Phần I:
THIẾT KẾ SƠ BỘ NÚT GIAO THÔNG LẬP THỂ
NÚT GIAO PHÚ THƯỢNG
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ TỔ CHỨC NÚT GIAO THÔNG
PHÚ THƯỢNG
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
- Thiết kế sơ bộ một nút giao lập thể.
- Thiết kế tổ chức giao thông trong nút.
- Tính toán sơ bộ cho kết cấu cầu trong nút giao.
- Giải pháp bố trí kết cấu phụ trợ trên cầu.
1.1. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NÚT GIAO
Dự án xây dựng cầu Nhật Tân trên đường vành đai II thành phố Hà Nội có chiều dài 8.45km. Dự án bắt đầu tại khu vực phường Phú Thượng-Quận Tây Hồ, vượt qua sông Hồng, giao với đường quốc lộ 5 kéo dài tại xã Vĩnh Ngọc và đi tiếp tới điểm cuối nối vào đường QL 3.
Nút giao Phú Thượng là giao cắt giữa đường dự án cầu Nhật Tân với đường đê Hữu Hồng hiện tại. Ngoài ra nút giao còn có mối liên hệ với đường nội bộ khác gồm đường Tổ 45 cụm 7 phường Tây Hồ, đường nội bộ của khu đô thị Nam Thăng Long( Caputa) và đường dọc theo đê Hữu Hồng.
1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THIẾT KẾ LẠI NÚT GIAO
1.2.1. Sự cần thiết phải thiết kế nút giao thông khác mức
- Đảm bảo an toàn cho xe chạy trong nút do đã triệt tiêu hoàn toàn các xung đột nguy hiểm ( giao cắt) của các luồng xe ra vào nút.
- Tăng khả năng thông xe của nút giao thông do không có giao cắt của các luồng xe.
- Do không xảy ra ùn tắc giao thông nên cải thiện đáng kể môi trường đô thị, và sức khỏe con người cũng như tiết kiệm chi phí vận doanh.
1. 2.2. Quy mô nút giao
phải thiết kế nút giao khác mức kiểu liên thông (là nút giao khác mức có bố trí các nhánh nối để xe chuyển hướng)
- Nút giao thiết kế vĩnh cửu
1.3. THIẾT KẾ SƠ BỘ NÚT GIAO
1.3.1. Hệ thống quy phạm áp dụng.
- Tiêu chuẩn đường Đô thị TCXDVN 104-2007.
- Tiêu chuẩn cầu đường bộ 22TCN 272-05.
- Tiêu chuẩn Việt Nam 4054-2005 Đường ô tô – yêu cầu thiêt kế.
- Tài liệu tham khảo:
+ Tính toán và thiết kế chi tiết các yếu tố nút giao thông khác
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Các yếu tố tuyến trên mặt bằng phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với vận tốc thiết kế.
-Mặt bằng tuyến phù hợp với các quy hoạch hai bên đường và các dự án khác có liên quan.
- Tuyến phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật và hạn chế tới mức thấp nhất khối lượng xây dựng và giải phóng mặt bằng, tuy nhiên cũng phải đảm bảo an toàn và êm thuận tới mức tối đa cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trong nút.
-Phối hợp hài hoà giữa các yếu tố: bình đồ - trắc dọc - trắc ngang - cảnh quan.
-Kết cấu cầu phù hợp với trình độ và năng lực thi công của nhà thầu trong nước.
-Hạn chế chiều cao kiến trúc.
-Đảm bảo tính thông thoáng và thẩm mỹ cao.
-Hạn chế ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình thi công như độ rung và tiếng ồn
1.3.3. Xác định quy mô đường giao nhau.
1.3.3.1. Xác định cấp hạng đường giao nhau ( vận tốc thiết kế).
Xác định cấp hạng đường căn cứ vào lưu lượng trung bình ngày đêm tính cho năm tương lai, lưu lượng trung bình ngày đêm tính cho năm tương lai tính thông qua lưu lượng năm hiện tại thông qua điều tra.
Ngoài ra đối với đường trong đô thị thì cấp hạng đường chủ yếu được xác định ngay tại bước quy hoạch, chủ yếu phụ thuộc vào vai trò của đường đô thị. Theo tiêu chuẩn TCXD 104 – 2007 lựa chọn cấp hạng kĩ thuật đường dựa vào loại đô thị, điều kiện địa hình và điều kiện xây dựng.
Ta chọn đường Giải Phóng cấp kĩ thuật là 60 km/h và đường Đại La và đường Trường Chinh cấp kĩ thuật là 40 km /h.
I.3.3.2. Xác định vận tốc thiết kế đường nhánh trong phạm vi nút giao.
Nút giao khác mức thường chiếm dụng mặt bằng hơn nút giao cùng mức do đó cho phép giảm tốc độ của đường nhánh khi vào trong nút giao. Do đó việc lựa chọn tốc độ thiết kế trên đường nhánh không thể bằng tốc độ thiết kế trên đường thẳng do các lý do sau:
- Nếu tốc độ thiết kế đường nhánh lớn dẫn đến đòi hỏi chiều dài đường nhánh lớn do đó chi phí xây dựng và chiếm dụng mặt bằng cũng lớn theo
- Đường nhánh rẽ thông thường bố trí cho các phương tiện giao thông đi hỗn hợp đi cùng nhau do đó khó có thể đạt được vận tốc thiết kế.
Theo nghiên cứu của M.P.Poliacov ( Nga) thì tốc độ tối ưu của đường nhánh rẽ chọn trong khoảng 40 – 50 km / h.
Theo TCXD 104 – 2007 thì quy định như sau: ( Điều 12.8.3 TCXD 104 -2007)
Lựa chọn tốc độ thiết kế trên nhánh nối
VTK trên đường giao
(km/h) Tốc độ thiết kế trên nhánh nối (km/h)
Mức cao Mức trung bình Mức thấp
100
70
80
60
50 80-70
70
70-60
50
40 60
55
50
40
30 50
45
40
30
25
Ghi chú:
- Nhánh nối rẽ phải thường áp dụng tốc độ ở mức trung bình tới cao
- Nhánh nối gián tiếp thường áp dụng tốc độ ở mức thấp.
- Nhánh nối bán trực tiếp thường áp dụng tốc độ ở mức trung bình tới cao
- Nếu chiều dài nhánh nối ngắn, làn xe đơn nên lấy ≤60km/h.
Ta có vận tốc thiết kế trên các đường chính chọn là 60 km/h.
1.3.4 Các phương án thiết kế :
Do các dạng giao cắt ở dây là giao cắt giữa hai ngã tư nên ta chọn nút giao khác mức dạng hoa thi để giải quyết giao cắt với hai phương án sau dây.
1.3.4.1. Phương án 1: Nút giao dạng hoa thị có hướng cầu Nhật Tân được nâng thành cầu vượt lên trên hướng còn lại.
- Với phương án này đã giải quyết triệt để hoàn toàn các giao cắt đảm bảo việc thông hành qua nút được êm thuận.
Tổ chức giao thông
* Khi đi từ 1
Từ 1 muốn đi đến 2 đi thẳng qua cầu Nhật Tân.
Từ 1 muốn đi dến 3: Đi thẳng lên cầu rẽ vào đường nhánh C rồi về 3.
Từ 1 muốn đi dến 4: Từ A rẽ vào đường nhánh G rồi về 4.
* Khi đi từ 2
Từ B muốn đi về 1 đi thẳng lên cầu rồi về 1. Nếu muốn về 3 thì rẽ vào đường nhánh E, nếu muốn đi về 4 thì đi thẳng lên cầu sau đó rẽ vào đường nhánh A rồi về 4.
* Khi đi từ 3
Từ 3 đi về 4 thì ta đi thẳng, nếu muốn đi về 1 thì rẽ vào đường nhánh H, nếu muốn đi về 2 thì đi vào đường nhánh B rồi về 2.
* Khi đi từ 4: tương tự như cách đi từ 3.
Ưu điểm:
Giải quyết triệt để các giao cắt trong nút.
Năng lực thông hành của nút lớn. Giao thông qua nút êm thuận
Tính toán thiết kế nút không phức tạp.
Tổ chức giao thông cho nút đơn giản.
Nhược điểm
Chiếm dụng mặt bằng lớn.
phải xây dựng nhiều cầu trong nút.
1.3.4.2.Phưong án 2: Thiết kế đảo xuyến ở trên cao.
Tổ chức giao thông:
Thiết kế đảo tròn trên cao kết hợp với các cầu nhánh để giải quyết liên hệ giao thông cho các hướng
Còn các dòng lưu thông còn lại đều đi lên đảo xuyến theo các nhánh cầu lên đảo tròn trên cao thực hiện trộn dòng rồi tách ra các hướng mong muốn.
- Cách đi trong nút tương đối đơn giản để đi từ một hướng đến một hướng bất kì ta đi lên vòng xuyến sau đó chạy theo chiều đi trên vòng xuyến cho đến khi đến điểm cần đến thì rẽ phải đi xuống các cầu nhánh.
-Ưu điểm:
- Tốn ít diện tích, giải quyết tương đối được xung đột cho các hướng chính.
- Tổ chức giao thông tương đối đơn giản, đảm bảo cho xe chạy thuận tiện và an toàn
Nhược điểm:
- Năng lực thông hành của nút không cao cao so với hoa thị.
- Tồn tại nhiều xung đột nhập dòng và tách dòng trên đảo tròn trên cao.
- Tồn tại nhiều cầu trong nút giao do đó khối lượng xây dựng lớn kéo theo giá thành tăng cao.
3.4.4.KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào đặc điểm giao thông nút giao cũng như đặc điểm địa hình dân cư tại khu vực nút kiến nghị thiết kế tổ chức giao thông nút Phú Thượng theo phương án 1. Phương án này giải quyết được các giao cắt nguy hiểm giữa các luồng phương tiện giao thông đặc biệt là các giao cắt với cầu chính. Ưu tiên được các hướng chính.
76 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế nút giao thông lập thể nút giao Phú Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oài bệ mố
75
4. Tất cả các cấu kiện bằng thép của tường chắn lắp ghép tiếp xúc với đất đều phải được mạ kẽm với chiều dày tối thiểu 0.085mm. Tốc độ ăn mòn kim loại được lấy như sau:
0.015mm/năm đối với lớp mạ trong 2 năm đầu
0.004mm/năm đối với lớp mạ trong các năm tiếp theo
0.012mm/năm đối với thép cacbon.
II.4.3. CÁP DƯL
.1. Cáp DƯL dùng tao 12 sợi, đường kính tao 15,2mm, loại 270 theo tiêu chuẩn ASTM A416, độ chùng thấp.
.2. Đường kính danh định, cường độ và độ chùng:
Đường kính danh định (mm)
Giới hạn chảy (MPa)
Giới hạn bền (MPa)
Độ chùng (%)
15,2
1670
1860
Ê2,5
Thiết bị và phụ kiện của hệ thống dự ứng lực phải được Tư vấn giám sát chấp thuận.
Ống ghen dùng loại ống mạ kẽm, được định vị chắc chắn bằng các thanh cốt thép với khoảng cách nhỏ hơn 500mm.
Phương pháp định vị và nối dài ống ghen tại vị trí mối nối thi công phải được Tư vấn giám sát chấp thuận.
Đường đi tuyến cáp được xác định tại tim ống ghen. Tuyến cáp phải lắp đặt theo một đường trơn tru đi qua các điểm đã định.
Neo phải đặt vuông góc với tim cáp. Cáp phải có một đoạn thẳng dài ít nhất 1000mm tính từ mặt neo.
Cáp dự ứng lực trong cấu kiện kéo sau chỉ được căng kéo khi bê tông đạt tối thiểu 80% cường độ tại 28 ngày tuổi.
Chỉ được cắt cáp dự ứng lực trong cấu kiện kéo trước khi bê tông đạt tối thiểu 90% cường độ tại 28 ngày tuổi.
Điểm bơm vữa phải bố trí tại tất cả các điểm cao nhất, thấp nhất và neo
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN NỘI LỰC.
III.1 MÔ TẢ:
- Cầu BTCTDƯL gồm 3 nhịp liên tục, sơ đồ nhịp : 3 x 32 (m)
- Khổ cầu: (0.5+4 x 3.5+0.5) m gồm 4 làn xe chạy cùng chiều.
- Độ dốc dọc thiết kế i = 2%
- Tiêu chuẩn thiết kế: TCN272 – 05
- Phương pháp thi công: Thi công bằng công nghệ đà giáo di động
- Phân đoạn đổ bê tông: Để đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu, tránh xuất hiện vết nứt tại vị trí danh giới giữa hai lần đúc,
Với công phân đoạn thi công đầu tiên có chiều dài là 30m +6m
Các phân đoạn thi công sau có chiều dài là 30 m
III.1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG
Cùng với sự phát triển của đất nước là sự hình thành phát triển của các đô thị lớn gắn theo nó là mật độ dân cư phương tiện giao thông cũng gia tăng đặt ra yêu cầu cấp thiết phải xây dựng mạng lưới giao thông đô thị một cách hoàn chỉnh và hiện đại. Để giải quyết vấn đề giao thông đô thi cho các khu đô thị lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là một việc rất cấp bách. Trong tương lai phải xây dựng thêm nhiều những con đường mới trong đó việc xây dựng các tuyến đường trên cao và các nút giao thông luôn được ưu tiên hàng đầu kéo theo nó là vấn đề công nghệ thi công được đặt ra..
Công nghệ đà giáo di động có khả năng xây dựng các cầu có khẩu độ khá lớn ngày nay đang được dùng ngày càng phổ biến trên thế giới với những ưu điểm sau:
+ Không làm ảnh hưởng đến việc đi lại bên dưới nên làm cho giao thông vẫn đảm bảo thông suốt.
+ Có khả năng sử dụng lại hệ thống thiết bị từ công trình này đến công trình khác có cùng quy mô. Tất nhiên là phải thay đổi một phần hệ thống ván khuôn cho phù hợp.
+ Dễ dàng áp dụng cho các cầu với các sơ đồ kết cấu nhịp và các loại mặt cắt ngang đồng thời có thể áp dụng cho các loại dầm có chiều dài từ 18 đến 80 m , trong đó chiều dài áp dụng hợp lý là 35 đến 60 m.
+ Giảm bớt được thời gian thi công, thời gian thi công trung bình từ 6 đến 10 ngày.
+ Không tốn nhiều chi phí cho quá trình lắp dựng như hệ đà giáo cố định.
+ Có thể thi công cho kết cấu cầu cong với bán kính nhỏ nhất là 250 m.
+ Độ dốc dọc lớn nhát của cầu imax: 5%
+ Độ võng lớn nhất của hệ MSS là: L/400.
Cấu tạo hệ đà giáo di động (MSS)
Dầm chính:
- Dầm chính thường làm bằng thép hình hoặc thép bản tổ hợp được chia thành các đoạn có kích thước thích hợp để dễ vận chuyển và được liên kết với nhau bằng bu lông cường độ cao.
- Hệ dầm chính gồm 2 dầm, bản cánh dưới dầm hộp được gắn các ray, khi lao hệ thống MSS các ray này được đỡ trên bàn trượt lao dầm.
B. Mũi dẫn
- Là một phần kéo dài của kết cấu dầm chính là phần mũi dẫn ở hai đầu. Mũi dẫn gồm 2 phần phần đầu được uốn cong theo chiều đứng tạo góc 4-50. Mặt khác khả năng quay theo phương ngang của hệ thống bàn trượt lao dầm có tác dụng định hướng cho hệ thống MSS.
- Mũi dẫn được liên kết với dầm chủ bằng bulông cường độ cao tại hiện trường khớp nối giữa dầm chính và mũi dẫn sẽ cho phép điều chỉnh theo phương ngang.
C. Dầm ngang
Dầm ngang có kết cấu kiểu dàn thép hình và chia làm 2 phần, được liên kết cố định với đà giáo và di chuyển theo dầm chính.Nhờ hệ thống bàn trượt lao dầm có thể sàng ngang dầm chính theo phương xa, gần kết cấu trụ mà hệ thống MSS có thể đi qua vị trí trụ khi lao..
- Hệ thống dầm ngang có tác dụng liên kết 2 dầm chính của hệ thống MSS, đảm bảo ổn đinh của hệ thống và chịu lực chung của hệ thống trong suốt quá trình thi công kết cấu nhịp dầm.
D. Hệ thống bàn trượt lao dầm
- Là hệ thống đỡ định hướng cho hệ đà giáo di động và là phần cốt yếu của hệ thống. tuỳ theo hệ thống MSS mà hệ bàn trượt được đặt trên trụ đỡ hay hệ công xon đỡ dầm.
E. Hệ đỡ công xon
- Được thiết kế để truyền lực từ dầm chính xuống nền móng của trụ khi đổ bê tông và giúp cho hệ MSS chạy dưới di chuyển.
- Hệ đỡ công xon bao gồm các phần thép hình đặt theo phương ngang cầu và được đỡ bởi các thanh chống xiên.
F. Hệ ván khuôn
- Hệ MSS có khả năng phục vụ đổ bê tông dầm cầu với mặt cắt bất kì, kể cả đối với kết cấu có mặt cắt đặc và chiều cao thay đổi. Riêng với dầm hộp công nghệ đòi hỏi mặt cắt ngang có chiều cao không đổi để có thể cơ giới hoá việc tháo lắp ván khuôn trong.
G. Ngoài ra còn một số bộ phận khác như xilanh lao dầm, sàn công tác, khung treo.
III.1.3 Quá trình thi công
- Lựa chọn sơ đồ kết cấu
+ Chiều dài nhịp biên bằng 0,8 chiều dài nhịp giữa
+ Chiều dài mút thừa đoạn đúc bằng 0,2 chiều dài nhịp giữa.
- Chu trình chung thực hiện công nghệ:
+ Đổ bêtông kết cấu nhịp
+ Chuẩn bị lao hệ thống MSS
+ Lao hệ thống MSS
+ Đưa hệ thống MSS vào vị trí đúc dầm
+ Công tác chuẩn bị đổ bê tông.
Sự đổ bêtông và di chuyển của hệ MSS
Hình 3.1 Trình tự thi công kết cấu nhịp
Tính toán nội lực trong quá trình thi công kết cấu nhịp:
Các giai đoạn thi công kết cấu nhịp
- Giai đoạn 1:thi công các trụ bên dưới thời gian thi công dự kiến là 30 ngày.
- Giai đoạn 2: đổ bêtông nhịp thứ nhất và 0,2 chiều dài nhịp giữa,
+ Tải trọng tác dụng lên hệ là trọng lượng bê tông tươi.
+ Dầm cầu sẽ chịu tác dụng của trọng lượng bản thân và sau đó còn chịu thêm tải trọng bêtông tươi của nhịp thứ 2 tác dụng lên khi đổ bêtông nhịp 2.
Biểu đồ mô men của dầm sau khi hệ đã di chuyển để thi công nhịp tiếp theo
- Giai đoạn 2: Đổ bêtông nhịp thứ 2
+ Tải trọng tác dụng bao gồm trọng lượng bản thân dầm và sau đó còn chịu tải trọng của bêtông tươi khi đổ bêtông nhịp 3.
Bểu đồ mômen
-- Giai đoạn 3:Đổ bêtông nhịp thứ 3
+ Tải trọng tác dụng bao gồm trọng lượng bản thân dầm và sau đó còn chịu tải trọng của bêtông tươi khi đổ bêtông nhịp 4
Biểu đồ mômen dầm dưới tác dụng của các tải trọng
- Giai đoạn 4:
+ Tải trọng tác dụng bao gồm trọng lượng bản thân dầm và sau đó còn chịu tải trọng của bêtông tươi khi đổ bêtông nhịp 5
Biểu đồ mô men dầm dưới tác dụng của các tải trọng
- Giai đoạn 5:
+ Tải trọng tác dụng bao gồm trọng lượng bản thân dầm và sau đó còn chịu tải trọng của bêtông tươi khi đổ bêtông nhịp 6
Biểu đồ mô men dầm dưới tác dụng của các tải trọng
- Giai đoạn 6:
+ Tải trọng tác dụng bao gồm trọng lượng bản thân dầm và sau đó còn chịu tải trọng của bêtông tươi khi đổ bêtông nhịp 7
Biểu đồ mô men dầm dưới tác dụng của các tải trọng
- Giai đoạn 7
+ Tải trọng tác dụng bao gồm trọng lượng bản thân dầm ,goài ra ở cuối giai đoạn còn có thêm lớp phủ mặt cầu (DW)
Biểu đồ mô men dầm dưới tác dụng của các tải trọng
- Giai đoạn 8
+ tải trọng bao gồm co ngót từ biến trong thời gian 10000 ngày, tải trọng bản thân, tải trọng lớp phủ.
Biểu đồ mô men dầm dưới tác dụng của các tải trọng
Tính toán nội lực sử dụng chương trình MIDAS CIVIL 7.0.1.
III.2 TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẰNG PHẦN MỀM MIDAS-CIVIL 7.0.1
III.2.1/ Chuẩn bị các dữ liệu cần thiết cho bài toán :
+/ Sơ đồ tính :
Kết cấu cầu bao gồm trụ T1, T2 , T3, T4,T5,T6,T7. Gồm 7 nhịp liên tục
thiết kế hai khe co giãn nằm trên hai trụ đầu của liên dầm là 10cm. Các gối còn lai bố trí là các gối di động theo một phương và hai phương.
+/ Vật liệu sử dụng :
-Bê tông:
+ Cường độ chịu nén lăng trụ: f’c= 40 Mpa
+ Cường độ chịu nén ở thời điểm truyền lực: f’ci= 32 Mpa
+ Mô đun đàn hồi: Ec=32979.7 Mpa
+ yc- Trọng lượng của bê tông (kg/m3) yc= 2450 kg/m3
+ Hệ số giãn nở nhiệt α= 1.08E-05 /°C
-Số liệu căng kéo:
+ Dùng thiết bị và vật tư theo thiết kế của VSL hoặc loại tương đương. Cáp ƯST theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade 270, hoặc loại cáp 15.2mm
+ Đường kính danh định d= 15.2 mm
+ Diện tích As= 140 mm2
+ Trọng lượng W= 1.18 Kg/m
+ Cường độ chảy fpy= 1670 Mpa
+ Cường độ kéo đứt fpu= 1860 Mpa
+ Lực kéo đứt Pn= 260.7 Kn
+ Mô đun đàn hồi Ep=195000 Mpa
+ Độ chùng 2.5% (Độ chùng thấp)
+/ Điều kiện biên :
+ Sử dụng các liên kết Elastic Link và Regid Link để liên kết giữa dầm với gối trong mô hinh hóa kết cấu.
+ Gối cầu được mô hình là các Support được di động theo các phương Dx và
Dy cho quay theo phuong Rx và Ry theo hệ trục tọa độ tổng thể.
+/ Dự kiến các tải trọng và nhóm tải trọng,nhóm điều kiện biên, tổ hợp tải trọng tác dụng lên kết cấu cầu .theo tiêu chuẩn ngành TCN272- 05.
+/ Kết cấu cầu được chia làm các giai đoan thi công trong Midas như trong tổ chức thi công gồm 3 giai đoạn để thi công các khối của kết cấu và khai báo thêm một giai đoạn sử dụng trong Midas là 30000 ngày để tính toán nội lực trong qua trình khai thác cầu.
III.2.2 Tải trọng :
Tĩnh tải phần 1: Tải trọng bản thân ( DC)
Chương trình tính toán sẽ tự động tinh tải trọng bản thân (DC) theo số liệu đầu vào với trọng lượng riêng 24.5 Kn/m3
Tĩnh tải sẽ được tính toán theo trình tự hình thành kết cấu theo từng giai đoạn thi công.
Tĩnh tải giai đoạn 2 (DW)
- Lớp phủ mặt xe chạy: Gồm lớp phòng nước và bê tông nhựa 23.00 KN/m3 è DW = 15.32 KN/m
- Gờ chắn lan can: 13.25 KN/m
Hoạt tải
-Tải trọng xe thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN-272-05 là HL-93. Đặt trên các làn xe
- Hệ số xung kích IM= 25%
- Hệ số triết giảm làn xe:
+ Một làn p=1.2
+ Hai làn p=1
+ Ba làn p=0.85
+ Bốn làn p=0.65
Tải trọng nhiệt
Theo số liệu giả định sau:
TH
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Tmax
33.1
35.1
36.8
38.5
42.8
40.4
40
39
37.1
35.7
34.5
31.9
Tmax
2.7
5
8.5
9.8
15.4
20
21
20.9
16.1
12.4
6.8
5.1
Tmax
17.9
20.05
22.65
24.15
29.1
30.2
30.5
29.95
26.6
24.05
20.65
18.5
Nhiệt độ thay đổi đều:
Nhiệt độ thay đổi đều trong phạm vi 17.9 ˚C-30.5˚C được xét đến trong quá trình xây dựng:
+ Kiểm tra độ giãn dài lớn nhất: DT max= 42.8 - 17.9 = 24.9 ˚C
+ Kiểm tra độ co ngắn lớn nhất: DT min= 2.7- 30.5 = -27.8˚C
2.7
°C
17.9
°C
30.5
°C
42.8
°C
Kho¶ng thay ®æi
NhiÖt ®é trong qu¸ t×nh ®óc
24.9
°C
-27.8
°C
Sự phân bố nhiệt độ âm dương (Gradient nhiệt) trên mặt cắt ngang được tính theo qui trình 22 TCN272-05 và được chương trình Midas tự tính.
Lực do gối lún trên trụ:
Giả thiết độ lún chênh giữa các trụ là 20 mm. Tổ hợp bất lợi nhất gây ra do độ chênh giữa các trụ sẽ được dùng để kiểm tra.
Co ngót từ biến
Co ngót từ biến tính theo qui trình CEB-FIB chương trình sẽ tự tính toán.
3.2.3 Mô hình cầu
- Tạo mô hình cầu từ AutoCAD, sau đó import vào Midas-Civil 7.0.1.
- Mô hình cầu theo phương án:
Hình 3.3: Phương án mô hình trong Midas
3.2.3.1/ Khai báo
Khai báo các đặc trưng hình học vật liệu:
- Bê tông : Grade C4500 theo ASTM.
- Thép : A416-270(Low) theo ASTM.
Khai báo các đặc tính vật liệu thay đổi theo thời gian:
- Xét đến tính từ biến co ngót và thay đổi cường độ theo thời gian .
Khai báo đặc trưng mặt cắt cho phần tử dầm :
Trong kết cấu cầu có mô hình các loại mặt cắt như sau :
+/ Mặt cắt đặc :
+/ Mặt cắt rỗng
Gán vật liệu và mặt cắt cho kết cấu.
Gán điều kiện biên cho kết cấu .
Định nghĩa và gán các loại tải trọng .
Chạy chương trình.
III.3 XUẤT KẾT QUẢ TỪ MIDAS-CIVIL 7.0.1
3.3.1/ Biểu đồ mô men do tải trọng thường xuyên :
a/ Biểu đồ nội lực do tải trọng bản thân :
Biểu đồ lực mômen uốn do tải trọng bản thân
Biểu đồ lực cắt do tải trọng bản thân :
Biểu đồ lực dọc trục do tải trọng bản thân
b/Biểu đồ nội lực do tải trọng lớp phủ :
Biểu đồ mô men do uốn do tải trọng lớp phủ
Biểu đồ lực cắt do tải trọng lớp phủ :
Biểu đồ lực dọc truc do tải trọng lớp phủ
Ngoài ra còn có tác động của các tổ hợp ngoại lực khác như gối lún, hoạt tải, nhiệt độ...
CHUƠNG IV: KIỂM TOÁN DẦM BẢN LIÊN TỤC BTCT DƯL
A. KIỂM TOÁN NHỊP BIÊN
VI.1.Số liệu
IV.1.1.Bê tông
Cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày tuổi f’c= 40000 KN/m2
Tỷ trọng của bê tông = 2450 Kg/m2
Mô đul đàn hồi của bê tông Ec=34980325 KN/m2
(Điều 5.4.2.4-22TCN272-05)
Hệ số giãn nở nhiệt = 0.0000108
(Điều 5.4.2.4-22TCN272-05)
Hệ số Poisson = 0.2
(Điều 5.4.2.5-22TCN272-05)
Ứng suất nén lớn nhất trong giai đoạn khai thác ftcmax= 0.45*fc’
(Điều 5.9.4.2.1-22TCN-05) = 27000 KN/m2
Ứng suất chịu kéo trong giai đoạn khai thác ftcmax= 0.5*(fc’)0.5
(Điều 5.9.4.2.2-22TCN272-05) = 3435 KN/m2
IV.1.2.Cáp dự ứng lực
Cáp dự ứng lực theo tiêu chuẩn ASTM A416
Cáp DƯL loại 12T15
Đường kính danh định một tao 0.015 m
Diện tích danh định một tao 1400.E-7 m2
Trọng lượng danh định một tao 1.18 Kg/m
Giới hạn chảy Fy=1670000 KN/m2
Giới hạn bền Fu=1860000 KN/m2
Lực kéo đứt nhỏ nhất một tao cáp T= 260.7 KN
Mô đun đàn hồi Ec=1.965E+08 KN/m2
Độ chùng ở 70% UTS 2.5%
Số lượng tao cáp trong một bó 12 tao
Diện tích một bó cáp 0.00168 m2
Loại ống gel Đường kính trong 0.09 m
Đường kính ngoài 0.097 m
Diện tích ống gel 0.007389679 m2
Hệ số ma sát giữa cáp và ống =0.25
Hệ số ma sát cong K=0.00066 1/m
Tụt neo lớn nhất 0.006 m
Ứng suất kéo kích cho một bó cáp 139500 KN/m2
IV.1.3.Cốt thép thường
Theo tiêu chuẩn ASTM A615
Loại cốt thép Cấp 60
Cường độ giới hạn chảy Fy=4200000 KN/m2
Mô đun đàn hồi Ec= 2E+0.5 KN/m2
IV.2.Nội lực kiểm tra
Nội lực kiểm tra được lấy từ kết quả của chương trình Midas 7.0.1, ta thấy nội lực trong giai đoạn khai thác lớn hơn giai đoạn thi công nên nội lực trong giai đoạn khai thác sẽ được sử dụng để tính cáp
IV.2.1.Trạng thái giới hạn cường độ I
Mu=η(1.25DC+1.5DW+1.75(LL+IM+CE)+1.2(TU+SH+CR))
Qu=η{1.25DC+1.5DW +1.75( LL + IM) +1.2(TU + CR + SH)
h=0,95
TTGH
Tải trọng
Nội lực
M/c T1
M/c(L/4)
M/c(L/2)
M/c T2
Đơn vị
Cường độ I
maxTTGHCDIMAX
My
-2.03E+02
3.85E+04
3.96E+04
-3.98E+04
KN.m
Nx
-1.31E+03
-1.20E+03
-9.85E+02
-5.27E+02
KN
Q
-4.93E+03
-1.76E+03
2.87E+03
1.02E+04
KN
minTTGHCDIMAX
My
2.04E+03
2.01E+04
2.92E+04
-3.65E+04
KN.m
Nx
-5.14E+03
-4.73E+03
-3.89E+03
-2.11E+03
Kn
Q
-7.25E+03
-4.65E+03
-5.41E+02
7.51E+03
KN
maxTTGHCDIMIN
My
5.00E+03
2.56E+04
3.74E+04
-1.73E+04
KN.m
Nx
-7.50E+02
-6.89E+02
-5.66E+02
-3.02E+02
Kn
Q
-3.30E+03
-1.71E+03
1.27E+03
7.72E+03
KN
MInTTGHCDIMIN
My
1.95E+03
1.42E+04
1.98E+04
-2.78E+04
KN.m
Nx
-2.75E+03
-3.70E+03
-6.25E+02
-1.15E+03
Kn
Q
-5.67E+03
-3.70E+03
-6.25E+02
5.22E+03
KN
Tổng
My
6249
32560
47530
36480
KN.m
Nx
5137
4728
3888
2114
Kn
Q
7253
4645
1397
10040
KN
IV.2.2.Trạng thái giới hạn sử dụng
Mu = η[1.0DC + 1.0DW + 1.0(LL+IM) + 1.0(TU+CR+SH) + 0.5(TG+SE)]
Qu = η[1.0DC + 1.0DW + 1.0(LL+IM) + 1.0(TU+CR+SH) +0.5(TG+SE)]
h=1
Ttgh
Tải trọng
Nội lực
M/c(Gối)
M/c(L/4)
M/c(L/2)
M/c (Trụ)
Đơn vị
TTSD
maxTTGHSD
My
6.37E+03
3.06E+04
4.36E+04
1.10E+04
KN.m
Q
-2.67E+03
-9.28E+02
2.10E+03
8.61E+03
KN
minTTGHSD
My
2.64E+03
1.13E+04
8.96E+03
-6.11E+04
KN.m
Q
-6.29E+03
-4.34E+03
-1.26E+03
4.91E+03
KN
Tổng
My
6371
30560
43570
61130
KN.m
Q
6286
4337
2095
8610
KN
IV.2.3.Tính toán quy đổi mặt cắt
Các kích thước mặt cắt chưa quy đổi
Tham số
Kí hiệu
Gối
L/4
L/2
Trụ
Chiều cao dầm
H(m)
1.45
1.45
1.45
1.45
Chiều cao sườn
h2(m)
1.2
1.2
1.2
1.2
Chiều cao cánh
h1(m)
0.25
0.25
0.25
0.25
Bề rộng sườn
b2(m)
10.1
10.1
10.1
10.1
Bề rộng bản mặt cầu
b1(m)
14.7
14.7
14.7
14.7
Các kích thước và đặc trưng của mặt cắt quy đổi:
Tham số
Kí hiệu
Gối
L/4
L/2
Trụ
Chiều cao dầm
H(m)
1.45
1.45
1.45
1.45
Chiều cao sườn
h2(m)
1.2
1.2
1.2
1.2
Chiều cao cánh
h1(m)
0.25
0.25
0.25
0.25
Bề rộng sườn
b2(m)
9.07
9.07
9.07
9.207
Bề rộng bản mặt cầu
b1(m)
14.7
14.7
14.7
14.7
IV.2.4Lựa chọn sơ bộ cáp dự ứng lực
Diện tích cốt thép dự ứng lực cho mômen âm:
A’ps = 0.0176 m2
Chọn A’ps = 0.0370 m2
Chọn loại bó 12T15'2 suy ra được số bó N=22
Tương tự tính cho mômen dương được số bó là 22 b
Lưu ý: Hàng 1: 4 bó, hàng 2: 8 bó, hàng 3: 10 bó
IV.3.Kiểm toán
IV.3.1.Đặc trưng hình học mặt mặt cắt: ( Hai giai đoạn )
Giai đoạn 1: (Mặt cắt bị giảm yếu bởi các ống đặt DƯL)
Diện tích tiết diện
Mặt cắt
Mô tả
Kích thước
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ (T2)
Đơn vị
Khối K1
Cánh
b
14.7
14.7
14.7
14.7
m
dầm
h
0.25
0.25
0.25
0.25
m
f1
3.675
3.675
3.675
3.675
m2
Khối K2
Sườn
b
9.07
9.07
9.07
9.07
m
Dầm
h
1.2
1.2
1.2
1.2
m
f2
10.884
10.884
10.884
10.884
m2
Khối K3
O gen
f3
0.1069
0.09043
0.09043
0.09043
m
Tổng diện tích
f1+f2-f3
14.452
14.469
14.469
14.469
m2
f1+f2
14.559
14.559
14.559
14.559
m2
Mô men tĩnh đối với đáy dầm:
Mặt cắt
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
Đơn vị
a1
1.325
1.325
1.325
1.325
m
a2
0.6
0.6
0.6
0.6
m
a3
1.05
0.60333
0.60333
1.129
m
S1
4.8694
4.8694
4.8694
4.8694
m3
S2
6.5304
6.5304
6.5304
6.5304
m3
S3
0.11229
0.05456
0.05456
0.1021
m3
S
11.512
11.454
11.454
11.501
m3
Trong đó
a1,a2,a3: Khoảng cách trọng tâm của từng khối đến đáy dầm.
S1,S2,S3 : Là mô men tĩnh của từng khối với đáy dầm
S: Là mô men tĩnh của mặt cắt với đáy dầm
Trọng tâm :
Trọng tâm
Mặt cắt
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
Đơn vị
Thớ dưới
Yd1
0.79657
0.79167
0.79167
0.79496
m
Thớ trên
Yt2
0.65343
0.65833
0.65833
0.65504
m
e1
0.25343
0.18834
0.18834
0.33413
m
e1 : là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép tới trục mặt cắt
Mô men quán tính:
Mặt cắt
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
Đơn vị
Io1
0.0191406
0.0191406
0.0191406
0.0191406
m4
Io2
1.30608
1.30608
1.30608
1.30608
m4
Io3
-0.000910692
-0.000910692
-0.000910692
-0.000910692
m4
f1*d12
1.0261
1.04532
1.04532
1.0324
m4
f2*d22
0.420556
0.39985
0.39985
0.41368
m4
f3*d32
-0.006869
-0.032076
-0.032076
-0.010096
m4
I1
2.764196
2.766272
2.766272
2.760369
m4
Trong đó :
I01,I02,I03 : Là mô men quán tính chính của từng khối với trục trung hòa của nó.
I1: Là mô men quán tính của cả khối có giảm yếu với trục trung tâm của mặt cắt
Giai đoạn 2: Mặt cắt nguyên có kể cả cốt thép
Mặt cắt
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
Đơn vị
F1
14.452
14.4686
14.4686
14.4686
m2
Nd* Fd
0.1802
0.1802
0.1802
0.1802
m2
F2
14.63222
14.6487
14.6487
14.6487
m2
SII
0.04566
0.03393
0.03393
0.0602
m3
d
0.00312
0.00232
0.00232
0.004109
m
Yd2
0.79969
0.78935
0.78935
0.799066
m
Yt2
0.6503
0.660646
0.660646
0.65093
m
eII
0.25031
0.186
0.186
0.33
m
I1
2.764196
2.7627
2.7627
2.76036
m4
F1*d2
0.00014074
7.764E-05
7.764E-05
0.0002443
m4
Nd*Fd*eII^2
0.0011288
0.006234
0.006234
0.01962
m4
I2
2.7756
2.77258
2.77258
2.78
m4
Trong đó:
d: Khoảng cách giữa hai trục trung hòa của hai giai đoạn tính
eII : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép tới trục trung hòa mới.
IV.3.2.Tính toán mất mát ứng suất
Tổng mất mát ứng suất trước trong các cấu kiện kéo sau được xác định theo điều 5.9.5.1 ( TCN272-05)
Trong đó:
Mất mát tức thời bao gồm:
Mất mát do ma sát:
Mất mát do thiết bị neo:
Mất mát do co ngắn đàn hồi :
Mất mát theo thời gian bao gồm:
Mất mát do co ngót :
Mất mát do từ biến :
Mất mát do tự trùng thấp :
Kết quả mất mát ứng suất được lấy từ trong mô hình kết cấu theo chương trình MidasCivil 7.0.1được tổng hợp trong bảng sau:
Mặt cắt
Gối
L/4
L/2
Trụ
Mất mát tức thời:
=++
53373.25679
52210.1232
51258.51337
51032.38555
Mất mát theo t
=++
-2972.678275
-1597.62977
-1450.615928
-3123.18199
tổng mất mát :
50400.57851
50612.4934
49807.89744
47909.20356
IV.3.3.Kiểm toán theo trạng thái giới hạn cuờng độ
3.3.1 Kiểm duyệt theo mô sức kháng uốn danh định
Trạng thái giới hạn cuờng độ dùng để kiểm tra các mặt cắt theo cường độ và sự ổn định
Sức kháng uốn danh định: Căn cứ vào điều 5.7.3.2, ta kiểm tra theo công thức:
Trong đó :
Φ =1 là hệ số sức kháng đối với cấu kiện chịu kéo khi uốn.
Sức kháng uốn danh định của tiết diện chữ T:
Trong đó : fps Là ứng suất trung bình trong thép ứng suất trước ở sức kháng danh định.
Ta có theo điều 5.7.3.1.1 ( TCN 272-05):
Với:
Trong đó :
c: Khoảng cách từ trục trung hòa đến mặt chịu nén
dp: Là khoảng cách từ mép trên dầm đến trọng tâm bó thép
d'p: Là khoảng cách từ mép dưới dầm đến trọng tâm bó thép
b : Là chiều rộng cánh dầm
bw: Là chiều rộng sườn dầm
a : Chiều dày khối ứng suất quy đổi hiều rộng sườn dầm, a= c*β1
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
fc'
Kn/m2
40000
40000
40000
40000
β1
0.76428
0.76428
0.76428
0.76428
Aps
m2
0.03024
0.03024
0.03024
0.03024
b
m
14.7
14.7
14.7
14.7
bw
m
9.07
9.07
9.07
9.07
h1
m
0.25
0.25
0.25
0.25
h2
m
1.2
1.2
1.2
1.2
k
0.284301075
0.284301075
0.284301075
0.284301075
dp
m
0.4
0.8466
0.8466
0.3209
dp'
m
1.05
0.60333
0.60333
1.1291
c
m
0.22416
0.07727
0.07727
0.22512
Tinh lai c
m
0.22416
0.140308
0.140308
0.22512
fps
Kn/m2
1747108
1772368
1772368
1754568
a
m
0.171322902
0.107235
0.107235
0.172054
Vị trí trục trung hòa
canh
cánh
cánh
canh
ФMn
Kn.m
50948.47
42504.6
42504.6
55343
Mu
Kn.m
515.5
38527.3
39582.7
49715.2
Kết luận
ФMn>Mu
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
3.3.2 Kiểm tra hàm lượng cốt thép
Kiểm tra hàm lượng cốt thép tối đa theo công thức
de :là khoảng cách có hiệu tương ứng với từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép
Lượng cốt thép tối thiểu phải thỏa mãn:
Trong đó :
Mcr: là mô men nứt
Ig: mô men quán tính với trọng tâm không tính cốt thép
Yt:khoảng cách từ thớ chịu kéo ngoài cùng đến TTH
fr: cường độ chịu kéo khi uốn
Kết quả tính toán bảng sau:
Tối đa
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
c
m
0.22416
0.14031
0.14031
0.22512
de
m
1.05
0.8467
0.8467
1.1291
c/de
0.21349
0.16572
0.16572
0.19938
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
Tối thiểu
fr
Kn/m2
126
126
126
126
Ig
m4
2.7642
2.7663
2.7663
2.76037
Yt
m
0.79657
0.79167
0.79167
0.79496
1.2Mcr
Kn.m
524.6826
528.3265
528.3265
525.02
ФMn
Kn.m
50948.47
42504.068
42504.068
55343.02
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
3.3.3.Kiểm toán sức kháng cắt cho tiết diện
Kiểm toán theo công thức:
Theo ( 5.8.2.1.2 -TCN272-05)
Trong đó :
φ: Hệ số sức kháng cắt. Theo quy định điều 5.5.3.3 ( TCN272-05)
Vn:Sức kháng cắt danh định được xác định theo điều 5.8.3.3 (TCN272 -05)
Lấy theo giá trị nhỏ hơn của :
Vn= Vc +Vs + Vp Theo ( 5.8.3.3.1 -TCN272-05)
Vn = 0.25f'c.bv.dv + Vp Theo ( 5.8.3.3.2 -TCN272-05)
Trong đó: Vc Sức kháng cắt danh định do ứng suất kéo trong bê tông.
Theo ( 5.8.3.3.3 -TCN272-05)
Vs - Sức kháng cắt của cốt thép chịu cắt
Theo ( 5.8.3.3.4 -TCN272-05)
Trong đó :
dv Chiều cao chịu cắt có hiệu được xác định trong điều 5.8.2.7
bv Bề rộng bụng có hiệu, lấy bằng bề rộng lớn nhất trong chiều cao dv
s Cự ly cốt thép đai (m)
q Hệ số chỉ khả năng bị nứt chéo truyền lực kéo ( Điều 5.8.3.4 - TCN)
a Góc nghiêng của cốt thép đai với trục dọc (đô). Trường hợp cốt thép đai thẳng đứng, a =0
Av Diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm)
Vp Thành phần lực ứng suất trước trên hướng lực cắt tác dụng. Là dương nếu ngược chiều lực cắt (KN)
a) Xác định Vp
Công thức xác định :
Trong đó :
Astr:diện tích 1 bó cáp, m2
fp:ứng suất trong cáp sau mất mát , giá trị ứng với mỗi mặt cắt
ai:Góc lệch của cáp i so với phương ngan
Bảng góc i
Mặt cắt
M/c (Gối)
M/c (L/4)
M/c (L/2)
M/c (Trụ)
Hàng 1
6
6
0
0
Hàng 2
6
6
0
0
Bảng kết quả tính Vp
Mặt cắt
M/c (Trụ T1)
M/c (Trụ T1)
M/c (L/2)
M/c (Trụ T2)
Aps
m2
0.00014
0.00014
0.00014
0.00014
fp
KN/m2
668,754
1,251,388
1,252,192
1,254,091
Sin(ai)
Hàng1
14
1.463398486
1.220180398
0
0
Hàng2
8
0.836227706
0.697245942
0
0
Tổng Sin(a)
2.299626192
1.91742634
0
0
Vp
KN
215.3038223
335.9220714
0
0
b) Xác định dv và bv
Chiều cao chịu cắt dv:
Như đã tính ở phần tính chất vật liệu ta có:
Mặt cắt
M/c(Trụ T1)
M/c (L/4)
M/c (L/2)
M/c (Trụ T2)
0.9de
0.785454545
1.084090909
1.084090909
1.059545455
0.72h
1.044
1.044
1.044
1.044
chọn dv
1.044
1.084090909
1.084090909
1.059545455
Bề rộng chịu cắt có hiệu của tiết diện bv:
Bề rộng chịu cắt có hiệu ta sẽ lấy bằng chiều rộng của bản bụng:
Mặt cắt
M/c (Trụ T1)
M/c (L/4)
M/c (L/2)
M/c (Trụ T2)
bv
9.2
9.2
9.2
9.2
c) Xác định và (TCN 5.8.3.4)
Số liệu được tra từ bảng TCN 5.8.3.4.2.1
Để xác định được và phải thông qua các giá trị v/f'c và ex
suy ra:
Ứng biến trong cốt thép ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện phải xác định theo:
Nếu giá trị εx tính từ phương trình TCN 5.8.3.4.2.1 là âm thì trị tuyệt đối của nó phải được giảm đi bằng cách nhân với hệ số Fc lấy theo:
Trong đó:
Ac: Diện tích bê tông ở phía chịu kéo uốn của cấu kiện, mm2
fpo: Ứng suất trong thép ứng suất trước khi ứng suất trong BT xung quanh nó bằng 0
fpe: ứng suất có hiệu trong thép ứng suất trước sau mất mát:
fpe = 0.8*fpy
fpc: Ứng suất nén tại trọng tâm tiết diện
Kết quả tính V/f'c :
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
Vu
KN
7253
4645
1397
10040
φ
0.90
0.90
0.90
0.90
bv
m
9.2
9.2
9.2
9.2
dv
m
1.044
1.084090909
1.084090909
1.059545455
υ
KN/m2
816.63180
483.79436
155.63253
1,144.41564
υ/f'c
0.01815
0.01075
0.00346
0.02543
Để xác định εx
ta đi giả định εx = 25
cotg(εx) = 2.1445
fpe = 1E+06 KN/m2
Kết quả tính toán εx
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
Fpe
KN
49,378.56
49,378.56
49,378.56
49,378.56
A
m2
14.41
14.43
14.43
14.43
fpc
KN/m2
-3,427.42
-3,422.63
-3,422.63
-3,422.63
fpo
KN/m2
1,316,747
1,316,774
1,316,774
1,316,774
Mu
KN.m
6,249.00
32,560.00
47,530.00
36,480.00
dv
m
1.04
1.08
1.08
1.06
Vu
KN
7,253.00
4,645.00
1,397.00
10,040.00
cotg(q)
2.14
2.14
2.14
2.14
Aps
m2
0.04
0.04
0.04
0.04
Ep
KN/m2
196,500,000
196,500,000
196,500,000
196,500,000
Ec
KN/m2
34,980,325
34,980,325
34,980,325
34,980,325
Nu
KN
5,137.00
4,728.00
3,888.00
2,114.00
εx
0.00
0.00
0.00
0.00
Mặt cắt nào có εx< 0 nên giá trị tuyệt đối của nó phải lấy như sau:
ε'x= εx .Fε
Bảng tính lại εx :
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
Aps
m2
0.03696
0.03696
0.03696
0.03696
Ep
KN/m2
196,500,000
196,500,000
196,500,000
196,500,000
Ac
m2
12.06132
11.95714
11.95714
12.01318
Ec
KN/m2
34,980,325
34,980,325
34,980,325
34,980,325
Fε
0.01721
0.01736
0.01736
0.01728
εx
0.00008
0.00003
0.00001
0.00001
Tra hình TCN 5.8.3.4.2-1 ta được:
Mặt cắt
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
q
24
27
27
27
b
3.80
4.80
4.80
4.80
Vậy giá trị q tính được gần sát với giả thiết do đó chọn nó để tính toán
d) Tính Vc và Vs
Chọn cốt đai chống cắt
Để dễ dàng thi công, chọn cốt đai có đường kính không đổi, nhưng khoảng cách giữa các cốt đai thì thay đổi theo sự giảm của lực cắt theo chiều dài dầm
s : là bước cốt đai bố trí tại mặt cắt tính toán
Theo ( 5.8.2.5.1 -TCN272-05)
Trong đó: Av : Diện tích cốt thép ngang trong cự ly s, m2
s : Cự ly giữa các bước cốt đai
Kết quả tính toán sức kháng danh định
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
s
mm
200.000
200.000
200.000
200.000
bv
mm
9200.00
9200.00
9200.00
9200.00
dv
mm
1044
1084.090909
1084.090909
1059.545455
fy
Mpa
420
420
420
420
f'c
Mpa
45
45
45
45
Av
mm2
2439.230725
2439.230725
2439.230725
2439.230725
Vc
KN
20322
26655
26655
26052
Vs
KN
12011.29
11137.86
10898.63
10651.87
Vn1
KN
32548.11
38128.81
37553.66
36703.39
Vn2
KN
108,054
112,204
112,203
109,663
Vn
KN
32548.11
38128.81
37553.66
36703.39
Vu
KN
7253
4645
1397
10040
φ Vn
KN
29293.30307
34315.92461
33798.29276
33033.04839
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
.
IV.3.4.Kiểm toán theo trạng thái giới hạn sử dụng
a.Giới hạn ứng suất nén đối với Bê tông
Các giới hạn ứng suất đối với bê tông:
Trong đó:
Fps1:Là tổng lực kéo trong các bó cáp ứng suất trước, đã trừ đi mất mát ứng suất tức thời (KN)
Fps2:Là tổng lực kéo trong các bó cáp ứng suất trước, đã trừ đi tổng mất mát ứng suất KN)
MA:Mô men do tải trọng thường xuyên và tải trọng nhất thời(KN.m)
MTTBT :Mô men do tải trọng bản thân (KN.m).
A :Diện tích mặt cắt theo giai đoạn 2 (m2)
I :Mô men quán tính của tiết diện dầm giai đoạn 2 (m4)
e: Độ lệch tâm của trọng tâm các bó thép ứng suất trước đến trục trung hòa của tiết diện (m)
yt: Khoảng cách từ trục trung hòa đến thớ trên cùng của tiết diện
yd:Khoảng cách từ trục trung hòa đến thớ dưới cùng của tiết diện
Mặt cắt
Đơn vị
Trụ(T1)
L/4
L/2
Trụ(T2)
fps1
KN/m2
640991
1249790
1250741
1250968
fps2
KN/m2
668754
1251388
1252192
1254091
f'c
KN/m2
45000
45000
45000
45000
f'ci
KN/m2
36000
36000
36000
36000
0.6f'c
KN/m2
27000
27000
27000
27000
KN/m2
-3000
-3000
-3000
-3000
Fps1
KN
23691.04296
46192.23385
46227.40535
46235.76303
Fps2
KN
24717.15155
46251.28224
46281.02011
46351.19584
A
m2
14.40690408
14.42709271
14.42709271
14.42709271
I
m4
2.714060762
2.737660544
2.737660544
2.728039983
MA
KN.m
4693
24680
37000
35260
MBT
KN.m
4693
24680
37000
15380
e
m
0.087466528
0.523653359
0.523653359
0.387616209
yd
m
0.785260745
0.769107905
0.769107905
0.789656518
yt
m
0.664739255
0.680892095
0.680892095
0.660343482
ft
KN/m2
2335.568282
3320.360708
6382.694553
7398.821835
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
fb
KN/m2
1002.518918
3063.751314
-389.7703963
3820.033241
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
b.Kiểm toán độ võng do hoạt tải
Độ võng lớn nhất do hoạt tai gây ra tại mặt cắt giữa nhịp :
Sơ đồ đặt tải tính độ võng
Δ = Δz35 + Δz145 + Δ’z145
Độ võng cho phép : [Δ] = = 40mm
Kết quả độ võng xuất từ Midas
Δ = 9.185 mm Đạt
B-NHỊP GIỮA
IV.2Nội lực kiểm tra
Nội lực kiểm tra được lấy từ kết quả của chương trình Midas 7.0.1
IV.2.1.Trạng thái giới hạn cường độ I
Mu=η(1.25DC+1.5DW+1.75(LL+IM+CE)+1.2(TU+SH+CR))
Qu=η{1.25DC+1.5DW +1.75( LL + IM) +1.2(TU + CR + SH)
h=0,95
Bảng kết quả lấy từ chương trình Midas :
TTGH
Tải trọng
Nội lực
M/c(Trụ T2)
M/c(L/4)
M/c(L/2)
M/c (Trụ T3)
Đơn vị
Cường độ I
maxTTGHCDIMAX
My
-3.89E+04
1.1+04
2.31E+04
-2.82E+04
KN.m
Nx
2.54E+01
2.34E+01
4.84E+00
2.47E+01
KN
Q
-6.64E+03
-3.45E+03
5.69E+02
8.84E+03
KN
minTTGHCDIMAX
My
-4.76E+04
-1.79E+04
4.28E+03
-4.76E+04
KN.m
Nx
-7.48E+01
-6.51E+00
-5.73E+01
-7.52E+01
Kn
Q
-8.84E+03
-6.14E+03
-2.01E+03
6.10E+03
KN
maxTTGHCDIMIN
My
-2.38E+04
-2.36E+03
1.77E+04
-2.38E+04
KN.m
Nx
2.49E+01
2.17E+01
4.85E+00
2.44E+01
Kn
Q
-4.13E+03
-2.56E+03
2.41E+02
6.87E+03
KN
MInTTGHCDIMIN
My
-3.62E+04
-1.45E+04
1.46E+03
-3.61E+04
KN.m
Nx
-7.53E+01
-6.67E+01
-5.73E+01
-7.56E+01
Kn
Q
-6.87E+03
-4.85E+03
-1.76E+03
4.13E+03
KN
Tổng
My
49720.5
11040.1
23068.2
38360.5
KN.m
Nx
75.31
66.67
57.29
75.57
Kn
Q
9208.1
5540.8
1444.7
8500.7
KN
IV.2.2.Trạng thái giới hạn sử dụng
Mu = η[1.0DC + 1.0DW + 1.0(LL+IM) + 1.0(TU+CR+SH) + 0.5(TG+SE)]
Qu = η[1.0DC + 1.0DW + 1.0(LL+IM) + 1.0(TU+CR+SH) +0.5(TG+SE)]
h=1
Bảng kết quả lấy từ chương trình Midas :
TTGH
Tải trọng
Nội lực
M/c(Trụ T2)
M/c(L/4)
M/c(L/2)
M/c (Trụ T3)
Đơn vị
TTSD
maxTTGHSD
My
-2.53E+04
4.51E+03
1.97E+04
-1.48E+04
KN.m
Q
-5.01E+03
-2.38E+03
8.12E+02
7.07E+03
KN
minTTGHSD
My
-4.64E+04
-9.73E+03
5.91E+03
-3.9E+04
KN.m
Q
-7.65E+03
-4.68E+03
-1.39E+03
4.4E+03
KN
Tổng
My
46380.3
9732.6
19669
39023.1
KN.m
Q
7650.3
4676.3
1386.5
7070.3
KN
IV.2.3.Tính toán quy đổi mặt cắt
Tham số
Kí hiệu
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
Chiều cao dầm
H(m)
1.45
1.45
1.45
1.45
Chiều cao sườn
h2(m)
1.2
1.2
1.2
1.2
Chiều cao cánh
h1(m)
0.25
0.25
0.25
0.25
Bề rộng sườn
b2(m)
10.1
10.1
10.1
10.1
Bề rộng bản mặt cầu
b1(m)
14.7
14.7
14.7
14.7
Các kích thước và đặc trưng của mặt cắt quy đổi
Tham số
Kí hiệu
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
Chiều cao dầm
H(m)
1.45
1.45
1.45
1.45
Chiều cao sườn
h2(m)
1.2
1.2
1.2
1.2
Chiều cao cánh
h1(m)
0.25
0.25
0.25
0.25
Bề rộng sườn
b2(m)
9.07
9.07
9.07
9.07
Bề rộng bản mặt cầu
b1(m)
14.7
14.7
14.7
14.7
IV.2.4.Lựa chọn sơ bộ cáp dự ứng lực
Diện tích cốt thép dự ứng lực cho mômen âm:
A’ps = 0.0232 m2
Chọn A’ps = 0,0370m2
Chọn loại bó 12T15'2 suy ra được số bó N=22
Lưu ý: Hàng 1: 4 bó, hàng 2: 8 bó , hàng 3 :10 bó
Bảng toạ độ cáp DƯL
IV.3.Kiểm toán
IV.3.1.Đặc trưng hình học mặt mặt cắt: ( Hai giai đoạn )
Giai đoạn 1: (Mặt cắt bị giảm yếu bởi các ống đặt DƯL)
Diện tích tiết diện
Mặt cắt
Mô tả
Kích thước
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c(Trụ T3)
Khối K1
Cánh
b
14.7
14.7
14.7
14.7
dầm
h
0.25
0.25
0.25
0.25
f1
3.675
3.675
3.675
3.675
Khối K2
Sườn
b
9.07
9.07
9.07
9.07
Dầm
h
1.2
1.2
1.2
1.2
f2
10.884
10.884
10.884
10.884
Khối K3
O gen
f3
0.13071663
0.110528
0.110528
0.110528
Tổng diện tích
f1+f2-f3
14.428
14.44872
14.44872
14.44872
f1+f2
14.559
14.559
14.559
14.559
Mô men tĩnh đối với đáy dầm:
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Đơn vị
a1
1.325
1.325
1.325
1.325
m
a2
0.6
0.6
0.6
0.6
m
a3
1.12909
0.80467
0.60333
1.12909
m
S1
4.8693
4.8693
4.8693
4.8693
m3
S2
6.5304
6.5304
6.5304
6.5304
m3
S3
0.14759
0.08894
0.066685
0.12479
m3
S
11.547
11.488
11.466
11.525
m3
Trong đó
a1,a2,a3: Khoảng cách trọng tâm của từng khối đến đáy dầm.
S1,S2,S3 : Là mô men tĩnh của từng khối với đáy dầm
S: Là mô men tĩnh của mặt cắt với đáy dầm
Trọng tâm :
Trọng tâm
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Đơn vị
Thớ dưới
Yd1
0.80033
0.79515
0.79361
0.79763
m
Thớ trên
Yt2
0.64967
0.65485
0.65639
0.65237
m
e1
0.32876
0.00952
0.19028
0.33146
m
e1 : là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép tới trục mặt cắt
Mô men quán tính:
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Đơn vị
Io1
0.019140625
0.019140625
0.019140625
0.019140625
m4
Io2
1.30608
1.30608
1.30608
1.30608
m4
Io3
-0.001360417
-0.00136041
-0.001360417
-0.001360417
m4
f1*d12
1.011654
1.03172
1.037727
1.02207
m4
f2*d22
0.43679
0.4145
0.40798
0.42511
m4
f3*d32
-0.014128
-1.086E-05
-0.004
-0.012
m4
I1
2.7582
2.77
2.7655
2.7589
m4
Trong đó :
I01,I02,I03 : Là mô men quán tính chính của từng khối với trục trung hòa của nó.
I1: Là mô men quán tính của cả khối có giảm yếu với trục trung tâm của mặt cắt
Giai đoạn 2: Mặt cắt nguyên có kể cả cốt thép
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Đơn vị
F1
14.428
14.448
14.448
14.448
m2
Nd* Fd
0.2202
0.2202
0.2202
0.2202
m2
F2
14.6485
14.6687
14.6687
14.6687
m2
SII
0.0724
0.0021
0.0419
0.07299
m3
d
0.00494
0.00014
0.002856
0.00498
m
Yd2
0.8053
0.795
0.791
0.8026
m
Yt2
0.6447
0.655
0.659
0.647
m
eII
0.3238
0.00965
0.1874
0.32648
m
I1
2.5782
2.77
2.7655
2.7589
m4
F1*d2
0.00035
2.94E-07
0.000117
0.0003577
m4
Nd*Fd*eII^2
0.02309
2.054E-05
0.0077
0.02349
m4
I2
2.7816
2.77
2.7734
2.7827
m4
Trong đó:
d: Khoảng cách giữa hai trục trung hòa của hai giai đoạn tính
eII : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép tới trục trung hòa mới.
IV.3.2.Tính toán mất mát ứng suất
Tổng mất mát ứng suất trước trong các cấu kiện kéo sau được xác định theo điều 5.9.5.1 ( TCN272-05)
Trong đó:
Mất mát tức thời bao gồm:
Mất mát do ma sát:
Mất mát do thiết bị neo:
Mất mát do co ngắn đàn hồi :
Mất mát theo thời gian bao gồm:
Mất mát do co ngót :
Mất mát do từ biến :
Mất mát do tự trùng thấp :
Kết quả mất mát ứng suất được lấy từ trong mô hình kết cấu theo chương trình
bảng tổng hợp mất mát
Mặt cắt
Gối
L/4
L/2
Trụ
Mất mát tức thời:
=++
53373.25679
52210.1232
51258.51337
51032.38555
Mất mát theo t
=++
-2972.678275
-1597.62977
-1450.615928
-3123.18199
tổng mất mát :
50400.57851
50612.4934
49807.89744
47909.20356
IV.3.3.Kiểm toán theo trạng thái giới hạn cuờng độ
3.3.1 Kiểm duyệt theo mô sức kháng uốn danh định
Trạng thái giới hạn cuờng độ dùng để kiểm tra các mặt cắt theo cường độ và sự ổn định
Sức kháng uốn danh định: Căn cứ vào điều 5.7.3.2, ta kiểm tra theo công thức:
Trong đó :
Φ =1 là hệ số sức kháng đối với cấu kiện chịu kéo khi uốn.
Sức kháng uốn danh định của tiết diện chữ T:
Trong đó : fps Là ứng suất trung bình trong thép ứng suất trước ở sức kháng danh định.
Ta có theo điều 5.7.3.1.1 ( TCN 272-05):
Với:
Trong đó :
c: Khoảng cách từ trục trung hòa đến mặt chịu nén
dp: Là khoảng cách từ mép trên dầm đến trọng tâm bó thép
d'p: Là khoảng cách từ mép dưới dầm đến trọng tâm bó thép
b : Là chiều rộng cánh dầm
bw: Là chiều rộng sườn dầm
a : Chiều dày khối ứng suất quy đổi hiều rộng sườn dầm, a= c*β1
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
fc'
Kn/m2
40000
40000
40000
40000
β1
0.76428
0.76428
0.76428
0.76428
Aps
m2
0.03696
0.03696
0.03696
0.03696
b
m
14.7
14.7
14.7
14.7
bw
m
9.07
9.07
9.07
9.07
h1
m
0.25
0.25
0.25
0.25
h2
m
1.2
1.2
1.2
1.2
k
0.284301075
0.284301075
0.284301075
0.284301075
dp
m
0.3209
0.6453
0.8467
0.3209
dp'
m
1.129
0.8047
0.6033
1.129
c
m
0.2717
0.1209
0.1243
0.2717
Tinh lai c
m
0.2717
0.1667
0.1697
0.2717
fps
Kn/m2
1732741
1723364
1754003
1732741
a
m
0.2076
0.1274
0.1297
0.20767
Vị trí trục trung hòa
Suong
cánh
cánh
Suon
ФMn
Kn.m
65659
37046
50683
65659
Mu
Kn.m
49720
11040
23068
38360
Kết luận
ФMn>Mu
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
3.3.2 Kiểm tra hàm lượng cốt thép
Kiểm tra hàm lượng cốt thép tối đa theo công thức
de :là khoảng cách có hiệu tương ứng với từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép
Lượng cốt thép tối thiểu phải thỏa mãn:
Trong đó :
Mcr: là mô men nứt
Ig: mô men quán tính với trọng tâm không tính cốt thép
Yt:khoảng cách từ thớ chịu kéo ngoài cùng đến TTH
fr: cường độ chịu kéo khi uốn
Kết quả tính toán bảng sau:
Tối đa
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
c
m
0.2717
0.1667
0.1697
0.2717
de
m
1.129
0.6453
0.8467
1.129
c/de
0.2406
0.2583
0.2004
0.2406
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
Tối thiểu
fr
Kn/m2
126
126
126
126
Ig
m4
2.758
2.77
2.765
2.7589
Yt
m
0.80033
0.79515
0.79361
0.79763
1.2Mcr
Kn.m
521.08
526.73
526.9
522.98
ФMn
Kn.m
65659.48
37046.11
50683.3
65659.48
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
3.3.3.Kiểm toán sức kháng cắt cho tiết diện
Kiểm toán theo công thức:
Theo ( 5.8.2.1.2 -TCN272-05)
Trong đó :
φ: Hệ số sức kháng cắt. Theo quy định điều 5.5.3.3 ( TCN272-05)
Vn:Sức kháng cắt danh định được xác định theo điều 5.8.3.3 (TCN272 -05)
Lấy theo giá trị nhỏ hơn của :
Vn= Vc +Vs + Vp Theo ( 5.8.3.3.1 -TCN272-05)
Vn = 0.25f'c.bv.dv + Vp Theo ( 5.8.3.3.2 -TCN272-05)
Trong đó: Vc Sức kháng cắt danh định do ứng suất kéo trong bê tông.
Theo ( 5.8.3.3.3 -TCN272-05)
Vs - Sức kháng cắt của cốt thép chịu cắt
Theo ( 5.8.3.3.4 -TCN272-05)
Trong đó :
dv Chiều cao chịu cắt có hiệu được xác định trong điều 5.8.2.7
bv Bề rộng bụng có hiệu, lấy bằng bề rộng lớn nhất trong chiều cao dv
s Cự ly cốt thép đai (m)
q Hệ số chỉ khả năng bị nứt chéo truyền lực kéo ( Điêu 5.8.3.4 - TCN)
a Góc nghiêng của cốt thép đai với trục dọc (đô). Trường hợp cốt thép đai thẳng đứng, a =0
Av Diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm)
Vp Thành phần lực ứng suất trước trên hướng lực cắt tác dụng. Là dương nếu ngược chiều lực cắt (KN)
a) Xác định Vp
Công thức xác định :
Trong đó :
Astr:diện tích 1 bó cáp, m2
fp:ứng suất trong cáp sau mất mát , giá trị ứng với mỗi mặt cắt
ai:Góc lệch của cáp i so với phương ngang
Bảng góc i
Mặt cắt
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
Hàng 1
6
6
0
0
Hàng 2
6
6
0
0
Bảng kết quả tính Vp
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
M/c (L/4)
M/c (L/2)
M/c (Trụ T3)
Aps
m2
0.00014
0.00014
0.00014
0.00014
fp
KN/m2
668,754
1,251,388
1,252,192
1,254,091
Sin(ai)
Hàng1
14
1.463398486
1.463398486
0
0
Hàng2
8
0.836227706
0.836227706
0
0
Tổng Sin(a)
2.299626192
2.299626192
0
0
Vp
KN
215.3038223
402.8812881
0
0
b) Xác định dv và bv
Chiều cao chịu cắt dv:
Như đã tính ở phần tính chất vật liệu ta có:
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
M/c (L/4)
M/c (L/2)
M/c (Trụ T3)
0.9de
1.059545455
1.084090909
1.084090909
1.059545455
0.72h
1.044
1.044
1.044
1.044
chọn dv
1.059545455
1.084090909
1.084090909
1.059545455
Bề rộng chịu cắt có hiệu của tiết diện bv:
Bề rộng chịu cắt có hiệu ta sẽ lấy bằng chiều rộng của bản bụng:
Mặt cắt
Trụ T1
L/4
L/2
Trụ T2
bv
9.2
9.2
9.2
9.2
c) Xác định và (TCN 5.8.3.4)
Số liệu được tra từ bảng TCN 5.8.3.4.2.1
Để xác định được và phải thông qua các giá trị v/f'c và ex
suy ra:
Ứng biến trong cốt thép ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện phải xác định theo:
Nếu giá trị εx tính từ phương trình TCN 5.8.3.4.2.1 là âm thì trị tuyệt đối của nó phải được giảm đi bằng cách nhân với hệ số Fc lấy theo:
Trong đó:
Ac: Diện tích bê tông ở phía chịu kéo uốn của cấu kiện, mm2
fpo: Ứng suất trong thép ứng suất trước khi ứng suất trong BT xung quanh nó bằng 0
fpe: ứng suất có hiệu trong thép ứng suất trước sau mất mát:
fpe = 0.8*fpy
fpc: Ứng suất nén tại trọng tâm tiết diện
Kết quả tính V/f'c :
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Vu
KN
8838
6139
2013
8837
φ
0.90
0.90
0.90
0.90
bv
m
9.2
9.2
9.2
9.2
dv
m
1.059545455
1.084090909
1.084090909
1.059545455
υ
KN/m2
985.31753
643.51953
224.25789
1,007.29093
υ/f'c
0.02190
0.01430
0.00498
0.02238
Để xác định εx
ta đi giả định εx = 27
cotg(εx) = 1.9626
fpe = 1.336E+06 KN/m2
Kết quả tính toán εx
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Fpe
KN
49,378.56
49,378.56
49,378.56
49,378.56
A
m2
14.41
14.43
14.43
14.43
fpc
KN/m2
-3,427.42
-3,422.63
-3,422.63
-3,422.63
fpo
KN/m2
1,316,747
1,316,774
1,316,774
1,316,774
Mu
KN.m
47,580.00
17,880.00
20,990.00
47,560.00
dv
m
1.06
1.08
1.08
1.06
Vu
KN
8,838.00
6,139.00
2,013.00
8,837.00
cotg(q)
2.14
2.14
2.14
2.14
Aps
m2
0.04
0.04
0.04
0.04
Ep
KN/m2
196,500,000
196,500,000
196,500,000
196,500,000
Ec
KN/m2
34,980,325
34,980,325
34,980,325
34,980,325
Nu
KN
75.31
66.67
57.29
75.57
εx
0.00
0.00
0.00
0.00
Mặt cắt nào có εx< 0 nên giá trị tuyệt đối của nó phải lấy như sau:
ε'x= εx .Fε
Bảng tính lại εx :
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
Aps
m2
0.03696
0.03696
0.03696
0.03696
Ep
KN/m2
196,500,000
196,500,000
196,500,000
196,500,000
Ac
m2
12.01318
11.95714
11.95714
12.01318
Ec
KN/m2
34,980,325
34,980,325
34,980,325
34,980,325
Fε
0.01728
0.01736
0.01736
0.01728
εx
0.00001
0.00006
0.00007
0.00001
Tra hình TCN 5.8.3.4.2-1 ta được:
Mặt cắt
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
q
24
27
27
27
b
3.80
4.80
4.80
4.80
Vậy giá trị q tính được gần sát với giả thiết do đó chọn nó để tính toán
d) Tính Vc và Vs
Chọn cốt đai chống cắt
Để dễ dàng thi công, chọn cốt đai có đường kính không đổi, nhưng khoảng cách giữa các cốt đai thì thay đổi theo sự giảm của lực cắt theo chiều dài dầm
s : là bước cốt đai bố trí tại mặt cắt tính toán
Theo ( 5.8.2.5.1 -TCN272-05)
Trong đó: Av : Diện tích cốt thép ngang trong cự ly s, m2
s : Cự ly giữa các bước cốt đai
Kết quả tính toán sức kháng danh định
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
s
mm
200.000
200.000
200.000
200.000
bv
mm
9200.00
9200.00
9200.00
9200.00
dv
mm
1059.545455
1084.090909
1084.090909
1059.545455
fy
Mpa
420
420
420
420
f'c
Mpa
45
45
45
45
Av
mm2
2439.230725
2439.230725
2439.230725
2439.230725
Vc
KN
20624
26655
26655
26052
Vs
KN
12190.14
11137.86
10898.63
10651.87
Vn1
KN
33029.56
38195.76
37553.66
36703.39
Vn2
KN
109,663
112,204
112,203
109,663
Vn
KN
33029.56
38195.76
37553.66
36703.39
Vu
KN
8838
6139
2013
8837
φ Vn
KN
29726.60328
34376.18791
33798.29276
33033.04839
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
Tu
KN.m
6598
5827
4282
6755
0.25*φ*Tcr
KN.m
7798
10097
10100
10222
Kết luận
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
IV.3.4.Kiểm toán theo trạng thái giới hạn sử dụng
a.Giới hạn ứng suất nén đối với Bê tông
Các giới hạn ứng suất đối với bê tông:
Trong đó:
Fps1:Là tổng lực kéo trong các bó cáp ứng suất trước, đã trừ đi mất mát ứng suất tức thời (KN)
Fps2:Là tổng lực kéo trong các bó cáp ứng suất trước, đã trừ đi tổng mất mát ứng suất KN)
MA:Mô men do tải trọng thường xuyên và tải trọng nhất thời(KN.m)
MTTBT :Mô men do tải trọng bản thân (KN.m).
A :Diện tích mặt cắt theo giai đoạn 2 (m2)
I :Mô men quán tính của tiết diện dầm giai đoạn 2 (m4)
e: Độ lệch tâm của trọng tâm các bó thép ứng suất trước đến trục trung hòa của tiết diện (m)
yt: Khoảng cách từ trục trung hòa đến thớ trên cùng của tiết diện
yd:Khoảng cách từ trục trung hòa đến thớ dưới cùng của tiết diện
Kết quả tính toán trong bảng sau:
Mặt cắt
Đơn vị
M/c(Trụ T2)
L/4
L/2
M/c (Trụ T3)
fc'
Kn/m2
40000
40000
40000
40000
β1
0.728571429
0.728571429
0.728571429
0.728571429
Aps
m2
0.03696
0.03696
0.03696
0.03696
b
m
14.7
14.7
14.7
14.7
bw
m
9.07
9.07
9.07
9.07
h1
m
0.25
0.25
0.25
0.25
h2
m
1.2
1.2
1.2
1.2
k
0.284301075
0.284301075
0.284301075
0.284301075
dp
m
0.272727273
1.204545455
1.204545455
0.272727273
dp'
m
1.177272727
0.245454545
0.245454545
1.177272727
c
m
0.251828532
0.150971871
0.150971871
0.251828532
Tinh lai c
m
0.251828532
0.161418951
0.161418951
0.251828532
fps
Kn/m2
1746885.235
1789136.471
1789136.471
1746885.235
a
m
0.183475073
0.117605236
0.117605236
0.183475073
Vị trí trục trung hòa
Sườn
cánh
cánh
Sườn
ФMn
Kn.m
70087.44746
75763.94533
75763.94533
70087.44746
Mu
Kn.m
47580
17880
20990
47560
Kết luận
ФMn>Mu
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
b.Kiểm toán độ võng do hoạt tải
Độ võng lớn nhất do hoạt tai gây ra tại mặt cắt giữa nhịp :
Sơ đồ đặt tải tính độ võng
Δ = Δz35 + Δz145 + Δ’z145
Độ võng cho phép : [Δ] = = 40mm
Kết quả độ võng xuất từ Midas
Δ = 6.837 mm Đạt
C- KIỂM TOÁN CÁNH HẪNG
1.Xác định chiều rộng dải bản tương đương.
Đối với phần hẫng thì E xác định theo công thức
E= 1140 + 0,833.x
Trong đó:
x là khoảng cách từ tâm gối đến điểm đặt lực
x= 4.2 m
=> E= 1140 + 0,833x4200 = 4638.6 mm = 4.6386 m
2 Tính toán nội lực cánh hẫng của dầm bản.
Tiến hành tính toán cho trường hợp cánh hẫng chịu tác dụng của tĩnh tải và tải trọng bánh xe.
Chiều dài cánh hẫng là: l = 4.6 m
Chiều dày bản tại đầu công son: hcx = 0,25 m
Chiều dày bản tại đầu ngàm:hng = 1,45 m
Chiều dày trung bình: htb = 0,85 m
Tĩnh tải tác dụng
Tĩnh tải tác dụng của các bộ phận kết cấu được tính cho 1m chiều rộng bản( theo phương dọc cầu).
Hệ số tĩnh tải được lấy theo bảng sau:
TT
Loại tải trọng
Ký hiệu
Dạng tác động
Hệ số tải trọng
max
min
1
Trọng lượng bản thân
DC1
Phân bố
1.25
0.9
2
Lan can
DC2
Tập trung
1.25
0.9
3
Lớp phủ mặt cầu
DW
Phân bố
1.50
0.65
Tĩnh tải tác dụng cho dải bản rộng 1m theo phương ngang cầu.
+Do trọng lượng bản thân:
DC1 = 24,5x0,85= 20,83 KN/m
+Do trọng lượng lan can:
DC2 = 1,38 KN ( lực tập trung)
+Do lớp phủ:
DW = 22,5x0,074= 1,665 KN/m
b.Hoạt tải tác dụng
Tính cho hoạt tải tác dụng trên dải bản rộng 1m theo phương ngang cầu.
Xét một bánh xe nặng của xe tải thiết kế có trọng lượng P đặt cách mép lan can 300mm = 0.3m
Ptr= P/2= 145/2 = 72,5 KN
Hoạt tải tác dụng:
LLtd =KN/m
Nội lực tại ngàm.
Xét hệ số điều chỉnh tải trọng trong trường hợp sử dụng các giá trị cực đại của .
Trong đó:
- tính dẻo, trong trường hợp thiết kế thông thường =1.
-tính dư, bản hẫng không có tính dư, = 1.05.
- tầm quan trọng, cầu trên quôc lộ = 1.05.
Như vậy:
L1= 4.6 m
L2= 4.35 m
L3= 4.1 m
L4= 4.2 m
Mômen tại ngàm:
M=
=
= 567.06 kN.m.
Khi tính toán thiết kế bản hẫng, thường chỉ bố trí một làn xe nên phải nhân thêm hệ số làn m = 1.2.
d. Bố trí cốt thép cho bản hẫng của dầm.
Chọn lớp bê tông bảo vệ là: 50mm.
Kiểm toán sự làm việc của cánh hẫng theo điều kiện mômen kháng uốn.
Chọn 7 thanh thép đường kính 19 mm để bố trí tại vùng chịu uốn của mặt cắt.
Khi đó diện tích cốt thép thường chịu kéo:
0,002 m2.
Giới hạn chảy của cốt thép chịu kéo: 420000 KN/m2
c- Khoảng cách từ trục trung hòa đến mép chịu nén.
c= = = 0,03 m
- Hệ số quy đổi hình khối ứng suất.
Chiều dày khối ứng suất tương đương a= c. = 0,73.0,03 = 0,022 m
Như vậy mômen kháng uốn danh định của mặt cắt được xác định như sau:
Trong đó:
- Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
= 0,85-0,05 = 0,8 m
Thay số ta có kết quả.
= 662,76 KN.m
Vậy mômen kháng uốn tính toán của mặt cắt là:
=596,484 KN.m
Mr= 596,484 > Mu= 567,06 KN.m
Kiểm tra hàm lượng cốt thép tối thiểu,tối đa.
Hàm lượng cốt thép tối đa phải đảm bảo giới hạn sao cho:
Trong đó:
= ds = 0,8 m
Trong đó
- Khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo của cốt thép chịu kéo.
Vậy lượng cốt thép tối đa thỏa mãn
Lượng cốt thép thường tối thiểu quy định phải thỏa mãn.
Trong đó:
- Tỷ lệ giữa thép chịu kéo và diện tích nguyên.
- Cường độ quy định của bê tông(Mpa).
- Cường độ chảy dẻo của thép chịu kéo(Mpa)
Ta có:
Mặt khác:
Như vậy hàm lượng cốt thép tối thiểu được đảm bảo.