cấp điện : Bố trí đƣờng dây dọc theo các biên công trình, sau đó có đƣờng dẫn đến các vị trí tiêu thụ điện. Nhƣ vậy chiều dài đƣờng dây ngắn hơn và cũng ít cắt qua các đƣờng giao thông. c. Mạng lƣới cấp nƣớc: Do công trƣờng không có yêu cầu đặc biệt về cấp nƣớc nên thiết kế theo sơ đồ mạng lƣới nhánh cụt sao cho tổng chiều dài đƣờng ống nhỏ, giảm chi phí. Để đảm bảo an toàn, nƣớc sinh hoạt và nƣớc cứu hoả thiết kế theo mạng lƣới vòng, đồng thời xây một số bể chứa tạm đề phòng mất nƣớc. d. Bố trí kho bãi: - Bố trí kho bãi gần đƣờng tạm, cuối hƣớng gió, dễ quan sát và quản lý. - Những cấu kiện cồng kềnh( ván khuôn, thép) không cần xây tƣờng mà chỉ cần làm mái bao che. - Những vật liệu nhƣ xi măng, chất phụ gia, sơn, vôi .... cần bố trí trong kho bãi khô ráo có mái che. - Bãi để vật liệu khác: gạch, đá, cát, sỏi cần che chắn để không bị dính tạp chất, không bị cuốn trôi khi có mƣa to. e. Bố trí lán, nhà tạm: Bố trí nhà tạm đầu hƣớng gió, còn nhà văn phòng bố trí gần cổng ra vào công trƣờng để thuận tiện khi giao dịch. Nhà bếp, khu vệ sinh bố trí cuối hƣớng gió. f. Dàn giáo cho công tác xây: Dàn giáo là công cụ quan trọng trong công tác lao động của ngƣời công nhân xây dựng. Vậy cần phải hết sức chú ý tới vấn đề này. Dàn giáo phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định, có tính linh hoạt, chịu đƣợc hoạt tải do vật liệu và sự đi lại của công nhân. Công trình sử dụng dàn giáo thép, dàn giáo đƣợc vận chuyển từ nơi này đến nơi khác vào cuối các đợt, ca làm việc. Loại dàn giáo này đảm bảo chịu đƣợc các tải trọng của công tác xây và an toàn khi thi công ở trên cao . NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 192 Ngƣời thợ làm việc ở trên cao cần đƣợc phổ biến và nhắc nhở về an toàn lao động trƣớc khi tham gia thi công. Trƣớc khi làm việc cần phải kiểm tra độ an toàn của dàn giáo, không chất quá tải lên dàn giáo. Trong khi xây phải bố trí vật liệu gọn gàng và khi xây xong ta phải thu dọn toàn bộ vật liệu thừa nhƣ: gạch, vữa ... đƣa xuống và để vào nơi quy định. Tuy nhiên các tính toán trên chỉ là lý thuyết, thực tế áp dụng vào công trƣờng là khó vì diện tích thi công bị hạn chế bởi các công trình xung quanh, tiền đầu tƣ cho xây dựng lán trại tạm đã đƣợc nhà nƣớc giảm xuống đáng kể. Do đó thực tế hiện nay ở các công trƣờng, ngƣời ta hạn chế xây dựng nhà tạm. Chỉ xây dựng những khu thực sự cần thiết cho công tác thi công. Biện pháp để giảm diện tích lán trại là sử dụng nhân lực địa phƣơng. Mặt khác với các kho bãi cũng vậy: Cần tận dụng các kho, công trình cũ, cũng có thể xây dựng công trình lên một vài tầng, sau đó dọn vệ sinh cho các tầng dƣới để làm nơi chứa đồ đạc, nghỉ ngơi cho công nhân. Tóm lại nhƣ ta đã trình bày ở trƣớc: tổng bình đồ công trình đƣợc xác lập thực tế qua chính thực tế của công trình. Tuy nhiên, những tính toán trên là căn cứ cơ bản để có thể từ đó bố trí cho hợp lý. Vậy ta có tổng mặt bằng chi tiết thể hiện trong bản vẽ TC - 05. CHƢƠNG VI : AN TOÀN LAO ĐỘNG Công nhân tham gia lao động phải đảm bảo sức khoẻ, đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động đã đƣợc huấn luyện về an toàn lao động. Phải chấp hành đúng các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng. Có các biển báo hiệu an toàn. Dƣới đây là một số biện pháp cụ thể. I. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG CỌC Khi thi công ép cọc phải có phƣơng án an toàn lao động để thực hiện mọi qui định an toàn. Để thực hiện mọi qui định về an toàn lao động có liên quan . +Chấp hành nghiêm ngặt qui định an toàn lao động về sử dụng và vận hành: + Động cơ thuỷ lực , động cơ điện NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 193 + Cần cẩu, máy hàn điện . + Phải đảm bảo an toàn về sử dụng điện trong quá trình thi công + Phải chấp hành nghiêm ngặt qui chế an toàn lao động khi làm việc ở trên cao + Phải chấp hành nghiêm ngặt qui chế an toàn lao động của cần trục khi làm ban đêm . II. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG ĐÀO ĐẤT 1. Đào đất bằng máy đào gầu nghịch Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi ngƣời đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng nhƣ trong phạm vi hoạt động của máy khu vực này phải có biển báo. Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải. Không đƣợc thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay gần. Thƣờng xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không đƣợc dùng dây cáp đã nối. Trong mọi trƣờng hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố đào phải > 1m. Khi đổ đất vào thùng xe ô tô phải quay gầu qua phía sau thùng xe và dừng gầu ở giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất. 2. Đào đất bằng thủ công - Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành. - Đào đất hố móng sau mỗi trận mƣa phải rắc cát vào bậc lên xuống tránh trƣợt, ngã. - Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều ngƣời cùng làm việc phải bố trí khoảng cách giữa ngƣời này và ngƣời kia đảm bảo an toàn. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 194 III. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG 1. Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo - Không đƣợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng .... - Các cột giàn giáo phải đƣợc đặt trên vật kê ổn định.Phải đƣợc neo giằng chắc chắn vào công trình theo quy định - Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía. - Thƣờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng hƣ hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời. - Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ngƣời qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ. - Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mƣa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên. 2. Công tác gia công, lắp dựng côppha - Không đƣợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những ngƣời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên coffa. - Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi chƣa giằng kéo chúng. - Trƣớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có hƣ hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo. 3. Công tác gia công lắp dựng cốt thép - Gia công cốt thép phải đƣợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 195 - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m. - Bàn gia công cốt thép phải đƣợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lƣới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định. - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trƣớc khi mở máy, hãm động cơ khi đƣa đầu nối thép vào trục cuộn. - Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân. - Khi dựng lắp cốt thép gần đƣờng dây dẫn điện phải cắt điện, trƣờng hợp không cắt đƣợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện. 4. Đổ và đầm bê tông - Trƣớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đƣờng vận chuyển. Chỉ đƣợc tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận. - Lối qua lại dƣới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trƣờng hợp bắt buộc có ngƣời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó. - Cấm ngƣời không có nhiệm vụ đứng ở sàn đang tiến hành thi công vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm vụ định hƣớng, điều chỉnh máy, công nhân đổ bê tông phải có găng, ủng. - Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ đầm rung + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 196 + Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc + Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút. + Công nhân vận hành máy phải đƣợc trang bị ủng cao su cách điện và các phƣơng tiện bảo vệ cá nhân khác. 5. Tháo dỡ cốppha - Chỉ đƣợc tháo dỡ cốp pha sau khi bê tông đã đạt cƣờng độ qui định theo hƣớng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công. - Khi tháo dỡ cốp pha phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng cốt pha rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo cốp pha phải có rào ngăn và biển báo. - Trƣớc khi tháo cốp pha phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ phận công trình sắp tháo cốp pha. - Khi tháo coffa phải thƣờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tƣợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết. - Sau khi tháo cốp pha phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đƣợc để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc ném cốp pha từ trên xuống, cốp pha sau khi tháo phải đƣợc để vào nơi qui định. - Tháo dỡ cốp pha đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời. IV. CÔNG TÁC LÀM MÁI - Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mài và các phƣơng tiện bảo đảm an toàn khác. - Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 197 - Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trƣợt theo mái dốc. - Khi xây tƣờng chắn mái, làm máng nƣớc cần phải có dàn giáo và lƣới bảo hiểm. CÔNG TÁC XÂY VÀ HOÀN THIỆN 1. Xây tƣờng - Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ. - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tƣờng 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che chắn những lỗ tƣờng ở tầng 2 trở lên nếu ngƣời có thể lọt qua đƣợc. - Không đƣợc phép : + Đứng ở bờ tƣờng để xây + Đi lại trên bờ tƣờng + Đứng trên mái hắt để xây + Tựa thang vào tƣờng mới xây để lên xuống + Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tƣờng đang xây - Khi xây nếu gặp mƣa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi ngƣời phải đến nơi ẩn nấp an toàn. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 198 - Khi xây xong tƣờng biên về mùa mƣa bão phải che chắn ngay. 2. Công tác hoàn thiện Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hƣớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đƣợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên trên bề mặt của hệ thống điện. Trát : - Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc. - Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu. - Đƣa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý. - Thùng, xô cũng nhƣ các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, trƣợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ. Quét vôi, sơn: - Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đƣợc dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m - Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, trƣớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó. - Khi sơn, công nhân không đƣợc làm việc quá 2 giờ. - Cấm ngƣời vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chƣa khô và chƣa đƣợc thông gió tốt. NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 199 Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên. ============ Hết ============ Phần I ..................................................................................................................... 2 KIẾN TRÚC .......................................................................................................... 2 Nhiệm vụ đƣợc giao .............................................................................................. 2 1/ Tìm hiểu thiết kế kiến trúc có sẵn ....................................................................... 2 2/ Thiết kế theo phƣơng án KT đƣợc giao .............................................................. 2 Bản vẽ kèm theo: ................................................................................................... 2 1 bản mặt đứng công trình ...................................................................................... 2 2 bản mặt bằng công trình....................................................................................... 2 1 bản mặt cắt công trình .......................................................................................... 2 I. Giới thiệu về công trình: ............................................................................... 3 II. Giải pháp kiến trúc ...................................................................................... 4 III. Giải pháp quy hoạch .................................................................................. 5 IV. Các giải pháp kỹ thuật khác ...................................................................... 5 Phần. II .................................................................................................................. 7 KẾT CẤU .............................................................................................................. 8 Giáo viên hƣớng dẫn : GVC-THS Lại Văn Thành ....................................... 8 Nhiệm vụ đƣợc giao .............................................................................................. 8 1/ Thiết kế cầu thang bộ .......................................................................................... 8 2/ Tính sàn toàn khối có dầm .................................................................................. 8 3/ Thiết kế khung ngang BTCT trục 3 .................................................................... 8 5/ Tính móng trục 3 ................................................................................................ 8 Bản vẽ kèm theo: ................................................................................................... 8 CHƢƠNG I ........................................................................................................ 8 GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ................................ 9 I. Giải pháp kết cấu ...................................................................................... 9 II. Tải trọng thẳng đứng lên sàn ................................................................ 12 III. Sơ bộ chọn kích thƣớc tiết diện ........................................................... 15 IV. Phân phối tải trọng đứng lên khung trục 3 ........................................ 18 NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 200 Sơ đồ truyền tải vào khung 3 ........................................................................ 20 2Tĩnh tải ........................................................................................................ 21 3.Hoạt tải ....................................................................................................... 22 4.Quy đổi tải trọng ........................................................................................ 24 5. Dồn tải ....................................................................................................... 24 III. Tính toán tải trọng Gió tác dụng vào khung K3 ..................................... 35 CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN CỐT THÉP .................................................... 42 I. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT ................................................................ 42 II.TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM ............................................................... 53 CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ CẦU THANG ................................................... 56 I) Đặc điểm cấu tạo kết cấu và kiến trúc của cầu thang. ........................ 56 II) - Tính toán bản đan thang: ................................................................... 57 III) Tính toán cốn thang: ........................................................................... 59 IV) Tính toán sàn chiếu nghỉ. .................................................................... 62 V) Tính toán dầm chiếu nghỉ: ................................................................... 64 VI) Tính toán dầm chiếu tới: .................................................................... 66 CHƢƠNG V: THIẾT KẾ Ô SÀN ĐIỂN HÌNH .......................................... 68 I. Thiết kế ô sàn WC ................................................................................... 68 II. Thiết kế ô sàn 3 x 3,6m .......................................................................... 71 CHƢƠNG VI: THIẾT KẾ MÓNG. .............................................................. 73 I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CỦA NỀN .............................. 73 II. ĐỀ SUẤT PHƢƠNG ÁN ...................................................................... 73 III. PHƢƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC........... 75 IV. CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI HĐ. ................................................................. 76 V. CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA MÓNG CỌC. ............................................. 76 CHƢƠNG V: TÍNH TOÁN TẦNG HẦM .................................................. 105 PHẦN III ........................................................................................................... 107 THI CÔNG ........................................................................................................ 107 CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ................................................................................................................................. 108 1. Tìm hiểu về địa điểm xây dựng: ......................................................... 108 2. Tìm hiểu đặc điểm công trình: ........................................................... 108 4.Công tác chuẩn bị trƣớc khi thi công. ...................................................... 109 NHÀ LÀM VIÊC LIÊN CƠ TA DUY HƢNG XD1002 Trang Mã Sinh Viên : 100558 201 CHƢƠNG II : LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN THI CÔNG ......................... 110 A THI CÔNG PHẦN NGẦM .................................................................. 110 II. BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT. ...................................................... 121 III. THI CÔNG ĐÀI VÀ GIẰNG. ........................................................... 129 I. Thiết kế ván khuôn ................................................................................ 138 II. Thống kê khối lƣợng công tác: ........................................................... 153 III.Xác định hệ số luân chuyển ván khuôn: ........................................... 157 IV.Chọn máy thi công: ............................................................................. 158 CHƢƠNG III: KỸ THUẬT HOÀN THIỆN. ................................................. 167 I. Thi công phần mái. .................................................................................... 167 II. Công tác trát. ............................................................................................ 168 IV. Công tác sơn tƣờng............................................................................. 173 CHƢƠNG IV :THÀNH LẬP TIẾN ĐỘ ..................................................... 176 I. THỂ HIỆN TIẾN ĐỘ ...................................................................... 176 CHƢƠNG V:THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG .................... 177 CƠ SỞ LẬP TỔNG MẶT BẰNG ................................................................. 177 II. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG ........................................................... 180 Bảng tính toán diện tích kho dự trữ ................................................................ 183 III. Nguyên tắc bố trí .................................................................................. 190 CHƢƠNG VI : AN TOÀN LAO ĐỘNG .................................................... 192 I. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG CỌC .......................... 192 II. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG ĐÀO ĐẤT .......... 193 III. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG ......... 194

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf69.TaDuyHung_XD1002.pdf
  • dwgcau thang.dwg
  • dwgKhungK6_DUYHUNG.dwg
  • bakkien truc.bak
  • bakthi cong phan ngamdwg.bak
  • dwgThi cong.dwg
  • bakthicongthan.bak
  • baktien do-truong.bak
  • xlsTO HOP DAM.xls
  • xlsTOHOPCOt.XLS
  • bakTong mat bang.bak