Đề tài Thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước khu du lịch cao cấp Đồi Hoa Sim địa điểm: xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ- Đảo Phú Quốc nằm ở trung tâm khu vực các đô thị lớn, trong tương lai là trung tâm cực tăng trưởng Nam Á. Do đó, đảo Phú Quốc sẽ là khu kinh tế hành chính đặc biệt. Có vị thế quan trọng trong vùng ĐBSCL, quốc gia và khu vực Đông Nam Á; Là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng, giao thương quốc gia và quốc tế; Trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ quốc gia, khu vực và quốc tế; Trung tâm tài chính, ngân hàng tầm cỡ khu vực; Đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và giao lưu quốc tế; Có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh và quốc phòng. - Để Phú Quốc, Kiên Giang và đồng bằng sông Cửu Long, phát triển nhanh và bền vững, ngày 09/11/2005 chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc - tỉnh Kiên Giang đến năm 2020. Xác định chiến lược phát triển và đầu tư trên cơ sở quy hoạch xây dựng mở rộng không gian đô thị, không gian du lịch nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hoá. Tập trung sức mạnh xây dựng và phát triển Phú Quốc theo định hướng chung là trở thành trung tâm du lịch nghỉ dưỡng, giao thương quốc tế lớn, hiện đại của vùng đồng bằng sông Cửu Long, tạo tiền đề để xúc tiến các công tác đầu tư, đồng thời là cơ sở để từng bước hình thành một trung tâm du lịch tầm cỡ khu vực và quốc tế. Chiến lược quy hoạch phát triển Phú Quốc không chỉ phát triển kinh tế một huyện đảo mà còn góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang và của khu vực đồng bằng Sông Cửu Long. - Ngày 02/04/2007, tại Phú Quốc diễn ra lễ công bố Quyết định 01/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 08 / 01 / 2007 về việc "Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đảo Phú Quốc (Kiên Giang) thời kỳ 2006-2020". Đây thực sự là sự kiện lớn mà không chỉ riêng người Kiên Giang mong đợi, bởi vì hiện nay "Đảo ngọc" - hòn đảo lớn nhất, đẹp nhất Việt Nam – đang là điểm dẫn đầu thu hút đầu tư. Trong đó, Quy hoạch Khu trung tâm thương mại, du lịch sinh thái và khu biệt thự nhà vườn cao cấp Đồ Hoa Sim– huyện Phú Quốc là một bước đi đầu nhằm ổn định và quản lý việc sử dụng đất đai và phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác tối đa tiềm năng về kinh tế, du lịch của Phú Quốc trong hiện tại và tương lai ở một tầm nhìn xa hơn về thời gian và rộng hơn về không gian để có chiến lược phát triển toàn diện, hợp lý về nguồn nhân lực, khai thác tài nguyên và hạ tầng kỹ thuật. (Hiện nay Phú Quốc đang trở thành điểm du lịch nghỉ dưỡng hấp dẫn của du khách, hàng năm có khoảng 150.000 lượt khách đến Phú Quốc. Dự báo đến năm 2020 sẽ lên đến 2,5-3triệu lượt khách/năm và có khoảng 30-40 nghìn khách lưu trú thường xuyên). - Ngày 11/05/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 633 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung của huyện đảo. Thực hiện quyết định này, Ðề án điều chỉnh đã đặt quy hoạch phát triển đảo Phú Quốc trong tương quan phát triển của các đô thị lớn, các vùng du lịch trong nước và khu vực Ðông-Nam Á. Ðến năm 2030 và sau năm 2030, Phú Quốc sẽ trở thành một đặc khu hành chính đặc biệt, là trung tâm động lực kinh tế của cả nước về du lịch sinh thái và dịch vụ chất lượng cao, trung tâm bảo tồn sự đa dạng sinh học, một điểm đến hấp dẫn. Xây dựng không gian đảo Phú Quốc phát triển theo một chiến lược toàn diện, cân bằng và bền vững, bảo đảm hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường sinh thái, giữ vững quốc phòng - an ninh. 1.2. MỤC ĐÍCH ĐỒ ÁN- Nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch cho nhu cầu sử dụng, sản xuất, sinh hoạt của người dân trong khu vực. 1.3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN- Do hạn chế về thời gian, kiến thức và số liệu liên quan, đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi: Thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước khu du lịch cao cấp Đồi Hoa Sim địa điểm Xã Dương Tơ - Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang. - Đề tài bám sát thực tế nhu cầu cấp nước của dự án, thông số thự tế khảo xác. Đề tài mang đầy đủ tất cả các bước thực hiện một đồ án Quy hoạch và đưa ra khái toán sơ bộ để từ đó nắm rõ vấn đề cần làm của một dự án. 1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN - Phân tích đánh giá hiện trang của dự án, tìm ra phương pháp hợp lý để tính toán nhu cầu dùng nước của khu dự án chính xác và mang tính kinh tế nhất. - Căn cứ vào các văn bản pháp quy các quy chuẩn của Việt Nam để tìm ra những số liệu hợp lý mang tính pháp quy chuẩn mực.

doc82 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước khu du lịch cao cấp Đồi Hoa Sim địa điểm: xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều hòa giờ K Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt K Hệ số dùng nước không điều hòa ngày Trong đó: Qshtb = 3233,5 ( m3/ngđ) = 37,42 (l/s) Theo Bảng 1.9. hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt. Sách xử lý nước thải trang 6 của thầy Ths: Lâm Vĩnh Sơn Bảng 4.1 : Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt Lưu lượng trung bình (l/s) 5 10 20 50 100 300 500 1000 5000 K 2.5 2.1 1.9 1.7 1.6 1.55 1.5 1.47 1.44 K 0.38 0.45 0.5 0.55 0.59 0.62 0.66 0.69 0.71 Lưu lượng trung bình Qshtb = 3233,5 ( m3/ngđ)=> Qshtb = 37,42 (l/s) nội suy ta được K =1,78 => = = = 245,13 (m3/h) = 68,09 (l/s) Lưu lượng phục vụ tưới cây, rửa đường qtc : Tiêu chuẩn tưới cây là 3lít/m2 (theo Quy chuẩn Xây dựng Việt nam QCXDVN01:2008BXD mục 5.3.2) Qtc = 272,7 (m3/ngđ) qtd :Tiêu chuẩn tưới đường là 0.5lít/m2 (theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008BXD mục 5.3.2) Qtđ = =57(m3/ngđ) Lưu lượng cấp vào mạng Qtsh = Qsh.ngđMax + Qtc + Qtđ = 4325,8 + 272,7 + 57 = 4655,5 (m3/ngđ) Trong đó: Qtsh : Lưu lượng tổng cộng có tưới cây tưới đường Qtc : Lưu lượng phục vụ tưới cây Qtđ : Lưu lượng phục vụ tưới đường Lưu lượng nước dự phòng, thất thoát, rò rỉ trên mạng lưới Lưu lượng nước rò rỉ : Ta lấy 10% Vậy ta có : Qrr = 10% 4655,5 = 465,5 (m3/ ngđ) Lưu lượng hữu ích cấp vào mạng Qthi = Qtsh + Qrr = 4655,5 + 465,5 = 5121 (m3/ ngđ) Lưu lượng nước dùng chữa cháy Theo TCXD 33-85, số dân N=18.525 người ta lấy số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 vụ. Qtc=15 l/s Thời gian để dập 1 đám cháy là 10 phút. Lưu lượng nước dùng để chữa cháy : 324 (m3/ ngđ ) Trong đó: Qcc: Tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s) n : Số đám cháy xảy ra đồng thời k : Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy Lưu lượng tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất .Bảng Thống Kê Lưu Lượng Trong 24 Giờ Với KhMax =1.36, ta chọn KhMax =1.35 tra bảng. Lưu lượng giờ tính bằng % công suất nước cấp sinh hoạt của khu dân lấy theo hệ số không điều hòa giờ KhMax Ta tra theo số liệu điều tra chế độ tiêu thụ nước ăn uống sinh hoạt ở Việt Nam trước những năm 1980 Qcc :Lượng nước tưới đường tưới cây tùy thuộc vào từng địa phương tưới ngày hay tưới đêm trong bài này ta chọn thời gian tưới cây là 6 giờ (buổi sáng từ 5_8 giờ,buổi chiều từ 16_19giờ) tưới đường ( từ 8 giờ đến 16 giờ) GVHD: Lâm Vĩnh Sơn Trang 37 Bảng 4.2: Bảng Thống Kê Lưu Lượng Trong 24 Giờ STT Giôø Trong Ngaøy Nöôùc Sinh Hoaït Löu Löôïng Taäp Trung Toång löu löông Löu löôïng nöôùc roø ræ Toång Löu Löôïng Lôùn Nhaát Theo Giôø Phaàn Traêm Löu Löôïng Theo Giôø Kmax=1,35 Cao oc Khaùch saïn TTTM1 TTTM2 SPA Töôùi Caây (%) Töôùi Caây Töôùi Ñöôøng (%) Töôùi Ñöôøng %Qngñ m3 %Qngñ m3 %Qngñ m3 m3 m3 1 0_1 2.5 8.50 2.5 11.31 0.20 1.93 4.90 0.24 26.9 2.69 29.6 0.58 2 1_2 2.5 8.50 2.5 11.31 0.20 1.93 4.90 0.24 26.9 2.69 29.6 0.58 3 2_3 2.5 8.50 2.5 11.31 0.20 1.93 4.90 0.24 26.9 2.69 29.6 0.58 4 3_4 2.8 9.52 2.8 12.67 0.20 1.93 4.90 0.24 29.3 2.93 32.2 0.63 5 4_5 3.2 10.88 3.2 14.48 0.50 4.82 12.24 0.61 43.0 4.30 47.3 0.92 6 5_6 4.5 15.30 4.5 20.36 0.50 4.82 12.24 0.61 16.67 45.450 98.8 9.88 108.7 2.12 7 6_7 5 17.00 5 22.62 3.00 28.90 73.44 3.67 16.67 45.450 191.1 19.11 210.2 4.10 8 7_8 5 17.00 5 22.62 5.00 48.17 122.40 6.11 16.67 45.450 261.7 26.17 287.9 5.62 9 8_9 5 17.00 5 22.62 8.00 77.06 195.83 9.78 12.500 7.125 329.4 32.94 362.4 7.08 10 9_10 5 17.00 5 22.62 10.00 96.33 244.79 12.22 12.500 7.125 400.1 40.01 440.1 8.59 11 10_11 5.3 18.02 5.3 23.98 6.00 57.80 146.87 7.33 12.500 7.125 261.1 26.11 287.2 5.61 12 11_12 5 17.00 5 22.62 10.00 96.33 244.79 12.22 12.500 7.125 400.1 40.01 440.1 8.59 13 12_13 4.2 14.28 4.2 19.00 10.00 96.33 244.79 12.22 12.500 7.125 393.7 39.37 433.1 8.46 14 13_14 4.3 14.62 4.3 19.45 6.00 57.80 146.87 7.33 12.500 7.125 253.2 25.32 278.5 5.44 Trang 36 GVHD: Lâm Vĩnh Sơn 15 14_15 4.8 16.32 4.8 21.72 5.00 48.17 122.40 6.11 12.500 7.125 221.8 22.18 244.0 4.76 16 15_16 4.8 16.32 4.8 21.72 8.50 81.88 208.07 10.39 12.500 7.125 345.5 34.55 380.0 7.42 17 16_17 4.8 16.32 4.8 21.72 5.50 52.98 134.63 6.72 16.67 45.450 277.8 27.78 305.6 5.97 18 17_18 5.6 19.04 5.6 25.33 5.00 48.17 122.40 6.11 16.67 45.450 266.5 26.65 293.1 5.72 19 18_19 5.6 19.04 5.6 25.33 5.00 48.17 122.40 6.11 16.67 45.450 266.5 26.65 293.1 5.72 20 19_20 5.2 17.68 5.2 23.52 5.00 48.17 122.40 6.11 217.9 21.79 239.7 4.68 21 20_21 3.1 10.54 3.1 14.02 2.00 19.27 48.96 2.44 95.2 9.52 104.8 2.05 22 21_22 3.1 10.54 3.1 14.02 0.70 6.74 17.14 0.86 49.3 4.93 54.2 1.06 23 22_23 3.1 10.54 3.1 14.02 3.00 28.90 73.44 3.67 130.6 13.06 143.6 2.80 24 23_24 3.1 10.54 3.1 14.02 0.50 4.82 12.24 0.61 42.2 4.22 46.5 0.91 Toång Coäng 100.0 340.0 100.0 452.4 100.0 963.3 2447.9 122.2 100.0 272.7 100.0 57.0 4655.5 465.5 5121.0 100.0 Trang 37 Trang 38 Biểu đồ dùng nước theo giờ Biểu đồ 4.1: Biểu đồ dùng nước theo giờ TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI Tính toán mạng lưới cấp nước - Mục đích của việc tính toán mạng lưới cấp nước là xác định đường kính và tổn thất áp lực tối ưu cho tất cả các đường ống của mạng lưới. - Dựa vào bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho khu dân cư theo từng giờ trong ngày ta xác định được giờ dùng nước lớn nhất là 09 - 10 giờ. Lưu lượng nước lớn nhất cấp vào mạng lưới: 18,70 (m3/h) QhMax = = 5,193 (l/s) Xác định tổng chiều dài tính toán Lt=Lt trong đó: Lt: chiều dài tính toán. : hệ số làm việc. LT: chiều dài thực. Do khu đô thị nằm trong khu dự trữ để phát triển ta chọn hệ số làm việc =1. Lt =11321,5 = 11321,5(m) Xác định lưu lượng đơn vị qđv == = 0,0005 (l/s) Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 1 Theo mặt bằng quy qoạch 1/500 của dự án thì tại vị trí đường D4 có công trình cao tầng nên phải thiết kế tại đó mạng lưới cấp riêng, để dễ tính toán ta tách mạng này ra như một mạng nhánh. Và tập trung lấy nước tại cọc 50 như trên hồ sơ bản vẽ. Vị trí mạng nhánh 1 Vị trí mạng nhánh 3 Vị trí mạng nhánh 2 Hình 4.1: Vị trí mạng nhánh của toàn mạng luới cấp nước Bảng 4.3: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 1 Từ Nút Đến Nút Chiều dài Đường kính q đv(l/sm) qdđ(l/s) 50 50a 42 100 0.0005 0.019 50a 50b 73 100 0.0005 0.033 50b 50c 113 100 0.0005 0.052 50a 50d 78 100 0.0005 0.036 50a 50e 44 100 0.0005 0.020 50b 50f 97 100 0.0005 0.044 Hình 4.2: Mạng nhánh 1 Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 2 Bảng 4.4: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 2 Từ Nút Đến Nút Chiều dài Đường kính q đv(l/sm) qdđ(l/s) 49 49a 138 200 0.0005 0.063 49a 49b 70 200 0.0005 0.032 49b 49c 122 150 0.0005 0.056 49c 49d 109 150 0.0005 0.050 Hình 4.3: Mạng nhánh 2 Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 3 Bảng 4.5: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 3 Từ Nút Đến Nút Chiều dài Đường kính q đv(l/sm) qdđ(l/s) 48 48a 63 50 0.0005 0.029 48a 48b 33 50 0.0005 0.015 48b 48c 19 50 0.0005 0.009 48c 48d 49 50 0.0005 0.022 48c 48e 56 50 0.0005 0.026 48b 48g 22 50 0.0005 0.010 48g 48h 63 50 0.0005 0.029 48g 48f 50 50 0.0005 0.023 48a 48m 116 50 0.0005 0.053 48m 48n 55 50 0.0005 0.025 48m 48i 63 50 0.0005 0.029 48i 48j 47 50 0.0005 0.022 48i 48k 61 50 0.0005 0.028 Hình 4.4: Mạng nhánh 3 Tính toán thủy lực cho mạng vòng Bảng 4.6: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng vòng Từ Nút Đến Nút L D qđv (l/sm) qdđ (l/s) Từ Nút Đến Nút L D qđv (l/sm) qdđ (l/s) 1 2 420 250 0.0005 0.192673 23 24 45 50 0.00045 0.020644 2 3 29 250 0.0005 0.013304 20 22 42 50 0.0005 0.019267 3 4 331 200 0.0005 0.151845 19 21 55 50 0.0005 0.025231 50 6 105 200 0.0005 0.048168 16 15 11 150 0.0005 0.005046 3 7 264 250 0.0005 0.121109 16 18 45 50 0.0005 0.020644 4 8 372 200 0.0005 0.170653 15 17 61 50 0.0005 0.027983 1 5 316 250 0.0005 0.144963 13 47 191 100 0.0005 0.08762 5 25 20 200 0.0005 0.009175 9 48 165 100 0.0005 0.075693 25 26 122 150 0.0005 0.055967 19 33 15 150 0.0005 0.006881 26 23 231 150 0.0005 0.10597 33 12 245 150 0.0005 0.112393 23 20 48 150 0.0005 0.02202 20 34 18 80 0.0005 0.008257 20 19 11 150 0.0005 0.005046 34 35 128 50 0.0005 0.058719 19 16 66 150 0.0005 0.030277 33 44 824 100 0.0005 0.378006 15 14 59.5 150 0.0005 0.027295 12 36 93 150 0.0005 0.042663 14 13 33 150 0.0005 0.015139 34 45 344 50 0.0005 0.157808 13 11 82 150 0.0005 0.037617 36 37 11 150 0.0005 0.005046 10 11 260.5 150 0.0005 0.119503 37 44 515 100 0.0005 0.236254 9 10 210 150 0.0005 0.096336 38 43 531.5 50 0.0005 0.243823 8 9 20 200 0.0005 0.009175 44 43 9 100 0.0005 0.004129 49 8 179 250 0.0005 0.082115 43 42 45 100 0.0005 0.020644 6 7 29 250 0.0005 0.013304 42 41 15 100 0.0005 0.006881 5 6 468 250 0.0005 0.214693 37 38 9 80 0.0005 0.004129 25 27 93 100 0.0005 0.042663 36 39 350 100 0.0005 0.160561 27 28 11 100 0.0005 0.005046 41 39 353 100 0.0005 0.161937 28 46 268 100 0.0005 0.122944 39 40 64 50 0.0005 0.02936 46 14 151 100 0.0005 0.06927 38 42 661 80 0.0005 0.30323 27 29 85 50 0.0005 0.038993 11 12 15 150 0.0005 0.006881 29 30 31 50 0.0005 0.014221 47 48 188 100 0.0005 0.086244 28 31 85 50 0.0005 0.038993 7 49 98 250 0.0005 0.044957 31 32 35 50 0.0005 0.016056 2 50 157 200 0.0005 0.072023 Hình 4.5: Mạng vòng PHÂN PHỐI SƠ BỘ LƯU LƯỢNG TRONG MẠNG LƯỚI Bảng 4.7: Bảng tính toán lưu lượng tại các nút toàn mạng Cọt Chiều dài (m) q nút (l/s) Qtt (l/s) Qt (l/s) Cọt Chiều dài (m) q nút (l/s) Qtt (l/s) Qt (l/s) 1 736 0.1840 - - 37 535 0.1338 - - 2 606 0.1515 - - 38 1201.5 0.3004 - - 3 624 0.1560 - - 39 767 0.1918 - - 4 703 0.1758 - - 40 64 0.0160 - - 5 804 0.2010 6.28333 0.62833 41 368 0.0920 - - 6 602 0.1505 - - 42 721 0.1803 - - 7 391 0.0978 - - 43 585.5 0.1464 - - 8 571 0.1428 - - 44 1348 0.3370 12.62500 1.26250 9 395 0.0988 - - 45 344 0.0860 - - 10 470.5 0.1176 - - 46 419 0.1048 - - 11 357.5 0.0894 - - 47 379 0.0948 - - 12 353 0.0883 - - 48 353 0.0883 3.39444 0.33944 13 306 0.0765 - - 48a 212 0.0530 - - 14 243.5 0.0609 - - 48b 74 0.0185 - - 15 131.5 0.0329 - - 48c 124 0.0310 - - 16 122 0.0305 - - 48d 49 0.0123 - - 17 61 0.0153 - - 48e 56 0.0140 - - 18 45 0.0113 - - 48f 50 0.0125 - - 19 147 0.0368 - - 48g 135 0.0338 - - 20 119 0.0298 - - 48h 63 0.0158 - - 21 55 0.0138 - - 48m 234 0.0585 - - 22 42 0.0105 - - 48n 55 0.0138 - - 23 324 0.0810 - - 48i 171 0.0428 - - 24 45 0.0113 - - 48j 47 0.0118 - - 25 235 0.0588 - - 48k 61 0.0153 - - 26 353 0.0883 - - 49 415 0.1038 67.99722 6.79972 27 189 0.0473 - - 49a 208 0.0520 - - 28 364 0.0910 - - 49b 192 0.0480 - - 29 116 0.0290 - - 49c 231 0.0578 - - 30 31 0.0078 - - 49d 109 0.0273 - - 31 120 0.0300 - - 50 304 0.0760 26.75833 2.67583 32 35 0.0088 - - 50a 237 0.0593 - - 33 1084 0.2710 1.97917 0.19792 50b 283 0.0708 - - 34 490 0.1225 - - 50c 113 0.0283 - - 35 128 0.0320 - - 50d 78 0.0195 - - 36 454 0.1135 - - 50e 44 0.0110 - - 50f 97 0.0243 - - LÀM VIỆC TRÊN EPANET Mặc định trên Epanet Chạy Epanet vào thanh công cụ Project / Analysis Options, xuất hiện hộp thoại Hydraulics Options vị trí Flow Units chúng ta chọn đơn vị cho Epanet là LPS . Chọn xong thì Epanet chạy mới chính xác. Hình 4.6: Hộp thoại Hydraulics Options Nhập dữ liệu Nhập dữ liệu vào Epanet là bước kiểm tra áp lực của toàn mạng để thoả mãn yêu cầu theo tiêu chuẩn cấp nước. Nếu trong quá trình kiểm tra chư thoả mãn yêu cầu thì chúng ta phải hiệu chỉnh toàn mạng. Bằng cách chỉnh đường kính thay đồi áp lực cho phù hợp để xuất dữ liệu. Nhập dữ liệu nút Chọn thanh công cụ Add Juncperty sau đó chọn vị trí cần add và nhấp chuộc. Muốn tuỳ chỉnh thông số cơ bản của nút nào thì chọn vào Select Object sau đó nhấp vào nút cần chỉnh. Những thông số sau đây có thể chỉnh theo người thiết kế : Junction ID : Ký hiệu nút X-Coordinate : Toạ độ theo trục X của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Y-Coordinate : Toạ độ theo trục Y của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Elevation : cao độ tại vị trí đặt nút (lấy bằng cao độ thiết kế) Base Demand : Lưu lượng tại nút ( lấy thông số đã tính từ bảng 4.7 của đề tài) Hình 4.7: Hộp thoại Junction Nhập dữ liệu đường ống Trên thanh công cụ ta chọn Add Pipe thao tác của chuột lúc này là hình dấu cộng, vẽ đường ống bằng cách nhấp vào nút để kéo từ nút này sang nút khác. Những thông số sau đây có thể chỉnh theo người thiết kế : Pipe ID : Ký hiệu đoạn ống Start Node : Điểm bắt đầu của đoạn ống End Node : Điểm kết thúc của đoạn ống Length : Chiều dài của tuyến ống Diameter : Đường kính ống (nhập vào là mm) Roughness : Hệ số nhám tuỳ loại ống mà có hệ số khác nhau Hình 4.8: Hộp thoại Pipe Nhập Patterns cho Epanet Theo thông thường chúng ta thiết kế mạng lưới cấp nước bằng chương trình Epanet bước nhập patterns là rất quan trọng trong thiết kế mạng lưới cấp nước bằng phần mềm Epanet. Có hai cách để tìm thông số Patterns của Epanet: Cách 1 : Lấy theo thông số trong trong tài liệu Thiết kế hệ thống cấp nước đô thị với phần mềm Epanet – Hồ Long Phi Cách 2: Tính Pattern cho toàn bộ mạng lưới bằng cách lấy phần trăm giờ các giờ dùng nước khác chia cho phần trăm của giờ dùng nước lớn nhất. Bảng 4.8. Pattern cho toàn mạng tính theo % sinh họat Theo % Qsh Giờ trong ngày %Qngđ m3 Qrr Tổng Q Pattern 0_1 2.5 13.00 1.30 14.30 0.50 1_2 2.5 13.00 1.30 14.30 0.50 2_3 2.5 13.00 1.30 14.30 0.50 3_4 2.8 14.56 1.46 16.02 0.56 4_5 3.2 16.64 1.66 18.30 0.64 5_6 4.5 23.40 2.34 25.74 0.90 6_7 5 26.00 2.60 28.60 1.00 7_8 5 26.00 2.60 28.60 1.00 8_9 5 26.00 2.60 28.60 1.00 9_10 5 26.00 2.60 28.60 1.00 10_11 5.3 27.56 2.76 30.32 1.06 11_12 5 26.00 2.60 28.60 1.00 12_13 4.2 21.84 2.18 24.02 0.84 13_14 4.3 22.36 2.24 24.60 0.86 14_15 4.8 24.96 2.50 27.46 0.96 15_16 4.8 24.96 2.50 27.46 0.96 16_17 4.8 24.96 2.50 27.46 0.96 17_18 5.6 29.12 2.91 32.03 1.12 18_19 5.6 29.12 2.91 32.03 1.12 19_20 5.2 27.04 2.70 29.74 1.04 20_21 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 21_22 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 22_23 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 23_24 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 Bảng 4.9. Pattern tính theo % TTTM1 Theo % Qtttm1 Giờ trong ngày %Qngđ m3 Qrr Tổng Q Pattern 0_1 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 1_2 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 2_3 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 3_4 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 4_5 0.50 5.35 0.53495 5.88 0.05 5_6 0.50 5.35 0.53495 5.88 0.05 6_7 3.00 32.10 3.2097 35.31 0.3 7_8 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 8_9 8.00 85.59 8.5592 94.15 0.8 9_10 10.00 106.99 10.699 117.69 1 10_11 6.00 64.19 6.4194 70.61 0.6 11_12 10.00 106.99 10.699 117.69 1 12_13 10.00 106.99 10.699 117.69 1 13_14 6.00 64.19 6.4194 70.61 0.6 14_15 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 15_16 8.50 90.94 9.09415 100.04 0.85 16_17 5.50 58.84 5.88445 64.73 0.55 17_18 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 18_19 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 19_20 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 20_21 2.00 21.40 2.1398 23.54 0.2 21_22 0.70 7.49 0.74893 8.24 0.07 22_23 3.00 32.10 3.2097 35.31 0.3 23_24 0.50 5.35 0.53495 5.88 0.05 Bảng 4.10. Pattern tính theo % TTTM2 Theo % Qtttm2 H % m3 Qrr Tổng Q pattern 0_1 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 1_2 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 2_3 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 3_4 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 4_5 0.50 13.60 1.3598 14.96 0.05 5_6 0.50 13.60 1.3598 14.96 0.05 6_7 3.00 81.59 8.1588 89.75 0.3 7_8 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 8_9 8.00 217.57 21.7568 239.32 0.8 9_10 10.00 271.96 27.196 299.16 1 10_11 6.00 163.18 16.3176 179.49 0.6 11_12 10.00 271.96 27.196 299.16 1 12_13 10.00 271.96 27.196 299.16 1 13_14 6.00 163.18 16.3176 179.49 0.6 14_15 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 15_16 8.50 231.17 23.1166 254.28 0.85 16_17 5.50 149.58 14.9578 164.54 0.55 17_18 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 18_19 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 19_20 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 20_21 2.00 54.39 5.4392 59.83 0.2 21_22 0.70 19.04 1.90372 20.94 0.07 22_23 3.00 81.59 8.1588 89.75 0.3 23_24 0.50 13.60 1.3598 14.96 0.05 Bảng 4.11. Pattern tính theo % khu Spa Theo % QSpa H % m3 Qrr Tổng Q pattern 0_1 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 1_2 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 2_3 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 3_4 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 4_5 0.50 0.92 0.092 1.01 0.05 5_6 0.50 0.92 0.092 1.01 0.05 6_7 3.00 5.50 0.550 6.05 0.3 7_8 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 8_9 8.00 14.66 1.466 16.13 0.8 9_10 10.00 18.33 1.833 20.16 1 10_11 6.00 11.00 1.100 12.10 0.6 11_12 10.00 18.33 1.833 20.16 1 12_13 10.00 18.33 1.833 20.16 1 13_14 6.00 11.00 1.100 12.10 0.6 14_15 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 15_16 8.50 15.58 1.558 17.14 0.85 16_17 5.50 10.08 1.008 11.09 0.55 17_18 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 18_19 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 19_20 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 20_21 2.00 3.67 0.367 4.03 0.2 21_22 0.70 1.28 0.128 1.41 0.07 22_23 3.00 5.50 0.550 6.05 0.3 23_24 0.50 0.92 0.092 1.01 0.1 Bảng 4.12. Pattern tính theo % khu Cao ốc Theo % Qcaooc H % m3 Qrr Tổng Q pattern 0_1 2.50 16.97 1.6965 18.66 0.5 1_2 2.50 16.97 1.6965 18.66 0.5 2_3 2.50 16.97 1.6965 18.66 0.5 3_4 2.80 19.00 1.90008 20.90 0.56 4_5 3.20 21.72 2.17152 23.89 0.64 5_6 4.50 30.54 3.0537 33.59 0.9 6_7 5.00 33.93 3.393 37.32 1 7_8 5.00 33.93 3.393 37.32 1 8_9 5.00 33.93 3.393 37.32 1 9_10 5.00 33.93 3.393 37.32 1 10_11 5.30 35.97 3.59658 39.56 1.06 11_12 5.00 33.93 3.393 37.32 1 12_13 4.20 28.50 2.85012 31.35 0.84 13_14 4.30 29.18 2.91798 32.10 0.86 14_15 4.80 32.57 3.25728 35.83 0.96 15_16 4.80 32.57 3.25728 35.83 0.96 16_17 4.80 32.57 3.25728 35.83 0.96 17_18 5.60 38.00 3.80016 41.80 1.12 18_19 5.60 38.00 3.80016 41.80 1.12 19_20 5.20 35.29 3.52872 38.82 1.04 20_21 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 21_22 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 22_23 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 23_24 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 Bảng 4.13. Pattern tính theo % tưới cây tưới đường Qtc Qtd H % m3 Qrr Tổng Q Pattern H % m3 Qrr Tổng Q Pattern 0_1 0.00 0.00 0 0.00 0 0_1 0.00 0.00 0 0.00 0.00 1_2 0.00 0.00 0 0.00 0 1_2 0.00 0.00 0 0.00 0.00 2_3 0.00 0.00 0 0.00 0 2_3 0.00 0.00 0 0.00 0.00 3_4 0.00 0.00 0 0.00 0 3_4 0.00 0.00 0 0.00 0.00 4_5 0.00 0.00 0 0.00 0 4_5 0.00 0.00 0 0.00 0.00 5_6 16.67 45.45 4.545 50.00 1 5_6 0.00 0.00 0 0.00 0.00 6_7 16.67 45.45 4.545 50.00 1 6_7 0.00 0.00 0 0.00 0.00 7_8 16.67 45.45 4.545 50.00 1 7_8 0.00 0.00 0 0.00 0.00 8_9 0.00 0.00 0 0.00 0 8_9 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 9_10 0.00 0.00 0 0.00 0 9_10 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 10_11 0.00 0.00 0 0.00 0 10_11 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 11_12 0.00 0.00 0 0.00 0 11_12 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 12_13 0.00 0.00 0 0.00 0 12_13 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 13_14 0.00 0.00 0 0.00 0 13_14 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 14_15 0.00 0.00 0 0.00 0 14_15 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 15_16 0.00 0.00 0 0.00 0 15_16 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 16_17 16.67 45.45 4.545 50.00 1 16_17 0.00 0.00 0 0.00 0.00 17_18 16.67 45.45 4.545 50.00 1 17_18 0.00 0.00 0 0.00 0.00 18_19 16.67 45.45 4.545 50.00 1 18_19 0.00 0.00 0 0.00 0.00 19_20 0.00 0.00 0 0.00 0 19_20 0.00 0.00 0 0.00 0.00 20_21 0.00 0.00 0 0.00 0 20_21 0.00 0.00 0 0.00 0.00 21_22 0.00 0.00 0 0.00 0 21_22 0.00 0.00 0 0.00 0.00 22_23 0.00 0.00 0 0.00 0 22_23 0.00 0.00 0 0.00 0.00 23_24 0.00 0.00 0 0.00 0 23_24 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Sau khi lấy lưu lượng trong bàng 4.2 chia đủa 24h lấy kết quả đó nhập vào bản Pattern Editer. Hình 4.9: Hộp thoại Patterns Nhập dữ liệu bể chứa Chọn thanh công cụ Add Reservoir sau đó chọn vị trí cần add và nhấp chuột. Muốn tuỳ chỉnh thông số cơ bản của nút nào thì Clik phải chuột vào bể chọn Properties. Những thông số sau đây có thể chỉnh theo người thiết kế : Reservoir ID : Ký hiệu nút X-Coordinate : Toạ độ theo trục X của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Y-Coordinate : Toạ độ theo trục Y của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Total Head : Áp lực nước đặt vào mạng lưới. Hình 4.10: Hộp thoại Reservoir Chạy mạng lưới Sau khi hoàn tất nhập dữ liệu bước kê tiếp là chạy chương trình nếu mạng không bị thiếu sót thì sẽ thông báo hộp thoại Run was Successful và ngược lại sẽ báo Arring messges were generated. See Status Report details chọn ok sẽ hiển thị lỗi. Hình 4.11: Hộp thoại báo lỗi Hình 4.12: Hộp thoại hoàn tất chạy Hiệu chỉnh Nếu xuất hiện lỗi thì chúng ta hiệu chỉnh theo thông báo lỗi đó tới khi nào mạng chạy không báo lỗi là xem như hoàn thành việc chạy mô phỏng mạng lưới bằng Epanet Hình 4.13: Hộp thoại thông báo lỗi áp lực âm lúc 11:00 giờ Phương pháp điều chỉnh mạng tuỳ vào người thiết kế, có thể tăng áp lực bơm và cũng có thể giảm đường kính tại đoạn có nút bị thiếu hoặc tăng đường kính ở đoạn ống trước nút thiếu. Xuất dữ liệu Trong Epanet việc xuất dữ liệu sang trang in cũng rất qua trọng vì thiết kế mạng lưới để xuất ra để báo cáo hoặc in ấn để lập hồ sơ nên nó là một công việc rất quan trọng đối với người thiết kế. Các bước xuất dữ liệu trong Epanet chọn tabel trong hợp thoại Table Selection trong hợp thoại này tuỳ chọn có thể xuất ra nhiều dạng tuỳ người thiết kế trong đồ án này xin giới thiệu xuất thông tin nút và lưu lượng vận tốc cho toàn mạng trong giờ dùng nước lớn nhất Hình 4.14: Hộp thoại Table Selection Hình 4.15: Một phần của dữ liệu được xuất ra tại nút 41 Lưu ý : Những thông số ở cột lưu lượng có số âm, tức là lúc vạch tuyến đã chọn sai chiều dòng nước vì vậy có thể đảo chiều của nút lại bằng cách hoán đổi vị trí của các nút tại Start Node : Điểm bắt đầu của đoạn ống End Node : Điểm kết thúc của đoạn ống rồi chọn Run lại sẽ không bị âm nữa. TRẮC DỌC CÁC TUYẾN ỐNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU TRẮC DỌC Bảng 5.1: Bảng tính toán số liệu trắc dọc của các tuyến ống Từ Nút Đến Nút Chiều dài Cao độ thiết kế Cao độ Vỉa hè Từ Nút Đến Nút Chiều dài Cao độ thiết kế Cao độ Vỉa hè 01 02 420 23.98 24.98 19 33 15 13.68 14.68 02 03 29 21.26 22.26 33 12 245 13.68 14.68 03 04 337 21.26 22.26 20 34 18 13.63 14.63 02 50 157 21.26 22.26 34 35 128 13.63 14.63 50 06 105 13.3 14.3 33 44 824 13.68 14.68 03 07 264 21.26 22.26 12 36 93 12.7 13.7 04 08 376 25.02 26.02 34 45 344 13.63 14.63 01 05 316 23.98 24.98 36 37 11 13.3 14.3 5 25 200 17.95 18.95 37 44 515 13.3 14.3 25 26 122 17.95 18.95 38 43 531.5 13.3 14.3 26 23 231 16.53 17.53 44 43 9 23.1 24.1 23 20 48 14.63 15.63 42 43 45 11.94 12.94 20 19 11 13.63 14.63 41 42 15 11.94 12.94 19 16 66 13.68 14.68 38 37 9 13.3 14.3 15 14 59.5 13.16 14.16 36 39 350 13.3 14.3 14 13 33 13.3 14.3 39 41 353 13.36 14.36 13 11 82 13.68 14.68 39 40 64 13.36 14.36 11 10 260.5 12.7 13.7 38 42 661 13.3 14.3 10 09 210 6.09 7.09 11 12 15 12.7 13.7 08 09 20 10.8 11.8 48 48a 63 13.68 14.68 08 49 179 10.8 11.8 48a 48b 33 5.88 6.88 49 07 98 13.3 14.3 48b 48c 19 5.83 6.83 07 06 29 8.3 9.3 48c 48d 49 5.83 6.83 06 05 468 8.25 9.25 48c 48e 56 5.83 6.83 25 27 93 17.95 18.95 48b 48g 22 5.83 6.83 27 28 11 14.66 15.66 48g 48h 63 5.43 6.43 28 46 268 14.66 15.66 48g 48f 50 5.43 6.43 46 14 151 8.55 9.55 48a 48m 116 5.88 6.88 27 29 85 14.66 15.66 48m 48n 55 5.6 6.6 29 30 31 13.81 14.81 48m 48i 63 5.6 6.6 28 31 85 14.66 15.66 48i 48j 47 6.3 7.3 31 32 35 13.81 14.81 48i 48k 61 6.3 7.3 23 24 45 14.63 15.63 49 49a 138 13.3 14.3 20 22 42 13.63 14.63 49a 49b 70 13.3 14.3 19 21 55 13.68 14.68 49b 49c 122 14.3 15.3 16 15 11 13.16 14.16 49c 49d 109 15.3 16.3 16 18 45 13.16 14.16 50 50a 42 13.3 14.3 15 17 61 13.16 14.16 50a 50b 73 13.3 14.3 13 47 191 13.68 14.68 50b 50c 113 13.3 14.3 09 48 165 10.8 11.8 50a 50d 78 13.3 14.3 48 47 188 13.68 14.68 50a 50e 44 13.3 14.3 50b 50f 97 13.3 14.3 VẼ TRẮC DỌC TUYẾN ỐNG DỰ KIẾN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ Chuẩn bị mặt bằng thi công và xây dựng các hạng mục phụ phục vụ thi công Mặt bằng thi công sau khi được Chủ đầu tư bàn giao đầy đủ rõ ràng sẽ được đơn vị nhận thầu làm vệ sinh, dọn sạch cây, các vật thể bề mặt như mặt đường, bó vỉa, gạch, rác, các vật thể không cần thiết …ra khỏi công trường. Một số mặt bằng dùng làm nơi thi công tạm như hàn cống, lán trại, kho ….sẽ được quy hoạch cụ thể theo yêu cầu riêng. Lập văn phòng và lán trại tạm tại công trường Vị trí văn phòng và kho tạm có thể thay đổi tùy tình hình thi công thực tế. Bảo vệ công trường và công trình Đơn vị nhận thầu sẽ bố trí một đội bảo vệ hoặc giao cho từng đội thi công có trách nhiệm bảo vệ 24/24 giờ khu vực thi công, giữ gìn an ninh trật tự trong công trường cũng như không gây ảnh hưởng xấu cho môi trường chung quanh. Lập kế hoạch sử dụng thiết bị đồng bộ đầy đủ cho từng công đoạn thi công Các thiết bị đồng bộ bao gồm: Thiết bị phục vụ trắc đạc đủ độ chính xác theo yêu cầu. Thiết bị cắt bê tông, thiết bị khoan phá. Thiết bị phục vụ công tác đất, đào, san, đầm. Thiết bị và dụng cụ phục vụ công tác sản xuất, vận chuyển, thí nghiệm vật liệu xây dựng và bê tông tại hiện trường. - Các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác quản lý hoặc các công tác khác có liên quan. CÔNG TÁC ĐẤT Phát quang công trường: Sau khi nhận mốc ranh giới vị trí công trình và đã định vị xong công trình sẽ tiến hành dọn mặt bằng công trình. Mặt bằng xây dựng tại những đoạn chưa được giải toả (nếu có) hay vướng các Dự án khác, Nhà thầu lập phương án, tiến độ giải phóng mặt bằng và thông báo với chủ đầu tư để cùng phối hợp thực hiện, đáp ứng tiến độ thi công được duyệt và các vấn đề có liên quan đến thời gian thi công Dự án. Dọn dẹp chướng ngại vật … trong phạm vi tuyến ống. Rác thải được đổ đúng nơi quy định. Chỉ dọn dẹp trong khu vực sẽ thi công. Trường hợp dọn dẹp bên ngoài để phục vụ cho thi công phải được sự đồng ý của chính quyền, dân địa phương, tư vấn, chủ đầu tư. Xác định vị trí chính xác của những công trình ngầm, cũng như các chướng ngại vật khác chưa giải tỏa được. Thoát nước công trường: Thoát nước mương đặt ống: Thoát nước dưới đáy móng của mương: Đào các hố thu để thu nước từ các ống nhựa đen Þ100 đục lỗ và hút đi. Thoát nước từ bề mặt: chủ yếu là những đường ống thoát nước mặt (trong mùa mưa) bằng biện pháp chuyển dòng cụ thể theo thực tế. Sử dụng các loại máy bơm có công suất phù hợp với từng hạng mục, từng đoạn thi công. Thường xuyên thoát nước để các móng luôn khô ráo để thi công. Công tác đào đất: Thông báo khởi công trước 7 ngày với Tư vấn, Chủ đầu tư. Tiến hành đào thăm dò với cự ly 100 m đến 300 m theo thực tế nhằm mục đích thiết lập hay xác định tình trạng đất (mức nước ngầm, cấu tạo địa chất) và các công trình ngầm. Trước khi đào đất, những vùng đất yếu phải được xử lý đóng cừ tràm mới tiến hành đào. Trong thời gian đào phải thường xuyên hút nước khỏi mương đào. Trong quá trình đào đất, nếu có hiện tượng sạt lở đất phải gia cố thêm thành mương đào. Tất cả các loại đất không phù hợp được chuyển ra khỏi công trường đổ đúng nơi quy định. Toàn bộ khu vực đã đào và làm lót móng xong các phương tiện không được phép thì không được lưu thông qua đó. Thường xuyên dùng máy trắc đạc để kiểm tra các cao độ, kích thước, vị trí cần đào. Đối với vùng đất yếu, khi đào mương đặt ống đào từ 60m – 100m.Đảm bảo chiều dài đào tối đa < 300m Công tác lấp đất: Vật liệu phù hợp, được kiểm tra và chấp nhận trước khi lấp. Vật liệu lấp được đầm từng lớp theo quy định. Các lớp đất lắp có chiều dày < 300mm Các lớp vật liệu lấp được kiểm tra độ đầm nén trước khi thi công lớp sau. Áp dụng các tiêu chuẩn TCVN 4196-1995; TCVN 4198-1995; TCVN 4201-1995 cho việc thực hiện và thử nghiệm các công tác làm nền, lấp đất và đầm nén. Công tác tái lập mặt đường và vỉa hè: Tái lập lại nguyên trạng ban đầu của những đường và tuyến cống băng qua hoặc theo thiết kế mới. Tất cả các lớp được kiểm tra về vật liệu, đầm nén và kích thước. Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường : Đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động và bảo vệ tài sản theo như quy định. LẮP ĐẶT ỐNG Chuẩn bị Chuẩn bị số lượng ống, phụ tùng sẵn sàng cho từng đoạn lắp đặt. ống phải làm sạch hai mặt tiếp xúc, không bị biến dạng và hư hỏng. Chuẩn bị dụng cụ đặt ống và phụ tùng như giá đỡ, ròng rọc, tay đòn cảo cống, giẻ lau. Chuẩn bị các công nhân chuyên nghiệp cần để lắp ống và công tác lắp ống phải theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất ống. Định vị ống trên tuyến được xác định bằng máy cao đạc hoặc niveau. Lắp đặt ống Kiểm tra ống: Mặc dù cống đã được kiểm tra nghiệm thu trước khi xuất xưởng của nhà chế tạo song trước khi lắp đặt vẫn phải được kiểm tra thông thường. Dùng búa nhỏ 0,3kg gõ nhẹ theo suốt chiều dài ống, nếu thấy có âm thanh bất thường vì nứt nẻ do vận chuyển, bốc dỡ cần lưu ý và có trách nhiệm xử lý. Lắp đặt ống : Sau khi được nghiệm thu nền mương, hạ ống xuống mương, dùng dẻ lau đầu ống rồi tiến hành gia nhiệt để hàn ống cho tới khi đạt ngưỡng nóng chảy , khi nhựa của hai mặt ống được gia nhiệt đủ theo tiêu chuẩn, tách thiết bị gia nhiệt ra khỏi ngăn đặt ống rồi dùng bộ phận kích thuỷ lực của máy hàn ống ép hai miện ống dính vào nhau đến khi nhiệt độ giảm xuống còn 30-40 độ C thì ngưng kích thuỷ lực và kéo ống ra để hàn tiếp ống kế tiếp. Các sai số cho phép khi lắp đặt ống và phụ kiện Góc lệch tối đa của ống : Nhà thầu phải đặt đúng theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo mỗi loại ống. Cao độ của lưng ống: Được đặt theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình. Sai số cho phép +/-5 cm. Gối đỡ gối chặn Gối đỡ đặt ở những nơi có chỗ uốn cong của đường ống như cút, thập, tê... đúng như vị trí thiết kế. Gối đỡ được đổ bê tông tại chỗ trên nền đất đã được gia cố theo yêu cầu đã được nêu trong bản vẽ kỹ thuật. Gối chặn phải đúc bê tông và chuẩn bị đầy đủ trước khi lắp đặt theo yêu cầu đã được nêu ở bản vẽ kỹ thuật. Chất lượng BT ở các gối đỡ, gối chặn phải đạt yêu cầu kỹ thuật của BT mác 200 theo TCVN 4453 - 87. THỬ ÁP LỰC, XÚC XẢ VÀ KHỬ TRÙNG THỬ ÁP LỰC Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác thử áp Đường ống cấp nước sau khi đã được lắp đặt phải được thử áp lực để đảm độ kín nước. Chuẩn bị đủ nguồn nước sạch để bơm, dụng cụ chứa nước có sức chứa tối thiểu là 400 lít. Ống thử được cô lập hoàn toàn đối với các ống khác trong phạm vi chung quanh, bịt kín hai đầu ống và được neo chặt chịu được áp lực 6 KG/cm2. Khoan lắp đặt hai corporation cock 20 ly trên hai đầu đoạn ống thử gần sát vị trí bịt đầu ống. Qui định kỹ thuật thử áp Đường ống được chấp nhận đạt yêu cầu kín nước với một trong 2 điều kiện sau đây : Trong thời gian 02 giờ sau khi ngừng bơm áp lực trong đoạn ống thử vẫn giữ nguyên 6kg/cm2. Trong thời gian 02 giờ sau khi ngưng bơm áp lực trong đoạn ống thử có sụt giảm và ngay sau đó bơm thêm nước vào để đưa áp suất lên trở lại 6kg/cm2, số nước bơm vào không quá số lượng nước được tính theo công thức : Trong đó : + V : lượng nước hao hụt rò rỉ cho phép / 02 giờ thử (lít) + S : chiều dài đoạn ống cần thử (m) + D : đường kính trong đoạn ống cần thử (mm) Áp lực thử 6 kg/cm2. Xúc xả và KHỬ TRÙNG Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác khử trùng Sau khi đường ống đã thử áp lực xong, được chấp nhận đạt yêu cầu, trước khi nối vào mạng sử dụng phải được khử trùng. Trước khi thực hiện khử trùng cần chuẩn bị các điều kiện sau: Đoạn ống đã được nối một đầu với ống chính hiện hữu có van chặn tại điểm nối (corporation cock lắp đặt trong công tác thử áp lực vẫn ở sau van chặn tính theo chiều nước chảy). Xả nước trong ống đến khi ghi nhận ống sạch ( bằng mắt): không lẫn cặn bẩn, không đục…và bịt lại đầu ống như thử áp lực (trước vị trí bịt đầu ống vẫn gắn corporation cock như thử áp lực). Ống được chứa đầy nước bên trong với áp lực tương đương áp lực nước hiện hữu trong mạng lưới tại chỗ. Qui định kỹ thuật của công tác khử trùng Đổ bê tông canh chặn phụ tùng đá 1x2 mác 150 tại các vị trí tê, van, khuỷu, bửng chặn…đúng qui cách với mặt tựa truyền lực của khối bê tông chặn tựa vào nền đất tự nhiên chưa bị xáo trộn. Phải thử áp lực và khử trùng đường ống đặt mới theo đúng qui định kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng. Khi xả nước yêu cầu phải dùng hai khuỷu hoặc ống dẫn để đưa nước xả vào hầm ga của hệ thống thoát nước, không được để nước chảy tràn ra mặt đường, mặt lề gây trơn trợt, mất vệ sinh. Yêu cầu đơn vị thi công phải đặt rào chắn và biển báo, niêm yết giấy phép đào đường tại công trường… Đào đặt ống và lấp cát lại ngay, không để qua đêm. Những đoạn phải thi công nhiều ngày cần phải có biển báo và đèn báo theo đúng qui định. Các giai đoạn thi công và kiểm tra vật tư vật liệu phải có biên bản kiểm tra và nghiệm thu theo qui trình thi công (thi công, giám sát, chủ đầu tư…) AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG BẢO ĐẢM VỆ SINH MÔI TRƯỜNG An toàn lao động : Toàn bộ CBCN làm việc trên công trường đều được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như : nón, quần áo, giày, ủng, bao tay v.v... và được học tập đầy đủ về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường v.v...Các trang thiết bị, máy móc được kiểm tra định kỳ cùng các qui định khác trên công trường. An toàn khi thi công đất : Do hố móng có độ sâu lớn so với mặt đất thiên nhiên, địa chất phức tạp, nên việc gia cố thành mương phải được kiểm tra nghiêm ngặt. Nếu trường hợp có nước ngầm phải bố trí máy bơm để hút nước, sử dụng cừ thép kết hợp văng chống. Máy đào di chuyển dọc theo mương đào, phải cách mép mương không nhỏ hơn 1m Xe tải chở đất đứng cách mương đào không nhỏ hơn 1m (trường hợp xe tải vào được). Ban an toàn thường xuyên kiểm tra mái dốc ta-luy xem có hiện tượng sạt lở hay không, sau đó mới tiếp tục công việc. Các đống vật liệu đổ trên bờ mương đào, phải cách mép mương ít nhất 1m. Phải có thang lên xuống hố đào. Các vách chống sạt lở phải có thanh chống văng ngang. Khi sử dụng máy đào làm đất, không được phép làm các công việc phụ nào gần khoang đào hoặc để người đi đứng trong phạm vi quay của máy đào. Gàu đào đổ đất lên thùng xe, tuyệt đối không được quay ngang qua ca-bin. Công nhân không được dùng gàu đào để làm phương tiện lên xuống mương đào. Máy đào không được di chuyển khi gàu đào vẫn còn đất. Khi đào có độ sâu phải làm rào chắn quanh hố đào, phải có đèn báo hiệu, biển báo (khi đào vào ban đêm). An toàn trong sử dụng cẩu : Thợ lái cẩu phải có chứng chỉ đào tạo và đủ sức khỏe. Xe cẩu phải có giấy phép lưu hành. Khi lắp ống phải tuân thủ biện pháp đề ra và theo chỉ dẫn của Giám sát kỹ thuật. Nghiêm chỉnh thực hiện quy phạm an toàn sử dụng thiết bị nâng 44 – 86 khi xi nhan cẩu, móc cẩu,điều khiển cẩu. An toàn trong công tác lắp dựng dàn giáo, cây chống và lắp đặt cấu kiện. Đối với cấu kiện có chiều cao lớn hơn 1,5m phải lắp dàn giáo, sàn công tác, đảm bảo an toàn. Trước khi lắp dàn giáo, những công nhân trèo cao phải được trang bị dây an toàn, khi lắp đặt dàn giáo, sàn thao tác phải bố trí người giám sát, kê chân dàn giáo cho chắc chắn và neo giằng. An toàn trong công tác đổ bê tông: Khi nghiệm thu khối đổ bê tông, cần lưu ý tới sự ổn định của khối đổ, cây chống, cầu thang lên xuống sàn thao tác, số lượng đầm bê tông, đèn chiếu sáng… Đổ bê tông bằng bơm, công tác lắp ống bơm sẽ được kiểm tra kỹ, đồng thời phải có sự phối hợp giữa công nhân của Đội bơm và công nhân trực cốp pha, cốt thép. Tín hiệu điều khiển phải thống nhất. Công nhân được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: ủng cao su, nón bảo hộ, găng tay… Khi sử dụng đầm điện để đầm bê tông sẽ kiểm tra an toàn điện của vỏ đầm và dây dẫn điện trước khi sử dụng. An toàn trong sử dụng điện : Công nhân được đào tạo về điện mới được sử dụng (chuyên trách về công tác điện trên Công trường) Lắp ráp mạng điện trên cùng công trường đảm bảo trên mặt bằng và mặt đứng theo khu vực, có tủ diện và cầu dao phân đoạn. Tủ điện chính có áptomat đề phòng sự cố về điện. Sử dụng ổ cắm điện di động với dây dẫn cáp bọc 02 lớp để phục vụ cho các dụng cụ cầm tay và chiếu sáng di động. Thường xuyên kiểm tra, thay thế những dây điện quá cũ. Mối nối được cuốn bằng băng keo cách điện. Dây điện chạy trên cao không vướng người qua lại. Ổ cắm, công tắc sử dụng loại chống thấm. Các máy ngoài công trường: máy hàn, máy phát điện… được nối đất. Khi trời mưa tuyệt đối không sử dụng điện ngoài trời. Dụng cụ cầm tay đầy đủ cho người thợ điện. Thợ điện phải được hướng dẫn cách cấp cứu tai nạn về điện. An toàn khi thi công băng qua công trình ngầm : Liên hệ với Cơ quản chủ quản và thông báo các vị trí sẽ thi công qua công trình ngầm. Dùng máy dò định vị độ sâu của cáp quang, cáp điện. Đào thăm dò (bằng thủ công) tại vị trí xác định có công trình ngầm. Lắp đặt biển báo khu vực cấm xâm phạm. Tại các khu vực đã xác định được có công trình ngầm phải tiến hành đào đất bằng phương pháp thủ công Nếu trong ngày thi công không xong phải cắt cử người canh gác, bảo vệ khu vực có các công trình ngầm. Khi thi công xong lấp lại ngay. An toàn khi lắp ống : Trước khi cẩu ống xuống mương phải kiểm tra dây treo, móc cẩu. Không được đứng ngồi dưới cẩu đang lắp, chỉ được đứng cạnh để điều khiển ống Trước khi cảo lắp ống phải kiểm tra lại xích, cáp. An toàn khi hàn điện, hàn hơi : Hàn điện: Máy hàn điện đảm bảo cách điện. Dây dùng dẫn điện đến máy không nên dùng quá 15m.Dùng dây dẫn điện là loại cáp bọc 02 lớp. Dây hàn điện không bị hở. Máy hàn được tiếp đất vỏ máy. Không bố trí hàn hơi với hàn điện cùng 1 chỗ mà không có thông gió tốt Thợ hàn được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ: giầy, găng tay, mắt kính hàn… Khi trời mưa ngưng ngay công việc. Khi hàn trên cao có dây an toàn, có thợ hàn phụ đi kèm, có sự cố để kịp thời ngắt điện. Trước khi thực hiện công tác hàn: thợ hàn kiểm tra tất cả các phương tiện trên có an toàn không mới tiến hành công việc. Hàn hơi: Nắp bình chứa oxy và axetylen phải luôn kín. Dây dẫn oxy và axetylen phải luôn kín đảm bảo an toàn. Khi vận chuyển các chai oxy và axetylen để cách xa nhau và tránh xa nơi phát sinh lửa. An toàn trong công việc sử dụng các loại máy nhỏ: Các loại máy dùng điện phục vụ: máy khoan, máy cắt sắt, máy uốn thép, máy mài…khi sử dụng chung phải được móc nối dây điện theo đúng kỹ thuật an toàn. Luôn có ổ cắm và phích cắm, không mắc dây điện trực tiếp vào ổ cắm hay cầu dao điện. Máy thường xuyên kiểm tra cách điện, công nhân luôn mang giày dép khô. Máy phải sử dụng đúng tính năng, không sử dụng quá công suất. Thường xuyên kiểm tra các đầu đĩa mài, đĩa cắt, nếu thấy mòn phải thay ngay. Khi công nhân vận hành phải đeo kính bảo hộ lao động . BẢO ĐẢM PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ Vệ sinh môi trường, PCCC : Xe vận chuyển đất và vật liệu phải phủ bạt (nếu rơi vãi ra đường phải dọn dẹp ngay). Công trường phải thường xuyên phun nước để chống bụi. Các loại máy móc khi vận hành: tiếng ồn, lượng khói phải theo quy định cho phép. Xả nước trong quá trình thi công đúng nơi quy định. Công trường nằm gần khu vực dân cư phải che chắn không để ảnh hưởng tới vệ sinh chung. Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu vệ sinh môi trường của Cơ quan chức năng. Khu vực ăn ở sinh hoạt bố trí riêng, cách khu vực thi công 10m, nước thải sinh hoạt đổ đúng nơi quy định. Trang bị đầy đủ phương tiện PCCC. Có Ban An toàn lao động và Vệ sinh môi trường thường xuyên đôn đốc kiểm tra. Tiêu chí: An toàn lao động là trên hết. Công nhân được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và được học an toàn lao động trước khi thi công công trình. Trên công trường bố trí một số tủ thuốc cứu thương (sơ cứu). Công nhân sẽ được học 1 số thao tác sơ cứu khi tai nạn xảy ra. Một số việc cần lưu ý: Trên công trường luôn đầy đủ các loại biển báo, chỉ dẫn về an toàn và vệ sinh môi trường. Nội quy về an toàn và vệ sinh môi trường. Biển cấm dử dụng điện, máy móc thiết bị nếu không đúng chức năng. Biển chỉ đường. Biển hạn chế tốc độ khi sắp tới khu vực thi công. Biển chỉ hướng lưu thông. Biển báo công trường đang thi công. Các khẩu hiệu về an toàn lao động. Các loại đèn tín hiệu. BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG An toàn phương tiện trên công trường : Người lái máy đào, xe cẩu … không được giao máy cho người không có bằng lái sử dụng. Xe chạy trên công trường phải được hướng dẫn cụ thể. Thường xuyên kiểm tra xe khi vận hành. Khi ra khỏi xe, tắt máy, rút chìa khoá điện. Xe chạy trong công trường đúng theo tốc độ quy định 05km/h. Bảo đảm sinh hoạt của các hộ dân Đây là công việc hết sức quan trọng. Đảm bảo xe thông tuyến liên tục, tránh ùn tắc giao thông. Đảm bảo cho người và phương tiện khi lưu thông trên đọan băng ngang đường. Một số yêu cầu bắt buộc: Xin giấy phép đào đường. Trình bày biện pháp thi công băng đường. Khi thi công phải có đầy đủ biển báo: biển chiều xe lưu thông, biển hạn chế tốc độ, biển cấm người vào khu vực thi công… Có người chỉ dẫn lưu thông trường hợp người và xe cộ nhiều thì kết hợp với Công an giao thông hoặc Thanh tra giao thông. KHÁI TOÁN CHI PHÍ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO kHÁI TOÁN KINH PHÍ Bảng 9.1: Tổng hợp khối lượng của công trình STT CHỈ DANH VẬT TƯ ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1 Ống HDPE D 250 100m 18.03 2 Ống HDPE D 200 100m 12.13 3 Ống HDPE D 150 100m 17.44 4 Ống HDPE D 100 100m 36.25 5 Ống HDPE D 80 100m 6.88 6 Ống HDPE D 50 100m 22.49 7 Tê gang D 250x250 BBB caùi 3.00 8 Tê gang D 250x200 BBB caùi 3.00 9 Tê gang D 200x200 BBB caùi 3.00 10 Tê gang D 200x150 BBB caùi 4.00 11 Tê gang D 200x100 BBB caùi 14.00 12 Tê gang D 150x150 BBB caùi 4.00 13 Tê gang D 150x100 BBB caùi 9.00 14 Tê gang D 100x100 BBB caùi 12.00 15 Tê gang D 100x80 BBB caùi 7.00 16 Tê gang D 80x80 BBB caùi 2.00 17 Tê gang D50x50 BBB caùi 7.00 18 Van gang D 200 BB caùi 3.00 19 Van gang D 200 BB caùi 6.00 20 Van gang D 150 BB caùi 2.00 21 Van gang D 100 BB caùi 40.00 22 Van gang D 80 BB caùi 9.00 23 Van gang D 50 BB caùi 7.00 24 Bù HDPE D 250 BB caùi 12.00 25 Bù HDPE D 200 BB caùi 20.00 26 Bù HDPE D 150 BB caùi 34.00 27 Bù HDPE D 100 BB caùi 32.00 28 Bù gang D 100 BE caùi 52.00 29 Bù HDPE D 80 BB caùi 7.00 30 Bù HDPE D 50 BB caùi 50.00 31 Côn gang D 150x100 BB caùi 2.00 32 Côn gang D 100 x50 BB caùi 8.00 33 Côn gang D 80 x50 BB caùi 5.00 34 Thập gang D 200 x 150 caùi 2.00 35 Thập gang D 150 x 100 caùi 2.00 36 Van xả cặn D 150 caùi 1.00 37 Bích HDPE D200 caùi 25.00 38 Bích HDPE D150 caùi 17.00 39 Bích HDPE D100 caùi 24.00 40 Bích HDPE D50 caùi 17.00 41 Van xả khí D 80 caùi 1.00 42 Trụ cứu hoả D 100 caùi 26.00 43 Họng ổ khoá caùi 93.00 TÀI LIỆU THAM KHẢO Lâm Minh Triết, Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh Hùng, 2003. Bảng Tra Thủy Lực Mạng Lưới Cấp Thoát Nước. Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, 380 trang. Nguyễn Ngọc Dung, 2003. Cấp Nước Đô Thị. Nhà Xuất Bản Xây Dựng, 234 trang. Nguyễn Thị Hồng, 2001. Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học Mạng Lưới Cấp Nước. Nhà xuất bản Xây Dựng, 54 trang. QCXD 01: 2008/BXD. Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam Quy Hoạch Xây Dựng, 84 trang. QCXD 07: 2008/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, 84 trang. TCXDVN 33:2006. Cấp Nước Mạng Lưới Đường Ống Và Công Trình Tiêu Chuẩn Thiết Kế, 158 trang. Sách mạng lưới cấp nước - PGS.TS Hoàng Văn Huệ Bài giảng mạng lưới cấp thoát nước – Ths. Lâm Vĩnh sơn Thiết kế hệ thống cấp nước đô thị với phần mềm Epanet – Hồ Long Phi Phu lỤc tính toán Bảng 9.2 : Network Table - Links at 9:00 Hrs Link ID Length (m) Diameter (mm) Roughness Flow (LPS) Velocity (m/s) Unit Headloss (m/km) Friction Factor Pipe 1 420 250 140 62.78 1.28 5.75 0.017 Pipe 2 29 250 140 40.67 0.83 2.57 0.018 Pipe 3 331 200 140 13.64 0.43 1.01 0.021 Pipe 4 105 200 140 -7.77 0.25 0.36 0.023 Pipe 5 264 250 140 26.87 0.55 1.19 0.02 Pipe 6 372 200 140 13.46 0.43 0.98 0.021 Pipe 7 316 250 140 59.74 1.22 5.24 0.017 Pipe 8 20 200 140 13.84 0.44 1.04 0.021 Pipe 9 122 150 140 10.4 0.59 2.48 0.021 Pipe 10 231 150 140 10.31 0.58 2.44 0.021 Pipe 12 48 150 140 10.21 0.58 2.4 0.021 Pipe 13 11 150 140 9.93 0.56 2.28 0.021 Pipe 14 66 150 140 3.32 0.19 0.3 0.025 Pipe 15 59.5 150 140 3.23 0.18 0.28 0.025 Pipe 16 33 150 140 6.24 0.35 0.96 0.023 Pipe 17 82 150 140 3.5 0.2 0.33 0.025 Pipe 18 260.5 150 140 -5.93 0.34 0.88 0.023 Pipe 19 210 150 140 -5.81 0.33 0.84 0.023 Pipe 20 20 200 140 -4.12 0.13 0.11 0.025 Pipe 21 179 250 140 -17.45 0.36 0.54 0.021 Pipe 22 29 250 140 30.87 0.63 1.54 0.019 Pipe 23 468 250 140 38.78 0.79 2.36 0.019 Pipe 24 93 100 140 3.39 0.43 2.24 0.024 Pipe 25 11 100 140 3.3 0.42 2.14 0.024 Pipe 26 268 100 140 3.17 0.4 1.98 0.024 Pipe 27 151 100 140 3.07 0.39 1.86 0.024 Pipe 28 85 50 140 0.04 0.02 0.02 0.042 Pipe 29 31 50 140 0.01 0 0 0.057 Pipe 30 85 50 140 0.04 0.02 0.02 0.042 Pipe 31 35 50 140 0.01 0 0 0.053 Pipe 32 45 50 140 0.01 0.01 0 0.053 Pipe 33 42 50 140 0.01 0.01 0 0.049 Pipe 34 55 50 140 0.01 0.01 0 0.047 Pipe 35 11 150 140 3.27 0.19 0.29 0.025 Pipe 36 45 50 140 0.01 0.01 0 0.049 Pipe 37 61 50 140 0.02 0.01 0 0.048 Pipe 38 191 100 140 2.66 0.34 1.43 0.024 Pipe 39 165 100 140 1.59 0.2 0.55 0.026 Pipe 40 15 150 140 6.57 0.37 1.06 0.023 Pipe 41 245 150 140 3.48 0.2 0.33 0.025 Pipe 42 18 80 140 0.24 0.05 0.05 0.034 Pipe 43 128 50 140 0.03 0.02 0.01 0.043 Pipe 44 824 100 140 0.64 0.08 0.1 0.03 Pipe 45 93 150 140 0.87 0.05 0.03 0.03 Pipe 47 344 50 140 0.09 0.04 0.07 0.037 Pipe 48 11 150 140 0.59 0.03 0.01 0.033 Pipe 49 515 100 140 0.09 0.01 0 0.04 Pipe 50 531.5 50 140 0.01 0.01 0 0.05 Pipe 51 9 100 140 0.39 0.05 0.04 0.033 Pipe 52 45 100 140 0.26 0.03 0.02 0.035 Pipe 53 15 100 140 0.13 0.02 0.01 0.038 Pipe 54 9 80 140 0.36 0.07 0.1 0.032 Pipe 55 350 100 140 0.17 0.02 0.01 0.037 Pipe 56 353 100 140 0.04 0 0 0.045 Pipe 57 64 50 140 0.02 0.01 0 0.048 Pipe 58 661 80 140 0.05 0.01 0 0.043 Pipe 59 15 150 140 -2.52 0.14 0.18 0.026 Pipe 61 188 100 140 2.56 0.33 1.34 0.025 Pipe 63 98 250 140 57.64 1.17 4.91 0.017 Pipe 77 157 200 140 21.96 0.7 2.44 0.02 Pipe 11 1 300 140 122.7 1.74 8.18 0.016 Bảng 9.3 : Time Series Table - Node 41 Time Base Demand (LPS) Demand (LPS) Head (m) Pressure (m) 0:00 0.092 0.05 45.97 34.03 1:00 0.092 0.05 45.97 34.03 2:00 0.092 0.05 45.97 34.03 3:00 0.092 0.05 45.97 34.03 4:00 0.092 0.06 45.95 34.01 5:00 0.092 0.08 43.35 31.41 6:00 0.092 0.09 42.85 30.91 7:00 0.092 0.09 42.13 30.19 8:00 0.092 0.09 44.02 32.08 9:00 0.092 0.09 43.21 31.27 10:00 0.092 0.1 44.67 32.73 11:00 0.092 0.09 43.21 31.27 12:00 0.092 0.08 43.3 31.36 13:00 0.092 0.08 44.76 32.82 14:00 0.092 0.09 45.01 33.07 15:00 0.092 0.09 44.03 32.09 16:00 0.092 0.09 42.16 30.22 17:00 0.092 0.1 42.22 30.28 18:00 0.092 0.1 42.22 30.28 19:00 0.092 0.1 45.09 33.15 20:00 0.092 0.06 45.8 33.86 21:00 0.092 0.06 45.94 34 22:00 0.092 0.06 45.65 33.71 23:00 0.092 0.06 45.95 34.01 24:00 0.092 0.05 45.97 34.03 Biểu đồ 9.1: Áp lực tại nút 41 trong 24 giờ dùng nước Biểu đồ 9.2: Áp lực tại nút 01 trong 24 giờ dùng nước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTHUYET MINH TINH TOAN DO AN TOT NGHIEP.doc
  • dwgBAN_VE_TRA_DOC_DO_AN.dwg
  • ppsbao cao tot nghiep.pps
  • pptbao cao tot nghiep.ppt
  • docBM Trang bia DA, KLTN.doc
  • xlsDu toan do an tot nghiep.xls
  • xlsLUULUONG-MAX_ok.xls
  • flvthuc hien chay mo phong.flv
  • png1.png
  • png1_3.png
  • png2.png
  • png3.png
  • png4.png
  • png5.png
  • png6.png
  • png7.png
  • png8.png
  • png9.png
  • dwg10_So do DH CAP NUOC_1.dwg
  • netBan hoan tat_chuachay.net
  • netBan hoan tat_cochay.net
Tài liệu liên quan