Đề tài Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Bạch Đằng huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương
MỤC LỤC
Phiếu giao đề tài ĐA/KLTN
Lời cảm ơn
Mục lục
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
1.1. Đặt vấn đề. 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.3. Nhiệm vụ của đồ án. 1
1.4. Nội dung đồ án. 1
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÃ BẠCH ĐẰNG HUYỆN TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên. 3
2.1.1. Vị trí địa lý. 3
2.1.2. Điều kiện khí hậu. 4
2.1.3. Điều kiện địa hình. 4
2.1.4. Điều kiện địa chất 4
2.1.5. Điều kiện địa chất thủy văn. 6
2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 8
2.2.1. Hiện trạng đất đai 8
2.2.2. Hiện trạng dân số. 8
2.2.3. Hiện trạng nhà ở. 8
2.2.4. Hiện trạng cấp nước. 8
2.2.5. Hiện trạng thoát nước. 9
2.2.6. Hiện trạng giao thông. 9
2.2.7. Hiện trạng điện. 9
2.2.8. Tình hình Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ.
3.1. Đặc tính nguồn nước. 10
3.1.1. Nguồn nước mặt 10
3.1.2. Nguồn nước ngầm 11
3.2. Lựa chọn nguồn nước. 11
3.3. Tiêu chuẩn cấp nước. 12
3.4. Yêu cầu thiết kế. 12
3.5. Tổng quan về xử lý nước ngầm 12
3.5.1. Làm thoáng khử sắt 13
3.5.2. Lắng. 16
3.5.3. Lọc. 17
3.5.4. Khử trùng. 18
3.5.5. Ưu - Nhược điểm khi sử dụng nước ngầm 18
3.5.6. Một số công nghệ sử lý nước ngầm trong thực tế. 19
3.6. Công nghệ đề xuất
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.1. Tính toán công suất thiết kế. 24
4.1.1. Tính toán dân số của xã đến năm 2020. 24
4.1.2. Tính toán nhu cầu dùng nước cho xã Bạch Đằng. 24
4.1.3. Lượng nước dùng cho sinh hoạt 25
4.1.4. Lượng nước dùng cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. 26
4.1.5. Lượng nước thất thoát 26
4.1.6. Nước cho bản thân trạm xử lý. 26
4.1.7. Tính toán công suất của trạm bơm cấp II và trạm xử lý. 26
4.2. Tính toán các hạng mục công trình. 27
4.2.1. Thiết kế giếng khoan khai thác nước. 27
4.2.2. Thiết kế tháp oxy hóa. 32
4.2.3. Thiết kế bể lắng. 42
4.2.4. Thiết kế bể lọc nhanh. 48
4.2.5. Thiết kế bể chứa nước sạch. 64
4.2.6. Tính toán khử trùng. 67
4.2.7. Thiết kế bể thu hồi 68
4.2.8. Tính sân phơi bùn :. 69
4.2.9. Tính toán - chọn bơm
CHƯƠNG 5 : KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH XỬ LÝ
5.1. Tính toán các hạng mục công trình. 74
5.2. Suất đầu tư cho 1 m³ 74
5.3. Chi phí xử lý 1 m³ nước cấp. 74
5.3.1. Chi phí nhân sự :. 74
5.3.2. Chi phí điện năng :. 75
5.3.3. Chi phí hóa chất :. 75
5.3.4. Khấu hao tài sản cố định :. 75
5.3.5. Chi phí quản lý vận hành:. 75
CHƯƠNG 6 : QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH TRẠM
6.1. Đưa hệ thống vào vận hành. 77
6.1.1. Công tác chuẩn bị :. 77
6.1.2. Trình tự vận hành :. 77
6.2. Thao tác vận hành hàng ngày và thao tác bảo dưỡng. 78
6.2.1. Trạm bơm giếng :. 78
6.2.2. Quy trình bảo dưỡng bơm cấp 1 :. 79
6.2.3. Tháp oxy hóa :. 79
6.2.4. Bể lắng:. 79
6.2.5. Bể lọc nhanh :. 80
6.2.6. Bể chứa nước sạch:. 81
6.2.7. Trạm bơm cấp 2 :. 82
6.3. Kiểm soát thông số vận hành. 83
6.4. Sự cố và các biện pháp khắc phục. 84
CHƯƠNG 7 : KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC 89
5 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Bạch Đằng huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ Y TẾ
--------
Số: 1329 /2002/BYT/QÐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2002
QUYẾT ðỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Căn cứ Nghị ñịnh số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
- Theo ñề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế.
QUYẾT ðỊNH
Ðiều 1: Ban hành kèm theo Quyết ñịnh này Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.
Ðiều 2: Quyết ñịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Những tiêu
chuẩn vệ sinh nước ăn uống và sinh hoạt về phương diện vật lý và hoá học và Tiêu chuẩn vệ
sinh nước ăn uống và sinh hoạt về mặt vi khuẩn và sinh vật qui ñịnh tại Quyết ñịnh số 505
BYT/QÐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ
sinh.
Ðiều 3: Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ ñạo việc triển khai thực hiện
Quyết ñịnh này.
Ðiều 4: Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế,
Thủ trưởng các ñơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám ñốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Thứ trưởng
Nguyễn Văn Thưởng
TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC ĂN UỐNG
(Ban hành kèm theo Quyt ñnh ca B trng B Y t
s 1329/ 2002/BYT/QÐ ngày 18 / 4 /2002)
A. Giải thích thuật ngữ:
- Nước ăn uống dùng trong tiêu chuẩn này là nước dùng cho ăn uống, chế biến thực phẩm,
nước từ các nhà máy nước ở khu vực ñô thị cấp cho ăn uống và sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cảm quan là những chỉ tiêu ảnh hưởng ñến tính chất cảm quan của nước, khi vượt
quá ngưỡng giới hạn gây khó chịu cho người sử dụng nước.
B. Phạm vi ñiều chỉnh:
Nước dùng ñể ăn uống, nước dùng cho các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, nước cấp
theo hệ thống ñường ống từ các nhà máy nước ở khu vực ñô thị, nước cấp theo hệ thống
ñường ống từ các trạm cấp nước tập trung cho 500 người trở lên.
C. Ðối tượng áp dụng:
Các nhà máy nước, cơ sở cấp nước cho ăn uống sinh hoạt, cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm.
Khuyến khích các trạm cấp nước tập trung quy mô nhỏ cho dưới 500 người và các nguồn
cấp nước sinh hoạt ñơn lẻ áp dụng tiêu chuẩn này.
D. Bảng tiêu chuẩn:
Số
thứ
tự
Tên chỉ tiêu Ðơn
vị tính
Giới
hạn tối
ña
Phương pháp
thử
Mức ñộ
giám sát
I Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1. Màu sắc (a) TCU 15 TCVN 6185-1996
(ISO 7887-1985)
A
2. Mùi vị (a) Không
có mù
i, Vị lạ
Cảm quan
A
3. Ðộ ñục (a) NTU 2 (ISO 7027 - 1990)
TCVN 6184- 1996
A
4. pH (a) 6,5-8,5 AOAC hoặc
SMEWW
A
5. Ðộ cứng (a) mg/l 300 TCVN 6224 - 1996 A
6. Tổng chất rắn hoà
tan (TDS) (a)
mg/l 1000 TCVN 6053 –1995
(ISO 9696 –1992)
B
7. Hàm lượng nhôm
(a)
mg/l 0,2 ISO 12020 – 1997 B
8. Hàm lượng Amoni,
tính theo NH4+ (a)
mg/l 1,5 TCVN 5988 –
1995(ISO
5664 1984)
B
9. Hàm lượng
Antimon
mg/l 0,005 AOAC hoặc
SMEWW
C
10. Hàm lượng Asen mg/l 0,01 TCVN 6182 –
1996
(ISO 6595 –1982)
B
11. Hàm lượng Bari mg/l 0,7 AOAC hoặc
SMEWW
C
12. Hàm lượng Bo tính
chung cho cả Borat
và Axit boric
mg/l
0,3
ISO 9390 - 1990
C
13. Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003 TCVN6197 - 1996
(ISO 5961-1994)
C
14. Hàm lượng Clorua
(a)
mg/l 250 TCVN6194 - 1996 A
(ISO 9297- 1989)
15. Hàm lượng Crom mg/l 0,05 TCVN 6222 - 1996
(ISO 9174 - 1990)
C
16. Hàm lượng Ðồng
(Cu) (a)
mg/l 2 (ISO 8288 - 1986)
TCVN 6193- 1996
C
17. Hàm lượng Xianua mg/l 0,07 TCVN6181 - 1996
(ISO 6703/1-1984)
C
18. Hàm lượng Florua mg/l 0,7 –
1,5
TCVN 6195- 1996
(ISO10359/1-
1992)
B
19. Hàm lượng Hydro
sunfua (a)
mg/l 0,05 ISO10530-1992 B
20. Hàm lượng Sắt (a) mg/l 0,5 TCVN 6177-1996
(ISO 6332-1988)
A
21. Hàm lượng Chì mg/l 0,01 TCVN 6193- 1996
(ISO 8286-1986)
B
22. Hàm lượng
Mangan
mg/l 0,5 TCVN 6002- 1995
(ISO 6333 - 1986)
A
23. Hàm lượng Thuỷ
ngân.
mg/l 0,001 TCVN 5991-1995
(ISO 5666/1-1983
÷ ISO 5666/3 -
1983)
B
24. Hàm lượng
Molybden
mg/l 0,07 AOAC hoặc
SMEWW
C
25. Hàm lượng Niken mg/l 0,02 TCVN 6180 -1996
(ISO8288-1986)
C
26. Hàm lượng Nitrat mg/l 50 (b) TCVN 6180- 1996
(ISO 7890-1988)
A
27. Hàm lượng Nitrit mg/l 3 (b) TCVN 6178- 1996
(ISO 6777-1984)
A
28. Hàm lượng Selen mg/l 0,01 TCVN 6183-1996
(ISO 9964-1-1993)
C
29. Hàm lượng Natri mg/l 200 TCVN 6196-
1996 (ISO
9964/1-1993)
B
30. Hàm lượng
Sunphát (a)
mg/l 250 TCVN 6200 -1996
(ISO9280 -1990)
A
31. Hàm lượng kẽm (a) mg/l 3 TCVN 6193 -1996
(ISO8288-1989)
C
32. Ðộ ô xy hoá mg/l 2 Chuẩn ñộ bằng
KMnO4
A
Gi i thích:
1. A: Bao gồm những chỉ tiêu sẽ ñược kiểm tra thường xuyên, có tần suất kiểm tra 1 tuần
(ñối với nhà máy nước) hoặc một tháng (ñối với cơ quan Y tế cấp tỉnh, huyện). Những chỉ tiêu
này là những chỉ tiêu chịu sự biến ñộng của thời tiết và các cơ quan cấp nước cũng như các
trung tâm YTDP tỉnh thành phố làm ñược. Việc giám sát chất lượng nước theo các chỉ tiêu này
giúp cho việc theo dõi quá trình xử lý nước của trạm cấp nước ñể có biện pháp khắc phục kịp
thời.
2. B: bao gồm các chỉ tiêu cần có trang thiết bị khá ñắt tiền và ít biến ñộng theo thời tiết hơn.
Tuy nhiên ñây là những chỉ tiêu rất cơ bản ñể ñánh giá chất lượng nước. Các chỉ tiêu này cần
ñược kiểm tra trước khi ñưa nguồn nước vào sử dụng và thường kỳ mỗi năm một lần (hoặc khi
có yêu cầu ñặc biệt) ñồng thời với 1 ñợt kiểm tra các chỉ tiêu theo chế ñộ A bởi cơ quan y tế ñịa
phương hoặc khu vực.
3. C: ñây là những chỉ tiêu cần có trang thiết bị hiện ñại ñắt tiền, chỉ có thể xét nghiệm ñược
bởi các Viện Trung ương, Viện Khu vực hoặc một số trung tâm YTDP tỉnh thành phố. Các chỉ
tiêu này nên kiểm tra hai năm một lần (nếu có ñiều kiện) hoặc khi có yêu cầu ñặc biệt bởi cơ
quan y tế Trung ương hoặc khu vực.
4. AOAC: Viết tắt của Association of Official Analytical Chemists (Hiệp hội các nhà hoá phân
tích chính thống).
SMEWW: Viết tắt của Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water
(Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải) của Cơ quan Y tế Công cộng Hoa
kỳ xuất bản.
Do Việt Nam chưa xây dựng ñược phương pháp xét nghiệm cho các chỉ tiêu này do ñó ñề
nghị các phòng xét nghiệm nước sử dụng các phương pháp của các tổ chức này.
(a) Chỉ tiêu cảm quan.
(b) Khi có mặt cả hai chất Nitrit và Nitrat trong nước ăn uống thì tổng tỉ lệ nồng ñộ của mỗi
chất so với giới hạn tối ña của chúng không lớn hơn 1 (Xem công thức sau).
Cnitrat /GHTÐ nitrat + Cnitrit/GHTÐnitrit < 1
C: nồng ñộ ño ñược
GHTÐ: giới hạn tối ña theo theo quy ñịnh trong tiêu chuẩn này
E. Tần suất và vị trí lấy mẫu
Chế ñộ kiểm
tra
Tần suất lấy mẫu Vị trí lấy mẫu
A - 2 mẫu/ tháng/5.000
dân
- Trên 100 000 dân: 1
mẫu/ 100 000 dân + 10
mẫu bổ sung
- - 1 mẫu tại bể chứa sau
xử lý
và 1 mẫu tại vòi sử dụng
- 1 mẫu tại bể chứa sau xử
lý và số mẫu còn lại tại vòi
sử dụng chia theo các
nhánh cấp nước.
B - 1 mẫu khi bắt ñầu ñưa
nguồn nước vào sử
dụng
- 2 mẫu/năm/5.000 dân
- Trên 100 000 dân: 1
mẫu/ 100 000 dân + 10
mẫu bổ sung
- Tại nguồn nước
- 1 mẫu tại bể chứa sau xử
lý
và 1 mẫu tại vòi sử dụng
- 1 mẫu tại bể chứa sau xử
lý và số mẫu còn lại tại vòi
sử dụng chia theo các
nhánh cấp nước.
C Khi có yêu cầu Theo yêu cầu
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Thứ trưởng
Nguyễn Văn Thưởng